link
stringlengths
105
147
form_link
stringlengths
59
390
content
stringlengths
0
1.74M
question
stringlengths
18
268
answer
stringlengths
1
16.3k
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phuong-an-vay-von-cua-doanh-nghiep-khi-tham-gia-thuc-hien-du-an-duoc-lieu-quy-nam-2022-42217.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-phuong-an-vay-von.docx
**Mẫu số 02** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **PHƯƠNG ÁN VAY VỐN** **(Của cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù)** | **Kính gửi:** | **- Chi nhánh/PGD Ngân hàng Chính sách xã hội ……………(1)- Ủy ban nhân dân: ……………………………………………..(2)** | | --- | --- | **………………………………………(3) trình bày/báo cáo về phương án vay vốn có sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù, sau đây:** **I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH** **1. Tên doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: …………………………………** **…………………………………………………………………………………………………………** **…………………………………………………………………………………………………………** **2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..** **…………………………………………………………………………………………………………** **3. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………….** **Email: ………………………………………………** **4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:** **Ngày cấp: ………………………… Cơ quan cấp: ……………………………………………….** **Hoặc hợp đồng hợp tác số: ……………………………………………………………………….** **5. Họ và tên người đại diện: ……………………………….. Chức vụ: …………………………** **Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………** **Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: …………………………………………** **Quyết định bổ nhiệm số: …………… Ngày: ……………………… Do: …………… quyết định** **Hoặc giấy ủy quyền số: …………… Ngày: ………………………. Do: …………… ủy quyền** **6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………** **7. Vốn điều lệ/vốn góp/Vốn tự có: ………………………………………………………… đồng.** **II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN VAY VỐN** **1. Nội dung phương án vay vốn:** **- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:** **+ Diện tích mở rộng, cải tạo: ………………………………………………………………………** **+ Chi phí mở rộng, cải tạo: …………………………………………………………………………** **- Đầu tư trang thiết bị:** **+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): ………………………………………………** **+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………………………………** **- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………………………………………………………………………………** **- Thời gian thực hiện: Từ tháng …… năm ……… đến tháng …… năm ………** **2. Phương án sử dụng lao động:** **Tổng số lao động: …………………………………………………… người, trong đó:** **- Số người lao động là người chấp hành xong án phạt tù: ………… người.** **3. Tổng nguồn vốn thực hiện phương án:** **Tổng số: …………………… đồng *(Bằng chữ: ……………………………………… đồng)*. Trong đó:** **- Vốn tự có: …………………………………………………… đồng.** **- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: ……………………………………… đồng.** **III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN** **1. Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay vốn.** **Số tiền: ……………………………………… đồng.** ***(Bằng chữ: ……………………………………………………).*** **2. Mục đích sử dụng vốn vay như sau:** | **STT** | **Mục đích sử dụng vốn vay** | **Số lượng** | **Thành tiền*(đồng)*** | | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | **2** | | | | | **3** | | | | | **…** | | | | | **…** | | | | **3. Thời hạn vay vốn: …………………… tháng.** **4. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng:** **- Từ khấu hao: ……………………………………… đồng.** **- Lợi nhuận và các nguồn khác: ………………… đồng.** **5. Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm: ………………………… đồng, trong đó:** **- Trả nợ gốc: ……………………………………… đồng.** **- Trả lãi: …………………………………………… đồng.** **6. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có)** | **STT** | **Tên tài sản** | **Số lượng** | **Giá trị ước tính*(đồng)*** | **Giấy tờ về tài sản** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | | | | | | **2** | | | | | | **3** | | | | | | **…** | | | | | | **…** | | | | | **IV. CAM KẾT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** **……………………(3) cam kết sử dụng thường xuyên tối thiểu 10% số lao động là người chấp hành xong án phạt tù. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh không sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù hoặc sử dụng không đủ số lượng lao động là người chấp hành xong án phạt tù thì cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm hoàn trả hoặc không được tiếp cận nguồn vốn vay này.** **Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.** | **XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN…………………………(2)** **Cơ sở sản xuất kinh doanh …………………………………………………………..có phương án được thực hiện tại địa phương.** ***……, ngày … tháng … năm …*TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH*(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)*** | ***……, ngày … tháng … năm …*NGƯỜI ĐẠI DIỆN*(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)*** | | --- | --- | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** **1 Tên chi nhánh/phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện nơi cho vay.** **2 Tên UBND xã, phường, thị trấn nơi cơ sở sản xuất kinh doanh có phương án.** **3 Tên doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh có sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù.**
Những tài liệu nào sẽ nộp kèm với phương án vay vốn tham gia thực hiện dự án dược liệu quý?
Căn cứ vào Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BYT đã có quy định về những tài liệu đính kèm khi nộp phương án vay vốn tham gia thực hiện dự án dược liệu quý như sau: (1) Hồ sơ pháp lý - Bản sao có chứng thực hoặc công chứng các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). + Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài). + Điều lệ của pháp nhân hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân. + Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). + Văn bản/tài liệu hợp lệ xác định cổ đông, thành viên góp vốn (nếu có). + Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng. - Bản gốc/bản chính văn bản của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền thực hiện quyền chủ sở hữu pháp nhân chấp thuận/phê duyệt cho pháp nhân vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ của pháp nhân có quy định). - Bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có), trong đó có nội dung ủy quyền về số tiền vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay vốn, tài sản bảo đảm. (2) Hồ sơ về tài chính và sản xuất kinh doanh của khách hàng + Bản gốc/Bản chính Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc Báo cáo tài chính đã kiểm toán của 02 năm gần nhất; hoặc tình hình tài chính quý gần nhất hoặc Báo cáo tài chính năm gần nhất đối với trường hợp thành lập dưới 02 năm. + Bản sao giấy tờ về tài sản bảo đảm tiền vay. + Bản chính kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính trong thời gian vay vốn. + Bản sao Hợp đồng kinh tế giữa khách hàng với các đối tác mua, bán hàng (nếu có). (3) Bản sao hồ sơ đề xuất tham gia Dự án của khách hàng Theo đó, khi nộp phương án vay vốn tham gia thực hiện dự án dược liệu quý thì doanh nghiệp cần chuẩn bị những tài liệu trên để nộp kèm theo phương án vay vốn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hoat-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-se-bi-cam-trong-nhung-truong-hop-nao-dieu-kien-chung-tron-40986.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/HOP%20DONG%20CHUYEN%20NHUONG%20QUYEN%20SU%20DUNG%20%C4%90AT.doc
**HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT** HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN *………….., ngày…..tháng……năm…….* **I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG** **1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất** Ông (Bà): ................................................................................................sinh năm............................ - Chứng minh nhân dân số:......................do:..................................Cấp ngày:......tháng…….năm…... - Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………… - Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………… **2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất** Ông (Bà): ................................................................................................sinh năm............................ - Chứng minh nhân dân số:......................do:..................................Cấp ngày:......tháng…….năm…... - Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………… - Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………… Hoặc Ông (Bà): - Đại diện cho (đối với tổ chức): ……………………………………………………………………………… - Địa chỉ: …………………………………………………………………………..……………………………… - Số điện thoại: …………………………………………………… Fax...........................................(nếu có) **Thửa đất chuyển nhượng** - Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2 - Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ................................. - Thửa số: ………………………………………………………………………… - Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………….. - Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……………………………………………….. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do..........................................cấp ngày........ tháng ........ năm……. Tài sản gắn liền với đất (nếu có) **3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các  cam kết sau đây :** - Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ........................................................................, (bằng chữ) ................................................................................................................................. - Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) ...................................................................................................................................... , (bằng chữ) .......................................................................................................................... ......... - Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số)  .......................................................................................... (bằng chữ) .................................................................................................................................... - Số tiền đặt cọc (*nếu có*) là (bằng số)............................................................................................. , (bằng chữ)  ...................................................................................................................... ............. - Thời điểm thanh toán ..................................................................................................................... - Phương thức thanh toán: ............................................................................................................. - Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực. - Bên chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật. - Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm  và phương thức thanh toán đã cam kết. - Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ. **4. Các cam kết khác :** - Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật. - Các cam kết khác........................................................................................................................ - Hợp đồng này lập tại .................................... ngày ....  tháng ... năm ...  thành ....... bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng. **Đại diện Bên chuyển nhượng                 Đại diện Bên nhận chuyển nhượng** **Quyền Sử Dụng Đất****Quyền Sử Dụng Đất** *(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)                (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)* **II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC** Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng: - Về giấy tờ sử dụng: …………………………………………………… - Về hiện trạng thửa đất: ……………………………………………….. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………….. Loại đất: ………………………………………………………………….. Diện tích: …………………………………………………………………. Thuộc tờ bản đồ số: ……………………………………………………. Số thửa đất: ……………………………………………………………… Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ………………………… - Về điều kiện chuyển nhượng: ………………………………………. Ngày ... tháng .... năm……                                                Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . **CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN                                       TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ............** *(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)                                               (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)*
Không đủ điều kiện chuyển nhượng chung sẽ bị cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 , quy định như sau: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 04 điều kiện chung theo quy định nêu trên. Nếu thiếu 01 trong 04 điều kiện trên thì cơ quan đăng ký đất đai sẽ từ chối đăng ký biến động. Do vậy, khi không đủ điều kiện chuyển nhượng chung sẽ không thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-xac-nhan-co-quoc-tich-viet-nam-nam-2022-ho-so-xin-xac-nhan-quoc-tich-viet-nam-bao-gom-n-40769.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/mau-to-khai-de-nghi-xac-nhan-qt-vn.doc
| Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng) | Mẫu TP/QT-2020-TKCGXNQTVN **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | *……………, ngày …….tháng…….năm……….* **TỜ KHAI** **ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM** *Kính gửi (1):* ………………………………………. Họ, chữ đệm, tên (2): ……………………………………………..Giới tính:…….…… Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...………………………….. Nơi sinh (3): ….…………………………………………………………………………. Nơi đăng ký khai sinh (4): ….………...…………………………………………… Nơi cư trú:...……………………………………………………….………….………… …………………………………………………………………………………………... Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …/……/…… Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):…………………………… ………………………………………………………………………………………….. Quốc tịch (6):………..……………………………………………. Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):……………………..…….số:……………….. do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm………… Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh về quốc tịch kèm theo: 1,……………………………………………………………………….………… 2,………………………………………………………………………………… 3,………………………………………………………………………………… 4,………………………………………………………………………………… 5,………………………………………………………………………………… Đề nghị ……………………….……(1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./. | | **Người khai** (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) | | --- | --- | **Chú thích:** *(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.* *(2) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).* *(3) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.* *(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 03 cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.* *(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh gần nhất.* *(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.* *(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.*
Mẫu tờ khai xác nhận quốc tịch Việt Nam năm 2022?
Căn cứ theo mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP , mẫu tờ khai xác nhận quốc tịch Việt Nam như sau: Xem chi tiết và tải mẫu tờ khai xác nhận quốc tịch Việt Nam : Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/moi-nhat-mau-don-yeu-cau-tro-giup-phap-ly-nhung-doi-tuong-nao-duoc-yeu-cau-tro-giup-phap-ly-theo-qu-197001-40710.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/mau-don-yc-tro-giup-pl.docx
| | *Mẫu số 02-TP-TGPL(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP)* | | --- | --- | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *…………, ngày … tháng … năm 20 …* **ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ** Kính gửi: …………………(1)…………………………… **I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý** Họ và tên: ………..(2) ………………………………………………………………………………… Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………………………………………….. Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……………Cấp ngày……………………….. tại …………. Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: ……………………………………………………. **II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý** Họ và tên: ………………..(3) ………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……………………….. Giới tính: ………………………………………… Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………… Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………… cấp ngày ………………. tại ……………. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………… Diện người được trợ giúp pháp lý: ………………………………………………………………….. **III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý** 1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý Tư vấn pháp luật □ Tham gia tố tụng □ Đại diện ngoài tố tụng □ 3. Tài liệu gửi kèm theo đơn a) …………………………………………………………………………………………………………. b) …………………………………………………………………………………………………………. c) …………………………………………………………………………………………………………. Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1)…………. ……………………………xem xét trợ giúp pháp lý. | | **NGƯỜI LÀM ĐƠN** *(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)* | | --- | --- |
Mới nhất mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý?
Căn cứ theo Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BTP , mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý như sau: Xem chi tiết và tải mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-thoi-quoc-tich-viet-nam-dieu-kien-thoi-quoc-tich-viet-nam-duoc-quy-dinh-nhu-th-40699.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/maudon-thoi-quoc-tich.docx
| Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng) | Mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1 **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | **ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM** **Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** **Họ, chữ đệm, tên** (1): …………………..Giới tính:…………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… Nơi sinh (2): …………………………………………………….. Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………… Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………….. Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:………..………..., cấp ngày……….tháng………năm……… Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…….…….số:…………… do:………………, cấp ngày……….tháng………năm………… Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………/………/…………… Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………… ……………………….………………………………………………………… Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam. Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam: …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây *(nếu có) (6):* **Con thứ nhất:** Họ, chữ đệm, tên:……………………….………Giới tính:…………. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………… Nơi sinh (2): ……………………………………………………….. Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………… Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………............. Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:………………..., cấp ngày……….tháng………năm……… Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):……………...số:……… do:………………………… cấp ngày……….tháng………năm………… Nơi cư trú: ………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… **Con thứ hai:** Họ, chữ đệm, tên::………..…………………………………… Giới tính:……………. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………… Nơi sinh (2): …………………………………………………………………………….. Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………… Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………............. Số Hộ chiếu Việt Nam:………………..do:………………..………..., cấp ngày……….tháng………năm……… Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có):…………số:…………… do:……………………, cấp ngày……….tháng………năm………… Nơi cư trú: …………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình. | ***Giấy tờ kèm theo:*** *- ……………………………………………..* *- ……………………………………………..* *- ………………………………………….* | ……………, ngày …….. tháng ….. năm……….. **Người làm đơn** (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) | | --- | --- |
Mới nhất mẫu đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam?
Đơn xin thôi quốc tịch được thực hiện theo mẫu TP/QT-2020-ĐXTQT.1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP : Xem chi tiết và tải mẫu đơn xin thôi quốc tịch: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nguoi-nuoc-ngoai-khi-lam-phieu-ly-lich-tu-phap-co-phai-nop-the-thuong-tru-hoac-the-tam-tru-khong-682386-39914.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau-phieu-ly-lich-tu-phap-so-2.doc
***Mẫu số 07/2013/ TT- LLTP*** ***........*** | .......................................... ……………………….1 Số: …………./……… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…*…. *tháng …… năm…* | | --- | --- | **PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2** Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp; Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, **XÁC NHẬN:** 1. Họvà tên2............................................................................................ 2. Giới tính:………….... 3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4.Nơi sinh3:……………………………………………... 5. Quốc tịch:..........................................…………………………………………………………. 6. Nơi thường trú 4: ….. 7. Nơi tạm trú 5: …............................................. 8. Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… 6 Số: Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại: 9. Họ và tên cha: 10. Họ và tên mẹ: 11. Họ và tên vợ/chồng: ***12. Tình trạng án tích7:****……………………………………………………………………………………* | Bản án số ................/ ......................ngày .............tháng.................năm................................................................. của Tòa án nhân dân............................................................................................................................................... | | --- | | Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:..................................................................................... ................................................................................................................................................................................. Hình phạt chính:...................................................................................................................................................... Hình phạt bổ sung:.................................................................................................................................................. Nghĩa vụ dân sự, án phí:......................................................................................................................................... Tình trạng thi hành án:............................................................................................................................................ | | Xóa án tích8:............................................................................................................................................................ | | Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………….. | *Trang……*. *(Phiếu này gồm có……trang)* **13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:** …………………………………………………………………………………………………… | Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | | | --- | --- | | Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | | | Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã | | | **NGƯỜI LẬP PHIẾU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | ………………………….9 *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | *Ghi chú* 1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. 2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu. 3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. 4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi. 6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu. 7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. 8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm…. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích. 9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam theo quy định hiện hành?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 1 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam như sau: - Về trình tự: + Nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp. + Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. - Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp. - Thành phần hồ sơ: + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP); + Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú/ bản chụp Hộ chiếu của người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, hộ chiếu phải được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam đóng dấu vào. + Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thoi-gian-khai-nop-khoan-thu-tu-co-phan-hoa-doanh-nghiep-don-vi-su-nghiep-cong-lap-hien-nay-duoc-qu-39633.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/mau-khong-mot-cph.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **TỜ KHAI SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP** Doanh nghiệp □        Đơn vị sự nghiệp công lập □ Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp …………………………………………………………….. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….. **[01]** Kỳ tính: …… Từ …../…./….. đến …./……/….. **[02]** Lần đầu □             **[03]** Bổ sung lần thứ: …. | **[04] Tên người nộp thuế:** ………………………………………………………………………. | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | **[06] Tên đại lý thuế (nếu có):** …………………………………………………………………….. | | | | | | | | | | | | | | | | **[07]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | **[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày…………………….. | | | | | | | | | | | | | | | *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* | **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** | | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | | 1 | Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng | **[09]** | | | 2 | Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà đầu tư chiến lược | **[10]** | | | 3 | Tiền thu từ bảo lãnh phát hành | **[11]** | | | 4 | Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người quản lý doanh nghiệp | **[12]** | | | 5 | Tiền thu theo phương thức dựng sổ | **[13]** | | | 6 | Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần. | **[14]** | | | 7 | Các khoản thu khác theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Thông tư này, gồm: | **[15]** | | | a | Tiền thu từ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng không chi hết | **[16]** | | | b | Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản DATC có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước | **[17]** | | | c | Tiền thu từ khoản công nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp viễn thông | **[18|** | | | 8 | Tổng cộng | **[19]** | | Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ**Họ và tên: ………………..Chứng chỉ hành nghề số:……… | *…, ngày … tháng … năm …***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử)* | | --- | --- |
Tổng hợp mẫu tờ khai đối với các khoản thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 57/2022/TT-BTC thì sẽ có những khoản thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập như sau: - Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng - Tiền thu từ bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược - Tiền thu từ bảo lãnh phát hành - Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư, bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người quản lý doanh nghiệp - Tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa theo phương thức dựng sổ - Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần - Các khoản thu khác Theo như quy định thì các khoản thu này khi nộp vào ngân sách nhà nước sẽ được nộp kèm theo tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - mẫu số 01/CPH ban hành kèm theo Thông tư 57/2022/TT-BTC. Tải mẫu tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - mẫu số 01/CPH: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-cham-dut-hop-dong-lao-dong-nam-2022-cong-ty-phai-thong-bao-cham-dut-hop-dong-lao-dong-39822.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KH/Mau-Thong-bao-cham-dut-hop-dong-lao-dong_2109134305%20(1).doc
| **CÔNG TY ………………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: ………………. | *…….., ngày ….. tháng …. năm …...* | **THÔNG BÁO** **Về việc chấm dứt hợp đồng lao động** Kính gửi:Ông/bà ……………………… *Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;* *Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày ….. tháng ….. năm …… (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”),* Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng lao động với ông/bà:……………………….………. Chức vụ: …………………………… 2. Thời gian: Kể từ ngày ..…/……/…… 3. Lý do: ……………………………………………………………………… Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, hồ sơ, tài liệu, công việc đã và đang làm cho Phòng …………… tiếp nhận công việc. Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! | ***Nơi nhận:*** - *Ông/bà: …………(thực hiện);* - *Phòng …………(thực hiện);* - *Lưu: VT.* | **Giám đốc** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động theo hình thức nào?
Đối với quy định về hình thức thông báo chấm dứt hợp đồng lao động thì tại khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định: Như vậy, phía công ty phải thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động bằng hình thức văn bản. Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động phổ biến hiện nay: Tải mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-bai-nai-moi-nhat-nam-2022-truong-hop-nao-duoc-ap-dung-don-bai-nai-theo-quy-dinh-cua-pha-902089-39810.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KH/mau-don-xin-bai-nai-1_2109122653%20(1).docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** ……….., ngày……tháng…….năm ……….. **ĐƠN XIN BÃI NẠI** **(Đối với………….. trong vụ án……………………………..)** Kính gửi: - Cơ quan Cảnh sát điều tra công an huyện/quận……, công an tỉnh * Viện kiểm sát nhân dân huyện/quận…., tỉnh….. * Tòa án nhân dân huyện/quận….., tỉnh ………. Tôi là ………………., sinh năm ……………. địa chỉ: ……………….., tôi là người bị hại trọng vụ án ……………………….do ông/bà………………………………gây ra đang được quý các cơ quan tiến hành Điều tra/Truy tố về tội……… Bằng văn bản này tôi xin bãi nại (rút toàn bộ các yêu cầu và đề nghị khởi tố vụ án nêu trên, khởi tố bị can đối với ông/bà………) và đề nghị quý các cơ quan tiến hành Đình chỉ Điều tra/Đình chỉ việc truy tố và giải quyết vụ án nêu trên, lý do xin rút như sau: Chúng tôi đã thống nhất và thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại có liên quan đến vụ án này, Ông/bà……. sau khi thực hiện hành vi phạm tội đã ăn năn, hối cải, khắc phục hậu quả và nhận thức được hành vi vi phạm của mình, mong muốn chuộc lại lỗi lầm và phấn đấu trở thành công dân tốt. Nhận thấy hành vi và nhận thức của ông/bà là thành khẩn, không nhất thiết phải trừng trị trước pháp luật hơn nữa việc gây nguy hại cho tôi là người bị hại cũng không lớn do đó không nhất thiết phải tiến hành điều tra, truy tố, xét xử về hành vi phạm tội này. Nay, tôi làm đơn này đề nghị Quý các cơ quan tiến hành việc đình chỉ điều tra, truy tố, xét xử đối với vụ án nêu trên. Tôi làm đơn này trong điều kiện sức khỏe tốt, hoàn toàn tỉnh táo, minh mẫn, không bị bất kỳ sự cưỡng ép, đe dọa nào, việc làm đơn này là đúng với ý trí và nguyện vọng của tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung của đơn này và những điều tôi đã cam kết, trình bày tại đơn này. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ. Tôi xin chân thành cảm ơn! | | **Người làm đơn bãi nại** *(Ký và ghi rõ họ, tên)* | | --- | --- |
Mẫu Đơn bãi nại mới nhất hiện nay
Tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-dang-ky-cham-dut-giam-ho-nam-2022-thu-tuc-dang-ky-cham-dut-giam-ho-duoc-thuc-h-39033.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/to-khai-cham-dut-giam-ho.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** #### TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:......................................................................... Nơi cư trú: (2)........................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................... **Đề nghị** **cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:** **Người giám hộ:** Họ, chữ đệm, tên:............................................................................................. Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: ............................ Nơi cư trú(2):............................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................ **Người được giám hộ:** Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới tính: .............. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................ Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:............... Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................... Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................... Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ..........................., số ......................................... Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4) ................................................................ **Lý do chấm dứt việc giám hộ:**.............................................................................. ................................................................................................................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. *Làm tại:* *, ngày* *tháng* *năm* .... | | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* | | --- | --- | ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014). (4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
Mới nhất mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ năm 2022?
Hiện nay, khi có nhu cầu chấm dứt giám hộ thì cần phải chuẩn bị mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ. Pháp luật hiện vẫn chưa có quy định về mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ cụ thể. Tuy nhiên, có thể tham khảo mẫu tời khai đăng ký chấm dứt giám hộ như sau: Xem chi tiết và tải Mẫu đơn đăng ký chấm dứt giám hộ năm 2022: Tại đây . 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-duoc-su-dung-tai-khoan-ca-nhan-de-nhan-tien-tai-tro-chung-khong-truong-hop-tiep-nhan-tai-tro-ban-39373.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KH/Mau-nhan-tai-tro-bang-tien.docx
| | **Mẫu số: S01CN/XH-TT***(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* | | --- | --- | | **TÊN CÁ NHÂN:…….ĐỊA CHỈ:……………..-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | **SỔ TỔNG HỢP SỐ LIỆU NHẬN VẬN ĐỘNG TÀI TRỢ BẰNG TIỀN** ***Nội dung vận động: ………………….*** *Từ ngày... tháng... năm: …… đến ngày... tháng... năm: …….* **Loại tiền: ……………………** *Đơn vị tính:………..* | **STT** | **Ngày, tháng, năm nhận** | **Họ tên người đóng góp** | **Địa chỉ của người đóng góp** | **Số tiền đóng góp** | **Địa chỉ hỗ trợ được chỉ định sẵn (nếu có)** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | A | B | c | D | 01 | Đ | E | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng** | x | | x | | | | *Ngày … tháng … năm....***Người vận động***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | *Ghi chú:* *- Mở chi tiết riêng đối với từng loại tiền, đơn vị tính đối với tiền Việt Nam là Đồng Việt Nam, đơn vị tính với ngoại tệ là Đồng ngoại tệ (USD, EUR,...).* *- Trường hợp nhận vận động bằng tiền một thì ghi đầy đủ thông tin của từng nhà tài trợ* *- Trường hợp nhận vận động qua tài khoản tại ngân hàng thì chỉ ghi 01 dòng tổng số nhận được kèm với sao kê chi tiết của ngân hàng*
Mẫu biểu tổng hợp số liệu nhận vận động bằng tiền và hiện vật
Tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 41/2022/TT-BTC cung cấp mẫu biểu tổng hợp số liệu nhận vận động bằng tiền cụ thể như sau: Tải Mẫu biểu tổng hợp số liệu nhận vận động bằng tiền: Tại đây . Tải Mẫu biểu tổng hợp số liệu nhận vận động bằng hiện vật: Tại đây . Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/sinh-vien-hoc-cac-nganh-nao-se-duoc-mien-giam-hoc-phi-bac-dai-hoc-nam-2022-nganh-co-muc-tran-hoc-ph-39461.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau-don-xin-hoan-mien-nghia-vu-quan-su.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc **ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ** **Kính gửi:**Đồng chí Chủ tịch UBND Tôi tên: sinh ngày: Nghề nghiệp: CMND/CCCD số: ngày cấp ………… nơi cấp......................... Hộ khẩu thường trú: Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND ........................................ xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự. Lý do: ……………………………  theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan). Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ***………………., ngày…. tháng…… năm 2022* NGƯỜI LÀM ĐƠN** (Ký và ghi rõ họ tên)
Quy định các ngành học, đối tượng miễn giảm học phí bậc đại học hiện nay?
Miễn giảm học phí là giải pháp hỗ trợ cho sinh viên học các ngành học và các đối tượng sinh viên tiếp tục con đường học vấn. Các ngành học, đối tượng miễn giảm học phí hiện nay bao gồm: Theo khoản 13, khoản 14, khoản 15 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được miễn học phí như sau: Như vậy, những ngành học và đối tượng sinh viên được quy định như trên sẽ được miễn học phí Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau: Như vậy, những ngành và đối tượng sinh viên được giảm 70% học phí được quy định như trên Theo điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được giảm 50% học phí như sau: Như vậy, theo quy định, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên sẽ được giảm 50% học phí. Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/truoc-khi-cai-tao-xe-chu-phuong-tien-co-trach-nhiem-gi-doi-tuong-cap-doi-cap-lai-giay-chung-nhan-da-39639.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/GIAY-KHAI-DANG-KY-XE.doc
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | **Mẫu số 01**Ban hành kèm theo Thông tư số [58/2020/TT-BCA](https://download.vn/thong-tu-58-2020-tt-bca-45262) Ngày 16/6/2020 của Bộ Công an | | --- | --- | **GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE** ***(Vehicle registation declaration)*** **A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI *(self declaration vehicle owner’s)*** | Tên chủ xe: ………………………………………………………….. Năm sinh: ………………………. | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Địa chỉ: ……………..…………………………………………………………………………………… | | | | | | | | | | | | | Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cấp ngày …../…../…..; tại: …………………………………………………………………………….... | | | | | | | | | | | | | Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | cấp ngày …../…../…..; tại: …………………………………………………………………………….... | | | | | | | | | | | | | Điện thoại của chủ xe | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Email: ……………….. | | | Điện thoại của người làm thủ tục | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | Email: ……………….. | | | Số hóa đơn điện tử | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Mã số thuế | | | | | | --- | | | Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | Số tờ khai hải quan điện tử | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | | Số sêri Phiếu KTCLXX | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | | Số giấy phép kinh doanh vận tải | | | | | | | | | --- | | | | cấp ngày …/…/… tại……… | | | | Số máy 1 *(Engine N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Số máy 2 *(Engine N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | Số khung *(Chassis N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) | | --- | Loại xe: ……………….; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu: …………..; Số loại: ………………… ***Đăng ký mới*** □ ***Đăng ký sang tên*** □ ***Đăng ký tạm thời*** □ ***Đổi lại, cấp lại đăng ký xe*** □ ***Lý do:*** ………………………………………………………………. ***Đổi lại, cấp lại biển số xe*** □ ***Lý do:*** …………………………………………………………….…. Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe *(I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).* | | *……….., ngày (date).....tháng.....năm.....*CHỦ XE *(Owner’s full name)(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)(Sinature, write full name....)* | | --- | --- |
Quy định về đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như thế nào?
Theo Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau: Như vậy, xe cải tạo thuộc đối tượng được cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe . Tải về mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-duoc-xem-la-trung-tuyen-vao-cong-an-nhan-dan-thi-cong-dan-can-phai-bao-dam-nhung-dieu-kien-nao-39587.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/du-thao-thong-tu-quy-dinh-tuyen-chon-cong-dan-vao-cong-an-nhan-dan-du-thao.docx
| **BỘ CÔNG AN** Số: /2022/TT-BCA DỰ THẢO LẦN 2 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* | | --- | --- | **THÔNG TƯ** **Quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** *Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;* *Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;* *Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;* *Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, phương thức, quy trình tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. **Điều 2. Nguyên tắc tuyển chọn** 1. Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Công an nhân dân. 2. Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới. 3. Đề cao trách nhiệm của các cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương. 4. Bảo đảm đúng chỉ tiêu, chức danh, vị trí việc làm và đủ điều kiện, tiêu chuẩn; bảo đảm tính cạnh tranh, số lượng người dự tuyển ở mỗi chỉ tiêu phải cao hơn ít nhất hai lần so với chỉ tiêu cần tuyển (trừ tuyển chọn theo chỉ tiêu đích danh). 5. Có chính sách ưu tiên hợp lý trong tuyển chọn đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ giỏi trở lên; người có tài năng; người dân tộc thiểu số; đối tượng chính sách. **Điều 3. Đối tượng tuyển chọn** 1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 4. Điều kiện tuyển chọn** Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Công an nhân dân và các quy định sau: 1. Công an nhân dân có nhu cầu biên chế. 2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, năng khiếu phù hợp với yêu cầu của vị trí chức danh, công việc cần tuyển. 3. Bảo đảm các tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại Điều 5 Thông tư này và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, các năm công tác phải được cơ quan, tổ chức (nơi công dân công tác) phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật. **Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn** 1. Tiêu chuẩn chính trị Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các tiêu chuẩn sau: a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước; b) Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; c) Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. 3. Trình độ Đã tốt nghiệp (được cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp) từ hạng khá trở lên và bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học trở lên; b) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp, trung cấp, cao đẳng nghề), đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Tuyển chọn để bố trí làm công tác nghiệp vụ Công an hoặc tham mưu, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực theo chức năng của Công an nhân dân chỉ tuyển người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên. 4. Tuổi đời Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển). Riêng công dân có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học, người dân tộc thiểu số, người đã có thời gian làm lao động hợp đồng trong Công an nhân dân trên 05 năm và các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này tuyển chọn đến 35 tuổi; chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi. 5. Sức khoẻ Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau: a) Chiều cao: Đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên; b) Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18-20/10; c) Tuyển công dân có trình độ khoa học công nghệ bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số: Được hạ thấp 02 (hai) cm đối với từng giới so với quy định tại điểm a Khoản này; có thể cận, viễn, loạn thị nhưng không quá 03 điốp mỗi mắt. 6. Năng khiếu Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an còn phải là người bình tĩnh, nhạy bén, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt theo yêu cầu của vị trí cần tuyển do Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn xem xét, quyết định. **Điều 6. Phương thức tuyển chọn** 1. Việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thực hiện thông qua phương thức xét tuyển bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển chọn. 2. Trường hợp đã thực hiện các giải pháp để thu hút nguồn tuyển nhưng số lượng người đăng ký dự tuyển trong đợt xét tuyển không bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Cục Tổ chức cán bộ để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. 3. Căn cứ chủ trương của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ Công an về công tác cán bộ trong từng giai đoạn, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, điều chỉnh phương thức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định của pháp luật. **Điều 7. Thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn** 1. Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này, khi xét tuyển chọn vào Công an nhân dân được ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; công dân là con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ; b) Công dân có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học; c) Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc thuộc trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Công dân tốt nghiệp (hệ chính quy) đại học loại xuất sắc, giỏi; tốt nghiệp (hệ chính quy) cao đẳng, trung cấp, sơ cấp loại xuất sắc, giỏi có chuyên môn phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn; d) Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh Công an nhân dân; cán bộ, công nhân Công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên. Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động; đ) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo tình nguyện vào Công an nhân dân để phục vụ lâu dài tại các địa bàn đó. Công dân cam kết tình nguyện công tác ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (từ 10 năm trở lên). 2. Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên cao nhất. **Chương II** **TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN** **Điều 8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển** 1. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, gồm: a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay; b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu chung của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; c) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh; d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nếu có); Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật; đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có); e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng tại các điểm a (con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ), d, đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này; g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; h) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau: a) Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc; b) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; c) Bản sao (có chứng thực) các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền; d) Bản sao (có chứng thực) sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. **Điều 9. Hội đồng tuyển chọn** 1. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương, gồm: a) Chủ tịch: Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (hoặc Phó thủ trưởng phụ trách trong trường hợp khuyết Thủ trưởng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); b) Phó Chủ tịch: Phó thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phụ trách công tác xây dựng lực lượng (hoặc Phó thủ trưởng khác do Thủ trưởng quyết định trong trường hợp khuyết Phó Thủ trưởng phụ trách công tác xây dựng lực lượng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); c) Ủy viên: Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng các cơ quan tổ chức cán bộ, thanh tra, y tế và chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan trực thuộc Công an đơn vị, địa phương; d) Thư ký: Cán bộ tham mưu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân thuộc cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương; đ) Cơ quan thường trực: Cơ quan tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương; e) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời gian cơ quan xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; hoặc đã từng vi phạm kỷ luật trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân làm thành viên Hội đồng tuyển chọn, thành viên Cơ quan thường trực, các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển chọn. 2. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Giúp cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thực hiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định; b) Tổ chức kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức sơ tuyển; thẩm tra, kết luận tiêu chuẩn chính trị; kiểm tra, kết luận tiêu chuẩn sức khỏe, điều kiện văn bằng, chứng chỉ, năng khiếu của người dự tuyển; c) Tổng hợp kết quả xét tuyển trình cấp ủy, lãnh đạo đơn vị xét duyệt và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn; d) Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét tuyển theo quy định của pháp luật. 3. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương làm việc theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. **Điều 10. Nội dung xét tuyển** Xét tuyển công dân vào Công an nhân dân được thực hiện theo 2 vòng như sau: 1. Vòng kiểm tra (vòng 1): Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển và thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển theo Điều 8 Thông tư này, bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. 2. Vòng sơ tuyển (vòng 2): a) Phỏng vấn, tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào phục vụ trong Công an nhân dân. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; b) Kiểm tra nhận thức chung về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Công an nhân dân và kiểm tra năng khiếu của người dự tuyển. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; Nội dung, phương pháp thực hiện phỏng vấn, kiểm tra nhận chức chung, năng khiếu và đánh giá kết quả đối với người dự tuyển do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn quyết định. **Điều 11. Xác định người trúng tuyển** Người được quyết định trúng tuyển phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này; b) Bảo đảm đạt các nội dung xét tuyển quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp có từ 02 người trở lên bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn và đạt các nội dung xét tuyển như nhau thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xét duyệt, xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp đã xét theo các thứ tự ưu tiên mà vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương xem xét, quyết định người trúng tuyển. Không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các đợt tuyển chọn sau. **Điều 12. Trình tự tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** 1. Xây dựng kế hoạch Căn cứ chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phê duyệt. Nội dung kế hoạch cần thể hiện rõ số lượng cần tuyển theo vị trí việc làm cụ thể; ngành, chuyên ngành, hình thức, bậc đào tạo cần tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển; nguồn tuyển, thời gian tiếp nhận hồ sơ, phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện. 2. Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ thông báo công khai trên ít nhất một trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo nói, báo viết, báo hình, báo điện tử, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của Công an đơn vị, địa phương (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Riêng tuyển cho các đơn vị nghiệp vụ cần giữ bí mật về người định tuyển, thì chỉ thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an đơn vị, địa phương giới thiệu người dự tuyển; b) Cơ quan tổ chức cán bộ bố trí cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ. Nơi tiếp nhận hồ sơ cần niêm yết đầy đủ những thủ tục cần thiết để người dự tuyển nộp hồ sơ được thuận lợi. Chỉ tiếp nhận những hồ sơ đúng với nhu cầu và đảm bảo thủ tục theo quy định, những trường hợp không đảm bảo thì trả lại ngay cho người nộp hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ, phải lập sổ theo dõi ghi rõ thông tin về người dự tuyển, thứ tự nộp hồ sơ; c) Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn. 3. Thành lập Hội đồng tuyển chọn và tổ chức xét tuyển Kết thúc nhận hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan tổ chức cán bộ báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 10 Thông tư này. 4. Thông báo kết quả tuyển chọn Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức xét tuyển xong, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương. 5. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Sau khi thực hiện các quy định tại khoản 4 Điều này, Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, báo cáo cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, trước khi cơ quan tổ chức cán bộ đề xuất thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định phải yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ. 6. Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ban hành quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển, cơ quan tổ chức cán bộ phải thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ và chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tạm tuyển hoặc tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển vào Công an nhân dân. **Điều 13. Tạm tuyển** 1. Công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân phải thực hiện chế độ tạm tuyển, trừ các trường hợp sau: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; b) Người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I và dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc; c) Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề; trung cấp nghề, sơ cấp nghề đã có thời gian lao động hợp đồng ở Công an đơn vị, địa phương từ 6 tháng trở lên được tuyển chọn và bố trí đúng với chuyên môn đã lao động hợp đồng. d) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển bố trí lâu dài tại địa bàn. đ) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 17 Thông tư này. 2. Thời gian tạm tuyển là 06 tháng, kể từ ngày quyết định tạm tuyển có hiệu lực thi hành. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian nghỉ ốm đau theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tạm tuyển. 3. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối với người đang trong thời gian tạm tuyển sang vị trí việc làm khác vị trí được tạm tuyển (theo chỉ tiêu) ở trong cùng cơ quan, đơn vị hoặc sang cơ quan, đơn vị khác. Công dân được tạm tuyển ở các đơn vị nghiệp vụ không được bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an. **Điều 14. Tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân sau khi kết thúc thời gian tạm tuyển** 1. Trước khi hết thời gian tạm tuyển 20 ngày làm việc, công dân được tạm tuyển phải báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ bằng văn bản; cán bộ được giao hướng dẫn nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với công dân tạm tuyển báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng người tạm tuyển. 2. Tập thể cấp ủy và lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công dân tạm tuyển tiến hành họp để nhận xét, đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được tạm tuyển (có ghi biên bản cuộc họp). Căn cứ kết quả cuộc họp, đơn vị trực tiếp sử dụng có văn bản đánh giá “đạt yêu cầu” hay “không đạt yêu cầu” báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (qua cơ quan tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định. 3. Cơ quan tổ chức cán bộ thẩm định báo cáo của đơn vị, tổng hợp, xin ý kiến tập thể cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương, trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn và bố trí theo đúng chỉ tiêu tuyển; vị trí việc làm khi tạm tuyển (trừ trường hợp tuyển vào các đơn vị nghiệp vụ, nhưng khi tạm tuyển không bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an). **Điều 15. Hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức** 1. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức của công dân bị hủy nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Người được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đến nhận nhiệm vụ hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định mà không được người có thẩm quyền đồng ý hoặc vi phạm pháp luật bị xử phạt từ hình thức cảnh cáo trở lên; b) Người được tạm tuyển không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tạm tuyển; c) Không thuộc đối tượng tuyển chọn hoặc không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này hoặc không đúng trình độ, ngành, nghề chuyên môn, hướng bố trí, sử dụng theo chỉ tiêu được duyệt nhưng không báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, trước khi quyết định; d) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức khi chưa được giao chỉ tiêu hoặc vượt số lượng chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt; đ) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đúng quy trình quy định; e) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có biểu hiện tham nhũng, tiêu cực trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Công dân bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức hoặc kết thúc thời gian tạm tuyển mà không đạt yêu cầu để tuyển chọn chính thức đều phải cam kết bằng văn bản không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. 3. Đối với trường hợp bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công an đơn vị, địa phương có thể quyết định tạm tuyển, tuyển chọn người có kết quả xét tuyển liền kề. **Điều 16. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu và báo cáo kết quả tuyển chọn** 1. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân là 12 tháng, kể từ ngày ban hành thông báo của Cục Tổ chức cán bộ. Sau thời gian này, Công an đơn vị, địa phương tuyệt đối không được tuyển chọn theo chỉ tiêu đã thông báo (trừ trường hợp báo cáo được Bộ trưởng đồng ý). Trường hợp vì lý do khách quan (phải kéo dài thời gian thẩm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị, sức khỏe, văn bằng đối với người dự tuyển) Công an đơn vị, địa phương trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Cục Tổ chức cán bộ trước khi tiếp tục thực hiện. Thời gian gia hạn trong trường hợp này không quá 02 tháng và chỉ được gia hạn một lần. 2. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày công bố các quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân, Công an đơn vị, địa phương phải báo cáo kết quả tuyển chọn về Cục Tổ chức cán bộ để phục vụ công tác quản lý. Nội dung báo cáo gồm: Chỉ tiêu tuyển, số lượng ứng viên dự tuyển theo từng chỉ tiêu, tiêu chuẩn, điều kiện của từng ứng viên, quy trình thành lập hội đồng, trình tự tổ chức xét tuyển, xác định người trúng tuyển và quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. **Điều 17. Áp dụng quy định tuyển chọn đối với các trường hợp chuyển đổi chức danh, diện bố trí cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ** 1. Đối với trường hợp công tác tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân thuộc diện bố trí sử dụng lao động hợp đồng, nhưng do điều chỉnh nhiệm vụ, tổ chức hoặc được bổ nhiệm, bố trí đảm nhiệm các chức danh, công việc thuộc đối tượng không ký kết hợp đồng lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sử dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân (tuyển vào biên chế) phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này. 2. Công nhân công an chuyển diện bố trí sang sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở lĩnh vực công tác nghiệp vụ hoặc tham mưu, quản lý nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư này. **Điều 18.** **Tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Đối tượng tiếp nhận a) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức; b) Người đã từng là cán bộ Công an nhân dân chuyển ngành nay có nguyện vọng trở lại công tác trong Công an nhân dân. 2. Tiêu chuẩn, điều kiện của người thuộc diện tiếp nhận a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này và và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân; b) Bảo đảm các tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, sức khỏe quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 5 và điểm a, khoản 3 Điều 5 Thông tư này; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật; còn thời gian phục vụ ở vị trí việc làm sau khi tiếp nhận theo quy định. c) Trường hợp tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân, yêu cầu phải là đảng viên, có tối thiểu 05 năm công tác trở lên phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận (trừ trường hợp người đã từng cán bộ Công an nhân dân) và đang giữ chức vụ tương đương (hoặc phải đang trong quy hoạch vào chức vụ tương đương) trong hệ thống chính trị theo quy định. 3. Hồ sơ của người thuộc diện tiếp nhận: Bao gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này. 4. Đối với việc tiếp nhận để bố trí làm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân (không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy), thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải thành lập Hội đồng kiểm tra. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra và việc tổ chức kiểm tra, trình tự thực hiện tiếp nhận thực hiện tương tự như Hội đồng tuyển chọn và trình tự tuyển chọn quy định tại các Điều 9, 10, 11 và 12 Thông tư này. 5. Đối với việc tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do cấp ủy, lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xem xét, đề xuất, quyết định. Người thuộc diện tiếp nhận phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Về thẩm quyền quyết định tiếp nhận và bố trí giữ chức vụ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực lượng Công an nhân dân. **Điều 19. Phong cấp bậc hàm, xếp lương và bố trí, sử dụng** 1. Căn cứ trình độ đào tạo (theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận), cấp bậc quân hàm, hệ số lương, thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có) và chuyên môn, nhiệm vụ được giao, người được tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân được xem xét phong cấp bậc hàm, xếp lương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. 2. Việc bố trí, sử dụng cán bộ phải căn cứ theo chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo và vị trí việc làm theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận. Đối với các trường hợp có trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề) được tuyển chọn để bố trí làm công tác thuộc diện bố trí cán bộ chuyên môn kỹ thuật, văn thư, y tế, lái xe, công nhân công an và các công việc hành chính, phục vụ khác chỉ sau khi công tác được ít nhất 10 năm, nếu Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu và cán bộ có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì mới xem xét, giải quyết cho đi học chuyên môn, nghiệp vụ khác để chuyển đổi công việc. 3. Trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày được tuyển chọn, tiếp nhận, nếu cán bộ có năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác thấp và có 02 năm liền phân loại cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc có 02 lần bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên (trường hợp vừa bị tổ chức đảng, chính quyền hoặc đoàn thể xử lý kỷ luật nhưng do cùng một hành vi vi phạm thì được tính là 01 lần xử lý kỷ luật) thì Công an đơn vị, địa phương xem xét, giải quyết cho thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Trong trường hợp này, cán bộ không phải viết đơn đề nghị. **Điều 20. Quản lý hồ sơ** 1. Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cá nhân của cán bộ. Mọi diễn biến trong quá trình công tác của cán bộ từ khi được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến khi thôi phục vụ đều phải được lưu vào hồ sơ cán bộ. Việc lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ. 2. Đối với các trường hợp hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn không được nhận lại hồ sơ tuyển chọn. Công an đơn vị, địa phương lưu giữ hồ sơ theo quy định. **Điều 21. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương** 1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Phổ biến, quán triệt quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân đến cán bộ, chiến sĩ của Công an đơn vị, địa phương; b) Căn cứ tình hình biên chế và nhu cầu sử dụng theo từng vị trí việc làm, công việc để hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương trực thuộc thực hiện và đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương mình; c) Thành lập Hội đồng tuyển chọn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chặt chẽ, quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định; d) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công an trong quá trình tổ chức việc tuyển chọn, tiếp nhận, bố trí, sử dụng cán bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển chọn, tiếp nhận theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; đ) Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian tạm tuyển và khi tuyển chọn, tiếp nhận; tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ công an cho người được tuyển chọn, tiếp nhận; bố trí sử dụng theo phân cấp quản lý. e) Căn cứ đặc thù công tác, chiến đấu, các đơn vị thuộc lực lượng an ninh, tình báo có thể bổ sung các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người dự tuyển, nội dung xét tuyển nhưng không được trái với các quy định tại Thông tư này. 2. Cục Tổ chức cán bộ a) Tham mưu với Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ về chủ trương, kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân hằng năm hoặc theo yêu cầu, nhiệm vụ; b) Hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Công an nhân dân; c) Thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Công an duyệt chỉ tiêu tuyển chọn và việc tiếp nhận người vào Công an nhân dân cho từng Công an đơn vị, địa phương; d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương; đ) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ (cấp phòng và tương đương) a) Hằng năm, căn cứ tình hình biên chế, nhu cầu sử dụng và hướng dẫn của cấp trên để đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của đơn vị mình; phối hợp tổ chức tuyển chọn, tiếp nhận theo chức năng và yêu cầu của cấp trên; b) Hướng dẫn người được tạm tuyển nắm vững nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, của ngành Công an và thực hành những công việc mà người đó sẽ đảm nhiệm sau khi được tuyển chọn, tiếp nhận; c) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày công dân đến nhận việc, thủ trưởng đơn vị phải cử cán bộ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người được tạm tuyển. Mỗi cán bộ chỉ hướng dẫn mỗi lần một người tạm tuyển. **Điều 22. Trách nhiệm của công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Công dân phải đến nhận nhiệm vụ đúng ngày, tháng, năm quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến nhận nhiệm vụ đúng thời hạn ghi trong quyết định thì phải làm đơn xin gia hạn và phải được thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý. Thời hạn mỗi lần gia hạn không quá 05 ngày làm việc và không được gia hạn quá 02 lần. 2. Công dân khi đến nhận nhiệm vụ phải viết bản cam kết không tự ý tìm hiểu, tiếp xúc với các tài liệu mang nội dung bí mật nhà nước, của Ngành Công an; không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. 3. Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm theo quy định tại các điều 31 và 32 Luật Công an nhân dân năm 2018. **Điều 23. Xử lý trách nhiệm** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khi bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này; đồng thời phải hoàn trả vào ngân sách Nhà nước phần kinh phí chi cho tiền lương và chế độ, chính sách theo lương đã chi cho người được tạm tuyển, tuyển chọn. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét hạn chế hoặc không giao quyền quyết định tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân và đề xuất hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. 2. Cán bộ trực tiếp tham mưu, đề xuất tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân có hành vi cố ý làm trái hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi sai phạm (trừ hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân), tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, đồng thời không được bố trí làm công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 3. Công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận mà không được thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng đồng ý hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời gian được gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an hoặc hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đã ký. 4. Mọi sai phạm trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân khi đã có kết luận hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đều phải thông báo công khai trong nội bộ Công an đơn vị, địa phương, trường hợp cần rút kinh nghiệm chung, Cục Tổ chức cán bộ có văn bản thông báo trong toàn lực lượng. **Chương III** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 24. Hiệu lực thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022 và thay thế Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung liên quan đến Thông tư này cũng được thay đổi theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới. **Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp và thời hạn giải quyết** 1. Các trường hợp tạm tuyển, tuyển chọn vào Công an nhân dân trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu và xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định đối với trường hợp chưa bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình tuyển chọn, tiếp nhận quy định tại Thông tư này và cho ý kiến trước khi Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn, tiếp nhận cán bộ vào Công an nhân dân theo thẩm quyền phân cấp. **Điều 26. Trách nhiệm thi hành** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; hướng dẫn các biểu mẫu thống nhất sử dụng trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./. | ***Nơi nhận:*** - Các đồng chí Thứ trưởng; - Công an đơn vị, địa phương (để thực hiện); - Lưu: VT, V03, X01(P2). | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Tô Lâm** | | --- | --- |
Trình tự tuyển chọn công dân vào công an nhân dân được thực hiện như thế nào?
Căn cứ vào Điều 12 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định tuyển công dân vào Công an nhân dân đã có quy định như sau: Theo đó, việc tuyển chọn công dân vào công an nhân dân sẽ được thực hiện theo trình tự tuyển chọn gồm có 6 bước như sau: - Xây dựng kế hoạch - Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ - Thành lập Hội đồng tuyển chọn và tổ chức xét tuyển - Thông báo kết quả tuyển chọn - Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân - Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quyet-dinh-tam-tuyen-tuyen-chon-chinh-thuc-vao-cong-an-nhan-dan-se-bi-huy-trong-nhung-truong-hop-na-69736-39732.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/du-thao-thong-tu-quy-dinh-tuyen-chon-cong-dan-vao-cong-an-nhan-dan-du-thao.docx
| **BỘ CÔNG AN** Số: /2022/TT-BCA DỰ THẢO LẦN 2 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* | | --- | --- | **THÔNG TƯ** **Quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** *Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;* *Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;* *Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;* *Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, phương thức, quy trình tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. **Điều 2. Nguyên tắc tuyển chọn** 1. Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Công an nhân dân. 2. Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới. 3. Đề cao trách nhiệm của các cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương. 4. Bảo đảm đúng chỉ tiêu, chức danh, vị trí việc làm và đủ điều kiện, tiêu chuẩn; bảo đảm tính cạnh tranh, số lượng người dự tuyển ở mỗi chỉ tiêu phải cao hơn ít nhất hai lần so với chỉ tiêu cần tuyển (trừ tuyển chọn theo chỉ tiêu đích danh). 5. Có chính sách ưu tiên hợp lý trong tuyển chọn đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ giỏi trở lên; người có tài năng; người dân tộc thiểu số; đối tượng chính sách. **Điều 3. Đối tượng tuyển chọn** 1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 4. Điều kiện tuyển chọn** Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Công an nhân dân và các quy định sau: 1. Công an nhân dân có nhu cầu biên chế. 2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, năng khiếu phù hợp với yêu cầu của vị trí chức danh, công việc cần tuyển. 3. Bảo đảm các tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại Điều 5 Thông tư này và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, các năm công tác phải được cơ quan, tổ chức (nơi công dân công tác) phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật. **Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn** 1. Tiêu chuẩn chính trị Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các tiêu chuẩn sau: a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước; b) Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; c) Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. 3. Trình độ Đã tốt nghiệp (được cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp) từ hạng khá trở lên và bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học trở lên; b) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp, trung cấp, cao đẳng nghề), đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Tuyển chọn để bố trí làm công tác nghiệp vụ Công an hoặc tham mưu, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực theo chức năng của Công an nhân dân chỉ tuyển người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên. 4. Tuổi đời Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển). Riêng công dân có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học, người dân tộc thiểu số, người đã có thời gian làm lao động hợp đồng trong Công an nhân dân trên 05 năm và các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này tuyển chọn đến 35 tuổi; chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi. 5. Sức khoẻ Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau: a) Chiều cao: Đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên; b) Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18-20/10; c) Tuyển công dân có trình độ khoa học công nghệ bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số: Được hạ thấp 02 (hai) cm đối với từng giới so với quy định tại điểm a Khoản này; có thể cận, viễn, loạn thị nhưng không quá 03 điốp mỗi mắt. 6. Năng khiếu Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an còn phải là người bình tĩnh, nhạy bén, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt theo yêu cầu của vị trí cần tuyển do Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn xem xét, quyết định. **Điều 6. Phương thức tuyển chọn** 1. Việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thực hiện thông qua phương thức xét tuyển bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển chọn. 2. Trường hợp đã thực hiện các giải pháp để thu hút nguồn tuyển nhưng số lượng người đăng ký dự tuyển trong đợt xét tuyển không bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Cục Tổ chức cán bộ để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. 3. Căn cứ chủ trương của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ Công an về công tác cán bộ trong từng giai đoạn, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, điều chỉnh phương thức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định của pháp luật. **Điều 7. Thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn** 1. Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này, khi xét tuyển chọn vào Công an nhân dân được ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; công dân là con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ; b) Công dân có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học; c) Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc thuộc trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Công dân tốt nghiệp (hệ chính quy) đại học loại xuất sắc, giỏi; tốt nghiệp (hệ chính quy) cao đẳng, trung cấp, sơ cấp loại xuất sắc, giỏi có chuyên môn phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn; d) Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh Công an nhân dân; cán bộ, công nhân Công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên. Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động; đ) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo tình nguyện vào Công an nhân dân để phục vụ lâu dài tại các địa bàn đó. Công dân cam kết tình nguyện công tác ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (từ 10 năm trở lên). 2. Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên cao nhất. **Chương II** **TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN** **Điều 8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển** 1. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, gồm: a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay; b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu chung của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; c) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh; d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nếu có); Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật; đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có); e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng tại các điểm a (con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ), d, đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này; g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; h) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau: a) Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc; b) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; c) Bản sao (có chứng thực) các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền; d) Bản sao (có chứng thực) sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. **Điều 9. Hội đồng tuyển chọn** 1. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương, gồm: a) Chủ tịch: Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (hoặc Phó thủ trưởng phụ trách trong trường hợp khuyết Thủ trưởng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); b) Phó Chủ tịch: Phó thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phụ trách công tác xây dựng lực lượng (hoặc Phó thủ trưởng khác do Thủ trưởng quyết định trong trường hợp khuyết Phó Thủ trưởng phụ trách công tác xây dựng lực lượng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); c) Ủy viên: Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng các cơ quan tổ chức cán bộ, thanh tra, y tế và chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan trực thuộc Công an đơn vị, địa phương; d) Thư ký: Cán bộ tham mưu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân thuộc cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương; đ) Cơ quan thường trực: Cơ quan tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương; e) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời gian cơ quan xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; hoặc đã từng vi phạm kỷ luật trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân làm thành viên Hội đồng tuyển chọn, thành viên Cơ quan thường trực, các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển chọn. 2. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Giúp cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thực hiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định; b) Tổ chức kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức sơ tuyển; thẩm tra, kết luận tiêu chuẩn chính trị; kiểm tra, kết luận tiêu chuẩn sức khỏe, điều kiện văn bằng, chứng chỉ, năng khiếu của người dự tuyển; c) Tổng hợp kết quả xét tuyển trình cấp ủy, lãnh đạo đơn vị xét duyệt và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn; d) Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét tuyển theo quy định của pháp luật. 3. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương làm việc theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. **Điều 10. Nội dung xét tuyển** Xét tuyển công dân vào Công an nhân dân được thực hiện theo 2 vòng như sau: 1. Vòng kiểm tra (vòng 1): Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển và thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển theo Điều 8 Thông tư này, bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. 2. Vòng sơ tuyển (vòng 2): a) Phỏng vấn, tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào phục vụ trong Công an nhân dân. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; b) Kiểm tra nhận thức chung về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Công an nhân dân và kiểm tra năng khiếu của người dự tuyển. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; Nội dung, phương pháp thực hiện phỏng vấn, kiểm tra nhận chức chung, năng khiếu và đánh giá kết quả đối với người dự tuyển do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn quyết định. **Điều 11. Xác định người trúng tuyển** Người được quyết định trúng tuyển phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này; b) Bảo đảm đạt các nội dung xét tuyển quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp có từ 02 người trở lên bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn và đạt các nội dung xét tuyển như nhau thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xét duyệt, xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp đã xét theo các thứ tự ưu tiên mà vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương xem xét, quyết định người trúng tuyển. Không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các đợt tuyển chọn sau. **Điều 12. Trình tự tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** 1. Xây dựng kế hoạch Căn cứ chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phê duyệt. Nội dung kế hoạch cần thể hiện rõ số lượng cần tuyển theo vị trí việc làm cụ thể; ngành, chuyên ngành, hình thức, bậc đào tạo cần tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển; nguồn tuyển, thời gian tiếp nhận hồ sơ, phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện. 2. Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ thông báo công khai trên ít nhất một trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo nói, báo viết, báo hình, báo điện tử, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của Công an đơn vị, địa phương (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Riêng tuyển cho các đơn vị nghiệp vụ cần giữ bí mật về người định tuyển, thì chỉ thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an đơn vị, địa phương giới thiệu người dự tuyển; b) Cơ quan tổ chức cán bộ bố trí cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ. Nơi tiếp nhận hồ sơ cần niêm yết đầy đủ những thủ tục cần thiết để người dự tuyển nộp hồ sơ được thuận lợi. Chỉ tiếp nhận những hồ sơ đúng với nhu cầu và đảm bảo thủ tục theo quy định, những trường hợp không đảm bảo thì trả lại ngay cho người nộp hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ, phải lập sổ theo dõi ghi rõ thông tin về người dự tuyển, thứ tự nộp hồ sơ; c) Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn. 3. Thành lập Hội đồng tuyển chọn và tổ chức xét tuyển Kết thúc nhận hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan tổ chức cán bộ báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 10 Thông tư này. 4. Thông báo kết quả tuyển chọn Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức xét tuyển xong, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương. 5. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Sau khi thực hiện các quy định tại khoản 4 Điều này, Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, báo cáo cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, trước khi cơ quan tổ chức cán bộ đề xuất thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định phải yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ. 6. Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ban hành quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển, cơ quan tổ chức cán bộ phải thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ và chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tạm tuyển hoặc tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển vào Công an nhân dân. **Điều 13. Tạm tuyển** 1. Công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân phải thực hiện chế độ tạm tuyển, trừ các trường hợp sau: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; b) Người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I và dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc; c) Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề; trung cấp nghề, sơ cấp nghề đã có thời gian lao động hợp đồng ở Công an đơn vị, địa phương từ 6 tháng trở lên được tuyển chọn và bố trí đúng với chuyên môn đã lao động hợp đồng. d) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển bố trí lâu dài tại địa bàn. đ) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 17 Thông tư này. 2. Thời gian tạm tuyển là 06 tháng, kể từ ngày quyết định tạm tuyển có hiệu lực thi hành. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian nghỉ ốm đau theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tạm tuyển. 3. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối với người đang trong thời gian tạm tuyển sang vị trí việc làm khác vị trí được tạm tuyển (theo chỉ tiêu) ở trong cùng cơ quan, đơn vị hoặc sang cơ quan, đơn vị khác. Công dân được tạm tuyển ở các đơn vị nghiệp vụ không được bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an. **Điều 14. Tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân sau khi kết thúc thời gian tạm tuyển** 1. Trước khi hết thời gian tạm tuyển 20 ngày làm việc, công dân được tạm tuyển phải báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ bằng văn bản; cán bộ được giao hướng dẫn nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với công dân tạm tuyển báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng người tạm tuyển. 2. Tập thể cấp ủy và lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công dân tạm tuyển tiến hành họp để nhận xét, đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được tạm tuyển (có ghi biên bản cuộc họp). Căn cứ kết quả cuộc họp, đơn vị trực tiếp sử dụng có văn bản đánh giá “đạt yêu cầu” hay “không đạt yêu cầu” báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (qua cơ quan tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định. 3. Cơ quan tổ chức cán bộ thẩm định báo cáo của đơn vị, tổng hợp, xin ý kiến tập thể cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương, trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn và bố trí theo đúng chỉ tiêu tuyển; vị trí việc làm khi tạm tuyển (trừ trường hợp tuyển vào các đơn vị nghiệp vụ, nhưng khi tạm tuyển không bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an). **Điều 15. Hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức** 1. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức của công dân bị hủy nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Người được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đến nhận nhiệm vụ hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định mà không được người có thẩm quyền đồng ý hoặc vi phạm pháp luật bị xử phạt từ hình thức cảnh cáo trở lên; b) Người được tạm tuyển không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tạm tuyển; c) Không thuộc đối tượng tuyển chọn hoặc không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này hoặc không đúng trình độ, ngành, nghề chuyên môn, hướng bố trí, sử dụng theo chỉ tiêu được duyệt nhưng không báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, trước khi quyết định; d) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức khi chưa được giao chỉ tiêu hoặc vượt số lượng chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt; đ) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đúng quy trình quy định; e) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có biểu hiện tham nhũng, tiêu cực trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Công dân bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức hoặc kết thúc thời gian tạm tuyển mà không đạt yêu cầu để tuyển chọn chính thức đều phải cam kết bằng văn bản không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. 3. Đối với trường hợp bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công an đơn vị, địa phương có thể quyết định tạm tuyển, tuyển chọn người có kết quả xét tuyển liền kề. **Điều 16. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu và báo cáo kết quả tuyển chọn** 1. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân là 12 tháng, kể từ ngày ban hành thông báo của Cục Tổ chức cán bộ. Sau thời gian này, Công an đơn vị, địa phương tuyệt đối không được tuyển chọn theo chỉ tiêu đã thông báo (trừ trường hợp báo cáo được Bộ trưởng đồng ý). Trường hợp vì lý do khách quan (phải kéo dài thời gian thẩm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị, sức khỏe, văn bằng đối với người dự tuyển) Công an đơn vị, địa phương trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Cục Tổ chức cán bộ trước khi tiếp tục thực hiện. Thời gian gia hạn trong trường hợp này không quá 02 tháng và chỉ được gia hạn một lần. 2. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày công bố các quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân, Công an đơn vị, địa phương phải báo cáo kết quả tuyển chọn về Cục Tổ chức cán bộ để phục vụ công tác quản lý. Nội dung báo cáo gồm: Chỉ tiêu tuyển, số lượng ứng viên dự tuyển theo từng chỉ tiêu, tiêu chuẩn, điều kiện của từng ứng viên, quy trình thành lập hội đồng, trình tự tổ chức xét tuyển, xác định người trúng tuyển và quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. **Điều 17. Áp dụng quy định tuyển chọn đối với các trường hợp chuyển đổi chức danh, diện bố trí cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ** 1. Đối với trường hợp công tác tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân thuộc diện bố trí sử dụng lao động hợp đồng, nhưng do điều chỉnh nhiệm vụ, tổ chức hoặc được bổ nhiệm, bố trí đảm nhiệm các chức danh, công việc thuộc đối tượng không ký kết hợp đồng lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sử dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân (tuyển vào biên chế) phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này. 2. Công nhân công an chuyển diện bố trí sang sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở lĩnh vực công tác nghiệp vụ hoặc tham mưu, quản lý nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư này. **Điều 18.** **Tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Đối tượng tiếp nhận a) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức; b) Người đã từng là cán bộ Công an nhân dân chuyển ngành nay có nguyện vọng trở lại công tác trong Công an nhân dân. 2. Tiêu chuẩn, điều kiện của người thuộc diện tiếp nhận a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này và và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân; b) Bảo đảm các tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, sức khỏe quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 5 và điểm a, khoản 3 Điều 5 Thông tư này; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật; còn thời gian phục vụ ở vị trí việc làm sau khi tiếp nhận theo quy định. c) Trường hợp tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân, yêu cầu phải là đảng viên, có tối thiểu 05 năm công tác trở lên phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận (trừ trường hợp người đã từng cán bộ Công an nhân dân) và đang giữ chức vụ tương đương (hoặc phải đang trong quy hoạch vào chức vụ tương đương) trong hệ thống chính trị theo quy định. 3. Hồ sơ của người thuộc diện tiếp nhận: Bao gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này. 4. Đối với việc tiếp nhận để bố trí làm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân (không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy), thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải thành lập Hội đồng kiểm tra. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra và việc tổ chức kiểm tra, trình tự thực hiện tiếp nhận thực hiện tương tự như Hội đồng tuyển chọn và trình tự tuyển chọn quy định tại các Điều 9, 10, 11 và 12 Thông tư này. 5. Đối với việc tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do cấp ủy, lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xem xét, đề xuất, quyết định. Người thuộc diện tiếp nhận phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Về thẩm quyền quyết định tiếp nhận và bố trí giữ chức vụ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực lượng Công an nhân dân. **Điều 19. Phong cấp bậc hàm, xếp lương và bố trí, sử dụng** 1. Căn cứ trình độ đào tạo (theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận), cấp bậc quân hàm, hệ số lương, thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có) và chuyên môn, nhiệm vụ được giao, người được tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân được xem xét phong cấp bậc hàm, xếp lương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. 2. Việc bố trí, sử dụng cán bộ phải căn cứ theo chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo và vị trí việc làm theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận. Đối với các trường hợp có trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề) được tuyển chọn để bố trí làm công tác thuộc diện bố trí cán bộ chuyên môn kỹ thuật, văn thư, y tế, lái xe, công nhân công an và các công việc hành chính, phục vụ khác chỉ sau khi công tác được ít nhất 10 năm, nếu Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu và cán bộ có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì mới xem xét, giải quyết cho đi học chuyên môn, nghiệp vụ khác để chuyển đổi công việc. 3. Trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày được tuyển chọn, tiếp nhận, nếu cán bộ có năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác thấp và có 02 năm liền phân loại cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc có 02 lần bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên (trường hợp vừa bị tổ chức đảng, chính quyền hoặc đoàn thể xử lý kỷ luật nhưng do cùng một hành vi vi phạm thì được tính là 01 lần xử lý kỷ luật) thì Công an đơn vị, địa phương xem xét, giải quyết cho thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Trong trường hợp này, cán bộ không phải viết đơn đề nghị. **Điều 20. Quản lý hồ sơ** 1. Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cá nhân của cán bộ. Mọi diễn biến trong quá trình công tác của cán bộ từ khi được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến khi thôi phục vụ đều phải được lưu vào hồ sơ cán bộ. Việc lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ. 2. Đối với các trường hợp hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn không được nhận lại hồ sơ tuyển chọn. Công an đơn vị, địa phương lưu giữ hồ sơ theo quy định. **Điều 21. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương** 1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Phổ biến, quán triệt quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân đến cán bộ, chiến sĩ của Công an đơn vị, địa phương; b) Căn cứ tình hình biên chế và nhu cầu sử dụng theo từng vị trí việc làm, công việc để hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương trực thuộc thực hiện và đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương mình; c) Thành lập Hội đồng tuyển chọn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chặt chẽ, quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định; d) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công an trong quá trình tổ chức việc tuyển chọn, tiếp nhận, bố trí, sử dụng cán bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển chọn, tiếp nhận theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; đ) Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian tạm tuyển và khi tuyển chọn, tiếp nhận; tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ công an cho người được tuyển chọn, tiếp nhận; bố trí sử dụng theo phân cấp quản lý. e) Căn cứ đặc thù công tác, chiến đấu, các đơn vị thuộc lực lượng an ninh, tình báo có thể bổ sung các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người dự tuyển, nội dung xét tuyển nhưng không được trái với các quy định tại Thông tư này. 2. Cục Tổ chức cán bộ a) Tham mưu với Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ về chủ trương, kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân hằng năm hoặc theo yêu cầu, nhiệm vụ; b) Hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Công an nhân dân; c) Thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Công an duyệt chỉ tiêu tuyển chọn và việc tiếp nhận người vào Công an nhân dân cho từng Công an đơn vị, địa phương; d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương; đ) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ (cấp phòng và tương đương) a) Hằng năm, căn cứ tình hình biên chế, nhu cầu sử dụng và hướng dẫn của cấp trên để đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của đơn vị mình; phối hợp tổ chức tuyển chọn, tiếp nhận theo chức năng và yêu cầu của cấp trên; b) Hướng dẫn người được tạm tuyển nắm vững nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, của ngành Công an và thực hành những công việc mà người đó sẽ đảm nhiệm sau khi được tuyển chọn, tiếp nhận; c) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày công dân đến nhận việc, thủ trưởng đơn vị phải cử cán bộ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người được tạm tuyển. Mỗi cán bộ chỉ hướng dẫn mỗi lần một người tạm tuyển. **Điều 22. Trách nhiệm của công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Công dân phải đến nhận nhiệm vụ đúng ngày, tháng, năm quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến nhận nhiệm vụ đúng thời hạn ghi trong quyết định thì phải làm đơn xin gia hạn và phải được thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý. Thời hạn mỗi lần gia hạn không quá 05 ngày làm việc và không được gia hạn quá 02 lần. 2. Công dân khi đến nhận nhiệm vụ phải viết bản cam kết không tự ý tìm hiểu, tiếp xúc với các tài liệu mang nội dung bí mật nhà nước, của Ngành Công an; không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. 3. Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm theo quy định tại các điều 31 và 32 Luật Công an nhân dân năm 2018. **Điều 23. Xử lý trách nhiệm** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khi bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này; đồng thời phải hoàn trả vào ngân sách Nhà nước phần kinh phí chi cho tiền lương và chế độ, chính sách theo lương đã chi cho người được tạm tuyển, tuyển chọn. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét hạn chế hoặc không giao quyền quyết định tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân và đề xuất hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. 2. Cán bộ trực tiếp tham mưu, đề xuất tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân có hành vi cố ý làm trái hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi sai phạm (trừ hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân), tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, đồng thời không được bố trí làm công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 3. Công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận mà không được thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng đồng ý hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời gian được gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an hoặc hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đã ký. 4. Mọi sai phạm trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân khi đã có kết luận hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đều phải thông báo công khai trong nội bộ Công an đơn vị, địa phương, trường hợp cần rút kinh nghiệm chung, Cục Tổ chức cán bộ có văn bản thông báo trong toàn lực lượng. **Chương III** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 24. Hiệu lực thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022 và thay thế Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung liên quan đến Thông tư này cũng được thay đổi theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới. **Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp và thời hạn giải quyết** 1. Các trường hợp tạm tuyển, tuyển chọn vào Công an nhân dân trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu và xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định đối với trường hợp chưa bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình tuyển chọn, tiếp nhận quy định tại Thông tư này và cho ý kiến trước khi Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn, tiếp nhận cán bộ vào Công an nhân dân theo thẩm quyền phân cấp. **Điều 26. Trách nhiệm thi hành** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; hướng dẫn các biểu mẫu thống nhất sử dụng trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./. | ***Nơi nhận:*** - Các đồng chí Thứ trưởng; - Công an đơn vị, địa phương (để thực hiện); - Lưu: VT, V03, X01(P2). | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Tô Lâm** | | --- | --- |
Hồ sơ tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ công an được quy định thế nào?
Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định như sau: Như vậy, công dân tham gia nghĩa vụ công an cần phải chuẩn bị hồ sơ tuyển chọn gồm tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ công an và giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cong-dan-du-tuyen-vao-cong-an-nhan-dan-can-chuan-bi-ho-so-gi-doi-tuong-nao-se-duoc-tuyen-chon-vao-c-39508.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/du-thao-thong-tu-quy-dinh-tuyen-chon-cong-dan-vao-cong-an-nhan-dan-du-thao.docx
| **BỘ CÔNG AN** Số: /2022/TT-BCA DỰ THẢO LẦN 2 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* | | --- | --- | **THÔNG TƯ** **Quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** *Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;* *Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;* *Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;* *Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, phương thức, quy trình tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. **Điều 2. Nguyên tắc tuyển chọn** 1. Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Công an nhân dân. 2. Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới. 3. Đề cao trách nhiệm của các cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương. 4. Bảo đảm đúng chỉ tiêu, chức danh, vị trí việc làm và đủ điều kiện, tiêu chuẩn; bảo đảm tính cạnh tranh, số lượng người dự tuyển ở mỗi chỉ tiêu phải cao hơn ít nhất hai lần so với chỉ tiêu cần tuyển (trừ tuyển chọn theo chỉ tiêu đích danh). 5. Có chính sách ưu tiên hợp lý trong tuyển chọn đối với người có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ giỏi trở lên; người có tài năng; người dân tộc thiểu số; đối tượng chính sách. **Điều 3. Đối tượng tuyển chọn** 1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 4. Điều kiện tuyển chọn** Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Công an nhân dân và các quy định sau: 1. Công an nhân dân có nhu cầu biên chế. 2. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, năng khiếu phù hợp với yêu cầu của vị trí chức danh, công việc cần tuyển. 3. Bảo đảm các tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại Điều 5 Thông tư này và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, các năm công tác phải được cơ quan, tổ chức (nơi công dân công tác) phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật. **Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn** 1. Tiêu chuẩn chính trị Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các tiêu chuẩn sau: a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước; b) Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; c) Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. 3. Trình độ Đã tốt nghiệp (được cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp) từ hạng khá trở lên và bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học trở lên; b) Đối tượng tuyển chọn quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp, trung cấp, cao đẳng nghề), đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Tuyển chọn để bố trí làm công tác nghiệp vụ Công an hoặc tham mưu, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực theo chức năng của Công an nhân dân chỉ tuyển người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên. 4. Tuổi đời Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển). Riêng công dân có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học, người dân tộc thiểu số, người đã có thời gian làm lao động hợp đồng trong Công an nhân dân trên 05 năm và các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này tuyển chọn đến 35 tuổi; chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi. 5. Sức khoẻ Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau: a) Chiều cao: Đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên; b) Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt từ 18-20/10; c) Tuyển công dân có trình độ khoa học công nghệ bố trí làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, công nghệ thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử; người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư; người dân tộc thiểu số: Được hạ thấp 02 (hai) cm đối với từng giới so với quy định tại điểm a Khoản này; có thể cận, viễn, loạn thị nhưng không quá 03 điốp mỗi mắt. 6. Năng khiếu Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an còn phải là người bình tĩnh, nhạy bén, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt theo yêu cầu của vị trí cần tuyển do Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn xem xét, quyết định. **Điều 6. Phương thức tuyển chọn** 1. Việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thực hiện thông qua phương thức xét tuyển bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển chọn. 2. Trường hợp đã thực hiện các giải pháp để thu hút nguồn tuyển nhưng số lượng người đăng ký dự tuyển trong đợt xét tuyển không bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Cục Tổ chức cán bộ để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. 3. Căn cứ chủ trương của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ Công an về công tác cán bộ trong từng giai đoạn, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, điều chỉnh phương thức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định của pháp luật. **Điều 7. Thứ tự ưu tiên trong tuyển chọn** 1. Người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này, khi xét tuyển chọn vào Công an nhân dân được ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; công dân là con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ; b) Công dân có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học; c) Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc thuộc trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. Công dân tốt nghiệp (hệ chính quy) đại học loại xuất sắc, giỏi; tốt nghiệp (hệ chính quy) cao đẳng, trung cấp, sơ cấp loại xuất sắc, giỏi có chuyên môn phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn; d) Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh Công an nhân dân; cán bộ, công nhân Công an có quá trình công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên. Công dân là con đẻ của: Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động; đ) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo tình nguyện vào Công an nhân dân để phục vụ lâu dài tại các địa bàn đó. Công dân cam kết tình nguyện công tác ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (từ 10 năm trở lên). 2. Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên cao nhất. **Chương II** **TỔ CHỨC TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN** **Điều 8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển** 1. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, gồm: a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân viết tay; b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu chung của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; c) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh; d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nếu có); Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật; đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có); e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng tại các điểm a (con đẻ, vợ hoặc chồng của liệt sĩ), d, đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này; g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định; h) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau: a) Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc; b) Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; c) Bản sao (có chứng thực) các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền; d) Bản sao (có chứng thực) sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. **Điều 9. Hội đồng tuyển chọn** 1. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương, gồm: a) Chủ tịch: Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (hoặc Phó thủ trưởng phụ trách trong trường hợp khuyết Thủ trưởng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); b) Phó Chủ tịch: Phó thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phụ trách công tác xây dựng lực lượng (hoặc Phó thủ trưởng khác do Thủ trưởng quyết định trong trường hợp khuyết Phó Thủ trưởng phụ trách công tác xây dựng lực lượng hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm e Khoản này); c) Ủy viên: Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng các cơ quan tổ chức cán bộ, thanh tra, y tế và chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan trực thuộc Công an đơn vị, địa phương; d) Thư ký: Cán bộ tham mưu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân thuộc cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Công an đơn vị, địa phương; đ) Cơ quan thường trực: Cơ quan tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương; e) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời gian cơ quan xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; hoặc đã từng vi phạm kỷ luật trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân làm thành viên Hội đồng tuyển chọn, thành viên Cơ quan thường trực, các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển chọn. 2. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Giúp cấp ủy và thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thực hiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân theo quy định; b) Tổ chức kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức sơ tuyển; thẩm tra, kết luận tiêu chuẩn chính trị; kiểm tra, kết luận tiêu chuẩn sức khỏe, điều kiện văn bằng, chứng chỉ, năng khiếu của người dự tuyển; c) Tổng hợp kết quả xét tuyển trình cấp ủy, lãnh đạo đơn vị xét duyệt và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn; d) Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét tuyển theo quy định của pháp luật. 3. Hội đồng tuyển chọn của Công an đơn vị, địa phương làm việc theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. **Điều 10. Nội dung xét tuyển** Xét tuyển công dân vào Công an nhân dân được thực hiện theo 2 vòng như sau: 1. Vòng kiểm tra (vòng 1): Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển và thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển theo Điều 8 Thông tư này, bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2. 2. Vòng sơ tuyển (vòng 2): a) Phỏng vấn, tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào phục vụ trong Công an nhân dân. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; b) Kiểm tra nhận thức chung về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Công an nhân dân và kiểm tra năng khiếu của người dự tuyển. Nội dung này đánh giá mức độ đạt hay không đạt; Nội dung, phương pháp thực hiện phỏng vấn, kiểm tra nhận chức chung, năng khiếu và đánh giá kết quả đối với người dự tuyển do Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn quyết định. **Điều 11. Xác định người trúng tuyển** Người được quyết định trúng tuyển phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này; b) Bảo đảm đạt các nội dung xét tuyển quy định tại Điều 10 Thông tư này. Trường hợp có từ 02 người trở lên bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn và đạt các nội dung xét tuyển như nhau thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xét duyệt, xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp đã xét theo các thứ tự ưu tiên mà vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương xem xét, quyết định người trúng tuyển. Không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các đợt tuyển chọn sau. **Điều 12. Trình tự tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân** 1. Xây dựng kế hoạch Căn cứ chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phê duyệt. Nội dung kế hoạch cần thể hiện rõ số lượng cần tuyển theo vị trí việc làm cụ thể; ngành, chuyên ngành, hình thức, bậc đào tạo cần tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển; nguồn tuyển, thời gian tiếp nhận hồ sơ, phân công trách nhiệm, tổ chức thực hiện. 2. Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ a) Căn cứ kế hoạch tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân được thủ trưởng đơn vị, địa phương phê duyệt, cơ quan tổ chức cán bộ thông báo công khai trên ít nhất một trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo nói, báo viết, báo hình, báo điện tử, đồng thời phải đăng trên trang thông tin điện tử của Công an đơn vị, địa phương (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Riêng tuyển cho các đơn vị nghiệp vụ cần giữ bí mật về người định tuyển, thì chỉ thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an đơn vị, địa phương giới thiệu người dự tuyển; b) Cơ quan tổ chức cán bộ bố trí cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ. Nơi tiếp nhận hồ sơ cần niêm yết đầy đủ những thủ tục cần thiết để người dự tuyển nộp hồ sơ được thuận lợi. Chỉ tiếp nhận những hồ sơ đúng với nhu cầu và đảm bảo thủ tục theo quy định, những trường hợp không đảm bảo thì trả lại ngay cho người nộp hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ, phải lập sổ theo dõi ghi rõ thông tin về người dự tuyển, thứ tự nộp hồ sơ; c) Thời gian nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn. 3. Thành lập Hội đồng tuyển chọn và tổ chức xét tuyển Kết thúc nhận hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan tổ chức cán bộ báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 10 Thông tư này. 4. Thông báo kết quả tuyển chọn Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tổ chức xét tuyển xong, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương. 5. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Sau khi thực hiện các quy định tại khoản 4 Điều này, Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, báo cáo cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương cho ý kiến trước khi trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ra quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, trước khi cơ quan tổ chức cán bộ đề xuất thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định phải yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ. 6. Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương ban hành quyết định tạm tuyển hoặc quyết định tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển, cơ quan tổ chức cán bộ phải thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ và chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tạm tuyển hoặc tuyển chọn chính thức đối với trường hợp không phải tạm tuyển vào Công an nhân dân. **Điều 13. Tạm tuyển** 1. Công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân phải thực hiện chế độ tạm tuyển, trừ các trường hợp sau: a) Công dân có chức danh giáo sư, phó giáo sư; b) Người có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I và dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc; c) Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề; trung cấp nghề, sơ cấp nghề đã có thời gian lao động hợp đồng ở Công an đơn vị, địa phương từ 6 tháng trở lên được tuyển chọn và bố trí đúng với chuyên môn đã lao động hợp đồng. d) Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian cư trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo được tuyển bố trí lâu dài tại địa bàn. đ) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 17 Thông tư này. 2. Thời gian tạm tuyển là 06 tháng, kể từ ngày quyết định tạm tuyển có hiệu lực thi hành. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian nghỉ ốm đau theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tạm tuyển. 3. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối với người đang trong thời gian tạm tuyển sang vị trí việc làm khác vị trí được tạm tuyển (theo chỉ tiêu) ở trong cùng cơ quan, đơn vị hoặc sang cơ quan, đơn vị khác. Công dân được tạm tuyển ở các đơn vị nghiệp vụ không được bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an. **Điều 14. Tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân sau khi kết thúc thời gian tạm tuyển** 1. Trước khi hết thời gian tạm tuyển 20 ngày làm việc, công dân được tạm tuyển phải báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ bằng văn bản; cán bộ được giao hướng dẫn nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với công dân tạm tuyển báo cáo với thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng người tạm tuyển. 2. Tập thể cấp ủy và lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công dân tạm tuyển tiến hành họp để nhận xét, đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được tạm tuyển (có ghi biên bản cuộc họp). Căn cứ kết quả cuộc họp, đơn vị trực tiếp sử dụng có văn bản đánh giá “đạt yêu cầu” hay “không đạt yêu cầu” báo cáo thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương (qua cơ quan tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định. 3. Cơ quan tổ chức cán bộ thẩm định báo cáo của đơn vị, tổng hợp, xin ý kiến tập thể cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương, trình thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn và bố trí theo đúng chỉ tiêu tuyển; vị trí việc làm khi tạm tuyển (trừ trường hợp tuyển vào các đơn vị nghiệp vụ, nhưng khi tạm tuyển không bố trí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bí mật nghiệp vụ công an). **Điều 15. Hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức** 1. Quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức của công dân bị hủy nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Người được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đến nhận nhiệm vụ hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định mà không được người có thẩm quyền đồng ý hoặc vi phạm pháp luật bị xử phạt từ hình thức cảnh cáo trở lên; b) Người được tạm tuyển không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tạm tuyển; c) Không thuộc đối tượng tuyển chọn hoặc không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này hoặc không đúng trình độ, ngành, nghề chuyên môn, hướng bố trí, sử dụng theo chỉ tiêu được duyệt nhưng không báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, trước khi quyết định; d) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức khi chưa được giao chỉ tiêu hoặc vượt số lượng chỉ tiêu được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt; đ) Tạm tuyển, tuyển chọn chính thức không đúng quy trình quy định; e) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có biểu hiện tham nhũng, tiêu cực trong công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Công dân bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức hoặc kết thúc thời gian tạm tuyển mà không đạt yêu cầu để tuyển chọn chính thức đều phải cam kết bằng văn bản không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. 3. Đối với trường hợp bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Công an đơn vị, địa phương có thể quyết định tạm tuyển, tuyển chọn người có kết quả xét tuyển liền kề. **Điều 16. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu và báo cáo kết quả tuyển chọn** 1. Thời hạn thực hiện chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân là 12 tháng, kể từ ngày ban hành thông báo của Cục Tổ chức cán bộ. Sau thời gian này, Công an đơn vị, địa phương tuyệt đối không được tuyển chọn theo chỉ tiêu đã thông báo (trừ trường hợp báo cáo được Bộ trưởng đồng ý). Trường hợp vì lý do khách quan (phải kéo dài thời gian thẩm tra, xác minh, kết luận về tiêu chuẩn chính trị, sức khỏe, văn bằng đối với người dự tuyển) Công an đơn vị, địa phương trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Cục Tổ chức cán bộ trước khi tiếp tục thực hiện. Thời gian gia hạn trong trường hợp này không quá 02 tháng và chỉ được gia hạn một lần. 2. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày công bố các quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức công dân vào Công an nhân dân, Công an đơn vị, địa phương phải báo cáo kết quả tuyển chọn về Cục Tổ chức cán bộ để phục vụ công tác quản lý. Nội dung báo cáo gồm: Chỉ tiêu tuyển, số lượng ứng viên dự tuyển theo từng chỉ tiêu, tiêu chuẩn, điều kiện của từng ứng viên, quy trình thành lập hội đồng, trình tự tổ chức xét tuyển, xác định người trúng tuyển và quyết định tạm tuyển, tuyển chọn chính thức. **Điều 17. Áp dụng quy định tuyển chọn đối với các trường hợp chuyển đổi chức danh, diện bố trí cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ** 1. Đối với trường hợp công tác tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong Công an nhân dân thuộc diện bố trí sử dụng lao động hợp đồng, nhưng do điều chỉnh nhiệm vụ, tổ chức hoặc được bổ nhiệm, bố trí đảm nhiệm các chức danh, công việc thuộc đối tượng không ký kết hợp đồng lao động theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sử dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân (tuyển vào biên chế) phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại các Điều 4 và 5 Thông tư này. 2. Công nhân công an chuyển diện bố trí sang sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở lĩnh vực công tác nghiệp vụ hoặc tham mưu, quản lý nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư này. **Điều 18.** **Tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Đối tượng tiếp nhận a) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức; b) Người đã từng là cán bộ Công an nhân dân chuyển ngành nay có nguyện vọng trở lại công tác trong Công an nhân dân. 2. Tiêu chuẩn, điều kiện của người thuộc diện tiếp nhận a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này và và tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân; b) Bảo đảm các tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, sức khỏe quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 5 và điểm a, khoản 3 Điều 5 Thông tư này; không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật; còn thời gian phục vụ ở vị trí việc làm sau khi tiếp nhận theo quy định. c) Trường hợp tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân, yêu cầu phải là đảng viên, có tối thiểu 05 năm công tác trở lên phù hợp với lĩnh vực tiếp nhận (trừ trường hợp người đã từng cán bộ Công an nhân dân) và đang giữ chức vụ tương đương (hoặc phải đang trong quy hoạch vào chức vụ tương đương) trong hệ thống chính trị theo quy định. 3. Hồ sơ của người thuộc diện tiếp nhận: Bao gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này. 4. Đối với việc tiếp nhận để bố trí làm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân (không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy), thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải thành lập Hội đồng kiểm tra. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra và việc tổ chức kiểm tra, trình tự thực hiện tiếp nhận thực hiện tương tự như Hội đồng tuyển chọn và trình tự tuyển chọn quy định tại các Điều 9, 10, 11 và 12 Thông tư này. 5. Đối với việc tiếp nhận để bố trí giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do cấp ủy, lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xem xét, đề xuất, quyết định. Người thuộc diện tiếp nhận phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Về thẩm quyền quyết định tiếp nhận và bố trí giữ chức vụ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực lượng Công an nhân dân. **Điều 19. Phong cấp bậc hàm, xếp lương và bố trí, sử dụng** 1. Căn cứ trình độ đào tạo (theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận), cấp bậc quân hàm, hệ số lương, thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu có) và chuyên môn, nhiệm vụ được giao, người được tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân được xem xét phong cấp bậc hàm, xếp lương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an. 2. Việc bố trí, sử dụng cán bộ phải căn cứ theo chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo và vị trí việc làm theo chỉ tiêu tuyển chọn, tiếp nhận. Đối với các trường hợp có trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề) được tuyển chọn để bố trí làm công tác thuộc diện bố trí cán bộ chuyên môn kỹ thuật, văn thư, y tế, lái xe, công nhân công an và các công việc hành chính, phục vụ khác chỉ sau khi công tác được ít nhất 10 năm, nếu Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu và cán bộ có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì mới xem xét, giải quyết cho đi học chuyên môn, nghiệp vụ khác để chuyển đổi công việc. 3. Trong 03 năm liên tiếp kể từ ngày được tuyển chọn, tiếp nhận, nếu cán bộ có năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác thấp và có 02 năm liền phân loại cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc có 02 lần bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên (trường hợp vừa bị tổ chức đảng, chính quyền hoặc đoàn thể xử lý kỷ luật nhưng do cùng một hành vi vi phạm thì được tính là 01 lần xử lý kỷ luật) thì Công an đơn vị, địa phương xem xét, giải quyết cho thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Trong trường hợp này, cán bộ không phải viết đơn đề nghị. **Điều 20. Quản lý hồ sơ** 1. Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cá nhân của cán bộ. Mọi diễn biến trong quá trình công tác của cán bộ từ khi được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến khi thôi phục vụ đều phải được lưu vào hồ sơ cán bộ. Việc lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ. 2. Đối với các trường hợp hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn không được nhận lại hồ sơ tuyển chọn. Công an đơn vị, địa phương lưu giữ hồ sơ theo quy định. **Điều 21. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương** 1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Phổ biến, quán triệt quy định về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân đến cán bộ, chiến sĩ của Công an đơn vị, địa phương; b) Căn cứ tình hình biên chế và nhu cầu sử dụng theo từng vị trí việc làm, công việc để hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương trực thuộc thực hiện và đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương mình; c) Thành lập Hội đồng tuyển chọn, kiểm tra và tổ chức thực hiện chặt chẽ, quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định; d) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công an trong quá trình tổ chức việc tuyển chọn, tiếp nhận, bố trí, sử dụng cán bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển chọn, tiếp nhận theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; đ) Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian tạm tuyển và khi tuyển chọn, tiếp nhận; tổ chức đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ công an cho người được tuyển chọn, tiếp nhận; bố trí sử dụng theo phân cấp quản lý. e) Căn cứ đặc thù công tác, chiến đấu, các đơn vị thuộc lực lượng an ninh, tình báo có thể bổ sung các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người dự tuyển, nội dung xét tuyển nhưng không được trái với các quy định tại Thông tư này. 2. Cục Tổ chức cán bộ a) Tham mưu với Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và lãnh đạo Bộ về chủ trương, kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân hằng năm hoặc theo yêu cầu, nhiệm vụ; b) Hướng dẫn Công an đơn vị, địa phương xác định nhu cầu, xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, tiếp nhận đúng quy định, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Công an nhân dân; c) Thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Công an duyệt chỉ tiêu tuyển chọn và việc tiếp nhận người vào Công an nhân dân cho từng Công an đơn vị, địa phương; d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện tuyển chọn, tiếp nhận người vào Công an nhân dân của Công an đơn vị, địa phương; đ) Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cán bộ (cấp phòng và tương đương) a) Hằng năm, căn cứ tình hình biên chế, nhu cầu sử dụng và hướng dẫn của cấp trên để đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân của đơn vị mình; phối hợp tổ chức tuyển chọn, tiếp nhận theo chức năng và yêu cầu của cấp trên; b) Hướng dẫn người được tạm tuyển nắm vững nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, của ngành Công an và thực hành những công việc mà người đó sẽ đảm nhiệm sau khi được tuyển chọn, tiếp nhận; c) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày công dân đến nhận việc, thủ trưởng đơn vị phải cử cán bộ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người được tạm tuyển. Mỗi cán bộ chỉ hướng dẫn mỗi lần một người tạm tuyển. **Điều 22. Trách nhiệm của công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận vào Công an nhân dân** 1. Công dân phải đến nhận nhiệm vụ đúng ngày, tháng, năm quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể đến nhận nhiệm vụ đúng thời hạn ghi trong quyết định thì phải làm đơn xin gia hạn và phải được thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý. Thời hạn mỗi lần gia hạn không quá 05 ngày làm việc và không được gia hạn quá 02 lần. 2. Công dân khi đến nhận nhiệm vụ phải viết bản cam kết không tự ý tìm hiểu, tiếp xúc với các tài liệu mang nội dung bí mật nhà nước, của Ngành Công an; không tiết lộ nhiệm vụ được giao hoặc những hiểu biết liên quan đến cơ quan, đơn vị nơi mình đã được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận. 3. Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm theo quy định tại các điều 31 và 32 Luật Công an nhân dân năm 2018. **Điều 23. Xử lý trách nhiệm** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khi bị hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này; đồng thời phải hoàn trả vào ngân sách Nhà nước phần kinh phí chi cho tiền lương và chế độ, chính sách theo lương đã chi cho người được tạm tuyển, tuyển chọn. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét hạn chế hoặc không giao quyền quyết định tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân và đề xuất hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. 2. Cán bộ trực tiếp tham mưu, đề xuất tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân có hành vi cố ý làm trái hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi sai phạm (trừ hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân), tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, đồng thời không được bố trí làm công tác tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 3. Công dân được tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đến nhận nhiệm vụ quá thời hạn quy định trong quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận mà không được thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng đồng ý hoặc đến nhận nhiệm vụ quá thời gian được gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an hoặc hủy quyết định tạm tuyển, tuyển chọn, tiếp nhận đã ký. 4. Mọi sai phạm trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân khi đã có kết luận hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền đều phải thông báo công khai trong nội bộ Công an đơn vị, địa phương, trường hợp cần rút kinh nghiệm chung, Cục Tổ chức cán bộ có văn bản thông báo trong toàn lực lượng. **Chương III** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 24. Hiệu lực thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022 và thay thế Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung liên quan đến Thông tư này cũng được thay đổi theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới. **Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp và thời hạn giải quyết** 1. Các trường hợp tạm tuyển, tuyển chọn vào Công an nhân dân trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu và xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định đối với trường hợp chưa bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình tuyển chọn, tiếp nhận quy định tại Thông tư này và cho ý kiến trước khi Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định tuyển chọn, tiếp nhận cán bộ vào Công an nhân dân theo thẩm quyền phân cấp. **Điều 26. Trách nhiệm thi hành** 1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; hướng dẫn các biểu mẫu thống nhất sử dụng trong công tác tuyển chọn, tiếp nhận công dân vào Công an nhân dân. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./. | ***Nơi nhận:*** - Các đồng chí Thứ trưởng; - Công an đơn vị, địa phương (để thực hiện); - Lưu: VT, V03, X01(P2). | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Tô Lâm** | | --- | --- |
Công dân phải chuẩn bị hồ sơ thế nào khi đăng ký dự tuyển vào công an nhân dân?
Căn cứ vào Điều 8 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân đã có đề xuất về hồ sơ đăng ký dự tuyển vào công an nhân dân như sau: Theo như đề xuất trên thì hồ sơ đăng ký dự tuyển vào công an nhân dân của công dân sẽ gồm có những tài liệu như đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân, lý lịch tự khai, bản sao giấy khai sinh, bản sao văn bằng đào tạo, bảng điểm toàn khóa, giấy chứng nhận đoàn viên, Đảng viên (nếu có), giấy khám sức khỏe và ảnh 4cm x 6cm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-xuat-mo-rong-doi-tuong-bat-buoc-tham-gia-bao-hiem-that-nghiep-ky-hop-dong-lao-dong-co-thoi-han-0-290272-39673.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/to-trinh-sua-doi-luat-viec-lam.doc
| **BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH** **VÀ XÃ HỘI\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | --- | --- | | Số: /TTr - LĐTBXH | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* | **DỰ THẢO** **TỜ TRÌNH** **Đề nghị xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi)** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** Kính gửi: Chính phủ Thực hiện Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, Công văn số 181/VPCP-PL ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về lùi thời hạn trình Chính phủ hồ sơ đề nghị xây dựng dự án Luật Việc làm; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, sau khi lấy ý kiến của các bộ, ngành liên quan và ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp *(Công văn số ...)*, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTBXH) trình Chính phủ đề nghị xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) như sau. **I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG LUẬT VIỆC LÀM (SỬA ĐỔI)** Nhằm cụ thể hoá Hiến pháp năm 2013 và thể chế hoá chủ trương, đường lối, quan điểm và định hướng xây dựng đất nước trong từng thời kỳ, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 năm 01 năm 2015. Lần đầu tiên Việt Nam có một văn bản luật quy định đầy đủ, điều chỉnh toàn diện các quan hệ về việc làm và thị trường lao động. Luật Việc làm đã mở rộng độ bao phủ, điều chỉnh các chính sách lao động, việc làm đến toàn bộ lực lượng lao động *(bao gồm cả đối tượng lao động có giao kết hợp đồng lao động và không có giao kết hợp đồng lao động)*; là cơ sở quan trọng để xây dựng các chính sách hỗ trợ người lao động, trong đó có lao động yếu thế, lao động nghèo, lao động nông thôn, người thất nghiệp và tăng cường cơ hội việc làm cho lao động khu vực phi chính thức; hỗ trợ lao động tìm việc làm, tiếp cận thông tin việc làm, nghề nghiệp thông qua phát triển hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm, cho vay tín dụng tạo việc làm, chính sách việc làm công; hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển kỹ năng nghề; hỗ trợ đảm bảo một phần thu nhập, giúp người thất nghiệp sớm quay trở lại thị trường lao động thông qua chính sách bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, qua quá trình triển khai thực hiện Luật Việc làm đã bộc lộ những khó khăn, hạn chế, bất cập đòi hỏi sớm nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, xuất phát từ những lý do sau. **1. Thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc làm** Giải phóng sức lao động, phát huy tối đa tiềm năng nguồn nhân lực, tạo cơ hội để mọi lao động có việc làm đầy đủ, năng suất và tốt hơn là một trong những mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, cốt lõi trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hiến pháp 2013 tiếp tục khẳng định “*Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”[[1]](#footnote-2), “*Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động”[[2]](#footnote-3), “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.”[[3]](#footnote-4). Văn kiện ***Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII*** tiếp tục nhấn mạnh quan điểm, chủ trương xuyên suốt của Đảng về mục tiêu giải quyết việc làm bền vững, chất lượng, xác định phát triển nguồn nhân lực là một trong ba khâu đột phá chiến lược, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ phát triển thị trường lao động đồng bộ, hiện đại, linh hoạt, thống nhất, hội nhập và hiệu quả *(một trong bốn thị trường quan trọng góp phần hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa), cụ thể: “*Tạo sinh kế, việc làm, định canh, định cư vững chắc cho đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới”, *“*Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Chú trọng đào tạo lại, đào tạo thường xuyên lực lượng lao động”, “Tạo môi trường và điều kiện để phát triển thị trường lao động đồng bộ, hiện đại, linh hoạt, thống nhất, hội nhập, có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước. Tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động, nâng cao chất lượng dự báo nhằm nâng cao hiệu quả kết nối cung - cầu lao động và chất lượng dịch vụ việc làm; khuyến khích xây dựng các mô hình liên kết, đào tạo và giới thiệu việc làm; có cơ chế, chính sách định hướng dịch chuyển lao động thông thoáng, phân bố hợp lý lao động theo vùng. Chú trọng bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe người lao động. Nâng cao chất lượng của lao động đưa đi làm việc ở nước ngoài. Giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý”. Nghị quyết 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương khoá XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội đã đề ra các nội dung cải cách về chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tập trung: “Sửa đổi, bổ sung chính sách bảo hiểm thất nghiệp, chính sách việc làm theo hướng hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động duy trì việc làm, bảo đảm quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp và người lao động”; “Triển khai có hiệu quả các chính sách bảo hiểm thất nghiệp, phát huy đầy đủ các chức năng của bảo hiểm thất nghiệp, bảo đảm bảo hiểm thất nghiệp thực sự là công cụ quản trị thị trường lao động”. “*Nâng cao năng lực quản trị và hiệu quả tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm việc hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp* theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.”, “*Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tất cả các lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp”.* Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, với mục tiêu tổng quát *đổi mới căn bản, toàn diện và đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập,* bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có năng lực tự chủ, quản trị tiên tiến, hoạt độnghiệu lực, hiệu quả; giữ vai trò chủ đạo, then chốt trong thị trường dịch vụ sự nghiệp công; cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu có chất lượng ngày càng cao. Giảm mạnh đầu mối, khắc phục tình trạng manh mún, dàn trải và trùng lắp. Đồng thời, nhấn mạnh việc phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công và thu hút mạnh mẽ các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ sự nghiệp công. Do đó, để thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc làm, thị trường lao động và phát triển nguồn nhân lực cần sửa đổi, bổ sung các văn bản luật, trong đó có Luật Việc làm theo lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. **2. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật; phù hợp các tiêu chuẩn, thông lệ và cam kết trong lĩnh vực việc làm** *2.1. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật* Trong năm qua, Quốc hội đã ban hành, sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản luật làm thay đổi hoặc phát sinh những vấn đề liên quan tới việc làm, thị trường lao động, phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp là phát triển kỹ năng nghề, như: - Bộ luật Lao động 2019 tiếp tục quy định các vấn đề cốt lõi về lĩnh vực việc làm, bao gồm chính sách lao động, việc làm và giải quyết việc làm; quyền có việc làm, quyền tuyển dụng của người lao động, tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động, có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động. Đồng thời, Bộ luật cũng mở rộng đối tượng cho cả người lao động không có quan hệ lao động, điều này tạo cơ sở cho việc hoàn thiện Luật Việc làm liên quan đến các quy định về việc làm, nhất là đối với nhóm lao động phi chính thức, lao động là người cao tuổi … - Các Luật mới được sửa đổi, bổ sung như Luật Cư trú 2020, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, Luật Thống kê *(sửa đổi, bổ sung năm 2020) …* trong đó có các quy định liên quan về các chính sách hỗ trợ việc làm, các vấn đề liên quan điều tra, khảo sát, thu thập, thống kê, các vấn đề liên quan cải cách thủ tục hành chính, … cần được rà soát, sửa đổi để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật. - Hiện nay, Chính phủ đang xây dựng dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) dự kiến trình Quốc hội năm 2023 - 2024, nhiều nội dung liên quan về chính sách bảo hiểm thất nghiệp trong Luật Việc làm hiện nay đang được trích dẫn theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Mặt khác, Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp sẽ bãi bỏ “mức lương cơ sở”, tuy nhiên, trong Luật Việc làm có một số nội dung liên quan gắn với “mức lương cơ sở” như: tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định; mức hưởng trợ cấp thất nghiệp. *2.2. Phù hợp các tiêu chuẩn, thông lệ và cam kết trong lĩnh vực việc làm* Hiện nay, Việt Nam đã tham gia nhiều Công ước của Tổ chức lao động quốc tế như Công ước số 88 về Tổ chức dịch vụ việc làm, Công ước số 122 về Chính sách việc làm công, Công ước số 159 về Tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người khuyết tật, Công ước số 105 về Xóa bỏ lao động cưỡng bức ….. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra nhanh, sâu rộng *(đến hết năm 2020, Việt Nam đã tham gia 15 hiệp định tự do thương mại đa phương và song phương và đang đàm phán 2 hiệp định khác),* đòi hỏi phải tuân thủ các “luật chơi” chung, bao gồm các tiêu chuẩn về lao động, việc làm. Việt Nam cũng là nước tiếp nhận nguồn vốn FDI lớn thứ 3 trong khu vực ASEAN và duy trì tăng trưởng vốn FDI ổn định qua nhiều năm, tuy nhiên, điều này cũng kéo theo nhu cầu lớn về nguồn nhân lực có chất lượng, kỹ năng nghề cao để ứng dụng công nghệ mới và nâng cao năng suất lao động. Do đó, cần điều chỉnh các quy định pháp luật để một mặt phù hợp với các Công ước, cam kết và thông lệ quốc tế, mặt khác, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động, người sử dụng lao động Việt Nam. **3. Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong thực tiễn thi hành Luật Việc làm** Trên cơ sở tổng hợp các báo cáo, ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân, trong quá trình triển khai thực hiện Luật Việc làm còn tồn tại những hạn chế, vướng mắc, cụ thể: *3.1. Về các quy định chung* Một trong những nội dung quản lý nhà nước về việc làm là “quản lý lao động”, tuy nhiên, nội dung này không được đề cập trong phạm vi điều chỉnh và quy định cụ thể tại các Chương trong Luật Việc làm, đồng thời, thực tế, hầu như chưa quản lý được toàn bộ lực lượng lao động, nhất là nhóm lao động không có giao kết hợp đồng lao động. Việt Nam là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển nhờ định hướng phát triển nền kinh tế số, tuy nhiên chưa có các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển việc làm sáng tạo, việc làm trong bối cảnh kinh tế số; chưa có các quy định về chính sách hỗ trợ người lao động chuyển tiếp việc làm và tìm việc trong bối cảnh già hóa dân số. Một số khái niệm, quy định chưa rõ ràng hoặc được nội luật hóa; một số hành vi bị nghiêm cấm về dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, kỹ năng nghề chưa được quy định trong Luật. *3.2. Về chính sách hỗ trợ tạo việc làm* - Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm chủ yếu thực hiện qua Ngân hàng Chính sách xã hội, chưa quy định cụ thể nhằm huy động tối đa nguồn lực xã hội, thúc đẩy cho vay giải quyết việc làm. Các quy định cho vay giải quyết việc làm cũng bộc lộ những tồn tại, hạn chế về Quỹ quốc gia về việc làm, nguồn vốn, đối tượng và điều kiện vay không còn phù hợp với thực tiễn. - Thiếu quy định khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo và tuyển dụng lao động nông thôn đã qua đào tạo, gắn kết giáo dục nghề nghiệp với việc làm, nhất là việc làm tại chỗ cho lao động ở khu vực nông thôn. - Đối tượng được nhà nước hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng chỉ tập trung 05 nhóm đối tượng chính sách trong khi một số đối tượng khác cũng cần được nghiên cứu, xem xét, bổ sung; đồng thời, chưa có quy định khung nhằm tạo cơ hội tiếp cận chính sách tín dụng, học nghề cho mọi lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài. - Hiện nay, chưa có quy định về chính sách hỗ trợ chuyển tiếp việc làm và hỗ trợ việc làm cho người cao tuổi; chính sách thúc đẩy chính thức hóa việc làm khu vực phi chính thức. Bên cạnh đó, một số chính sách hỗ trợ thanh niên cần được nghiên cứu, bổ sung như vấn đề làm thêm của học sinh, sinh viên. - Các quy định về hỗ trợ phát triển thị trường lao động về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu; chưa có chính sách hỗ trợ cụ thể tham gia thị trường lao động cho các đối tượng yếu thế, đặc thù. *3.3. Về thông tin thị trường lao động* Một số nội dung thông tin thị trường lao động chưa được nêu; chưa có quy định nhằm đánh giá sự phát triển thị trường lao động của địa phương, vùng, toàn quốc. Các số liệu, dữ liệu về thông tin thị trường lao động thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được cung cấp chủ yếu là dữ liệu tổng hợp, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý trong khi chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm của cơ quản lý nhà nước về thống kê trong cung cấp các số liệu, dữ liệu chi tiết phục vụ quản lý, hoạch định chính sách; các phân tích, dự báo chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu, chưa đóng góp nhiều cho hoạch định chính sách, định hướng, cung cấp thông tin cho các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, lao động … *3.4. Về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia* - Hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia chưa gắn kết với việc nâng cao trình độ kỹ năng nghề; chưa có cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động của hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; chưa có quy định về chế độ ưu tiên trong tuyển dụng, trả lương và sắp xếp việc làm đối với những người lao động đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. - Quy định về khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia trong Luật Việc làm chưa cụ thể, ảnh hưởng tính hiệu quả, khả thi trong thực hiện chính sách, chưa tạo sự chủ động cho các Bộ, ngành trong xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia chưa được kiện toàn, quy mô còn nhỏ, yếu về năng lực *(nhân lực, thiết bị, tài chính)*, chưa có nghề nào được đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc 4 và 5. *3.5. Về tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm* - Các hoạt động dịch vụ việc làm quy định trong Luật chưa bao phủ hết các hoạt động theo Công ước số 88 mà Việt Nam đã tham gia; nhiều hình thức giới thiệu việc làm trên mạng, Website chưa được quản lý; chưa có quy định pháp luật cụ thể điều chỉnh đối với các đơn vị/bộ phận do các cơ sở đào tạo thành lập để tư vấn, giới thiệu việc làm, kết nối việc làm cho học sinh, sinh viên. - Chưa có quy định liên quan về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dịch vụ việc làm cũng như tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ, số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ dịch vụ việc làm trong các doanh nghiệp, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả quản lý, theo dõi, đánh giá hoạt động của các tổ chức dịch vụ việc làm *(bao gồm cả công và tư)*. - Một số hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm chưa được quy định trong Luật *(hướng nghiệp, thực hiện thỏa thuận giữa 02 địa phương trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng…)*. - Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hiện nay được quy định tại văn bản dưới luật gây khó khăn cho doanh nghiệp về việc hiểu và áp dụng; chưa có quy định về điều kiện thành lập chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm; chưa có quy định về đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ việc làm. *3.6. Về bảo hiểm thất nghiệp* - Về tham gia bảo hiểm thất nghiệp: đối tượng tham gia chưa bao phủ hết các đối tượng có quan hệ lao động; một số quy định về tham gia bảo hiểm thất nghiệp cần được sửa đổi, bổ sung. - Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp còn nặng về giải quyết trợ cấp thất nghiệp, chưa chú ý nhiều đến các chế độ mang tính chủ động, phòng ngừa, hạn chế thất nghiệp; quy định điều kiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề khá chặt chẽ; chế độ hỗ trợ học nghề chủ yếu giải quyết nhu cầu học, chưa chú trọng đào tạo, phát triển hoặc nâng cao trình độ kỹ năng nghề. - Nguồn nhân lực, kinh phí, cơ chế tổ chức thực hiện hoạt động bảo hiểm thất nghiệp của trung tâm dịch vụ việc làm còn nhiều bất cập; mô hình quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp còn bộc lộ hạn chế (Quỹ ngắn hạn nhưng quản lý như dài hạn). **4. Thực trạng và xu hướng thị trường lao động Việt Nam, những yêu cầu mới về nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực việc làm** *4.1. Quản lý lực lượng lao động* Bộ luật Lao động năm 2019 quy định Chương II. Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động *(gồm 04 điều, từ Điều 9 đến Điều 12)*, tuy nhiên, nội dung về quản lý lao động chỉ quy định về trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động *(trong trường hợp có giao kết hợp đồng lao động)*, chưa quy định rõ đối với các trường hợp người lao động tự làm, không có giao kết hợp đồng lao động, chưa thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của nhà nước trong quản lý lao động. Hiện nay, lực lượng lao động cả nước có 51,6 triệu người[[4]](#footnote-5), lao động làm công hưởng lương khoảng 25 triệu lao động, tuy nhiên chỉ có 16,8 triệu lao động tham gia bảo hiểm xã hội *(đã được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thu thập, tổng hợp, cập nhật thành cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội)*, như vậy, có khoảng 9 triệu lao động làm công hưởng lương không/chưa tham gia bảo hiểm xã hội và trên 35 triệu lao động *(2/3 lực lượng cả nước)* chưa được nắm được thông tin cụ thể, pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể, trực tiếp điều chỉnh đối với các nhóm lao động này, làm cơ sở hoạch định và triển khai các chính sách hỗ trợ, ví dụ như các gói an sinh xã hội trong giai đoạn COVID-19 vừa qua[[5]](#footnote-6). *4.2. Già hóa dân số* Hiện nay, Việt Nam nằm trong số 10 nước có tốc độ già hóa nhanh nhất trên thế giới *(nước ta đã bước vào giai đoạn “già hoá dân số” ngay từ năm 2011, sớm hơn 6 năm so với dự báo của Tổng cục Thống kê là năm 2017)*. Năm 2020, cả nước có hơn 11 triệu người cao tuổi *(chiếm 11,86% dân số, dự báo trong 10 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm 17% dân số, đến năm 2038 là 20% và đến năm 2050 sẽ là 25%)*, phần lớn người cao tuổi có cuộc sống khó khăn, thu nhập thấp, không ổn định hoặc không có thu nhập, sống phụ thuộc vào con, cháu, người thân. Người lao động cao tuổi có rất ít lựa chọn việc làm, công việc họ tìm được chủ yếu tập trung vào các việc, như: bảo vệ, giúp việc gia đình, chăm sóc người già ... Thực tế người cao tuổi tìm được công việc phù hợp không dễ dàng trong khi các quy định về lao động lớn tuổi ở Việt Nam vẫn khá hạn chế và thị trường lao động dành riêng cho đối tượng này chưa được hình thành. Việc đảm bảo sinh kế và có những chính sách hỗ trợ tạo việc làm, chuyển đổi việc làm trong bối cảnh già hóa dân số sẽ bảo đảm quyền làm việc, đóng góp cho xã hội của người cao tuổi, vừa tận dụng được kinh nghiệm và chất xám của lực lượng lao động đặc biệt này, góp phần bảo đảm mục tiêu an sinh xã hội của đất nước, từng bước thích ứng với bối cảnh già hóa dân số. *4.3.* *Chính thức hóa việc làm phi chính thức* Lao động phi chính thức là một trong những bộ phận quan trọng của thị trường lao động, đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong thu hút, giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là khi khu vực doanh nghiệp, nền kinh tế Việt Nam gặp khủng hoảng, khó khăn, tạo nên tính linh hoạt trong kinh tế nước ta. Lao động phi chính thức được xác định dựa trên việc làm không chính thức, nghĩa là người lao động tự tạo công việc, không có hợp đồng lao động, không được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, hay hưởng lương cố định. Hầu hết lao động có việc làm phi chính thức đều không ổn định, thuộc diện dễ bị tổn thương, không tiếp cận được các chính sách hỗ trợ việc làm, phúc lợi xã hội, khó bảo đảm cuộc sống cho bản thân và gia đình. Theo báo cáo Điều tra lao động - việc làm quý I/2022, cả nước có 21,4 triệu lao động có việc làm phi chính thức; phần lớn lao động phi chính thức tập trung ở khu vực nông thôn *(khoảng 60%)* nơi có nhiều làng nghề truyền thống, các hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp, các tổ hợp tác; 70% lao động phi chính thức làm việc trong 03 nhóm ngành “Công nghiệp chế biến, chế tạo”, “Xây dựng” và “Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy”; lao động phi chính thức có cả trong khu vực chính thức, 53,4% lao động phi chính thức là lao động làm công ăn lương nhưng hầu hết lao động phi chính thức không có bảo hiểm xã hội (97,9%), chỉ có 0,2% được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và 1,9% đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mặc dù lao động trong khu vực phi chính thức chiếm tỷ lệ cao nhưng pháp luật hiện hành vẫn chưa quy định cụ thể, trực tiếp điều chỉnh nhóm đối tượng này. Do vậy, trong Luật Việc làm cần bổ sung các quy định mang tính khung, định hướng làm cơ sở thúc đẩy chính thức hóa việc làm trong khu vực chính thức, nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện làm việc của khu vực kinh tế phi chính thức, góp phần từng bước chính thức hóa việc làm phi chính thức. Xuất phát từ những lý do, yêu cầu nêu trên, việc đề xuất sửa đổi Luật Việc làm là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay. # II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG LUẬT ## 1. Mục tiêu Thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp của hệ thống pháp luật có sự quản lý, kiểm soát, điều tiết của Nhà nước; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia, góp phần thúc đẩy phát triển thị trường lao động, hướng tới bảo đảm việc làm bền vững cho tất cả lao động. ## 2. Quan điểm chỉ đạo 2.1. Bảo đảm quyền làm việc, phát triển nguồn nhân lực theo quy định của Hiến pháp năm 2013; thể chế hóa quan điểm, đường lối tại Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII; quan điểm, chủ trương, đường lối, nội dung cải cách trong Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 Hội nghị lần thứ bảy của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội *(nội dung về bảo hiểm thất nghiệp)* và các văn kiện, nghị quyết có liên quan. 2.2. Kế thừa, phát triển những quy định hiện hành phù hợp đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn, sửa đổi các quy định chưa phù hợp, bảo đảm tính khả thi, dài hạn, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật; bổ sung những quy định mới phù hợp với thực trạng thị trường lao động, xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và yêu cầu hội nhập quốc tế. 2.3. Tạo điều kiện thuận lợi để mọi người lao động, nhất là lao động không có quan hệ lao động được tham gia và thụ hưởng các chính sách, chế độ. 2.4. Tham khảo và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới, nhất là các quốc gia có đặc điểm tương đồng với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam và phù hợp các cam kết, tiêu chuẩn về lao động, việc làm trong các Công ước, Thỏa thuận, Hiệp định hợp tác mà Việt Nam đã tham gia. # III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA LUẬT ## Phạm vi điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh của Luật bao gồm: chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp; quản lý lao động và quản lý nhà nước về việc làm. ## Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng của Luật bao gồm: người lao động, người sử dụng lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc làm. **IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG LUẬT** **1. Nhóm chính sách 1: Phát triển thị trường lao động đồng bộ, hiện đại, thống nhất, có sự quản lý, kiểm soát, điều tiết của Nhà nước** *1.1. Mục tiêu* Phát triển thị trường lao động đồng bộ, hiện đại, thống nhất, có sự quản lý, kiểm soát, điều tiết của Nhà nước. Hoàn thiện hệ thống thông tin, nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động và dịch vụ việc làm; tăng cường quản lý lao động. *1.2. Nội dung chính sách* - Quy định bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển thị trường lao động. - Quy định hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động đồng bộ, thống nhất trên toàn quốc; xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan; nâng cao năng lực thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động. - Quy định nâng cao chất lượng dịch vụ việc làm *(công và tư)*; tăng cường quản lý và đánh giá hiệu quả, chất lượng hoạt động dịch vụ việc làm. - Quy định về quản lý lao động, nhất là lao động không có giao kết hợp đồng lao động. *1.3. Giải pháp thực hiện* - Bổ sung quy định về các hoạt động hỗ trợ phát triển thị trường lao động phục vụ chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lao động; quy định hỗ trợ đối tượng tham gia thị trường lao động; - Sửa đổi, bổ sung quy định trách nhiệm của cơ quản lý nhà nước về thống kê về cung cấp các số liệu, dữ liệu chi tiết về các thông tin thị trường lao động thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia cho Bộ LĐTBXH; trách nhiệm của Bộ LĐTBXH trong việc công bố báo cáo định kỳ về tình hình, triển vọng việc làm, nghề nghiệp theo ngành, vùng; xây dựng và công bố chỉ số phát triển thị trường lao động theo vùng, tỉnh. - Sửa đổi, bổ sung quy định về nội hàm dịch vụ việc làm, đảm bảo phù hợp với Công ước số 88 mà Việt Nam đã tham gia; bổ sung quy định về hoạt động dịch vụ việc làm trên môi trường mạng. - Bổ sung quy định về nhân viên làm công tác tư vấn, giới thiệu việc làm *(công và tư)* phải tham gia khóa đào tạo/bồi dưỡng/huấn luyện/cập nhật về dịch vụ việc làm và được tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu. - Bổ sung quy định về việc thành lập các bộ phận/đơn vị thuộc các cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho học sinh, sinh viên. - Bổ sung nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm, gồm: hướng nghiệp; thực hiện thỏa thuận giữa 02 địa phương trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; sửa đổi quy định về đào tạo kỹ năng, dạy nghề của trung tâm. - Cụ thể hóa các quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, điều kiện thành lập chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm *(theo hướng gắn với cơ cấu, tiêu chuẩn về đội ngũ nhân sự và tài chính ký quỹ)* -Bổ sung quy định về đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. - Bổ sung nội dung 01 Chương về quản lý lao động bao gồm các nội dung: đối tượng quản lý; công cụ quản lý; cơ sở dữ liệu về người lao động; thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu về người lao động; bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin về người lao động; trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động. **2. Nhóm chính sách 2: Hoàn thiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp hướng tới là công cụ quản trị thị trường lao động** *2.1. Mục tiêu* Sửa đổi, bổ sung chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hướng hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động duy trì việc làm, phát huy đầy đủ các chức năng của bảo hiểm thất nghiệp, bảo đảm bảo hiểm thất nghiệp thực sự là công cụ quản trị thị trường lao động. *2.2. Nội dung chính sách* - Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. - Sửa đổi 04 chế độ hiện hành theo hướng mở rộng phạm vi, rà soát điều kiện tạo thuận lợi cho đối tượng thụ hưởng; bổ sung chế độ hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi và hỗ trợ trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, “cú sốc” thị trường … đột xuất khác. - Quy định các vấn đề liên quan Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp *(phù hợp với định hướng Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi))* - Quy định việc tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hướng tạo thuận lợi, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. *2.3. Giải pháp thực hiện* - Sửa đổi, bổ sung quy định đối tượng người lao động bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm người lao động có giao kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động xác định, không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên. - Bổ sung một số quy định về tham gia bảo hiểm thất nghiệp: trách nhiệm thông báo của người sử dụng lao động, xử lý đối với trường hợp người sử dụng lao động không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hiểm thất nghiệp, quản lý đối tượng … - Sửa đổi quy định về tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm mức lương, các khoản phụ cấp; sửa đổi quy định về mức trần đóng bảo hiểm thất nghiệp phù hợp với chủ trương tại Nghị quyết số 27-NQ/TW và định hướng sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội. - Sửa đổi, bổ sung quy định về trợ cấp thất nghiệp: + Sửa đổi, bổ sung điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo hướng quy định bổ sung một số trường hợp không được hưởng trợ cấp thất nghiệp như: người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động, người lao động bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. + Sửa đổi quy định về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đảm bảo phù hợp với chủ trương bỏ mức lương cơ sở theo Nghị quyết số 27-NQ/TW. + Sửa đổi, bổ sung quy định người lao động không được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp và không được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với thời gian bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp. - Sửa đổi điều kiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo hướng bỏ nội dung “gặp khó khăn do suy giảm kinh tế”, quy định rõ người sử dụng lao động được hỗ trợ khi gặp khó khăn trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế theo quy định của pháp luật lao động hoặc trong trường hợp thực hiện cam kết chuyển đổi năng lượng. - Sửa đổi, bổ sung quy định về tư vấn, giới thiệu việc làm: sửa đổi, bổ sung quy định những người đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp đều được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí; bổ sung quy định về kinh phí thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm được xác định trên cơ sở số lượt người được tư vấn, giới thiệu việc làm và giá dịch vụ công theo quy định của pháp luật về giá. - Sửa đổi, bổ sung quy định về hỗ trợ học nghề: + Sửa đổi tên chế độ “hỗ trợ học nghề” thành “hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề”; + Bổ sung quy định phạm vi hỗ trợ bao gồm các khoá đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; người lao động được hỗ trợ chi phí khác *(đi lại, sinh hoạt phí…)* trong thời gian học nghề. + Bổ sung một số trường hợp không được hỗ trợ học nghề gồm: người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động, người lao động bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. ## - Bổ sung chế độ hỗ trợ người sử dụng lao động để tuyển dụng, sử dụng lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi bao gồm các quy định về điều kiện hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, thủ tục hỗ trợ. - Sửa đổi, bổ sung quy định về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: + Bổ sung nội dung chi của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, nhất là các nội dung chi hỗ trợ quản lý, phát triển người tham gia, thu thập thông tin cung - cầu lao động … góp phần quản trị thị trường lao động. + Sửa đổi, bổ sung quy định về nguyên tắc đầu tư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, danh mục đầu tư theo tính chất sở hữu, khả năng sinh lời và quản lý rủi ro chặt chẽ, phù hợp với tính chất của Quỹ. + Bổ sung quy định về Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. + Bổ sung quy định về chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp. - Bổ sung quy định về khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm thất nghiệp: Quyền, trách nhiệm và trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm thất nghiệp. **3. Nhóm chính sách 3: Phát triển kỹ năng nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực** *3.1. Mục tiêu* Đồng bộ quá trình đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, góp phần phát triển kỹ năng nghề gắn với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. *3.2. Nội dung chính sách* - Bổ sung quy định cơ chế, chính sách khuyến khích người lao động, người sử dụng lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. - Quy định về tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia, góp phần thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực. - Quy định trách nhiệm trong xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chủ động, tích cực và đảm bảo nguồn lực thực hiện. - Quy định tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ nghề quốc gia. *3.3. Giải pháp thực hiện* - Bổ sung quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát triển kỹ năng nghề cho người lao động, về phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực trình độ cao *(bậc 4 và bậc 5 theo khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia và tương đương)*; - Bổ sung quy định về kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hệ thống đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chính xác, tin cậy, hiện đại, hiệu quả và hội nhập quốc tế, đảm bảo thống nhất với Bộ luật Lao động năm 2019 và hệ thống pháp luật. - Về cơ chế, chính sách khuyến khích tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: + Bổ sung quy định về chế độ ưu tiên trong tuyển dụng, trả lương và sắp xếp việc làm đối với những người lao động đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; chính sách tôn vinh người lao động có trình độ kỹ năng nghề cao xuất sắc *(giải thưởng quốc gia kỹ năng lao động xuất sắc)*. + Bổ sung quy định về quyền, trách nhiệm và cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích người người sử dụng lao động tham gia vào các hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. - Sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn kỹ năng nghề, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia: + Bổ sung quy định về khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển kỹ năng nghề cho người lao động dựa vào trình độ kỹ năng và năng lực hành nghề; quy định về văn hóa lao động Việt Nam; + Bổ sung chính sách quy định tham chiếu, kết nối khung trình độ quốc gia với khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia trong phát triển nguồn nhân lực quốc gia; + Sửa đổi, bổ sung quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. - Bổ sung quy định về thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về đánh giá, công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và quy định về quỹ phát triển kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. - Bổ sung quy định về nguồn kinh phí phát triển kỹ năng nghề và tổ chức thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. **4. Nhóm chính sách 4: Thúc đẩy tạo việc làm theo hướng bền vững** *4.1. Mục tiêu* Thúc đẩy tạo việc làm theo hướng chủ động, bền vững, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, nhất là cho các nhóm lao động phi chính thức, lao động yếu thế. *4.2. Nội dung chính sách* - Quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho lao động nói chung, một số nhóm lao động yếu thế, đặc thù nói riêng. - Sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ việc làm theo hướng chủ động, bao phủ cả nhóm lao động phi chính thức, lao động không có giao kết hợp đồng lao động. - Bổ sung các chính sách hỗ trợ phát triển thị trường lao động. *4.3. Giải pháp thực hiện* - Sửa đổi, bổ sung chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm: + Sửa đổi, bổ sung quy định về nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm, gồm: (i) Quỹ quốc gia về việc làm *(hoặc nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm từ ngân sách Trung ương)*; (ii) Ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH; (iii) Nguồn huy động của NHCSXH được nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất; (iv) Nguồn hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; (v) Nguồn hợp pháp khác. + Sửa đổi quy định về đối tượng vay, điều kiện vay vốn theo hướng tạo thuận lợi vay vốn và phù hợp với các quy định pháp luật liên quan; bổ sung quy định ưu tiên vay vốn với mức lãi suất thấp hơn cho người cao tuổi. + Bổ sung quy định Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất cho các ngân hàng thương mại để thực hiện cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội từng thời kỳ và thị trường lao động. - Sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: + Bổ sung quy định theo hướng mọi người lao động có nhu cầu có cơ hội tiếp cận các chính sách *(học nghề, vay vốn)* và Nhà nước hỗ trợ cho một số nhóm đối tượng chính sách. + Bổ sung đối tượng được Nhà nước hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng *(ngoài 05 đối tượng hiện hành)* gồm thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; lao động thuộc huyện nghèo, xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. - Sửa đổi, bổ sung một số chính sách hỗ trợ việc làm cho một số nhóm lao động đặc thù, yếu thế: + Bổ sung quy định khuyến khích doanh nghiệp/cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia đào tạo và tuyển dụng lao động nông thôn đã qua đào tạo; quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh tạo việc làm cho lao động ở khu vực nông thôn. + Bổ sung một số đối tượng ưu tiên tham gia chính sách việc làm công *(với điều kiện phù hợp với khả năng, sức khỏe)* như lao động là người cao tuổi, người khuyết tật. + Bổ sung quy định về việc làm bán thời gian cho học sinh, sinh viên theo hướng quy định về thời gian, các chế độ cơ bản *(tiền công, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm tai nạn …)* và trách nhiệm quản lý, theo dõi học sinh, sinh viên làm thêm. - Bổ sung quy định chính sách hỗ trợ chuyển tiếp việc làm và hỗ trợ việc làm cho người cao tuổi, gồm: Hỗ trợ đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm cho lao động lớn tuổi *(để chuẩn bị bước sang giai đoạn cao tuổi);* hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm phù hợp cho lao động cao tuổi; các chính sách ưu tiên khi sử dụng lao động cao tuổi (vay vốn, tham gia chính sách việc làm công…). - Bổ sung quy định chính sách hỗ trợ chính thức hoá việc làm phi chính thức: tư vấn, trợ giúp pháp lý về quy định pháp luật về việc làm, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội; hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động phi chính thức *(tiếp cận cả từ hướng người sử dụng lao động (các cơ sở sản xuất kinh doanh khu vực phi chính thức) và người lao động)*; hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường lao động, tư vấn, giới thiệu việc làm. Ngoài các chính sách nêu trên, Luật Việc làm (sửa đổi) còn sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tiễn đã được nêu cụ thể tại Báo cáo tổng kết thi hành Luật Việc làm. # V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH LUẬT SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA ## 1. Về nhân lực Với các chính sách nêu trên về cơ bản không yêu cầu tăng thêm nhân lực để triển khai thực hiện chính sách sau khi được thông qua. Việc triển khai thực hiện luật sau khi được thông qua vẫn được đảm bảo thực hiện bởi Ngân hàng Chính sách xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội, hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập, không cần tăng thêm nguồn nhân lực. ## 2. Về kinh phí - Kinh phí chi cho đối tượng: + Phát sinh chi phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lao động, hỗ trợ các đối tượng tham gia thị trường lao động; phổ biến, phân tích, dự báo thị trường lao động; chi phí hỗ trợ các đối tượng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng *(giai đoạn 2021-2025, hiện đang được bố trí trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, tổng kinh phí dự kiến khoảng 2.200 tỷ đồng)*. + Phát sinh chi phí hỗ trợ tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề, chi phí hỗ trợ người lao động *(đi lại, sinh hoạt phí…)* trong thời gian học nghề, chi phí hỗ trợ người sử dụng lao động để tuyển dụng, sử dụng lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi: được cân đối từ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở thu, chi bảo hiểm thất nghiệp. + Phát sinh chi phí ngân sách nhà nước phải bỏ ra để bổ sung nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm, hỗ trợ đào tạo nghề *(trong trường hợp cấp bù chênh lệch lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Ngân hàng thương mại để thực hiện)*: hàng năm Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách cấp bù chênh lệch lãi suất cho các chương trình tín dụng khoảng 1.000-1.500 tỷ đồng/năm. + Phát sinh chi phí thực hiện chính sách hỗ trợ chính thức hóa việc làm phi chính thức, chủ yếu liên quan hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; các chi phí liên quan tư vấn, giới thiệu việc làm hiện nay được cung cấp miễn phí (thông qua các Trung tâm dịch vụ việc làm). Tuy nhiên, việc sửa đổi, bổ sung các chính sách về thị trường lao động, việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gắn kết với việc phát triển thị trường lao động, phát triển cơ hội việc làm theo hướng bền vững, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nên không gây lãng phí về nguồn lực của nhà nước và xã hội, đồng thời, thông qua hoạt động lao động sản xuất của người lao động sẽ tạo ra các giá trị, nguồn lực cho nhà nước, xã hội. Mặt khác, việc sửa đổi chính sách bảo hiểm thất nghiệp còn tiết kiệm được kinh phí thông qua việc loại trừ các đối tượng không được hưởng trợ cấp thất nghiệp, tiết kiệm kinh phí thông qua việc quy định chặt chẽ, hợp lý nội dung quy của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. - Kinh phí cho bộ máy quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện: + Đối với thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp: được bố trí từ chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp để tổ chức thực hiện. + Đối với các chính sách khác: được bố trí từ nguồn chi phí thường xuyên hoặc theo cơ chế đặt hàng trên cơ sở giá dịch vụ công *(đối với hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm)*. # VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG QUA LUẬT - Trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến lần đầu: Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV (tháng 5/2024); - Trình Quốc hội thông qua: Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV (tháng 10/2024); - Thời gian Luật có hiệu lực: từ 01/7/2025. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kính trình Chính phủ xem xét, quyết định./. *(Xin gửi kèm theo: (1) Báo cáo tổng kết thi hành Luật Việc làm giai đoạn 2015 - 2021; (2) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách đề nghị xây dựng Việc làm (sửa đổi); (3) Đề cương chi tiết dự thảo Luật Việc làm (sửa đổi); (4) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp; (5) Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân về dự thảo hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi); (6) Bản chụp ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân./.* | ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; - Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - TT Lê Văn Thanh; - TCGDNN, QLLĐNN, PC; - Lưu: VT, VL. | **BỘ TRƯỞNG** **Đào Ngọc Dung** | | --- | --- | 1. Khoản 1 Điều 35 [↑](#footnote-ref-2) 2. Khoản 1 Điều 57 [↑](#footnote-ref-3) 3. Khoản 1 Điều 61 [↑](#footnote-ref-4) 4. Điều tra lao động – việc làm quý II/2022 của Tổng cục Thống kê [↑](#footnote-ref-5) 5. Thực tế trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ trong các gói an sinh xã hội (Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020, Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2021) đối với nhóm lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp rất nhiều khó khăn do thiếu cơ sở dữ liệu và không nắm được thông tin cụ thể của nhóm đối tượng này. [↑](#footnote-ref-6)
Đề xuất mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian tới?
Theo như Tờ trình Đề nghị xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có những nội dung đề xuất hoàn thiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp hướng tới là công cụ quản trị thị trường lao động gửi đến Chính phủ như sau: - Nội dung chính sách + Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. + Sửa đổi 04 chế độ hiện hành theo hướng mở rộng phạm vi, rà soát điều kiện tạo thuận lợi cho đối tượng thụ hưởng; bổ sung chế độ hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi và hỗ trợ trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, “cú sốc” thị trường … đột xuất khác. + Quy định các vấn đề liên quan Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (phù hợp với định hướng Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)) + Quy định việc tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo hướng tạo thuận lợi, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính. Theo như nội dung trên thì Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội đã đề xuất với Chính phủ về việc mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp để hoàn thiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và quản trị thị trường lao động hiệu quả hơn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-can-cong-chung-hop-dong-dat-coc-dat-khong-khi-mua-dat-co-bat-buoc-phai-dat-coc-dat-quy-dinh-ve-m-231411-39175.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/BIEU-MAU/hop-dong-dat-coc-mua-dat.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC** *(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)* *Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:* **Bên đặt cọc** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên A****)* Ông: Sinh năm: CMND/CCCD số: ..................... do ...................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................ Bà: . Sinh năm: . CMND/CCCD số: ...................... do ...................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................... **Bên nhận đặt cọc** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên B****)* Ông: . Sinh năm: . CMND/CCCD số: ................... do ........................................ cấp ngày ............... Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................ Bà: Sinh năm: CMND/CCCD số: ................... do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................... Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây: **Điều 1: Đối tượng hợp đồng** Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng *(Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn)* mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ………………………………………………………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên………………………………………………………………………………… Thông tin cụ thể như sau: **- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2 (*Bằng chữ: ..................... mét vuông*)** **- Thửa đất:............................. - Tờ bản đồ:..........................................................** **- Địa chỉ thửa đất:** ............................................................................................... **- Mục đích sử dụng:..................................m2** **- Thời hạn sử dụng: ....................................** **- Nguồn gốc sử dụng:** ............................................................................................. **Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng** ***2.1. Thời hạn đặt cọc*** **Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.** ***2.2. Giá chuyển nhượng*** **Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:..............(*Bằng chữ: ....................................................đồng chẵn*).** **Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).** **Điều 3: Mức phạt cọc** Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể : - Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc. - Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng. **Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp** Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. **Điều 5:** **Cam đoan của các bên** Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau: ***5.1. Bên A cam đoan*** - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ***5.2. Bên B cam đoan*** - Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng. - Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. - Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. **Điều 6: Điều khoản chung** - Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. - Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên. - Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. …….trang và được lập thành ….……bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện. Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện. | **BÊN ĐẶT CỌC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI LÀM CHỨNG** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **BÊN NHẬN ĐẶT CỌC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- |
Có cần thiết phải công chứng hợp đồng đặt cọc đất?
Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Có thể hiểu, hợp đồng đặt cọc đất là hợp đồng có đặt cọc bằng một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng cho bên nhận đặt cọc. Một số loại giao dịch bắt buộc phải đi công chứng, hoặc chứng thực theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, Luật Đất dài 2013, Luật Công chứng 2014 bao gồm: - Hợp đồng mua bán nhà ở (theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 ) - Hợp đồng trao đổi tài sản (theo khoản 2 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015 ) - Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ (theo khoản 4 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 ) - Di chúc miệng (theo khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 ) - Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài (theo khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 ) - Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 ) + Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 ) + Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 ) ... Hiện nay, chưa có quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng nhưng để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì bạn và bên bán đất nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng cho hợp đồng đặt cọc đất đó. Như vậy, không cần thiết bạn phải công chứng hợp đồng đặt cọc đất được giao kết giữa bạn và người nhận đặt cọc Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-kiem-dich-dong-vat-san-pham-dong-vat-nhap-khau-ap-dung-tu-06102022-thu-tuc-cap-giay-39294.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/don-dang-ky-kiem-dich-dong-vat.docx
| **CÔNG TY ……………...**Địa chỉ: …………………Tel: ………………………Fax: …………………….Email: ..............................Số: ………/ …… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | *…………., ngày    tháng    năm 20…..* | **Mẫu 19** **ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU** **Kính gửi: Cục Thú y** Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty … ….đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng: **I. ĐỘNG VẬT** | **STT** | **Loại động vật** | **Số lượng**(con) (1) | | **Nước xuất xứ** | **Cửa khẩu nhập** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Đực | Cái | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng số** | | | | | - Từ Công ty:…………………...............…………….................................................... Địa chỉ: ....................................................................................................................... - Thời gian thực hiện:……………………………..…..................................................... - Mục đích sử dụng:…………………….……............................................................... - Địa điểm nuôi cách ly kiểm dịch: .................………….............................................. - Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......…………….…………………………….. **II. SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT** | **STT** | **Tên hàng** | **Số lượng**(1)(tấn) | **Nước xuất xứ** | **Cửa khẩu nhập** | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng số** | | | | - Từ Công ty:…………………................….…………………………………………... Địa chỉ: .……………………………..…………………………………………………… - Từ Nhà máy sản xuất, chế biến (đối với sản phẩm động vật làm thực phẩm): ……… Địa chỉ: .......................................................................................................................... - Thời gian thực hiện:……………………………............................................................. - Mục đích sử dụng: ...................………………............................................................. - Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...……………....................................................... Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y. | | **CÔNG TY ………………..****Giám đốc***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mới nhất mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu áp dụng từ 06/10/2022?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu 19 Mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3522/QĐ-BNN-TY năm 2022 như sau: Xem chi tiết và tải mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ben-mua-khong-huy-hop-dong-dat-coc-cong-chung-co-duoc-ban-dat-khong-nghia-vu-cua-cac-ben-khi-khong--646582-38611.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/BIEU-MAU/hop-dong-dat-coc-mua-dat.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC** *(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)* *Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:* **Bên đặt cọc** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên A****)* Ông: Sinh năm: CMND/CCCD số: ..................... do ...................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................ Bà: . Sinh năm: . CMND/CCCD số: ...................... do ...................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................... **Bên nhận đặt cọc** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên B****)* Ông: . Sinh năm: . CMND/CCCD số: ................... do ........................................ cấp ngày ............... Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................ Bà: Sinh năm: CMND/CCCD số: ................... do .......................................... cấp ngày .............. Hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................... Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây: **Điều 1: Đối tượng hợp đồng** Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng *(Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn)* mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ………………..tại địa chỉ………………………………………………………………theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do ……………………………..cấp ngày ……………… mang tên………………………………………………………………………………… Thông tin cụ thể như sau: **- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2 (*Bằng chữ: ..................... mét vuông*)** **- Thửa đất:............................. - Tờ bản đồ:..........................................................** **- Địa chỉ thửa đất:** ............................................................................................... **- Mục đích sử dụng:..................................m2** **- Thời hạn sử dụng: ....................................** **- Nguồn gốc sử dụng:** ............................................................................................. **Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng** ***2.1. Thời hạn đặt cọc*** **Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.** ***2.2. Giá chuyển nhượng*** **Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:..............(*Bằng chữ: ....................................................đồng chẵn*).** **Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).** **Điều 3: Mức phạt cọc** Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể : - Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc. - Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng. **Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp** Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. **Điều 5:** **Cam đoan của các bên** Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau: ***5.1. Bên A cam đoan*** - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ***5.2. Bên B cam đoan*** - Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật. - Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng. - Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. - Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào. - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc. - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. **Điều 6: Điều khoản chung** - Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. - Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên. - Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. …….trang và được lập thành ….……bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện. Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện. | **BÊN ĐẶT CỌC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI LÀM CHỨNG** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **BÊN NHẬN ĐẶT CỌC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- |
Lời khuyên trước khi ký kết hợp đồng đặt cọc
- Không nên thỏa thuận thêm các điều khoản trong trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, nhất là khi không am hiểu pháp luật về lĩnh vực này. - Đọc kỹ nội dung các điều khoản trước khi ký kết. - Hợp đồng đặt cọc phải ghi thời hạn Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/le-phi-dang-ky-cu-tru-2022-la-bao-nhieu-thong-nhat-muc-thu-le-phi-dang-ky-cu-tru-tren-ca-nuoc-du-ki-181259-39016.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/duthaothongtu.doc
| **BỘ TÀI CHÍNH** ---------- Số: /2022/TT-BTC | | **CỘNG HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc** ------------------------------------------------- *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* | | --- | --- | --- | **DỰ THẢO** **THÔNG TƯ** **Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú** ---------------------------------- *Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;* *Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;* *Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;* *Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;* *Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;* *Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;* *Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;* *Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;* *Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;* *Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.* ## **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng** ## 1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. ## 2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. ## **Điều 2. Người nộp lệ phí** Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này. **Điều 3. Tổ chức thu lệ phí** Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Công an cấp xã và Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã. **Điều 4. Các trường hợp miễn lệ phí** Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm: 1. Trẻ em (người dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người khuyết tật. 2. Người có công với cách mạng theo quy định. 3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật. 4. Công dân 16 tuổi và 17 tuổi mồ côi cả cha và mẹ. **Điều 5. Mức thu lệ phí** Mức thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 6. Kê khai, thu, nộp lệ phí** 1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. 2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí được ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. **Điều 7. Tổ chức thực hiện** 1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2022. 2. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC. 3. Kể từ ngày tháng năm 2022, mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương. 4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ. 5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. | ***Nơi nhận:*** - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - HĐND, UBND, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (CST 5). | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** **Tạ Anh Tuấn** | | --- | --- | **BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ** *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC* *ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* ----------------------------------------- | **STT** | **Nội dung** | **Đơn vị tính** | **Mức thu** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | | 1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 | | 2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 | | 3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 | | 4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Lệ phí đăng ký cư trú 2022 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định các khoản phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh như sau: Như vậy, theo quy định hiện hành thì HĐND cấp tỉnh sẽ quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú , cụ thể mức thu đăng ký thường trú và đăng ký tạm trú do HĐND cấp tỉnh quyết định. Căn cứ xác định mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC ) như sau: Tuy nhiên, theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú đề xuất lệ phí đăng ký cư trú như sau: Theo đó, dự kiến lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần và đăng ký tạm trú là 15.000 đồng/lần đăng ký đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-du-thau-dich-vu-phi-tu-van-trong-ho-so-du-thau-dich-vu-phi-tu-van-qua-mang-mot-giai-doan-mo-381401-37757.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/mau-so-baa-e-hsmt-phi-tu-van-mot-tui-ho-so.doc
**MẪU SỐ 3A** **HỒ SƠ MỜI THẦU** **DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN QUA MẠNG** **MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ** (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) HỒ SƠ MỜI THẦU | **Số hiệu gói thầu và số E-TBMT** *(trên Hệ thống)***:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | --- | --- | | **Tên gói thầu** *(theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống)***:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | **Dự án** *(theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống)***:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | **Phát hành ngày** *(theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống)***:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | | **Ban hành kèm theo Quyết định** *(theo nội dung E-TBMT trên Hệ thống)***:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | **MỤC LỤC** MÔ TẢ TÓM TẮT Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng MÔ TẢ TÓM TẮT **Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU** **Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu** Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị E-HSDT. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp E-HSDT, mở thầu, đánh giá E-HSDT và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng, được cố định theo định dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống. **Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu** Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu. Chương này được số hóa dưới dạng các biểu mẫu trên Hệ thống (webform). Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào E-BDL trên Hệ thống. **Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT** Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá E-HSDT, cụ thể: - Mục 1 (Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT) được cố định theo định dạng tệp tin PDF/Word và đăng tải trên Hệ thống; - Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm) được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu cần nhập thông tin vào các webform tương ứng; - Mục 3 (Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật), Mục 4 (Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính) và Mục 5(Phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT (nếu có)) là tệp tin PDF/Word do Bên mời thầu chuẩn bị và đăng tải trên Hệ thống. Căn cứ các thông tin do Bên mời thầu nhập, Hệ thống sẽ tự động tạo ra các biểu mẫu dự thầu có liên quan tương ứng với tiêu chuẩn đánh giá. **Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu** Chương này bao gồm các biểu mẫu mà Bên mời thầu và nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của E-HSMT và E-HSDT. Chương này được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu và nhà thầu cần nhập các thông tin vào webform tương ứng phù hợp với gói thầu để lập E-HSMT, E-HSDT trên Hệ thống. **Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT** **Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật** Chương này bao gồm các yêu cầu về kỹ thuật của dịch vụ phi tư vấn được hiển thị dưới dạng tệp tin PDF/Word/CAD do Bên mời thầu chuẩn bị và đính kèm lên Hệ thống. **Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG** **Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng** Chương này gồm điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. Chương này áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng, được cố định theo định dạng tệp tin PDF và đăng tải trên Hệ thống. Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm chi tiết hóa, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp đồng. Chương này được số hóa dưới dạng webform. Bên mời thầu nhập các nội dung thông tin vào điều kiện cụ thể của hợp đồng trên Hệ thống. **Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng** Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực. Chương này bao gồm tệp tin PDF/Word do Bên mời thầu chuẩn bị theo mẫu. Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU | 1. Phạm vi gói thầu | 1.1. Bên mời thầu quy định tại **E-BDL** phát hành bộ E-HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ. 1.2. Tên gói thầu, dự án được quy định tại **E-BDL**. | | --- | --- | | 2. Giải thích từ ngữ trong đấu thầu qua mạng | 2.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận E-HSDT và được quy định trong E-TBMT trên Hệ thống. 2.2. Ngày là ngày theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật về lao động. 2.3. Thời gian và ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng được hiển thị trên Hệ thống (GMT+7). | | 3. Nguồn vốn | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại **E-BDL**. | | 4. Hành vi bị cấm | 4.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 4.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu. 4.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu; b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị E-HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu; 4.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây: a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào; b) Cá nhân trực tiếp đánh giá E-HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong E-HSDT dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 4.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây: a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán. 4.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây: a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư; b) Tham gia đánh giá E-HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu; c) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu; d) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó. 4.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật Đấu thầu: a) Nội dung E-HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định; b) Nội dung E-HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng E-HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nội dung yêu cầu làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá E-HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định; e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật. 4.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết; b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng. | | 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu | 5.1. Hạch toán tài chính độc lập. 5.2. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. 5.3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại **E-BDL**. 5.4. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. 5.5. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống. | | 6. Nội dung của E-HSMT | 6.1. E-HSMT bao gồm E-TBMT và Phần 1, Phần 2, Phần 3 cùng với tài liệu sửa đổi, làm rõ E-HSMT theo quy định tại Mục 7 E-CDNT (nếu có), trong đó bao gồm các nội dung sau đây: **Phần 1. Thủ tục đấu thầu:** - Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu; - Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu; - Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT; - Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu. **Phần 2. Yêu cầu về kỹ thuật:** - Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật. **Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:** - Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng; - Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; - Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng. 6.2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của E-HSMT, tài liệu giải thích làm rõ E-HSMT hay các tài liệu sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7 E-CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu trên Hệ thống. E-HSMT do Bên mời thầu phát hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá. 6.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin của E-TBMT, E-HSMT và các nội dung sửa đổi, làm rõ E-HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) để chuẩn bị E-HSDT theo yêu cầu của E-HSMT cho phù hợp. | | 7. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT | 7.1. Trường hợp sửa đổi E-HSMT thì bên mời thầu đăng tải quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi và E-HSMT đã được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại **E-BDL** và bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh E-HSDT; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu. 7.2. Trường hợp cần làm rõ E-HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét, xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng không muộn hơn 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi E-HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7.1 E-CDNT. 7.3. Bên mời thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để kịp thời làm rõ E-HSMT theo đề nghị của nhà thầu. 7.4. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để cập nhật thông tin về việc sửa đổi E-HSMT, thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) để làm cơ sở chuẩn bị E-HSDT. 7.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong E-HSMT mà các nhà thầu chưa rõ theo quy định tại **E-BDL**. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa Bên mời thầu và nhà thầu phải được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ E-HSMT đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu. 7.6. Trường hợp E-HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu thực hiện việc sửa đổi E-HSMT theo quy định tại Mục 7.1 E-CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi E-HSMT. 7.7. Việc nhà thầu không tham dự hội nghị tiền đấu thầu hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại bỏ E-HSDT của nhà thầu. | | 8. Chi phí dự thầu | E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi Bên mời thầu đăng tải thành công E-TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu. Chi phí nộp E-HSDT theo quy định tại **E-BDL**. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu. | | 9. Ngôn ngữ của E-HSDT | E-HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu liên quan đến E-HSDT được viết bằng tiếng Việt.Các tài liệu bổ trợ trong E-HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung (nếu cần thiết). | | 10. Thành phần của E-HSDT | E-HSDT phải bao gồm các thành phần sau: 10.1. Đơn dự thầu được Hệ thống trích xuất theo quy định tại Mục 11 E-CDNT 10.2. Thỏa thuận liên danh được Hệ thống trích xuất theo Mẫu số 03 Chương IV (đối với nhà thầu liên danh); 10.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 E-CDNT;10.4. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục 16 E-CDNT;10.5. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu theo quy định tại Mục 15 E-CDNT; 10.6. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT theo quy định tại Mục 12 E-CDNT (nếu có); 10.7. Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 13 E-CDNT;10.8. Các nội dung khác theo quy định tại E-BDL. | | 11. Đơn dự thầu và các bảng biểu | Nhà thầu điền đầy đủ thông tin vào các Mẫu ở Chương IV. Nhà thầu kiểm tra thông tin trong đơn dự thầu và các bảng biểu được Hệ thống trích xuất để hoàn thành E-HSDT. | | **12. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT** | 12.1. Trường hợp E-HSMT quy định tại **E-BDL** về việc nhà thầu có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì phương án kỹ thuật thay thế đó mới được xem xét. 12.2. Phương án kỹ thuật thay thế chỉ được xem xét khi phương án chính được đánh giá là đáp ứng yêu cầu và nhà thầu được xếp hạng thứ nhất. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm: thuyết minh, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ, tiến độ thực hiện, chi phí… và các thông tin liên quan khác. Việc đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III. | | 13. Giá dự thầu và giảm giá | 13.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu (chưa tính giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Hệ thống sẽ tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 11 Chương IV vào đơn dự thầu. 13.2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giảm giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong các bảng giá dự thầu. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được tính trên giá dự thầu không bao gồm dự phòng. 13.3. Các hạng mục phải được chào giá riêng trong các bảng giá dự thầu. Trường hợp tại cột “đơn giá” nhà thầu ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục công việc này vào hạng mục công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các hạng mục công việc theo yêu cầu của E-HSMT bảo đảm chất lượng, tiến độ. 13.4. Nhà thầu phải nộp E-HSDT cho toàn bộ công việc yêu cầu trong E-HSMT và ghi đơn giá dự thầu cho tất cả các công việc nêu trong cột “Danh mục dịch vụ” theo Mẫu số 11 Chương IV. 13.5. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. 13.6. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện, hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT. Trường hợp nhà thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá thấp khác thường đó. | | 14. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán | Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND. | | 15. Tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật | 15.1. Để chứng minh sự đáp ứng của dịch vụ so với yêu cầu của E-HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của E-HSDT (đính kèm file lên Hệ thống) để chứng minh rằng các dịch vụ mà mình cung cấp phù hợp với các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương V. 15.2. Các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ chỉ mang tính mô tả mà không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác với điều kiện chứng minh được với Chủ đầu tư rằng những tiêu chuẩn thay thế này tương đương hoặc cao hơn so với những tiêu chuẩn quy định tại Chương V. | | 16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu | 16.1. Nhà thầu kê khai các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV để cung cấp thông tin về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu tại Mục 2 Chương III. Trường hợp nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng, nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT và để Bên mời thầu lưu trữ. 16.2. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT và khi tham dự sơ tuyển thì phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình. | | 17. Thời hạn có hiệu lực của E-HSDT | 17.1. E-HSDT có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn nêu tại **E-BDL**. 17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của E-HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực E-HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của E-HSDT thì E-HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp. Trong trường hợp này, nhà thầu không phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn E-HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của E-HSDT, trừ việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống. | | 18. Bảo đảm dự thầu | 18.1. Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành. Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10 triệu đồng thì thực hiện theo quy định tại Mục 18.7 E-CDNT. Nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng và đính kèm khi nộp E-HSDT. Trường hợp E-HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 E-CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau: a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì E-HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT thì giá trị bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả; b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho các thành viên trong liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT thì giá trị bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả. 18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định cụ thể tại **E-BDL**. 18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành E-HSMT, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết quy định tại Mẫu số 04A hoặc Mẫu số 04B Chương IV). 18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. 18.5. Các trường hợp phải nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu cho Bên mời thầu: a) Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng; b) Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây: - Nhà thầu có văn bản rút E-HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT; - Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 E-CDNT; - Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37 E-CDNT; - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng; - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự. 18.6. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên mời thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu của Bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu. 18.7. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.2 E-CDNT dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không phải xuất trình thư bảo lãnh theo quy định tại Mục 18.1 E-CDNT. Trong trường hợp này, nhà thầu phải cam kết nếu được mời vào thương thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT thì phải nộp một khoản tiền bằng giá trị quy định tại Mục 18.2 E-CDNT. Trường hợp nhà thầu từ chối nộp tiền theo yêu cầu của bên mời thầu, nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên trên Hệ thống và bị khóa tài khoản trong vòng 06 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư). Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT sẽ không được hoàn trả khoản tiền bảo đảm dự thầu này. | | 19. Thời điểm đóng thầu | 19.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại **E-TBMT**. 19.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi E-TBMT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn. | | 20. Nộp, rút và sửa đổi E-HSDT | 20.1. Nộp E-HSDT: Nhà thầu chỉ nộp một bộ E-HSDT đối với một E-TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (theo thỏa thuận trong liên danh) nộp E-HSDT sau khi được sự chấp thuận của tất cả các thành viên trong liên danh. 20.2. Sửa đổi, nộp lại E-HSDT: Trường hợp cần sửa đổi E-HSDT đã nộp, nhà thầu phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDT đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSDT, nhà thầu tiến hành nộp lại E-HSDT mới. Trường hợp nhà thầu đã nộp E-HSDT trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi E-HSMT (nếu có) thì nhà thầu phải nộp lại E-HSDT mới phù hợp với E-HSMT đã được sửa đổi. 20.3. Rút E-HSDT: nhà thầu được rút E-HSDT trước thời điểm đóng thầu và Hệ thống sẽ thông báo cho nhà thầu tình trạng rút E-HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút E-HSDT của nhà thầu. 20.4. Nhà thầu chỉ được rút, sửa đổi, nộp lại E-HSDT trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các E-HSDT nộp thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá. | | 21. Mở thầu | 21.1. Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp E-HSDT thì Bên mời thầu mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4 Điều 117 Nghị định 63. Trường hợp không có nhà thầu nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng. 21.2. Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: a) Thông tin về gói thầu: - Số E-TBMT; - Tên gói thầu; - Tên Bên mời thầu; - Hình thức lựa chọn nhà thầu; - Loại hợp đồng; - Thời điểm hoàn thành mở thầu; - Tổng số nhà thầu tham dự. b) Thông tin về các nhà thầu tham dự: - Tên nhà thầu; - Giá dự thầu; - Tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá (nếu có); - Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có); - Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu; - Thời gian có hiệu lực của E-HSDT; - Thời gian thực hiện hợp đồng; - Các thông tin liên quan khác (nếu có). | | 22. Bảo mật | 22.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá E-HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong E-HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở thầu. 22.2. Trừ trường hợp làm rõ E-HSDT (nếu cần thiết) và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến E-HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. | | 23. Làm rõ E-HSDT | 23.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ E-HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu, kể cả về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong E-HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của E-HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. 23.2. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ E-HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống. 23.3. Việc làm rõ E-HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có E-HSDT cần phải làm rõ. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính, nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không thực hiện làm rõ hoặc có thực hiện làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá E-HSDT của nhà thầu theo E-HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải dành cho nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ E-HSDT. 23.4. Nhà thầu không thể tự làm rõ E-HSDT sau thời điểm đóng thầu. 23.5. Trường hợp có sự không thống nhất trong nội dung của E-HSDT hoặc có nội dung chưa rõ thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ trên cơ sở tuân thủ quy định tại Mục 23.1 E-CDNT. | | 24. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung | Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá E-HSDT: 24.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong E-HSMT; 24.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong E-HSMT; 24.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong E-HSMT. | | 25. Xác định tính đáp ứng của E-HSDT | 25.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của E-HSDT dựa trên nội dung của E-HSDT theo quy định tại Mục 10 E-CDNT. 25.2. E-HSDT đáp ứng cơ bản là E-HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong E-HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong E-HSDT mà: a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của dịch vụ được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với E-HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng; b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có E-HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong E-HSMT . 25.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của E-HSDT theo quy định tại Mục 15 E-CDNT nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 – Yêu cầu về kỹ thuật đã được đáp ứng và E-HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản. 25.4. Nếu E-HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong E-HSMT thì E-HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong E-HSDT nhằm làm cho E-HSDT đó đáp ứng cơ bản E-HSMT. | | 26. Sai sót không nghiêm trọng | 26.1. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng cơ bản E-HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong E-HSDT. 26.2. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng cơ bản E-HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong E-HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. 26.3. Với điều kiện E-HSDT đáp ứng cơ bản E-HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. | | 27. Nhà thầu phụ | 27.1. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một hoặc một số hạng mục công việc của gói thầu. Nhà thầu chính phải kê khai Nhà thầu phụ và các hạng mục công việc dành cho Nhà thầu phụ theo Mẫu số 09A Chương IV. Trường hợp tại thời điểm tham dự thầu, chưa xác định được Nhà thầu phụ thì phải kê khai các hạng mục công việc dự kiến dành cho Nhà thầu phụ. 27.2. Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) trên giá dự thầu của nhà thầu theo quy định tại **E-BDL**. 27.3. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ). Trường hợp trong E-HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. 27.4. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong E-HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong E-HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết thì được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”. | | 28. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu | 28.1. Nguyên tắc ưu đãi**:** a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các E-HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động địa phương hơn (tính trên tổng giá trị tiền lương, tiền công chi trả nêu trong E-HSDT); b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của E-HSMT; c) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các E-HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu. 28.2. Đối tượng và cách tính ưu đãi: a) Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu. b) Cách tính ưu đãi: E-HSDT của nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn E-HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp E-HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các E-HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu. 28.3. Trường hợp thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Mục 28.2 E-CDNT, nhà thầu phải đính kèm tài liệu chứng minh trong E-HSDT. | | 29. Đánh giá E-HSDT | 29.1. Bên mời thầu áp dụng phương pháp đánh giá theo quy định tại **E-BDL** để đánh giá E-HSDT. 29.2. Căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT tại Mục 29.1 E-CDNT, Bên mời thầu chọn 01 trong 02 quy trình đánh giá E-HSDT dưới đây cho phù hợp để đánh giá E-HSDT. 29.3. Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “Giá đánh giá” và “Giá thấp nhất”): a) Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III: - Hệ thống tự động đánh giá các nội dung về tư cách hợp lệ trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong E-HSDT. Trường hợp tổ chuyên gia phát hiện nhà thầu cam kết không trung thực dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu sẽ bị coi là có hành vi gian lận trong đấu thầu. - Tổ chuyên gia đánh giá tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu và thỏa thuận liên danh (đối với trường hợp liên danh). Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file scan thư bảo lãnh dự thầu thì căn cứ vào thông tin trong file scan thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá. - Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về tính hợp lệ thì được chuyển sang đánh giá về năng lực, kinh nghiệm. b) Bước 2: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2 Chương III: - Hệ thống tự động đánh giá các nội dung: Lịch sử không hoàn thành hợp đồng, thực hiện nghĩa vụ thuế, doanh thu bình quân hằng năm trên cơ sở thông tin kê khai, trích xuất trong E-HSDT. Đối với các nội dung Hệ thống tự động đánh giá, nhà thầu không phải đính kèm các tài liệu để chứng minh khi nộp E-HSDT; - Đối với nội dung đánh giá về hợp đồng tương tự, tổ chuyên gia căn cứ vào thông tin nhà thầu kê khai trên webform và tài liệu đính kèm để đánh giá. Trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file tài liệu chứng minh thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ E-HSDT. Trường hợp các thông tin kê khai và các tài liệu đính kèm trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung hợp đồng khác (được cập nhật từ hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống) để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có hợp đồng đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại; - Đối với các nội dung về nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu (nếu có), tổ chuyên gia đánh giá trên cơ sở thông tin kê khai của nhà thầu. Trường hợp nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, Bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự, thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại; - Nhà thầu được đánh giá là đạt ở các nội dung về năng lực, kinh nghiệm thì được chuyển sang đánh giá về kỹ thuật. c) Bước 3: Đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương III. Nhà thầu được đánh giá là đạt về kỹ thuật thì được chuyển sang đánh giá về tài chính. d) Bước 4: Đánh giá về tài chính theo quy định tại Mục 4 Chương III. đ) Bước 5: Sau khi đánh giá về tài chính, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định tại **E-BDL**. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp chỉ có một nhà thầu vượt qua bước đánh giá về tài chính thì không cần phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. 29.4. Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” và các nhà thầu, E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào): a) Bước 1: Xếp hạng nhà thầu căn cứ vào giá dự thầu, nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. Bên mời thầu tiến hành đánh giá E-HSDT của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống. Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này. b) Bước 2: Đánh giá tính hợp lệ theo quy định tại điểm a Mục 29.3 E-CDNT. c) Bước 3: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại điểm b Mục 29.3 E-CDNT. d) Bước 4: Đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại điểm c Mục 29.3 E-CDNT. đ) Bước 5: Nhà thầu đáp ứng về mặt kỹ thuật sẽ được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì thực hiện các bước đánh giá nêu trên đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo. 29.5. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định 63 và quy định khác của pháp luật có liên quan. | | 30. Đối chiếu tài liệu và thương thảo hợp đồng | 30.1. Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp một bộ tài liệu chứng minh tính hợp lệ của E-HSDT, năng lực và kinh nghiệm cho Bên mời thầu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT, bao gồm: a) Bản gốc bảo đảm dự thầu hoặc tiền mặt trong trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.1 E-CDNT dưới 10 triệu đồng; b) Đối với nhà thầu tự cập nhật số liệu về thuế trên Hệ thống từ năm 2021 trở đi (không phải do Hệ thống tự trích xuất), tài liệu chứng minh thực hiện nghĩa vụ thuế của năm gần nhất phù hợp với số liệu về thuế của nhà thầu trên Hệ thống thuế điện tử. Trường hợp số liệu của nhà thầu do Hệ thống trích xuất từ Hệ thống thuế điện tử thì không yêu cầu nhà thầu xuất trình tài liệu để chứng minh; c) Đối với nhà thầu tự cập nhật số liệu tài chính trên Hệ thống từ năm 2021 trở đi (không phải do Hệ thống tự trích xuất), tài liệu chứng minh tình hình tài chính theo quy định tại Mẫu số 08 Chương IV phù hợp với số liệu tài chính trên Hệ thống thuế điện tử. Trường hợp số liệu của nhà thầu do Hệ thống trích xuất từ Hệ thống thuế điện tử thì không yêu cầu nhà thầu xuất trình tài liệu để chứng minh; d) Các tài liệu chứng minh về hợp đồng tương tự mà nhà thầu kê khai, đính kèm trong E-HSDT (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, thông tin về hóa đơn theo quy định của pháp luật…); đ) Tài liệu chứng minh khả năng huy động nhân sự, thiết bị, bằng cấp, chứng chỉ của nhân sự mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT; e) Tài liệu khác (nếu có). 30.2. Nhà thầu có tài liệu đối chiếu phù hợp sẽ được tiếp tục thương thảo hợp đồng. Đối với số liệu về thuế, doanh thu từ năm 2021 trở đi do nhà thầu tự cập nhật không phù hợp với số liệu trên Hệ thống thuế điện tử dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu bị loại và bị coi là có hành vi gian lận quy định tại điểm c Mục 4.4 E-CDNT. 30.3. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây: a) Báo cáo đánh giá E-HSDT; b) E-HSDT và các tài liệu làm rõ E-HSDT (nếu có) của nhà thầu; c) E-HSMT và các tài liệu làm rõ, sửa đổi E-HSMT (nếu có). 30.4. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của E-HSMT; b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu; 30.5. Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, chưa thống nhất giữa E-HSMT và E-HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong E-HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; c) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng quy định tại Mục 26 E-CDNT; d) Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt (nhân sự đã đề xuất trong E-HSDT hoặc nhân sự đã được thay thế trước khi thương thảo hợp đồng), trừ trường hợp do thời gian đánh giá E-HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm, năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác. 30.6. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; E-ĐKCT của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ thực hiện. 30.7. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 32.1 E-CDNT. 30.8. Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng dẫn đến nhà thầu không thể thương thảo hợp đồng trực tiếp với bên mời thầu, bên mời thầu có thể xem xét, thương thảo qua mạng. | | 31. Điều kiện xét duyệt trúng thầu | Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 31.1. Có E-HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III; 31.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III; 31.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III; 31.4. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại **E-BDL**; 31.5. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. | | 32. Hủy thầu | 32.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây: a) Không có nhà thầu tham dự hoặc tất cả E-HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong E-HSMT; b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong E-HSMT; c) E-HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án; d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 32.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 32.1 E-CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 32.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 32.1 E-CDNT, trong thời hạn 05 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải toả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu đã nộp bản gốc bảo đảm dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT. | | 33. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu | 33.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống kèm theo báo cáo đánh giá E-HSDT trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau: a) Thông tin về gói thầu: - Số E-TBMT; - Tên gói thầu; - Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có); - Tên Bên mời thầu; - Hình thức lựa chọn nhà thầu; - Loại hợp đồng; - Thời gian thực hiện hợp đồng; b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu: - Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp của nhà thầu; - Tên nhà thầu; - Giá dự thầu; - Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có); - Điểm kỹ thuật (nếu có); - Giá đánh giá (nếu có); - Giá trúng thầu; - Thời gian thực hiện hợp đồng; c) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu 33.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 32.1 E-CDNT, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ thống phải nêu rõ lý do hủy thầu. | | 34. Thay đổi khối lượng dịch vụ | Vào thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nêu trong Chương IV với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại **E-BDL** và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của E-HSDT và E-HSMT. | | 35. Thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng | Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng thông qua Hệ thống, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 12 Chương VIII cho nhà thầu trúng thầu. Thông báo chấp thuận E-HSDT và thông báo trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 E-CDNT. Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận E-HSDT được tính kể từ ngày bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên Hệ thống. | | 36. Điều kiện ký kết hợp đồng | 36.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, E-HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. 36.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong E-HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. 36.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ. | | 37. Bảo đảm thực hiện hợp đồng | 37.1. Trước khi ký kết hợp đồng hoặc trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam theo quy định tại Mục 6.1 E-ĐKCT Chương VII. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải sử dụng Mẫu số 14 Chương VIII hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận. 37.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. | | 38. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu | 38.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định 63. 38.2. Trường hợp kiến nghị lên Chủ đầu tư, nhà thầu gửi kiến nghị trực tiếp trên Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên Người có thẩm quyền, nhà thầu gửi kiến nghị bằng văn bản theo địa chỉ quy định tại **E-BDL.** | | 39. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu | Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại **E-BDL**. | Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU | **E-CDNT 1.1** | Tên Bên mời thầu:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất].* | | --- | --- | | **E-CDNT 1.2** | Tên gói thầu:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất].* Tên dự án là:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất].* | | **E-CDNT 3** | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): *\_\_\_[Theo E-TBMT].* | | **E-CDNT 5.3** | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với*:\_\_\_[ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu]*, trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn. - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau: + Tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán:\_\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];* + Tư vấn lập, thẩm định E-HSMT:\_\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]*; + Tư vấn đánh giá E-HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: \_\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)].* Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với Chủ đầu tư, Bên mời thầu, Nhà thầu tư vấn (đã nêu trên)[[1]](#footnote-2). Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác định theo công thức sau: Trong đó: Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong thành viên liên danh thứ i; Yi: Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng công việc của thành viên liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh; n: Số thành viên tham gia trong liên danh. | | **E-CDNT 7.1** | Thời hạn sửa đổi E-HSMT\_\_\_\_ *Đối với gói thầu quy mô nhỏ Hệ thống trích xuất "*tối thiểu 3 ngày làm việc"; *Đối với gói thầu không phải quy mô nhỏ Hệ thống trích xuất* "tối thiểu 10 ngày"*.* | | **E-CDNT 7.5** | Hội nghị tiền đấu thầu: \_\_\_\_\_ *[ghi* "Có" *hoặc* "Không"*. Trường hợp "Có" thì ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, số điện thoại của người chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị tiền đấu thầu]* | | **E-CDNT 8** | Chi phí nộp E-HSDT:\_\_\_ *[Hệ thống tự trích xuất theo quy định hiện hành]* | | **E-CDNT 10.8** | Nhà thầu phải nộp cùng với E-HSDT các tài liệu sau đây:\_\_\_*[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với E-HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “*không yêu cầu*”].* | | **E-CDNT 12.1** | Nhà thầu\_\_\_\_ *[ghi “*Được phép*” hoặc “*Không được phép*”]* nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay thế. *[trường hợp chỉ cho phép đề xuất phương án kỹ thuật thay thế đối với phần công việc cụ thể của gói thầu thì phải nêu rõ các phần công việc mà nhà thầu được phép chào phương án kỹ thuật thay thế].* | | **E-CDNT 17.1** | Thời hạn hiệu lực của E-HSDT là: ≥ \_\_\_\_ ngày *[trích xuất theo E-TBMT],* kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. | | **E-CDNT 18.2** | Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị bảo đảm dự thầu: *[Hệ thống trích xuất từ E-TBMT]* - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: *[Hệ thống trích xuất từ E-TBMT]* | | **E-CDNT 27.2** | Sử dụng nhà thầu phụ:\_\_\_\_ *[ghi “*Được sử dụng*” hoặc “*Không được sử dụng*”].* Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: \_\_\_\_ giá dự thầu của nhà thầu *[tùy theo quy mô, tính chất gói thầu, Bên mời thầu ghi tỷ lệ % tối đa dành cho nhà thầu phụ]*. | | **E-CDNT 29.1** | Phương pháp đánh giá E-HSDT là: *[Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III].* | | **E-CDNT 29.3** | Xếp hạng nhà thầu: *[Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 E-BDL như sau:* *- Chọn phương pháp giá thấp nhất thì trích xuất: “*Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất*”;* *- Chọn phương pháp giá đánh giá thì trích xuất: “*Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất*”].* | | **E-CDNT 31.4** | *[Hệ thống trích xuất khi chọn phương pháp đánh giá tại Mục 29.1 E-BDL như sau:* *- Chọn phương pháp giá thấp nhất thì trích xuất: “*Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất*”;* *- Chọn phương pháp giá đánh giá thì trích xuất: “*Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất*”].* | | **E-CDNT 34** | Tỷ lệ tăng khối lượng tối đa là:\_\_\_*[ghi tỷ lệ %];* Tỷ lệ giảm khối lượng tối đa là:\_\_\_*[ghi tỷ lệ %].* *[Thông thường tỷ lệ này vào khoảng 20%].* | | **E-CDNT 38.2** | - Địa chỉ của Người có thẩm quyền:\_\_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email];* - Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn:\_\_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email].* | | **E-CDNT 39** | Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:\_\_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].* | Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT **Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT** E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây: 1. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của E-HSMT. Thư bảo lãnh không được ký trước khi Bên mời thầu phát hành E-HSMT; không được kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết theo quy định tại Mẫu số 04A hoặc Mẫu số 04B Chương IV). Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh đính kèm thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu để đánh giá (đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu nhỏ hơn 10 triệu đồng theo quy định tại Mục 18.2 E-CDNT thì không đánh giá nội dung này). 2. Trường hợp nhà thầu liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu quy định tại Mẫu số 11 Chương IV; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này. 3. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT. Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong bước tiếp theo. **Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm[[2]](#footnote-3)** **2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm** Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo Bảng số 01 Chương này và được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E-HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm. Không đưa ra yêu cầu nhà thầu đã từng thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng với Chủ đầu tư trên một địa bàn cụ thể hoặc nhà thầu phải có kinh nghiệm cung cấp dịch vụ trên một địa bàn cụ thể như là tiêu chí để loại bỏ nhà thầu. Trường hợp đồng tiền nêu trong các hợp đồng tương tự hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng cung cấp dịch vụ phi tư vấn đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu liên quan chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu không phải VND thì khi lập E-HSDT, nhà thầu phải quy đổi về VND nêu tại E-HSMT để làm cơ sở đánh giá E-HSDT. Việc quy đổi được áp dụng tỷ giá quy đổi của……..*[ghi căn cứ xác định tỷ giá quy đổi, thường áp dụng tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam]* tại ngày ký hợp đồng tương tự đó. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) có huy động công ty con thực hiện một phần công việc của gói thầu thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con theo Mẫu số 09B Chương IV. Việc đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị, khối lượng công việc do công ty mẹ, công ty con đảm nhiệm trong gói thầu. | **Bảng số 01** **BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM** | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm** | | | **Các yêu cầu cần tuân thủ** | | | **Tài liệu cần nộp** | | **TT** | **Mô tả** | **Yêu cầu** | **Nhà thầu độc lập** | **Nhà thầu liên danh** | | | **Tổng các thành viên liên danh** | **Từng thành viên liên danh** | | | **1** | **Lịch sử không hoàn thành hợp đồng** | Từ ngày 01 tháng 01 năm \_\_\_(1) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu (2). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 07 | | **2** | **Thực hiện nghĩa vụ thuế** | Đã thực hiện nghĩa vụ thuế(3) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Cam kết cùng với đơn dự thầu | | **3** | **Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)**\* | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của \_\_\_ (4)năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là \_\_\_\_(5)VND. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Mẫu số 08 | | **4** | **Kinh nghiệm cụ thể trong thực hiện hợp đồng tương tự** | Nhà thầu đã hoàn thành(6)tốithiểu 01 hợp đồng tương tựvới tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh)hoặc nhà thầu phụ(7) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm \_\_\_\_(8) đến thời điểm đóng thầu Trong đó: Hợp đồng tương tự là hợp đồng: - Có tính chất tương tự:\_\_\_\_(9); - Có quy mô (giá trị) tối thiểu:\_\_\_ (10) VND. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Mẫu số 05 | *(\*): Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn không cần thiết yêu cầu về doanh thu thì bỏ nội dung này.* Ghi chú: (1) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu. (2) Hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm: - Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối; - Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu. Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không hoàn thành. (3) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu (đối với trường hợp Hệ thống chưa cập nhật thông tin về số liệu tài chính) để đối chiếu trong quá trình thương thảo. (4) Ghi số năm yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trong trường hợp này, nếu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của E-HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại. Ví dụ: Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 03 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là tháng 10/2022 thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được xác định trên cơ sở doanh thu của nhà thầu trong các năm 2019, 2020, 2021. (5) Cách tính toán về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT): a) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau: Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1,5 đến 2,0. b) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau: Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 1,5. Đối với gói thầu bảo hiểm thì có thể đưa ra yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm cao hơn so với cách tính theo công thức nêu trên nhưng phải bảo đảm không được làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu. (6) Đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện. (7) Đối với các hợp đồng mà Bên mời thầu, tổ chuyên gia có bằng chứng cho thấy nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu phụ do được chuyển nhượng thầu bất hợp pháp, vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật Đấu thầu thì hợp đồng này sẽ không được xem xét, đánh giá. (8) Thời gian yêu cầu thông thường là từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu. (9), (10) Hợp đồng tương tự: Hợp đồng tương tự là hợp đồng có tính chất tương tự với gói thầu đang xét, có giá trị hợp đồng thông thường khoảng 50% giá của gói thầu. (i) Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng tương tự trong khoảng 40% giá của gói thầu đang xét. (ii) Trường hợp gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có khối lượng mời thầu lớn và trong nước có dưới 03 nhà thầu đã từng thực hiện các hợp đồng tương tự có quy mô trên 50% quy mô của gói thầu đang xét thì có thể điều chỉnh giảm quy định về quy mô của hợp đồng tương tự xuống còn 40% quy mô của gói thầu đang xét. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải bảo đảm nhà thầu được lựa chọn có đủ khả năng thực hiện gói thầu đáp ứng tiến độ, chất lượng. (iii) Trường hợp gói thầu bao gồm nhiều hạng mục công việc khác nhau thì tùy theo tính chất, quy mô gói thầu, Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở các hạng mục chính của gói thầu (phải nêu rõ các hạng mục chính) hoặc yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở tất cả các hạng mục của gói thầu. (iv) Việc đánh giá về quy mô, tính chất của hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu như sau: - Trường hợp các hạng mục công việc của gói thầu đang xét cần sự gắn kết với nhau thì nhà thầu phải chứng minh bằng ít nhất 01 hợp đồng đã hoàn thành cung cấp đầy đủ các hạng mục tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu 50% giá trị của gói thầu đang xét. - Trường hợp các hạng mục công việc của gói thầu đang xét là độc lập với nhau thì nhà thầu có thể chứng minh theo một hoặc nhiều cách như sau: + Có ít nhất 01 hợp đồng đã hoàn thành cung cấp đầy đủ các hạng mục tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu 50% (hoặc 40% trong trường hợp (i) và (ii) nêu trên) giá trị của gói thầu đang xét hoặc + Có các hạng mục công việc tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện) nhưng bảo đảm giá trị của từng hạng mục công việc tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 50% (hoặc 40% trong trường hợp (i) và (ii) nêu trên) giá trị của từng hạng mục công việc tương ứng trong gói thầu đang xét và tổng giá trị các hạng mục đã thực hiện phải đáp ứng tối thiểu 50% (hoặc 40% trong trường hợp (i) và (ii) nêu trên) giá trị của gói thầu đang xét. Trong đó, hạng mục công việc đã thực hiện là hạng mục công việc đã được nghiệm thu trong khoảng thời gian quy định mà không căn cứ vào thời gian ký kết hợp đồng. Thời điểm xác nhận hạng mục công việc đã thực hiện để xác định hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu hạng mục công việc. Hợp đồng hoàn thành là hợp đồng đã được chủ đầu tư nghiệm thu toàn bộ các hạng mục, nội dung công việc trong hợp đồng hoặc hợp đồng đã được thanh lý. Thời điểm xác nhận hợp đồng hoàn thành để xác định hợp đồng tương tự là thời điểm toàn bộ các hạng mục, nội dung công việc trong hợp đồng (không bao gồm nghĩa vụ bảo hành) được hoàn thành, nghiệm thu theo đúng quy định mà không căn cứ vào thời gian ký kết hợp đồng. Đối với gói thầu phi tư vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì giá trị hợp đồng tương tự được xác định khoảng 50% giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng giá trị gói thầu qua các năm. Trong trường hợp này, việc đánh giá về quy mô, tính chất của hợp đồng tương tự cũng được xét theo 01 chu kỳ (01 năm) tương ứng. Ví dụ: Gói thầu đang xét là thuê dịch vụ dọn vệ sinh tòa nhà trong 3 năm với giá trị 3.000.000.000 đồng thì E-HSMT có thể yêu cầu về giá trị của hợp đồng tương tự trong 01 chu kỳ (01 năm) là 500.000.000 đồng. Nhà thầu X có hợp đồng dọn vệ sinh tòa nhà trong 48 tháng với chủ đầu tư A (đang trong quá trình thực hiện, chưa hoàn thành, chưa được thanh lý), nhưng tính đến thời điểm tham dự thầu, nhà thầu X đã thực hiện được 15 tháng, trong đó giá trị công việc đã được nghiệm thu 12 tháng đầu là 550.000.000 đồng thì nhà thầu X được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về giá trị hợp đồng tương tự của gói thầu này. **2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt và thiết bị chủ yếu:** ***a) Yêu cầu về nhân sự chủ chốt:*** Không yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn không đòi hỏi nhân sự có chuyên môn cao, trừ trường hợp cần lao động có trình độ cao, lao động lành nghề thực hiện công việc đặc thù. Trường hợp dịch vụ phi tư vấn có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải có nhân sự có trình độ cao, lao động lành nghề, nhiều kinh nghiệm đảm nhận thì có thể đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt để thực hiện các công việc đặc thù, phức tạp này. Ngoài ra, không yêu cầu nhân sự chủ chốt là lao động phổ thông đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn. Trường hợp E-HSMT có yêu cầu về nhân sự chủ chốt thì nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động các nhân sự chủ chốt đáp ứng yêu cầu E-HSMT. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, Bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Yêu cầu về nhân sự chủ chốt được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Kinh nghiệm trong các công việc tương tự được thể hiện ở số năm tối thiểu nhân sự thực hiện các công việc tương tự hoặc số hợp đồng tối thiểu trong các công việc tương tự. Số năm kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt được tính từ thời điểm nhân sự bắt đầu thực hiện công việc tương tự đó đến thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất theo các Mẫu số 06A, 06B và 06C Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây: **Bảng số 02: Yêu cầu về nhân sự chủ chốt (Webform trên Hệ thống)(1)** | **STT** | **Vị trí công việc** | **Số lượng** | **Kinh nghiệm trong các công việc tương tự** | **Chứng chỉ/trình độ chuyên môn(2)** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | *tối thiểu\_\_năm hoặc* *tối thiểu\_\_\_hợp đồng* | | | 2 | | | *tối thiểu\_\_năm hoặc* *tối thiểu\_\_\_hợp đồng* | | | … | | | | | Ghi chú: (1) Trường hợp gói thầu không có yêu cầu về nhân sự chủ chốt thì Bên mời thầu không nhập Bảng này. (2) Chỉ quy định trong trường hợp pháp luật chuyên ngành có yêu cầu về bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn. ***b) Thiết bị chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:*** Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về thiết bị chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Chỉ quy định về thiết bị chủ yếu đối với các thiết bị đặc chủng, đặc thù bắt buộc phải có để triển khai thực hiện gói thầu. Thiết bị chủ yếu có thể của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại.Yêu cầu về thiết bị chủ yếu được số hóa dưới dạng Webform trên Hệ thống. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các Thiết bị thi công chủ yếu được đề xuất theo Mẫu số 06D Chương IV để chứng minh rằng mình có đầy đủ thiết bị đáp ứng những yêu cầu sau đây: **Bảng số 03: Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu (Webform trên Hệ thống)** | **STT** | **Loại thiết bị và đặc điểm thiết bị** | **Số lượng tối thiểu cần có** | | --- | --- | --- | | 1 | | | | 2 | | | | 3 | | | | … | | | c) Trường hợp nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng, nhà thầu có nghĩa vụ huy động nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu như đã đề xuất ban đầu hoặc đề xuất thay đổi theo quy định tại Mục này. Trường hợp không huy động được nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu, nhà thầu bị phạt hợp đồng, bị đánh giá về uy tín khi tham gia các gói thầu khác. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự, thiết bị khác; E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là vi phạm hành vi gian lận quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định 63. **Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật** Sử dụng tiêu chí đạt/không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Khi sử dụng phương pháp chấm điểm thì phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với các tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên yêu cầu về các sản phẩm đầu ra được nêu tại Chương V. Căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập E-HSMT phải cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đối với tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bao gồm: - Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ; - Mức độ hiểu biết về tính chất và mục đích công việc; - Tính hợp lý và khả thi của kế hoạch, các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ; - Mức độ đáp ứng hệ thống đảm bảo chất lượng và phương pháp thực hiện; - Mức độ đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn thực hiện dịch vụ; - Tiến độ thực hiện gói thầu đáp ứng yêu cầu của E-HSMT; - Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động (nếu có); - Tiêu chí đấu thầu bền vững (nếu có); - Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu (không thương thảo hợp đồng, có quyết định trúng thầu nhưng không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng) và thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó. Không yêu cầu mức điểm tối thiểu đối với tiêu chí này - Các yếu tố cần thiết khác. **3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm[[3]](#footnote-4):** Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. E-HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính. Điểm kỹ thuật của từng tiêu chuẩn tổng quát được tính theo điểm kỹ thuật của các tiêu chuẩn chi tiết theo công thức sau: ![](data:image/x-wmf;base64...) Trong đó: *tji* = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”, *wji* = tỷ trọng của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”, *k* = số lượng tiêu chuẩn chi tiết trong tiêu chuẩn tổng quát “j”, và ![](data:image/x-wmf;base64...) Tổng điểm kỹ thuật được tính theo công thức sau: ![](data:image/x-wmf;base64...) Trong đó: *Sj* = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn tổng quát “j”, *Wj* = tỷ trọng của tiêu chuẩn tổng quát “j”**,** *N* = số lượng tiêu chuẩn tổng quát, và ![](data:image/x-wmf;base64...) **3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt[[4]](#footnote-5):** Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó. Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được. E-HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt. **Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính** Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp: **4.1. Phương pháp giá thấp nhất**[[5]](#footnote-6)**:** Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây: Bước 1. Xác định giá dự thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có); Bước 2. Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 E-CDNT Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), sau khi tính ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. **4.2. Phương pháp giá đánh giá[[6]](#footnote-7):** Cách xác định giá đánh giá theo các bước sau đây: Bước 1. Xác định giá dự thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có); Bước 2. Xác định giá đánh giá: Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây: **GĐG = G ± ΔG** Trong đó: - G là giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có); - ΔG là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng, bao gồm : + Chi phí lãi vay (nếu có); + Chất lượng; + Các yếu tố khác (nếu có). Bước 3. Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 28 E-CDNT Bước 4. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá đánh giá thấp nhất sau khi tính ưu đãi được xếp hạng thứ nhất. **Mục 5. Phương án kỹ thuật thay thế trong E-HSDT (nếu có)** Trường hợp cho phép nhà thầu đề xuất phương án kỹ thuật thay thế theo quy định tại Mục 12 E-CDNT, E-HSDT sẽ được đánh giá như sau:\_\_\_\_\_\_ *[ghi các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá đối với phương án kỹ thuật thay thế].* Chương IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU | **STT** | **Biểu mẫu** | **Cách thức thực hiện** | **Trách nhiệm thực hiện** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Bên mời thầu** | **Nhà thầu** | | 1 | Mẫu số 01A. Phạm vi cung cấp (áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói) | **Webform** | **X** | | | 2 | Mẫu số 01B. Phạm vi cung cấp (áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định) | **X** | | | 3 | Mẫu số 01C. Phạm vi cung cấp (áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh) | **X** | | | 4 | Mẫu số 01D. Phạm vi cung cấp (áp dụng đối với loại hợp đồng hỗn hợp) | **X** | | | 5 | Mẫu số 02. Đơn dự thầu | | **X** | | 6 | Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh | | **X** | | 7 | Mẫu số 04A. Bảo lãnh dự thầu *(áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập)* | **Scan đính kèm lên Hệ thống** | | **X** | | 8 | Mẫu số 04B. Bảo lãnh dự thầu *(áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh)* | | **X** | | 9 | Mẫu số 05. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện | **Webform** | | **X** | | 10 | Mẫu số 06A. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt | | **X** | | 11 | Mẫu số 06B. Bảng lý lịch chuyên môn của nhân sự chủ chốt | | **X** | | 12 | Mẫu số 06C. Bảng kinh nghiệm chuyên môn | | **X** | | 13 | Mẫu số 06D. Bảng kê khai thiết bị chủ yếu | | **X** | | 14 | Mẫu số 07. Hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu | | **X** | | 15 | Mẫu số 08. Tình hình tài chính của nhà thầu | | **X** | | 16 | Mẫu số 09A. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ | | **X** | | 17 | Mẫu số 09B. Danh sách công ty con, công ty thành viên đảm nhận phần công việc gói thầu | | **X** | | 18 | Mẫu số 10. Bảng tiến độ thực hiện | | **X** | | 19 | Mẫu số 11A. Bảng giá dự thầu (áp dụng loại hợp đồng trọn gói) | | **X** | | 20 | Mẫu số 11B. Bảng giá dự thầu (áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định) | | **X** | | 21 | Mẫu số 11C. Bảng giá dự thầu (áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh) | | | **X** | | 22 | Mẫu số 11D. Bảng giá dự thầu (áp dụng loại hợp đồng hỗn hợp) | | **X** | **Mẫu số 01A (Webform trên Hệ thống)** **PHẠM VI CUNG CẤP***(áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)* Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau: | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ(\*)** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | **Ghi chú:** (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi các nội dung công việc để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu. (\*) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V (nếu có). **Mẫu số 01B (Webform trên Hệ thống)** | **PHẠM VI CUNG CẤP***(áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định)* Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ yêu cầu cung cấp theo Bảng sau: | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **II** | **Chí phí dự phòng khối lượng phát sinh(8)** | | b1% | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Ghi chú: (1), (2), (4), (5), (6), (7) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục công việc cụ thể, đơn vị tính, khối lượng, địa điểm thực hiện dịch vụ, ngày hoàn thành để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. (3) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương V hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (8) Trong E-HSMT phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b1%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A). Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế. | | **Mẫu số 01C (Webform trên Hệ thống)** | **PHẠM VI CUNG CẤP***(áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)* Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ yêu cầu cung cấp theo Bảng sau: | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **II** | **Chi phí dự phòng khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá (8)** | | *b2%* | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Ghi chú: (1), (2), (4), (5), (6), (7) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục công việc cụ thể, đơn vị tính, khối lượng, địa điểm thực hiện dịch vụ, ngày hoàn thành để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. (3) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương V hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (8) Ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b2%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A). Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế và có trượt giá. | | **Mẫu số 01D (Webform trên Hệ thống)** **PHẠM VI CUNG CẤP***(áp dụng đối với loại hợp đồng hỗn hợp)* Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ theo bảng sau: **I. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | **II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **II** | **Chí phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (8)** | | *b1%* | | | | **III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **II** | **Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá(9)** | | *b2%* | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Ghi chú: (1), (2), (4), (5), (6), (7) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục công việc cụ thể, đơn vị tính, khối lượng, địa điểm thực hiện dịch vụ, ngày hoàn thành để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. (3) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương V hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (8) Ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b1%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A). Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế. (9) Ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và chi phí dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong E-HSMT (b2%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A). Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế và có trượt giá. | **Mẫu số 02 (Webform trên Hệ thống)** **ĐƠN DỰ THẦU (1)** Ngày:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Tên gói thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Kính gửi: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi: Tên nhà thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* cam kết thực hiện gói thầu\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ Hệ thống tự động trích xuất]* số E-TBMT:\_\_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là \_\_\_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo. Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].* Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: \_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động tính]* (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có))*.* Hiệu lực của E-HSDT:\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Bảo đảm dự thầu:\_\_\_\_\_\_\_*[* *ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]* Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]* Chúng tôi cam kết: 1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác; 2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; 3. Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu; 4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu; 5. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này; 6. Những thông tin kê khai trong E-HSDT là trung thực; 7. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và các văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết; 8. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT; 9. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu(2); 10. Trường hợp chúng tôi không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu (hoặc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt nếu có giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng) theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.6 E-CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư. Ghi chú: (1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT. (2) Đối với gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh. **Mẫu số 03 (Webform trên Hệ thống)** THỎA THUẬN LIÊN DANH Ngày:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Gói thầu: *[Hệ thống tự động trích xuất ]* Thuộc dự án: ­­­­\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Căn cứ *(*1*)* *[Hệ thống tự động trích xuất]* Căn cứ(1) *[Hệ thống tự động trích xuất]* Căn cứ E-HSMT Gói thầu: ­­­­­*\_\_\_\_\_\_ Hệ thống tự động trích xuất]* với sốE-TBMT*:\_\_ [Hệ thống tự động trích xuất]* Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có: **Tên thành viên liên danh thứ nhất:**\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Số đăng ký doanh nghiệp: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất];* Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: **Tên thành viên liên danh thứ hai:**\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Số đăng ký doanh nghiệp: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất];* Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: **Tên thành viên liên danh thứ n:**\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Số đăng ký doanh nghiệp: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất];* Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau: **Điều 1. Nguyên tắc chung** 1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* thuộc dự án \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]*. 2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: \_\_\_\_ *[ghi tên của liên danh]*. 3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau: *- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;* *- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;* *- Hình thức xử lý khác* \_\_\_\_ *[ghi rõ hình thức xử lý khác].* **Điều 2. Phân công trách nhiệm** Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* thuộc dự án \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh: Các bên nhất trí phân công \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất thành viên lập liên danh]* làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(2): - Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp E-HSDT cho cả liên danh. *[-Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ E-HSDT hoặc văn bản đề nghị rút E-HSDT;* *- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;* *- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;* *- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;* *- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng \_\_\_\_ [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].* 2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (3): | **STT** | **Tên** | **Nội dung công việc đảm nhận** | **Tỷ lệ % giá trị đảm nhận so với tổng giá dự thầu** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh *(Hệ thống tự động trích xuất)* | - \_\_\_ - \_\_\_ | - \_\_\_% - \_\_\_% | | 2 | Tên thành viên thứ 2 | - \_\_\_ - \_\_\_ | - \_\_\_% - \_\_\_% | | .... | .... | .... | ...... | | **Tổng cộng** | | **Toàn bộ công việc của gói thầu** | **100%** | **Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh** 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: - Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng; - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt; - Nhà thầu liên danh không trúng thầu; - Hủy thầu gói thầu \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* thuộc dự án \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* theo thông báo của Bên mời thầu. Thỏa thuận liên danh được lập trên sự chấp thuận của tất cả các thành viên. **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH** *[xác nhận, chữ ký số]* **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH** *[xác nhận, chữ ký số]* Ghi chú: (1) Hệ thống tự động cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. (2) Việc phân công trách nhiệm bao gồm một hoặc nhiều công việc như đã nêu. (3) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu tại Mẫu số 11 Chương này; không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục quy định tại Mẫu số 11 Chương này. **Mẫu số 04A (Scan đính kèm)** **BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)** *(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)* **Bên thụ hưởng: \_\_\_** *[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc tên Chủ đầu tư quy định tại Mục 5.3 E-BDL]* **Ngày phát hành bảo lãnh: \_\_\_** *[ghi ngày phát hành bảo lãnh]* **BẢO LÃNH DỰ THẦU số: \_\_\_** *[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]* **Bên bảo lãnh: \_\_\_** *[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]* Chúng tôi được thông báo rằng\_\_\_\_\_ *[ghi tên nhà thầu]* (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu\_\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án\_\_\_\_ *[ghi tên dự án]* theo Thư mời thầu/E-TBMT số\_\_\_\_ *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT]*. Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu bằng một khoản tiền là\_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]*. Bảo lãnh này có hiệu lực trong\_\_\_(2) ngày, kể từ ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_\_(3). Theo yêu cầu của nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(4) sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là\_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]* khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của nhà thầu trong các trường hợp sau đây: 1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT; 2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 E-CDNT của E-HSMT; 3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng; 4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự; 5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT; Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó. Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn Nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước. Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó. **Đại diện hợp pháp của ngân hàng** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết, đối với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. (2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 E-BDL. (3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. (4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ. **Mẫu số 04B (Scan đính kèm)** **BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)** *(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)* **Bên thụ hưởng:\_\_\_** *[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục 1.1 E-BDL hoặc ghi tên Chủ đầu tư quy định tại Mục 5.3 E-BDL]* **Ngày phát hành bảo lãnh:\_\_\_** *[ghi ngày phát hành bảo lãnh]* **BẢO LÃNH DỰ THẦU số:\_\_\_** *[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]* **Bên bảo lãnh:\_\_\_***[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]* Chúng tôi được thông báo rằng\_\_\_\_ *[ghi tên nhà thầu](2)* (sau đây gọi là “Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án\_\_\_\_ *[ghi tên dự án]* theo Thư mời thầu/E-TBMT số\_\_\_\_ *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu/E-TBMT]*. Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là \_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]*. Bảo lãnh này có hiệu lực trong\_\_\_(3) ngày, kể từ ngày\_\_\_\_tháng\_\_\_ năm\_\_\_(4). Theo yêu cầu của nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5) sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]* khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ hưởng về vi phạm của nhà thầu trong các trường hợp sau đây: 1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT; 2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 32.1 E-CDNT của E-HSMT; 3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng; 4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự; 5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT; 6. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh *\_\_\_\_ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh]*vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 E-CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả. Trường hợp nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó. Trường hợp nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy theo thời điểm nào đến trước. Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó. **Đại diện hợp pháp của ngân hàng** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 E-CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành E-HSMT, hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường hợp cần thiết, đối với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong E-HSDT là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. (2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây: - Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”; - Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”; - Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu. (3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 E-BDL. (4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại E-TBMT. (5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội dung cam kết nêu trên thì bị coi là có điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định tại Mục 18.3 E-CDNT và thư bảo lãnh được coi không hợp lệ. **Mẫu số 05 (Webform trên Hệ thống)** **HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ (1)** | Tên nhà thầu: \_\_\_\_\_*[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].* | | --- | Đối với mỗi hợp đồng tương tự nhà thầu phải kê khai thông tin sau đây: | Tên và số hợp đồng | *[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]* | | | | --- | --- | --- | --- | | Ngày ký hợp đồng | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | | | Ngày hoàn thành | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | | | Giá hợp đồng | *[ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký]* | | Tương đương \_\_\_\_ VND | | Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | *[ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh]* | *[ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký]* | Tương đương \_\_\_ VND | | Tên dự án: | *[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]* | | | | Tên Chủ đầu tư: | *[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]* | | | | Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: | *[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư]* *[ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng]* *[ghi địa chỉ e-mail]* | | | | **Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III(2)** | | | | | 1. Loại dịch vụ | *[ghi thông tin phù hợp]* | | | | 2. Về giá trị hợp đồng đã thực hiện | *[ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng]* | | | | 3. Quy mô thực hiện | *[ghi quy mô theo hợp đồng]* | | | | 4. Các đặc tính khác | *[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]* | | | Ghi chú: Nhà thầu nghiên cứu kỹ E-HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự khác nhau để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của E-HSMT. (1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này. (2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu. (3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương III để làm cơ sở đánh giá. **Mẫu số 06A (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT** Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt theo quy định tại điểm a Mục 2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các nhân sự này để tham gia thực hiện gói thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận, không được thay thế nhân sự và bị loại. | **STT** | **Họ và Tên** | **Vị trí công việc** | | --- | --- | --- | | 1 | *[chọn nhân sự chủ chốt từ CSDL của nhà thầu, hệ thống sẽ trích xuất thông tin về lý lịch, kinh nghiệm chuyên môn của nhân sự trong E-HSDT* | *[ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]* | | 2 | | | | … | | | **Mẫu số 06B (Webform trên Hệ thống)** | | | **BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT** | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Thông tin nhân sự** | | | | | | | | **Công việc hiện tại** | | | | | | **Stt** | **Tên** | | **Căn cước công dân/Hộ chiếu** | **Vị trí** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Chứng chỉ/Trình độ chuyên môn** | **Tên người sử dụng lao động** | **Địa chỉ của người sử dụng lao động** | **Chức danh** | **Số năm làm việc cho người sử dụng lao động hiện tại** | **Người liên lạc (trưởng phòng / cán bộ phụ trách nhân sự)** | **Điện thoại/ Fax/ Email** | | 1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] | | | | | | | | | | | | | 2 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 2] | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | | | n | [ghi tên nhân sự chủ chốt n] | | | | | | | | | | | | Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu và chuẩn bị tài liệu để đối chiếu (bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có liên quan) trong quá trình thương thảo hợp đồng. **Mẫu số 06C (Webform trên Hệ thống)** | **BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN** | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **STT** | **Tên nhân sự chủ chốt** | **Từ ngày** | **Đến ngày** | **Công ty/Dự án/Chức vụ/Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý có liên quan** | | 1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] | *…* | *…* | *…* | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | … | … | | | | **Mẫu số 06D (Webform trên Hệ thống)** | **BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ CHỦ YẾU** | | --- | | Nhà thầu phải kê khai những thiết bị chủ yếu theo quy định tại điểm b Mục 2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các thiết bị này để tham gia thực hiện gói thầu. Thiết bị chủ yếu có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại. Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận, không được thay thế thiết bị và bị loại. | Loại thiết bị | | | | --- | --- | --- | | Thông tin thiết bị | Tên nhà sản xuất | Đời máy (model) | | Công suất (\*) | Năm sản xuất (\*) | | Tính năng | Xuất xứ Số đăng ký/đăng kiểm (nếu có) | | Hiện trạng | Địa điểm hiện tại của thiết bị | | | Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại | | | Nguồn | Nêu rõ nguồn thiết bị o Sở hữu của nhà thầu o Đi thuê o Cho thuê o Chế tạo đặc biệt | | Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây: | Chủ sở hữu | Tên chủ sở hữu | | | --- | --- | --- | | Địa chỉ chủ sở hữu | | | Số điện thoại | Tên và chức danh | | Số fax | Telex | | Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án | | | | **Mẫu số 07 (Webform trên Hệ thống)** **HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH DO LỖI CỦA NHÀ THẦU** Tên nhà thầu: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* Ngày: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **Các hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu theo quy định khoản 2.1 Mục 2 Chương III** | | | | | --- | --- | --- | --- | | 🞎 Không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu kể từ ngày 01 tháng 01 năm\_\_ *[ghi năm]* theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương III. 🞎 Có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu tính từ ngày 01 tháng 01 năm\_\_\_ *[ghi năm]* theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương III. | | | | | **Năm** | **Phần việc hợp đồng không hoàn thành** | **Mô tả hợp đồng** | **Tổng giá trị hợp đồng** (giá trị, loại đồng tiền, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND) | | | | Mô tả hợp đồng: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Tên Chủ đầu tư: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | | Ghi chú: (1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ. Trường hợp Bên mời thầu phát hiện nhà thầu có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là có hành vi gian lận và E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này. **Mẫu số 08 (Webform trên Hệ thống)** **TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU** Tên nhà thầu: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*Ngày: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | | **Năm tài chính của nhà thầu từ ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ đến ngày \_\_\_ tháng \_\_\_\_ *(nhà thầu điền nội dung này)*** | | | | --- | --- | --- | --- | | | **Số liệu tài chính trong các năm gần nhất theo yêu cầu của E-HSMT *(Hệ thống tự động trích xuất trên cơ sở năm tài chính của nhà thầu)*** | | | | | Năm 1: | **Năm 2:** | **Năm 3:** | | **Tổng tài sản** | | | | | **Tổng nợ** | | | | | **Giá trị tài sản ròng** | | | | | **Doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT)** | | | | | **Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)(2)** | | | | | **Lợi nhuận trước thuế** | | | | | **Lợi nhuận sau thuế** | | | | Ghi chú: (1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. (2) Để xác định doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT), nhà thầu chia tổng doanh thu của các năm (không bao gồm thuế VAT) cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp. Doanh thu hằng năm được tính bằng tổng doanh thu trong báo cáo tài chính của năm đó (chưa bao gồm thuế VAT). Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = Tổng doanh thu của các năm (không bao gồm thuế VAT) theo yêu cầu của E-HSMT/số năm. Trường hợp nhà thầu mới thành lập không đủ số năm theo yêu cầu của E-HSMT thì Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên cơ sở số năm mà nhà thầu có số liệu tài chính. Doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được trích xuất từ hồ sơ năng lực của nhà thầu. Trường hợp nhà thầu nhận thấy doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) trong hồ sơ năng lực của nhà thầu chưa được Hệ thống cập nhật từ Hệ thống thuế điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu tự cập nhật thông tin về doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT) vào hồ sơ năng lực để tham dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu phải chuẩn bị các tài liệu để đối chiếu các thông tin mà nhà thầu kê khai trong quá trình thương thảo hợp đồng như sau: Bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho các năm như nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau: 1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như liên kết công ty mẹ - công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh. 2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định. 3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành kèm theo bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; - Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai; - Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử; - Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; - Báo cáo kiểm toán (nếu có); - Các tài liệu khác. **Mẫu số 09A (Webform trên Hệ thống)** **PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ**(1) | **STT** | **Tên nhà thầu phụ(2)** | **Phạm vi công việc(3)** | **Khối lượng công việc(4)** | **Giá trị % ước tính(5)** | **Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | 3 | | | | | | | 4 | | | | | | | … | | | | | | Ghi chú: (1) Trường hợp E-HSMT có quy định về việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu kê khai theo Mẫu này. (2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Nếu được trúng thầu thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. (3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ. (4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ. (5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu. (6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận và đính kèm bản scan các tài liệu này trong E-HSDT. **Mẫu số 09B (Webform trên Hệ thống)** #### DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY THÀNH VIÊN #### ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1) | **STT** | **Tên công ty con, công ty thành viên(2)** | **Công việc đảm nhận trong gói thầu(3)** | **Giá trị % so với giá dự thầu(4)** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | … | | | | Ghi chú: (1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) huy động công ty con, công ty thành viên thực hiện một phần công việc gói thầu thì phải kê khai cụ thể tại Mẫu này. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này. (2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên. (3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên. (4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu. **Mẫu số 10 (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ do nhà thầu đề xuất** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Ghi chú: - Các cột từ (1) đến (7): Hệ thống trích xuất - Cột (8): Nhà thầu điền **Mẫu số 11A (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG GIÁ DỰ THẦU** *(áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)* | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **Tổng cộng:** *[Hệ thống tự tính]* | | | | | | | Ghi chú: - Các cột từ (1) đến (5): Hệ thống trích xuất. - Cột (6): Nhà thầu điền đơn giá cho tất cả các hạng mục công việc. Đơn giá nhà thầu chào bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng (nếu có). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. - Cột (7): Hệ thống tự tính. **Mẫu số 11B (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG GIÁ DỰ THẦU***(áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định)* | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | **A=A1+A2+...** | | 1 | Hạng mục 1 | | | | | A1 | | 2 | Hạng mục 2 | | | | | A2 | | ... | **...** | | | | | ... | | **II** | **Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh** | | b1% | | | **B1 = b1% x A** | | **Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có))** | | | | | | **A+B1** | Ghi chú: - Các cột từ (1) đến (5): Hệ thống trích xuất - Cột (6): Nhà thầu điền đơn giá cho tất cả các hạng mục công việc. Đơn giá nhà thầu chào bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. - Cột (7): Hệ thống tự tính. **Mẫu số 11C (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG GIÁ DỰ THẦU***(áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)* | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | **A=A1+A2+...** | | 1 | Hạng mục 1 | | | | | A1 | | 2 | Hạng mục 2 | | | | | A2 | | ... | **...** | | | | | ... | | **II** | **Chi phí dự phòng (dự phòng khối lượng phát sinh, trượt giá)** | | b2% | | | **B2 = b2% x A** | | **Tổng hợp giá dự thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có))** | | | | | | **A+B2** | Ghi chú: - Các cột từ (1) đến (5): Hệ thống trích xuất - Cột (6): Nhà thầu điền đơn giá cho tất cả các hạng mục công việc. Đơn giá nhà thầu chào bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. - Cột (7): Hệ thống tự tính. | **Mẫu số 11D (Webform trên Hệ thống)** **BẢNG GIÁ DỰ THẦU***(áp dụng đối với loại hợp đồng hỗn hợp)* **I. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | ... | | | | | | | | **Tổng cộng:** *[Hệ thống tự tính]* | | | | | | X1 | **II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | **A=A1+A2+...** | | 1 | Hạng mục 1 | | | | | A1 | | 2 | Hạng mục 2 | | | | | A2 | | ... | **...** | | | | | ... | | **II** | **Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh** | | b1% | | | **B1 = b1% x A** | | **Tổng cộng:** *[Hệ thống tự tính]* | | | | | | **X2=A+B1** | **III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh** | **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | **I** | **Các hạng mục** | | | | | **A=A1+A2+...** | | 1 | Hạng mục 1 | | | | | A1 | | 2 | Hạng mục 2 | | | | | A2 | | ... | **...** | | | | | ... | | **II** | **Chi phí dự phòng (dự phòng khối lượng phát sinh, trượt giá)** | | b2% | | | **B2 = b2% x A** | | **Tổng cộng:** *[Hệ thống tự tính]* | | | | | | **X3=A+B2** | **IV. Tổng hợp giá dự thầu** | **STT** | **Các hạng mục** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | | I | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng trọn gói | X1 | | II | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định | X2 | | III | Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | X3 | | | **Tổng cộng (Trích xuất ra giá dự thầu**) | **X=X1+X2+X3** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | Ghi chú: - Các cột từ (1) đến (5): Hệ thống trích xuất - Cột (6): Nhà thầu điền đơn giá cho tất cả các hạng mục công việc. Đơn giá nhà thầu chào bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. - Cột (7): Hệ thống tự tính. Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT Chương V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT *Yêu cầu về kỹ thuật mang tính kỹ thuật thuần túy và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập E-HSDT.* *Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện* *nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.* *Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:* **1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu:** *Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu như: địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp dịch vụ, thời gian thực hiện và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.* **2. Mục tiêu công việc:** *Trong mục này Chủ đầu tư, Bên mời thầu cần cung cấp đầy đủ, chi tiết thông tin về các dịch vụ sẽ được thực hiện để bảo đảm nhà thầu có thể lập E-HSDT một cách hiệu quả, chính xác và cạnh tranh nhất có thể.* **3. Yêu cầu kỹ thuật của gói thầu:** *Mục này đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật đối với việc cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đáp ứng mục tiêu ban đầu của Chủ đầu tư. Trong đó, các yêu cầu do Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra cần chú trọng vào sản phẩm đầu ra như tiêu chuẩn, quy cách, thông số kỹ thuật, chất lượng... của dịch vụ. Chủ đầu tư, Bên mời thầu cũng cần nêu các tiêu chuẩn về dịch vụ mà nhà thầu phải đáp ứng, tuy nhiên, các tiêu chuẩn này không nhằm mục đích hạn chế sự tham gia của nhà thầu. Nhà thầu có thể áp dụng các tiêu chuẩn dịch vụ khác nhưng phải chứng minh các tiêu chuẩn này tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn do Chủ đầu tư, Bên mời thầu yêu cầu. Về cơ bản, Bên mời thầu không cần nêu quy trình, phương pháp thực hiện dịch vụ cụ thể mà nhà thầu phải tuân theo. Nhà thầu được quyền đề xuất quy trình, phương pháp thực hiện mà nhà thầu thấy là thích hợp để thực hiện gói thầu.* *Chủ đầu tư có thể đưa ra các yêu cầu để bảo đảm dịch vụ cung cấp cho gói thầu thân thiện với môi trường nhưng phải bảo đảm các quy định này là rõ ràng, không làm hạn chế nhà thầu.* **4. Giải pháp và phương pháp luận:** *Nhà thầu chuẩn bị đề xuất giải pháp, phương pháp luận tổng quát thực hiện dịch vụ theo các nội dung quy định tại Chương V, gồm các phần như sau:* *1. Giải pháp và phương pháp luận;* *2. Kế hoạch công tác.* **5. Quy định về kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm:** *Mục này quy định về quy trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, trình tự giao nộp sản phẩm (nếu có)... để phục vụ công tác thanh, quyết toán hợp đồng.* Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG *Điều kiện hợp đồng bao gồm E-ĐKC, E-ĐKCT của Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng (nếu có) thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.* *E-ĐKC Hợp đồng được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. E-ĐKCT quy định cụ thể các nội dung tương ứng với E-ĐKC khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng* *Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể áp dụng loại hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Đối với mỗi loại hợp đồng, Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể xem xét áp dụng điều khoản giảm trừ thanh toán căn cứ vào chất lượng đầu ra của dịch vụ. Theo đó, tùy theo chất lượng đầu ra mà nhà thầu sẽ được thanh toán với giá trị khác nhau. Nếu nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu của E-HSMT, nhà thầu sẽ được thanh toán 100% giá trị hợp đồng (đối với hợp đồng trọn gói) hoặc bằng 100% giá trị theo khối lượng công việc thực tế nhân với đơn giá (đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh). Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã đề xuất thì nhà thầu chỉ được thanh toán tương ứng với chất lượng đã hoàn thành.* *Để áp dụng điều khoản về giảm trừ thanh toán, Chủ đầu tư, Bên mời thầu cần xây dựng phụ lục Hợp đồng, trong đó nêu rõ yêu cầu về chất lượng đầu ra; mức độ chất lượng có thể chấp nhận được; biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng của dịch vụ do nhà thầu cung cấp (ví dụ lấy mẫu phân tích); mức độ giảm trừ thanh toán theo kỳ thanh toán.* *Chỉ nên đưa các hạng mục có thể kiểm tra, đánh giá, xác định chất lượng vào danh mục giảm trừ thanh toán để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên, tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thanh toán hợp đồng.* *Trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu có nguồn lực tài chính để khuyến khích nhà thầu khi nhà thầu hoàn thành việc cung cấp dịch vụ với chất lượng xuất sắc, có thể bổ sung điều khoản về “tăng giá trị thanh toán” trên nguyên tắc tương tự như đối với điều khoản giảm trừ thanh toán vào E-ĐKC và E-ĐKCT.* | **1. Định nghĩa** | Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. "Chủ đầu tư" là tổ chức được quy định tại **E-ĐKCT**; 1.2. "Hợp đồng" là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo; 1.3. "Nhà thầu" là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại **E-ĐKCT**; 1.4. "Nhà thầu phụ" là nhà thầu có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do Nhà thầu đề xuất trong E-HSDT và được Nhà thầu ký hợp đồng để thực hiện một phần công việc của gói thầu; 1.5. "Tài liệu Hợp đồng" là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng; 1.6. "Giá hợp đồng" là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dịch vụ. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có); 1.7. "Ngày" là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch; 1.8. "Dịch vụ phi tư vấn" bao gồm một hoặc một số hoạt động: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu; 1.10. "Hoàn thành" là việc Nhà thầu hoàn tất các nội dung công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng; 1.11. “Địa điểm cung cấp dịch vụ” là địa điểm được quy định tại **E-ĐKCT;** 1.12. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, tùy từng trường hợp. | | --- | --- | | **2. Thứ tự ưu tiên** | 2.1. Tất cả các tài liệu nêu tại Mục 2.2 E-ĐKC (bao gồm cả các phần của tài liệu) sẽ cấu thành Hợp đồng để tạo thành thể thống nhất, có tính tương hỗ, bổ sung và giải thích cho nhau. 2.2. Các tài liệu cấu thành hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây: a) Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng; b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; c) Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng; d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) E-ĐKCT; e) E-ĐKC; g) E-HSDT và các văn bản làm rõ E-HSDT của Nhà thầu; h) E-HSMT và các tài liệu sửa đổi E-HSMT (nếu có); i) Các tài liệu khác quy định tại **E-ĐKCT**. | | **3. Luật và ngôn ngữ** | 3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam; 3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. | | **5. Thông báo** | 5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ quy định tại **E-ĐKCT**. Thuật ngữ “bằng văn bản” có nghĩa là hình thức truyền đạt thông tin dưới dạng viết và có bằng chứng về việc tiếp nhận thông tin. 5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn. | | **6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng** | 6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng cách nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 14 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và hiệu lực quy định tại **E-ĐKCT**. 6.2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư để bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh do Nhà thầu không hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng. 6.3. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại **E-ĐKCT**. | | **7. Ký hợp đồng thầu phụ** | 7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại **E-ĐKCT** để thực hiện một phần công việc nêu trong E-HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. 7.2. Nhà thầu có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho nhà thầu phụ theo các điều khoản thỏa thuận giữa Nhà thầu và nhà thầu phụ. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong E-HSDT. 7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại **E-ĐKCT**. | | **8. Giải quyết tranh chấp** | 8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại **E-ĐKCT** kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại **E-ĐKCT**. | | **9. Phạm vi cung cấp** | Dịch vụ phi tư vấn sẽ được cung cấp theo quy định tại Chương IV được đính kèm thành Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại dịch vụ mà Nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại dịch vụ đó. | | **10. Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn** | Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và thời gian dự kiến hoàn thành phải được thực hiện theo quy định tại Mẫu số 10 Chương IV. | | **11. Trách nhiệm của Nhà thầu** | Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi tư vấn trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 E-ĐKC và theo tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và lịch hoàn thành quy định tại Mục 10 E-ĐKC. | | **12. Loại hợp đồng và giá hợp đồng** | 12.1. Loại hợp đồng theo quy định tại **E-ĐKCT**. 12.2. Giá hợp đồng được ghi tại **E-ĐKCT** là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp dịch vụ phi tư vấn của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. | | **13. Điều chỉnh thuế** | Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại **E-ĐKCT**. | | **14. Tạm ứng** | 14.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại **E-ĐKCT**, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng. 14.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu hồi giá trị bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích hoặc tạm ứng mà không sử dụng quá thời gian 03 tháng kể từ thời điểm phải thu hồi tạm ứng theo quy định của hợp đồng. | | **15. Thanh toán** | 15.1. Yêu cầu thanh toán của Nhà thầu phải được gửi cho Chủ đầu tư bằng văn bản, kèm theo hóa đơn mô tả dịch vụ đã thực hiện khi đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại **E-ĐKCT**. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND. 15.2. Đồng tiền thanh toán là: VND. 15.3. Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở chất lượng dịch vụ thực hiện theo quy định tại **E-ĐKCT.** | | **16. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng** | 16.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu phải bảo mật bất kỳ tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin nào khác liên quan đến hợp đồng do một bên cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho bên kia, không được tiết lộ tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó cho bên thứ ba nếu không có văn bản đồng ý của bên kia cho dù tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó được cung cấp trước, trong hoặc sau khi hoàn thành hoặc chấm dứt hợp đồng. Nhà thầu có thể chuyển cho nhà thầu phụ các tài liệu, dữ liệu và thông tin phù hợp do Chủ đầu tư cung cấp để nhà thầu phụ thực hiện công việc của mình theo hợp đồng; trong trường hợp này, nhà thầu phụ phải có cam kết với Nhà thầu về việc bảo mật các tài liệu, dữ liệu hoặc thông tin đó. 16.2. Chủ đầu tư không được sử dụng các tài liệu, dữ liệu và thông tin khác nhận được từ Nhà thầu cho bất kỳ mục đích nào khác không liên quan đến hợp đồng. Nhà thầu không được sử dụng các tài liệu, dữ liệu và thông tin khác nhận được từ Chủ đầu tư cho bất kỳ mục đích nào khác không liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. 16.3. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư và Nhà thầu quy định tại Mục 15.1 E-ĐKC và Mục 15.2 E-ĐKC không áp dụng đối với các thông tin sau đây: a) Thông tin mà Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu cần cung cấp cho cấp có thẩm quyền; b) Thông tin đã hoặc sẽ được công bố mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu; c) Thông tin thuộc sở hữu của một bên vào thời điểm công bố và trước đó không phải do bên kia cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp; d) Thông tin mà một bên nhận được một cách hợp pháp từ một bên thứ ba không có nghĩa vụ bảo mật thông tin. 16.4. Các quy định tại Mục 15 E-ĐKC không làm thay đổi bất kỳ cam kết bảo mật nào do một bên đưa ra trước ngày ký hợp đồng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ. 16.5. Các quy định tại Mục 15 E-ĐKC tiếp tục có hiệu lực sau khi hoàn thành hoặc chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do gì. | | **17. Phạt và bồi thường thiệt hại** | Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại theo quy định tại **E-ĐKCT**. | | **18. Bất khả kháng** | 18.1. Nhà thầu không bị tịch thu bảo lãnh thực hiện hợp đồng, không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng nếu rơi vào các sự kiện bất khả kháng gây cản trở tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. 18.2. Khi xảy ra sự việc bất khả kháng, việc một bên không thực hiện được bất kỳ một nghĩa vụ nào của mình sẽ không bị coi là vi phạm hay phá vỡ Hợp đồng, với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi vụ việc này: (a) đã tiến hành những biện pháp ngăn ngừa hợp lý, cẩn trọng và các biện pháp thay thế cần thiết, tất cả với mục đích thực hiện được những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, và (b) phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình trong phạm vi Hợp đồng chừng nào việc thực hiện này còn hợp lý và thực tế. 18.3. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên và không thể lường trước, không thể tránh được và khiến cho việc thực hiện hợp đồng là không khả thi mà nguyên nhân không phải do sơ suất hoặc thiếu chú ý của các bên. Sự kiện bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các chính sách, quy định của Nhà nước. 18.4. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Nhà thầu bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để hạn chế hậu quả của sự việc bất khả kháng. 18.5. Thời hạn mà một bên phải hoàn thành một công việc theo Hợp đồng này được gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng đúng thời gian bên đó không thể thực hiện được công việc do sự kiện bất khả kháng gây ra. | | **19. Điều chỉnh hợp đồng** | 19.1 Việc điều chỉnh hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng; b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng; c) Các nội dung khác quy định tại **E-ĐKCT**. 19.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng. 19.3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Nhà thầu có thể đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí bao gồm ít nhất các nội dung sau đây: a) Nội dung giải pháp, giải thích sự khác biệt so với các yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết. b) Phân tích toàn diện chi phí và lợi ích của giải pháp bao gồm mô tả và ước tính các chi phí (bao gồm cả chi phí vòng đời, nếu có) có thể phát sinh cho Chủ đầu tư. c) Tác động của giải pháp đối với hiệu quả thực hiện hợp đồng. 19.4. Chủ đầu tư có thể chấp thuận đề xuất của Nhà thầu nếu đề xuất này chứng minh được một trong các lợi ích dưới đây: a) Rút ngắn thời gian thực hiện dịch vụ; b) Giảm giá hợp đồng hoặc chi phí vòng đời cho Chủ đầu tư; c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả, an toàn hoặc tính bền vững của dịch vụ; d) Bất kỳ lợi ích nào khác cho Chủ đầu tư. Trường hợp đề xuất của Nhà thầu được Chủ đầu tư chấp thuận và làm giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu theo tỷ lệ quy định tại **E-ĐKCT** đối với phần giá trị giảm giá hợp đồng. Trường hợp đề xuất của Nhà thầu được Chủ đầu tư chấp thuận và làm tăng giá hợp đồng nhưng giảm chi phí vòng đời do tác động của các yếu tố quy định tại các điểm a, b, c và d Mục này, Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu theo phần giá trị tăng giá hợp đồng. | | **20. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng** | Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây: 20.1. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; 20.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng; 20.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh sau khi được người có thẩm quyền cho phép. 20.4. Các trường hợp khác quy định tại **E-ĐKCT**. | | **21. Chấm dứt hợp đồng** | 21.1. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm a) Chủ đầu tư có thể chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng mà không gây tổn hại đến các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng khác bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về sai phạm trong hợp đồng trong các trường hợp sau: - Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn; - Nhà thầu không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào khác theo hợp đồng; - Nhà thầu bị mất khả năng thanh toán hoặc phá sản; - Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng; -Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 21.1 E-ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối với phần hợp đồng do mình thực hiện. b) Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Chủ đầu tư trong vòng ba mươi (30) ngày trong các trường hợp sau đây: - Nếu Chủ đầu tư không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào phải trả cho Nhà thầu theo Hợp đồng và không có tranh chấp theo Mục 8 E-ĐKC về việc này trong vòng sáu mươi (60) ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Nhà thầu về việc quá hạn thanh toán. - Nếu vì lý do bất khả kháng, trong thời gian không dưới sáu mươi (60) ngày, nhà thầu không thể thực hiện được hợp đồng. 21.2. Chấm dứt hợp đồng do mất khả năng thanh toán Trường hợp Nhà thầu phá sản hoặc mất khả năng thanh toán, Chủ đầu tư có thể chấm dứt hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách gửi thông báo cho Nhà thầu. Trong trường hợp đó, hợp đồng sẽ chấm dứt và Nhà thầu không được bồi thường với điều kiện là việc chấm dứt hợp đồng không gây tổn hại hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ quyền khởi kiện hoặc biện pháp khắc phục của Chủ đầu tư trước đó hoặc sau đó. | | **22. Phát hiện và khắc phục sai sót** | 22.1. Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định tại **E-ĐKCT**. Chủ đầu tư có thể hướng dẫn Nhà thầu tự đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm tra nội dung công việc mà Chủ đầu tư cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót được quy định tại **E-ĐKCT**. 22.2. Trường hợp phát sinh sai sót trong quá trình Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các sai sót cần khắc phục. Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư quy định trong thông báo. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Chủ đầu tư sẽ đánh giá chi phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Nhà thầu thanh toán, đồng thời phạt thực hiện hợp đồng đối với Nhà thầu như quy định tại Mục 17. | | **23. Nhân sự[[7]](#footnote-8)** | 23.1. Nhà thầu phải huy động tất cả nhân sự như đã đề xuất trong E-HSDT để thực hiện các nội dung công việc trừ trường hợp Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự thì Nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó. 23.2. Trường hợp nhân sự mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại **E-ĐKCT**, Nhà thầu phải thực hiện thay thế nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu. | | **24. Giải quyết tranh chấp** | 24.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 24.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định tại Mục 8.2 E-ĐKC kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại Mục 8 E-ĐKC. | Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG Trừ khi có quy định khác, toàn bộ E-ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành E-HSMT. | **E-ĐKC 1.1** | Chủ đầu tư là:\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Chủ đầu tư. Trường hợp gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên thì ghi tên Bên mời thầu].* | | --- | --- | | **E-ĐKC 1.3** | Nhà thầu:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Nhà thầu trúng thầu].* | | **E-ĐKC 1.11** | Địa điểm cung cấp dịch vụ là:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm].* | | **E-ĐKC 2.2** | Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng:\_\_\_\_\_ *[liệt kê tài liệu].* | | **E-ĐKC 5.1** | Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây: Người nhận:\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên đầy đủ của người nhận, nếu có].* Địa chỉ:\_\_\_\_\_\_ *[ghi đầy đủ địa chỉ].* Điện thoại:\_\_\_\_\_ *[ghi số điện thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].* Fax:\_\_\_\_\_\_ *[ghi số fax, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố].* Địa chỉ email:\_\_\_\_\_\_ *[ghi địa chỉ email (nếu có)].* | | **E-ĐKC 6.1** | - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:\_\_\_\_\_ \_% giá hợp đồng. *[ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2% đến 10% giá hợp đồng].* - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_\_\_ năm\_\_\_\_\_\_\_\_ *[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này].* | | **E-ĐKC 6.3** | Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng:\_\_\_\_\_ *[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng, căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].* | | **E-ĐKC 7.1** | Danh sách nhà thầu phụ: *[ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong E-HSDT].* | | **E-ĐKC 7.3** | Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ *[ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)].* | | **E-ĐKC 8.2** | - Thời gian để tiến hành hòa giải:\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].* - Giải quyết tranh chấp:\_\_\_\_\_ *[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].* | | **E-ĐKC 12.1** | Loại hợp đồng*:\_\_\_\_\_ [ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].* | | **E-ĐKC 12.2** | Giá hợp đồng: \_\_\_ *[ghi “*Cố định*” đối với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc “*được trượt giá*” đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh phù hợp với loại hợp đồng nêu tại Mục 12.1 E-ĐKCT]*. Đối với hợp đồng hỗn hợp, giá hợp đồng đối với từng phần hợp đồng thực hiện theo loại hợp đồng áp dụng. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, giá hợp đồng được tính trượt giá và thực hiện như sau: - Trượt giá hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực; - Trượt giá hợp đồng được tính từ thời điểm phát sinh yếu tố làm thay đổi giá và chỉ áp dụng đối với khối lượng được thực hiện theo đúng tiến độ ghi trong hợp đồng hoặc tiến độ được điều chỉnh theo quy định tại Mục 20 E-ĐKC. Không tính trượt giá cho các khối lượng công việc trong hợp đồng tương ứng với số tiền đã tạm ứng hợp đồng; - Trượt giá hợp đồng trong thời gian thực hiện hợp đồng nhằm phản ánh những thay đổi về chi phí nhân công, thiết bị, vật tư. Việc tính trượt giá hợp đồng sẽ được thực hiện theo công thức cụ thể\_\_\_\_\_\_ *[nêu rõ công thức tính trượt giá]*. | | **E-ĐKC 13** | Điều chỉnh thuế:\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi "được phép" hoặc "không được phép" áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: "trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng"].* | | **E-ĐKC 14.1** | Tạm ứng:\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 15 Chương VIII].* | | **E-ĐKC 15.1** | Phương thức thanh toán:\_\_\_\_\_ *[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản… số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật].* | | **E-ĐKC 15.3** | Giảm trừ thanh toán:\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi có áp dụng hoặc không áp dụng]* *Trường hợp áp dụng thì phải dẫn chiếu tới phụ lục Hợp đồng về giảm trừ thanh toán.* | | **E-ĐKC 17** | *Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau:* *- Chỉ áp dụng phạt vi phạm hợp đồng.* *- Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại.* *- Vừa áp dụng phạt vi phạm hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.* 1. Phạt vi phạm hợp đồng :\_\_\_ *[ghi “*Áp dụng*” hoặc “*Không áp dụng*]*. *Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau:* Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 18 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt tương ứng với :\_\_\_\_\_%/tuần *(hoặc ngày, tháng...) [ghi cụ thể mức khấu trừ là bao nhiêu % giá trị công việc chậm thực hiện]* cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến \_\_\_\_ % *[ghi mức phạt tối đa]*. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 21 E-ĐKC. Trường hợp không kịp thời khắc phục sai sót theo thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm nộp tiền phạt thực hiện hợp đồng tương ứng với \_\_\_\_ % *[ghi cụ thể tỷ lệ %]* chi phí cần thiết để khắc phục sai sót. 2. Bồi thường thiệt hại:\_\_\_ *[ghi “*Áp dụng*” hoặc “*Không áp dụng*”]*. Trường hợp áp dụng bồi thường thiệt hại thì quy định về bồi thường thiệt hại theo một trong các cách thức sau: *- Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế;* *- Bồi thường thiệt hại trên cơ sở một mức xác định. Trong trường hợp này nêu rõ mức bồi thường, phương thức bồi thường… phù hợp với pháp luật dân sự.* | | **E-ĐKC 19.1(c)** | Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng:\_\_\_\_\_ *[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].* | | **E-ĐKC 19.4** | Trường hợp đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí được Chủ đầu tư chấp thuận và giúp giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu \_\_\_% *[nêu tỷ lệ thanh toán, thường không quá 50%] giá trị giảm giá hợp đồng.* | | **E-ĐKC 20.4** | Các trường hợp khác:\_\_\_\_\_\_ *[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].* | | **E-ĐKC 22.1** | Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như sau:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[nêu cụ thể nguyên tắc và cách thức]* Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[nêu cụ thể thời gian]*. | | **E-ĐKC 23.2** | Thời gian Nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư].* | Chương VIII*.* BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng. Mẫu số 12. Thư chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng ### Mẫu số 13. Hợp đồng Mẫu số 14. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Mẫu số 15. Bảo lãnh tiền tạm ứng **Mẫu số 12** THƯ CHẤP THUẬN E-HSDT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG \_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ Kính gửi: \_\_\_\_\_\_ *[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu]* (sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”) Về việc:*Thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng* Căn cứ Quyết định số\_\_\_ ngày\_\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_\_ của Chủ đầu tư\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên chủ đầu tư]* (sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên, số hiệu gói thầu]*, Bên mời thầu\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên Bên mời thầu]* (sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu) thông báo: Chủ đầu tư đã chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu\_\_\_\_ *[ghi tên, số hiệu gói thầu]* với giá hợp đồng là \_\_\_\_\_ *[ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]* với thời gian thực hiện hợp đồng là*\_\_\_ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]*. Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau: - Thời gian hoàn thiện hợp đồng:\_\_\_ *[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng]*, tại địa điểm\_\_\_\_ *[ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng, trường hợp hoàn thiện hợp đồng trên Hệ thống thì nêu rõ]*; - Thời gian ký kết hợp đồng:\_\_\_ *[ghi thời gian ký kết hợp đồng]*; tại địa điểm\_\_\_\_ *[ghi địa điểm ký kết hợp đồng]*, gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng. Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 14 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng của E-HSMT với số tiền\_\_\_ và thời gian hiệu lực\_\_\_ *[ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 E-ĐKCT của E-HSMT]*. Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của E-HSMT. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu. Nếu đến ngày\_\_\_tháng\_\_\_năm\_\_\_(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn trả bảo đảm dự thầu. **Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu bảo lãnh dự thầu. **Mẫu số 13** **HỢP ĐỒNG([[8]](#footnote-9))** *\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_* Hợp đồng số: \_\_\_\_\_\_\_\_\_ Gói thầu: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* Thuộc dự án: \_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi tên dự án]* - Căn cứ(2) \_\_\_*(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015);* - Căn cứ(2)\_\_\_\_*(Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013);* - Căn cứ (2)\_\_\_\_*( Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);* - Căn cứ Quyết định số \_\_\_\_ ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ của \_\_\_\_ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* và Thông báo chấp thuận E-HSDT và trao hợp đồng số \_\_\_\_ ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ của Bên mời thầu; - Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có: **Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)** Tên Chủ đầu tư*:* Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số \_\_\_ngày \_\_\_tháng \_\_\_năm \_\_\_*(trường hợp được ủy quyền).* **Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)** Tên nhà thầu*:* Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng số \_\_\_\_ ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ *(trường hợp được ủy quyền).* Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau: **Điều 1. Đối tượng hợp đồng** Đối tượng của hợp đồng là cung cấp các dịch vụ được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo. **Điều 2. Thành phần hợp đồng** Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau: 1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phạm vi cung cấp và bảng giá cùng các Phụ lục khác); 2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; 3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; 4. E-ĐKCT của hợp đồng; 5. E-ĐKC của hợp đồng; 6. E-HSDT và các văn bản làm rõ E-HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có); 7. E-HSMT và các tài liệu sửa đổi E-HSMT (nếu có); 8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có). **Điều 3. Trách nhiệm của Bên A** Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định tại E-ĐKCT của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại E-ĐKC và E-ĐKCT của hợp đồng. **Điều 4. Trách nhiệm của Bên B** Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các dịch vụ như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. **Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán** 1. Giá hợp đồng: *\_\_[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].* 2. Phương thức thanh toán: \_\_\_*[ghi phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 15.1 E-ĐKCT].* **Điều 6. Loại hợp đồng: \_\_\_\_** *[ghi loại hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 12.1 E-ĐKCT].* **Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: \_\_\_\_** *[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 E-ĐKC, E-HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].* **Điều 8. Hiệu lực hợp đồng** 1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ \_\_\_ *[ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].* 2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định. Hợp đồng được lập thành \_\_ bộ, Chủ đầu tư giữ \_\_ bộ, nhà thầu giữ\_\_\_ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau. | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | | --- | --- | **PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG** (Kèm theo hợp đồng số \_\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_) *Phụ lục này được lập trên cơ sở bảng chào giá dự thầu của Nhà thầu theo các Mẫu bảng giá dự thầu tương ứng nêu tại E-HSMT và các thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó bao gồm đơn giá, thành tiền cho từng hạng mục, nội dung công việc.* **Mẫu số 14** **BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG** \_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ Kính gửi: \_\_\_\_\_ *[ghi tên Chủ đầu tư]* (sau đây gọi là “Chủ đầu tư”) Theo đề nghị của \_\_\_\_ *[ghi tên Nhà thầu]* (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu \_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi là “Hợp đồng”); (1) Theo quy định trong E-HSMT *(hoặc hợp đồng)*, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi,\_\_\_\_ *[ghi tên của ngân hàng]* ở \_\_\_\_ *[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ]* có trụ sở đăng ký tại\_\_\_\_ *[ghi địa chỉ của ngân hàng*(2)*]* (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là\_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 E-ĐKCT của E-HSMT]*. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn \_\_\_\_ *[ghi số* tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày\_\_\_ tháng\_\_ năm\_\_\_(3). | **Đại diện hợp pháp của ngân hàng** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | | --- | Ghi chú: (1) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau: “Theo đề nghị của\_\_\_\_ *[ghi tên Nhà thầu]* (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu trúng thầu gói thầu\_\_\_\_ *[ghi tên gói thầu]* đã ký hợp đồng số\_\_ *[ghi số hợp đồng]* ngày\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_\_ (sau đây gọi là “Hợp đồng”).” (2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ. (3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 6.1 E-ĐKCT. **Mẫu số 15** **BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG** (1) \_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ Kính gửi:\_\_\_ *[ghi tên Chủ đầu tư ]* (sau đây gọi là “Chủ đầu tư ” ) *[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]* Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, \_\_\_ *[ghi tên và địa chỉ của nhà thầu]* (sau đây gọi là “Nhà thầu”) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng \_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]* cho việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi,\_\_\_\_ *[ghi tên của ngân hàng]* ở \_\_\_ *[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ]* có trụ sở đăng ký tại \_\_\_ *[ghi địa chỉ của ngân hàng*(2)*]* (sau đây gọi là “Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá \_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 14.1 E-ĐKCT của E-HSMT].* Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này. Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày\_\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_\_ (3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn. **Đại diện hợp pháp của ngân hàng** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 14.1 E-ĐKCT. (2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ. (3) Ngày hoàn thành việc cung cấp dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng. 1. Chỉ đánh giá nội dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp. [↑](#footnote-ref-2) 2. *Đối với gói thầu áp dụng chào hàng cạnh tranh, không yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định của Mục này nhưng nhà thầu tham dự thầu phải cam kết có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu (nội dung về cam kết được thực hiện cùng với đơn dự thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT).* [↑](#footnote-ref-3) 3. Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt. [↑](#footnote-ref-4) 4. Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xoá bỏ Khoản 3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm. [↑](#footnote-ref-5) 5. Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 4.2. Phương pháp giá đánh giá và Khoản 4.3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá. [↑](#footnote-ref-6) 6. Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 4.1. Phương pháp giá thấp nhất và Khoản 4.2. Phương pháp giá đánh giá. [↑](#footnote-ref-7) 7. Trường hợp gói thầu không yêu cầu nhân sự chủ chốt thì bỏ Mục này [↑](#footnote-ref-8) 8. *(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với E-ĐKCT.* *(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.* [↑](#footnote-ref-9)
Mẫu đơn dự thầu dịch vụ phi tư vấn trong hồ sơ dự thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ mới nhất?
Căn cứ theo Mẫu số 02 Mẫu số 3A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT mẫu đơn dự thầu như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-xay-lap-trong-ho-so-moi-thau-xay-lap-qua-mang-mot-giai-doan-mot-tui-ho-so-moi-nhat-nam-37729.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/don-du-thau-hs-moi-thau-dich-vu-phi-tu-van.docx
**ĐƠN DỰ THẦU (1)** Ngày:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Tên gói thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Kính gửi: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi: Tên nhà thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* cam kết thực hiện gói thầu\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ Hệ thống tự động trích xuất]* số E-TBMT:\_\_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là \_\_\_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo. Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].* Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: \_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động tính]* (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có))*.* Hiệu lực của E-HSDT:\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Bảo đảm dự thầu:\_\_\_\_\_\_\_*[* *ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]* Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu:\_\_\_\_\_\_\_\_ *[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]* Chúng tôi cam kết: 1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác; 2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; 3. Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu; 4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu; 5. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này; 6. Những thông tin kê khai trong E-HSDT là trung thực; 7. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và các văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết; 8. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT; 9. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu(2); 10. Trường hợp chúng tôi không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu (hoặc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt nếu có giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng) theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.6 E-CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư.
Mới nhất mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp một giai đoạn một túi hồ sơ năm 2022?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 13 Mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-du-thau-moi-nhat-trong-ho-so-moi-thau-xay-lap-qua-mang-mot-giai-doan-mot-tui-ho-so-779181-37750.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/ND/mau-don-du-thau.docx
**Mẫu số 02 (webform trên Hệ thống)** **ĐƠN DỰ THẦU (1)** Ngày: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Tên gói thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Kính gửi: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi: Tên nhà thầu: \_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]*, số đăng ký doanh nghiệp: \_\_\_ *[ Hệ thống tự động trích xuất]* cam kết thực hiện gói thầu \_\_\_\_ *[ Hệ thống tự động trích xuất]* số E-TBMT:\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT với giá dự thầu (tổng số tiền) là \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* cùng với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo. Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là\_\_\_\_ *[Ghi tỷ lệ giảm giá, nếu có].* Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: \_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động tính]* (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có))*.* Hiệu lực của E-HSDT: \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất]* Bảo đảm dự thầu: \_\_\_ *[* *ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo đảm dự thầu]* Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu: \_\_\_\_ *[ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng thầu]* Chúng tôi cam kết: 1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; 2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu. 3. Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. 4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu 5. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này. 6. Đáp ứng quy định về cấp doanh nghiệp theo yêu cầu của E-HSMT đối với trường hợp gói thầu xây lắp có giá không quá 5 tỷ đồng. 7. Những thông tin kê khai trong E-HSDT là trung thực. 8. Trường hợp trúng thầu, E-HSDT và các văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết. 9. Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 37.1 E-CDNT của E-HSMT. 10. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu(2). 11. Trường hợp chúng tôi không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu (hoặc bảo đảm dự thầu bằng tiền mặt nếu có giá trị nhỏ hơn 10 triệu đồng) theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 18.5 E-CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư. Ghi chú: (1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ ký số của nhà thầu khi nhà thầu nộp E-HSDT. (2) Trường hợp gói thầu áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh
Mẫu đơn dự thầu mới nhất trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ?
Hiện nay, khi doanh nghiệp có nhu cầu dự thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ cần phải chuẩn bị đơn dự thầu. Mẫu đơn dự thầu được thực hiện theo mẫu số 02 trong Mẫu số 1A ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định như sau: Tải mẫu đơn dự thầu mới nhất trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/07-dieu-can-biet-ve-hop-dong-lao-dong-2022-theo-quy-dinh-cua-luat-lao-dong-2022-moi-nhat-37975.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KH/mau-hop-dong-lao-dong-2022.doc
**HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG** *(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)* Hôm nay, ngày... tháng... năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm: **Bên A : Người sử dụng lao động** Công ty : Đia chỉ : Điện thoại : Đại diện : …….. Chức vụ: …………. Quốc tịch: Việt Nam **Bên B : Người lao động** | **ÔNG / BÀ :** | | | **Quốc tịch:** | | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Ngày sinh:** | | | **Tại :** | | | **Nghề nghiệp :** | | | **Giới tính:** | | | **Điạ chỉ thường trú :** | | | | | | **Điạ chỉ cư trú** | | | | | | **Số CMND/CCCD :** | | **Cấp ngày:** | | **Tại :** | *Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:* **Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng** | Loại hợp đồng : | … tháng **(1)** – Ký lần thứ … | | | | --- | --- | --- | --- | | Từ ngày : | | Đến ngày : | | - Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………… - Bộ phận công tác: + Phòng ………………..*………………………………………………………………………………………….* + Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): *…………………….…………………….………………………..* - Nhiệm vụ công việc như sau: + Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). + Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc. + Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). **Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác** | Lương căn bản: | ….. đồng/tháng | Phụ cấp: | …..đồng/tháng | | --- | --- | --- | --- | | Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty | | | | - Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng. - Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động. **Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN** - Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật**(2)**. - Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần**(3)**: + Buổi sáng : 8h00 - 12h00. + Buổi chiều: 13h00 - 17h00. - Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm: + Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp. + Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. - Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc. - Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật. **Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động** - Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. - Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty. - Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty. - Nghĩa vụ liên quan của người lao động: + Tuân thủ hợp đồng lao động. + Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). + Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu. + Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty. + Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.. + Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành; + Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản. + Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định. **Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động** ***1. Nghĩa vụ :*** - Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký. - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có); ***2. Quyền lợi:*** - Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn). - Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị. - Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ. **Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)** …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… **Điều 7: Điều khoản thi hành** - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. - Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này. **NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ***Ghi chú:*** *(1) Thời hạn hợp đồng:* *- Trường hợp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn: Ghi thời hạn không quá 36 tháng (ví dụ: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…)* *- Trường hợp giao kết HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi “Không xác định thời hạn”.* *(2), (3): Căn cứ chế độ làm việc thực tế tại công ty, công ty xác định thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần cho phù hợp.* *(4) Công ty và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như:* ***- Về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ:*** *Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì công ty có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (có thể quy định tại một điều riêng trong hợp đồng).* ***- Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết:*** *Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của HĐLĐ và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.*
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2022
Xem chi tiết
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-hoc-lai-danh-cho-hoc-sinh-trong-nam-hoc-20222023-ho-so-va-thu-tuc-xin-hoc-lai-trong-nam-315382-37813.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-xin-hoc-lai.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN XIN HỌC LẠI** Kính gửi:……………………………………………... Em tên là:………………………. Giới tính:…………. Sinh ngày:……………………… Nơi sinh:…………. Hiện đang là học sinh lớp:………. Trường:…………………………………… Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………….. Trong năm học:……………. Em có làm đơn xin nghỉ học. Lý do:…………………………………………………………………………… Và đã được Nhà trường đồng ý theo Quyết định số:… ngày… tháng… năm….. Nay đã hết thời gian xin nghỉ học, em có nguyện vọng muốn được đi học trở lại. Kính mong Ban Giám hiệu nhà trường xem xét và đồng ý cho phép em được đi học trở lại. Rất mong nhận được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường. Em xin chân thành cảm ơn! ……., ngày…. tháng…. năm….. Người làm đơn
Mẫu đơn xin học lại dành cho học sinh trong năm học 2022-2023?
Hiện nay, khi học sinh đã nghỉ học chương trình giáo dục phổ thông vào thời gian trước đó, nếu như có nhu cầu, nguyện vọng muốn được đi học trở lại thì cần chuẩn bị đơn xin học lại để gửi đến nhà trường. Pháp luật nước ta hiện nay không có quy định về mẫu đơn xin học lại nhất định dành cho học sinh. Tuy nhiên, khi chuẩn bị đơn xin học lại thì học sinh cần lưu ý đến nhưng thông tin bắt buộc phải có như họ và tên của học sinh, trường lớp mà học sinh đang học trước khi nghỉ, địa chỉ của học sinh,... Các bạn học sinh có thể tham khảo mẫu đơn xin học lại trong năm học 2022-2023 như sau: Tải mẫu đơn xin học lại dành cho học sinh trong năm học 2022-2023 tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-gioi-thieu-chuyen-truong-doi-voi-hoc-sinh-trong-nam-hoc-20222023-ho-so-va-thu-tuc-chuyen-t-37799.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/giay-gioi-thieu-chuyen-truong-tieu-hoc.docx
| PHÒNG GD&ĐT……………**TRƯỜNG TH……………**.. Số: ……………………… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc** ….…………. , ngày….. tháng…. năm……… | | --- | --- | **GIẤY GIỚI THIỆU --------------** Kính gửi: Hiệu trưởng trường Tiểu học............................ Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu em:............................ Là học sinh lớp……, năm học……… của trường Tiểu học………………………………… Được chuyển đến: Để học lớp……, năm học………… ở trường Tiểu học............................ Đề nghị Quý nhà trường tạo điều kiện hết sức giúp đỡ em……………….. hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. Giấy này có giá trị đến hết ngày……tháng….. năm……/. | **Nơi nhận:**- Như trên;- Lưu: VT, Nvd. | **K/T HIỆU TRƯỞNG** **P. HIỆU TRƯỞNG** | | --- | --- |
Mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trong năm học 2022-2023?
Hiện nay, khi học sinh chuyển trường từ trường này sang trường khác thì cần phải có giấy giới thiệu chuyển trường của hiệu trưởng nơi trường chuyển đi ký. Pháp luật nước ta không có quy định về mẫu giấy giới thiệu chuyển trường cụ thể. Tuy nhiên, khi soạn thảo giấy giới thiệu chuyển trường thì cần phải có những nội dung bắt buộc như: họ và tên học sinh, thông tin trường, lớp cũ và thông tin trường, lớp mới. Do đó, quý vị phụ huynh, giáo viên và các bạn học sinh có thể tham khảo mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh tiểu học như sau: - Mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở như sau: - Mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông như sau: Tải mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh tiểu học mới nhất hiện nay tại đây . Tải mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở tại đây . Tải mẫu giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-thao-quy-dinh-quan-ly-su-dung-nha-cong-vu-trong-cong-an-nhan-dan-03-dieu-kien-de-duoc-bo-tri-nha-129854-37719.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/du-thao-quan-ly-nha-cong-vu-cong-an-nhan-dan.docx
| **BỘ CÔNG AN** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: ……./2022/TT-BCA | *Hà Nội, ngày tháng năm 20…* | **Dự thảo lần 2** **THÔNG TƯ** **Quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân** *Căn cứ Luật đất đai năm 2013;* *Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;* *Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;* *Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;* *Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;* *Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.* *Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;* *Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hậu cần;* *Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà công vụ; đối tượng, điều kiện sử dụng nhà công vụ; trách nhiệm, quyền hạn quản lý, sử dụng nhà công vụ; trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét, duyệt, thu hồi và các quy định khác có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà Công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân Công an đang phục vụ tại ngũ được bố trí ở nhà công vụ (sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sĩ). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. *Nhà công vụ trong Công an nhân dân* là nhà được xây dựng trên đất an ninh, từ nguồn kinh phí Nhà nước cấp, dùng để bố trí chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ khi có quyết định điều động, bố trí công tác tại Công an đơn vị, địa phương mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác, bao gồm: a) Căn hộ chung cư: Được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia. b) Nhà tập thể được xây dựng theo kiểu nhiều gian/phòng, có công trình phụ khép kín. 2. *Cơ quan quản lý nhà công vụ* trong Công an nhân dân là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp quỹ nhà công vụ thuộc Công an đơn vị, địa phương quản lý. 3. *Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ* là đơn vị được Công an đơn vị, địa phương giao thực hiện việc vận hành nhà công vụ. **Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà công vụ** 1. Tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Quản lý, sử dụng, khai thác nhà công vụ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn và có hiệu quả. 3. Bảo đảm cân đối phù hợp nhu cầu của cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ và quỹ phòng ở nhà công vụ. 4. Bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy, chữa cháy đối với nhà công vụ và cán bộ, chiến sĩ ở tại nhà công vụ. 5. Bảo đảm phân công, phân cấp trách nhiệm rõ ràng, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý, sử dụng nhà công vụ. 6. Mọi hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà công vụ đều phải được xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật. **Chương II** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **Điều 5. Điều kiện, đối tượng bố trí ở nhà công vụ** 1. Điều kiện bố trí ở nhà công vụ Cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này được bố trí nhà công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có nhu cầu ở nhà công vụ; b) Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận của đơn vị quản lý cán bộ về tình trạng nhà ở; c) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu cá nhân; chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội dành cho cán bộ, chiến sĩ tại địa phương nơi đến công tác hoặc có nhà ở xa trên 30 km trở lên. 2. Đối tượng bố trí ở nhà công vụ a) Đối với nhà công vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh do Cục Hậu cần trực tiếp quản lý chỉ sử dụng để bố trí cho các đối tượng sau: - Đối với căn hộ chung cư: Cán bộ có chức vụ lãnh đạo cấp Cục trở lên được Bộ trưởng Bộ Công an điều động, luân chuyển từ các đơn vị, địa phương về công tác tại các đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; - Đối với nhà tập thể: Cán bộ, chiến sĩ, công nhân Công an đang công tác ở các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. b) Đối với nhà công vụ do Công an đơn vị, địa phương quản lý: Căn cứ quỹ nhà công vụ đang quản lý bố trí cho cán bộ, chiến sĩ có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, ưu tiên bố trí nhà công vụ cho cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt được điều động, luân chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền. **Điều 6. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà công vụ** Việc bảo hành, bảo trì và lập, lưu trữ hồ sơ nhà công vụ được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và các pháp luật khác có liên quan. **Điều 7. Cơ quan quản lý nhà công vụ** 1. Cơ quan quản lý nhà công vụ bao gồm: a) Cục Hậu cần là cơ quan quản lý nhà công vụ của Bộ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; b) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an cấp huyện và tương đương. 2. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà công vụ: a) Bố trí, quyết định ở nhà công vụ đối với cán bộ, chiến sĩ đủ điều kiện và đúng đối tượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; b) Phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà công vụ (trừ Công an cấp huyện và tương đương); c) Quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà công vụ; d) Kiểm tra, đôn đốc việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà công vụ thuộc phạm vi quản lý; e) Lập kế hoạch bảo trì, cải tạo hoặc xây dựng lại nhà công vụ để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà công vụ phê duyệt theo quy định của Bộ Công an; f) Kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà công vụ; h) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này. g) Lập, lưu trữ hồ sơ nhà công vụ theo đúng quy định của pháp luật lưu trữ. **Điều 8. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ** 1. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ bao gồm: a) Đối với nhà công vụ của Bộ tại thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh do Cục Hậu cần quản lý thì thành lập đơn vị tương đương cấp Đội để trực tiếp vận hành nhà công vụ; b) Đối với nhà công vụ do các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý thì giao Phòng Hậu cần tổ chức một bộ phận trực thuộc để trực tiếp vận hành nhà công vụ; c) Đối với nhà công vụ do Công an cấp huyện và tương đương quản lý thì giao Đội/Ban hậu cần tổ chức một bộ phận trực thuộc để trực tiếp vận hành nhà công vụ. 2. Quyền và trách nhiệm của đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ: 1. Tiếp nhận, rà soát, thống kê, phân loại, vận hành, quản lý, khai thác và sử dụng quỹ nhà công vụ do cơ quan quản lý nhà công vụ bàn giao theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan; 2. Phối hợp với đơn vị quản lý cán bộ cùng cấp lập danh sách và báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ quyết định các đối tượng đủ điều kiện ở nhà công vụ; 3. Quy định, ban hành Nội quy quản lý sử dụng nhà công vụ; 4. Tiếp nhận, tập hợp, bổ sung và lưu trữ hồ sơ quản lý nhà công vụ theo quy định của pháp luật; 5. Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng nhà công vụ theo quy định và theo kế hoạch, thiết kế, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 6. Kiểm tra, theo dõi phát hiện kịp thời, xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý sử dụng nhà công vụ; 7. Phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương trong việc bảo đảm an ninh, trật tự xã hội trong khu nhà công vụ; 8. Thu hồi nhà công vụ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 9. Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ, kiểm kê hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà công vụ về quản lý vận hành, bảo trì và quản lý sử dụng nhà công vụ; 10. Phối hợp với cơ quan, chính quyền địa phương đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người được ở nhà công vụ theo quy định pháp luật về cư trú tại địa bàn nhà công vụ. **Điều 9. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ** 1. Xác nhận Đơn đề nghị ở nhà công vụ của cán bộ, chiến sĩ thuộc thẩm quyền quản lý của mình. 2. Lập danh sách kèm theo văn bản đề nghị, đơn đề nghị ở nhà công vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này gửi cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, quyết định đối tượng được ở nhà công vụ. 3. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà công vụ và đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ biết khi người ở nhà công vụ không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này. 4. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà công vụ trong công tác quản lý đối với cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị đang ở nhà công vụ, công tác thu hồi, cưỡng chế thu hội nhà công vụ. **Điều 10. Quyền và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ** 1. Tuân thủ Nội quy quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Sử dụng nhà đúng mục đích, không được cho thuê, cho mượn, cho người khác ở nhờ một phần hoặc toàn bộ căn hộ; 3. Giữ gìn nhà công vụ và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ căn hộ được bố trí; thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt cá nhân hoặc các dịch vụ khác theo quy định; 4. Đề nghị đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra; 5. Chấp hành quyết định thu hồi nhà công vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. **Điều 11. Thẩm quyền xét duyệt, bố trí, thu hồi nhà công vụ** 1. Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách công tác hậu cần có thẩm quyền xét duyệt, quyết định bố trí, quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi đối với nhà công vụ là căn hộ chung cư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này; 2. Cục trưởng, Tư lệnh, Giám đốc Công an cấp tỉnh và tương đương, Trưởng Công an cấp huyện và tương đương được giao quản lý nhà công vụ có thẩm quyền xét duyệt, quyết định bố trí, quyết định thu hồi, quyết định cưỡng chế thu hồi nhà công vụ được giao quản lý, trừ quy định tại Khoản 1 Điều này. **Điều 12 Bố trí nhà công vụ** 1. Hồ sơ đề nghị bố trí nhà công vụ gồm có: a) Đơn đề nghị bố trí nhà công vụ (theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục I ban kèm theo Thông tư này) của cán bộ, chiến sĩ, có xác nhận của lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp về thực trạng nhà ở. b) Bản sao quyết định bố trí, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác của người có nhu cầu ở nhà công vụ có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý. 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn Đề nghị bố trí nhà công vụ, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ có nhu cầu ở nhà công vụ phải có văn bản gửi đơn vị quản lý nhà công vụ; 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ có nhu cầu ở nhà công vụ, cơ quan quản lý nhà công vụ có trách nhiệm tổng hợp và thẩm định về đối tượng, điều kiện, lập danh sách cán bộ, chiến sĩ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. 4. Sau khi có quyết định bố trí nhà công vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ thực hiện bố trí theo quy định. Quyết định bố trí ở nhà công vụ được gửi cho: a) Đơn vị quản lý vận hành nhà công vụ; b) Đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ được bố trí nhà công vụ; c) Cá nhân cán bộ, chiến sĩ được bố trí nhà công vụ. **Điều 13. Thu hồi nhà công vụ** 1. Các trường hợp thu hồi nhà công vụ: a) Nhà công vụ bố trí không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; b) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành, xuất ngũ, thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân; chuyển công tác đến địa phương khác; nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí; c) Cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ có nhu cầu trả lại nhà công vụ; d) Sử dụng nhà công vụ sai mục đích, cho người khác mượn, ở nhờ, thuê một phần hoặc toàn bộ, tự ý cải tạo, sửa chữa, cơi nới hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này. e) Cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ chết, mất tích. f) Nhà công vụ được bố trí nằm trong quy hoạch, xây dựng mới hoặc cải tạo, chuyển đổi mục đích sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Chậm nhất 03 tháng, kể từ ngày nhận thông báo thu hồi nhà công vụ của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ phải có trách nhiệm bàn giao lại nhà công vụ cho đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ. 3. Nhà công vụ phải thu hồi ngay và cùng thời điểm đối với các trường hợp sau: a) Bàn giao nhà công vụ ngay và cùng thời điểm cán bộ, chiến sĩ có Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc chuyển ngành, xuất ngũ, thôi phục vụ lực lượng Công an nhân dân; chuyển công tác đến địa phương khác, nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư này; b) Bàn giao nhà công vụ ngay và cùng thời điểm giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ chết, mất tích theo quy định tại khoản điểm e Khoản 1 Điều này. Việc bàn giao nhà công vụ trong trường hợp này thuộc trách nhiệm của thân nhân, gia đình của cán bộ, chiến sĩ bị chết, mất tích. 4. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ có trách nhiệm lập Biên bản bàn giao lại nhà công vụ. Biên bản bàn giao lại nhà công vụ cần ghi rõ các nội dung sau: a) Ngày, tháng, năm, lập biên bản; b) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của bên đại diện quản lý nhà công vụ; c) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của bên được bố trí sử dụng nhà công vụ; d) Địa chỉ nhà công vụ; đ) Lý do bàn giao nhà công vụ; e) Thời gian bàn giao; g) Các căn cứ pháp lý ( nếu có); h) Phụ lục hiện trạng nhà công vụ; trang thiết bị kèm theo ( nếu có); i) Chữ ký xác nhận của các bên bàn giao nhà công vụ. 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký biên bản bàn giao lại nhà công vụ, đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ tiến hành tiếp nhận lại nhà công vụ. 6. Khi hết thời hạn theo thông báo, người được bố trí ở nhà công vụ không bàn giao nhà công vụ thì đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ và cơ quan quản lý người ở nhà công vụ đề nghị thu hồi nhà công vụ. Cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà công vụ, thời hạn thu hồi nhà công vụ tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi nhà công vụ có hiệu lực thi hành. 7.Trường hợp cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ thuộc diện thu hồi không bàn giao lại nhà ở theo thời hạn quy định thì đơn vị trực tiếp vận hành có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà công vụ theo thẩm quyền quy định tại Điều 11 Thông tư này. **Điều 14. Trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà công vụ** 1. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Cơ quan quản lý nhà công vụ báo cáo Công an đơn vị, địa phương về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ. 3. Công an đơn vị, địa phương được Bộ Công an giao quản lý nhà công vụ báo cáo Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ của đơn vị, địa phương mình. 4. Cục Hậu cần tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an tình hình thực hiện quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 15. Chế độ báo cáo và nội dung báo cáo** 1. Định kỳ 06 tháng (vào ngày 15 của tháng cuối kỳ) hoặc đột xuất đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý, sử dụng nhà công vụ được giao quản lý cho cơ quản quản lý nhà công vụ. 2. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) hoặc đột xuất theo yêu cầu, Công an đơn vị, địa phương báo cáo Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) theo nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ do đơn vị quản lý để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Công an. 3. Các cơ quan quy định tại Điều 14 Thông tư này thực hiện báo cáo số liệu tổng hợp và báo cáo chi tiết về tình hình quản lý sử dụng nhà công vụ theo Mẫu biểu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. **Chương III** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 16. Trách nhiệm thi hành** 1. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương a) Công an đơn vị, địa phương được giao quản lý nhà công vụ căn cứ vào quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ tại Thông tư này để ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà công vụ phù hợp với điều kiện của đơn vị, địa phương; b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý sử dụng quỹ nhà công vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này; c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Cục Hậu cần a) Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý sử dụng nhà công vụ theo quy định tại Thông tư này; b) Định kỳ, tổng hợp báo cáo Bộ Công an về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân; c) Xem xét, quyết định bố trí nhà công vụ theo thẩm quyền; báo cáo đề xuất lãnh đạo Bộ quyết định bố trí nhà công vụ đối với loại căn hộ chung cư giao Cục Hậu cần trực tiếp quản lý; d) Phối hợp tham gia ý kiến trong quá trình quy hoạch, xây dựng nhà công vụ bảo đảm phù hợp; e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Thông tư này. 3. Trách nhiệm của Cục Quản lý xây dựng doanh trại a) Đề xuất quy hoạch, tiêu chuẩn thiết kế, nhà công vụ; chủ trương, phương án đầu tư xây dựng nhà công vụ theo quy định; b) Thẩm tra kế hoạch hàng năm về bảo trì, sửa chữa nhà công vụ của Công an đơn vị, địa phương trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch và Tài chính Cân đối, tổng hợp đề xuất với lãnh đạo Bộ Công an về nguồn vốn xây dựng, bảo trì, sửa chữa, cải tạo nhà công vụ hàng năm cho Công an đơn vị, địa phương. 5. Công an đơn vị, địa phương; cán bộ, chiến sĩ vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm xử lý theo quy định. **Điều 17. Hiệu lực thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) để có hướng dẫn kịp thời./. | ***Nơi nhận*** * Các đồng chí Thứ trưởng; * Các đơn vị trực thuộc Bộ; * Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; * Các nhà công vụ trong CAND; * Lưu: VT, H07 (P8). | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Tô Lâm** | | --- | --- | **PHỤ LỤC I** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ Ở NHÀ CÔNG VỤ** Kính gửi: …………………*(Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ )* Tên tôi là: ………………………………………………………………………… Cấp bậc ………………………… Hệ số lương……………………………………. Năm sinh ……………… Quê quán ……………………………………………….. CMND số ………………… cấp ngày …../ ……/…….. Tại ……………………... Nhập ngũ: ………………………………….. ………………………………….. … Học hàm, học vị: …………………………………..……………………………… Đang ở thuê □           Đang ở nhà khách   □        Đang ở nhờ  □ Hiện đang công tác tại: …………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………; phụ cấp chức vụ: ………………………… Điện thoại: …………………………… Email …………………………………… Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác. Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan …….. xem xét cho tôi được ở nhà công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước, Bộ Công an về sử dụng nhà công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là: …………người). Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số ……… ngày …./…./…. của ………………. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác và danh sách các thành viên trong gia đình. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước tổ chức./. | **Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị ở nhà công vụ***(Về nhân thân và thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***Người làm đơn***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC II** MẪU BIỂU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* | **TT** | **Loại nhà ở công vụ và địa chỉ** | **Diện tích sử dụng nhà công vụ (m2)** | **Tên người ở nhà công vụ** | **Chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác của người ở nhà công vụ** | **Thời gian bố trí theo Quyết định** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (8) | | **I** | **Chung cư** | | | | | | | …… | | | | | | | | **II** | **Nhà tập thể** | | | | | | | …… | | | | | | | | | **TỔNG CỘNG** | | | | | | | **Người lập biểu***(Ký và ghi rõ họ, tên)Điện thoại liên hệ: ………………* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC III** MẪU BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* **BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ** **I. Số liệu về nhà công vụ** | **TT** | **Loại nhà công vụ** | **Tổng số nhà (căn)** | **Tổng diện tích sử dụng nhà công vụ (m2)** | **Tổng số người đang ở nhà công vụ (người)** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (7) | | **1** | Chung cư | | | | | | **2** | Nhà tập thể | | | | | | | **TỔNG CỘNG** | | | | | **II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị** | **Người lập biểu***(Ký và ghi rõ họ, tên)Điện thoại liên hệ: ………………* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC IV** MẪU QUYẾT ĐỊNH BỐ TRÍ Ở NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* | CƠ QUAN ĐẠI DIỆN**CHỦ SỞ HỮU NHÀ CÔNG VỤ** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số :      /QĐ-……… | *…………, ngày …. tháng …. năm …..* | **QUYẾT ĐỊNH** **Bố trí ở nhà công vụ** *(Thủ trưởng cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ)* Căn cứ Thông tư số ………./2022/TT-BCA ngày ….. tháng ….. năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân; Căn cứ Công văn số: của …………….về đề nghị bộ trí ở nhà công vụ; Theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà công vụ ……………………………………, **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.** Bố trí căn hộ chung cư/phòng nhà công vụ cho Ông (Bà) ………………………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………………… Cơ quan công tác: ………………………………………………………………… Cụ thể như sau: …………………………………………………………………… 1. Địa chỉ: Căn hộ/phòng số……………, tại …………………………………….. 2. Tổng diện tích sàn sử dụng nhà công vụ là ……………m2 (Bao gồm …… phòng khách, ……phòng bếp,.... phòng ngủ,.... phòng vệ sinh). 3. Trang thiết bị nội thất trong căn hộ/phòng công vụ *(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).* **Điều 2.** Trách nhiệm của các bên 1. Ông (Bà) …………………………………… có trách nhiệm: a) Sử dụng nhà đúng mục đích, không được cho thuê, cho mượn, cho người khác ở nhờ một phần hoặc toàn bộ căn hộ/phòng. b) Giữ gìn Nhà công vụ và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ căn hộ được bố trí; phải tuân thủ nội quy, quy định về quản lý, sử dụng Nhà công vụ; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bản thân và các thành viên trong gia đình khi chuyển đến ở Nhà công vụ; c) Trả tiền các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt, dịch vụ khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ; d) Trả lại nhà công vụ cho đơn vị quản lý, sử dụng khi không còn thuộc đối tượng được bố trí ở hoặc khi không còn nhu cầu ở nhà công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà công vụ. đ) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà công vụ; 3. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm a) Bố trí, sắp xếp chỗ ở nhà công vụ đảm bảo đúng quy định. b) Hướng dẫn người được bố trí ở Nhà công vụ cung cấp các loại giấy tờ liên quan để đơn vị Nhà công vụ đăng ký tạm trú, tạm vắng với chính quyền địa phương theo quy định. c) Ký biên bản bàn giao. **Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. **Điều 4.** Đơn vị quản lý vận hành nhà công vụ và Ông (Bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Đơn vị quản lý trực tiếp cán bộ (để phối hợp) ;- Lưu: VT, …………..(2b). | **Chức danh cơ quanchủ sở hữu nhà ở công vụ***(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)***………………………………..** | | --- | --- |
Điều kiện để được bố trí nhà ở công vụ trong công an nhân dân là gì?
Căn cứ vào Điều 5 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân quy định như sau: Theo như quy định trên thì sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an đang phục vụ tại ngũ sẽ được bố trí nhà ở công vụ trong công an nhân dân khi đáp ứng đủ các điều kiện như có nhu cầu ở nhà công vụ, có quyết định điều động, luân chuyển công tác hoặc giấy xác nhận của đơn vị quản lý về tình trạng nhà ở và chưa có nhà ở thuộc sở hữu cá nhân.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-xuat-06-truong-hop-thu-hoi-nha-cong-vu-trong-cong-an-nhan-dan-ho-so-de-nghi-bo-tri-nha-cong-vu-d-406303-37726.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/du-thao-quan-ly-nha-cong-vu-cong-an-nhan-dan.docx
| **BỘ CÔNG AN** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: ……./2022/TT-BCA | *Hà Nội, ngày tháng năm 20…* | **Dự thảo lần 2** **THÔNG TƯ** **Quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân** *Căn cứ Luật đất đai năm 2013;* *Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;* *Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;* *Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;* *Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;* *Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.* *Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;* *Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hậu cần;* *Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà công vụ; đối tượng, điều kiện sử dụng nhà công vụ; trách nhiệm, quyền hạn quản lý, sử dụng nhà công vụ; trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét, duyệt, thu hồi và các quy định khác có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà Công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân Công an đang phục vụ tại ngũ được bố trí ở nhà công vụ (sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sĩ). 2. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an đơn vị, địa phương). 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. *Nhà công vụ trong Công an nhân dân* là nhà được xây dựng trên đất an ninh, từ nguồn kinh phí Nhà nước cấp, dùng để bố trí chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ khi có quyết định điều động, bố trí công tác tại Công an đơn vị, địa phương mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác, bao gồm: a) Căn hộ chung cư: Được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia. b) Nhà tập thể được xây dựng theo kiểu nhiều gian/phòng, có công trình phụ khép kín. 2. *Cơ quan quản lý nhà công vụ* trong Công an nhân dân là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp quỹ nhà công vụ thuộc Công an đơn vị, địa phương quản lý. 3. *Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ* là đơn vị được Công an đơn vị, địa phương giao thực hiện việc vận hành nhà công vụ. **Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà công vụ** 1. Tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Quản lý, sử dụng, khai thác nhà công vụ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn và có hiệu quả. 3. Bảo đảm cân đối phù hợp nhu cầu của cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ và quỹ phòng ở nhà công vụ. 4. Bảo đảm an ninh, an toàn, phòng cháy, chữa cháy đối với nhà công vụ và cán bộ, chiến sĩ ở tại nhà công vụ. 5. Bảo đảm phân công, phân cấp trách nhiệm rõ ràng, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý, sử dụng nhà công vụ. 6. Mọi hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà công vụ đều phải được xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật. **Chương II** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **Điều 5. Điều kiện, đối tượng bố trí ở nhà công vụ** 1. Điều kiện bố trí ở nhà công vụ Cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này được bố trí nhà công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có nhu cầu ở nhà công vụ; b) Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận của đơn vị quản lý cán bộ về tình trạng nhà ở; c) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu cá nhân; chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội dành cho cán bộ, chiến sĩ tại địa phương nơi đến công tác hoặc có nhà ở xa trên 30 km trở lên. 2. Đối tượng bố trí ở nhà công vụ a) Đối với nhà công vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh do Cục Hậu cần trực tiếp quản lý chỉ sử dụng để bố trí cho các đối tượng sau: - Đối với căn hộ chung cư: Cán bộ có chức vụ lãnh đạo cấp Cục trở lên được Bộ trưởng Bộ Công an điều động, luân chuyển từ các đơn vị, địa phương về công tác tại các đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; - Đối với nhà tập thể: Cán bộ, chiến sĩ, công nhân Công an đang công tác ở các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. b) Đối với nhà công vụ do Công an đơn vị, địa phương quản lý: Căn cứ quỹ nhà công vụ đang quản lý bố trí cho cán bộ, chiến sĩ có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, ưu tiên bố trí nhà công vụ cho cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt được điều động, luân chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền. **Điều 6. Quy định chung về quản lý sử dụng nhà công vụ** Việc bảo hành, bảo trì và lập, lưu trữ hồ sơ nhà công vụ được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và các pháp luật khác có liên quan. **Điều 7. Cơ quan quản lý nhà công vụ** 1. Cơ quan quản lý nhà công vụ bao gồm: a) Cục Hậu cần là cơ quan quản lý nhà công vụ của Bộ tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; b) Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an cấp huyện và tương đương. 2. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà công vụ: a) Bố trí, quyết định ở nhà công vụ đối với cán bộ, chiến sĩ đủ điều kiện và đúng đối tượng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; b) Phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà công vụ (trừ Công an cấp huyện và tương đương); c) Quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà công vụ; d) Kiểm tra, đôn đốc việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà công vụ thuộc phạm vi quản lý; e) Lập kế hoạch bảo trì, cải tạo hoặc xây dựng lại nhà công vụ để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà công vụ phê duyệt theo quy định của Bộ Công an; f) Kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà công vụ; h) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư này. g) Lập, lưu trữ hồ sơ nhà công vụ theo đúng quy định của pháp luật lưu trữ. **Điều 8. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ** 1. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ bao gồm: a) Đối với nhà công vụ của Bộ tại thành Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh do Cục Hậu cần quản lý thì thành lập đơn vị tương đương cấp Đội để trực tiếp vận hành nhà công vụ; b) Đối với nhà công vụ do các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý thì giao Phòng Hậu cần tổ chức một bộ phận trực thuộc để trực tiếp vận hành nhà công vụ; c) Đối với nhà công vụ do Công an cấp huyện và tương đương quản lý thì giao Đội/Ban hậu cần tổ chức một bộ phận trực thuộc để trực tiếp vận hành nhà công vụ. 2. Quyền và trách nhiệm của đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ: 1. Tiếp nhận, rà soát, thống kê, phân loại, vận hành, quản lý, khai thác và sử dụng quỹ nhà công vụ do cơ quan quản lý nhà công vụ bàn giao theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan; 2. Phối hợp với đơn vị quản lý cán bộ cùng cấp lập danh sách và báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ quyết định các đối tượng đủ điều kiện ở nhà công vụ; 3. Quy định, ban hành Nội quy quản lý sử dụng nhà công vụ; 4. Tiếp nhận, tập hợp, bổ sung và lưu trữ hồ sơ quản lý nhà công vụ theo quy định của pháp luật; 5. Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng nhà công vụ theo quy định và theo kế hoạch, thiết kế, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 6. Kiểm tra, theo dõi phát hiện kịp thời, xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý sử dụng nhà công vụ; 7. Phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương trong việc bảo đảm an ninh, trật tự xã hội trong khu nhà công vụ; 8. Thu hồi nhà công vụ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 9. Tổng hợp, báo cáo theo định kỳ, kiểm kê hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà công vụ về quản lý vận hành, bảo trì và quản lý sử dụng nhà công vụ; 10. Phối hợp với cơ quan, chính quyền địa phương đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người được ở nhà công vụ theo quy định pháp luật về cư trú tại địa bàn nhà công vụ. **Điều 9. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ** 1. Xác nhận Đơn đề nghị ở nhà công vụ của cán bộ, chiến sĩ thuộc thẩm quyền quản lý của mình. 2. Lập danh sách kèm theo văn bản đề nghị, đơn đề nghị ở nhà công vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này gửi cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, quyết định đối tượng được ở nhà công vụ. 3. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà công vụ và đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ biết khi người ở nhà công vụ không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này. 4. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà công vụ trong công tác quản lý đối với cán bộ, chiến sĩ thuộc đơn vị đang ở nhà công vụ, công tác thu hồi, cưỡng chế thu hội nhà công vụ. **Điều 10. Quyền và trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ** 1. Tuân thủ Nội quy quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Sử dụng nhà đúng mục đích, không được cho thuê, cho mượn, cho người khác ở nhờ một phần hoặc toàn bộ căn hộ; 3. Giữ gìn nhà công vụ và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ căn hộ được bố trí; thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt cá nhân hoặc các dịch vụ khác theo quy định; 4. Đề nghị đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra; 5. Chấp hành quyết định thu hồi nhà công vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. **Điều 11. Thẩm quyền xét duyệt, bố trí, thu hồi nhà công vụ** 1. Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách công tác hậu cần có thẩm quyền xét duyệt, quyết định bố trí, quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi đối với nhà công vụ là căn hộ chung cư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này; 2. Cục trưởng, Tư lệnh, Giám đốc Công an cấp tỉnh và tương đương, Trưởng Công an cấp huyện và tương đương được giao quản lý nhà công vụ có thẩm quyền xét duyệt, quyết định bố trí, quyết định thu hồi, quyết định cưỡng chế thu hồi nhà công vụ được giao quản lý, trừ quy định tại Khoản 1 Điều này. **Điều 12 Bố trí nhà công vụ** 1. Hồ sơ đề nghị bố trí nhà công vụ gồm có: a) Đơn đề nghị bố trí nhà công vụ (theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục I ban kèm theo Thông tư này) của cán bộ, chiến sĩ, có xác nhận của lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp về thực trạng nhà ở. b) Bản sao quyết định bố trí, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác của người có nhu cầu ở nhà công vụ có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý. 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn Đề nghị bố trí nhà công vụ, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ có nhu cầu ở nhà công vụ phải có văn bản gửi đơn vị quản lý nhà công vụ; 3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ có nhu cầu ở nhà công vụ, cơ quan quản lý nhà công vụ có trách nhiệm tổng hợp và thẩm định về đối tượng, điều kiện, lập danh sách cán bộ, chiến sĩ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. 4. Sau khi có quyết định bố trí nhà công vụ của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ thực hiện bố trí theo quy định. Quyết định bố trí ở nhà công vụ được gửi cho: a) Đơn vị quản lý vận hành nhà công vụ; b) Đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ được bố trí nhà công vụ; c) Cá nhân cán bộ, chiến sĩ được bố trí nhà công vụ. **Điều 13. Thu hồi nhà công vụ** 1. Các trường hợp thu hồi nhà công vụ: a) Nhà công vụ bố trí không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; b) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành, xuất ngũ, thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân; chuyển công tác đến địa phương khác; nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí; c) Cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ có nhu cầu trả lại nhà công vụ; d) Sử dụng nhà công vụ sai mục đích, cho người khác mượn, ở nhờ, thuê một phần hoặc toàn bộ, tự ý cải tạo, sửa chữa, cơi nới hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này. e) Cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ chết, mất tích. f) Nhà công vụ được bố trí nằm trong quy hoạch, xây dựng mới hoặc cải tạo, chuyển đổi mục đích sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Chậm nhất 03 tháng, kể từ ngày nhận thông báo thu hồi nhà công vụ của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ phải có trách nhiệm bàn giao lại nhà công vụ cho đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ. 3. Nhà công vụ phải thu hồi ngay và cùng thời điểm đối với các trường hợp sau: a) Bàn giao nhà công vụ ngay và cùng thời điểm cán bộ, chiến sĩ có Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc chuyển ngành, xuất ngũ, thôi phục vụ lực lượng Công an nhân dân; chuyển công tác đến địa phương khác, nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư này; b) Bàn giao nhà công vụ ngay và cùng thời điểm giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ đang ở nhà công vụ chết, mất tích theo quy định tại khoản điểm e Khoản 1 Điều này. Việc bàn giao nhà công vụ trong trường hợp này thuộc trách nhiệm của thân nhân, gia đình của cán bộ, chiến sĩ bị chết, mất tích. 4. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ có trách nhiệm lập Biên bản bàn giao lại nhà công vụ. Biên bản bàn giao lại nhà công vụ cần ghi rõ các nội dung sau: a) Ngày, tháng, năm, lập biên bản; b) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của bên đại diện quản lý nhà công vụ; c) Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của bên được bố trí sử dụng nhà công vụ; d) Địa chỉ nhà công vụ; đ) Lý do bàn giao nhà công vụ; e) Thời gian bàn giao; g) Các căn cứ pháp lý ( nếu có); h) Phụ lục hiện trạng nhà công vụ; trang thiết bị kèm theo ( nếu có); i) Chữ ký xác nhận của các bên bàn giao nhà công vụ. 5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký biên bản bàn giao lại nhà công vụ, đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ tiến hành tiếp nhận lại nhà công vụ. 6. Khi hết thời hạn theo thông báo, người được bố trí ở nhà công vụ không bàn giao nhà công vụ thì đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ và cơ quan quản lý người ở nhà công vụ đề nghị thu hồi nhà công vụ. Cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, ban hành quyết định thu hồi nhà công vụ, thời hạn thu hồi nhà công vụ tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi nhà công vụ có hiệu lực thi hành. 7.Trường hợp cán bộ, chiến sĩ ở nhà công vụ thuộc diện thu hồi không bàn giao lại nhà ở theo thời hạn quy định thì đơn vị trực tiếp vận hành có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà công vụ xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà công vụ theo thẩm quyền quy định tại Điều 11 Thông tư này. **Điều 14. Trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà công vụ** 1. Đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo cơ quan quản lý nhà công vụ về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý, sử dụng nhà công vụ. 2. Cơ quan quản lý nhà công vụ báo cáo Công an đơn vị, địa phương về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ. 3. Công an đơn vị, địa phương được Bộ Công an giao quản lý nhà công vụ báo cáo Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ của đơn vị, địa phương mình. 4. Cục Hậu cần tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ Công an tình hình thực hiện quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân. **Điều 15. Chế độ báo cáo và nội dung báo cáo** 1. Định kỳ 06 tháng (vào ngày 15 của tháng cuối kỳ) hoặc đột xuất đơn vị trực tiếp vận hành nhà công vụ báo cáo tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý, sử dụng nhà công vụ được giao quản lý cho cơ quản quản lý nhà công vụ. 2. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) hoặc đột xuất theo yêu cầu, Công an đơn vị, địa phương báo cáo Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) theo nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ do đơn vị quản lý để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Công an. 3. Các cơ quan quy định tại Điều 14 Thông tư này thực hiện báo cáo số liệu tổng hợp và báo cáo chi tiết về tình hình quản lý sử dụng nhà công vụ theo Mẫu biểu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. **Chương III** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 16. Trách nhiệm thi hành** 1. Trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương a) Công an đơn vị, địa phương được giao quản lý nhà công vụ căn cứ vào quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ tại Thông tư này để ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà công vụ phù hợp với điều kiện của đơn vị, địa phương; b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý sử dụng quỹ nhà công vụ của đơn vị theo quy định tại Thông tư này; c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Cục Hậu cần a) Hướng dẫn, kiểm tra tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý sử dụng nhà công vụ theo quy định tại Thông tư này; b) Định kỳ, tổng hợp báo cáo Bộ Công an về tình hình quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân; c) Xem xét, quyết định bố trí nhà công vụ theo thẩm quyền; báo cáo đề xuất lãnh đạo Bộ quyết định bố trí nhà công vụ đối với loại căn hộ chung cư giao Cục Hậu cần trực tiếp quản lý; d) Phối hợp tham gia ý kiến trong quá trình quy hoạch, xây dựng nhà công vụ bảo đảm phù hợp; e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Thông tư này. 3. Trách nhiệm của Cục Quản lý xây dựng doanh trại a) Đề xuất quy hoạch, tiêu chuẩn thiết kế, nhà công vụ; chủ trương, phương án đầu tư xây dựng nhà công vụ theo quy định; b) Thẩm tra kế hoạch hàng năm về bảo trì, sửa chữa nhà công vụ của Công an đơn vị, địa phương trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch và Tài chính Cân đối, tổng hợp đề xuất với lãnh đạo Bộ Công an về nguồn vốn xây dựng, bảo trì, sửa chữa, cải tạo nhà công vụ hàng năm cho Công an đơn vị, địa phương. 5. Công an đơn vị, địa phương; cán bộ, chiến sĩ vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm xử lý theo quy định. **Điều 17. Hiệu lực thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Hậu cần) để có hướng dẫn kịp thời./. | ***Nơi nhận*** * Các đồng chí Thứ trưởng; * Các đơn vị trực thuộc Bộ; * Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; * Các nhà công vụ trong CAND; * Lưu: VT, H07 (P8). | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Tô Lâm** | | --- | --- | **PHỤ LỤC I** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ Ở NHÀ CÔNG VỤ** Kính gửi: …………………*(Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ )* Tên tôi là: ………………………………………………………………………… Cấp bậc ………………………… Hệ số lương……………………………………. Năm sinh ……………… Quê quán ……………………………………………….. CMND số ………………… cấp ngày …../ ……/…….. Tại ……………………... Nhập ngũ: ………………………………….. ………………………………….. … Học hàm, học vị: …………………………………..……………………………… Đang ở thuê □           Đang ở nhà khách   □        Đang ở nhờ  □ Hiện đang công tác tại: …………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………; phụ cấp chức vụ: ………………………… Điện thoại: …………………………… Email …………………………………… Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác. Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan …….. xem xét cho tôi được ở nhà công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước, Bộ Công an về sử dụng nhà công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là: …………người). Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số ……… ngày …./…./…. của ………………. về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác và danh sách các thành viên trong gia đình. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước tổ chức./. | **Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị ở nhà công vụ***(Về nhân thân và thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***Người làm đơn***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC II** MẪU BIỂU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* | **TT** | **Loại nhà ở công vụ và địa chỉ** | **Diện tích sử dụng nhà công vụ (m2)** | **Tên người ở nhà công vụ** | **Chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác của người ở nhà công vụ** | **Thời gian bố trí theo Quyết định** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (8) | | **I** | **Chung cư** | | | | | | | …… | | | | | | | | **II** | **Nhà tập thể** | | | | | | | …… | | | | | | | | | **TỔNG CỘNG** | | | | | | | **Người lập biểu***(Ký và ghi rõ họ, tên)Điện thoại liên hệ: ………………* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC III** MẪU BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* **BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CÔNG VỤ** **I. Số liệu về nhà công vụ** | **TT** | **Loại nhà công vụ** | **Tổng số nhà (căn)** | **Tổng diện tích sử dụng nhà công vụ (m2)** | **Tổng số người đang ở nhà công vụ (người)** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (7) | | **1** | Chung cư | | | | | | **2** | Nhà tập thể | | | | | | | **TỔNG CỘNG** | | | | | **II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị** | **Người lập biểu***(Ký và ghi rõ họ, tên)Điện thoại liên hệ: ………………* | *………., ngày ….. tháng ….. năm…..***CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **PHỤ LỤC IV** MẪU QUYẾT ĐỊNH BỐ TRÍ Ở NHÀ CÔNG VỤ *(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BCA ngày của Bộ Công an)* | CƠ QUAN ĐẠI DIỆN**CHỦ SỞ HỮU NHÀ CÔNG VỤ** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số :      /QĐ-……… | *…………, ngày …. tháng …. năm …..* | **QUYẾT ĐỊNH** **Bố trí ở nhà công vụ** *(Thủ trưởng cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ)* Căn cứ Thông tư số ………./2022/TT-BCA ngày ….. tháng ….. năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân; Căn cứ Công văn số: của …………….về đề nghị bộ trí ở nhà công vụ; Theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà công vụ ……………………………………, **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.** Bố trí căn hộ chung cư/phòng nhà công vụ cho Ông (Bà) ………………………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………………… Cơ quan công tác: ………………………………………………………………… Cụ thể như sau: …………………………………………………………………… 1. Địa chỉ: Căn hộ/phòng số……………, tại …………………………………….. 2. Tổng diện tích sàn sử dụng nhà công vụ là ……………m2 (Bao gồm …… phòng khách, ……phòng bếp,.... phòng ngủ,.... phòng vệ sinh). 3. Trang thiết bị nội thất trong căn hộ/phòng công vụ *(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).* **Điều 2.** Trách nhiệm của các bên 1. Ông (Bà) …………………………………… có trách nhiệm: a) Sử dụng nhà đúng mục đích, không được cho thuê, cho mượn, cho người khác ở nhờ một phần hoặc toàn bộ căn hộ/phòng. b) Giữ gìn Nhà công vụ và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ căn hộ được bố trí; phải tuân thủ nội quy, quy định về quản lý, sử dụng Nhà công vụ; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đăng ký tạm trú, tạm vắng cho bản thân và các thành viên trong gia đình khi chuyển đến ở Nhà công vụ; c) Trả tiền các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt, dịch vụ khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ; d) Trả lại nhà công vụ cho đơn vị quản lý, sử dụng khi không còn thuộc đối tượng được bố trí ở hoặc khi không còn nhu cầu ở nhà công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà công vụ. đ) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà công vụ; 3. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm a) Bố trí, sắp xếp chỗ ở nhà công vụ đảm bảo đúng quy định. b) Hướng dẫn người được bố trí ở Nhà công vụ cung cấp các loại giấy tờ liên quan để đơn vị Nhà công vụ đăng ký tạm trú, tạm vắng với chính quyền địa phương theo quy định. c) Ký biên bản bàn giao. **Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. **Điều 4.** Đơn vị quản lý vận hành nhà công vụ và Ông (Bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Đơn vị quản lý trực tiếp cán bộ (để phối hợp) ;- Lưu: VT, …………..(2b). | **Chức danh cơ quanchủ sở hữu nhà ở công vụ***(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)***………………………………..** | | --- | --- |
Hồ sơ đề nghị bố trí nhà công vụ trong công an nhân dân gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ vào Điều 12 Dự thảo lần 2 Thông tư Quy định quản lý, sử dụng nhà công vụ trong Công an nhân dân quy định như sau: Như vậy, khi có nhu cầu được bố trí nhà công vụ trong công an nhân dân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị bố trí nhà công vụ gồm đầy đủ các thành phần theo quy định trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-xu-phat-doi-voi-hanh-vi-bieu-dien-nghe-thuat-khong-xin-phep-la-bao-nhieu-phai-dap-ung-nhung-die-373318-37059.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2002.doc
**Mẫu số 02** | ....(1)...-------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: .....V/v: Đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật | *......., ngày ... tháng ... năm ....* | Kính gửi: ... (2)... Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau: 1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có):  ................................. 2. Thời gian tổ chức: ..................................................................................................... 3. Địa điểm tổ chức: ... (3) ............................................................................................. 4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình: ............................................. 5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: ...................................................................... 6. Thông tin liên quan: - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết (nếu có); - Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có). Tài liệu kèm theo: ... (4)  ................................................................................................ Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm: - Chấp hành quy định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn; - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- ....;- Lưu: ... | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị. (2) Cơ quan nhà nước cổ thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật. (4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Hồ sơ đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật bao gồm những gì?
Về những hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thì tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau: - Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); - Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch). Tải Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-cap-lai-thay-doi-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-xac-thuc-dien-tu-389570-36789.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang9/220907/mau%20to%20khai%20de%20nghi%20cap%20lai%20thay%20doi%20giay%20xac%20nhan%20du%20dieu%20kien%20kinh%20doanh%20dich%20vu%20xac%20thuc%20dien%20tu.docx
| **TÊN TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ... | *..., ngày ... tháng ... năm ...* | **TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ** **Cấp lại/thay đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử** Kính gửi: Bộ Công an. Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; Căn cứ Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử số..../GCN-BCA ngày …/…./….. của Bộ Công an. *(Tên tổ chức)* đề nghị Bộ Công an cấp lại/thay đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử với các nội dung sau: **1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp lại/thay đổi giấy xác nhận** Tên giao dịch tiếng Việt: Tên viết tắt tiếng Việt: Tên giao dịch tiếng Anh: Tên viết tắt tiếng Anh: Địa chỉ: Điện thoại:                                        Fax: E-mail:                                              Website: Tên và địa chỉ liên hệ của người đại diện theo pháp luật: **2. Lý do cấp lại/thay đổi Giấy xác nhận** **3. Nội dung thay đổi giấy xác nhận** **4. Cam kết** *(Tên tổ chức)* cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC***(Chữ ký/chữ ký số của người đại diện theo pháp luật, dấu/chữ ký số của tổ chức)***Họ và tên** | | --- | --- |
Xác thực điện tử? Dịch vụ xác thực điện tử là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về giải thích từ ngữ theo đó: Xác thực điện tử là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó. Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về dịch vụ xác thực điện tử theo đó: - Dịch vụ xác thực điện tử là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử phải bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 27 Nghị định này và được Bộ Công an cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo lập tài khoản định danh theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này không phải tuân thủ các quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30 Nghị định này
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-xac-thuc-dien-tu-do-bo-truong-bo-cong-an-ban-hanh-36801.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang9/220907/mau%20giay%20xac%20nhan%20du%20dieu%20kien%20kinh%20doanh%20dich%20vu%20xac%20thuc%20dien%20tu%20cua%20bo%20truong%20bo%20cong%20an.docx
| **BỘ CÔNG AN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: … | *…, ngày … tháng … năm …* | **GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ** **BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN** Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử ngày ... tháng ... năm ... của *(Tên tổ chức)*; Theo đề nghị của Cục trưởng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội. **CHỨNG NHẬN** **Điều 1.** (TÊN TỔ CHỨC) đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử Thông tin tổ chức 1. Tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài (nếu có): 2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật …………………………… 3. Giấy phép đăng ký doanh nghiệp số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại …….. hoặc quyết định thành lập số: ...do...cấp ngày... tháng... năm.. .tại.... 4. Mã số thuế: ……………………… 5. Địa chỉ trụ sở chính tại Việt Nam: ………….. 6. Điện thoại: ………………………… **Điều 2.** *(Tên tổ chức)* phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 3.** Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử này có hiệu lực kể từ ngày ký. | | **BỘ TRƯỞNG** | | --- | --- |
Mẫu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử do bộ trưởng bộ công an ban hành được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại mẫu XT03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về mẫu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử bộ trưởng bộ công an như sau: Xem toàn bộ mẫu giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử bộ trưởng bộ công an: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-cap-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-xac-thuc-dien-tu-duoc-quy-din-332659-36570.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220905/mau%20to%20khai%20de%20nghi%20cap%20giay%20xac%20nhan%20du%20dieu%20kien%20kinh%20doanh%20dich%20vu%20xac%20thuc%20dien%20tu.docx
| **TÊN TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ... | *..., ngày ... tháng ... năm ...* | **TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ** **Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử** Kính gửi: Bộ Công an. Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; *(Tên tổ chức)* đề nghị Bộ Công an cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử với các nội dung sau: **1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy xác nhận** Tên giao dịch tiếng Việt: Tên viết tắt tiếng Việt: Tên giao dịch tiếng Anh: Tên viết tắt tiếng Anh: Quyết định thành lập/Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... *(nếu có)* Giấy phép đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... *(nếu có)* Địa chỉ: Điện thoại:                                  Fax: E-mail:                                        Website: Tên và địa chỉ liên hệ của người đại diện theo pháp luật: **2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử** | **STT** | **Tên tài liệu** | **Số lượng** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | 3 | | | | | … | | | | **3. Cam kết** *(Tên tổ chức)* cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC***(Chữ ký/chữ ký số của người đại diện theo pháp luật, dấu/chữ ký số của tổ chức)***Họ và tên** | | --- | --- |
Dịch vụ xác thực điện tử là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về dịch vụ xác thực điện tử theo đó: - Dịch vụ xác thực điện tử là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử phải bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 27 Nghị định này và được Bộ Công an cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo lập tài khoản định danh theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này không phải tuân thủ các quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30 Nghị định này.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/xac-thuc-dien-tu-la-gi-mau-bao-cao-hoat-dong-cung-cap-dich-vu-xac-thuc-dien-tu-duoc-quy-dinh-nhu-th-457748-36581.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220905/mau%20bao%20cao%20tinh%20hinh%20hoat%20dong%20dich%20vu%20xac%20thuc%20dien%20tu.docx
| **TÊN TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ….. | *…, ngày …. tháng … năm ….* | **BÁO CÁO** **Về hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử** Kính gửi: Bộ Công an. Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; *(Tên tổ chức)* báo cáo Bộ Công an về hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử như sau: **1. Nội dung dịch vụ được cung cấp** **2. Tổng quan về hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử trong thời gian từ ngày .../.../... đến ... ngày .../.../...** - Về thị trường khách hàng - Về sự cố xảy ra - Hoạt động bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân **3. Hồ sơ liên quan** | **STT** | **Tên tài liệu** | **Số lượng** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | 3 | | | | | ... | | | | **4. Cam kết** *(Tên tổ chức)* cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC***(Chữ ký/chữ ký số của người đại diện theo pháp luật, dấu/chữ ký số của tổ chức)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại mẫu XTO5 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử như sau: Xem toàn bộ mẫu báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ xác thực điện tử: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-sang-ten-xe-may-trong-diem-dang-ky-tai-cong-an-cap-xa-duoc-phan-cap-dang-ky-xe-nam--35850.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/giay-khai-dang-ky-xe.doc
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | **Mẫu số 01**Ban hành kèm theo Thông tư số [58/2020/TT-BCA](https://download.vn/thong-tu-58-2020-tt-bca-45262) Ngày 16/6/2020 của Bộ Công an | | --- | --- | **GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE** ***(Vehicle registation declaration)*** **A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI *(self declaration vehicle owner’s)*** | Tên chủ xe: ………………………………………………………….. Năm sinh: ………………………. | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Địa chỉ: ……………..…………………………………………………………………………………… | | | | | | | | | | | | | Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cấp ngày …../…../…..; tại: …………………………………………………………………………….... | | | | | | | | | | | | | Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | cấp ngày …../…../…..; tại: …………………………………………………………………………….... | | | | | | | | | | | | | Điện thoại của chủ xe | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Email: ……………….. | | | Điện thoại của người làm thủ tục | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | Email: ……………….. | | | Số hóa đơn điện tử | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Mã số thuế | | | | | | --- | | | Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | Số tờ khai hải quan điện tử | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | | Số sêri Phiếu KTCLXX | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Cơ quan cấp: ………… | | | | Số giấy phép kinh doanh vận tải | | | | | | | | | --- | | | | cấp ngày …/…/… tại……… | | | | Số máy 1 *(Engine N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Số máy 2 *(Engine N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | Số khung *(Chassis N0):* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) | | --- | Loại xe: ……………….; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu: …………..; Số loại: ………………… ***Đăng ký mới*** □ ***Đăng ký sang tên*** □ ***Đăng ký tạm thời*** □ ***Đổi lại, cấp lại đăng ký xe*** □ ***Lý do:*** ………………………………………………………………. ***Đổi lại, cấp lại biển số xe*** □ ***Lý do:*** …………………………………………………………….…. Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe *(I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).* | | *……….., ngày (date).....tháng.....năm.....*CHỦ XE *(Owner’s full name)(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)(Sinature, write full name....)* | | --- | --- |
Hồ sơ đăng ký sang tên xe máy năm 2023 bao gồm?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục A Phần II Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 như sau: - Thành phần hồ sơ: + Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu). + Giấy tờ lệ phí trước bạ. + Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe. + Giấy chứng nhận đăng ký xe + Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có); + Giấy tờ của chủ xe. Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe. 01 (một) bộ. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. + Đối với chủ xe khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01A/58 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-dang-ky-khoan-phat-hanh-trai-phieu-quoc-te-moi-nhat-ho-so-dang-ky-khoan-phat-hanh-35414.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/trai-phieu.docx
| **NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……………………….V/v xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế | *………….., ngày…… tháng…….. năm…….* | Kính gửi: ……………………………. Trả lời đề nghị của …………………… (tên tổ chức phát hành) tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế số … ngày …/…/…… và hồ sơ có liên quan; trên cơ sở giá trị phát hành được xác nhận nằm trong hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia tại Công văn số ……… ngày …/…/……, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau: 1. Xác nhận (tên tổ chức phát hành) đã đăng ký khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Mã số khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế (sau đây gọi là Khoản phát hành) là: ……………. 2. Một số nội dung chính của khoản phát hành: 2.1. Bên đi vay (là tổ chức phát hành trái phiếu): Tên, địa chỉ 2.2. Bên cho vay/Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài: Tên, quốc gia 2.3. Các Bên liên quan khác (nếu có): - Đại lý Thanh toán: [Tên, quốc gia] - Đại lý niêm yết: [Tên, quốc gia] - …… 2.4. Tổng trị giá phát hành trái phiếu: […] (Bằng chữ:…) 2.5. Ngày ký Thỏa thuận đặt mua trái phiếu: 2.6. Mục đích vay: 2.7. Thời hạn vay: 2.8. Lãi suất vay: 2.9. Lãi suất phạt: 2.10. Các loại phí: 2.11. Kế hoạch rút vốn, trả nợ: - Kế hoạch rút vốn: - Kế hoạch trả nợ gốc: - Kế hoạch trả lãi: 2.12. Các nội dung khác liên quan (nếu có): 3. Do tính chất đặc thù của trái phiếu quốc tế, mỗi đợt thanh toán (gốc, lãi và các khoản thanh toán khác của trái phiếu), *[Tên tổ chức phát hành]*có trách nhiệm lập bảng tính về số tiền phải trả cho các trái chủ và các bên liên quan; cam kết về tính chính xác, phù hợp của bảng tính này so với hồ sơ Khoản phát hành đã được NHNN xác nhận đăng ký để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đối chiếu, kiểm tra, lưu giữ chứng từ khi thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu của tổ chức phát hành, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật có liên quan. 4. Thông tin về biện pháp bảo đảm do tổ chức phát hành cung cấp: a. Tổ chức phát hành và các bên liên quan*(nếu có*) *[Tên hình thức bảo đảm] [loại tài sản bảo đảm]* theo quy định tại các văn kiện bảo đảm được nêu tại Điều …. Thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành. Tổ chức phát hành và các bên liên quan (nếu có) tự chịu trách nhiệm trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận bảo đảm đối với Khoản phát hành. Việc thực hiện các giao dịch bảo đảm cho Khoản phát hành phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có liên quan. b. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm: *[Tên ngân hàng]* Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến giao dịch bảo đảm cho khoản phát hành của *[Tên tổ chức phát hành]*, Ngân hàng *……* cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 5. Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế được thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng *[loại tiền tệ]* của *[Tên tổ chức phát hành]* mở tại *[Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản].* Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên quan đến Khoản phát hành của*[Tên tổ chức phát hành]*, Ngân hàng………….cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 6. *[Tên tổ chức phát hành]* tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc: (i) phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh theo các quy định hiện hành của pháp luật; (ii) thanh toán tiền gốc, lãi, phí và các khoản thanh toán khác liên quan đến trái phiếu với các trái chủ nước ngoài và các bên có liên quan khác; (iii) sử dụng vốn phát hành đúng mục đích, không trái với các quy định hiện hành của pháp luật. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận *[Tên tổ chức phát hành]* đã đăng ký Khoản phát hành với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này. 7. Để thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành của Nhà nước về việc phát hành trái phiếu quốc tế, về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu [*Tên tổ chức phát hành*]: 7.1. Tuân thủ các quy định tại Nghị định số [153/2020/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/chung-khoan/nghi-dinh-153-2020-nd-cp-chao-ban-giao-dich-trai-phieu-doanh-nghiep-tai-thi-truong-trong-nuoc-461187.aspx) ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [hoặc tên văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP]; Luật Chứng khoán, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán; Pháp lệnh Ngoại hối, Pháp lệnh ngoại hối sửa đổi năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định pháp luật khác có liên quan của Việt Nam và của nước sở tại nơi phát hành. 7.2. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 7.3. Thực hiện đúng các cam kết tại các thỏa thuận có liên quan đến khoản phát hành với nội dung không trái với pháp luật của Việt Nam. 7.4. Thực hiện việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh ………… theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. 8. Trường hợp không thực hiện đúng các quy định liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài, phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, tùy mức độ vi phạm, *[Tên tổ chức phát hành]* sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để *[Tên tổ chức phát hành]* biết và thực hiện. | ***Nơi nhận:***- ............. | **THỐNG ĐỐC** | | --- | --- |
Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 10/2022/TT-NHNN được quy định như sau: Theo đó, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu gồm đầy đủ thành phần trên để đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế. 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-gia-han-thoi-han-nop-thue-tieu-thu-dac-biet-doi-voi-doanh-nghiep-san-xuat-o-to-tro-35384.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/gia-han-thue-ttdb.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT** Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………. **[01] Tên người nộp thuế:** ………………………………………………………………………. | **[02] Mã số thuế:** | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | **[03] Địa chỉ:** ……………………………………………………………………………………….. **[04] Số điện thoại:** ……………………………………………………………………………….. **[05] Tên đại lý thuế (nếu có):** ………………………………………………………………….. | **[06] Mã số thuế:** | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | **[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:** Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. **[08] Trường hợp được gia hạn:** Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất hoặc lắp ráp ô tô trong nước Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai: tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ***Họ và tên:* ………………………..Chứng chỉ hành nghề số: ……… | *…, ngày … tháng … năm …***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của tiêu thụ đặc biệt được gia hạn. - Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau: + Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. + Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.
Mẫu giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?
Hiện nay, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước có yêu cầu gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thì cần phải chuẩn bị giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 32/2022/NĐ-CP như sau: Tải mẫu giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-gia-han-nop-thue-moi-nhat-nam-2022-thoi-gian-thuc-hien-thu-tuc-gia-han-nop-thue-la--35376.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/gia-han-nop-thue.docx
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……… V/v đề nghị gia hạn nộp thuế | *………., ngày ……… tháng ……… năm …….* | Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế).... Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………………..... Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………. Địa chỉ nhận thông báo: …………………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………… E-mail: …………………………………………… Ngành nghề kinh doanh chính là: ………………………………………………………………… Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau: 1. Lý do đề nghị gia hạn: ………………………………………………………………………….. 2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khoản được bồi thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại (đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh): .…………………………… 3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam | **STT** | **Loại thuế đề nghị gia hạn** | **Tiểu mục** | **Số tiền** | **Thời hạn nộp theo quy định** | **Thời gian đề nghị gia hạn** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Từ ngày** | **Đến ngày** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | | 1 | Thuế ... | | | | | | | 2 | Thuế ... | | | | | | | 3 | Tiền chậm nộp... | | | | | | | … | … | | | | | | | | Tổng cộng | | | | | | 4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao) (1) ………………….. (2) ………………….. ... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ được gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- …..- Lưu: VT, … | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* | | --- | --- |
Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế từ ngày 24/8/2022?
Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thụ tục ban hành kèm theo Quyết định 1710/QĐ-BTC năm 2022 của Bộ Tài chính quy định về trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế từ ngày 24/8/2022 như sau: - Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. + Theo nghị định số 34/2022/NĐ-CP: Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2022. + Theo Nghị định số 32/2022/NĐ-CP: Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 32/2022/NĐ-CP ngày 21/5/2022 của Chính phủ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt thì thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022. - Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế: + Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại Nghị định số 32/2022/NĐ-CP và Nghị định số 34/2022/NĐ-CP thì cơ quan thuế không phải trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP: Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-ke-khai-tai-san-thu-nhap-cua-can-bo-cong-chuc-moi-nhat-hien-nay-ho-so-ke-khai-tai-san-thu-n-35372.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/Tong-hop-mau/Bang-luong-cong-chuc-vien-chuc-moi-nhat.docx
**A. Bảng lương công chức** | **Bậc lương** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Từ 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Chuyên gia cao cấp** | | | | | Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 | | Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 | | Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 | | **Công chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Công chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Công chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Công chức loại A0** | | | | | Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 | | Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 | | Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 | | Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 | | Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 | | Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 | | Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 | | Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 | | Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 | | **Công chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Công chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 | | **Công chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 | | **Công chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 | | Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 | | Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 | | Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 | | Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 | | Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 | | Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 | | Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 | | Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 | | Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 | | Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 | | Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | **B. Bảng lương viên chức** | **Bậc** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Sau 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Viên chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Viên chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Viên chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Viên chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.458.500 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 2.726.700 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 2.994.900 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.263.100 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 3.531.300 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 3.799.500 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.067.700 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 4.335.900 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 4.604.100 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 4.872.300 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 5.140.500 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 5.408.700 | 8.494.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 2,0 | 3.600.000 | 4.680.000 | | Bậc 2 | 2,18 | 3.924.000 | 5.101.200 | | Bậc 3 | 2,36 | 4.248.000 | 5.522.400 | | Bậc 4 | 2,54 | 4.572.000 | 5.943.600 | | Bậc 5 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 6 | 2,9 | 5.220.000 | 6.786.000 | | Bậc 7 | 3,08 | 5.544.000 | 7.207.200 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,44 | 6.192.000 | 8.049.600 | | Bậc 10 | 3,62 | 6.516.000 | 8.470.800 | | Bậc 11 | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 | | Bậc 12 | 3,98 | 7.164.000 | 9.313.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức gồm những gì?
Căn cứ vào Mục 1 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 của Thanh tra Chính phủ đã quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức như sau: - Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai; - Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định; - Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản); - Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai. Theo đó, khi thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức cần phải chuẩn bị hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định như trên. Bảng lương công chức, viên chức mới nhất hiện nay Tải
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nop-don-ly-hon-ra-toa-da-duoc-coi-la-ly-hon-chua-truong-hop-chua-ly-hon-ma-ngoai-tinh-voi-nguoi-kha-35318.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/Don-yeu-cau-giai-quyet-viec-dan-su.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN YÊU CẦU****GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ** ***(V/v: …………………………………..)(1)*** Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2) Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ............................................................................... Địa chỉ:(4) .............................................................................................................................. Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................ Địa chỉ thư điện tử (nếu có): .................................................................................................. Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................việc như sau: - Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) ......................................................................... ............................................................................................................................................. - Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7) ............................................................................................................................................. - Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8) ............................................................................................................................................. - Các thông tin khác (nếu có):(9)............................................................................................. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10) 1. ......................................................................................................................................... 2. ......................................................................................................................................... 3. ......................................................................................................................................... Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật. | | *………, ngày…. tháng…. năm……. (11)* **NGƯỜI YÊU CẦU(12)** | | --- | --- | ***Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-VDS:*** (1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...). (2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam). (3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người. (4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội). (6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết. (7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó. (8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó. (9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình. (10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....). (11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: *Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019*). (12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Thủ tục ly hôn hiện nay gồm những hình thức nào?
Theo quy định của pháp luật hiện nay, có hai hình thức ly hôn cụ thể là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Đối với trường hợp ly hôn đơn phương là việc một trong hai vợ chồng gửi đơn đến Tòa án để yêu cầu ly hôn và Tòa án sẽ ra bản án ly hôn căn cứ vào vợ, chồng bạo lực gia đình hoặc vi phạm quyền, nghĩa vụ vợ chồng nghiêm trọng khiến hôn nhân trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Đối với trường hợp ly hôn thuận tình là cả vợ và chồng đều đồng ý, cùng có mong muốn ly hôn, thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt quan hệ vợ chồng, tự nguyện và thỏa thuận được chia tài sản, trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con. Đối với trường hợp ly hôn thuận tình thì khi hai vợ chồng gửi đơn ly hôn cho Tòa, Tòa án xem xét thấy đủ điều kiện thì sẽ ra quyết định ly hôn. Thế nhưng, trường hợp nộp đơn ra Tòa thì chưa thực sự chấm dứt quan hệ vợ chồng. Sau khi nộp đơn ly hôn , theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án còn phải xem xét yêu cầu ly hôn có đủ căn cứ để ra quyết định hoặc bản án ly hôn hay không. Thủ tục mà Tòa án sẽ tiến hành trước khi ra bản án ly hôn cụ thể như sau: Bước 1: Nộp đơn ly hôn và các giấy tờ liên quan đến việc ly hôn: Đăng ký kết hôn, chứng cứ về việc bạo lực gia đình, ngoại tình,... Bước 2: Tòa án xem xét, giải quyết Bước 3: Mở phiên tòa sở thẩm Sau khi hòa giải không thành, Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ gửi giấy triệu tập các bên, mở phiên tòa giải quyết ly hôn đơn phương Bước 4: Ra bản án ly hôn chấm dứt quan hệ vợ chồng Bước 1: Nộp đơn ly hôn thuận tình và các tài liệu kèm theo như giấy kết hôn, giấy khai sinh (nếu có con), giấy tờ về tài sản (nếu yêu cầu công nhận phân chia tài sản)… Bước 2: Tòa án giải quyết yêu cầu. Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ yêu cầu các bên nộp lệ phí, xét đơn yêu cầu, hòa giải… Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu hai vợ chồng hòa giải mà không thành. Lưu ý: Đối với bản án ly hôn đơn phương thì sẽ có hiệu lực pháp luật sau thời hạn kháng cáo là 15 ngày và kháng nghị tối đa 01 tháng. Đối với bản án ly hôn thuận tình thì quyết định ly hôn có hiệu lực ngay sau khi được ban hành. Tải về mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023: Tại Đây Tải về mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-cao-viec-thuc-hien-bao-tri-va-danh-gia-an-toan-cong-trinh-duong-thuy-noi-dia-duoc-quy-dinh-nhu--624232-34625.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/maubaocao.docx
**MẪU SỐ 02** **Báo cáo thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa** | **STT** | **Tên công trình** | **Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng** | **Nội dung thực hiện** | **Thời gian thực hiện** | **Kết quả thực hiện** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | | 1 | | | | | | | | … | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | |
Quy định về báo cáo việc thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa như thế nào?
Đối với quy định về báo cáo việc thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa thì tại Điều 15 Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định cụ thể như sau: - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa được giao khi có yêu cầu. - Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về kết quả thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa, chi tiết báo cáo như sau: + Tên báo cáo: báo cáo thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa; + Nội dung yêu cầu báo cáo: tên công trình; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng; nội dung thực hiện; thời gian thực hiện; kết quả thực hiện; + Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, gửi qua hệ thống phần mềm, các phương thức khác theo quy định của pháp luật; + Tần suất báo cáo: định kỳ hàng năm; + Thời hạn gửi báo cáo: chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi báo cáo về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trước ngày 17 tháng 12 hàng năm; + Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; + Mẫu báo cáo: theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-theo-thong-tu-80-dieu-kien-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-la-34536.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-de-nghi-hoan-thue-gtgt.docx
Mẫu số: **01/HT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* *80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* | **TÊN TỔ CHỨC** **…………………………** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số:............................... | *..., ngày ... tháng ... năm ...* | **GIẤY ĐỀ NGHỊ** **HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC** Kính gửi: .......<Cơ quan có thẩm quyền hoàn trả>.... **I-** **Thông tin về tổ chức đề nghị hoàn trả:** **[01]** Tên người nộp thuế: ............................................................................................. **[02]** Mã số thuế: **[03]** Địa chỉ: …………………………………………………………………………. **[04]** Quận/huyện: ...................... **[05]** Tỉnh/thành phố: ................................................ **[06]** Điện thoại: ......................... **[07]** Fax: ......................**[08]** Email: ......................... **[09]** Tên đại lý thuế (nếu có): … ..………………....................................................... **[10]** Mã số thuế: **[11]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................... ngày: .................................... **II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu** **ngân sách nhà nước (NSNN):** **1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:** | **STT** | **Loại thuế** | **Kỳ đề nghị hoàn thuế** | | **Mã giao dịch điện tử của hồ sơ khai thuế đề nghị hoàn** | **Số tiền đề nghị hoàn trong kỳ (VNĐ)** | **Trường hợp đề nghị hoàn thuế** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Từ kỳ** | **Đến kỳ** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | | | **2. Hình thức đề nghị hoàn trả:** ***2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:*** | **STT** | **Mã số thuế** | **Mã định danh khoản phải nộp (nếu có)** | **Cơ quan quản lý** **thu** | **Nội dung kinh tế (tiểu mục)** | **Kỳ thuế** | **Số tiền đề nghị bù trừ (VNĐ)** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng theo mã số thuế, cơ quan quản lý thu, nội dung kinh tế | | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | | | ***2.2. Hoàn trả trực tiếp:*** Hình thức hoàn trả: Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản....................................... Tài khoản số: ........................................................................... Tại Ngân hàng (KBNN)................................. Tiền mặt: Tên người nhận tiền:.................................................................................... CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: .................................. Ngày cấp: ...../ ...../ ..... Nơi cấp: ..................................................................................................... Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ...................................................... **III- Tài liệu gửi kèm:** *(ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)* 1. ………………………………………………………………………….................. 2. ………………………………………………………………………….................. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) | | --- | --- | ***Ghi chú****:* *- “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;* *- “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có);*
Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào?
Hiện nay, khi tổ chức, cơ sở kinh doanh có đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động) thì cần chuẩn bị đơn đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/HT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau: Tải mẫu đơn đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-cham-dut-chi-nhanh-hoat-dong-luu-ky-nam-2022-mau-05lktv-theo-quy-dinh-moi-nhat-nhu-34554.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/05-LK-TV.doc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *………. , ngày ….. tháng ….. năm 201…* # # GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT CHI NHÁNH HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam 1. Tên TVLK 2. Số hiệu Thành viên 3. Trụ sở chính: 4. Điện thoại: Fax 5. Giấy phép thành lập số ngày do cấp 6. Giấy chứng nhận thành viên lưu ký số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp. Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấm dứt hoạt động lưu ký đối với Chi nhánh ......... của chúng tôi. Lý do chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký: ........................................... Chúng tôi cam kết Chi nhánh.............của chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật sau khi được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo. ## TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC ## *(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)*
Mẫu giấy đề nghị chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký năm 2022 theo quy định mới nhất như thế nào?
Theo Mẫu 05/LK-TV ban hành kèm theo Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2022 quy định về mẫu giấy đề nghị chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký năm 2022 như sau: Tải về Mẫu giấy đề nghị chấm dứt chi nhánh hoạt động lưu ký: Tại đây.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-lanh-tam-ung-la-gi-mau-bao-lanh-tien-tam-ung-duoc-su-dung-trong-linh-vuc-dau-thau-moi-nhat-nam--322792-34513.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220823/mau%20bao%20lanh%20tien%20tam%20ung%20trong%20linh%20vuc%20dau%20thau.docx
**BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG** (1) \_\_\_\_\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ Kính gửi: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*[ghi tên Chủ đầu tư ]* (sau đây gọi là Chủ đầu tư ) *[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]* Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, \_\_\_\_ *[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu]* (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng \_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]* cho việc thực hiện hợp đồng; Chúng tôi, \_\_\_\_ *[ghi tên của ngân hàng]* ở \_\_\_\_ *[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ]* có trụ sở đăng ký tại \_\_\_\_ *[ghi địa chỉ của ngân hàng*(2)*]* (sau đây gọi là “Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá \_\_\_\_ *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 36 ĐKCT].* Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này. Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Mục 36 ĐKCT của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán. Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_ năm \_\_\_\_ (3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn. **Đại diện hợp pháp của ngân hàng** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 36.1 ĐKCT. (2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ. (3) Ngày quy định tại Mục 36 **ĐKCT**.
Mức tiền bảo lãnh tạm ứng và thời gian có hiệu lực?
Mức tiền tạm ứng, thời điểm tạm ứng và điều kiện thu hồi tiền tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể và được ghi nhận trong hợp đồng. Mức tiền tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu hoặc trong bản dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu tính toán giá dự thầu và đề xuất giá hợp đồng. Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không được có giá trị vượt quá 50% giá trị của hợp đồng tại thời điểm giao kết, trong trường hợp đặc biệt phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc có sự đồng ý của Bộ trưởng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị của tập đoàn, tổng công ty trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định đầu tư. Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo đó: - Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu. - Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết - Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu. - Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tham-quyen-va-thu-tuc-bo-sung-ten-cha-vao-giay-khai-sinh-cho-con-nam-2022-duoc-thuc-hien-nhu-the-na-34869.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/nhan-cha-me.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON** Kính gửi: ([[1]](#footnote-2))....................................................................................................................................... **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:** Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4) **Đề nghịcơ quan công nhận người có tên dưới đây:** Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) **Là**...................................... **của người có tên dưới đây:** Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. *Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............* ##### Người yêu cầu *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* **Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)** ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con; (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con. (5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. 1. Đề nghị cấp bản sao (6): Có Không ![](data:image/x-emf;base64...)![](data:image/x-emf;base64...) Số lượng:……….bản [↑](#footnote-ref-2)
Thẩm quyền và thủ tục bổ sung tên cha vào giấy khai sinh cho con được thực hiện như thế nào?
Căn cứ vào Điều 24 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau: Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của của người con sẽ là cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bổ sung tên cha vào giấy khai sinh cho con. Căn cứ vào Điều 25 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau: Theo đó thì khi thực hiện bổ sung tên cha vào giấy khai sinh cho con thì cần nộp tờ khai và chứng cứ về quan hệ cha con đến ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục. Trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thì công chức tư pháp hộ tịch ghi vào sổ hộ tịch, người đăng ký nhận con ký vào sổ hộ tịch và báo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trích lục giấy khai sinh đã bổ sung tên cha theo yêu cầu.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-viec-co-bat-buoc-phai-ky-hop-dong-khong-rui-ro-khi-thoa-thuan-thu-viec-nhung-khong-ky-hop-dong-34657.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/MAU%20HOP%20DONG%20THU%20VIEC.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- **HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC** **Chúng tôi gồm:** Một bên là Ông: …………..………………………… Chức vụ: …………………………………………………………… Đại diện cho: …………………………………...………………..… Địa chỉ: …………………………………...………………..….…… **Và** Một bên là: …………………………………...………………..…… Sinh ngày ....... tháng ........ năm .......…………………………… Nghề nghiệp:……………………………………………………… Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………...……… Mang CMND số: ........... do CA ........ cấp ngày ...... tháng ...... năm ........... Thoả thuận ký kết Hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: **Điều 1:** Ông (bà) ........... làm việc theo loại Hợp đồng thử việc có thời gian là 03 tháng kể từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm .............. Tại địa điểm: …………………………………...………………. Chức danh chuyên môn: .................. Chức vụ: ................... Công việc phải làm: - Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc); - Phối hợp với các bộ phận khác trong Công ty để phát huy hiệu quả công việc; - Những công việc khác theo nhu cầu kinh doanh của Công ty và theo lệnh của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm và uỷ quyền của Ban Giám đốc) **Điều 2: Chế độ làm việc:** - Thời giờ làm việc: 48 giờ/tuần (sáng từ 8h đến 12h, chiều từ 13h30' đến 17h30'); - Được cấp phát những dụng cụ: Cần thiết theo yêu cầu công việc - Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của Nhà nước. **Điều 3: Nghĩa vụ và các quyền lợi của người lao động:** **1. Quyền lợi:** - Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc; - Mức lương thử việc: - Phụ cấp: Tự túc - Hình thức trả lương: Trả 01 lần vào ngày 15 hàng tháng; - Nghỉ hàng tuần: 01 ngày (Chủ Nhật) - Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp NV được cử đi đào tạo thì NV phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương; các quyền lợi khác như người đi làm. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo. - Những thoả thuận khác: Trong vòng 15 ngày (làm việc) kể từ ngày ký kết hợp đồng thử việc này, vì bất cứ lý do gì mà người lao động không tiếp tục cộng tác với công ty (kể cả trong trường hợp công ty thông báo chấm dứt hợp đồng thử việc trước thời hạn) thì người lao động cam kết sẽ không yêu cầu công ty phải thanh toán bất cứ chế độ và quyền lợi nào của người lao động trong thời gian nêu trên. **2. Nghĩa vụ:** - Hoàn thành những nội dung đã cam kết và những công việc trong Hợp đồng; - Nộp văn bằng, chứng chỉ bản sao y chứng thực có thời hạn trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp ( có học hàm cao nhất theo đúng chức danh chuyên môn) cho Công ty ngay khi ký hợp đồng thử việc này. - Chấp hành nọi quy lao động, an toàn lao động, kỷ luật lao động….. - Tuyệt đối không sử dụng khách hàng của công ty đê trục lợi cá nhân; - Trong thời gian hiệu lực hợp đồng và trong vòng 24 tháng kể từ khi nghỉ việc tại Công ty nhân viên không được phép : Cung cấp thông tin, tiết lộ bí mật kinh doanh của công ty ra ngoài, không được phép hợp tác, sản xuất, kinh doanh, làm đại lý sử dụng, tiết lộ thông tin về khách hàng, mặt hàng, sản phẩm tương tự của Công ty cho bất kỳ tổ chức cá nhân nào nhằm phục vụ công việc riêng cho mình mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản từ phía công ty.Trường hợp bị phát hiện – Cá nhân đó sẽ bị khởi tố trước pháp luật. **Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:** **1. Nghĩa vụ:** - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều khoản trong hợp đồng; - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng này. - Bảo quản văn bằng, chứng chỉ gốc( nếu có ) cho nhân viên trong thời gian hiệu lực hợp đồng. - Hoàn trả lại văn bằng, chứng chỉ gốc (nếu có) cho nhân viên sau khi nhân viên đã hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết tại hợp đồng thử việc này. **2. Quyền hạn:** - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc); - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng thử việc, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Công ty. **Điều 5: Điều khoản thi hành:** - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo quy định của nội quy lao động và pháp luật lao động; - Hợp đồng thử việc này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày .... tháng .... năm .... Hợp đồng làm tại:......................... | **Người lao động** (Ký, ghi rõ họ tên) | **Người sử dụng lao động** (Ký, ghi rõ họ tên) | | --- | --- | **Nguồn:** Sưu tầm
Thử việc có bắt buộc phải ký hợp đồng không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định về thử việc như sau: Theo đó, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc . Các bên khi có thỏa thuận về việc làm thử thì có thể ghi nhận nội dung thử việc trong hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng thử việc. Tải về mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-thanh-lap-van-phong-cong-chung-nam-2022-thu-tuc-thanh-lap-van-phong-cong-chung-duoc-34731.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-thanh-lap-vpcc.doc
TP-CC-08 *(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)* # CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ### ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG # Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).............................. Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây: | **STT** | **Họ và tên** | **Số, ngày tháng năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên** | **Chỗ ở hiện nay** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | ….. | | | | đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây: 1. Tên Văn phòng công chứng (*ghi bằng chữ in hoa*):............................................ 2. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................... 3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:……………………………………. Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với việc thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật. | | *Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........* **Người đề nghị** *(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)* | | --- | --- |
Thủ tục thành lập văn phòng công chứng được quy định thế nào?
Căn cứ vào Điều 23 Luật Công chứng 2014 quy định như sau: Theo đó, các công chứng viên thành lập văn phòng công chứng cần phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng. Trong vòng 90 ngày kể từ khi nhận được quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng thì Văn phòng phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động thì Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-bo-nhiem-cong-chung-vien-moi-nhat-hien-nay-ho-so-de-nghi-bo-nhiem-cong-chung-vien-d-34717.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-bo-nhiem-ccv.doc
TP-CC-03 *(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)* # CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ảnh 3x4 **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** # ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN # Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp **I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:** Họ và tên: .................................. Giới tính: ................ Sinh ngày: ......./....../........ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ....................................... Ngày cấp: ........../........../............... Nơi cấp: ........................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................... ................................................................................................................................. Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................... ................................................................................................................................. Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .......................................... Số và ngày, tháng, năm của chứng chỉ đào tạo nghề công chứng/giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng (trường hợp bồi dưỡng nghề công chứng thì bổ sung thêm thông tin thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề công chứng nào):……………………………………………………………………………… Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ .….../….…/….… đến ..…./....../…… tại……………….. (1) Đã được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ…. cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số: .................... ngày ......../........../.......... (2) **II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LÀM VIỆC** (*từ khi đủ 18 tuổi đến nay*): | **Thời gian** *(từ ..../.../... đến .../.../...)* | **Chức danh, chức vụ, công việc được giao** | **Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị** | **Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | **III. ĐÃ BỊ KẾT ÁN** (*Ghi đầy đủ các tội danh, số và ngày ra bản án, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích; nếu không có thì ghi “Không có”*) **IV. ĐÃ BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT, ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH** (*Ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; nếu không có thì ghi “Không có”*) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. **V. KHEN THƯỞNG** (*Ghi cụ thể các hình thức khen thưởng; nếu không có thì ghi “Không có”*) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật. Tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm về tính chính xác, xác thực của các thông tin nêu trên và các giấy tờ khác được cung cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; nếu sai tôi xin được xử lý theo quy định của pháp luật. | | *Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......* **Người đề nghị** *(ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Ghi chú :** 1. Ghi tên tổ chức hành nghề công chứng nơi tập sự 2. Trường hợp không phải kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ lý do
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm các tài liệu nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 12 Luật Công chứng 2014 quy định như sau: Theo đó, hồ sơ đề nghị bảo nhiệm công chứng viên phải đảm bảo đầy đủ các tài liệu theo quy định nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-nop-le-phi-dang-ky-nguyen-vong-xet-tuyen-dai-hoc-cao-dang-online-nam-2022-qua-ngan-hang-vietco-34028.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/00-HDSD-ThanhToanTrucTuyen-2022-pdf.docx
**HỆ THỐNG HỖ TRỢ TUYỂN SINH CHUNG** **TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN LỆ PHÍ XÉT TUYỂN** (Dành cho Thí sinh) **Hà Nội, 08/2022** Mục lục 1. Lưu ý chung ............................................................................................................................. 3 2. Hướng dẫn thực hiện đối với từng kênh thanh toán ............................................................ 5 II.1. Thanh toán qua kênh “Vietcombank” ................................................................................. 5 II.2. Thanh toán qua kênh “Vietinbank” ..................................................................................... 9 * 1. Thanh toán qua kênh “Agribank” ...................................................................................... 13 2. Thanh toán qua kênh “BIDV” ........................................................................................... 17 3. Thanh toán qua kênh “Các Ngân hàng khác qua VNPT Money” ..................................... 20 4. Thanh toán qua kênh “SHB” ............................................................................................. 26 II.7. Thanh toán qua kênh “VPBank” ....................................................................................... 30 II.8. Thanh toán qua “Ngân lượng.vn” ..................................................................................... 33 II.9. Thanh toán qua “Key Pay” ................................................................................................ 36 * 1. Thanh toán qua “Payoo” ................................................................................................. 39 2. Thanh toán qua “Napas” ................................................................................................. 42 3. Thanh toán qua ví điện tử “VNPT Money” .................................................................... 45 4. Thanh toán qua “Momo” ................................................................................................. 48 5. Thanh toán qua “ViettelMoney” ..................................................................................... 51 6. Thanh toán qua “VNPT Mobile Money” ........................................................................ 55 **HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN** **NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐH, CĐ NĂM 2022** **THEO HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN** 1. **Lưu ý chung** - Hệ thống đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ năm 2022 (Hệ thống XT) cho phép thí sinh được lựa chọn 1 trong 15 kênh thanh toán khác nhau (cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia) để thực hiện đóng lệ phí xét tuyển, bao gồm: * 1. Các kênh ngân hàng: Vietcombank; Vietinbank; Agribank; BIDV; SHB; VPBank; 2. Các tổ chức trung gian thanh toán: Các ngân hàng khác qua VNPT Money; Ngân lượng; KeyPay; Payoo; Napas (sau mỗi đầu mối này bao gồm hầu hết các ngân hàng đang hoạt động ở Việt Nam). *(Chú ý: Kênh Payoo chi cho phép giao dịch khi số tiền không nhỏ hơn 100.000 đồng)* * + 1. Các ví điện tử: VNPT Money; Momo; Viettel Money. 2. Kênh thanh toán di động: VNPT Mobile Money. ![](data:image/jpeg;base64...) Hướng dẫn thao tác đối với từng kênh thanh toán được thể hiện trong Phần II dưới đây. ***Đề nghị thí sinh đọc kỹ tài liệu hướng dẫn*** và chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện liên quan trước khi thực hiện. * + - Chỉ các thí sinh có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí. - Thí sinh có thể tự thanh toán bằng tài khoản ngân hàng/tài khoản ví điện tử của bản thân (nếu có) hoặc nhờ người thân, thầy/cô giáo thanh toán hộ trên giao diện thanh toán của thí sinh. - Thí sinh chỉ thực hiện việc nộp lệ phí trên Hệ thống XT, không thực hiện trên bất kỳ kênh thanh toán nào khác (trường hợp phát sinh kênh thanh toán khác Bộ GDĐT sẽ có thông báo trên Hệ thống XT và các phương tiện thông tin đại chúng). - Trong trường hợp thí sinh ***không nhìn thấy nút “Thanh toán***” tại giao diện đăng ký nguyện vọng xét tuyển có nghĩa là thời điểm đó ***không thuộc khoảng thời gian nộp lệ phí*** toán hoặc đang được ***tạm ẩn đi nhằm chống nghẽn hệ thống thanh toán***. - Quá trình thanh toán trực tuyến phụ thuộc việc kết nối nhiều hệ thống khác nhau vì vậy ***thí sinh có thể gặp tình huống tắc nghẽn hệ thống***. Trong trường hợp đó, thí sinh ***không nên cố gắng truy cập lại ngay***, chờ khoảng 30 phút sau thực hiện lại. 1. **Hướng dẫn thực hiện đối với từng kênh thanh toán** 1. **Thanh toán qua kênh “Vietcombank”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục “**Vietcombank**” sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin Tài khoản Vietcombank sau đó nhấn nút Đăng nhập ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Tích chọn sau đó nhấn Xác nhận ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Thí sinh nhập mã OTP sau đó nhấn Xác nhận để thực hiện thanh toán ![](data:image/png;base64...) * 1. **Thanh toán qua kênh “Vietinbank”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 3: Thí sinh chọn mục “**Vietinbank**” ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng sau đó nhấn Chấp nhận ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhấn chấp nhận ![](data:image/png;base64...) Bươc 7: Nhập mã xác thực giao dịch được gửi về số điện thoại sau đó nhấn Chấp nhận ![](data:image/png;base64...) * 1. **Thanh toán qua kênh “Agribank”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán c 3: Thí sinh chọn mục “**Agribank**” sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin tài khoản sau đó nhấn Đăng nhập ![](data:image/jpeg;base64...) c 5: Kiểm tra thông tin sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã xác thực được gửi về điện thoại sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) c 7: Thí sinh xem kết quả giao dịch báo Hạch toán thành công là đã hoàn thành giao dịch sau đó nhấn nút Hoàn thành giao dịch ![](data:image/png;base64...) * 1. **Thanh toán qua kênh “BIDV”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục “**BIDV**” sau đó nhấn Thanh tóan ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng, nhấn tích chọn, sau đó nhấn Xác nhận ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhập mã OTP sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) * 1. **Thanh toán qua kênh “Các Ngân hàng khác qua VNPT Money”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục “**Các Ngân hàng khác qua VNPT Money**” ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Chọn ngân hàng muốn sử dụng để thanh toán rồi nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) c 5: Nhập thông tin tài khoản và nhấn nút Đăng nhập ![](data:image/png;base64...) c 6: Tích chọn sau đó nhấn nút Xác nhận ![](data:image/png;base64...) c 7: Nhập mã OTP đã được gửi về điện thoại ![](data:image/png;base64...) c 8: Nhấn nút Xác nhận ![](data:image/png;base64...) II.6**. Thanh toán qua kênh “SHB”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán c 3: Thí sinh chọn mục “**SHB**” sau đó nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng sau đó nhấn nút Đăng nhập ![](data:image/png;base64...) c 5: Nhấn nút Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã xác thực sau đó nhấn Xác nhận ![](data:image/png;base64...) c 7: Nhấn nút Đóng ![](data:image/png;base64...) II.7**. Thanh toán qua kênh “VPBank”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán c 3: Thí sinh chọn mục “**VPBank**” sau đó nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Chọn tài khoản thanh toán sau đó nhấn nút tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OTP đã được gửi về điện thoại sau đó nhấn tiếp tục ![](data:image/png;base64...) II.8**. Thanh toán qua “Ngân lượng.vn”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục “ Ngân lượng.vn**”** sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhấn chọn Ví Ngân Lượng ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Quét mã QR qua App ví Ngân Lượng để thực hiện thanh toán ![](data:image/png;base64...) II.9**. Thanh toán qua “Key Pay”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn **“** **Key Pay”** sau đó nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng sau đó nhấn tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại ![](data:image/png;base64...) II.10**. Thanh toán qua “Payoo”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn **“** **Payoo”** sau đó nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Chọn ngân hàng ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhập thông tin thẻ ngân hàng sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OTP đã được gửi về điện thoại sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/png;base64...) II.11**. Thanh toán qua “Napas”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục “**Napas**” sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông Tài khoản Napas ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Thí sinh nhập mã xác thực(OTP) là: *mã xác thực sẽ gửi tin nhắn về số điện thoại đã đăng ký tài khoản ngân hàng* ![](data:image/png;base64...) II.12**. Thanh toán qua ví điện tử “VNPT Money”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn ví điện tử **“** **VNPT Money”** sau đó nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin ví sau đó nhấn tiếp tục ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhấn Xác nhận ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OPT đã được gửi về điện thoại, sau đó nhấn xác nhận ![](data:image/png;base64...) II.13**. Thanh toán qua “Momo”** Để thanh toán qua kênh Momo, thí sinh cần sử dụng app Momo đã cài đặt trên điện thoại thông minh. Để thao tác nhanh, thuận tiện thí sinh nên mở sẵn app Momo trên thiết bị khác và kiểm tra số dư tài khoản đảm bảo đủ số tiền cần thanh toán. Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Chọn kênh thanh toán “Momo” sau đó nhấn thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Hệ thống hiển thị mã QR, thí sinh sử dụng app Momo quét mã QR để thanh toán. Thí sinh có thể nhờ bất kỳ ai có sử dụng app Momo để quét mã QR, cũng có thể chụp ảnh mã QR đang hiển thị trên form thanh toán và gửi cho người khác (có sử dụng app Momo) nhờ quét mã QR (lưu ý về thời gian hết hạn của mỗi giao dịch). ![](data:image/png;base64...) Ở màn hình quét mã trên app Momo cài trên điện thoại, thí sinh căn đúng vùng mã QR. ![](data:image/png;base64...) Bước 5: Nhấn Xác nhận để hoàn tất thanh toán ![](data:image/png;base64...) II.14. Thanh toán qua “ViettelMoney” Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán c 3: Thí sinh chọn mục “**Viettel Money** sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Tích chọn ViettelPay ![](data:image/png;base64...) c 5: Nhập thông tin tài khoản sau đó nhấn Đăng nhập ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OTP đã được gửi về điện thoại sau đó nhấn Xác nhận để hoàn tất đăng nhập ![](data:image/png;base64...) c 7: Nhấn nút Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 8: Nhập mã OTP sau đó nhấn Xác nhận để hoàn tất thanh toán ![](data:image/png;base64...) II.15**. Thanh toán qua “VNPT Mobile Money”** Bước 1: Để thực hiện thanh toán số tiền nguyện vọng, thí sinh nhấn nút **Thanh toán** ![](data:image/png;base64...) Bước 2: Trên màn hình xác nhận thanh toán, thí sinh đọc nội dung và nhấn nút Xác nhận thanh toán ![](data:image/png;base64...) Sau đó thí sinh nhấn nút Đồng ý để thực hiện thanh toán Bước 3: Thí sinh chọn mục **VNPT Mobile Money** sau đó nhấn Thanh toán ![](data:image/png;base64...) Bước 4: Nhập thông tin tài khoản sau đó nhấn Tiếp tục ![](data:image/jpeg;base64...) Bước 5: Nhấn nút xác nhận ![](data:image/png;base64...) Bước 6: Nhập mã OTP sau đó nhấn nút Xác nhận ![](data:image/png;base64...)
Thông báo rõ thời điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ chức xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm như thế nào?
Căn cứ Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH năm 2022 quy định CSĐT phải thông báo rõ thời điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ chức xét tuyển đại học, cao đăng theo phương thức xét tuyển sớm, bảo đảm đồng bộ giữa việc thí sinh nộp hồ sơ về CSĐT và đăng ký NVXT trên Hệ thống. - Từ ngày 01/9/2022 đến 17 giờ 00 ngày 03/9/2022, CSĐT phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát dữ liệu trên Hệ thống trước khi tải dữ liệu, thông tin xét tuyển. - Từ ngày 04/9/2022 đến 17 giờ 00 ngày 15/9/2022 theo các mốc thời gian (Phụ lục VII), CSĐT tải dữ liệu, thông tin xét tuyển trên Hệ thống, tổ chức xét tuyển, xử lý NVXT trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất trong số NVXT mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. - CSĐT phải quy định tất cả các thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại CSĐT. - Đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng (Điều 8 của Quy chế tuyển sinh), CSĐT hướng dẫn thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống trong thời gian quy định. - Trên cơ sở số thí sinh xác nhận nhập học, CSĐT tổ chức xét tuyển các đợt tiếp theo (nếu có) và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định. - Các CSĐT, nhóm CSĐT lưu ý bảo mật thông tin trong suốt quá trình xét tuyển, xử lý nguyện vọng; lưu ý chuẩn bị cấu hình máy tính đủ mạnh để phục vụ công tác xét tuyển, xử lý nguyện vọng (đặc biệt các trường có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển lớn). - Các CSĐT công bố điểm trúng tuyển phải kèm theo việc công bố thang điểm xét tuyển và công bố thông tin tiêu chí phụ (nếu có). Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học các đợt, phương thức xét tuyển, các hình thức đào tạo theo đúng cấu trúc dữ liệu, đúng quy định trong các danh mục về tuyển sinh (trường phổ thông, xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn...) và đúng thời gian quy định. - Đối với phương thức xét tuyển thẳng, CSĐT quy định cụ thể các ngành học phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; công bố kế hoạch, tổ chức tiếp nhận hồ sơ và tổ chức xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Đại học) theo các số điện thoại: 024.32181385; 024.32181386; 024.32293009; 024.38692392; Email: [email protected] để được giải đáp và hướng dẫn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat-hien-nay-truong-hop-nao-se-duoc-hoan-thue-thu-n-631118-34392.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-hoan-thue-tncn.docx
Mẫu số: **01/DNXLNT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* *80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* | | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | **VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ** **XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA** | | | | --- | --- | Kính gửi: ........ <Tên cơ quan thuế>….… **I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ** | **[01] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................** | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | **[03] Tên đại lý thuế (nếu có)**:.............................................................................................. | | | | | | | | | | | | | | | | | [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... | | | | | | | | | | | | | | | | **II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA** | **S** **T** **T** | **Nội dung khoản nộp thừa** | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Loại tiền** | **Số tiền phải nộp** | **Số tiền đã nộp vào NS** **NN** | **Số tiền nộp thừa** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)= (9)-(8)>0 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | **III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA** ***<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>*** | **S** **T** **T** | | | | | **Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh** | | | | | | | | | **Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa** | **Số tiền còn phải nộp sau bù trừ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **MST của NNT khác (nếu có)** | **Tên người nộp thuế khác (nếu có)** | | **Nội dung khoản nợ/** **phát sinh** | | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Địa bàn hành chính** | **Hạn nộp** | **Loại tiền** | **Số tiền còn phải nộp** | | (1) | (2) | (3) | | (4) | | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)= (12)-(13) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | | | | | ***<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>*** Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng. Hình thức hoàn trả: □ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản…………………………………………….. Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:………………....... □ Tiền mặt: Tên người nhận tiền: CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:………. Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ………………………………………… **IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)** 1. ……………………………………………………………………………………………… 2. ……………………………………………………………………………………………… Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. | | *..., ngày....... tháng....... năm.......* | | --- | --- | | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....................................... Chứng chỉ hành nghề số:................ | **NGƯỜI NỘP THUẾ** **hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân nộp thừa từ tiền lương, tiền công được thực hiện như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau: Như vậy, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được chia thành 02 trường hợp. Nếu như việc hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa, văn bản ủy quyền và bảng kê chứng từ nộp thuế. Nếu như cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì việc hoàn thuế thu nhập cá nhân không cần phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-hoan-thue-tieu-thu-dac-biet-doi-voi-hang-hoa-tam-nhap-khau-tai-xuat-khau-nam-2022-34412.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/cong-van-hoan-thue-ttdb.docx
| **TÊN TỔ CHỨC (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số.../...V/v đề nghị hoàn thuế… | *…, ngày … tháng … năm …* | Kính gửi: ...(2) (Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế) **I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị hoàn thuế:** 1. Tên người nộp thuế: ... | Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:.. ./..../....Nơi cấp:.... Quốc tịch:... Địa chỉ:... Quận/huyện:...                                       Tỉnh/thành phố: ... Điện thoại:...                             Fax:...                                       Email:... 2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác: ... | Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:,../.../... Nơi cấp:... Quốc tịch:... Địa chỉ : ... Quận/huyện:...                           Tỉnh/thành phố: ... Điện thoại:...                             Fax:...                           Email: ... Hợp đồng đại lý hải quan số: ...                                     ngày ... **II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước** 1. Thông tin về tiền thuế đề nghị hoàn trả: *Đơn vị tiền: VNĐ* | **STT** | **Loại thuế** | **Thông tin tờ khai hải quan/tờ khai hải quan bổ sung** | | **Thông tin Số, ngày Quyết định ấn định thuế** | | **Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản** | | **Số tiền thuế đề nghị** | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Số tờ khai** | **Ngày tờ khai** | **Số Quyết định** | **Ngày Quyết định** | **Thu Ngân sách nhà nước** | **Tài khoản tiền gửi** | **Bù trừ số tiền thuế, thu khác còn nợ** | **Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp** | **Hoàn trả trực tiếp** | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | *(Bằng chữ:...)* 2. Lý do đề nghị hoàn thuế: ...(3) 3. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế: 3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng: □ Có, số chứng từ thanh toán: …. □ Không. 3.2. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến □ Có □ Không 3.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam: b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa: c) Thực hiện theo hình thức thuê □ Có □ Không d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn:(4) □ Có. □ Không. 4. Hình thức hoàn trả 4.1. Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ (cột 9) thuộc tờ khai hải quan số... ngày... 4.2. Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp (cột 10) thuộc tờ khai hải quan số... ngày... 4.3. Hoàn trả trực tiếp (cột 11): Số tiền hoàn trả: Bằng số: ... Bằng chữ: ... Trong đó: □ Chuyển khoản: Tài khoản số:... Tại Ngân hàng (Kho bạc nhà nước)... □ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước .... Hồ sơ, tài liệu kèm theo:... (5) Tổ chức/cá nhân cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN** Họ và tên:....Chứng chỉ hành nghề số:... | **NGƯỜI NỘP THUẾ** **hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Đối với cá nhân: Bỏ trống. (2) Tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế. (3) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. (4) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế. (5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất được quy định thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 17, khoản 18, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP ) quy định như sau: Theo đó, trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-va-thu-tuc-de-nghi-tham-dinh-doi-voi-he-thong-thong-tin-quan-trong-ve-an-ninh-quoc-gia--744606-34375.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-so-06.docx
**Mẫu số 06** **Báo cáo đánh giá đột xuất đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:       /BCĐGĐT | *……….., ngày …. tháng …. năm ………* | **BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ ĐỘT XUẤT** **Tên dự án: ……………………..** Kính gửi: ……………………………………. **I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN** *Ghi các nội dung như quy định tại Mục I của Mẫu số 02.* **II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ** 1. Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình, dự án đến thời điểm đánh giá so với mục tiêu đầu tư. 2. Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt. 3. Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. 4. Ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện chương trình, dự án, khả năng hoàn thành các mục tiêu của chương trình, dự án. **III. KIẾN NGHỊ** Đề xuất các giải pháp cần thiết. | | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀNQUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ***(ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về mẫu văn bản đề nghị thẩm định đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau: Tải mẫu văn bản đề nghị thẩm định đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-dua-he-thong-thong-tin-ra-khoi-danh-muc-he-thong-thong-tin-quan-trong-ve-an-nin-677809-34359.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/MAU-SO-05.docx
**Mẫu số 05/ĐK** *Mẫu đơn này dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu. (Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** | Kính gửi: | - Văn phòng đăng ký đất đai...;- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố | | --- | --- | 1. Thông tin của người đang sử dụng đất 1.1. Tên(1): ………………………………………………………………………….. 1.2. Giấy tờ pháp nhân, nhân thân(2): …………………………………………… 1.3. Địa chỉ (3): ……………………………………………………………………… 1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): …………… Hộp thư điện tử (nếu có): ………….. 2. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: *(Đánh dấu vào ô lựa chọn)* 2.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □ 2.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □ 2.3. Đề nghị khác (nếu có): ……………………………………………………………………. 3. Giấy tờ nộp kèm theo: (1) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất Mẫu 05b/ĐK. (2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) ……………………………………. (3) …………………………………………………………………………………… Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai. | | *…., ngày … tháng …. năm …***Người sử dụng đất kê khai***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))* | | --- | --- | **Hướng dẫn kê khai đơn:** (1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. (2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. (3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
Mẫu văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin ra khỏi Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin ra khỏi Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau: Tải mẫu văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin ra khỏi Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-chung-nhan-dieu-kien-an-ninh-mang-doi-voi-he-thong-thong-tin-quan-trong-ve-an-n-295912-34390.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-so-07.docx
**Mẫu số 07** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI** | Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .....- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội...... | | --- | --- | Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ............................................................. Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……. Giới tính: ........................................................... Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................ cấp ngày ……………. Nơi cấp: …………………… Trú quán tại thôn …………………… xã (phường, thị trấn) ……………...... huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………….. tỉnh ......................................................................................... Hiện nay, tôi ................................................................................................................ Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng): ...................................................................... Trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau: Họ và tên đối tượng: …………………………………………….. Nam/nữ ............................. Sinh ngày …………. tháng …………… năm …………… Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số …………… Cấp ngày .../.../... Nơi cấp: ………………. Trú quán tại thôn ……. xã (phường, thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….. tỉnh ……………….) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định. Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội. | | *……. , ngày .... tháng .... năm....***Đối tượng hoặc người giám hộ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ** Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng. | **CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày .... tháng .... năm ...***CHỦ TỊCH***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau: Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-dua-he-thong-thong-tin-vao-danh-muc-he-thong-thong-tin-quan-trong-ve-an-ninh-qu-481460-34309.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-so-01.docx
**Mẫu số 01** | **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày …. tháng …. năm ….* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp** Kính gửi:……………………… 1. Tên tổ chức: ...................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... 3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: ....................................... 4. Website: ........................................................................................................... 5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ...................... 6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).* 7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)* Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)* 8. Hồ sơ kèm theo gồm: -................................................................................................................ -…………………………………………………………………………………. (Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên). 9. Chúng tôi cam kết: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo. - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* | | --- | --- |
Mẫu văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau: ... Tải mẫu văn bản đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-dang-ky-thong-tin-ve-nha-thau-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-trung-thau-tai-viet-nam-nam-2022-34367.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220822/mau%20phieu%20dang%20ky%20thong%20tin%20ve%20nha%20thau%2C%20nha%20dau%20tu%20nuoc%20ngoai%20trung%20thau%20tai%20Viet%20Nam.docx
**PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM** Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Thông tin chung: …………………………………………………………………………………….. - Tên hợp đồng: ……………………………………………………………………………………….. - Tên nhà thầu/nhà đầu tư trúng thầu: ……………………………………………………………… - Địa chỉ đăng ký thành lập tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động: …………………………………………………………………………………………………… - Số điện thoại: …………………………………. Fax:………………………………………………… - Email: …………………………………………… Website: …………………………………………. - Địa chỉ chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nêu có): ……………………………… - Số điện thoại: …………………………………. Fax:…………………………………………………. - Email: …………………………………………… Website: …………………………………………. - Thời gian thực hiện gói thầu/dự án: từ …………………. đến: …………………………………… - Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam: ……………………………………………………….. người - Tổng số cán bộ, chuyên gia nước ngoài: ……………………………………………………. người - Cố vấn trưởng: ………………………………………………………………………………………… - Đội trưởng dự án: …………………………………………………………………………………….. - Giám đốc dự án: ………………………………………………………………………………………. - Tên ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. | | *…………, ngày …. tháng …. năm ……….***Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký***(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)* | | --- | --- |
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo đó: Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây: - Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; - Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác; - Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này; - Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu; - Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung; - Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây: - Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất; - Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt; - Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt; - Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-nop-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-nuoc-thai-cong-nghiep-do-bo-cong-anbo-quoc-phong-ba-34053.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220820/mau%20thong%20bao%20nop%20phi%20bao%20ve%20moi%20truong%20doi%20voi%20nuoc%20thai%20cong%20nghiep%20do%20Bo%20Cong%20an-Bo%20Quoc%20phong%20thong%20bao.docx
| **(CƠ QUAN ĐƯỢC BỘ CÔNG AN HOẶC BỘ QUỐC PHÒNG ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP** Quý ......... năm ....... | **Kính gửi:** | - Sở Tài nguyên và Môi trường ......................- ...(người nộp phí) ........................ | | --- | --- | Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý ... năm .... của ... (Tên người nộp phí)... Địa chỉ: ............................................................................................................................... Bộ Công an/Bộ Quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của …..(Tên người nộp phí)… phải nộp quý này như sau: | **Số TT** | **Chỉ tiêu** | **Giá trị theo Tờ khai** | **Giá trị sau thẩm định** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Tổng lượng nước thải trong quý (m3): | | | | | 2 | Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải (mg/l): | | | | | 3 | Số phí phát sinh quý này (đồng): Fq = (f/4) + Cq | | | | | 4 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) | | | | | 5 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) | | | | | 6 | Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5): (đồng) | | | | Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): …………………………………….. Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ................. , tài khoản số: ............................ Hạn nộp trước ngày ….. tháng … năm …… Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi việc nộp số phí trên của... (Tên người nộp phí).... và tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy định./. | | *….., ngày…tháng….năm….***THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Chế độ kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với các cơ thuộc quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng là gì?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định về chế độ kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với các cơ thuộc quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng như sau: - Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. - Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của cơ sở sản xuất, chế biến; - Đồng thời gửi các cơ sở sản xuất, chế biến thực hiện nộp phí theo Thông báo. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở này. Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành? Căn cứ theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành mới nhất năm 2023 như sau: Xem toàn bộ mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Bộ Công an/Bộ quốc phòng ban hành: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-nop-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-nuoc-thai-cong-nghiep-nam-2022-nuoc-thai-cong-nghie-34045.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220820/MAU%20THONG%20BAO%20NOP%20PHI%20BAO%20VE%20MOI%20TRUONG%20DOI%20VOI%20NUOC%20THAI%20CONG%20NGHIEP%20DO%20SO%20TAI%20NGUYEN%20VA%20MOI%20TRUONG%20THONG%20BAO.docx
| **SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……/…… | | **THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP** Quý .....năm ...... (Thông báo lần ....) Tên người nộp phí: ............................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................... Căn cứ Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý .... năm …. của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đơn vị phải nộp quý này như sau: | **Số TT** | **Chỉ tiêu** | **Giá trị theo Tờ khai** | **Giá trị sau thẩm định** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | Tổng lượng nước thải trong quý (m3): | | | | | 2 | Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải (mg/l): | | | | | 3 | Số phí phát sinh quý này (đồng): Fq = (f/4) + Cq | | | | | 4 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) | | | | | 5 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) | | | | | 6 | Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5): (đồng) | | | | Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………… Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ....., Tài khoản số: ........................... Hạn nộp trước ngày……….. tháng……….. năm ...... | | *……, ngày…tháng….năm….***GIÁM ĐỐC***(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2023?
Căn cứ theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do sở tài nguyên môi trường như sau: Xem toàn bộ mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hop-dong-theo-don-gia-dieu-chinh-la-gi-mau-bang-tong-hop-gia-du-thau-ap-dung-doi-voi-hop-dong-theo--34084.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220820/mau%20bang%20tong%20hop%20gia%20du%20thau%20ap%20dung%20theo%20don%20gia%20dieu%20chinh.docx
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU *(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)* Bên mời thầu sẽ đưa ra danh sách các hạng mục công việc của gói thầu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu và các công việc cụ thể của từng hạng mục tương ứng cùng với đơn vị tính, khối lượng mời thầu phù hợp với mô tả công việc và các yêu cầu quy định tại Chương IV – Yêu cầu về xây lắp để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu. Mỗi hạng mục sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. | **Hạng mục** | **Mô tả công việc mời thầu (1)** | **Yêu cầu kỹ thuật/Chỉ dẫn kỹ thuật(2)** | **Trang số** | **Số tiền(3)** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **I** | **Các hạng mục(4)** | | | **A** | | *1* | ***Hạng mục 1 – Chi tiết tại Bảng số 01*** | | | | | *2* | ***Hạng mục 2 – Chi tiết tại Bảng số 02*** | | | | | *…* | *….* | | | | | **II** | **Chi phí dự phòng (B1 + B2 +B3)** | | | **B** | | ***1*** | ***Chi phí dự phòng cho các khoản tạm tính (B1.1 + B1.2)*** | | | **B1** | | *1.1* | *Chi phí công nhật* | | | *B1.1* | | *1.2* | *Chi phí cho các khoản tạm tính khác* | | | *B1.2* | | ***2*** | ***Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh(5): B2 = b2% x A*** | | | **B2** | | ***3*** | *Chi phí dự phòng trượt giá(6): B3 = b3% x A* | | | **B3** | | **Giá dự thầu (A + B)** (Kết chuyển sang đơn đề xuất chỉ định thầu, trang số ….) | | | | | **Đại diện hợp pháp của nhà thầu** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu. (2) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương IV – Yêu cầu về xây lắp của HSYC hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (3) Nhà thầu ghi số tiền được kết chuyển từ Bảng chi tiết giá dự thầu của từng hạng mục công việc tương ứng trong cột “Mô tả công việc mời thầu”. Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) của gói thầu vào trong giá dự thầu. Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng (B). (4) Ví dụ về Bảng chi tiết giá dự thầu cho hạng mục 1, hạng mục 2 nêu tại Phụ lục của Mẫu này. (5), (6) Trong HSYC phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b2%), tỷ lệ dự phòng trượt giá (b3) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh, dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong HSYC (b2%, b3%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
Giá dự thầu là gì? Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là gì?
>> Mới nhất Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành Tải Căn cứ theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Đấu thầu 2013 quy định về giải thích từ ngữ theo đó: Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013 quy định về hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được quy định như sau: Theo đó, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/05-truong-hop-van-phong-thua-phat-lai-bi-thu-hoi-quyet-dinh-thanh-lap-thay-doi-noi-dung-dang-ky-van-33616.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/Giay%20de%20nghi%20thay%20doi%20noi%20dung%20dang%20ky%20hoat%20dong%20VPTPL.doc
TP-TPL-20 *(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP)* # CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ### GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ### VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI # Kính gửi: Sở Tư pháp..................................... Văn phòng Thừa phát lại *(ghi bằng chữ in hoa*): ........................................ Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................... Điện thoại: …………… Fax (nếu có): ……………….. Email (nếu có): ……….. Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Cấp lần: ........................ Ngày cấp......./......../.......... Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): .......................................................................................................................... ................................................................................................................................. Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. | | *...., ngày..... tháng...... năm......* ***Trưởng Văn phòng*** *(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
05 trường hợp Văn phòng Thừa phát lại bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập năm 2022?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 08/2020/NĐ-CP , Văn phòng Thừa phát lại bị thu hồi Quyết định cho phép thành lập trong 05 trường hợp sau: - Không thực hiện đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ; - Hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mà Văn phòng Thừa phát lại chưa bắt đầu hoạt động; - Không hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên hoặc hết thời hạn tạm ngừng hoạt động tối đa quy định tại khoản 3 Điều 29 của Nghị định này mà không được hoạt động trở lại; - Trưởng Văn phòng Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập hoặc toàn bộ các Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại bị miễn nhiệm, bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết mà không có người thừa kế đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại ; - Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng trở lên theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Bên cạnh đó, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nuoc-thai-sinh-hoat-la-gi-mau-to-khai-nop-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-nuoc-thai-sinh-hoat-moi-nha-849587-33815.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220819/mau%20to%20khai%20nop%20phi%20bao%20ve%20moi%20truong%20doi%20voi%20nuoc%20thai%20sinh%20hoat.docx
| **TÊN ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT** Quý .... Năm ..... Kính gửi: ........... (tên cơ quan thu phí) .................. Tên đơn vị nộp phí: ........................................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................................... Điện thoại: …………………………Fax:…………………….. Email:………………………………… Tài khoản số: ………………………………………… Tại ngân hàng:………………………………. | **Số TT** | **Chỉ tiêu** | | | --- | --- | --- | | 1 | Số lượng nước sạch tự khai thác để sử dụng trong quý | …. m3 | | 2 | Giá bán nước sạch cho đối tượng sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại địa phương | … đồng/m3 | | 3 | Mức phí áp dụng tại địa phương | ...% | | 4 | Số tiền phí phải nộp trong quý (=1 x 2 x 3) | …. | Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………….. Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./. | | *….., ngày….tháng…..năm…..***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Căn cứ theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt như sau: - Xem toàn bộ mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nuoc-thai-cong-nghiep-la-gi-mau-to-khai-nop-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-nuoc-thai-cong-nghiep-202-33861.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220819/mau%20to%20khai%20nop%20phi%20bao%20ve%20moi%20truong%20doi%20voi%20nuoc%20thai%20cong%20nghiep.docx
| **TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP**Quý ...... Năm .............. Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường ....................... **I. THÔNG TIN CHUNG** Tên người nộp phí: ............................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................... | MST: | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | Điện thoại: ....................... Fax: .................Email: ................................... Tài khoản số: ………………………………………… Tại ngân hàng:………………………………. Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ………………………………………………………………………….. Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3):………………………………………………….. Phương pháp xử lý nước thải: ……………………………………………………………………….. Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày): ………………………………………. **II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ** 1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ………………………………………đồng 2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý: a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3): ……………………………………… Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ……………………………………… b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải tính phí: | **Thông số ô nhiễm** | **Hàm lượng (mg/l)** | **Căn cứ để kê khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích)** | | --- | --- | --- | | | | | | | | | c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = ………………………………………đồng 3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước: | **Số TT** | **Chỉ tiêu** | **Số tiền (đồng)** | | --- | --- | --- | | 1 | Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq | | | 2 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) | | | 3 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) | | | 4 | Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) | | **III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ**……………………. (viết bằng chữ) …………………………. Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./. | **Sở Tài nguyên và Môi trường nhận Tờ khai ngày …….***(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)* | *……., ngày…tháng….năm….***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thải công nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thải công nghiệp là Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau: - Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm. - Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau: Số TT Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) Mức phí (đồng/năm) 1 Từ 10 đến dưới 20 4.000.000 2 Từ 5 đến dưới 10 3.000.000 3 Dưới 5 2.500.000 Đối với cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C. Trong đó: - F là số phí phải nộp. - f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4. - C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây: Số TT Thông số ô nhiễm tính phí Mức phí (đồng/kg) 1 Nhu cầu ô xy hóa học (COD) 2.000 2 Chất rắn lơ lửng (TSS) 2.400 3 Thủy ngân (Hg) 20.000.000 4 Chì (Pb) 1.000.000 5 Arsenic (As) 2.000.000 6 Cadimium (Cd) 2.000.000 Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mới nhất năm 2023? Căn cứ theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mới nhất năm 2022 như sau: Xem toàn bộ mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mới nhất năm 2023: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-cong-chuc-vien-chuc-nam-2022-danh-gia-cong-chuc-vien-chuc-vao-thoi-diem-nao-tron-517349-33709.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-02-danh-gia-cong-chuc.docx
**Mẫu số 02** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** **Năm ..............** Họ và tên: ............................................................................................................................. Chức vụ, chức danh: ............................................................................................................ Đơn vị công tác: ................................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: ............................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: ............................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: ............................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: ............................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): ............................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): ............................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: ............................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: ............................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: ............................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ** (Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có)) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .............................................................................................................................................. 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .............................................................................................................................................. (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). 3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại công chức năm 2023?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định mẫu phiếu đánh giá, xếp loại công chức theo mẫu số 02 như sau: Tải đầy đủ mẫu phiếu đánh giá, xếp loại công chức: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nguoi-viet-nam-dinh-cu-o-nuoc-ngoai-co-duoc-yeu-cau-nha-nuoc-cap-phieu-ly-lich-tu-phap-hay-khong-33721.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau-phieu-ly-lich-tu-phap-so-1.doc
***Mẫu số 06/2013/TT-LLTP*** | …..……………. ……………………………..1 Số: ……./....... ....... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…… tháng …… năm………* | | --- | --- | **PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1** Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp; Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, **XÁC NHẬN:** 1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới tính……… 3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3: 5. Quốc tịch:................................................................................................................................ 6. Nơi thường trú4: 7. Nơi tạm trú 5: 8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6Số: Cấp ngày...........tháng..........năm..............Tại: **9. Tình trạng án tích:** | STT | SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã**7**:** ………....................................................................................................................................... | SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH | | | --- | --- | | CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM | | | THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ | | *Trang……* *(Phiếu này gồm có……trang)* | **NGƯỜI LẬP PHIẾU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | ……………………….8 **(***Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | *Ghi chú:* 1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. 2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu. 3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. 4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi. 6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu. 7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1. 8Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ được cấp phiếu lý lịch tư pháp nào?
Căn cứ vào Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau: Theo như quy định trên thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Cũng theo quy định trên người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 nếu như họ có yêu cầu. Tuy nhiên tại khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau: Theo đó thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì sẽ không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục mà phải do chính bản thân mình làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. T ải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2023: Tại Đây Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-tong-hop-gia-du-thau-ap-dung-doi-voi-hop-dong-tron-goi-va-hop-dong-theo-don-gia-co-dinh-na-782653-33725.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220818/mau%20bang%20tong%20hop%20gia%20du%20thau%20ap%20dung%20doi%20voi%20hop%20dong%20tron%20goi.docx
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU *(áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)* Bên mời thầu sẽ đưa ra danh sách các hạng mục công việc của gói thầu trong cột “Mô tả công việc mời thầu” cùng với đơn vị đo lường và khối lượng mời thầu tương ứng, phù hợp với mô tả công việc, bản vẽ và chi tiết kỹ thuật trong Chương IV – Yêu cầu về xây lắp. Mỗi hạng mục sẽ được mô tả chi tiết để hướng dẫn rõ ràng cho nhà thầu, bao gồm: loại công việc, phạm vi công việc, mức độ phức tạp, tiêu chuẩn yêu cầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu, các loại chi phí dự phòng. | **STT** | **Mô tả công việc mời thầu(1)** | **Yêu cầu kỹ thuật/Chỉ dẫn kỹ thuật(2)** | **Đơn vị tính(3)** | **Khối lượng mời thầu(4)** | **Đơn giá dự thầu(5)** | **Thành tiền(6)** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ***I*** | ***Hạng mục 1:*** | | | | | ***A*** | | *1* | | | | | | | | *2* | | | | | | | | | *…………………* | | | | | | | ***II*** | ***Hạng mục 2:*** | | | | | ***B*** | | *…* | *….* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Giá dự thầu (A + B + …)** (Kết chuyển sang đơn đề xuất chỉ định thầu, trang số ….) | | | | | | | **[Đại diện hợp pháp của nhà thầu]** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1), (3), (4) Bên mời thầu ghi tên các hạng mục, công việc cụ thể của từng hạng mục, đơn vị tính, khối lượng để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu. (2) Bên mời thầu ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương IV – Yêu cầu về xây lắp của HSYC hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu. (5), (6) Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng hạng mục, công việc cụ thể. Giá dự thầu là tổng giá trị của các hạng mục ghi trong cột “Mô tả công việc mời thầu”. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng. Nhà thầu phải tính toán các chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu.
Giá dự thầu là gì?
>> Mới nhất Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành Tải Căn cứ theo quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định về giải thích từ ngữ như sau: Theo đó, giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-khoan-phat-hanh-trai-phieu-quoc-te-nam-2022-huong-dan-cach-ghi-don-dang-ky-khoan-ph-852021-33322.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-dang-ky-phat-hanh-trai-phieu.doc
**Phụ lục 01** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022* *của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)* | **TÊN DOANH NGHIỆP**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: ……./…….V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *………, ngày   tháng   năm .......* | | --- | --- | **ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ** **Kính gửi:** Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) - Căn cứ vào Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; - Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…; [*Tên tổ chức phát hành*] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau: **PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH** **I. Thông tin về tổ chức phát hành Trái phiếu quốc tế:** 1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………. 2. Địa chỉ: ………………………………………………. 3. Loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế1: 4. Điện thoại: …………………                                         Fax: ………………… 5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật:…………………………………… Chức vụ: ………………………………… Hoặc Họ và tên Người được Người đại diện theo pháp luật ủy quyền (nếu có):............. - Văn bản ủy quyền:…………………………………………………………… 6. Hồ sơ pháp lý2: 7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế3: (ghi rõ nguồn tham chiếu) Tình hình dư nợ tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD)4: - Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài:………..... (trong đó quá hạn………………) - Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:……………(trong đó quá hạn:………………) - Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:..............(trong đó quá hạn:..……………) - Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:...............(trong đó quá hạn:…………… ) 8. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính được kiểm toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế): **IV**. **Một số điều kiện chào bán tại thị trường phát hành** 1. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành *(nếu có)*: Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 2. Các điều kiện khác *(nếu có):* **PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ** 1. Tổng trị giá phát hành: ………………… 2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật): ………………… 3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành: ………………… 4. Thời điểm phát hành: ………………… 5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành: ………………… 6. Điều kiện về năng lực tài chính của tổ chức phát hành *(nếu có)*: Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát hành? 7. Các điều kiện khác *(nếu có):* 8. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế - hoặc theo quy định tương ứng tại các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP *– nếu có*): ………………… **PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH** 1. Tổng số tiền phát hành: ………………… 1.1. Bằng số: ………………… 1.2. Bằng chữ: ………………… 2. Đồng tiền phát hành: ………………… 3. Ngày phát hành: ………………… 4. Ngày đáo hạn: ………………… 5. Lãi suất: ………………… 6. Thông tin về đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các chủ sở hữu trái phiếu) 6.1. Tên đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): ………… 6.2. Địa chỉ: ………………… 6.3. Loại hình đại diện Bên cho vay (Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): …… 7. Thông tin về các Bên liên quan: 7.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành): ………………… 7.2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):………………… 7.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… - Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………… - Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: ………………… 7.4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan): ………………… 8. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...): ………………… 9. Điều kiện bảo lãnh: ………………… 10. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có): ………………… 10.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 10.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: ………………… 11. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu: ………………… 12. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu: ………………… 13. Các Điều kiện khác (nếu có): (Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các Điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan). **PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT** Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết: 1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên *– nếu có]*. 2. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định. 4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật. | Hồ sơ đính kèm:-…..- ….. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA** **TỔ CHỨC PHÁT HÀNH** 5*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | | | | | **Thông tin liên hệ:** Cán bộ phụ trách: …………………………………………………………………. Điện thoại: ……………….. Fax: …………………………………………………. Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ………………………………………………………………….. | | **Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** 1 Ghi loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế theo phân tổ sau: - Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại): + Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50). + Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10). + Khối doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp khác (KHA). - Đối với khối ngân hàng thương mại: + Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài (FOB). + Khối ngân hàng thương mại khác: (BAK). 2 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế và của Doanh nghiệp mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật. 3 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế. 4 Trường hợp đồng tiền phát hành trái phiếu quốc tế khác với đồng tiền được ghi nhận về cơ cấu vốn để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phương án cơ cấu nợ nước ngoài, tỷ giá được sử dụng để quy đổi là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay tương ứng và/hoặc thỏa thuận thay đổi liên quan đến kim ngạch khoản phát hành. 5 Thông tin của Người đại diện hợp pháp phải được nêu rõ tại Mục I.5 của Đơn đề nghị và phù hợp với nội dung tại Văn bản ủy quyền gửi kèm đơn đề nghị.
Mẫu đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế năm 2022?
Theo Phụ lục ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-NHNN quy định mẫu đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế năm 2022 như sau: ... Tải mẫu đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế năm 2022 về: Tại đây.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-nghiem-thu-dat-hang-cung-cap-dich-vu-su-nghiep-cong-su-dung-kinh-phi-ngan-sach-nha-nuo-33581.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220818/mau%20bien%20ban%20nghiem%20thu%20dat%20hang%20ve%20cung%20cap%20dich%20vu%20su%20nghiep%20cong%20su%20dung%20kinh%20phi%20ngan%20sach%20nha%20nuoc.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------** *…, ngày.... tháng.... năm....* **BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐẶT HÀNG** **Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước** Căn cứ Nghị định số  /  /NĐ-CP ngày   của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị... Căn cứ Quyết định số... của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập... Căn cứ Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước... Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có: - Đại diện cơ quan, tổ chức đặt hàng: + Ông/bà………………………………………., chức vụ ………………………………………… + Ông/bà………………………………………., chức vụ ………………………………………… + ……………………………………………………………………………………………………… - Đại diện đơn vị sự nghiệp công lập nhận đặt hàng... + Ông/bà………………………………………., chức vụ ………………………………………… + Ông/bà………………………………………., chức vụ ………………………………………… + ……………………………………………………………………………………………………… Hai bên thống nhất nghiệm thu đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như sau: 1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ... a) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng. b) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu. c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. d) Đơn giá, giá đặt hàng tại quyết định đặt hàng. đ) Đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có). e) Dự toán kinh phí đặt hàng theo quyết định đặt hàng. g) Quyết toán kinh phí đặt hàng (chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá, giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền). h) Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách. i) Nội dung khác (nếu có). \* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt hàng. \* Ý kiến của đơn vị sự nghiệp công lập nhận đặt hàng. 2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước... (nội dung nghiệm thu như điểm 1 nêu trên). | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊSỰ NGHIỆP CÔNG LẬP***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,TỔ CHỨC ĐẶT HÀNG***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- |
Mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước 2022?
Căn cứ theo quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như sau: Xem toàn bộ mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Tại đây . Trên đây là mẫu biên bản nghiệm thu đặt hàng về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mà bạn có thể tham khảo và sử dụng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/duoc-tam-ung-hop-dong-xay-dung-voi-muc-toi-da-bao-nhieu-mau-giay-de-nghi-thanh-toan-von-tam-ung-hop-730134-33290.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-04.doc
**Mẫu số: 04/SS-HĐĐT** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT** Kính gửi: (Cơ quan thuế) Tên người nộp thuế:.............................................................................................. Mã số thuế:............................................................................................................ Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau: | **STT** | **Mã CQT cấp** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu** **hóa đơn** | **Số hóa đơn điện tử** | **Ngày lập hóa đơn** | **Loại** **áp dụng hóa đơn điện tử** | **Hủy/** **Điều chỉnh/** **Thay thế/** **Giải trình** | **Lý do** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Ghi chú:***(2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống. | | | | | | | | | | | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* | | --- | --- | --- |
Được tạm ứng hợp đồng xây dựng với mức tối đa bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau: - Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng): + Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. + Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định. - Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng: + Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt quá 30% dự toán chi phí cho khối lượng công việc thực hiện được duyệt. Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. + Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định. + Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng; trường hợp đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả. + Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án và dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án hàng năm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Vốn tạm ứng cho tất cả các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này không được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án. Trước đây, mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp động tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Đến hiện tại, mức tạm ứng hợp đồng đã giảm xuống 30%. Tuy nhiên, cũng có trường hợp cao hơn nếu được người quyết định đầu tư cho phép nhưng không được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-thay-doi-khoan-phat-hanh-trai-phieu-quoc-te-doi-voi-doanh-nghiep-khong-duoc-chinh-phu-b-33429.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/thay-doi-dang-ky-phat-hanh-trai-phieu.docx
**Phụ lục 03** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022* *của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)* | **TÊN DOANH NGHIỆP**\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: ……./…….V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** *………, ngày   tháng   năm .......* | | --- | --- | **ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ** **Kính gửi:** Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) - Căn cứ vào Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; - Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được .................. phê duyệt tại văn bản số……ngày..../..../...; - Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày ..../…./….; [*Tên tổ chức phát hành*] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế như sau: **I. BÊN PHÁT HÀNH:** 1. Tên tổ chức phát hành: .................. 2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này): 3. Mã số khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế: .................. **II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:** Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng (kèm theo Điều khoản tham chiếu); (iii) Lý do thay đổi **III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC VĂN BẢN ĐỒNG Ý CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH :** **...........................................................................................................................................** **IV. KIẾN NGHỊ:** [*Tên tổ chức phát hành*] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [*Tên tổ chức phát hành*] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật. **V. CAM KẾT** Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết: 1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên *– nếu có]*. 2. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế. 3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định. 4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA** **TỔ CHỨC PHÁT HÀNH** *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh như thế nào?
Theo Phụ lục ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-NHNN quy định mẫu đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế năm 2022 như sau: Tải biểu mẫu về: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/can-bo-cong-chuc-vien-chuc-la-gi-cach-phan-biet-va-mot-so-vi-du-ve-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-moi-n-33292.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/Tong-hop-mau/Bang-luong-cong-chuc-vien-chuc-moi-nhat.docx
**A. Bảng lương công chức** | **Bậc lương** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Từ 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Chuyên gia cao cấp** | | | | | Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 | | Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 | | Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 | | **Công chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Công chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Công chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Công chức loại A0** | | | | | Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 | | Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 | | Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 | | Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 | | Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 | | Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 | | Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 | | Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 | | Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 | | **Công chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Công chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 | | **Công chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 | | **Công chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 | | Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 | | Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 | | Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 | | Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 | | Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 | | Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 | | Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 | | Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 | | Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 | | Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 | | Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | **B. Bảng lương viên chức** | **Bậc** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Sau 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Viên chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Viên chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Viên chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Viên chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.458.500 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 2.726.700 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 2.994.900 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.263.100 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 3.531.300 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 3.799.500 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.067.700 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 4.335.900 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 4.604.100 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 4.872.300 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 5.140.500 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 5.408.700 | 8.494.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 2,0 | 3.600.000 | 4.680.000 | | Bậc 2 | 2,18 | 3.924.000 | 5.101.200 | | Bậc 3 | 2,36 | 4.248.000 | 5.522.400 | | Bậc 4 | 2,54 | 4.572.000 | 5.943.600 | | Bậc 5 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 6 | 2,9 | 5.220.000 | 6.786.000 | | Bậc 7 | 3,08 | 5.544.000 | 7.207.200 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,44 | 6.192.000 | 8.049.600 | | Bậc 10 | 3,62 | 6.516.000 | 8.470.800 | | Bậc 11 | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 | | Bậc 12 | 3,98 | 7.164.000 | 9.313.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Cán bộ, công chức, viên chức là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức theo đó: Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về công chức theo đó: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định về viên chức theo đó: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. Xem thêm: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 mới nhất theo mẫu số 01 Nghị định 116/2024/NĐ-CP
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-thanh-toan-bao-hiem-xa-hoi-1-lan-cho-nguoi-lao-dong-2022-mau-don-de-nghi-huong-bao-hiem-xa--33445.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-so-14.docx
**Mẫu số 14-HSB** *(Ban hành kèm theo QĐ số: 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội……………………………. Họ và tên (1): …………………………………….sinh ngày …./…./…… giới tính ……… Mã số BHXH: ………………………………………………………………. Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ……………… do ………………….. cấp ngày….. tháng ………… năm …………; Số điện thoại di động (2): ………………………………………………………………. Địa chỉ liên hệ (3): ………………………………………………………………. (4) Nội dung yêu cầu giải quyết (5): □ **BHXH một lần** □ **Lương hưu**. Thời điểm hưởng từ tháng …… năm …….. - Lý do nộp chậm (6): ……………………………………………………………….. □ **Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư** □ **Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH** từ tháng ….. năm ….. □ **Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ………. năm ……** **□ Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận** **Yêu cầu khác (7)** ……………………………………………………………………………… **Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới** ………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………..(8) **Nơi đăng ký KCB:** ……………………………………………………………………… **Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH** (9) □ Tiền mặt □ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH □ ATM: Chủ tài khoản ……………………. Số tài khoản …………….. Ngân hàng …………………. Chi nhánh …………………… *Cam kết của người hưởng BHXH một lần/ Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):* | | *………., ngày …. tháng …. năm ……***Người làm đơn***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Thủ tục thanh toán bảo hiểm xã hội 1 lần được thực hiện thế nào?
Người lao động chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán bảo hiểm xã hội 1 lần. - Hình thức nộp: + Qua giao dịch điện tử: Người lao động đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện từ đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích; + Qua dịch vụ bưu chính công ích; + Trực tiếp tại cơ quan BHXH. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định. Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. Người lao động nhận kết quả giải quyết, gồm: - Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký (Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử); - Tiền trợ cấp: + Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân; + Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-gioi-thieu-ngan-hang-la-gi-mau-giay-gioi-thieu-ngan-hang-duoc-su-dung-pho-bien-nam-2022-33197.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220816/mau%20giay%20gioi%20thieu%20ngan%20hang.docx
| **TÊN CƠ QUAN** **Số: ............../GT** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | ..........., ngày ..... tháng ..... năm ........... **GIẤY GIỚI THIỆU** Kính gửi: (ghi tên Ngân hàng) .............................................................................. Giới thiệu ông, bà: (ghi tên người đi lấy)............................................................................. Chức vụ: (chức vụ người đi lấy)............................................................................. Được cử đến: (ghi tên Ngân hàng) ............................................................................. Về việc: (lấy sổ phụ Ngân hàng, giấy báo nợ, giấy báo có) ................ từ ngày ..... tháng ..... năm ........... đến ngày ..... tháng ..... năm ........... Mong ngân hàng giúp đỡ ông, bà .............. hoàn thành nhiệm vụ. **Giấy giới thiệu                                                     Thủ trưởng cơ quan** Có giá trị hết ngày.....................                               (Ký tên, đóng dấu)
Giấy giới thiệu ngân hàng là gì?
Giấy giới thiệu ngân hàng là một loại giấy được sử dụng khi chủ sở hữu vắng mặt, không thể trực tiếp đến ngân hàng thực hiện các giao dịch. Khi đó, mẫu giấy này sẽ giúp bạn thực hiện các công việc một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Giấy giới thiệu ngân hàng là loại Giấy giới thiệu được sử dụng khá phổ biến, dùng để giới thiệu một cá nhân thay mặt cơ quan, tổ chức tới ngân hàng thực hiện các giao dịch như: Lấy sổ phụ ngân hàng, lấy giấy báo nợ, rút tiền, rút séc… Để đảm bảo tính hợp lệ, giấy giới thiệu ngân hàng cần phải có đầy đủ chữ ký và con dấu của người đừng đầu cơ quan, doanh nghiệp, đồng thời trong giấy thời thiệu phải nêu rõ mục đích giới thiệu.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-uy-thac-xuat-khau-nam-2022-danh-muc-hang-hoa-cam-khong-duoc-uy-thac-xuat-khau-hien-nay-32970.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/hop-dong-uy-thac-xuat-khau.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU Số... /HĐKTXK *Hôm nay ngày... tháng... năm... tại... chúng tôi gồm có:* **BÊN ỦY THÁC** - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu có) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là **bên A** **BÊN NHẬN ỦY THÁC** - Tên doanh nghiệp:.......... - Địa chỉ trụ sở chính:............ - Điện thoại:............................ Telex:................................ Fax:........... - Tài khoản số:........................... Mở tại ngân hàng:.............. - Đại diện là:.................................................... Chức vụ:.......... - Giấy ủy quyền số: (nếu có) Viết ngày.... tháng....... năm.... Do..... Chức vụ..... ký Trong hợp đồng này gọi tắt là **bên B** ***Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:*** **Điều 1:** Nội dung công việc ủy thác 1) Bên A ủy thác cho bên B xuất khẩu những mặt hàng sau: | STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Cộng:.............................. 2) Tổng giá trị tính theo tiền Việt Nam (bằng chữ):........................ 3) Tổng giá trị tính theo ngoại tệ (bằng chữ):................................ **Điều 2:** Quy cách phẩm chất hàng hóa 1) Bên B có trách nhiệm hướng dẫn trước cho bên A về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, tiêu chuẩn kiểm dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng v.v... ngay từ khi sản xuất, chế biến. 2) Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết về qui cách, phẩm chất, mẫu hàng... để chào bán. 3) Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa (nếu có sự sai lệch so với nội dung chào hàng) đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hóa bên trong bao bì, trong các kiện hàng hoặc container do bên A đóng, khi hàng đến tay bên ngoài. **Điều 3:** Quyền sở hữu hàng xuất khẩu 1) Hàng hóa ủy thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng đó được bên A chuyển quyền sở hữu cho khách hàng nước ngoài. Trong bất cứ giai đoạn nào, bên B cũng không có quyền sở hữu số hàng ủy thác này. 2) Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia cùng giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về việc chào bán hàng hóa của mình. 3) Mỗi lô hàng bày bên A cam đoan chỉ ủy thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến hành chào hàng và xuất khẩu kể từ ngày... tháng... năm..., nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu lô hàng ủy thác này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, để thế chấp, cầm cố bảo lãnh tài sản trong các KĐKT khác mà không được sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. **Điều 4:** Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu số hàng đã ủy thác 1) Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng tới địa điểm và theo đúng thời gian bên B đã hướng dẫn là: - Địa điểm........................ - Thời gian: hàng phải có trước............giờ ngày....../...../.... 2) Bên B có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hóa trong thời gian... ngày (kể từ ngày bên A báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hóa thỏa thuận với bên B). Nếu không giao dịch được trong thời gian nói trên, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó. 3) Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả cao, khả năng thanh toán nhanh bằng ngoại tệ mạnh.v.v...). **Điều 5:** Thanh toán tiền bán hàng 1) Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng (ngoại thương)... tại... những tài liệu cần thiết để tạo lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ do bên nước ngoài thanh toán một cách nhanh chóng nhất. 2) Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định của Nhà nước, bên B không có quyền trong việc sở hữu số ngoại tệ này. **Điều 6:** Giải quyết rủi ro Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình ủy thác xuất khẩu lô hàng trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ mọi trách nhiệm đòi bồi thường ở người thứ ba (là người có lỗi gây rủi ro như làm đổ vỡ, cháy... hàng hóa ủy thác xuất khẩu). Trường hợp này người thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A. **Điều 7:** Trả chi phí ủy thác 1) Bên A phải thanh toán cho bên B tổng chi phí ủy thác theo mức quy định của Nhà nước (có thể do hai bên thỏa thuận). - Số tiền chi phí ủy thác mặt hàng.............(thứ nhất) là... đồng - .............(thứ hai) là...... đồng - .............(thứ ba) là........ đồng Tổng chi phí ủy thác là: (số)............... đồng. (Bằng chữ).................. 2) Thanh toán theo phương thức.......(có thể chuyển khoản, tiền mặt v.v...) **Điều 8:** Trách nhiệm của các bên trong thực hiện 1) Trường hợp hàng hóa bị khiếu nại do những sai sót của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B. 2) Bên B có trách nhiệm làm đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi khách hàng nước ngoài phát đơn, kể cả trường hợp hàng hóa ủy thác xuất khẩu có tổn thất vì gặp rủi ro trên, cũng phái chịu trách nhiệm vật chất theo phần lỗi của mình. 3) Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi những tài liệu pháp lý chứng minh đến ngân hàng ngoại thương khu vực là... (nơi bên A mở tài khoản để nhận thanh toán ngoại tệ) để ngân hàng này trích tài khoản của bên A, trả bồi thường cho khách hàng nước ngoài, đồng thời bên B phải thông báo cho bên A biết. 4) Nếu bên B thực hiện nội dung hướng dẫn không cụ thể về hàng hóa sai yêu cầu mà khách hàng đưa ra, gây thiệt hại cho bên A thì bên B có trách nhiệm bồi thường những thiệt hại thực tế đã gây ra cho bên A do hàng hóa không xuất khẩu được. 5) Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới hậu quả bị bên khách hàng nước ngoài phạt hợp đồng với bên B và bắt bồi thường các khoản chi phí khác như cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải v.v... thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho bên B. Nếu lỗi này do bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì bên B phải chịu bồi thường trực tiếp cho khách hàng nước ngoài. 6) Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác do trả chậm so với thỏa thuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn theo quy định của ngân hàng nhà nước là... % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết thời hạn thanh toán. 7) Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới...% giá trị phần hợp đồng đã ký (cao nhất là 12%). 8) Những vi phạm trong hợp đồng này mà hai bên gây ra cho nhau (nếu không liên quan đến bồi thường vật chất cho bên nước ngoài) xảy ra, trường hợp có một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này. **Điều 9:** Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng 1)Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). 2) Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án giải quyết. 3) Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. **Điều 10:** Các thỏa thuận khác (nếu cần) **Điều 11:** Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày..../.../.... đến ngày..../..../............ Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào lúc... giờ ngày... Hợp đồng này được làm thành... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản. Gửi cơ quan... bản **ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A** Chức vụ Chức vụ *Ký tên Ký tên* *(Đóng dấu) (Đóng dấu)*
Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu năm 2024?
Tải đầy đủ mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-nghiem-thu-thanh-ly-hop-dong-cung-cap-dich-vu-su-nghiep-cong-su-dung-kinh-phi-ngan-sac-321420-33035.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220815/mau%20bien%20ban%20nghiem%20thu%20thanh%20ly%20hop%20dong%20cung%20cap%20dich%20vu%20su%20nghiep%20cong%20su%20dung%20kinh%20phi%20ngan%20sach%20nha%20nuoc.docx
| Số:.../BBTLHĐ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *..., ngày... tháng... năm ...* | **BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG** **V/v cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)** Căn cứ Bộ Luật Dân sự; Căn cứ Nghị định số  /  /NĐ-CP ngày   của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định/Quyết định ……………………………………………………………………. Căn cứ Hợp đồng số ……………………………………………………………………………… Căn cứ vào báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích); Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đặt hàng ……………………………. Căn cứ ……………………………………………………………………………………………… Hôm nay, ngày.... tháng... năm... chúng tôi gồm có: - Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………………………) + Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..….. + Điện thoại: ……………………………………….., Fax: ……………………………………….. + Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….. + Tài khoản: ………………………………………………………………………………………… + Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………. + Chức vụ: ……………………………………………………………..……………. làm đại diện - Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng: ……………………………………………) + Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… + Điện thoại: ……………………………………….., Fax: ………………………………………. + Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………… + Tài khoản: ……………………………………………………………………………………….. + Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………… + Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện Hai bên thống nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau: - Số lượng, khối lượng sản phẩm theo hợp đồng: ……………………………….. - Số lượng, khối lượng sản phẩm đặt hàng được nghiệm thu: ………………………. - Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp đồng: ………………………………………………. - Đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): ……………… - Giá trị hợp đồng: ………………………………………………………………………………… - Giá trị thanh toán: ……………………………………………………………………………….. - Kinh phí đã được cấp ứng: …………………………………………………………………….. - Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách: ……………………………… \* Trường hợp hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có thể bổ sung các nội dung như sau: - Kinh phí được trợ giá theo hợp đồng: ………………………………………………………… - Kinh phí được trợ giá theo kết quả nghiệm thu: ……………………………………………… - Kinh phí trợ giá đã được cấp ứng: …………………………………………………………….. - Kinh phí trợ giá được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả ngân sách: ……………………………… \* Nội dung khác (nếu có). \* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt hàng (bên A): ……………………………………………… \* Ý kiến của đơn vị nhận đặt hàng (bên B): ……………………………………………………. | **ĐẠI DIỆN BÊN B***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | **ĐẠI DIỆN BÊN A***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- |
Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất năm 2022 như sau: Xem toàn bộ mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước mới nhất: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-san-xuat-cung-ung-san-pham-hoac-cung-cap-dich-vu-su-nghiep-cong-su-dung-kinh-phi-ngan--33031.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220815/mau%20hop%20dong%20cung%20cap%20dich%20vu%20su%20nghiep%20cong%20su%20dung%20kinh%20phi%20ngan%20sach%20nha%20nuoc.docx
| Số .../HĐKT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày... tháng... năm ...* | **HỢP ĐỒNG** **Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)** Căn cứ Bộ Luật Dân sự; Căn cứ Nghị định số  /  /NĐ-CP ngày   của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định/Quyết định... quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị... Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm ………………………………………… Căn cứ …………………………………………………………………………………………….. Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có: - Đại diện bên A: (cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………..…….……..) + Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. + Điện thoại: ………………………………………., Fax: ……………………………………… + Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………….. + Tài khoản: ……………………………………………………………………………………… + Do ông, bà: …………………………………………………………………………………….. + Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện - Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng: ………………………………………….) + Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. + Điện thoại: ………………………………………., Fax: ……………………………………… + Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….. + Tài khoản: ……………………………………………………………………………………… + Do ông (bà): ..………………………………………………………………………………….. + Chức vụ: …………………………………………………………………………. làm đại diện Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau: **Điều 1. Nội dung hợp đồng đặt hàng** 1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng (hoặc danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích đặt hàng): a) Số lượng, khối lượng đặt hàng. b) Chất lượng sản phẩm. c) Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành. d) Đơn giá, giá đặt hàng theo quyết định của cấp có thẩm quyền. đ) Giá trị hợp đồng, trong đó chi tiết theo các nguồn sau: - Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa tính đủ chi phí). - Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí. - Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá. - Nguồn khác (nếu có). e) Phương thức thanh toán, quyết toán. g) Phương thức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. i) Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức đặt hàng. k) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết. l) Ngoài ra, các bên có thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật. 2. Đối với hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, ngoài các nội dung tại điểm 1 nêu trên, tùy theo tính chất sản phẩm đặt hàng để bổ sung các nội dung sau: - Số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích được trợ giá. - Mức trợ giá, số tiền được trợ giá. - Doanh thu, chi phí sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. - Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. - Giá tiêu thụ; giá sản phẩm dịch vụ. - Giao hàng: thời gian, địa điểm, phương thức. - Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết. - Nội dung quy định khác theo pháp luật chuyên ngành (nếu có). 3. Ngoài các nội dung hợp đồng đặt hàng tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên, các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương có thể bổ sung một số nội dung khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có). **Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên** **Điều 3. Điều khoản khác**………………………………………………………………. | **ĐẠI DIỆN BÊN B***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | **ĐẠI DIỆN BÊN A***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như sau: Xem toàn bộ mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích): Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-xuat-chi-dinh-thau-moi-nhat-nam-2022-cac-truong-hop-nao-duoc-ap-dung-chi-dinh-thau-doi-v-32923.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220815/don%20de%20xuat%20chi%20dinh%20thau.docx
**ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU** \_\_\_\_\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ Kính gửi: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tên bên mời thầu]* (sau đây gọi là bên mời thầu) Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số \_\_\_\_ *[Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]* mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, \_\_*[Ghi tên nhà thầu],*có địa chỉ tại \_\_\_\_\_\_[*Ghi địa chỉ của nhà thầu]* cam kết thực hiện gói thầu\_\_*[Ghi tên gói thầu]* theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là\_\_*[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]* cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là \_\_\_\_ ngày/tháng *[Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu]*. Chúng tôi cam kết không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam kết những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực, không vi phạm các hành vi bị cấm trong đấu thầu khi tham dự gói thầu này. Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định trong hồ sơ yêu cầu. Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian \_\_\_\_ ngày, kể từ ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_ *[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].* **Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này. Trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Nếu nhà thầu được chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này.
Cần phải đáp ứng các điều kiện nào khi thực hiện chỉ định thầu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013 quy định về các điều kiện cần phải đáp ứng khi thực hiện chỉ định thầu như sau: Theo đó, việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện: - Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án; - Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; - Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; - Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; - Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; - Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thoa-thuan-lien-danh-trong-dau-thau-la-gi-mau-thoa-thuan-lien-danh-trong-dau-thau-moi-nhat-nam-2022-828472-32948.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220815/Mau%20thoa%20thuan%20lien%20danh%20trong%20dau%20thau%20moi%20nhat%20nam%202022.docx
**THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)** , ngày tháng năm Gói thầu: \_\_\_\_\_\_\_*[Ghi tên gói thầu]* Thuộc dự án: \_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án]* - Căn cứ*\_\_\_\_\_\_[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội](2);* - Căn cứ *[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu]*(*2);* - Căn cứhồ sơ yêu cầu gói thầu \_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tên gói thầu]* ngày \_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_*[Ngày được ghi trên HSYC]*; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có: **Tên thành viên liên danh** *[Ghi tên từng thành viên liên danh]* Đại diện là ông/bà: Chức vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: Tài khoản: Mã số thuế: Giấy ủy quyền số ngày \_\_\_tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_ *(trường hợp được ủy quyền)*. Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau: **Điều 1. Nguyên tắc chung** 1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[Ghi tên dự án]*. 2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: *[Ghi tên của liên danh]*. 3. Các thành viên cam kết không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau: *- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh* *- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng* *- Hình thức xử lý khác [Ghi rõ hình thức xử lý khác].* **Điều 2. Phân công trách nhiệm** Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[Ghi tên dự án]* đối với từng thành viên như sau: 1. Thành viên đứng đầu liên danh Các bên nhất trí ủy quyền cho *[Ghi tên một bên]* làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau 3: *[*- *Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;* *- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;* *- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;* - *Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].* 2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây4: | **STT** | **Tên** | **Nội dung công việc đảm nhận** | **Giá trị đảm nhận hoặc tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh | | | | 2 | Tên thành viên thứ 2 | | | | .... | .... | | | | **Tổng cộng** | | **Toàn bộ công việc của gói thầu** | | **Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh** 1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: **-** Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng; **-** Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt; **-** Nhà thầu liên danh không được chỉ định thầu; **-** Hủy thầu gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[Ghi tên dự án]* theo thông báo của bên mời thầu. Thỏa thuận liên danh được lập thành bản, mỗi bên giữ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau. **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH** *[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* Ghi chú: (1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp. (2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. (3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. (4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.
Thỏa thuận liên danh trong đấu thầu là gì?
>> Mới nhất Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành Tải Liên danh trong đấu thầu là việc hai hoặc nhiều công ty cùng đứng tên để cùng nhau dự thầu dưới tư cách là nhà thầu liên danh và thực hiện các gói thầu là toàn bộ hoặc một phần dự án theo hồ sơ mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu 2013 .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-trong-linh-vuc-dau-thau-moi-nhat-hien-nay-chi-dinh-thau-duoc-ap-dung-trong-truong-32933.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220815/mau%20giay%20uy%20quyen%20trong%20linh%20vuc%20dau%20thau.docx
**GIẤY ỦY QUYỀN**(1) Hôm nay, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_, tại \_\_\_\_ Tôi là\_\_*[Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],* làngười đại diện theo pháp luật của \_ *[Ghi tên nhà thầu]* có địa chỉ tại\_ *[Ghi địa chỉ của nhà thầu]* bằng văn bản này ủy quyền cho\_ *[Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]* thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu\_\_ *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án\_\_ *[Ghi tên dự án]* do\_\_ *[Ghi tên bên mời thầu]* tổ chức: *[*- *Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;* *- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);* *- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;* *- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;* *- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được chỉ định thầu.]* (2) Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của\_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]*. \_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]* chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do \_\_\_\_ *[Ghi tên người được ủy quyền]* thực hiện trong phạm vi ủy quyền. Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày \_\_\_\_ đến ngày \_\_\_\_(3). Giấy ủy quyền này được lập thành \_\_\_\_ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản, người được ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản. | **Người được ủy quyền** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* | **Người ủy quyền** *[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | | --- | --- | Ghi chú: (1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác. (2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên. (3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
Mẫu giấy ủy quyền được sử dụng trong lĩnh vực đấu thầu mới nhất?
Căn cứ theo mẫu số 02 Chương III Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT quy định về đơn đề xuất chỉ định thầu như sau: Xem toàn bộ mẫu giấy ủy quyền trong lĩnh vực đấu thầu: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-huy-bo-di-chuc-moi-nhat-nam-2022-di-chuc-duoc-xem-la-hop-phap-khi-dap-ung-cac-dieu-kien-32786.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/NgocDiep/HUYBODICHUC.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập-Tự do-Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ **TỜ HỦY BỎ DI CHÚC[[1]](#footnote-1)** Hôm nay, ngày........tháng.........năm........... (Ngày … tháng … năm …..), vào lúc.......giờ......phút, tại Phòng Công chứng số .............thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi ký tên dưới đây là: Ông:......................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................... Chứng minh nhân dân số:................... do:...................................... cấp ngày………..tháng……..năm.................................................... Địa chỉ thường trú:..................................................................... Bà:......................................................... Ngày, tháng, năm sinh  :................................................................... Chứng minh nhân dân số: .......................... do:................................ cấp ngày………tháng………..năm................................................. Địa chỉ thường trú:................................................................... Chúng tôi khẳng định hiện chúng tôi tinh thần còn minh mẫn, sáng suốt (sức khỏe của chúng tôi còn được kiểm chứng bởi giấy khám sức khỏe do ………….cấp ngày .....................  đính kèm). Nguyên trước đây vào ngày..............tháng............năm.............., chúng tôi có lập tờ di chúc được ..........chứng nhận số:.......... ngày.....tháng.........năm......... Theo nội dung di chúc trên, chúng tôi có để lại căn nhà số:………...cho.......................... Nay bằng văn bản này, chúng tôi tuyên bố hủy bỏ nội dung di chúc do chúng tôi lập ngày.....tháng........năm.......... có chứng nhận của……………. số...........kể từ ngày chúng tôi ký vào Tờ hủy bỏ di chúc này và được Phòng Công chứng số................chứng nhận, tờ di chúc nêu trên không còn hiệu lực  nữa.Để làm chứng cho việc chúng tôi hủy bỏ di chúc, chúng tôi có mời hai nhân chứng là: Họ và tên:........................................................ Ngày, tháng, năm sinh................................. : Chứng minh nhân dân số: ........................ do: cấp ngày………tháng……năm..................... Địa chỉ thường trú.......................................... Họ và tên:........................................................... Ngày, tháng, năm sinh:..................................... Chứng minh nhân dân số: ......................... do: cấp ngày………..tháng……….năm………… Địa chỉ thường trú........................................... Hai nhân chứng kể trên là do chúng tôi tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của chúng tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc bị hủy bỏ nêu trên và có đầy đủ  năng lực hành vi  dân sự. Chúng tôi đã được nghe nhân chứng đọc lại nội dung Tờ hủy bỏ di chúc do Công chứng viên Phòng Công chứng số...........thành phố Hồ Chí Minh ghi chép trên đây và xác nhận nội dung hủy bỏ di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của chúng tôi. Chúng tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì. Tờ hủy bỏ di chúc được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản............trang, Phòng Công chứng số................thành phố Hồ Chí Minh lưu giữ 01 bản. | **Nhân chứng** | | **Người lập di chúc** | | --- | --- | --- | | **1** (Ký và ghi rõ họ và tên | **2** (Ký và ghi rõ họ và tên) | (Ký và ghi rõ họ và tên) | 1. Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số 58/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh [↑](#footnote-ref-1)
Mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc năm 2022?
Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định 58/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Xem chi tiết và tải mẫu tờ khai hủy bỏ di chúc: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-giai-quyet-tro-cap-tai-nan-lao-dong-mau-so-05ahsb-dieu-kien-nguoi-lao-dong-duoc-huo-888729-32681.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-don-nhan-bao-hiem-tai-nan.docx
| CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ: …………………… **MÃ ĐƠN VỊ:............................** Số: / V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN đối với ông/bà . . . . . . . . . | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *. . . . . . . . , ngày .... tháng …. năm .….* | | --- | --- | **Mẫu số 05A-HSB** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội .................................................. **1. Thông tin về người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:** - Họ và tên ........................................ - Mã số BHXH: ...............................; số điện thoại: ..................................... - Số CMND/Căn cước công dân (1) .......................... do CA.................... cấp ngày ..... tháng .... năm ..... - Nghề nghiệp ................................... - Địa chỉ nơi cư trú (2): .............................................................. - Tên đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị tai nạn lao động: 1. Hợp đồng lao động thứ hai - Tên đơn vị:....................... - Mã đơn vị:..................... 2......... **2. Thông tin về vụ tai nạn lao động:** - Bị tai nạn lao động lần thứ ……. (3) - Bị tai nạn lao động ngày ... tháng ... năm ....... theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động số: ........ ngày ....... tháng ...... năm ....... của .......... (4), trong trường hợp (5): trong giờ làm việc, tại nơi làm việc; trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc; ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc; thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động (6) ; trên đường đi và về. - (7).......................................................................... *Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:* **2. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:** - Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3)... - Bị bệnh nghề nghiệp ngày ...... tháng ...... năm ........ theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ....... năm ... của ........... (4) *Trường hợp vừa bị tai nạn lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.* **3. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp** (8)**:** Tiền mặt tại cơ quan BHXH Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ………. Giải trình lý do trong trường hợp nộp hồ sơ chậm: Đơn vị chúng tôi cam kết trường hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./. | ***Nơi nhận:*** - ……………. - …………….. | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ** *(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND” - (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. - (3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày 03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n… - (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp. - (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng. - (6) Được hiểu là trường hợp bị tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b khoản 1 Điều 45 Luật ATVSLĐ. - (7) Áp dụng trong trường hợp TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn; trường hợp không có biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn và tên của cơ quan xác nhận. - (8) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
Mẫu đơn đề nghị giải quyết trợ cấp tai nạn lao động được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị giải quyết trợ cấp tai nạn lao động được quy định theo mẫu số 05A-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định như sau: Tải mẫu đơn đề nghị giải quyết trợ cấp tai nạn lao động được quy định theo mẫu số 05A-HSB: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-huong-che-do-benh-nghe-nghiep-nam-2022-mau-so-05bhsb-danh-muc-benh-nghe-nghiep-duoc-32667.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-huong-bao-hem-that-nghiep.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Mẫu số 05B-HSB** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH NGHỀ NGHIỆP** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ...................................................... **1. Thông tin về người bị bệnh nghề nghiệp:** - Họ tên ........................................ ; Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ............................... - Số CMND/Căn cước công dân (1) ...................... do CA........................ cấp ngày ..... tháng .... năm ..... - Nghỉ việc từ ngày ...... tháng ....... năm .......... - Tên đơn vị người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp: .......................... - Địa chỉ nơi cư trú khi bị bệnh nghề nghiệp (2):........................................................... ................................................................................................................................ - Số điện thoại di động: ............................... - Thông tin về đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị bệnh nghề nghiệp: 1. Hợp đồng lao động thứ hai - Tên đơn vị: .................................................... 2................ **2. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:** - Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3): ............... - Bị bệnh nghề nghiệp ngày ........ tháng ........ năm ......... theo kết quả hội chẩn hoặc khám bệnh nghề nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ........ năm ......... của ............................................ (4) **3. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp bệnh nghề nghiệp** (5)**:** Tiền mặt tại cơ quan BHXH Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ………. Tôi cam kết bản thân bị bệnh nghề nghiệp đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định./. *........., ngày ... tháng ... năm ...* | | **Người đề nghị** *(ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND” - (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố - (3) Nếu bị BNN lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị BNN Ví dụ 1: Ông A bị BNN lần đầu ngày 30/8/2016 và bị BNN tiếp theo ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai; Ví dụ 2: Ông B bị TNLĐ lần đầu ngày 14/10/2016 và bị BNN ngày 14/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai; - (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp; - (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền trợ cấp (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); nếu lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
Để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì người lao động phải chuẩn bị hồ sơ gì?
Căn cứ vào Điều 58 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định như sau: Theo đó, người lao động có nhu cầu hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-nhan-bao-hiem-xa-hoi-khi-nguoi-huong-tu-tran-mau-so-3cbh-ai-duoc-nhan-tien-bao-hiem-32638.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-huong-bhxn-tu-tran.docx
**Mẫu số 3-CBH** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI** **KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN** Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ................................ Tôi tên là:...................................................... Sinh ngày ........ tháng ........ năm .... Số chứng minh nhân dân ...........................Ngày cấp: .............. Nơi cấp: .............. Nơi cư trú (ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ/xã/phường):………………………….. Số điện thoại liên hệ:..................................…….. Mối quan hệ với người từ trần: ............................................................................. Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là ..... người, gồm: 1. Ông (Bà): ............................................. Sinh ngày ........ tháng ........ năm ........ Nơi cư trú: .............................................................................................................. Mối quan hệ với người từ trần: .............................................................................. 2. Ông (Bà): ............................................. Sinh ngày ........ tháng ........ năm ........ Nơi cư trú: .............................................................................................................. Mối quan hệ với người từ trần: .............................................................................. 3. ………………………………………………………………………………… để nhận chế độ BHXH của người đang hưởng chế độ BHXH đã từ trần là Ông (Bà): .................................................................................................................................. Số sổ BHXH: .................................................. Chết ngày ........... tháng ........ ...... năm .......... Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấpBHXH: .......................................................... Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định. | *....., ngày ... tháng ... năm ...* **Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đề nghị đang cư trú** (*Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *..., ngày... tháng ... năm...* Người đề nghị *(ký, ghi rõ họ tên)* **Chữ ký của các thân nhân** ***Người thứ nhất: .....................................*** *(Ký, ghi rõ họ tên)* ***Người thứ hai: .....................................*** *(Ký, ghi rõ họ tên)* ***Người thứ ba: .....................................*** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Xét duyệt của cơ quan BHXH** - Tổng số tháng được truy lĩnh:.......... tháng Từ tháng..... năm ..... đến tháng.... năm ..... - Tổng số tiền được truy lĩnh: .............. đồng Bằng chữ: ................................................. *......, ngày ...... tháng ...... năm ......* **Giám đốc BHXH** *(Ký tên, đóng dấu)*
Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần được quy định thế nào?
Hiện nay, thân nhân của người hưởng bảo hiểm xã hội từ trần khi có yêu cầu để nhận trợ cấp thì có thể làm đơn theo mẫu số 3-CBH ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau: Tải mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai-moi-nhat-quyen-va-nghia-vu-cua-cac-ben-khi-thuc-hien-nhuong-qu-32574.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/hop-dong-nhuong-quyen-thuong-mai.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI** - Căn cứ Luật thương mại năm 2005; - Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng giữa các bên; Hôm nay ngày..... tháng .... năm ……..., tại………………………………, chúng tôi gồm: **BÊN NHƯỢNG QUYỀN**: …………………………………… ........................................... (Sau đây gọi tắt là Bên A) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày…/…/……. Mã số thuế: .................. Địa chỉ: .............................................................................. Điện thoại : . ............................. Người đại diện: .................................................................. Chức vụ: ................................... **BÊN NHẬN QUYỀN**………………………………………………………………………. (Sau đây gọi tắt là Bên B) Ngày sinh: …/…/……. Số CMND: .............................. cấp ngày: …/…/……. tại: .......................... (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày…/…/…) Địa chỉ: .............................................................................. Tài khoản ngân hàng: ............................................. **Xét thấy:** Bên A là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam. Bên A là đơn vị đã thiết lập, vận hành, phát triển hệ thống ................................ mang thương hiệu ................................ (sau đây gọi là “**Hệ thống**”) trên lãnh thổ Việt Nam. Bên B là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam (cá nhân) có nhu cầu kinh doanh ................................ mang thương hiệu ................................ mà Bên A đang kinh doanh. Do đó, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với nội dung chi tiết của bản hợp đồng như sau: **ĐIỀU 1: NỘI DUNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI** 1.1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh (sau đây gọi tắt là “Cửa hàng”) để kinh doanh ................................ mang thương hiệu ................................ theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu ................................, các chỉ dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bí mật kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau: - Được quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số………được…………cấp ngày…../…./……… của Bên A để gắn lên các biển hiệu Cửa hàng, sản phẩm ................................ giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B. - Được quyền sử dụng kiểu dáng của ................................ theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này. - Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là: ……………………………………………………………………………………………… - Được sử dụng biểu tượng kinh doanh của Bên A là: ……………………………………………………………………………………………… - Được sử dụng bí mật kinh doanh của Bên A là ................................, cách thức hoạt động, các định hướng kinh doanh, quảng cáo do bên A xây dựng để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B. - Được sử dụng các nội dung trong các băng zôn, biển hiệu quảng cáo của Bên A đã và đang sử dụng để quảng cáo cho Hệ thống khi bên B được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của Luật Quảng Cáo. 1.2. Trong khi thực hiện hợp đồng này, Bên B chịu sự kiểm soát của Bên A trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng. **ĐIỀU 2: PHẠM VI NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI** 2.1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam. 2.2. Hình thức nhượng quyền: Không độc quyền 2.3. Trong thời hạn hợp đồng này có hiệu lực, bên B được quyền mở 01 (một) Cửa hàng tại Việt Nam để tiến hành hoạt động kinh doanh theo phương thức kinh doanh như đã nêu tại điều 1 của Hợp đồng này. Cửa hàng này sẽ được mở tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………... Bên B chỉ được thay đổi địa điểm Cửa hàng hoặc mở thêm Cửa hàng thứ 2 trở lên khi được sự đồng ý của bên A bằng văn bản. Đồng thời, Bên A cam kết sẽ không trực tiếp hoặc thông qua bất kỳ hình thức gián tiếp nào để mở Cửa hàng khác mang thương hiệu ................................ trong phạm vi bán kính 1km xung quanh Cửa hàng trừ trường hợp được bên B đồng ý bằng văn bản. **ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A** 3.1. Bên A có các quyền sau đây: 3.1.1. Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, ...................................... và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu ................................ . 3.1.2. Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 6 của Hợp đồng này. 3.1.3. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ. 3.1.4. Được yêu cầu Bên B báo cáo các vấn đề trong quá trình kinh doanh và nhập liệu vào toàn bộ các phần mềm như phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống tính tiền…. để Bên A thuận tiện trong quá trình giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B. 3.1.5. Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức pha chế và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết. 3.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: 3.2.1. Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống ................................ mang thương hiệu ................................ cho bên B. 3.2.2. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B danh mục chi tiết các hạng mục cần xây dựng, tài sản cần mua sắm để đảm bảo yêu cầu nhận diện thương hiệu nói trên (bao gồm thiết kế biển hiệu, nội ngoại thất, ............................................................................................ đồng phục, card visit, brochure) và hướng dẫn thiết kế, trưng bày, bài trí Cửa hàng cho Bên B theo chuẩn chung của hệ thống. 3.2.3. Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng. 3.2.4. Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B. 3.2.5. Bên A cam kết đảm bảo: - Đào tạo nhân viên và cán bộ quản lý cho Bên B để đạt trình độ theo tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống. - Đảm bảo bên B được mua nguyên liệu tại nhà cung cấp của cả Hệ thống, đảm bảo giá mua không cao hơn giá ngoài thị trường. - Hướng dẫn cho bên B công thức ................................ để đảm bảo chất lượng ....................... theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống. - Đảm bảo các nội dung nhượng quyền thương mại trong Hợp đồng này phù hợp với quy định pháp luật. - Đảm bảo tất cả các điều chỉnh của Hệ thống về sản phẩm, phong cách phục vụ, kiến trúc, bài trí và các yếu tố nhận diện thương hiệu khác sẽ được đồng nhất và được áp dụng tại Cửa hàng và không bị tranh chấp từ bên thứ ba khác. 3.2.6. Đối xử bình đẳng và tôn trọng với bên B như các thương nhân nhận nhượng quyền khác trong cùng Hệ thống của Bên A. 3.2.7. Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại. **ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA B** 4.1. Bên B có những quyền sau đây: 4.1.1. Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu ................................ để có thể hoạt động. 4.1.2. Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A. 4.1.3. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ để cung ứng ................................ theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống ....................... Những tiêu chuẩn này là tập hợp các yếu tố đặc trưng riêng để nhận diện thương hiệu ................................, bao gồm các yếu tố về chất lượng ................................, về phong cách phục vụ và các yếu tố nhận biết được bằng thị giác như kiến trúc, bài trí, trang phục. 4.2. Bên B có các nghĩa vụ như sau: 4.2.1. Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng. 4.2.2. Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm: - Trực tiếp đứng ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B; - Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B. 4.2.3. Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A; 4.2.4. Giữ bí mật về bí mật kinh doanh, công thức ................................của sản phẩm ................................mang thương hiệu ................................của Bên A kể từ ngày ký hợp đồng và có trách nhiệm bảo mật thông tin ngay cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt; 4.2.5. Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu ................................, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng. 4.2.6. Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại, cùng bên A xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu dịch vụ ................................ 4.2.7. Không được nhượng lại các quyền và nghĩa vụ liên quan được quy định trong hợp đồng này cho bên thứ ba khác khi không có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản. 4.2.8. Báo ngay cho bên A nếu phát hiện bên thứ ba có bất kỳ vi phạm về sở hữu trí tuệ nào có thể ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu ................................. 4.2.9. Đề xuất để bên A đưa vào áp dụng các ý tưởng, phương pháp để cải tiến Hệ thống trên. 4.2.10. Minh bạch trong công tác vận hành, báo cáo. Bên B có nghĩa vụ nhập liệu toàn bộ vào các phần mềm bán hàng, hệ thống tính tiền và các phần mềm khác mà Bên A yêu cầu để Bên A kiểm soát, giám sát hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng. 4.2.11. Bên B không được quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, ........................................................... hay bất kỳ yếu tố đặc trưng nào trong bộ nhận diện thương hiệu ................................ nêu trên để mở cơ sở kinh doanh khác hay tạo ra các sản phẩm dịch vụ tương tự để bán hoặc bất cứ hành vi nào mà bên A cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của bên A. Trừ trường hợp bên A đồng ý, bên B không có quyền chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho bên thứ ba khác có nhu cầu. 4.2.12. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Cửa hàng, Bên B cam kết chỉ sử dụng nguyên vật liệu do Bên A cung cấp. Trong trường hợp nguyên vật liệu Bên A cung cấp không đáp ứng được yêu cầu của Bên B thì tùy từng trường hợp Bên A sẽ cho phép Bên B được bổ sung nguyên vật liệu ngoài thị trường nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ: 70% nguyên vật liệu Bên B sử dụng phải được nhập từ Bên A, 30% nguyên vật liệu sẽ được bổ sung ngoài thị trường. Khi muốn bổ sung nguyên vật liệu từ thị trường bên ngoài, Bên B sẽ có nghĩa vụ thông báo với Bên A bằng văn bản và phải được Bên A đồng ý bằng văn bản. Các nguyên vật liệu ngoài thị trường mà Bên B muốn sử dụng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực thẩm và các yêu cầu khác về y tế và Bên B sẽ phải nhập số liệu báo cáo vào phần mềm bán hàng mà Bên A yêu cầu. 4.2.13. Tuân thủ nghiêm chỉnh mọi sự thay đổi của Hệ thống sau khi nhận được thông báo thay đổi của Bên A. **ĐIỀU 5. PHÂN ĐỊNH QUYỀN, TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, TÀI CHÍNH CỦA CỬA HÀNG**. 5.1. Dưới sự giám sát, hỗ trợ, quản lý của Bên A, Bên B sẽ thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh để đảm bảo Cửa hàng được vận hành theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống. Bên B là chủ thể trực tiếp đứng tên trên Giấy phép kinh doanh của Cửa hàng; có quyền tự quyết các hoạt động chi tiêu nội bộ của Cửa hàng và phải tự chịu trách nhiệm với tình hình kinh doanh, các nghĩa vụ tài chính phát sinh của Cửa hàng đối với chủ thể thứ ba và với Nhà nước. 5.2. Chi phí thực hiện quảng cáo chung cho toàn Hệ thống mà Bên A chịu hoàn toàn, Bên B không phải đóng góp. 5.3. Trừ khoản chi phí nêu tại khoản 5.2, Bên B phải chịu toàn bộ chi phí khác liên quan đến hoạt động của Cửa hàng, bao gồm cả chi phí cho những quảng cáo do Bên B đề nghị Bên A thực hiện để phục vụ riêng cho Cửa hàng. Tất cả các chi phí này phải được báo cáo cho Bên A vào hàng tháng theo yêu cầu của Bên A. 5.4. Hàng tháng, từ ngày 01 đến ngày 04 của tháng dương lịch, bên B phải thông báo cho bên A về doanh thu của Cửa hàng bằng bản báo cáo chi tiết và đảm bảo tính trung thực trong quá trình kê khai. Nếu Bên A phát hiện Bên B không trung thực trong quá trình báo cáo doanh thu hàng tháng thì bên A có quyền tạm dừng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại này mà không phải báo trước và Bên A được yêu cầu bồi thường thiệt hại với mức………………. **ĐIỀU 6: GIÁ CẢ, PHÍ NHƯỢNG QUYỀN ĐỊNH KỲ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN** 6.1. Phí nhượng quyền bao gồm 02 khoản: phí nhượng quyền ban đầu và phí nhượng quyền hàng tháng. 6.1.1. Phí nhượng quyền ban đầu là ................................ (Bằng chữ: ................................) và được thanh toán thành ………. lần: - Lần 1: Bên B thanh toán cho Bên A …….. phí nhượng quyền ban đầu tương ứng với số tiền ................................ (Bằng chữ: ................................) là trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng này. - Lần 2: Bên B thanh toán cho Bên A …….. phí nhượng quyền ban đầu còn lại tương ứng với số tiền ................................ (Bằng chữ: ................................) là trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này. 6.1.2. Phí nhượng quyền hàng tháng được tính bằng: 5% tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B trong 3 năm đầu tiên, 3% trong 2 năm tiếp theo và 0% sau 5 năm kể từ ngày Cửa hàng chính thức đi vào hoạt động. Doanh thu này được tính trên doanh thu mà Bên B đạt được từ việc kinh doanh theo Hệ thống mà Bên A cung cấp và chưa trừ đi các chi phí của Cửa hàng, trừ trường hợp nguyên vật liệu Bên B nhập từ bên ngoài đáp ứng được điều kiện nêu tại Điều 4, khoản 4.2, tiết 4.2.12 thì doanh thu đó không tính phí nhượng quyền hàng tháng. Phí nhượng quyền hàng tháng bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A vào từ ngày 05 đến ngày 10 dương lịch của tháng sau thanh toán cho phí nhượng quyền của tháng trước. 6.2. Phương thức thanh toán: thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt: Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì hai bên sẽ tiến hành lập Giấy biên nhận tiền để xác nhận việc thanh toán. Trong trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản thì thông tin thanh toán như sau: Tên tài khoản: ................................ Số tài khoản: ................................ Ngân hàng: ................................................. chi nhánh: ............................................... **ĐIỀU 7: THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG** 7.1. Thời hạn của Hợp đồng là 05 (Năm) năm kể từ ngày ký hợp đồng này. 7.2. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng việc ký Phụ lục hợp đồng. **ĐIỀU 8: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP** 8.1. Hợp đồng sẽ được tạm ngừng trong các trường hợp sau đây: 8.1.1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng. 8.1.2. Chủ cho thuê mặt bằng làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu “Bumba”. 8.2. Trong trường hợp tạm ngừng Hợp đồng, Bên B không được tiến hành hoạt động kinh doanh và phải đóng cửa Cửa hàng để đảm bảo việc thực thi nghĩa vụ tài chính của Bên B cũng như khắc phục hành vi của chủ thể cho thuê mặt bằng gây ra. Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện trở lại khi Bên B khắc phục xong thiệt hại và được Bên A chấp thuận bằng văn bản. 8.3. Hợp đồng nhượng quyền có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 8.3.1. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. 8.3.2. Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện vì sự kiện bất khả kháng. 8.3.3. Khi một trong các bên vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào trong Hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ít nhất 60 ngày trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5.4, Điều 5 của Hợp đồng này. 8.3.4. Bất kỳ bên nào cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Cửa hàng lỗ 06 tháng liên tiếp được thể hiện trên hồ sơ tài chính hợp lệ của Bên B. Trường hợp này, bên muốn chấm dứt hợp đồng cần phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết ít nhất 60 ngày trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. 8.4. Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, toàn bộ tài sản được thiết kế theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống nhằm mục đích nhận diện thương hiệu sẽ được tháo dỡ, tiêu hủy hoặc bán lại cho bên A trong vòng 07 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. 8.5. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ được giải quyết như sau: Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp hay bất đồng nào phát sinh giữa các bên trong khi thực hiện hợp đồng này, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. **ĐIỀU 9: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI** 9.1. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức: ................................ ( Bằng chữ: ................................) (không được vượt quá 8% phần giá trị nghĩa vụ bị vi phạm) (trừ trường hợp bất khả kháng). 9.2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại bao gồm vô hình và hữu hình cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra. 9.3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm. Hình thức thanh toán: có thể bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản. Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì hai bên sẽ tiến hành lập Giấy biên nhận tiền để xác nhận việc thanh toán. Trong trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản thì thông tin thanh toán như sau: Tên tài khoản: ................................ Số tài khoản: ................................ Ngân hàng: ................................................. chi nhánh: ............................................... **ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG** 10.1. Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra sau khi ký hợp đồng, xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai .... 10.2. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên gặp sự kiện bất khả kháng phải tiến hành thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia trong khoảng thời gian…………..ngày, kể từ ngày có sự kiến bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn, khắc phục tối đa thiệt hại xảy ra. 10.3. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng theo Điều 9 của Hợp đồng. **ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG** 11.1. Hợp đồng này được tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 11.2. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng. 11.3. Hợp đồng có giá trị trong 5 năm và chỉ áp dụng tại 01 Cửa hàng. Hợp đồng này gồm 4 trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A Bên B
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có quy định về mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại nhất định. Theo đó, khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt Nam thì thương nhân có thể tự soạn thảo mẫu hợp đồng theo nội dung mà các bên thỏa thuận. Theo đó thì hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ có những nội dung chính như thông tin của bên nhượng quyền, thông tin của bên nhận quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên,... Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại tại đây. Tải hợp đồng nhượng quyền thương mại: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/von-phap-dinh-la-gi-va-dac-diem-cua-von-phap-dinh-danh-muc-nganh-nghe-kinh-doanh-co-yeu-cau-von-pha-32693.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220813/danh%20muc%20cac%20nganh%20nghe%20kinh%20doanh%20co%20yeu%20cau%20von%20phap%20dinh%202022.docx
| STT | Ngành nghề | Đối tượng | Vốn pháp định | | --- | --- | --- | --- | | 1 | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ | Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam | Ít nhất là 1.000.000 USD | | 2 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 5 tỷ đồng | | Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu là 5 tỷ đồng. | | Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới | 500.000 USD | | Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | 6 tỷ đồng trở lên | | 3 | Kinh doanh chứng khoán | Môi giới chứng khoán | Tối thiểu 25 tỷ đồng | | Tự doanh chứng khoán | Tối thiểu 50 tỷ đồng | | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | Tối thiểu 165 tỷ đồng | | Tư vấn đầu tư chứng khoán | Tối thiểu 10 tỷ đồng | | | | Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu 10 tỷ đồng. | | Công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | Tối thiểu 25 tỷ đồng. | | Hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 800 tỷ đồng trở lên | | Hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 600 tỷ đồng trở lên | | Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh của công ty chứng khoán | Tối thiểu 250 tỷ đồng trở lên | | Công ty chứng khoán  [đăng ký kinh doanh](https://luatvietan.vn/thu-tuc-dang-ky-kinh-doanh.html) cả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh và tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh | Tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên | | | | Kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty quản lý quỹ | Tối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lên | | Thành lập quỹ thành viên | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | | Công ty đầu tư chứng khoán | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | | 4 | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác | **C**ung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | Tối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán); | | **C**ung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | Tối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán). | | | | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp | Tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên | | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung | Tối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên; | | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại | Tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại | | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Từ 1.000 tỷ đồng trở lên | | | | Lựa chọn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán. | Trên 10.000 tỷ đồng | | 5 | Kinh doanh bảo hiểm | Tổ chức nước ngoài thành lập [công ty trách nhiệm hữu hạn](https://luatvietan.vn/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-trach-nhiem-huu-han.html) bảo hiểm | Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép | | Tổ chức Việt Nam [thành lập công ty](https://luatvietan.vn/tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep) trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm | Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. | | Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam | Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép | | Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | | | | Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng | | Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng | | Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | | Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí và | 800 tỷ đồng | | Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí và | 1.000 tỷ đồng | | | | Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng | | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 200 tỷ đồng | | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 250 tỷ đồng | | Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 300 tỷ đồng | | Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 400 tỷ đồng | | Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 700 tỷ đồng | | | | Doanh nghiệp tái bảo hiểm kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | 1.100 tỷ đồng | | Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | 4 tỷ đồng | | Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | 8 tỷ đồng | | 6 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | | Tối thiểu là 200 tỷ đồng | | 7 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | | 15 tỷ đồng (hưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật). | | 8 | Kinh doanh ca-si-nô (casino) | Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino | 02 tỷ đô la Mỹ | | 9 | Kinh doanh đặt cược | Hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa | Tối thiểu là 1.000 tỷ đồng | | Hoạt động kinh doanh đặt cược đua chó; | Tối thiểu là 300 tỷ đồng | | Doanh nghiệp tổ chức thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế | Tối thiểu 1.000 tỷ đồng hoặc tương đương | | 10 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện | Công ty quản lý quỹ | Tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng | | 11 | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa | Sở giao dịch hàng hóa | Từ 150 tỷ đồng trở lên | | | | Thành viên môi giới của Sở giao dịch hàng hóa | Từ 5 tỷ đồng trở lên | | | | Thành viên kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa | Từ 75 tỷ đồng trở lên | | 12 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | | Tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi | | 13 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | | Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | | 14 | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | | Tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | | 15 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp | | Từ 10 tỷ đồng trở lên | | 16 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 05 tỷ đồng | | Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | | Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật | Tối thiểu là 05 tỷ đồng | | Thành lập trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật | Tối thiểu là 50 tỷ đồng | | | | Thành lập trường cao đẳng giáo dục nghề nghiệp | Tối thiểu là 100 tỷ đồng | | 17 | Kinh doanh dịch vụ việc làm | | Mức ký quỹ 300.000.000 đồng | | 18 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Ký quỹ 2 tỷ đồng tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | | Doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | ký quỹ thêm 500.000.000 đồng đối với mỗi chi nhánh được giao nhiệm vụ. | | 19 | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | | Ký quỹ 2 tỷ đồng | | 20 | Kinh doanh vận tải biển | Kinh doanh vận tải quốc tế | Tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định. | | 21 | Kinh doanh vận tải hàng không | Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác đến 10 tàu bay | Tổi thiểu là 300 tỷ đồng | | Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác từ 11 đến 30 tàu bay | Tổi thiểu là 600 tỷ đồng | | Doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không khai thác trên 30 tàu bay | Tổi thiểu là 700 tỷ đồng | | Thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung | Tổi thiểu là 100 tỷ đồng | | 22 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không | Tổi thiểu là 100 tỷ đồng | | 23 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | 30 tỷ đồng | | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | 30 tỷ đồng | | | | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không | 30 tỷ đồng | | 24 | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức | Doanh nghiệp, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam | Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật | | 25 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính | Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh | Tối thiểu là 02 tỷ đồng | | Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế | Tối thiểu là 5 tỷ đồng | | 26 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 5 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 30 tỷ đồng | | | | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi  toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 100 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 100 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | 300 tỷ đồng | | | | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) | 300 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ đồng | | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ đồng | | 27 | Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số | | Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 tỷ đồng | | 28 | Hoạt động của nhà xuất bản | | Ít nhất 05 (năm) tỷ đồng | | 29 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học | Thành lập trường đại học công lập | Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường) | | | | Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục | Vốn đầu tư với mức tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu | | Thành lập trường trung cấp sư phạm, phân hiệu trường trung cấp sư phạm | Tối thiểu là 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai) | | Thành lập trường cao đẳng sư phạm, phân cấp trường cao đẳng sư phạm | Tối thiểu là 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị về đất đai) | | 30 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | Thành lập cơ sở giáo dục mầm non | Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | | Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông | Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). | | | | Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn | Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | | Thành lập cơ sở giáo dục đại học | Tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | | Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) | | Các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động | Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định trên | | 31 | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Mức ký quỹ là 20.000.000 đồng | | | | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | Mức ký quỹ là 50.000.000 đồng | | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng | | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | Mức ký quỹ là 100.000.000 đồng | | 32 | Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim | Kinh doanh sản xuất phim | 200.000.000 đồng | | 33 | Nhập khẩu phế liệu | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn | Ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn | Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sắt, thép phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn trở lên | Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu. | | | | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn | Ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn | Ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lên | Ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu | | 34 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu đô la Mỹ (USD). | | 35 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng | | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng | | 36 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô | Ngân hàng chính sách | 5.000 tỷ đồng | | Ngân hàng hợp tác xã | 3.000 tỷ đồng | | Tổ chức tài chính vi mô | 05 tỷ đồng | | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã) | 0,5 tỷ đồng | | | | Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường | 01 tỷ đồng. | | 37 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng | | Vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng | | 38 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | | Vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng | | 39 | Kinh doanh vàng | Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng | Vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên | | Tổ chức tín dụng kinh doanh mua, bán vàng miếng | Vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên |
Đặc điểm của vốn pháp định?
: Chỉ quy định cho một số ngành nghề nhất định. : Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể… : Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, phòng trừ rủi ro. : Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khieu-nai-moi-nhat-nam-2022-nhung-truong-hop-nao-khieu-nai-se-khong-duoc-thu-ly-khieu-nai-c-32065.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-don-khieu-nai.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *..., ngày... tháng... năm...* **ĐƠN KHIẾU NẠI** Kính gửi: Họ và tên người khiếu nại:............................................................................................ ; Địa chỉ:.................................................................................................................... Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân............... , ngày cấp............. , nơi cấp:      ............................... Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:............................................................. ; Địa chỉ:.................................................................................................................... ........ Khiếu nại về việc:..................................................................................................... ....... Nội dung khiếu nại:................................................................................................... ...... *(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).* | | **NGƯỜI KHIẾU NẠI***(Chữ ký hoặc điểm chỉ)***Họ và tên** | | --- | --- |
Mẫu đơn khiếu nại hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay, khi có yêu cầu khiếu nại thì cá nhân cần phải làm đơn khiếu nại theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-to-giac-toi-pham-moi-nhat-hien-nay-khong-to-giac-toi-pham-co-bi-truy-cuu-trach-nhiem-hinh-s-32092.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-to-giac.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……….., ngày ….. tháng …. năm…..* **ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM** **(Về hành vi……………………) (1)** **Kính gửi:** Cơ quan điều tra, Công an quận/huyện (2) …………... Tôi tên là:…………………………………Sinh năm:……………………………… CMND số:……………………..do:………………..cấy ngày:…………………...… Hộ khẩu thường trú:………………………………………………….……………… Hiện đang cư ngụ tại:………………………………………………………………… *Nay tôi làm đơn này kính mong quý cơ quan tiến hành điều tra làm rõ hành vi vi phạm của đối tượng:* Họ và tên:……………………..... Hiện đang cư ngụ tại:..……………………………………………………………… Đối tượng này đã có hành vi (3)……………………...……………………………… Chứng cứ chứng minh (nếu có) (4):…………………….……………….…………… Từ vụ việc xảy ra nêu trên, tôi cho rằng cá nhân này đã có hành vi vi phạm pháp luật. Kính đề nghị quý cơ quan điều tra làm rõ hành vi trên để đảm bảo tình hình an ninh, xã hội trên địa bàn. Tôi xin cam kết những gì tôi vừa trình bày là sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì tôi vừa nêu. Xin chân thành cảm ơn./. **Người làm đơn** (ký và ghi rõ họ tên) ***Hướng dẫn viết đơn:*** (1) Nêu rõ hành vi vi phạm, ví dụ: cướp giật tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản... (2) Công an quận/huyện nơi cư trú của đối tượng vi phạm (3) Trình bày rõ tại sao cho rằng đối tượng vi phạm pháp luật. (4) Trình bày chứng cứ chứng minh nếu có. *(Mẫu đơn này chỉ mang tính chất tham khảo)*
Mẫu đơn tố giác tội phạm hiện nay được quy định như thế nào?
Hiện nay, pháp luật nước ta không có quy định về mẫu đơn tố giác tội phạm nhất định. Tuy nhiên, khi làm đơn tố giác tội phạm thì người tố giác cần chú ý phải đưa những nội dung chính như họ và tên của người có hành vi phạm tội, địa chỉ người có hành vi phạm tội, hành vi phạm tội của người này gì,.. vào đơn tố giác tội phạm. Tải mẫu đơn tố giác tội phạm: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-to-cao-moi-nhat-nam-2022-nhung-noi-dung-nao-bat-buoc-phai-co-trong-don-to-cao-co-duoc-to-ca-32052.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-don-to-cao.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **--------------** **ĐƠN TỐ CÁO** Kính gửi: …………………………………………………………………………….. Họ và tên tôi: ……………………………….…… Sinh ngày:…………………….. Chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp: …./…/……. Nơi cấp: ……………………… Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………… Tôi làm đơn này tố cáo và đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của: Anh: ………………………………………………...Sinh ngày:…………………….. Chứng minh nhân dân số: …………………………. Ngày cấp:………………………………………Nơi cấp: ……………………………. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………… Vì anh ……………….. đã có hành vi ………...................................................... Sự việc cụ thể như sau: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Từ những sự việc trên, tôi cho rằng hành vi của anh ……………… có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Tôi cam kết toàn bộ nội dung đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều trình bày trên. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp luật. Tôi xin chân thành cảm ơn! ….., ngày ... tháng... năm ...… **Người tố cáo** (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn tố cáo hiện nay được quy định như thế nào?
Theo như quy định hiện nay thì pháp luật nước ta không có quy định về mẫu đơn tố cáo nhất định. Tuy nhiên, căn cứ theo những quy định đã phân tích ở trên thì mẫu đơn tố cáo buộc phải có những nội dung như ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm của bên bị tố cáo,... Tải mẫu đơn tố cáo mới nhất: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-thanh-ly-tai-san-co-dinh-danh-cho-doanh-nghiep-vua-va-nho-nam-2022-mau-02tscd-quy-trin-32253.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-bien-ban-thanh-ly-tai-san-co-ding-doanh-nghiep-vua-va-nho.docx
| **Đơn vị:** ………………… **Bộ phận:** ……………… | **Mẫu số 02-TSCĐ**(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) | | --- | --- | **BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ** *Ngày….. tháng….. năm…..* Số:…….….….. Nợ:….….…. Có:….….…. Căn cứ Quyết định số: ….….….…. ngày…. tháng…. năm…. của….….….….….….….….….….…. ….….….….….….…………………………….….….…. Về việc thanh lý tài sản cố định. **I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:** Ông/Bà: ………………….….… Chức vụ………….….… Đại diện……………. Trưởng ban Ông/Bà: ………………….….… Chức vụ………….….… Đại diện…………………. Ủy viên Ông/Bà: ………………….….… Chức vụ………….….… Đại diện…………………. Ủy viên **II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:** - Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ - Số hiệu TSCĐ - Nước sản xuất (xây dựng) - Năm sản xuất - Năm đưa vào sử dụng…………………….. Số thẻ TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý - Giá trị còn lại của TSCĐ **III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:** | | Ngày….. tháng…… năm……**Trưởng Ban thanh lý***(Ký, họ tên)* | | --- | --- | **IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:** - Chi phí thanh lý TSCĐ: ……………………………………… (viết bằng chữ) - Giá trị thu hồi: …………………………………………….….. (viết bằng chữ) - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày…… tháng…… năm…… | **Giám đốc***(Ký, họ tên, đóng dấu)* | Ngày…… tháng…… năm……**Kế toán trưởng***(Ký, họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2022?
Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo mẫu số 02-TSCĐ như sau: Tải đầy đủ mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-gia-dinh-phan-chia-di-san-thua-ke-moi-nhat-can-luu-y-nhung-gi-khi-viet-bien-ban-ho-32091.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220811/mau%20bien%20ban%20hop%20gia%20dinh%20phan%20chia%20di%20san%20thua%20ke.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập  – Tự do – Hạnh phúc** **————** **BIÊN BẢN HỌP GIA ĐÌNH** ( V/v: Phân chia phần đất thừa kế) Hôm nay, ngày … tháng …. năm 20….., tại nhà Ông …………..;….…., xã ….., huyện ……, tỉnh ……… Gia đình chúng tôi tiến hành họp mặt các con trai, con gái của Ông ………………. và Bà ……………với thành phần và nội dung cuộc họp như sau: Thành phần tham dự cuộc họp: …………………..………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Nội dung cuộc họp: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….... Các thành viên dự họp đã biểu quyết cho ý kiến về các mục nêu trên bằng hình thức giơ tay, kết quả biểu quyết như sau: Tán thành: Không tán thành: Ý kiến khác: Biên bản này được đọc cho mọi người cùng nghe, ký tên dưới đây và được lập thành ....... bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. **Chữ ký của người tham gia cuộc họp** **Các thành viên                                                  Các thành viên** (Ký và ghi rõ họ tên)                                             (Ký và ghi rõ họ tên) **XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………..**
Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp gia đình phân chia di sản thừa kế?
Biên bản họp gia đình để phân chia di sản thừa kế là một văn bản hành chính do đó, biên bản họp gia đình cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn, văn phong của một văn bản hành chính quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP . Khi soạn thảo biên bản họp gia đình phân chia di sản thừa kế cần phải đảm bảo có đầy đủ những nội dung sau: - Trên cùng sẽ là quốc hiệu, tiêu ngữ - Thời gian, địa điểm viết biên bản - Thành phần tham dự cuộc họp gia đình: cần phải ghi đầy đủ số lượng, họ và tên, ngày tháng năm sinh, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, địa chỉ, số điện thoại,… của tất cả những người tham gia họp - Cần phải có một người ghi lại đầy đủ nội dung của cuộc họp: + Chủ yếu là các thông tin về tài sản, thừa kế, thời hạn hưởng, các giấy tờ liên quan nếu có. - Quyết định cuối cùng của việc chia di sản: chia cho ai, chia bao nhiêu, quyền và nghĩa vụ của những người nhận tài sản được quy định như thế nào,… - Biểu quyết: các thành viên có mặt sẽ cùng nhau đưa ra biểu quyết về việc tán thành hoặc không tán thành hoặc có ý kiến khác đối với quyết định trong biên bản. - Trong quá trình, diễn biến của cuộc họp cần phải đọc lại một lượt cho tất mọi người có mặt cùng nghe, sau đó xác nhận tất cả những thông tin trên là tự nguyện và hợp lý. - Chữ ký của những người tham gia cuộc họp. - Chứng nhận của bên thứ ba (thường là cơ quan có thẩm quyền tại địa phương).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-khoan-vay-trung-va-dai-hai-co-muc-dich-su-dung-von-de-dau-tu-hoac-mua-sam-tai-san-co-dinh-co-th-32080.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/Mau-dang-ky-ho-tro-lai-xuat.docx
**Mẫu số 01** | **TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI-------** | | | --- | --- | **ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...** Đơn vị: Đồng | **STT** | **Năm** | **Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch***(\*)* | **Số tiền hỗ trợ lãi suất kế hoạch** | | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) = 2% x (3) | | 1 | Năm 2022 | | | | 2 | Năm 2023 | | | | **Tổng cộng** | | | | (\*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế hoạch. | **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *...., ngày... tháng... năm...***TỔNG GIÁM ĐỐC***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- | --- |
Các khoản vay trung và dài hại có mục đích sử dụng vốn để đầu tư hoặc mua sắm tài sản cố định có thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất không?
Công văn 5251/BKHĐT-PTDN năm 2022 có ý kiến trả lời về vấn đề các khoản vay trung dài hạn thường có mục đích sử dụng vốn là đầu tư hoặc mua sắm tài sản cố định (ví dụ khách hàng vay vốn mua dây chuyền, thiết bị, nâng cấp, đổi mới công nghệ... phục vụ quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm) có phải đối tượng được hỗ trợ lãi suất hay không như sau: Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 31/2022/NĐ-CP , đối tượng là khách hàng được hỗ trợ lãi suất phải có đáp ứng đủ điều kiện: - Có ngành nghề đăng ký kinh doanh thuộc một trong các ngành nghề kinh doanh quy định nêu tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 31/2022/NĐ-CP; - Mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành, nghề đã được đăng ký kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 31/2022/NĐ-CP. Do đó, đề nghị các ngân hàng thương mại khi thẩm định hồ sơ vay vốn cần đảm bảo đối tượng đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên. Các hoạt động như: đầu tư hoặc mua sắm tài sản cố định; mua/thuê mua/thuê bất động sản để làm trụ sở, địa điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh; thanh toán chi phí thường xuyên của doanh nghiệp là các hạng mục chi đầu tư dài hạn hoặc chi hoạt động ngắn hạn nằm trong phương án kinh doanh của khách hàng khi vay vốn. Các khoản vay này nếu nằm trong phương án kinh doanh của khách hàng khi vay vốn sẽ được xem xét hỗ trợ lãi suất . Do đó, đề nghị các ngân hàng thương mại phải thực hiện việc quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích vay vốn, phương án kinh doanh đã được ngân hàng thẩm định, phê duyệt và đảm bảo đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 31/2022/NĐCP.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-cap-lai-bien-so-xe-may-nam-2022-mau-don-xin-cap-lai-bien-so-xe-may-va-cap-lai-bien-so-xe-ma-31766.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/NgocDiep/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001.doc
**Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1** Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……. Họ và tên:…………………………………………., Giới tính *(1: Nam; 2: Nữ)*:………………… Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………………… Số CCCD/CMND:………………………………….. Ngày Cấp:………./…………/…………… Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………… Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………….. Thông tin các thành viên của hộ: | **TT** | **Họ và tên** | **Giới tính** (1: Nam; 2: Nữ) | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Quan hệ với chủ hộ** *(Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)* | **Tình trạng** *(Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)* | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 01 | | | | | | | 02 | | | | | | | 03 | | | | | | | … | | | | | | Lý do đề nghị2:………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… | | *….,ngày .... tháng.... năm ....* **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình. 2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như: - Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)... - Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
Thủ tục cấp lại biển số xe máy năm 2022?
* Hồ sơ cấp lại biển số xe xe máy: Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau: Như vậy, hồ sơ cấp lại biển số xe máy bao gồm: - Mẫu đơn xin cấp lại biển số xe máy theo quy định; - Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe (trong trường hợp đổi biển số xe); - Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương (mang bản gốc để xuất trình trong quá trình tiến hành thủ tục). * Thủ tục cấp lại biển số xe máy ( khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA ): Bước 1: Nộp hồ sơ Chủ xe chuẩn bị đủ hồ sơ cấp lại biển số xe máy và đến nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công an cấp huyện nơi người bị mất biển số xe đang cư trú (là nơi cấp biển số xe ban đầu). Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ và chủ xe đóng lệ phí theo quy định Bước 3: Nhận giấy hẹn và chờ kết quả giải quyết Nếu hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn chờ kết quả giải quyết.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quyet-dinh-ca-biet-la-gi-mau-quyet-dinh-hanh-chinh-ca-biet-duoc-ap-dung-pho-bien-trong-nhieu-linh-v-31980.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220811/mau%20quyet%20dinh%20hanh%20chinh.docx
| TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN Số:     /QĐ-…… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *……, ngày… tháng… năm…* | | --- | --- | **QUYẾT ĐỊNH** **Về việc………………………..** **THẨM QUYỀN BAN HÀNH** *Căn cứ        ………………………………………………………………..;* *Căn cứ …………………………………………………………..;* *Theo đề nghị của  ………………………………………………………………………………………* **QUYẾT ĐỊNH:** Điều1……………………………………………….……………………………… Điều 2 …………………………………………………………………………………………………………….. /. | *Nơi nhận:* – Như Điều…….; – Lưu: VT,……. | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** *(Chữ ký của người có thẩm quyền,dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)* Họ và tên | | --- | --- |
Mẫu quyết định hành chính cá biệt được áp dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực hiện nay?
Hiện nay, quyết định hành chính cá biệt được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và áp dụng cho nhiều chủ thể như: - Quyết định xử phạt vi phạm hành chính - Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm - Quyết định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức. Dưới đây là mẫu quyết định hành chính cá biệt được sử dụng phổ biến năm 2022 mà bạn có thể tham khảo. Xem toàn bộ mẫu quyết định hành chính cá biệt: Tại đây . - Địa danh thành phố: cỡ 13, in hoa, đứng, không đậm; - Tên cơ quan ban hành: cỡ 13, in hoa, đứng, đậm; - Ghi theo số thứ tự Quyết định cá biệt; - Tên của quận – huyện (ví dụ: Quận 1, Gò Vấp): cỡ 13, in thường, nghiêng, không đậm; - Chữ Quyết định: cỡ 15, in hoa, đứng, đậm; - Trích yếu: cỡ 14, chữ thường, đậm, đứng; - Các căn cứ khác để ban hành Quyết định: ghi rõ số, ngày tháng năm và nội dung của văn bản dùng làm căn cứ ban hành (ví dụ: Căn cứ Quyết định số… ngày… tháng… năm… của… về việc…); - Ghi số, ngày tháng năm văn bản của cơ quan đề nghị; - Thẩm quyền: cỡ 14, in hoa, đậm; - Họ, tên người ký: cỡ 14, in thường, đậm; - Nơi nhận: cỡ 12, in thường, nghiêng đậm; - Đơn vị nhận văn bản: cỡ 11, in thường, đứng; - Chữ viết tắt tên người, đơn vị soạn thảo và ký hiệu của người đánh máy.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hoa-giai-tranh-chap-dat-dai-moi-nhat-ubnd-xa-phai-lam-gi-sau-khi-nhan-don-yeu-cau-hoa--31731.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/bien-ban-hoa-giai-da-sua.docx
| **ỦY BAN NHÂN DÂN** ............................. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập- Tự do- Hạnh phúc** ................., ngày............tháng.........năm................ | | --- | --- | **BIÊN BẢN** **Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)……………. với ông (bà) ….** Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …. của ông (bà) …. Địa chỉ …. ……. Hôm nay, hồi….giờ….ngày……tháng…..năm…, tại……………, thành phần gồm có: Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai: – Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì – Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..……… – Ông (bà)………………………………..chức vụ…… ……..……… Bên có đơn tranh chấp: – Ông (bà)…………..chức vụ………….., đơn vị…………. *(nếu là tổ chức)*. – Ông (bà)…………………………Số CMND…………………. Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ……………………………. Người bị tranh chấp đất đai:*.* – Ông (bà)……………….chức vụ……………, đơn vị……….. *(nếu là tổ chức)*. -Ông (bà)…………………………Số CMND…………….. Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ………………………………………… Người có quyền, lợi ích liên quan *(nếu có)*: – Ông (bà)………………..chức vụ……………., đơn vị…………. *(nếu là tổ chức)*. – Ông (bà)…………………………Số CMND…………………. Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ………………………………………. . **Nội dung:** – Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hoà giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả. – Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải). –  Ý kiến của các bên tham gia hoà giải: + Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …); + Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …); + Ý kiến của người có liên quan; + Ý kiến của các thành viên Hội đồng hoà giải. – Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau: + Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; + Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do; + Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành. + Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản. | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | | **Người chủ trì** *(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | **Người ghi biên bản** *(ký, ghi rõ họ tên)* | | | **Chủ tịch Hội đồng hòa giải** (Ký và ghi rõ họ tên) | **Các bên tranh chấp** (Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- | | **Các thành viên tham gia hòa giải** (Ký và ghi rõ họ tên) | | --- |
Nội dung của biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: Như vậy, sau khi cuộc họp hòa giải tranh chấp đất đai kết thúc thì thì kết quả hòa giải phải được lập thành biên bản. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai phải có đầy đủ các thông tin theo quy định nêu trên và phải có chữ ký của của các bên tranh chấp có mặt tại cuộc họp hòa giải và các thành viên của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-yeu-cau-hoa-giai-tranh-chap-dat-dai-moi-nhat-hien-nay-co-bat-buoc-phai-hoa-giai-khi-tranh-c-31727.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/Mau-don-de-nghi-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., ngày…tháng…năm ….. ## ****ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI**** **Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)** Họ và tên tôi là: Sinh năm: CMT số (thẻ căn cước số): Ngày cấp:…………………………………..nơi cấp: Hộ khẩu thường trú: Nơi ở: Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề [tranh chấp đất đai](https://luatminhkhue.vn/tu-van-luat-dat-dai/luat-su-tu-van-phap-luat-dat-dai.aspx) giữa gia đình tôi với gia đình của  ông (bà): …………………….. Nơi ở: **Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:** Cho đến nay, chúng tôi vẫn không thể hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai đã được nêu bên trên. Vì vậy, gia đình tôi làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………. tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai giữa hai bên gia đình chúng tôi đối với thửa đất số…. ......Loại đất…….....................hạng đất………................. địa chỉ **Yêu cầu cụ thể:** * Yêu cầu cơ quan thẩm quyền tiến hành đo đạc lại diện tích và ranh giới thửa đất. * Lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai giữa hai bên gia đình chúng tôi. Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi. Tôi xin cảm ơn! | Tài liệu có gửi kèm theo: – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – ………………………………………… | **NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ** (ký và ghi họ tên) | | --- | --- |
Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu chuẩn của mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Do đó, mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai sẽ do bên có yêu cầu hòa giải tiến hành soạn thảo theo thực trạng và nguyện vọng về việc hòa giải tranh chấp đất đai. Anh/Chị có thể tham khảo mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai theo mẫu sau đây: Tải mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-lao-dong-song-ngu-anh--viet-moi-nhat-nam-2022-hop-dong-lao-dong-co-nhung-hinh-thuc-nao-31813.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/hdld-anh-viet.docx
**Công ty ………..** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Số .…/…. **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **--------------** **Name of the company** **THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM** Number .…/…. **Independence - Freedom - Happiness** **--------------** **HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG** **LABOR CONTRACT** Số: ………/HĐLĐ *Number: ………/HDLD* *Căn cứ Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14* *Under The Labor Code of the National Assembly, No. 45/2019 /QH14* *Căn cứ Nghị định…………* *Basing on Decree…………* *Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. tại …………………………., chúng tôi gồm:* *Today, day ……. month ……. year …..…. at …………………………., we are:* **NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):** ***THE EMPLOYER (PARTY A):*** Công ty:  …………….. *Company:……………….* Đại diện Ông/Bà: On behalf of Mr/Mrs: Chức vụ: Position: Địa chỉ: Address: Điện thoại: *Tel:* Mã số thuế: *Tax code:* Số tài khoản: *Account number:* **NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):** ***EMPLOYEES (PARTY B):*** Ông/Bà: *Mr/Ms:* Sinh năm: *Born in:* Quốc tịch: *Nationality:* Nghề nghiệp: *Job:* Địa chỉ thường trú: Home address: Số CMTND/CCCD: ID card no: Số sổ lao động (nếu có): Labor book no (If any): Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: *Both agreed to sign the Labor Contract and commit to comply with the following terms and conditions:* **Điều 1: Điều khoản chung** **Article 1: General terms** Loại Hợp đồng lao động: … *Category of Labor contract:* Thời hạn Hợp đồng lao động: ……… tháng *Contract term is……… month* Thời điểm từ: ngày ….… tháng .….… năm …..….. đến ngày …..… tháng ……… năm ……… *From      day/month/year        to  day/month/year* Địa điểm làm việc: … *Place of work:* Bộ phận công tác: Phòng ………………………… *Department of work:* Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………………….. *Position:* Nhiệm vụ công việc như sau: *Responsibilities:* - Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). *- Performing the work in accordance with position under the management and control of Board of Directors (and appointed or authorized individuals).* - Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc. *- Coordinating with other department in the company to maximize work efficiency.* - Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). *- Completing other works depending on the business target of the company and at the requirements of the Board of Directors (and appointed or authorized individuals).* **Điều 2: Chế độ làm việc** ***Article 2: Working condition*** Thời gian làm việc: … *Working time:* Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6: *From Monday to Friday* - Buổi sáng : 8h00 – 12h00 *Morning: 8h – 12h* - Buổi chiều: 13h30 – 17h30 *Afternoon: 13h30 – 17h30* Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc. *Working equipment to be provided depending on requirements of work.* Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành. *Occupational safety and sanitation conditions at the workplace in accordance with current law.* **Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động** ***Article 3: Rights and obligations of the employer*** **3.1. Nghĩa vụ** ***3.1. Obligations*** a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách). *a) Perform the work with dedication, ensure the completion of the job with the highest efficiency according to the assignment, administration (in writing or verbally) of the Board of Directors in the Company (and other individuals appointed or authorized by the Board of Directors).* b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu. *b) Complete the assigned works and be ready to accept any transfer when required.* c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty. *c) Understand and strictly abide by the labor discipline, labor safety, labor hygiene, fire prevention, company culture, labor regulations, guidelines and policies of the Company.* d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định. *d) Compensate for violations and material according to the regulations, internal rules of the Company and the laws of the State.* e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức. *e) Attend fully and enthusiastically the training sessions, training sessions, seminars organized by the Department or the Company.* f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty. *f) Comply with the commitments in the labor contract and other agreements with the Company.* g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật. *g) Insurance payments, taxes… fully in accordance with the law.* h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm. *h) Training regime: According to the company's regulations and required work. In case the employee is sent for training, the employee must complete the course on time, must commit to long-term service to the Company after the course ends and be entitled to full salary and other benefits like working people.* i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo. *i) If after the end of the training course, the employee does not continue to cooperate with the company, the employee must refund 100% of the training fee and benefits received during the training period.* ***3.2. Quyền lợi*** **3.2. Obligations** a) Tiền lương và phụ cấp: a) Salary and allowance: - Mức lương chính: …. VNĐ/tháng. *- Main salary: …. VND / month.* - Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng. - *Responsibility* allowance: *…. VND / month.* - Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý. *- Job performance allowance: According to the management's evaluation.* - Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty. *- Effective salary*: As regulated by *the department*, the Company - Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty. *- Business fee: Depending on the position, the employee is entitled to according to the company's regulations.* - Hình thức trả lương: Chuyển khoản vào ngày … - Method of Payment: *Bank transfer on ...* b) Các quyền lợi khác: *b) Other benefits:* - Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty. - Bonus: *Employees are encouraged physically and mentally when they have achievements in their work or* according to the Company’s Policies - Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương. - Salary Increment: *According to the State's regulations and the Company's salary policy. Employees who complete their assigned tasks, do not violate the discipline and/ or fail during the time of labor discipline and meet the time conditions according to the salary regulations shall be considered for salary increase.* - Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước - Time of Rest: *According to the State's regulations* + Nghỉ hàng tuần: 2 ngày (Thứ 7 và ngày Chủ nhật). *+ Closed weekly: 2 days (Saturday and Sunday).* + Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. *+ Annual leave: Employees who have signed an official contract and have 12 months working years will be entitled to paid annual leave (01 day off / 01 month, 12 days leave / 01 year). For employees with working age of less than 12 months, annual leave is calculated according to the proportion of time worked.* + Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ theo quy định. Các ngày nghỉ Lễ nếu trùng với ngày Thứ 7, Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp. *+ Holiday: Public holidays as prescribed. Holidays, if they coincide with Saturday, Sunday, will be compensated on the previous day or the next day depending on the specific situation that the Board of Directors will direct.* + Sắp xếp đi du lịch cùng công ty. *+ Travel arrangements with the company.* - Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. Social insurance *according to the State's regulations* - Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục. *- Other agreement: The Company has the right to terminate the Labor Contract ahead of time for the Employee whose work performance evaluation results are below the prescribed level for 03 consecutive months.* **Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động** **Article 4: Obligations and rights of the Employer** **4.1 Nghĩa vụ** ***4.1* Obligations** - Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký. *- Fully implement the necessary conditions committed in the labor contract for the employee to achieve high work efficiency. Ensuring employment for employees under the signed contract.* - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động. - Duly and in time settle all the rights and obligations to the Employee in accordance with the Contract. - Chốt sổ bảo hiểm cho người lao động khi hai bên chấm dứt Hợp đồng lao động. *- Closing the insurance book for the employee when the two parties terminate the labor contract.* **4.2 Quyền hạn** ***4.2 Rights*** a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn). *a) Manage the employee to complete the work under the Contract (arrange and transfer the work to the employee according to the professional functions).* b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị. *b) Have the right to temporarily transfer, suspend, change, temporarily terminate the Labor Contract and apply disciplinary measures in accordance with current law and the Company’s regulations during the valid period of the contract.* c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty. *c) Temporarily suspending, terminating the Contract, disciplining the employee in accordance with the Law, and the Company's labor regulations.* d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của Hợp đồng này. *d) Have the right to claim compensation, make a complaint to the relevant agency to protect their interests if the employee violates the Law or the terms of this Contract.* **Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng** ***Article 5: Unilaterally terminate the contract*** **5.1 Đối với người sử dụng lao động** ***5.1 For the employer*** Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây: *According to Article 36 of the Labor Law 2019, the employer has the right to unilaterally terminate the labor contract in the following cases:* a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở; *a) The employee regularly fails to complete the work under the labor contract which is determined by the criteria for evaluating the level of work completion in the employer's regulations. The Regulation on assessment of job completion is issued by the employer but must consult the grassroots representative organization for the place where there is a representative organization of employees at the grassroots;* b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động; *b) The employee is sick or has an accident who has received 12 consecutive months of treatment for the employee under an indefinite term or has been treated for 06 consecutive months for the employee under the definite labor contract from 12 months to 36 months or more than half the term of the labor contract for employees working under fixed-term labor contracts with a term of less than 12 months but their working capacity has not reinstated dress. When the employee's health recovers, the employer shall consider to continue signing the labor contract with the employee;* c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc; *c) Due to a natural disaster, fire, dangerous epidemic, enemy sabotage, or relocation or reduction of production and business at the request of a competent state agency, the employer has sought all remedial measures. recovery but still forced to reduce the workplace;* d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này; *d) The employee is not present at the workplace after the time limit specified in Article 31 of this Law;* đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; *The employee is at full retirement age as prescribed in Article 169 of this Law, unless otherwise agreements;* e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên; *The employee quit the job without a plausible reason for 05 consecutive working days or more;* g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động. *g) The employee provides untruthful information as prescribed in Clause 2, Article 16 of this Law when entering into a labor contract, affecting the recruitment of the employer.* *When unilaterally terminate the labor contract in the cases specified at Points a, b, c, dd and g above, the employer must notify the employee as follows: At least 45 days.* *When unilaterally terminate the labor contract specified at Points d and e, the employer is not required to notify the employee in advance.* **5.2 Đối với người lao động** ***5.2 For employees*** Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây: *According to Article 35 of the Labor Law 2019, the employee has the right to unilaterally terminate the labor contract but must notify the employer in advance as follows: At least 45 days if working under an indefinite labor contract.* *An employee has the right to unilaterally terminate the labor contract without prior notice in the following cases:* a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này; *a) Not being assigned to the correct job or working place or failing to ensure the agreed working conditions, except for the case specified in Article 29 of this Law;* b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này; *b) The salary is not paid in full or on time, except for the case in Clause 4 Article 97 of this Law;* c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; *c) The employer is mistreated, beaten, or verbally abusive, affected to health, dignity or honor; forced labor;* d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; *d) Being sexually harassed at the workplace;* đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này; *The pregnant female employee must take leave as prescribed in clause 1 Article 138 of this Law;* e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; *e) Reach the retirement age as prescribed in Article 169 of this Law, unless otherwise agreed by the parties;* g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động. *g) The employer provides dishonest information as prescribed in clause 1 Article 16 of this Law, affecting the performance of the labor contract.* **Điều 6: Những thỏa thuận khác** ***Article 6: Other agreements*** Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết. *During the performance of the contract, if one party wishes to change the contents of the contract, it must notify the other party at least 03 days in advance and sign the Contract Appendix in accordance with law. During the implementation of the agreement, the two parties still follow the signed labor contract.* Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động. *Employees carefully read, understand and commit to comply with the terms and regulations stated in the Labor Contract.* **Điều 7: Điều khoản thi hành** ***Article 7: Terms of implementation*** Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động. *Labor issues not specified in this Labor Contract shall apply according to the provisions of the Collective Agreement, the labor regulations and the labor law.* Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này. *When the two parties sign the labor contract Appendix , the contents of the labor contract Appendix have the same value as the contents of this contract.* Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, người sử dụng lao động giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20… *This Contract is made in 02 (two) copies with the same value, the employer keeps 01 (one) copy, the employee keeps 01 (one) copy and takes effect from day ... month ... year 20 ...* | **NGƯỜI LAO ĐỘNG** (Ký, ghi rõ họ tên) | **NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG** (Ký, ghi rõ họ tên) | | --- | --- | **EMPLOYEE EMPLOYER** (Sign, write full name) (Sign, write full name)
Mẫu hợp đồng lao động song ngữ Anh Việt chuyên nghiệp nhất hiện nay?
Mẫu hợp đồng lao động song ngữ Anh Việt chuyên nghiệp nhất hiện nay: Xem toàn bộ hợp đồng lao động song ngữ Anh Việt: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-chuyen-cong-tac-dung-cho-moi-nganh-nghe-dung-chuan-nam-2022-ho-so-xin-chuyen-cong-tac-b-31829.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220810/mau%20don%20xin%20chuyen%20cong%20tac.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC** ***Kính gửi***)***:***  …………………….………………… Tên tôi là:  ............................................................ Giới tính:.................. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………… Nơi sinh: ............................................................................................. Hộ khẩu thường trú:............................................................................ Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………… Trình độ chuyên môn:......................................................................... Đơn vị công tác hiện nay:................................................................... Chức vụ, công việc đang đảm nhiệm: ……………………...……...….. Quá trình công tác của bản thân: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Lý do xin chuyển công tác: ................................................................................................................ ................................................................................................................ Đơn vị xin chuyển đến:....................................................................... Tôi cam đoan sẽ chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy định và hoàn thành công việc bàn giao cho đơn vị đang công tác đầy đủ và đúng hạn. Kính đề nghị………………….......... xem xét, chấp thuận cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng. Tôi xin chân thành cám ơn. | | *........, ngày........ tháng...... năm ........* | | --- | --- | | **Ý kiến của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
Hồ sơ xin chuyển công tác bao gồm những giấy tờ gì?
Tùy vào mỗi đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp khác nhau mà sẽ có các yêu cầu khác nhau về hồ sơ xin chuyển công tác và thường bao gồm: - Đơn xin chuyển công tác có sự đồng ý của người quản lý, thủ trưởng đơn vị; - Văn bản đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến; - Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận (xác nhận của địa phương nơi cư trú nếu là người lao động trong các doanh nghiệp; xác nhận của trưởng cơ quan, đơn vị nếu là công chức, viên chức, giáo viên, công an, bộ đội,…) - Bản sao văn bằng, chứng chỉ; - Bản sao hộ khẩu. - Công chức, viên chức, công an, bộ đội, giáo viên còn cần bổ sung thêm: - Bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch - Bản sao quyết định hệ số lương, quyết định nâng lương,…
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-tro-cap-tho-cung-liet-si-moi-nhat-che-do-tro-cap-tho-cung-liet-si-nam-2022-la-bao-n-31543.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/NgocDiep/M%E1%BA%ABu%20LS7.docx
**Mẫu LS7** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ** **Kính gửi:** ………………………………………………… Họ và tên: ………………………………………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ: ................ Nguyên quán: .......................................................................................................................... Trú quán: ................................................................................................................................ Mối quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................................ Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng: Liệt sĩ ..................................................................................................................................... Nguyên quán: .......................................................................................................................... Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ. Các giấy tờ kèm theo đơn: .................................................................................................... /. | *.... ngày... tháng... năm...* Xác nhận của xã, phường …………………….Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………………… **TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | *.... ngày ... tháng ... năm ...***Người khai***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- |
Mẫu đơn đề nghị trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo mẫu LS7 ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân, mẫu đơn đề nghị trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau: Tải file Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-cong-nhan-danh-hieu-gia-dinh-van-hoa-moi-nhat-huong-dan-trinh-tu-xet-tang-danh-hieu--364988-31548.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/quyet-dinh-gd-van-hoa.docx
| ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ …………..**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | số: ………/……... | *…….., ngày … tháng ….. năm ……..* | **QUYẾT ĐỊNH** **Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm…………** **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………………..** Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương; Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng; Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……………… của........................................…(1)…………………………………………………………… **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.** Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ………. **Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. **Điều 3.** Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………….. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | ***Nơi nhận:***- ……………;- Lưu: VT, ………… | **CHỦ TỊCH***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa được quy định như thế nào?
Hiện nay, mẫu quyền định cộng nhận danh hiệu gia đình văn háo được thực hiện theo mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 122/2018/NĐ-CP như sau: Tải mẫu quyết định công nhận Gia đình văn hóa: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cong-doan-la-gi-mau-don-xin-gia-nhap-cong-doan-moi-nhat-nam-2022-va-quyen-loi-khi-gia-nhap-cong-doa-814978-31596.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220809/mau%20don%20xin%20gia%20nhap%20cong%20doan%2001.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **----\*\*\*-----** ……..., ngày …… tháng …… năm …… **ĐƠN XIN GIA NHẬP CÔNG ĐOÀN** Kính gửi: Ban chấp hành Công đoàn (1)…………………….. Tôi tên là: ……………………………..………Nam/Nữ: …………..………… Sinh ngày:………………………………………………………………………. Dân tộc: ………………………………… Tôn giáo: ………….……………… Quê quán:………………………………………………………………………. Nơi ở hiện nay:……………………………….………………………………... Trình độ học vấn (2): ........................ Chuyên môn (3):……………………... Nghề nghiệp (4):……………………………………………………..………….. Hiện đang làm việc tại (5): ………………………....………………………….. Ngày bắt đầu làm việc (6):……………………………………………………... Sau khi nghiên cứu Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tôi thấy rằng Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân, tầng lớp tri thức và người lao động, tự nguyện lập ra nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết lực lượng, phấn đấu xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ và giàu mạnh theo con đường xã hội chủ nghĩa; xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh về mọi mặt; đại diện chăm lo và bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động. Vì vậy, tôi hoàn toàn tán thành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và tự nguyện làm đơn này kính mong Ban chấp hành Công đoàn (7)….............. cho phép tôi được gia nhập tổ chức Công đoàn. Nếu được chấp thuận, tôi xin hứa sẽ làm tròn 04 nhiệm vụ của người đoàn viên: 1. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Nghị quyết của Công đoàn, tham gia các hoạt động và sinh hoạt Công đoàn, đóng đoàn phí, xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh. 3. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân. 4. Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, lao động có hiệu quả; cùng nhau chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động và tổ chức Công đoàn. Tôi xin chân thành cảm ơn! | Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên | | --- |
Mẫu đơn xin gia nhập công đoàn mới nhất năm 2022?
Dưới đây là một số mẫu đơn xin gia nhập công đoàn mới nhất năm 2022 mà bạn có thể tham khảo: Đơn xin gia nhập công đoàn số 01: Tải mẫu đơn xin gia nhập công đoàn số 01: Tại đây . Đơn xin gia nhập công đoàn số 02: Tải mẫu đơn xin gia nhập công đoàn số 02: Tại đây . Đơn xin gia nhập công đoàn số 03: Tải mẫu đơn xin gia nhập công đoàn số 03: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-thong-dung-nam-2022-huong-dan-soan-thao-hop-dong-thiet-ke-kien-truc-31537.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220809/hop%20dong%20thiet%20ke%20kien%20truc.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC** *- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.* *- Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty..............................* *- Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.* *- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.* *Hôm nay, ngày...tháng...năm...., chúng tôi các bên gồm có:* **BÊN** **A (BÊN GIAO THI CÔNG): CHỦ ĐẦU TƯ** - Đại diện: ................................................................................................................ - Địa chỉ: ................................................................................................................ - Điện thoại: ............................................. Fax: ..................................................... **BÊN** **B (BÊN NHẬN THI CÔNG): CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ............................** - Địa chỉ Trụ sở: .............................................................................................................. - VPĐD: ................................................................................................................ - Điện thoại: ................................................... Fax: ............................................. - Số tài khoản: .............................................................................................................. - Mã số thuế: ................................................................................................................ - Người đại diện: .............................................. Chức vụ: ........................................... ***Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau:*** **1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG** Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm: ***1.1. Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu:****( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )* - Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt, - Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái .. ***1.2. Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết:****( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:* - Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình. - Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng. - Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công. - Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng; - Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước; - Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet. - Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Cty tính theo đơn giá thực tế công ty ***1.3. Giám sát quyền tác giả:****( Trong suốt giai đoạn thi công )* Thực hiện từ 05 - 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút **1.3.1.**Giám sát kết cấu *(Kỹ sư đảm trách)* - Đào móng, xử lý móng - Đổ bê tông móng, sàn - Lắp đặt hệ thống điện nước **1.3.2.**Giám sát kiến trúc *(Kiến trúc sư đảm trách)* - Sơn nước, dán giấy - Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite - Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình **1.4. *Hồ sơ thiết kế bao gồm:*** - HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu) - HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc - HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu - HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước **2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:** Diện tích xây dựng: .................................................................................................... Đơn giá thiết kế: ......................................................................................................... Giá Trị Hợp Đồng: ..................................................................................................... ***2.1 Phương thức thanh toán:***Thanh toán làm 2 đợt; **2.1.1.***Đợt 1*: ~50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng **Thành tiền: ................ VNĐ** **2.1.2.***Đợt 2*: ~50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời điểm khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật. **Thành tiền: ............ VNĐ** *Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công* **3. TRÁCH NHIỆM HAI BÊN:** ***Trách nhiệm Bên A:*** 3.1. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát 3.2. Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công. 3.3. Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng 3.4. Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền tác giả cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời. 3.5. Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng ***Trách nhiệm Bên B:*** 3.6. Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A 3.7. Có trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong suốt thời gian thi công, **4. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ:** Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau : 4.1. Thẩm định giá trị xây lắp thực tế 4.2. Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công 4.3. Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty 4.4. Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu **5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:** 5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản). 5.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực. 5.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau. Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây. | **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc thông dụng, phổ biến nhất năm 2022?
Dưới đây là mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc thông dụng, phổ biến nhất năm 2022: Tải mẫu hợp đồng thiết kế kiến trúc thông dụng, phổ biến nhất năm 2022: Tại đây .