link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-giao-nhan-chien-si-moi-cua-phong-y-te-huyen-va-cua-ban-chi-huy-quan-su-huyen--342715-57579.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-bao-cao-tinh-hinh-moi.doc |
**Mẫu 4a. Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới**
| UBND huyện ……................. **Phòng Y tế** Số: / | **Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *.............( Địa danh), ngày tháng năm* |
| --- | --- |
**Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới**
**Năm**........
**1. Tổng số công dân giao:**
Sức khỏe loại 1:
Sức khỏe loại 2:
Sức khỏe loại 3:
**2. Tổng số công dân vào quân đội :**
Sức khỏe loại 1:
Sức khỏe loại 2:
Sức khỏe loại 3:
**3. Tổng số công dân trả lại do sức khỏe:**
***Nguyên nhân trả lại:***
| **Loại bệnh** | **Số người** |
| --- | --- |
| Thần kinh - tâm thần | |
| Ngoại khoa | |
| Nội khoa | |
| Da liễu | |
| Mắt | |
| Tai - mũi - họng | |
| Răng - hàm - mặt | |
| Thể lực | |
| **Trưởng phòng** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- |
***Nơi nhận:***
- Hội đồng NVQS huyện;
- Sở Y tế;
- Lưu.....
| Mẫu Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới của Phòng Y tế huyện được quy định như thế nào? | Mẫu Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới của Phòng Y tế huyện hiện nay được quy định tại Mẫu 4a Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:
Tải toàn bộ mẫu Báo cáo tình hình giao nhận chiến sĩ mới của Phòng Y tế huyện: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-thu-tuc-nhap-khau-day-chuyen-cong-nghe-da-qua-su-dung-theo-phuong-thuc-don-gian-hoa-thu-tu-58870.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/van-ban-cam-ket.docx |
**Mẫu số 01. Văn bản cam kết**
| **TÊN DOANH NGHIỆPNHẬP KHẨU-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số:.......... V/v cam kết về việc nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng | *......., ngày ..... tháng ..... năm .......* |
**VĂN BẢN CAM KẾT**
| Kính gửi: | - Bộ Khoa học và Công nghệ;- Cơ quan hải quan....1 |
| --- | --- |
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại/fax: ……………………………………………………………………………..
5. Người đại diện pháp luật: ……………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... Ngày cấp: ... Nơi cấp: …………………
7. Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao/Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền số:.... Ngày cấp: ............. Nơi cấp: ...............
8. Danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu:
| **TT** | **Tên máy móc, thiết bị** | **Số lượng** | **Đơn vị tính** | **Lĩnh vực sản xuất** | **Nước sản xuất/ xuất xứ** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
9. Địa điểm lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết như sau:
1. Dây chuyền công nghệ đề nghị nhập khẩu đang được vận hành để sản xuất tại nước xuất khẩu và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định số [18/2019/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xuat-nhap-khau/quyet-dinh-18-2019-qd-ttg-nhap-khau-may-moc-thiet-bi-day-chuyen-cong-nghe-da-qua-su-dung-412143.aspx) ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
2. Doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền công nghệ để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam.
3. Hoàn thành việc lắp đặt, thực hiện đầy đủ việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và nộp chứng thư giám định cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu sau ……… tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ về bảo quản (thời gian cam kết tối đa không quá 12 tháng).
4. Gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án trong thời gian 5 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp và chịu trách nhiệm tái xuất toàn bộ dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có kết quả giám định không đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định số [18/2019/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xuat-nhap-khau/quyet-dinh-18-2019-qd-ttg-nhap-khau-may-moc-thiet-bi-day-chuyen-cong-nghe-da-qua-su-dung-412143.aspx) .
6. Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương2 (để biết);- Lưu: .................. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu từ ngày 01/03/2023 | Căn cứ khoản 2 Điều 1 Quyết định 28/2022/QĐ-TTg quy định hồ sơ nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu đối với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt từ ngày 01/03/2023 như sau:
Theo đó, từ 01/03/2023, hồ sơ nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu đối với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao; Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu; Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giao-dich-tu-300-trieu-dong-tro-len-phai-bao-cao-ngan-hang-nha-nuoc-bao-cao-giao-dich-co-gia-tri-lo-635401-57223.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/to-trinh-du-thao.doc |
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
Số: /TTr- NHNN *Hà Nội, ngày tháng năm 2022*
**DỰ THẢO**
**TỜ TRÌNH**
**V/v ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định**
**giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Quyết định số ………/QĐ-TTg ngày…./…./2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết Luật Phòng, chống rửa tiền (PCRT) năm 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành liên quan tiến hành xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo (dự thảo Quyết định). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) kính trình Thủ tướng Chính phủ những nội dung cơ bản của dự thảo Quyết định như sau:
**I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH**
**1. Cơ sở về thực hiện điều ước quốc tế và cam kết quốc tế**
Năm 2007, Việt Nam trở thành thành viên Nhóm Châu Á - Thái Bình Dương về PCRT (APG) và phải thực hiện các chuẩn mực quốc tế về phòng, chống rửa tiền/tài trợ khủng bố/tài trợ phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt (PCRT/TTKB/TTPBVKHDHL) (40 Khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính (FATF); cam kết tham gia vào các vòng đánh giá đa phương của APG.
Để khắc phục những thiếu hụt được xác định trong Báo cáo đánh giá đa phương, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về PCRT/TTKB/ TTPBVKHDHL giai đoạn 2021-2025, trong đó bao gồm Danh mục 41 hành động quốc gia về PCRT, TTKB, TTPBVKHDHL giai đoạn 2021-2025 và Phụ lục các hành động thực hiện Kế hoạch đến tháng 3/2023. Theo Kế hoạch này, việc ban hành Luật Phòng, chống rửa tiền số 14/2022/QH15 và các văn bản quy định chi tiết thể hiện nỗ lực của Việt Nam nhằm khắc phục một số thiếu hụt về cơ sở pháp lý so với các khuyến nghị của FATF đã chỉ ra trong Báo cáo đánh giá đa phương.
**2. Cơ sở thực tiễn trong nước về yêu cầu hoàn thiện pháp luật phòng, chống rửa tiền**
Luật PCRT số 14/2022/QH15 được Quốc hội khóa XV thông qua ngày 15/11/2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2022 thay thế cho Luật PCRT năm 2012. Theo đó, Khoản 2 Điều 25 của Luật PCRT năm 2022 quy định: *“Thủ tướng Chính phủ quyết định mức giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ”*.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 quy định: “Dự thảo văn bản quy định chi tiết phải được chuẩn bị và trình đồng thời với dự án luật, pháp lệnh và phải được ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản hoặc điều, khoản, điểm được quy định chi tiết”. Do đó, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định mức giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo cần phải được xây dựng và ban hành để có cùng thời điểm hiệu lực với Luật Phòng, chống rửa tiền (sửa đổi) là 01/3/2023. Để đảm bảo được yêu cầu văn bản quy định chi tiết phải có hiệu lực cùng thời điểm với thời điểm có hiệu lực của Luật Phòng, chống rửa tiền (01/3/2023) thì cần thiết phải xây dựng văn bản này theo trình tự, thủ tục rút gọn.
**II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VĂN BẢN**
**1. Mục đích, quan điểm chỉ đạo của việc xây dựng dự thảo Quyết định**
Việc xây dựng Quyết định nhằm hướng dẫn chi tiết mức giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Luật PCRT năm 2022, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống rửa tiền; phù hợp với các yêu cầu, chuẩn mực quốc tế về phòng, chống rửa tiền mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện trên cơ sở bảo đảm sự độc lập, tự chủ về kinh tế cũng như bảo đảm an ninh tiền tệ, an toàn tài chính quốc gia; nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm rửa tiền nói riêng và công tác phòng, chống tội phạm nói chung.
**2. Quan điểm chỉ đạo của dự thảo Quyết định**
a) Thể chế hóa các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với công tác phòng, chống rửa tiền. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
b) Kế thừa các quy định còn phù hợp, khắc phục các vướng mắc, bất cập các quy định của pháp luật phòng, chống rửa tiền hiện hành, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong hoạt động phòng, chống rửa tiền hiện nay.
c) Tham khảo, cụ thể hóa các chuẩn mực quốc tế về phòng, chống rửa tiền trên cơ sở phù hợp với các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; tham khảo pháp luật của một số quốc gia có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các quy định về phòng, chống rửa tiền.
**III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH**
1. Cho đến nay, NHNN đã tiến hành xây dựng Dự thảo Quyết định và gửi lấy ý kiến các đơn vị có liên quan. NHNN đã có công văn số…….. ngày… gửi các bộ, ngành có liên quan; công văn số… ngày… gửi Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Mặt trận tổ quốc Việt Nam, công văn số… ngày… các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các hiệp hội ngành nghề đề nghị tham gia ý kiến đối với dự thảo Nghị định.
2. NHNN đã đăng tài dự thảo Quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của NHNN để lấy ý kiến rộng rãi của tổ chức, cá nhân.
3. Trên cơ sở tổng hợp, nghiên cứu và tiếp thu các ý kiến góp ý, NHNN đã chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Quyết định (có Báo cáo tổng hợp, tiếp thu và giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo Quyết định).
4. Ngày ... NHNN có Công văn số .... gửi Bộ Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo Quyết định và Bộ Tư pháp đã tổ chức cuộc họp thẩm định vào .....
5. Ngày ..., Bộ Tư pháp đã có Báo cáo thẩm định số ... thẩm định dự thảo Quyết định nêu trên. Trên cơ sở Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp, NHNN đã tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo lần … Quyết định và hồ sơ trình Chính phủ ký ban hành (có Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp).
**IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH**
1. Dự thảo Quyết định cơ bản kế thừa các quy định tại Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg ngày 18/4/2013 quy định mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo có chỉnh sửa từ ngữ cho phù hợp với Điều khoản tương ứng của Luật PCRT và hiệu lực của Quyết định, gồm 04 Điều với nội dung cơ bản sau:
**Điều 1.** Phạm vi điều chỉnh: Quyết định quy địnhmức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống rửa tiền.
**Điều 2.** Đối tượng áp dụng: Tổ chức tài chính, tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành nghề phi tài chính có liên quan theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật phòng, chống rửa tiền.
**Điều 3.** Mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo: đối tượng áp dụng có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi một khách hàng thực hiện giao dịch bằng tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt một hoặc nhiều lần trong một ngày, có tổng giá trị từ 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) trở lên.
**Điều 4.** Hiệu lực thi hành.
2. Lý do quy định về mức giá trị phải báo cáo là 300.000.000 đồng
Mức giá trị giao dịch phải báo cáo quy định tại dự thảo được giữ nguyên theo Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg là 300.000.000 (ba trăm triệu đồng). Việc giữ nguyên mức giá trị này xuất phát từ những lý do sau:
- Căn cứ vào quá trình triển khai Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg thời gian qua và tình hình kinh tế, xã hội của Việt Nam, việc giữ mức giá trị giao dịch bằng tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt một hoặc nhiều lần trong một ngày của khách hàng là 300.000.000 (ba trăm triệu đồng) phù hợp.
- Mặt khác, theo khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền (FATF) thì ngưỡng giá trị giao dịch phải báo cáo được khuyến nghị là 15.000 USD (tương đương 375.000.000 đồng (ba trăm bảy lăm triệu đồng)) cao hơn mức quy định tại dự thảo Quyết định. Tuy nhiên, nếu tăng mức giao dịch phải báo cáo lên 400.000.000 (bốn trăm triệu đồng) thì sẽ cao hơn ngưỡng của giá trị giao dịch phải báo cáo của FATF.
Do đó, NHNN kiến nghị giữ nguyên mức giá trị như quy định tại Quyết định số 20/2013/QĐ-TTg để phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu Khuyến nghị của FATF.
**V. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÔNG TIẾP THU**
NHNN đã nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia của các đơn vị, tuy nhiên còn một số ý kiến không tiếp thu (xin đính kèm bảng tổng hợp ý kiến tham gia và giải trình), NHNN xin báo cáo một số ý kiến không tiếp thu như sau:................................................
**VI. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA BỘ TƯ PHÁP**
Tại Công văn số......................, Bộ Tư pháp đã có ý kiến thẩm định đối với dự thảo Quyết định.
*(Xin gửi kèm Tờ trình này: (1) Dự thảo Quyết định; (2) Báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định của Bộ Tư pháp; (3) Báo cáo thuyết minh nội dung sửa đổi bổ sung; (4) Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định dự thảo Quyết định; (5) Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với dự thảo Quyết định).*
Trên đây là một số nội dung chủ yếu liên quan đến dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo, NHNN xin trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành./.
| ***Nơi nhận****:* - Thủ tướng Chính phủ; - PTTgCP Thường trực Phạm Bình Minh; - PTTgCP Lê Minh Khái; - Văn phòng Chính phủ (để p/h); - TĐ Nguyễn Thị Hồng; - PTĐ Phạm Tiến Dũng; - Lưu: VP, TTGSNH5. (KBTuyết) | **THỐNG ĐỐC** **Nguyễn Thị Hồng** |
| --- | --- |
| Giao dịch từ 300 triệu đồng trở lên phải báo cáo ngân hàng nhà nước? | Hiện nay Ngân hàng Nhà nước đang lấy ý kiến của nhân dân đối với dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022
.
Theo đó, mức giá trị giao dịch phải báo cáo quy định tại dự thảo Quyết định được giữ nguyên theo Quyết định 20/2013/QĐ-TTg
.
Cụ thể mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo là 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.
Căn cứ nội dung dự thảo tờ trình Quyết định quy định mức giá trị của giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo (tại đây) thì lý do của việc giữ nguyên mức giá trị này là:
- Căn cứ vào quá trình triển khai Quyết định 20/2013/QĐ-TTg thời gian qua và tình hình kinh tế, xã hội của Việt Nam, việc giữ mức giá trị giao dịch bằng tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt một hoặc nhiều lần trong một ngày của khách hàng là 300.000.000 là phù hợp.
- Mặt khác, theo khuyến nghị của Lực lượng đặc nhiệm tài chính về chống rửa tiền (FATF) thì ngưỡng giá trị giao dịch phải báo cáo được khuyến nghị là 15.000 USD (tương đương 375.000.000 đồng) cao hơn mức quy định tại dự thảo Quyết định. Tuy nhiên, nếu tăng mức giao dịch phải báo cáo lên 400.000.000 thì sẽ cao hơn ngưỡng của giá trị giao dịch phải báo cáo của FATF. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-quy-dinh-xac-dinh-ho-gia-dinh-ca-nhan-phai-la-nguoi-co-ten-trong-so-ho-khau-hoac-so-tam-tru-tron-20642-59152.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LTT/nghi-dinh-104.docx |
| **CHÍNH PHỦ**\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: 104/2022/NĐ-CP | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022* |
| --- | --- |
**NGHỊ ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;*
*Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;*
*Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019**
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 28 như sau:
“a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này;”.
2. Thay thế một số cụm từ tại điểm b khoản 2 Điều 28 như sau:
Thay thế cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” và cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh”.
3. Thay thế Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 bằng Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bãi bỏ Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019.
**Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều và biểu mẫu của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế**
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này và đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều này.”.
3. Bãi bỏ cụm từ “Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú)” tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại mục 4, phần hướng dẫn của Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
“4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: Cung cấp giấy hẹn và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: Cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân và một trong các giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế sau: bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên, cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.”.
**Điều 3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn**
1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thế khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 6 như sau:
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
**Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non**
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 7 như sau:
“a) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 8 như sau:
“b) Giấy khai sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).”.
**Điều 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo**
1. Thay thế cụm từ “sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ xác nhận của cơ quan Công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc)” tại điểm b khoản 1 thành “thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 19 như sau:
“đ) Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.”.
**Điều 6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước**
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Hồ sơ nhận khoán
Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân, hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo Mẫu số 03.
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và thông tin về số định danh cá nhân của các thành viên trong danh sách.”.
**Điều 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội**
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân là người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú.”.
**Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực**
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Bên mua điện phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có đề nghị mua điện và thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện;”.
2. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 11 như sau:
“1a. Hồ sơ đề nghị đăng ký mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt của bên mua điện dạng giấy hoặc dữ liệu điện tử bao gồm: Đề nghị mua điện và một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của cá nhân đại diện bên mua điện. Tại một địa điểm đăng ký mua điện, bên mua điện là một hộ gia đình thì chỉ được ký 01 Hợp đồng.
b) Trường hợp không sử dụng thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện, bên mua điện cung cấp bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện có thời hạn từ 01 năm trở lên để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Bộ Công Thương hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.”.
**Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021**
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 60 như sau:
“c) Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 69 như sau:
“b) Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 71a như sau:
“b) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
**Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu**
1. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:
“đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 9 như sau:
“b) Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn cước công dân.”.
**Điều 11. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai**
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 như sau:
“e) Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký. Trường hợp không khai thác được thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì bổ sung Giấy xác nhận thông tin về cư trú.”.
**Điều 12. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi**
Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 như sau:
“a) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người nhận con nuôi;
b) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người được nhận làm con nuôi;”.
**Điều 13. Bãi bỏ, thay thế một số cụm từ quy định tại các nghị định**
1. Bãi bỏ cụm từ “Sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Bãi bỏ cụm từ “trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú” tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
3. Bãi bỏ cụm từ “Số sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình)” và cụm từ “sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình)” tại điểm g khoản 3 Điều 15 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
4. Bãi bỏ cụm từ “hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021” tại điểm b khoản 1 Điều 116 và cụm từ “hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021” tại khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Bãi bỏ cụm từ “sổ hộ khẩu” tại điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 quy định việc giao các khu vực biến nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
6. Thay thế cụm từ “Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn” tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thành “Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
7. Thay thế cụm từ “sổ hộ khẩu” tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số ít người bằng cụm từ “thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
**Điều 14. Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công**
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Thông tin về cư trú của công dân tại thời điểm làm thủ tục hành chính được cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ghi nhận và lưu giữ trong hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
a) Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua cống dịch vụ công quốc gia;
b) Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNelD;
c) Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chip trên thẻ Căn cước công dân gắn chip;
d) Các phương thức khai thác khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú.
Việc yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được nêu cụ thể trong quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ, cơ quan, địa phương hoặc các văn bản thông báo dịch vụ của cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
4. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
**Điều 15. Trách nhiệm thực hiện và điều khoản thi hành**
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này và thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các thủ tục hành chính, dịch vụ công có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy được thay thế bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
| ***Nơi nhận:*** - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KSTT (2b). TM | **TM. CHÍNH PHỦ** **KT. THỦ TƯỚNG** **PHÓ THỦ TƯỚNG** **Vũ Đức Đam** |
| --- | --- |
| Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội bao gồm những gì? | Căn cứ khoản 4 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP
) quy định Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú trong hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;
- Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại điểm a khoản này thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
- Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú; trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu
, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trung-cau-giam-dinh-trong-hoat-dong-thanh-tra-duoc-thuc-hien-the-nao-van-ban-yeu-cau-giam-dinh-duoc-58513.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/mau-cong-van-yeu-cau-giam-dinh.doc |
**Mẫu số 18/TT-Công văn yêu cầu giám định**
| …………………..(1)…………………..(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/CV-…(3) V/v trưng cầu giám định | *…, ngày…tháng…năm…* |
Kính gửi: ……………………………………….(4)
Thực hiện Quyết định số ... ngày …/…./…. của ...(5) về việc …………………………..(6),
Để làm cơ sở cho kết luận thanh tra, ...(5) đề nghị ...(4) giám định những nội dung sau đây:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kinh phí giám định do …………………………………………………………………………(7) chi trả.
Đề nghị ...(4) thực hiện việc giám định và cung cấp kết quả giám định cho ...(2) trước ngày …/…/…
| ***Nơi nhận:***- Như trên; - ……….;- Lưu: VT, (8), (9). | ………………….….(5)*(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(4) Cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(5) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Bên phải chi trả kinh phí giám định theo quy định của pháp luật.
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
| Mẫu văn bản yêu cầu giám định hiện hành như thế nào? | Tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 06/2021/TT-TTCP có quy định về các mẫu văn bản thực hiện quyền trong thanh tra như sau:
Như vậy, theo quy định hiện hành thì văn bản yêu cầu giám định được thực hiện theo mẫu tại Mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP
.
Trong đó, các nội dung trong văn bản yêu cầu giám định bao gồm:
- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
- Tên cơ quan ban hành công văn;
- Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn;
- Cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định;
- Chức danh của Người ra quyết định thanh tra;
- Tên cuộc thanh tra;
- Bên phải chi trả kinh phí giám định theo quy định của pháp luật;
- Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần);
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Tải Mẫu văn bản yêu cầu giám định Tải đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/niem-phong-tai-lieu-cua-doi-tuong-thanh-tra-duoc-thuc-hien-trong-truong-hop-nao-khi-nao-ket-thuc-vi-58406.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/mau-quyet-dinh-niem-phong-tai-lieu.doc |
**Mẫu số 12/TT-Quyết định niêm phong tài liệu**
| …………………..(1)…………………..(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-…(3) | *…, ngày…tháng…năm…* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc niêm phong tài liệu**
………………………..…………….. (4)
*Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;*
*Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;*
*Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(5);*
*Căn cứ Quyết định số ... ngày …/…/… của ……………. (6) về việc………………….(7);*
*…………………………………………………………………………………..……………(8).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Niêm phong ...(9). Thời hạn niêm phong là ... ngày, kể từ ... giờ ... phút ... ngày …/…./….
**Điều 2.** Giao cho ...(10) thực hiện việc niêm phong tài liệu dược quy định tại Điều 1 của Quyết định này. Giao cho ...(11) bảo quản tài liệu niêm phong.
**Điều 3.** (10), (11), (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- ………….;- Lưu: VT, (14), (15). | …………………(4)*(Chữ ký, dấu - nếu có)***Họ và tên** |
| --- | --- |
**Ghi Chú:**
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt Đoàn thanh tra.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc niêm phong tài liệu.
(9) Loại tài liệu, số lượng, số trang tài liệu được niêm phong.
(10) Người được giao thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(11) Người được giao bảo quản tài liệu niêm phong.
(12) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu niêm phong.
(13) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
(14) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(15) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
| Mẫu quyết định niêm phong tài liệu được viết như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 06/2021/TT-TTCP quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra như sau:
Như vậy, quyết định niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra được thực hiện theo Mẫu 12 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP
.
Tải Mẫu quyết định niêm phong tài liệu Tại đây
.
Luật Thanh tra 2022 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-nao-doi-tuong-thanh-tra-bi-thu-hoi-tai-san-mau-quyet-dinh-thu-hoi-tai-san-duoc-quy-dinh-the-nao-58492.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/mau-quyet-dinh-thu-hoi-tai-san-docx.doc |
**Mẫu số 24/TT-Quyết định thu hồi tài sản**
| ……………….. (1)……………….. (2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-...(3) | *…, ngày ... tháng ... năm ...* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thu hồi tài sản**
…………….…………….……………. (4)
*Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;*
*Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;*
*Căn cứ ………….………………….………………….………………….…………………. (5);*
*Căn cứ Quyết định số ... ngày …/ …/ … của ...(4) về việc …….…….….…….………. (6);*
*…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….….…….….. (7);*
*Theo đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Thu hồi ...(8) của ...(9).
**Điều 2.** Giao …(10) quản lý số tài sản bị thu hồi ghi tại Điều 1 của Quyết định này đến khi có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật.
**Điều 3.** (9), (10) và (11) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- …………;- Lưu: VT, (12), (13). | .......................(4)*(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
**Ghi Chú:**
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan ra quyết định thu hồi tài sản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi tài sản.
(4) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Tên cuộc thanh tra.
(7) Lý do của việc thu hồi tài sản.
(8) Tên, chủng loại, số lượng, tình trạng của tài sản bị thu hồi.
(9) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản bị thu hồi.
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao giao quản lý tài sản bị thu hồi.
(11) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
(12) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bàn lưu (nếu cần).
(13) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
| Mẫu Quyết định thu hồi tài sản của đối tượng thanh tra ra sao? | Khoản 6 Điều 23 Thông tư 06/2021/TT-TTCP có quy định về các mẫu văn bản thực hiện quyền trong thanh tra như sau:
Như vậy, theo quy định hiện hành thì quyết định thu hồi tài sản được thực hiện theo mẫu tại Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP
.
Trong đó, mẫu Quyết định thu hồi tài sản của đối tượng thanh tra bao gồm những nội dung sau:
- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
- Tên cơ quan ra quyết định thu hồi tài sản;
- Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thu hồi tài sản;
- Chức danh của Người ra quyết định thanh tra;
- Các căn cứ khác để ban hành quyết định;
- Tên cuộc thanh tra;
- Lý do của việc thu hồi tài sản;
- Tên, chủng loại, số lượng, tình trạng của tài sản bị thu hồi;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản bị thu hồi;
- Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao giao quản lý tài sản bị thu hồi;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bàn lưu (nếu cần);
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Tải Mẫu Quyết định thu hồi tài sản Tại đây
.
Luật Thanh tra 2022 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-nao-thuc-hien-kiem-ke-tai-san-trong-hoat-dong-thanh-tra-mau-quyet-dinh-kiem-ke-tai-san-duoc-quy-58439.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/mau-quyet-dinh-kiem-ke-tai-san-docx.doc |
**Mẫu số 16/TT-Quyết định kiểm kê tài sản**
| …………………..(1)…………………..(2)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-…(3) | *…, ngày…tháng…năm….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc kiểm kê tài sản**
…………………………………..(4)
*Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;*
*Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;*
*Căn cứ ………………………………………………………………………………………..(5);*
*Căn cứ Quyết định số ... ngày …/…./…. của ……..(6) về việc…………………………(7);*
*…………………………………………………………………………………………………(8).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Kiểm kê ...(9) do ...(10) đang quản lý tại ...(11). Thời gian kiểm kê từ ... giờ... ngày .../../...
**Điều 2.** Giao cho ...(12) tiến hành kiểm kê tài sản quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
**Điều 3.** (12), (13) và (14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- ………….;- Lưu: VT, (15), (16). | ………………………..(4)*(Chữ ký, dấu - nếu có)***Họ và tên** |
| --- | --- |
**Ghi Chú:**
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(3) Chữ viết tắt Đoàn thanh tra.
(4) Trưởng đoàn thanh tra.
(5) Các căn cứ khác để ban hành quyết định.
(6) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.
(7) Tên cuộc thanh tra.
(8) Lý do của việc kiểm kê tài sản.
(9) Tên, chủng loại, số lượng tài sản được kiểm kê.
(10) Cơ quan, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản được kiểm kê.
(11) Địa điểm nơi có tài sản được kiểm kê.
(12) Đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm kê tài sản.
(13) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản được kiểm kê.
(14) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
(15) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(16) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
| Có tạm giữ tài sản kiểm kê không? | Theo khoản 2 Điều 86 Luật Thanh tra 2022 có quy định về quyết định kiểm kê tài sản như sau:
Theo quy định trên thì việc kiểm kê tài sản phải được lập thành văn bản bao gồm quyết định kiểm kê tài sản và biên bản kiểm kê tài sản.
Đồng thời, đối với trường hợp tài sản kiểm kê cần tạm giữ thì áp dụng biện pháp tạm giữ. Trưởng đoàn thanh tra sẽ đề nghị người ra quyết định thanh tra hoặc người có thẩm quyền quyết định tạm giữ.
Đối chiếu với nội dung được quy định tại Điều 89 Luật Thanh tra 2022 thì việc tạm giữ tài sản được đề cập như sau:
Như vậy, trong quá trình thực hiện thanh tra trực tiếp, khi có tài sản kiểm kê cần tạm giữ thì vẫn sẽ áp dụng biện pháp tạm giữ tài sản. Việc thực hiện tạm giữ tài sản tuân theo những quy định nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/xin-cap-ho-chieu-pho-thong-lan-hai-tai-co-quan-nao-thu-tuc-cap-ho-chieu-lan-hai-duoc-thuc-hien-nhu--57873.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu-pho-thong-trong-nuoc.doc |
| | ***Mẫu TK01****Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12 /2022 của Bộ Công an* |
| --- | --- |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | Ảnh(2) |
| --- | --- | --- |
| **TỜ KHAI**(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)1) |
1. Họ…………….. Chữ đệm và tên…………………..(3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày………. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4) *(tỉnh, TP)…………………………..*
| 4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc………………………… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại…………………………..
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan *(nếu có)*………………………….
12. Cha: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./….. / ……………….
Mẹ: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày….. /….. / ………………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./…../………..
13. Hộ chiếu PT lần gần nhất *(nếu cố)* số ………………………………cấp ngày …../…../……….
14. Nội dung đề nghị(5) ………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| **Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6)** *(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)* | *………… , ngày….. tháng..... năm……***Người đề nghị(7)***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Ảnh(2) | **Chú thích:** *(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.* *(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.* *(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.* *(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.* *(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.* *(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.* *(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.* |
| --- | --- |
| Xin cấp hộ chiếu phổ thông lần hai tại cơ quan nào? | Tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
Tải về mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2023: Tại Đây
Ngoài ra tại Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 còn có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài như sau:
Như vậy, cơ quan thực hiện việc cấp hộ phổ thông lần 2 trong nước là Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Cấp hộ chiếu phổ thông lần hai ở nước ngoài là tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hoan-tat-ho-so-huong-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-bang-hinh-thuc-nop-ho-so-online-duoc-khong-57593.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/don-de-nghi-rut-bhxh-1-lan.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Mẫu số 14-HSB**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số BHXH:................................................................
Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3):............................................................................................
................................... (4)
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):
**BHXH một lần**
**Lương hưu**. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......
- Lý do nộp chậm (6): .......................................................................................
**Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư**
**Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH** từ tháng ... năm .........
**Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...**
**Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận**
**Yêu cầu khác** (7).........................................................................................
**Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới (8)**
.....................................................................................................
**Nơi đăng ký KCB:** .....................................................................
**Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH** (9)
Tiền mặt Tại cơ quan BHXH Qua tổ chức dich vụ BHXH
ATM: Chủ tài khoản ..................................... Số tài khoản .................... Ngân hàng ........................................ Chi nhánh ....................................
Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):
| *.............., ngày ....... tháng ..... năm ......* **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- |
**HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HSB**
1. Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là .... được ủy quyền làm đơn” còn không thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
(7) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(8) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.
(9) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.
Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
(10) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì nêu rõ lý do nộp chậm.
| Chi trả tiền bảo hiểm xã hội một lần sau bao lâu nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần? | Căn cứ Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần như sau:
Theo quy định trên, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và chi trả cho bạn trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định pháp luật, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-cam-ket-thuc-hien-trach-nhiem-cua-du-hoc-sinh-theo-quy-dinh-moi-nhat-ho-so-du-tuyen-di-hoc--314765-57685.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/ban-cam-ket.docx |
**BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐộC lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------**
**BẢN CAM KẾT**
**THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH**
*(dành cho người chưa có cơ quan công tác)*
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ......................................................................... Sinh ngày .................................
Giấy CMND/Căn cước công dân số: .......................... Ngày cấp: ............... Nơi cấp: .......
Hộ chiếu số: ....................................... Ngày cấp: ............................. Nơi cấp: ..................
Hiện nay là: .........................................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, làm việc lâu dài theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tôi và gia đình cam kết bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học, không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp hoặc không chấp hành theo sự điều động của Nhà nước sau tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của Pháp luật.
| | *..........., ngày .... tháng ..... năm .....*Người cam kết*(ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH**
Họ và tên bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp: ..............................................................
Công tác tại: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
đại diện cho gia đình du học sinh có tên trên, chúng tôi cam kết:
- Nhắc nhở, động viên du học sinh thực hiện đầy đủ trách nhiệm đã được quy định đối với du học sinh.
- Chịu trách nhiệm cùng du học sinh bồi hoàn kinh phí đã được Nhà nước cấp nếu du học sinh không thực hiện đúng cam kết.
| | *...... ngày .... tháng ..... năm .....*Bố (mẹ) hoặc người đại diện hợp pháp*(ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**MẪU SỐ 02**
**BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
**BẢN CAM KẾT**
**THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM CỦA DU HỌC SINH**
*(dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương)*
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tôi là: ........................................................................ Sinh ngày ................................
Giấy CMND/Căn cước công dân số: ..................... Ngày cấp: ........... Nơi cấp: ..............
Hộ chiếu số: ................................... Ngày cấp: ............................ Nơi cấp: .....................
Hiện nay là: .......................................................................................................................
Khi được Nhà nước cử đi học tại nước ngoài, tôi cam kết thực hiện đúng trách nhiệm của người được cử đi học như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập (Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25/9/2021 của Chính phủ), quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
2. Cam kết tích cực học tập, nghiên cứu để hoàn thành tốt chương trình đào tạo đúng thời hạn được phép. Nếu phải gia hạn thời gian học tập sẽ tự túc kinh phí trong thời gian gia hạn.
3. Sau khi kết thúc khoá học về nước, thực hiện thủ tục báo cáo tốt nghiệp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định.
4. Tôi cam kết bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước theo quy định hiện hành nếu tự ý bỏ học; bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo; không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp; đã hoàn thành khóa học, được cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định; không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý trực tiếp sau khi tốt nghiệp.
Nếu không thực hiện đúng cam kết trên đây, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xử lý theo quy định của Pháp luật.
| | *.........., ngày .... tháng ..... năm .....*Người cam kết*(ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Xác nhận bảo lãnh của cơ quan tuyển chọn và giới thiệu người dự tuyển:**
…………………………….……. xác nhận bảo lãnh ông/bà ……………….………., hiện đang là (biên chế/hợp đồng) ……………………… của …………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện trách nhiệm:
1. Tiếp nhận lại và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp ở nước ngoài về.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để ông/bà có tên trên được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc yêu cầu ông/bà có tên trên thực hiện đúng những cam kết nêu trên.
| | *............, ngày..... tháng.... năm ......*Thủ trưởng /Giám đốc/Hiệu trưởng*(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh theo quy định mới nhất? | Mới nhất, Mẫu bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT
, như sau:
Tải Mẫu Bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh (dành cho người chưa có cơ quan công tác): Tại đây.
Mẫu bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh (dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương) được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT
, như sau:
Tải Mẫu Bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh (dành cho người đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương): Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-kiem-tra-kham-suc-khoe-nghia-vu-quan-su-cua-phong-y-te-huyen-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-163742-57560.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/bao-cao-kiem-tra.doc |
**Mẫu 1b. Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự**
| UBND huyện ........................ **Phòng y tế** Số: / | **Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *.............( Địa danh), ngày tháng năm* |
| --- | --- |
**Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự**
**Đợt**…….**năm** ........
| **TT** | **Nội dung** | **Kết quả** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Số lượng cần kiểm tra theo kế hoạch | | |
| 2 | Số lượng đã kiểm tra | | |
| 3 | Phân loại sức khỏe: | | |
| | Loại 1 | | |
| | Loại 2 | | |
| | Loại 3 | | |
| | Loại 4 | | |
| | Loại 5 | | |
| | Loại 6 | | |
| | | | |
| **Trưởng phòng** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- |
***Nơi nhận:***
- Hội đồng NVQS huyện;
- Ban CHQS huyện;
- Sở Y tế;
- Lưu.....
| Mẫu Báo cáo kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Phòng Y tế huyện được quy định như thế nào? | Mẫu Báo cáo kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Phòng Y tế huyện hiện nay được quy định tại Mẫu 1b Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:
Tải mẫu Báo cáo kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Phòng Y tế huyện: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-phe-duyet-ket-qua-lua-chon-nha-thau-nam-2022-trinh-tu-phe-duyet-ket-qua-lua-ch-52103.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Phu%CC%A3%20lu%CC%A3c%207.docx |
| [tên chỦ ĐẦU TƯ] **[TÊN BÊN MỜI THẦU]** Số: \_\_\_\_\_ /\_\_\_\_\_ | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_tháng\_\_\_\_năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**TỜ TRÌNH**
**V/v đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu….**
*[ghi tên gói thầu trong KHLCNT được duyệt]*
Kính gửi: *[ghi tên Chủ đầu tư]*
**1. Căn cứ pháp lý**
*Bên mời thầu nêu các căn cứ pháp lý như sau:*
*- Quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng;*
*- Biên bản thương thảo hợp đồng.*
**2. Quá trình thương thảo hợp đồng**
*a) Bên mời thầu mô tả quá trình thương thảo, tóm tắt các nội dung thương thảo hợp đồng:*
*- Ngày tháng tiến hành thương thảo;*
*- Các vấn đề trong quá trình thương thảo.*
*b) Lưu ý đối với Chủ đầu tư trong quá trình hoàn thiện, ký kết hợp đồng.*
**3. Kiến nghị**
Trên cơ sở kết quả đánh giá HSDT và thương thảo với nhà thầu *\_\_\_\_\_\_[ghi tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu]*, *\_\_\_\_\_\_[ghi tên Bên mời thầu]* kiến nghị *\_\_\_\_\_\_* *[ghi tên Chủ đầu tư]* phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu *\_\_\_\_\_\_* *[ghi tên gói thầu theo KHLCNT]* với các nội dung sau:
- Tên nhà thầu trúng thầu;
- Giá đề nghị trúng thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Danh sách nhà thầu phụ (nếu có);
- Các thông tin khác;
- Tài liệu gửi kèm theo: báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia, biên bản thương thảo hợp đồng, tờ trình, quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu và các tài liệu khác có liên quan.
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Tổ chức thẩm định (để thẩm định); - Lưu: VT, | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA** **BÊN MỜI THẦU** *(ký tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 23/2015/TT-BKHDT về nội dung này như sau:
Như vậy, dù là gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ hay phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì bên mời thầu phải trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. Sau đó, trên cơ sở kết quả xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/doanh-nghiep-dich-vu-dua-nguoi-lao-dong-di-lam-viec-o-nuoc-ngoai-giai-the-co-phai-thuc-hien-nghia-v-56713.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/HOP%20DONG%20DUA%20NGUOI%20LAO%20DONG%20DI%20LAM%20VIEC%20O%20NUOC%20NGOAI.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*...., ngày... tháng... năm ....*
**HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI**
Số………/*(Tên viết tắt doanh nghiệp đưa đi)*
Hôm nay, ngày………....tháng………....năm………...tại…....., chúng tôi gồm:
*Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:……………………*
*(sau đây gọi là Bên đưa đi)*
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:………..…; E-mail:.……..……; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……..
Người đại diện: …………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………….....
và
*Ông/Bà …………………………………………(sau đây gọi là Người lao động)*
Ngày, tháng, năm sinh:………………………Giới tính: …………nam/nữ
Địa chỉ thường trú: ….. …………………………………………………………..
Số Hộ chiếu/CMTND/CCCD:…………..,ngày cấp…….....nơi cấp………..
Người được báo tin *(Họ và tên, quan hệ với người lao động)*: ............................................
……………………………………………………………………………………...........................
Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:………..., số điện thoại:………E-mail:………..…
Căn cứ Hợp đồng cung ứng lao động số ......... ngày.../.../… ký giữa ......... (Bên nước ngoài tiếp nhận lao động) với Bên đưa đi và thông báo việc người lao động đã trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài ngày ………tháng ……năm……
Hai Bên thỏa thuận và ký kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
**Điều 1: Điều khoản chung**
- Thời hạn của hợp đồng lao động:... năm…. tháng… ngày, tính từ ngày:……….;
- Ngành, nghề, công việc:………………………………………………………..;
- Địa điểm làm việc:………………………..…………………………………...;
- Người sử dụng lao động: *...….(tên Người sử dụng lao động, người đại diện theo pháp luật, chức danh, địa chỉ)*.
**Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người lao động**
2.1. Tham gia đầy đủ khóa học giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài do Bên đưa đi tổ chức; trong thời gian…... (ngày), đảm bảo thời lượng 74 tiết, kiểm tra đạt kết quả và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
2.2. Tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng nghề ................ do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian ….. (ngày). Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề là……… do …... *(người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động)* chi trả.
2.3. Tham gia khóa đào tạo ngoại ngữ …...... do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian…... (ngày). Phí đào tạo ngoại ngữ là ……….. do…... *(người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động)* chi trả.
2.4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi:
- Tiền dịch vụ (nếu có):………………………………………………………….;
+ Mức tiền dịch vụ: ........ /hợp đồng………. năm…………tháng………..ngày;
+ Thời gian nộp (1 lần): ………… hoặc nhiều lần (tiến độ thanh toán:...............);
- Tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước:………………………….....
- Các chi phí khác (nếu có):…
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc: …...............................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thị thực (visa):……………………………...........
+ Tiền khám sức khỏe:…………………………………………………….........
+ ………………………………………………………………………………..
***Tổng cộng:*** *(chữ số)........................................; (bằng chữ)…………………*
2.5. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.
2.6. Thời gian thử việc (nếu có):
- Thời gian thử việc: ..... tháng…..ngày, kể từ ngày:……………………………;
- Mức lương thử việc:.………………………………………………………….;
- Các chế độ khác của người lao động:………………..…………………………;
Sau thời gian thử việc, nếu người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động, Bên đưa đi sẽ thống nhất với người lao động về việc …... *(cùng với người sử dụng lao động kéo dài thời gian thử việc, bố trí cho người lao động một công việc khác với mức lương phù hợp hoặc đưa người lao động về nước bằng chi phí của...)*.
2.7. Thời gian đào tạo tại nước tiếp nhận (nếu có):
- Thời gian đào tạo:………..tháng hoặc…………ngày.
- Mức lương/trợ cấp đào tạo: …………………………………………………….;
- Điều kiện/chi phí ăn, ở,………………………………………………………….;
2.8. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi:
Thời giờ làm việc: .... giờ/ngày, .... ngày/tuần theo quy định của Luật.... Ngoài thời gian này được tính là thời gian làm thêm giờ.
Người lao động được nghỉ ... ngày lễ theo quy định của Luật….., đó là các ngày:......(1/1, Quốc Khánh....).
Ngoài ra, người lao động được nghỉ ... ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật....
2.9. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản người lao động phải nộp (nếu có):
- Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng/phụ cấp:
+ Tiền lương: .... *(Trong các trường hợp đặc biệt, lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương theo năm thì hai Bên thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)*;
+ Tiền làm thêm giờ:………………………………………………………
+ Các khoản tiền thưởng/phụ cấp (chuyên cần, hỗ trợ ăn, ở, ca kíp,....)
+ Ngày trả lương:………………………………………………………………...;
+ Hình thức trả lương:…………………………………………………………….;
- Các khoản người lao động phải nộp theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động: ………………………………………………………….......................
2.10. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:
Được người sử dụng lao động/Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp (miễn phí hoặc có phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí hoặc có phí)…. bữa ăn hoặc các thiết bị (điện, gas,...), dụng cụ nấu ăn cần thiết để tự nấu ăn.
2.11. Bảo hiểm:
Được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm:
- Bảo hiểm xã hội…………………………………………………………………;
- Bảo hiểm y tế:…………………………………………………………………..;
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp :…………………………………;
- Bảo hiểm khác (nếu có):…………………………………………………………
2.12. An toàn, vệ sinh lao động:
Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động theo từng vị trí việc làm và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Luật ... và quy chế của người sử dụng lao động.
2.13. Chi phí đi lại:
- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc tại nước tiếp nhận do........... chi trả;
- Chi phí đi lại từ nơi làm việc tại nước tiếp nhận về Việt Nam sau khi người lao động hoàn thành hợp đồng do............... chi trả;
- Trường hợp lao động phải về nước trước hạn do lỗi của............. thì chi phí đi lại từ nơi làm việc tại nước tiếp nhận về Việt Nam do.................... chi trả.
2.14. Chăm sóc sức khỏe sinh sản, ốm đau, thương tật, tử vong: được khám, chữa bệnh, được hưởng chế độ theo quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.15. Trường hợp thay đổi nơi làm việc hoặc thay đổi người sử dụng lao động phải thông báo cho Bên đưa đi trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
2.16. Thực hiện thanh lý hợp đồng này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động; nếu không thanh lý hợp đồng Bên đưa đi được đơn phương thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2.17. Bồi thường cho Bên đưa đi theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.
2.18. Yêu cầu Bên đưa đi bồi thường thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.
2.19. Được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
…………………………..
**Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên đưa đi**
3.1. Thu tiền dịch vụ nêu tại khoản 2.4 Điều 2 Hợp đồng này.
3.2. Tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động, đảm bảo thời lượng 74 tiết theo quy định.
3.3. Thỏa thuận với người lao động về việc bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo yêu cầu của bên tiếp nhận lao động.
3.4. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động hoàn tất hồ sơ, giấy tờ để người lao động xuất, nhập cảnh hợp pháp và đến nơi làm việc.
3.5. Đảm bảo người lao động được ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động với các điều khoản phù hợp với hợp đồng này.
3.6. Phối hợp với Bên nước ngoài tiếp nhận hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
3.7. Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian người lao động làm việc ở nước ngoài.
3.8. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động tổ chức, hướng dẫn cho người lao động xuất, nhập cảnh về nước theo hợp đồng đã ký.
3.9. Hỗ trợ người lao động hoặc thân nhân người lao động về các thủ tục để được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận lao động, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định và các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước (nếu có);
3.10. Bồi thường cho người lao động, người bảo lãnh (nếu có) về những thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
3.11. Yêu cầu người lao động hoặc người bảo lãnh bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
3.12. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3.13. Được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
………………………….
**Điều 4: Thời gian xuất cảnh**
4.1. Bên đưa đi có trách nhiệm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài không quá 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài theo văn bản cam kết của doanh nghiệp.
4.2. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1 Điều này, nếu người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) và người lao động phải chịu các khoản chi phí đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài: phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc, tiền học ngoại ngữ, tiền bồi dưỡng kỹ năng nghề, tiền làm hộ chiếu, phí xin cấp thị thực (visa), tiền khám sức khỏe, …
4.3. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1 Điều này, nếu Bên đưa đi vẫn chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, Bên đưa đi phải thông báo rõ lý do cho người lao động. Trường hợp người lao động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người lao động thông báo không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài, Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) cho người lao động và các khoản tiền người lao động đã nộp cho Bên đưa đi bao gồm tiền dịch vụ, đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc, phí cấp thị thực (visa), …; và Bên đưa đi làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có) cho người lao động.
4.4. Trường hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị hoặc tình trạng khẩn cấp) dẫn đến sau 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển mà người lao động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài và/hoặc Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lí lịch, bằng cấp, …) cho người lao động, hoàn trả người lao động tiền dịch vụ và các khoản chưa chi. Đối với các khoản đã chi theo quy định, Bên đưa đi hoàn trả người lao động theo thỏa thuận giữa người lao động và Bên đưa đi.
**Điều 5: Thỏa thuận ký quỹ (nếu có)**
Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận về thực hiện ký quỹ để bảo đảm nghĩa vụ theo Hợp đồng như sau:
5.1. Tiền ký quỹ:………………………………………
5.2. Thời hạn ký quỹ:…………………………………
5.3. Phạm vi ký quỹ: một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ của người lao động
5.4. Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng ký quỹ theo quy định pháp luật.
**Điều 6: Điều khoản bồi thường thiệt hại**
Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận việc bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
- Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài được nêu tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này, mức bồi thường là:…………………………..
- Bên đưa đi không đảm bảo các nội dung nêu tại khoản 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 và 2.10 Điều 2 của Hợp đồng này, mức bồi thường là: ……………………..
- Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng trái pháp luật hoặc ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng, mức bồi thường là:.......................................... (trừ trường hợp nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động hoặc hợp đồng cung ứng lao động không quy định người lao động phải bồi thường).
**Điều 7: Gia hạn hợp đồng**
- Bên đưa đi và người lao động có thể thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng khi có sự thay đổi nội dung nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này *(thời hạn hợp đồng lao động, ngành nghề, công việc, địa điểm làm việc, người sử dụng lao động)*.
- Hợp đồng này có thời hạn………… kể từ ngày ký và có thể gia hạn.
**Điều 8: Thanh lý hợp đồng**
8.1. Hợp đồng này được thanh lý một trong các trường hợp sau:
- Người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài;
- Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển;
- Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động;
- Người lao động vi phạm hợp đồng lao động, tự ý bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp pháp;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động.
8.2. Tùy thuộc vào nguyên nhân dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, hai Bên sẽ xem xét việc thỏa thuận thanh lý hợp đồng, cụ thể như sau:
- Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), hai bên sẽ cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại và Bên đưa đi sẽ xem xét khả năng hỗ trợ cho lao động trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật;
- Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và về nước trước thời hạn mà không do lỗi của người lao động, Bên đưa đi có trách nhiệm trả các khoản tiền theo quy định và bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận;
- Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động, người lao động có trách nhiệm bồi thường Bên nước ngoài tiếp nhận lao động và Bên đưa đi về những thiệt hại do người lao động gây ra.
………………………..
**Điều 9: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp**
9.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam.
9.2. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
9.3. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng hai bên sẽ đưa ra .... để giải quyết theo quy định của pháp luật...
Hợp đồng này làm tại .... ngày .... tháng .... năm…., có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành .... bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản để theo dõi và thực hiện./.
| **Đại diện Bên đưa đi***(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* | **Người lao động***(Ký tên và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Nguồn:** 21/2021/TT-BLĐTBXH
| Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho doanh nghiệp được quy định như thế nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;
đ) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Có trang thông tin điện tử.
Như vậy, Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
- Đã ký quỹ theo quy định
- Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
- Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ
- Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Có trang thông tin điện tử.
Tải về mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/doanh-nghiep-bao-hiem-muon-to-chuc-thi-chung-chi-dai-ly-bao-hiem-thi-phai-thuc-hien-thu-tuc-nhu-the-55691.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/phu-luc-6a.doc |
**Phụ lục 6a**
**MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH**
**THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **… (DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM) …** Số: …/……… V/v: đăng ký kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm tháng/quý … năm … | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *…………, ngày… tháng …. năm ……* |
| --- | --- |
Kính gửi: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
…… (Doanh nghiệp bảo hiểm) …… đăng ký kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm tháng/quý….năm… như sau:
Tổng số kỳ thi:
Tổng số thí sinh dự kiến:
*(Theo phụ lục đính kèm văn bản này)*
…… (Doanh nghiệp bảo hiểm) …… cam kết sẽ tuân thủ các quy định hiện hành về việc thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
Trân trọng.
| ***Nơi nhận:*** - Như trên - Lưu… | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP** **BẢO HIỂM …** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Doanh nghiệp bảo hiểm muốn tổ chức thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm thì phải làm thế nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 69/2022/TT- BTC quy định như sau:
Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền đăng ký địa điểm tổ chức thi cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Căn cứ tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 69/2022/TT- BTC quy định như sau:
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm muốn tổ chức thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng được những điều kiện sau:
- Tại mỗi tỉnh, thành phố tổ chức không quá 01 kỳ thi trong 01 tháng, mỗi kỳ thi phải có tối thiểu 10 thí sinh dự thi.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, bố trí phòng thi riêng phục vụ công tác thi:
+ Phòng thi có tối thiểu 02 thiết bị kỹ thuật để ghi lại toàn bộ hình ảnh (kèm âm thanh) của kỳ thi, đường truyền mạng internet hoạt động tốt để phục vụ công tác giám sát kỳ thi qua các ứng dụng công nghệ.
+ Đối với các kỳ thi trên máy tính, phải đảm bảo máy tính hoạt động tốt và kết nối với Hệ thống Quản lý thi chứng chỉ, số lượng máy tính tối thiểu bằng 25% số lượng thí sinh dự thi;
+ Cử cán bộ coi thi, chấm thi;
+ Chịu trách nhiệm bảo mật đề thi và đáp án kể từ khi nhận được đề thi và đáp án đến khi sử dụng xong cho kỳ thi. Chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định trong quá trình tổ chức thi;
+ Báo cáo kết quả chấm thi theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 69/2022/TT-BTC
+ Lưu giữ bản gốc bài thi trên giấy, hồ sơ kỳ thi tại doanh nghiệp bảo hiểm, trong thời gian tối thiểu 05 năm, lưu giữ bản ghi hình ảnh, âm thanh kỳ thi trong thời gian tối thiểu 03 năm kể từ ngày tổ chức kỳ thi;
+ Trong trường hợp không thực hiện đúng quy định doanh nghiệp bảo hiểm, không được đăng ký kế hoạch tổ chức thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm trong thời gian 01 tháng (đối với vi phạm lần đầu) hoặc 03 tháng (trong trường hợp tái phạm). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-chuyen-nhuong-co-phieu-cua-co-dong-sang-lap-trong-thoi-gian-han-che-chuyen-nhuong-gom-nhung-t-57277.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/HOP-DONG-CHUYEN-NHUONG-PHAN-VON-GOP.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**HỢP ĐỒNG**
**CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP**
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại trụ sở Công ty TNHH ... (sau đây gọi tắt là công ty), địa chỉ ..., chúng tôi gồm có:
**Bên chuyển nhượng (Bên A):**
Ông/ bà ...
Giấy CMND số ..., ngày cấp ... / ... / ..., nơi cấp ...
Thường trú: ...
**Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):**
Ông/ bà ...
Giấy CMND số ..., ngày cấp ... / ... / ..., nơi cấp ...
Thường trú: ...
**Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp như sau:**
**Điều 1**: Ông/ bà ... (Bên A) có góp vốn vào công ty với tỷ lệ giá trị phần góp vốn là ... đồng, chiếm ... % vốn điều lệ công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..., do Phòng Đăng ký kinh doanh ... cấp ngày ... / ... / ...
**Điều 2**: Hai bên cùng thỏa thuận giá chuyển nhượng phần góp ... đồng, chiếm ... % vốn điều lệ nói trên là ... đồng (Bằng chữ: ...). Việc giao nhận toàn bộ số vốn trên do hai bên tự thực hiện tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của người đại diện theo pháp luật của công ty.
**Điều 3:** Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp để công ty hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là một thành viên góp vốn của công ty, kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp.
**Điều 4**: Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng vốn, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có.
**Điều 5**: Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn chuyển nhượng đã ghi trên hợp đồng là đúng sự thật. Phần vốn góp chuyển nhượng không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nhận chuyển nhượng và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng.
**Điều 6**: Hai bên đã đọc lại và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng. Đại diện pháp luật của công ty chỉ ký tên xác nhận khi việc hai bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo nội dung hợp đồng.
**Điều 7**: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành bốn bản có giá trị như nhau, được giao cho Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, 01 bản lưu lại công ty, 01 bản nộp Phòng Đăng ký kinh doanh.
| **Bên bán** (Đã nhận đủ ... đồng) Ký tên và ghi rõ họ tên **...** | **Bên mua** Ký tên và ghi rõ họ tên **...** |
| --- | --- |
**Xác nhận của đại diện theo pháp luật của công ty**
Ngày ... tháng ... năm ... các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo hợp đồng.
| **GIÁM ĐỐC** *(Chữ ký, đóng dấu)* **...** |
| --- |
| Cổ phiếu của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong trường hợp nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 ghi nhận về việc chuyển nhượng cổ phần như sau:
Theo đó, khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 ghi nhận về quy định hạn chế trong việc chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập như sau:
Như vậy, trong vòng 03 năm kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong công ty hoặc chuyển nhượng cho người không phải cổ động sáng lập khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. Đây là điều hạn chế trong chuyển nhượng cổ phiếu của công đông sáng lập.
Tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng phần vốn mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hoat-dong-moi-gioi-bao-hiem-co-phai-can-chung-chi-moi-gioi-bao-hiem-khong-dieu-kien-thi-chung-chi-m-55613.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/don-phuc-khao.doc |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| --- |
| **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÚC KHẢO**
Kính gửi : Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2023
Tên tôi là:
Ngày sinh :
Số báo danh *(ghi cả phần chữ và phần số)*:
Địa chỉ email liên hệ *(bắt buộc)* :
Điện thoại:
Đề nghị Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2023 cho tôi phúc khảo môn thi sau:
| **Môn thi** | **Điểm thi** | **Môn đề nghị phúc khảo** ***(đánh dấu X)*** |
| --- | --- | --- |
| Pháp luật về thuế | | |
| Kế toán | | |
Tổng số môn đề nghị phúc khảo :………….môn *(ghi bằng chữ)*
| | *......, ngày ..... tháng......năm 2023* **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Bài thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm trên giấy có được phúc khảo không? | Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:
Như vậy, bài thi chứng chỉ môi giới bảo hiểm được phép phúc khảo, thi sinh nộp đơn phúc khảo trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm phê duyệt kết quả thi.
Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm thực hiện chấm phúc khảo và trả lời kết quả phúc khảo trên Hệ thống Quản lý thi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm nhận được đơn phúc khảo của thí sinh.
Mẫu đơn phúc khảo
Căn cứ phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 69/2022/TT-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính cung cấp mẫu chứng chỉ bao hiểm như sau:
Tải mẫu đơn phúc khải Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-tham-tra-du-dieu-kien-dau-tu-kinh-doanh-quan-trang-quan-dung-duoc-quy-dinh-the-nao-56259.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/mau-de-nghi-tham-tra-du-dieu-kien-dau-tu-kinh-doanh.doc |
**Mẫu số 01**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------**
**GIẤY ĐỀ NGHỊ**
**Thẩm tra đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh**
Kính gửi: Bộ Quốc phòng/Bộ Công an.
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
- Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Số………………do……………….. cấp ngày …………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp…………………………………………………………
…………………………………………………………………..…………….……………………..
- Điện thoại……………… số fax:…………… email…………………..…………………………
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp…………………………………
………………………………………………………………………………….……………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số :……..…..……..……………………
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp:……………………..………......................................
Chức danh……………………Giới tính…………..Quốc tịch………..…..................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………….....................................
3. Đề nghị Bộ Quốc phòng/Bộ Công an thẩm tra đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
4. Hồ sơ kèm theo, gồm:
-
-
*--(Tên doanh nghiệp)--* cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực các nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo.
| | *……., ngày … tháng … năm ...***ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Doanh nghiệp nào cần phải thực hiện mẫu giấy đề nghị thẩm tra đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng? | Tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, khi có nhu cầu thực hiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân phục, các tổ chức, doanh nghiệp sẽ gửi văn bản đề nghị thẩm tra đến cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có đơn đặt hàng.
Đính kèm văn bản đề nghị là các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân phục. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thi-diem-giai-quyet-huong-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-xac-thuc-qua-chu-ky-so-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-56762.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/phu-cap-tham-nien.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội1……………………………….
Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………..Giới tính: ……………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………….Quốc tịch: …………………….
Mã số BHXH2: …………………… Số định danh/CMND/CCCD/Số Hộ chiếu: …………….
Số điện thoại di động: ……………………..……. Email: ……………………………………...
Nơi ở hiện nay3: ………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết:
□ **BHXH một lần**
- Tổng thời gian đóng BHXH: …………..năm ………….tháng
**Trường hợp hưởng BHXH một lần4**
| □ ***Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ thời gian đóng BHXH để hưởng lương hưu*** | | |
| --- | --- | --- |
| | Hồ sơ gửi kèm5: □ Sổ BHXH □ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) | |
| □ ***Ra nước ngoài để định cư*** | | |
| | Hồ sơ gửi kèm6: □ Sổ BHXH □ Bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam □ Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: | |
| | | □ Hộ chiếu do nước ngoài cấp. □ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài. □ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp. □ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) |
| ***□ Đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế*** | | |
| | Hồ sơ gửi kèm7: □ Sổ BHXH □ Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 56/2017/TT-BYT. □ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn theo quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư số 56/2017/TT-BYT. □ Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa. □ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) | |
| ***□ Người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng BHXH*** | | |
| | Hồ sơ gửi kèm8: □ Sổ BHXH □ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) | |
| ***□ Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH9*** | | |
| | Hồ sơ gửi kèm10: □ Sổ BHXH □ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) | |
| **Hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần11** □ Cả bản giấy và bản điện tử: Lựa chọn cách thức nhận bản giấy: | | |
| | □ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH theo đề nghị của người kê khai) □ Qua dịch vụ bưu chính12 Địa chỉ nhận bản giấy13: ………………………………………………………………………. | |
| □ Chỉ bản điện tử14: | | |
| **Hình thức nhận tiền BHXH một lần15** □ Tiền mặt tại cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH để người dân đến nhận kết quả) □ Tài khoản ngân hàng: Chủ tài khoản16: ………………………………… Số tài khoản ……………………….. Ngân hàng ………………………………….. | | |
Tôi cam kết các nội dung kê khai là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai và cam kết nộp lại sổ BHXH bản giấy về cơ quan BHXH khi nhận kết quả giải quyết./.
| | *…………., ngày …… tháng …… năm ……***Người làm đơn***(Ký số17, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
*Mẫu này sử dụng đối với thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng BHXH một lần đối với người lao động (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động” trên Cổng Dịch vụ công*
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Cơ quan BHXH nơi cư trú
2 Thông tin mã số BHXH của người khai được xác thực với CSDL quốc gia về bảo hiểm
3 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, đường, phố, tổ dân phố/thôn/xóm...)
4 Người kê khai chỉ được tích chọn vào một trường hợp
5 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
6 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
7 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
8 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
9 Người kê khai tích chọn vào trường thông tin này thì cuối đơn tự động hiển thị nội dung cam kết: Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nghỉ việc hoặc trong thời gian 12 tháng kể từ ngày dừng đóng BHXH tự nguyện không tiếp tục đóng BHXH
10 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
11 Người kê khai lựa chọn một trong hai hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần
12 Hệ thống hiển thị thông báo về việc người hưởng BHXH một lần chịu trách nhiệm thanh toán cước phí dịch vụ bưu chính chuyển phát kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần
13 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, đường, phố, tổ dân phố/thôn/xóm...)
14 Bản điện tử được trả cho cá nhân trên Cổng Dịch vụ công
15 Người kê khai lựa chọn một trong hai hình thức nhận tiền BHXH một lần
16 Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận BHXH một lần
17 Người kê khai ký sổ tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
| Quy trình giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần xác thực qua chữ ký số đang được thí điểm bao gồm những bước nào? | Căn cứ nội dung Chương II Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3612/QĐ-BHXH 2022 thì Quy trình giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần xác thực qua chữ ký số đang được thí điểm bao gồm những bước:
- Người lao động kê khai đầy đủ, chính xác thông tin theo Mẫu số 14A- HSB được cung cấp trên Cổng dịch vụ công, thực hiện ký số vào Mẫu số 14A- HSB, đăng tải các hồ sơ điện tử hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công.
- Người lao động không phải khai, nộp lại dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu do cơ quan BHXH đang quản lý hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch vụ công Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- Cán bộ bộ phận Một cửa truy cập phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ nhận hồ sơ chuyển đến từ Cổng Dịch vụ công và kiểm tra nội dung kê khai tại Mẫu số 14A-HSB, thành phần hồ sơ, tính chính xác của hồ sơ, thông tin trên hồ sơ để thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ thành phần thì gửi thông báo Mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH cho người lao động trên Cổng Dịch vụ công để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả đối với hồ sơ giao dịch điện tử (Mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH) cho người lao động và phản hồi trạng thái xử lý cho Cổng dịch vụ công Quốc gia.
+ Chuyển toàn bộ hồ sơ đã tiếp nhận cho Bộ phận Phòng Chế độ BHXH để giải quyết.
- Nhận sổ BHXH bản giấy do người lao động gửi đến khi đã được giải quyết hưởng BHXH một lần, thực hiện lưu trữ hoặc chuyển phòng Quản lý hồ sơ lưu trữ theo quy định cùng hồ sơ đã được giải quyết hưởng từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH.
Cán bộ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin theo quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
- Truy cập Hệ thống quản lý chính sách (TCS) để xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB), Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB). Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, chuyển phát hành về bộ phận Một cửa bản giấy (nếu cá nhân đề nghị trả kết quả là bản giấy) và bản điện tử hoặc chỉ bản điện tử (nếu cá nhân đề nghị chỉ trả bản điện tử) Quyết định về việc hưởng BHXH một lần, Bản quá trình đóng BHXH.
- Lập danh sách chi trả BHXH một lần theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cán bộ Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính tiếp nhận danh sách C97-HD từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH và thực hiện chi trả theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Chỉ thực hiện trả tiền giải quyết hưởng BHXH một lần (bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân) sau khi người đề nghị giải quyết chế độ đã nhận được Quyết định hưởng trợ cấp BHXH một lần, sổ BHXH còn thời gian tham gia BHTN chưa hưởng (nếu có) và đã nộp lại sổ BHXH bản giấy.
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi chi trả BHXH một lần như sau:
- Trường hợp người hưởng đăng ký nhận chế độ BHXH một lần trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH: trên cơ sở CMND/CCCD/Hộ chiếu đã được bộ phận Một cửa đối chiếu, xác thực nhân thân. Bộ phận Phòng Kế hoạch tài chính thực hiện kiểm tra đối chiếu chữ ký của người hưởng tại Đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số 14A-HSB) với chữ ký trên danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số C97-HD).
- Đối với trường hợp trả qua tài khoản cá nhân: Trả theo tài khoản của cá nhân người lao động, trước khi chuyển tiền vào tài khoản, cán bộ Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính liên hệ với người hưởng theo số điện thoại để kiểm tra lại thông tin và thông báo việc chuyển tiền chế độ BHXH một lần để xác nhận.
- Bộ phận Một của thực hiện:
+ Tiếp nhận: Hồ sơ đã được giải quyết từ Bộ phận Phòng Chế độ BHXH để trả cho người nộp gồm: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB), Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB); sổ BHXH bản điện tử hoặc sổ BHXH bản giấy theo phương thức đã đăng ký đối với trường hợp hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng từ Bộ phận/Phòng quản lý thu, sổ thẻ.
- Trả kết quả
Sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cán bộ tại bộ phận Một cửa điện thoại trực tiếp và thông báo cho người hưởng nhận kết quả theo hình thức đã đăng ký và hướng dẫn người hưởng nộp lại sổ BHXH bản giấy. Trường hợp nhận kết quả tại bộ phận một của cơ quan BHXH thì khi đến nhận kết quả mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu để đối chiếu và sổ BHXH bản giấy để nộp lại cho cơ quan BHXH.
+ Trường hợp người hưởng đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH
Cán bộ trả kết quả thực hiện đối chiếu CMND/CCCD/Hộ chiếu/Thông tin tài khoản cá nhân (nếu nhận qua tài khoản cá nhân) theo các thông tin của người hưởng trên hồ sơ; scan CMND/CCCD/Hộ chiếu, ký số bản scan để lưu hồ sơ, nghị người hưởng ký nhận trên sổ theo dõi trả kết quả. Sau đó thông tin cho Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính để thực hiện trả bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản người hưởng (trường hợp trả bằng tiền mặt, chỉ dẫn cho người hưởng nhận trực tiếp; trường hợp chuyển qua tài khoản cá nhân, thông tin kịp thời về việc đã trả kết quả cho người hưởng để Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính thực hiện việc chuyển tiền).
+ Trường hợp người hưởng chỉ đăng ký nhận kết quả bản điện tử
Bản điện tử được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-de-to-chuc-cung-cap-dich-vu-tvan-ket-noi-voi-cong-thong-tin-dien-tu-cua-tong-cuc-thue-duoc-55685.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/de-nghi-ket-noi.docx |
| **NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC…-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | |
| --- | --- | --- |
| Số: …./VB-ĐNVề việc <đề nghị kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Thay đổi, bổ sung thông tin đã ký thỏa thuận> | *……, ngày… tháng… năm…* | |
| | | |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
<*1. Trường hợp đề nghị kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế*>
Căn cứ <*Quy định của NHNN; Quy định về giao dịch điện tử; Quy định về thu, nộp NSNN; Quy định về quản lý thuế...hiện hành*>
Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế trên trang thông tin điện tử (…); Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cập nhật đến ngày …/..../…
<*Tên ngân hàng/tổ chức*> nhận thấy có thể đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật theo công khai của Tổng cục Thuế, cụ thể:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, <*Tên ngân hàng/tổ chức*> đề nghị Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu, hồ sơ gửi kèm theo để có thông báo cho chúng tôi về việc hồ sơ đảm bảo hoặc chưa đảm bảo các điều kiện về kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Trường hợp Tổng cục Thuế cần bổ sung thông tin, đề nghị liên hệ với:
- Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ thư điện tử:
- Số điện thoại liên hệ:
<*Tên ngân hàng/tổ chức*> cam kết tuân thủ các quy định, quy trình trong việc thực hiện phối hợp thu NSNN.
<*2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin đã ký thỏa thuận*>
Căn cứ văn bản thỏa thuận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế <*Số/ngày văn bản thỏa thuận*>, <*Tên ngân hàng/tổ chức*> có thay đổi, bổ sung một số thông tin cụ thể:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, <*Tên ngân hàng/tổ chức*> đề nghị Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu, hồ sơ gửi kèm theo để thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin hoặc ký thỏa thuận bổ sung.
Trường hợp Tổng cục Thuế cần bổ sung thông tin, đề nghị liên hệ với:
- Ông/Bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ thư điện tử:
- Số điện thoại liên hệ:
Trân trọng./.
| ***Nơi nhận:***- *<Người nộp thuế>;*- Lưu: …. | **NGÂN HÀNG/TỔ CHỨC…***<Chữ ký số của Ngân hàng/Tổ chức>* |
| --- | --- |
*Ghi chú: Các nội dung ở trong dấu <> chỉ là ví dụ hoặc giải thích. Chọn trường hợp 1 hoặc 2.*
| Trình tự để tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế được quy định như thế nào? | Căn cứ khoản 3 Điều 41 Thông tư 19/2021/TT-BTC có quy định Trình tự để tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bao gồm các bước sau: Gửi văn bản đề nghị kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế kèm theo các tài liệu, hồ sơ chứng minh hệ thống đáp ứng tiêu chuẩn và đề án cung cấp dịch vụ T-VAN
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kết nối của tổ chức đăng ký dịch vụ T-VAN, Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra các tài liệu hồ sơ của tổ chức và có thông báo về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị kết nối, trường hợp không chấp thuận nêu rõ lý do. Kể từ ngày Tổng cục Thuế thông báo về việc chấp thuận đề nghị kết nối của tổ chức đăng ký dịch vụ T-VAN, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thực hiện kết nối kỹ thuật với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và thông báo cho Tổng cục Thuế sau khi đã kết nối thành công để Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp. Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra thực tế việc đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối tại doanh nghiệp và ký Biên bản kiểm tra. Nếu Biên bản kiểm tra có kết quả là đáp ứng các tiêu chuẩn kết nối thì Tổng cục Thuế ký văn bản thỏa thuận với tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN. Nếu Biên bản kiểm tra có kết quả là không đáp ứng các tiêu chuẩn kết nối thì Tổng cục Thuế có văn bản thông báo từ chối ký thỏa thuận và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra với kết quả là đạt, Tổng cục Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thống nhất nội dung, thời gian ký thỏa thuận.
Chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi ký thỏa thuận, Tổng cục Thuế công bố công khai bổ sung danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN trên Trang thông tin điện tử (www.gdtgov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-ve-viec-dau-tu-ho-tro-trien-khai-thuc-hien-du-an-duoc-lieu-quy-moi-nhat-hien-nay-40456.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-giay-de-nghi-duoc-lieu-quy.docx |
**Mẫu B1.1**
| **TÊN ĐƠN VỊCHỦ TRÌ LIÊN KẾT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………/ | *……, ngày … tháng … năm ……* |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ**
**V/v đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện dự án dược liệu quý**
| **Kính gửi:** | UBND tỉnh: ……………………………………………..UBND huyện (quận): …………………………………. |
| --- | --- |
Chủ trì liên kết dự án (hoặc chủ đầu tư dự án): ………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………...
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………………….. ngày cấp …………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………… Email: ………………………..
Căn cứ kế hoạch triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, *(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết)* đề nghị …………………………. *(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết)*:
**I. THÔNG TIN CHUNG**
1. Dự án Vùng trồng dược liệu quý hoặc Dự án Trung tâm nhân giống: *(tên dự án)*………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa bàn thực hiện: ………………………………………………………………………………
3. Quy mô dự án …………………………………………………………………………………...
4. Tổng nguồn vốn *(vốn ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn của các thành viên tham gia liên kết, vốn tín dụng ưu đãi)* ………………………………………………………………….
5. Thời gian thực hiện dự kiến: …………………………………………………………………...
**II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC**
1. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng trồng dược liệu ………………………………………
2. Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao ..................
3. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước ………………………………………………………………………………
4. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở chế biến dược liệu quý …………………………..
5. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở bảo quản dược liệu quý …………………………
7. Hỗ trợ trực tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ …………………………………………
8. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh ………………………………………………………………………………………………………..
9. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng ……………………………………………
10. Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi …………………………………………………………………
11. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm ………………………………………………………………………….
12. Đối với các dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ chi phí sản xuất giống gốc, và chi phí sản xuất giống thương phẩm ……………………………………………………
*Chi tiết các năm đề nghị đầu tư, hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):* ……………………….
**III. CAM KẾT:** ……………………………………………. *(tên chủ trì liên kết dự)* cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định phê duyệt đầu tư, hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
**IV. TÀI LIỆU KÈM THEO** *(liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm)*:.. ./.
| ***Nơi nhận:***- Như kính gửi;- Lưu: | **CHỦ TRÌ LIÊN KẾT DỰ ÁN(HOẶC CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN)***(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy đề nghị về việc đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện dự án dược liệu quý mới nhất? | Hiện nay, khi có yêu cầu đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện dự án dược liệu quý thì doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp tác xã cần phải chuẩn bị giấy đề nghị về việc đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện dự án dược liệu quý theo mẫu B1.1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BYT như sau:
Tải mẫu giấy đề nghị về việc đầu tư, hỗ trợ triển khai thực hiện dự án dược liệu quý mới nhất hiện nay Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thong-bao-ve-viec-du-kien-muc-thue-khoan-va-thong-bao-nop-tien-thue-duoc-gui-cho-ho-kinh-doanh-ca-n-787860-54724.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/thong-bao-thue.docx |
| TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN**TÊN CƠ QUAN THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ............../TB-CCT | *………., ngày ... tháng ... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán**
*(Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán)*
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
*...<Tên cơ quan thuế>....* dự kiến mức doanh thu khoán và thông báo mức thuế khoán dự kiến phải nộp như sau:
**I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ:**
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………...
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………………………; Email: ……………………………………...............
**II. THÔNG TIN DOANH THU VÀ MỨC THUẾ DỰ KIẾN PHẢI NỘP**
1. Doanh thu khoán tháng dự kiến: .................................................................................... đồng
2. Số thuế giá trị gia tăng tháng dự kiến phải nộp: ............................................................ đồng
3. Số thuế thu nhập cá nhân tháng dự kiến phải nộp: ....................................................... đồng
4. Số thuế tiêu thụ đặc biệt tháng dự kiến phải nộp: ......................................................... đồng
5. Số thuế tài nguyên tháng dự kiến phải nộp: .................................................................. đồng
6. Số thuế bảo vệ môi trường tháng dự kiến phải nộp: ..................................................... đồng
7. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tháng dự kiến phải nộp: ............................................................................................................................................ đồng
8. Số tiền lệ phí môn bài năm dự kiến phải nộp: ............................................................... đồng
*...<Tên cơ quan thuế>....* công khai thông tin của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (biểu kèm theo).
Cơ quan thuế thực hiện niêm yết công khai toàn bộ thông tin về cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cùng địa bàn tại .............. *(địa điểm niêm yết công khai)* ............ từ ngày 20 tháng 12 đến hết ngày 31 tháng 12.
Nếu có ý kiến phản hồi, đề nghị Ông/Bà liên hệ với cơ quan thuế chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 để được giải đáp và hướng dẫn cụ thể theo số điện thoại: ................; hoặc fax: .....................; hoặc hòm thư điện tử: ....................; hoặc bộ phận một cửa Chi cục Thuế ......... *(tên cơ quan thuế)* ........................... - địa chỉ: .....................................
Chi cục Thuế ................. *(tên cơ quan thuế)*.... thông báo để Ông/Bà được biết/.
| **NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày..... tháng .... năm ......* **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/ Ký điện tử)* |
| --- | --- |
\
| Mẫu thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại mẫu số 01/TBTDK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Tải mẫu thông báo về việc dự kiến doanh thu, mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-giam-dinh-vat-gay-thuong-tich-duoc-bo-y-te-huong-dan-nhu-the-nao-phuong-phap-giam-dinh-va-56477.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-11a.docx |
**Mẫu số 11a. Kết luận giám định vật gây thương tích**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../KLVGTT-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
##### KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) VẬT GÂY THƯƠNG TÍCH
***Vụ:****................................(ghi họ tên người bị thương tích hoặc thông tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định)*
***Địa chỉ****:*
***Mẫu giám định****:*
***Ngày nhận mẫu****:*
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…/…ngày… tháng … năm..…..của………………… *(ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân trưng cầu/ yêu cầu giám định)*
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Giám định viên.
2. ………………………..………....……….- Giám định viên.
3. ………………………..………....……….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Người giúp việc.
2. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
3. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định xác định vật gây thương tích vụ……………..*(ghi họ tên của người bị thương tích theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định)* tại ……..*(ghi địa điểm tiến hành giám định)*.
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Mẫu vật giám định: *(liệt kê các mẫu vật).*
3. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
4. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (g*hi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Nghiên cứu mẫu vật:
*- Tên mẫu vật: (chiếc gậy, viên gạch, con dao,...)*
*- Chất liệu, màu sắc, hình dáng: (gỗ, kim loại, nhựa, vuông, tròn, cong, thẳng,...)*
*- Kích thước: (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, độ dày, cân nặng,...)*
*- Đặc điểm, tính chất của mẫu vật: (cứng, tày, sắc, nhọn, có cạnh, hỗn hợp,...)*
*- Đặc tính gây thương tích của mẫu vật:*
*- Mối tương quan giữa mẫu vật với những tổn thương qua hồ sơ, tài liệu, trên người được đưa đến giám định: (nếu có, trong trường hợp cần thiết)*
2. Thực nghiệm, hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (*nếu có*)
*Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật.
- Kết quả đối chiếu mẫu vật với thương tích.
- Kết quả thực nghiệm, hội chẩn *(nếu có)*.
- Kết quả khác *(nếu có)*.
2. Kết luận:
- Căn cứ kết quả giám định vật gây thương tích được cơ quan trưng cầu/ yêu cầu giám định gửi đến.... (*có hoặc không....)* phù hợp với đặc điểm tổn thương, xác định... *(tên mẫu vật*) là …(*có thể hoặc không thể; có khả năng hoặc không có khả năng;…)* gây ra được thương tích của.….….…………(*tên người bị thương tích trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
- Kết luận khác (*nếu có*).
| GIÁM ĐỊNH VIÊN *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG** **CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung…”.
**Mẫu số 11b. Kết luận giám định lại lần thứ hai vật gây thương tích**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../KLVGTT-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
##### KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
##### VẬT GÂY THƯƠNG TÍCH
***Vụ:****................................(ghi họ tên người bị thương tích hoặc thông tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định)*
***Địa chỉ****:*
***Mẫu giám định****:*
***Ngày nhận mẫu****:*
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…/…. ngày …tháng......năm..... của……*(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định)*.
Căn cứ Quyết định số...../.....ngày… tháng…. năm..... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. - Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định xác định vật gây thương tích vụ……………..*(ghi họ tên của người bị thương tích theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định)* tại ……*(ghi địa điểm tiến hành giám định)*.
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/ người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Mẫu vật giám định: *(liệt kê các mẫu vật).*
3. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
4. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (*ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Nghiên cứu mẫu vật:
*- Tên mẫu vật: (chiếc gậy, viên gạch, con dao, v.v...)*
*- Chất liệu, màu sắc, hình dáng: (gỗ, kim loại, nhựa, vuông, tròn, cong, thẳng, v.v....)*
*- Kích thước: (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, độ dày, cân nặng)*
*- Đặc điểm, tính chất của mẫu vật: (cứng, tày, sắc, nhọn, có cạnh, hỗn hợp...)*
*- Đặc tính gây thương tích của mẫu vật:*
*- Mối tương quan giữa mẫu vật với những tổn thương qua hồ sơ, tài liệu, trên người được đưa đến giám định (nếu có, trong trường hợp cần thiết)*
2. Thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (*nếu có*)
*Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia*.
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật.
- Kết quả đối chiếu mẫu vật với thương tích.
- Kết quả thực nghiệm, hội chẩn *(nếu có)*.
- Kết quả khác *(nếu có)*.
2. Kết luận:
- Căn cứ kết quả giám định..…… (*tên mẫu vật*) do…… (*tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định*) gửi đến.......... (*có, không,...)* phù hợp với đặc điểm tổn thương, xác định................ *(tên mẫu vật*) là …………(*có thể hoặc không thể; có khả năng hoặc không có khả năng;….)* gây ra được thương tích của.….….…………(*họ tên người bị thương tích trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
- Kết luận khác (*nếu có*).
| | |
| --- | --- |
| **GIÁM ĐỊNH VIÊN** (*Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG** (*Ký và ghi rõ họ tên)* |
| **BỘ Y TẾ** **Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai** **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** | |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
\* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
| Trình tự tiếp nhận, phân công và chuẩn bị giám định vật gây thương tích được bộ y tế quy định như thế nào? | Căn cứ tiểu mục III Mục 9 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT quy định trình tự tiếp nhận, phân công và chuẩn bị giám định vật gây thương tích như sau:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, hồ sơ giám định và mẫu vật giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng (nếu cần).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định (nếu có).
- Mẫu vật giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Giám định mẫu vật.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức thực nghiệm, hội chẩn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hội chẩn,... (nếu có) đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị giám định.
+ Chụp ảnh mẫu vật giám định.
+ Phụ giúp GĐV tiến hành thực nghiệm, chụp ảnh thực nghiệm (nếu có).
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
- Tiếp nhận mẫu vật giám định bàn giao từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định. Mở niêm phong, lập biên bản theo quy định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu, đưa người bị thương tích đến khám trong trường hợp cần thiết. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-yeu-cau-xoa-dang-ky-bien-phap-bao-dam-bang-quyen-su-dung-dat-tai-san-gan-lien-voi-dat-moi-510264-56039.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-so-khong-ba.docx |
**Mẫu số 03a1**
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *….., ngày….tháng….năm…* **PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁPBẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** Kính gửi2: | **PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ** **Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:** *Quyển số…..số thứ tự……..* **Người tiếp nhận***(Ký và ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
| **PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ** | |
| --- | --- |
| **1. Người yêu cầu đăng ký3** □ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm □ Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm □ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản □ Cơ quan thi hành án dân sự, chấp hành viên5 □ Cơ quan khác có thẩm quyền/Người khác có thẩm quyền6 □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện7 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân8/tên đầy đủ đối với tổ chức9: *(viết chữ IN HOA)* ……………………………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên:…………………………… Số điện thoại ……………………Fax *(nếu có):……*Thư điện tử *(nếu có):*…………………… | |
| **2. Căn cứ xóa đăng ký** …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. | |
| 3. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | |
| 4. Giấy tờ kèm theo10: …………………………………………….. …………………………………………….. | |
| **5. Cách thức nhận kết quả đăng ký** | □ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính *(ghi rõ tên và địa chỉ người nhận):...............................................................* □ Cách thức điện tử *(nếu pháp luật quy định):* …................. □ Cách thức khác *(nếu được cơ quan đăng ký đồng ý):* ….................... |
| *Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này.* | |
| **BÊN BẢO ĐẢM(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)** *Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),đóng dấu (nếu có)* | **BÊN NHẬN BẢO ĐẢM(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)** *Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ KHÁC11(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)** *Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),đóng dấu (nếu có)* | |
| **PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ** |
| --- |
| Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận đã xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầunày tại thời điểm…giờ…phút, ngày….tháng….năm….. |
| *, ngày…..tháng….năm….* **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ** *(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)* |
| Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được quy định thế nào? | Trong thời gian tới, tổ chức, cá nhân sẽ chuyển sang sử dụng mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 03a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP để thay thế cho mẫu hiện tại.
Mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian tới quy định như sau:
Tải mẫu phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-yeu-cau-dang-ky-bien-phap-bao-dam-bang-quyen-su-dung-dat-tai-san-gan-lien-voi-dat-moi-nha-369388-56014.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/Mau-so-01.doc |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất được quy định thế nào? | Khi đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì sẽ sử dụng mẫu phiếu yêu cầu quy định tại Mẫu số 01a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-yeu-cau-dang-ky-thay-doi-noi-dung-bien-phap-bao-dam-bang-quyen-su-dung-dat-tai-san-gan-li-676393-56030.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-so-khong-hai.docx |
**Mẫu số 02**
**BÁO CÁO THẨM ĐỊNH**
**BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP**
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT), báo cáo thẩm định BCNCTKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết trong trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án. Trường hợp áp dụng Mẫu này để thẩm định các nội dung điều chỉnh BCNCTKT, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định sắp xếp, lựa chọn các nội dung phù hợp.
**A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN**
Trình bày thông tin khái quát về dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư *(đối với trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).*
**B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN**
Tổng hợp ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ BCNCTKT của dự án, trong đó nêu rõ thành viên chủ trì thẩm định các nội dung cụ thể tại Mục C của Báo cáo này. Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, đơn vị được giao chủ trì thẩm định tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Mục này.
**C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH**
**I. KIỂM TRA SƠ BỘ HỒ SƠ**
Đánh giá về kết luận sơ bộ về tính đầy đủ về thành phần, nội dung hồ sơ.
**II. THẨM ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ**
1. Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật PPP, gồm:
- Tính cần thiết phải đầu tư dự án.
- Sự phù hợp về lĩnh vực đầu tư theo quy định của Luật PPP.
- Không trùng lặp với dự án PPP đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác.
- Khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước.
2. Sự phù hợp với căn cứ lập BCNCTKT
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật PPP, gồm:
- Sự phù hợp của dự án với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Sự phù hợp của dự án với quy định của Luật PPP và pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực đầu tư.
- Sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có).
3. Hiệu quả đầu tư và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư
a) Hiệu quả đầu tư của dự án
- Đánh giá sự phù hợp của phương án sơ bộ về kỹ thuật, công nghệ.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, xem xét sự phù hợp của các nội dung này.
- Trường hợp dự án được đề xuất phân chia thành các dự án thành phần, xem xét sự phù hợp của đề xuất.
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án (BCR). Dự án được đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR lớn hơn 1 (> 1). Trường hợp BCNCTKT không xác định BCR, đánh giá tính hợp lý của các nhóm yếu tố còn lại.
- Xem xét sự phù hợp của phần thuyết minh về tác động của dự án đối với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, xã hội và các nội dung khác.
- Đánh giá các yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước của dự án, căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính và sơ bộ phương án tài chính của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài chính khi NPV dương (> 0).
- Đánh giá sự phù hợp của các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư nhằm làm tăng tính khả thi của dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư PPP.
4. Sự phù hợp khi áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu đối với dự án
Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu, căn cứ quy mô và tính chất của dự án, đánh giá các nội dung sau:
- Sự đáp ứng đối với các điều kiện áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu theo quy định của pháp luật.
- Sự phù hợp của phương án chia sẻ phần giảm doanh thu.
- Khả năng cân đối chi phí xử lý rủi ro trong phạm vi nguồn dự phòng ngân sách nhà nước, biện pháp bảo đảm cân đối ngân sách nhà nước trong trường hợp chi trả, căn cứ ý kiến của cơ quan tài chính cấp tương ứng.
5. Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
- Đối với dự án có sử dụng vốn đầu tư công: tổng hợp báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo pháp luật về đầu tư công.
- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên, nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để thanh toán cho doanh nghiệp dự án: tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan tài chính cấp tương ứng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đối với dự án sử dụng giá trị tài sản công làm phần Nhà nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
6. Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
Đánh giá sự phù hợp của loại hợp đồng dự án trên cơ sở xem xét các yếu tố:
- Nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư.
- Thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp đồng dự án.
- Tính hợp lý trong việc phân chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro, bao gồm rủi ro đối với ngân sách của trung ương và địa phương, khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công của dự án.
7. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng đàm phán cạnh tranh do dự án được xác định là dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, đánh giá sự phù hợp đề xuất này và thời gian đàm phán cạnh tranh.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong nước hoặc đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng chỉ định nhà đầu tư do dự án cần bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong nước do dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật về đầu tư, đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.
8. Nội dung khác
Xem xét sự phù hợp của các nội dung cần khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư. Trường hợp dự án xuất hiện yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu mức độ cao đến môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường, xem xét sự phù hợp các yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
**D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ**
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, nhận xét tổng quát về BCNCTKT và nêu rõ kiến nghị theo một trong hai trường hợp sau đây:
1. Trường hợp BCNCTKT phù hợp với quy định của pháp luật và được đánh giá là đủ điều kiện để quyết định chủ trương đầu tư theo phương thức PPP, kiến nghị cấp có thẩm quyền:
a) Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền giao nhà đầu tư tổ chức lập BCNCKT.
b) Giao đơn vị chuẩn bị dự án căn cứ ý kiến thẩm định BCNCTKT hoàn thiện các nội dung liên quan trong thông báo mời khảo sát và tổ chức khảo sát theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; hoàn thiện BCNCKT.
2. Trường hợp không thống nhất với nội dung của BCNCTKT, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau:
a) Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCTKT.
b) Phương án 2: Không phê duyệt BCNCTKT.
| Mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như thế nào? | Trong thời gian tới, khi thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì tổ chức, cá nhân có yêu cầu sẽ sử dụng mẫu phiếu được quy định tại mẫu số 02a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-cuc-thue-huong-dan-ap-dung-muc-phat-tien-vi-pham-hanh-chinh-co-tinh-tiet-tang-nang-giam-nhe-nh-753768-56117.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/mau-01A-BB.docx |
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]**TÊN CƠ QUAN[2]-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ**
Hôm nay, hồi……giờ ....phút, ngày .... tháng ... năm…………, tại[3]......................................
Căn cứ Thông báo <tiếp nhận/chấp nhận> hồ sơ <đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử[4] số …….. ngày....tháng.... năm…….
Tôi là: …………………………………… Chức vụ…………………… Đơn vị:...............................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:..........................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:[5]...........................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................................................................................
ngày cấp:..../……/……; nơi cấp:..........................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:[5]...........................................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[6]:..........................................................................................
Chức danh:.........................................................................................................................
2. Mô tả hành vi vi phạm hành chính:[7]
| **Tên hồ sơ** | **Mã giao dịch điện tử** | **Số thông báo tiếp nhận/chấp nhận hồ sơ…[4]** | **Thời gian tiếp nhận/ chấp nhận hồ sơ** | **Loại tờ khai** | **Thời gian chậm nộp (ngày)** | **Kỳ tính thuế** | **Số thuế phải nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
3. Đã có hành vi vi phạm hành chính: …………………… quy định tại .....................................
4. Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:[8]..................................................................................
a) Các tình tiết giảm nhẹ:.....................................................................................................
b) Các tình tiết tăng nặng:....................................................................................................
5. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, <ông(bà)/tổ chức> gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này <ông(bà)/tổ chức> gửi văn bản giải trình đến[9] …………………để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm .... và gửi cho <ông(bà)/tổ chức vi phạm> qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế./.
| | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên[10])* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng khi lập và gửi bằng phương thức điện tử.
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi tên, địa chỉ cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[4] Ghi theo tên Thông báo của Hệ thống giao dịch thuế điện tử, trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử chỉ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ thì ghi theo tên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử;
[5] Ghi địa chỉ thư điện tử người nộp thuế đã đăng ký để nhận thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế;
[6] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[7] Nhập đầy đủ thông tin từ cột (1) đến cột (6) đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế. Nhập đầy đủ thông tin từ cột số (1) đến cột số (8) đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
[8] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng năng, giảm nhẹ;
[9] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;
[10] Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện ký băng phương thức điện tử.
| Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bằng phương thức điện tử được quy định như thế nào? | Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ghi nhận trường hợp vi phạm về thuế, hóa đơn, Cơ quan thuế có trách nhiệm lập và gửi cho người nộp thuế biên bản vi phạm hành chính điện tử, cụ thể như sau:
Ngoài ra, tại Mục 6 Công văn 4485/TCT-PC năm 2022 do Tổng cục Thuế ban hành hướng dẫn như sau:
Theo đó, biên bản vi phạm hành chính điện tử được quy định như sau:
Tải về mẫu số 01A/BB ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP tại đây
.
Đồng thời, Mục 5 Công văn 4485/TCT-PC năm 2022 cũng đề nghị lưu ý một số nội dung khi sử dụng mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn như sau:
- Về mã số thuế: bổ sung thông tin mã số thuế vào phần thông tin tổ chức/cá nhân vi phạm.
- Về biện pháp khắc phục hậu quả tại điểm 6.c Điều 1 mẫu quyết định số 02: đề nghị tham khảo điểm 6.c mẫu số 01/QĐ ban hành kèm theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP để đảm bảo thể hiện đầy đủ nội dung biện pháp khắc phục hậu quả theo từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu NSNN, cơ quan thuế quản lý khoản thu, số tiền thuế truy thu... |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-su-dung-dich-vu-gia-tri-gia-tang-ve-giao-dich-dien-tu-trong-linh-vuc-thue-duoc-thuc-221745-56126.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-so-01-dk.doc |
| | Mẫu số: **01/ĐK-T-VAN***(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN**
□ *Tổ chức* □ *Cá nhân*
□ *Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế*
Kính gửi: <*Tổng cục Thuế*>…………..
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………
| 2. Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
| 4b. Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ………. ngày …………………………………………
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký <*được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN/được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN đồng thời ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế*> với cơ quan thuế, cụ thể như sau:
**A. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:**
<*Trường hợp người nộp thuế tích chọn vào mục "Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế" nêu trên thì ghi cả 02 thông tin tại mục I và II dưới đây; trường hợp người nộp thuế không tích chọn vào mục “Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế” nêu trên thì ghi thông tin tại Mục II*>
***<I. Thông tin đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>:***
| STT | Thủ tục thuế điện tử đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế | Thời điểm ngừng | Lý do ngừng |
| --- | --- | --- | --- |
| | *<Đăng ký thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Khai thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Nộp thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Hoàn thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Miễn, giảm thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | ... | .... | |
***<II. Thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN>***
1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
| STT | Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số | Số sê-ri chứng thư số | Thời hạn sử dụng chứng thư số | | Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Từ ngày | đến ngày |
| | | | | | |
| | | | | | |
2. Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuê điện tử:
| STT | Số tài khoản | Tên tài khoản | Ngân hàng | Số sê-ri chứng thư số | Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ……………………….
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
| STT | Địa chỉ thư điện tử | Họ tên người sử dụng | Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | *<Đăng ký thuế>* |
| | | | *<Khai thuế>* |
| | | | *<Nộp thuế>* |
| | | | *<Hoàn thuế>* |
| | | | *<Miễn, giảm thuế>* |
| | | | ... |
4. Thông tin đăng ký số điện thoại: ……………………………………………
**B. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN:**
- Tên tổ chức: (*ghi rõ tên đầy đủ tổ chức*) ………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………...
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết nhận các phản hồi, quyết định, thông báo và văn bản khác của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký./.
| **TỔ CHỨC CUNG CẤPDỊCH VỤ T-VAN***<Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN>* | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ**Họ và tên:……Chứng chỉ hành nghề số:……*<Chữ ký số của đại lý thuế>* | *…, ngày…. tháng… năm …***NGƯỜI NỘP THUẾ** hoặc**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***<Người nộp thuế ký điện tử>* |
| --- | --- | --- |
Ghi chú: *Chữ in nghiêng trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ*.
| Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được thực hiện như thế nào? | Dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (hay còn gọi là dịch vụ T-VAN) khi được người nộp thuế sử dụng thì chủ thể này phải thực hiện đăng ký giao dịch điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Cụ thể về thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được thực hiện theo trình tự tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 19/2021/TT-BTC như sau:
Người nộp thuế lập tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01/ĐK-T-VAN ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC) và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN qua hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN gửi cho người nộp thuế.
+ Trường hợp chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo về tài khoản trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế qua hệ thống trao đổi thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN gửi cho người nộp thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm đổi mật khẩu tài khoản được cấp lần đầu và thay đổi mật khẩu ít nhất 03 (ba) tháng một lần để đảm bảo an toàn, bảo mật.
+ Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ thông báo không chấp nhận đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN của cơ quan thuế để hoàn chỉnh thông tin đăng ký, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn, hỗ trợ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-yeu-cau-thi-hanh-an-nghia-vu-cap-duong-hien-hanh-nhu-the-nao-muc-phat-khi-khong-thuc-hien-n-726308-54776.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/D%2004-THA.doc |
**Mẫu số: D 04-THADS**
*(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP*
*ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
# ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .......................................
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú) ...............................................địa chỉ: .....................................................................................
Họ và tên người được thi hành án .............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ...............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
**1. Nội dung yêu cầu thi hành án:**
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
**2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)**
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
**3. Các tài liệu kèm theo**
- Bản án, Quyết định số ..................ngày ...tháng .....năm ....... của ...................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).
- Tài liệu có liên quan khác ....................................................................................................
...................................................................................................................................................
............. ngày .... tháng .... năm 20......
**Người yêu cầu thi hành án** *(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)*
| Mẫu đơn yêu cầu thi hành án cấp dưỡng mới nhất được quy định như thế nào? | Theo Điều 31 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
), đơn yêu cầu thi hành án cần có những nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
- Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu;
- Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;
- Nội dung yêu cầu thi hành án;
- Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
Hiện nay, mẫu đơn yêu cầu thi hành án cấp dưỡng được cập nhật tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp (Mẫu số D 04-THADS).
Tại Mẫu đơn thi hành án cấp dưỡng tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-chao-ban-trai-phieu-chuyen-doi-tai-thi-truong-trong-nuoc-cua-cong-ty-dai-chung-duo-715019-55592.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-giay.doc |
**PHỤ LỤC I**
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI/ TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
*(Kèm theo Nghị định số: 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)*
| **TÊN CÔNG TY-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/……. | *……., ngày ... tháng... năm 20...* |
**GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI/ TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC**
Trái phiếu: …………….. (*mã trái phiếu*)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
**I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU**
1. Tên tổ chức đăng ký chào bán (*đầy đủ*): …………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: …………………………………….. Fax: ………………………………………………..
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………
5. Mã cổ phiếu (*nếu có*): ………………………………………………………………………………..
6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………… Số hiệu tài khoản: …………………………………
7. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư ... cấp lần đầu ngày ..., cấp thay đổi lần ... ngày...*(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)*
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………………….……. Mã ngành: ………………………
- Sản phẩm/dịch vụ chính: …………………………………………………………………………….
- Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………………
8. Doanh nghiệp phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………….. *(có/không).*
**II. HÌNH THỨC PHÁT HÀNH: CHÀO BÁN RIÊNG LẺ**
**III. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH:** …………………………………………………………………………
**IV. THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN**
1. Tên trái phiếu: ………………………………………………………………………………………..
2. Loại trái phiếu: ……………………………………………………………………………………….
3. Mệnh giá trái phiếu: …………………………………………………………….….đồng/trái phiếu.
4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ……………………………………………….. trái phiếu.
5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán *(theo mệnh giá)*: ………………………………..đồng.
6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá: ………...................…..%
7. Giá chào bán: ……………………………………………………………….……….đồng/trái phiếu.
8. Lãi suất: ……………………………………………………………………………..………..%/năm.
9. Kỳ hạn trái phiếu: ………….....................................................................................…………..
10. Kỳ trả lãi: …………………………………………………………………………………………….
11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn *(nếu có)*: ……………………..
12. Các điều khoản liên quan đến chuyển đổi trái phiếu *(trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):*
- Thời hạn chuyển đổi: ………………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ chuyển đổi hoặc phương pháp xác định tỷ lệ chuyển đổi: ……………………………….
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác *(nếu có)*: …………………..…………………………………………………
13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm theo trái phiếu *(trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):*
- Thời hạn thực hiện quyền: ………………………………………………………………………….
- Tỷ lệ thực hiện quyền: ………………………………..………………………………………………
- Giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền và nguyên tắc tính thực hiện chứng quyền: ……………………………………………………………………………………………………………
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác *(nếu có)*: ……………………………………………………………………..
14. Các thông tin khác liên quan trái phiếu có bảo đảm *(trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):*
- Hình thức bảo đảm: ………………………………………………………………………………….
- Giá trị trái phiếu được bảo đảm: ………………..………………………………………………….
- Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán *(trường hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):*
+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán: …………………………………………………………………
+ Giá trị bảo lãnh: ………………….………………………………………………………………….
- Bảo đảm bằng tài sản *(trường hợp bảo đảm thanh toán bằng tài sản):*
+ Tài sản bảo đảm: ……………………………….…………………………………………………..
+ Giá trị tài sản bảo đảm: ………………….……………………….………………………………..
+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm: ………………….……………………….………………………….
+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm: ……………………………………………………………………
- Đại diện người sở hữu trái phiếu *(nếu có)*: ……………………………………………………….
15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu: …………………………………………………………..
16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành
- Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành: ....đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ……………………………………….... đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………..đồng.
- Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: ……………………..đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: …………………………………..………đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………..………đồng.
17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán thêm trên tổng giá trị trái phiếu hiện có: …………......………….%.
18. Thời gian dự kiến chào bán: ……………………….........................................................…..
19. Phương thức phân phối: ………………..................................................................………..
**V. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN**
*(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))*
**VI. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHÀO BÁN**
1. Tiêu chí lựa chọn đối tượng được chào bán: ……............................................……………..
2. Danh sách dự kiến (đính kèm): ……………………………………………………………………
| **STT** | **Tên nhà đầu tư** | **Số Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp** | **Đối tượng** | | **Số lượng cổ phiếu sở hữu trước đợt chào bán** | **Số lượng chứng khoán dự kiến được phân phối (cổ phiếu/ trái phiếu)** | **Tỷ lệ sở hữu dự kiến sau đợt chào bán (%) *(đối với chào bán cổ phiếu)*** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Nhà đầu tư chiến lược/Nhà đầu tư chuyên nghiệp** | **Nhà đầu tư nước ngoài/Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước** |
| 1 | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| … | | | | | | | |
3. Quan hệ của các đối tượng được chào bán với tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và Ban Giám đốc *(nếu có):*
**VII. CÁC BÊN LIÊN QUAN**
1. Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý chào bán: ………………………………………………….
2. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán: ……………………………………………………….………..
3. Tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu: ……………………………………………………………..
4. Tổ chức kiểm toán: ………………………………………………………………………………..
5. Bên liên quan khác *(nếu có):* ……………………………………………………………………..
**VIII. CAM KẾT CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH**
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư mua trái phiếu chịu thiệt hại.
2. Chúng tôi cam kết:
- Nhà đầu tư tham gia đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán và/hoặc quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà đầu tư tham gia đợt chào bán.
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.
- Sử dụng số tiền huy động đúng mục đích.
- Việc phát hành không dẫn đến vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
**IX. HỒ SƠ KÈM THEO**
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;
4. Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư *(nếu có)*;
5. Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán *(nếu có);*
6. ………….
| | *………, ngày.... tháng.... năm 20..***TÊN DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH***(Người đại diện theo pháp luật)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi tại thị trường trong nước của công ty đại chúng được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Giấy đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi tại thị trường trong nước của công ty đại chúng được quy định Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 153/2020/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu Giấy đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi tại thị trường trong nước của công ty đại chúng: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-gia-han-vay-tai-cap-von-doi-voi-to-chuc-tin-dung-tren-co-so-trai-phieu-dac-biet-qu-286099-55504.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/phu-luc-ba.docx |
**Phụ lục III-3**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN HỘ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………… | *….., ngày …… tháng …… năm ……* |
**THÔNG BÁO**
**Thay đổi chủ hộ kinh doanh**
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ……………
Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày: …/…/…… tại: ……………………………………………………………….
Thay đổi lần cuối ngày: …/.../…… tại: ………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………..
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………… Fax *(nếu có)*: …………………………………….
Email *(nếu có)*: ……………………………… Website *(nếu có)*: ……………………………….
**Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội dung sau:**
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do *(đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là chủ hộ kinh doanh □
Tặng cho hộ kinh doanh □
Bán hộ kinh doanh □
Thừa kế hộ kinh doanh □
**1. Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………….……………………… Giớí tính: …………………
Sinh ngày: …/ …/ …… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………….………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ……………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ….………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ………… Ngày hết hạn *(nếu có)*: .../ .../ …
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………..………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………..……………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………… Email *(nếu có)*: ………………………………….
**2. Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………….……………………… Giớí tính: …………………
Sinh ngày: …/ …/ …… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………….………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ……………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ….………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ………… Ngày hết hạn *(nếu có)*: .../ .../ …
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………..………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………..……………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………… Email *(nếu có)*: ………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| **NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/NGƯỜI MUA/ NGƯỜI THỪA KẾ/CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI***(Ký và ghi họ tên)1* | **CHỦ HỘ KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI***(Ký và ghi họ tên)2* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Người được tặng cho/Người mua/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
| Mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt quy định thế nào? | Trong thời gian sắp tới, khi tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt thì cần phải sử dụng mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Tải mẫu giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng trên cơ sở trái phiếu đặc biệt Tại đây
.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-chao-ban-trai-phieu-ra-thi-truong-quoc-te-cua-cong-ty-dai-chung-duoc-quy-dinh-nhu--719802-55605.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-giay-de-nghi.doc |
**PHỤ LỤC II**
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
*(Kèm theo Nghị định số: 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)*
| **TÊN CÔNG TY-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……/……. | *……., ngày ... tháng... năm 20...* |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ**
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
**I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH**
1. Tên doanh nghiệp phát hành (*đầy đủ*): …………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..………..
3. Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………..Website: ……………………………
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………đồng
5. Mã cổ phiếu (*nếu có*): ………………………………………………………………………………..
6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ……………… Số hiệu tài khoản: …………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư ... cấp lần đầu ngày ..., cấp thay đổi lần thứ ... ngày...*(nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)*
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………………….……. Mã ngành: ………………………
- Sản phẩm/dịch vụ chính: …………………………………………………………………………….
8. Giấy phép thành lập và hoạt động *(nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành):* ……………………
9. Doanh nghiệp phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ………….. *(có/không).*
**II. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH: …………………………………………………………………………**
**III. THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN**
1. Tên trái phiếu: ………………………………………………………………………………………..
2. Loại trái phiếu: ……………………………………………………………………………………….
3. Mệnh giá trái phiếu: …………………………………………………………….….đồng/trái phiếu.
4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ……………………………………………….. trái phiếu.
5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán *(theo mệnh giá)*: ………………………………..đồng.
6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá: ………...................…..%
7. Giá chào bán: ……………………………………………………………….……….đồng/trái phiếu.
8. Lãi suất: ……………………………………………………………………………..………..%/năm.
9. Kỳ hạn trái phiếu: ………….....................................................................................…………..
10. Kỳ trả lãi: …………………………………………………………………………………………….
11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn *(nếu có)*: ……………………..
12. Các điều khoản liên quan đến chuyển đổi trái phiếu *(trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):*
- Thời hạn chuyển đổi: ………………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ chuyển đổi hoặc phương pháp xác định tỷ lệ chuyển đổi: ……………………………….
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác *(nếu có)*: …………………..…………………………………………………
13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm theo trái phiếu *(trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):*
- Thời hạn thực hiện quyền: ………………………………………………………………………….
- Tỷ lệ thực hiện quyền: ………………………………..………………………………………………
- Giá phát hành cổ phiếu thực hiện chứng quyền và nguyên tắc tính giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền: ……………………………………………………………………………………………
- Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: …………………………………………………..
- Các điều khoản khác *(nếu có)*: ……………………………………………………………………..
14. Các thông tin khác liên quan trái phiếu có bảo đảm *(trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):*
- Hình thức bảo đảm: ………………………………………………………………………………….
- Giá trị trái phiếu được bảo đảm: ………………..………………………………………………….
- Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán *(trường hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):*
+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán: …………………………………………………………………
+ Giá trị bảo lãnh: ………………….………………………………………………………………….
- Bảo đảm bằng tài sản *(trường hợp bảo đảm thanh toán bằng tài sản):*
+ Tài sản bảo đảm: ……………………………….…………………………………………………..
+ Giá trị tài sản bảo đảm: ………………….……………………….………………………………..
+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm: ………………….……………………….………………………….
+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm: ……………………………………………………………………
15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu: …………………………………………………………..
16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành
- Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành: ....đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ……………………………………….... đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………..đồng.
- Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: ……………………..đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: …………………………………..………đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………..………đồng.
17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán thêm trên tổng giá trị trái phiếu hiện có: …………......………….%.
18. Thời gian dự kiến chào bán: ……………………….........................................................…..
19. Phương thức phân phối: ………………..................................................................………..
20. Thị trường phát hành: ……………………………………………………………………………
**IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN**
*(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))*
**V. CÁC BÊN LIÊN QUAN**
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành *(nếu có):* …………………………………………………………
2. Tổ chức tư vấn: ……………………………………………………….…………………………..
3. Tổ chức kiểm toán: ………………………………………………………………………………..
4. Bên liên quan khác *(nếu có):* ……………………………………………………………………..
**VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH**
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin không chính xác hoặc thiếu có thể làm cho người mua chịu thiệt hại.
2. Chúng tôi cam kết:
- Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
- Sử dụng vốn huy động đúng mục đích.
- Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
**VII. HỒ SƠ KÈM THEO**
1. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án chào bán;
2. Văn bản xác nhận của ngân hàng về việc mở tài khoản phong tỏa;
3. ………….
| | *……., ngày.... tháng.... năm 20...***TÊN DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH***(Người đại diện theo pháp luật)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của công ty đại chúng được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của công ty đại chúng được quy định Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 153/2020/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế của công ty đại chúng: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ban-tai-san-cong-thi-dang-tai-thong-tin-thong-bao-cong-khai-tren-trang-thong-tin-dien-tu-ve-tai-san-186937-54327.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/MH/HOP-DONG-MUA-BAN-TAI-SAN-CONG.doc |
**Mẫu số 01-HĐMB/TSC**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**---------------**
**HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN**
Số: ………..
*Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;*
*Căn cứ Nghị định số*[*151/2017/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=151/2017/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1)*ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;*
*Căn cứ Thông tư số*[*144/TT-BTC*](https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=144/TT-BTC&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1)*ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;*
*Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của ………….. về việc ……………;*
*Căn cứ kết quả bán đấu giá/ bán niêm yết giá/ bán chỉ định tài sản ………..;*
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại …………., chúng tôi gồm có:
**I. Bên bán (cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công):**
Tên đơn vị: .........................................................................................................................
Mã số quan hệ với NSNN: ................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ..........................................................................................................
Đại diện bởi: ………………………………………, chức vụ..................................................
**II. Bên mua:**
Tên đơn vị/cá nhân: ...........................................................................................................
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD) số:...........................................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................
Đại diện bởi: …………………………..........., chức vụ........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán tài sản với các nội dung sau:
**Điều 1.**Tài sản mua bán
1. Chủng loại tài sản.
2. Số lượng tài sản.
**Điều 2.**Giá mua bán tài sản
Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………….. đồng (bằng chữ: …………………………….đồng Việt Nam), cụ thể: (giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng).
**Điều 3.** Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán
2. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản cho bên bán chậm nhất là ngày ….. tháng …. năm …..(1);
b) Quá thời hạn quy định tại khoản a mà bên mua chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản thì bên mua phải chịu khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với số tiền còn thiếu.
**Điều 4.** Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản
1. Thời gian giao, nhận tài sản
2. Địa điểm giao, nhận tài sản.
**Điều 5.** Quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán:
- Bàn giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên mua đúng thời hạn, địa điểm quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
- Phối hợp với Bên mua thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua:
- Thanh toán tiền mua tài sản cho Bên bán đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.
- Thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật và nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên mua theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
**Điều 6.**Cam đoan của các bên
Bên mua và bên bán chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên bán cam đoan:
1.1. Những thông tin về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Tài sản không có tranh chấp;
b) Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên mua cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
**Điều 7.**Xử lý trong trường hợp bên mua không mua tài sản sau khi đã ký Hợp đồng
Trường hợp bên mua không nhận tài sản sau khi đã thanh toán hoặc không thanh toán thì được xử lý như sau:
1. Tài sản và khoản tiền đặt trước của bên mua thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua không thanh toán.
2. Tài sản và số tiền đã thanh toán (bao gồm khoản tiền đặt trước) thuộc về bên bán trong trường hợp bên mua đã thanh toán nhưng không nhận tài sản.
**Điều 8.** Xử lý tranh chấp
Hợp đồng này được làm thành 05 bản có giá trị pháp lý như nhau; Bên bán giữ 02 bản, Bên mua giữ 02 bản, gửi chủ tài khoản tạm giữ 01 bản./.
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÁN***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | **ĐẠI DIỆN BÊN MUA***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
(1) Ngày/tháng/năm thanh toán được ghi cụ thể nhưng không quá 90 ngày (trường hợp bán trụ sở làm việc), 05 ngày làm việc (trường hợp bán tài sản khác), kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Nguồn: Thông tư 144/2017/TT-BTC
| Quy định đăng tải thông tin điện tử khi bán tài sản công như thế nào? | Nội dung đăng tải thông tin, thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử về tải sản công khi bán tài sản công được quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Công văn 12006/TC-QLCS năm 2018 như sau:
- Bán tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo hình thức đấu giá
. Nội dung thông báo được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Luật Đấu giá tài sản 2016
:
Cụ thể:
- Bán tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo hình thức niêm yết giá
. Nội dung niêm yết giá và thông tin về tài sản công cần đăng tải theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 144/2017/TT-BTC
:
Cụ thể:
- Cho thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đấu giá
, công khai giá cho thuê theo hình thức trực tiếp được áp dụng khi cho thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp và các tài sản công khác tại đơn vị sự nghiệp công lập và tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội:
Nội dung thông báo việc đấu giá cho thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp được thực theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Luật Đấu giá tài sản 2016
, tương tự thông báo công khai việc bán tài sản công theo hình thức đấu giá
.
Nội dung thông báo công khai giá cho thuê tài sản công theo hình thức trực tiếp được gửi đến Trang thông tin điện tử về tài sản công gồm những nội dung sau:
+ Tên đơn vị có tài sản cho thuê;
+ Loại tài sản cho thuê;
+ Giá cho thuê;
+ Các điều kiện kèm theo.
Công khai về việc lựa chọn đối tác liên doanh, liên kết trong trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập và tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết
:
Nội dung công khai được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 47 Nghị định 151/2017/NĐ-CP
. Cụ thể:
Như vậy, việc đăng tải thông tin điện tử khi bán tài sản công được thực hiện theo những nội dung quy định nêu trên.
Tải về mẫu hợp đồng bán tài sản công mới nhất 2023: Tại Đây
Tải về Tổng hợp quy định về tài sản công: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-thue-nam-doi-voi-ca-nhan-truc-tiep-ky-hop-dong-lam-dai-ly-xo-so-duoc-quy-dinh-nhu-the-n-139315-55050.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/Mau-01-TKN-CNKD.doc |
| | Mẫu số: **01/TKN-CNKD** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI THUẾ NĂM**
(Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm)
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm ....................
**[02]** Lần đầu: □ **[03]** Bổ sung lần thứ:...
**[04] Người nộp thuế:** ……………………………………………………………………………………………………………..
**[05]** Mã số thuế:

**[06]** Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………....................
[06a] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………………………………..
[06b] Phường/Xã/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………
[06c] Quận/Huyện/Thị xã/ Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………..............................
[06d] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………………..
**[07]** Điện thoại: .................................... **[08]** Fax: ................................. **[09]** Email: ………………………………………………
**[10]** Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
[10a] Ngày sinh: …/…/…… [10b] Quốc tịch: ………………………………………………
[10c] Số CMND/CCCD: .................................. [10c.1] Ngày cấp: ............................. [10c.2] Nơi cấp: ………………………………
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
[10d] Số hộ chiếu: .............................. [10d.1] Ngày cấp: ................................. [10d.2] Nơi cấp: ..........................................
[10đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): .............................. [10đ.1] Ngày cấp: ...................... [10đ.2] Nơi cấp: .....................
[10e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): .............................. [10e.1] Ngày cấp: ....................... [10e.2] Nơi cấp: ....................
[10f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: .............................. [10f.1] Ngày cấp: ..............................[10f.2] Nơi cấp: ..............................
[10g] Nơi đăng ký thường trú:
[10g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................
[10g.2] Phường/xã/Thị trấn: .....................................................
[10g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................
[10g.4] Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................
[10h] Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
[10h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .........................................................................
[10h.2] Phường/xã/Thị trấn: ...............................................................................................
[10h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ............................................................
[10h.4] Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................
[10i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ..............................[10i.1] Ngày cấp …/…/…… [10i.2] Cơ quan cấp: .......................
[10k] Vốn kinh doanh (đồng): ............................................................
**[11] Tên đại lý thuế (nếu có):** ............................................................
**[12]** Mã số thuế:

**[13]** Hợp đồng đại lý thuế: Số ........................... ngày …/…/……
**[14]** Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ................................................. ngày ........ tháng ...... năm ....................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Tổng doanh thu trong năm** | **Số thuế phải nộp** | | **Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp** | | **Số thuế phải nộp thêm** | | **Số thuế nộp thừa** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **GTGT** | **TNCN** | **GTGT** | **TNCN** | **GTGT** | **TNCN** | **GTGT** | **TNCN** |
| **(a)** | **(b)** | **(c)** | **(d)** | **(đ)** | **(e)=(b)-(d)** | **(g)=(c)-(đ)** | **(h)=(d)-(b)** | **(i)=(đ)-(c)** |
| **1** | **Hoạt động đại lý xổ số** | **[15]** | | | | | | | | | |
| **2** | **Hoạt động đại lý bảo hiểm** | **[16]** | | | | | | | | | |
| **3** | **Hoạt động bán hàng đa cấp** | **[17]** | | | | | | | | | |
| **4** | **Hoạt động kinh doanh được trả thu nhập từ nước ngoài** | **[18]** | | | | | | | | | |
| **5** | **Hoạt động kinh doanh khác** | **[19]** | | | | | | | | | |
| **6** | **Tổng cộng** | **[20]** | | | | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ................................ Chứng chỉ hành nghề số: ......... | *………., ngày ... tháng ... năm ..…..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* |
| --- | --- |
v
| Mẫu Tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số trực tiếp khai thuế được quy định tại mẫu số 01/TKN-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Tải Mẫu Tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số trực tiếp khai thuế: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-de-nghi-vay-tai-cap-von-cua-to-chuc-tin-dung-co-trai-phieu-dac-biet-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-363091-55066.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/mau-giay-de-nghi-vay-tai-cap-von.docx |
| **Tổ chức tín dụng** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số văn bản:…. | *......, ngày ... tháng ... năm ...* |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN**
**Trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam**
**Kính gửi:** Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: …
Địa chỉ: ………………Điện thoại: … …………………..Fax:……………………………….
Số hiệu tài khoản bằng VND: … tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
I/ Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nợ xấu theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Số tiền đề nghị vay: (bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng
2. Lãi suất: …
3. Thời hạn: …
4. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn: … đồng (theo Bảng kê số … ngày …/…/… đính kèm).
II/ Tổ chức tín dụng cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện tái cấp vốn quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-NHNN như sau:
1. Tổ chức tín dụng không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
2. Tổ chức tín dụng đã trích lập dự phòng rủi ro đối với tất cả trái phiếu đặc biệt đang sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
3. Tổ chức tín dụng tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong vòng 12 tháng liền kề trước ngày tổ chức tín dụng có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.
4. Trái phiếu đặc biệt làm cơ sở tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-NHNN.
*Giấy đề nghị vay tái cấp vốn này thay thế Giấy đề nghị vay tái cấp vốn số......... ngày..... tháng.......năm.........* (đối với trường hợp tổ chức tín dụng cập nhật hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn).
Tổ chức tín dụng … cam kết sử dụng vốn vay tái cấp vốn hợp pháp và tự chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng vốn của khoản tái cấp vốn; chịu hoàn toàn trách nhiệm về các thông tin, số liệu tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn là đúng sự thật và tuân thủ các quy định về tái cấp vốn trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ... | **Người đại diện hợp phápcủa tổ chức tín dụng***(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 15/2022/TT-NHNN về Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng sở hữu trái phiếu đặc biệt như sau:
- Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn gồm:
+ Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này:
+ Bảng kê trái phiếu đặc biệt làm cơ sở vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản).
- Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị phải được lập bằng tiếng Việt, do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký; là bản chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
- Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng đầy đủ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính theo quy định về giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước.
- Khi có sự thay đổi số liệu trái phiếu đặc biệt tại Bảng kê trái phiếu đặc biệt trong hồ sơ đề nghị, tổ chức tín dụng cập nhật và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hồ sơ đề nghị đã được cập nhật đền trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
- Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị đã được cập nhật, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kết thúc xử lý thủ tục hành chính đang xử lý và thực hiện các thủ tục về tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính mới. Ngân hàng Nhà nước tái sử dụng hồ sơ đề nghị, hồ sơ đề nghị đã được cập nhật trước đó (nếu có) của tổ chức tín dụng để xử lý thủ tục hành chính mới. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-de-nghi-mo-tai-khoan-luu-ky-giay-to-co-gia-tai-ngan-hang-nha-nuoc-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-967869-55077.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Phu-luc-1a.docx |
**Phụ lục 1A**
| **[TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU]** Số: / | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_, ngày\_\_\_\_ tháng\_\_\_\_ năm\_\_\_\_* |
| --- | --- |
**MẪU BÁO CÁO LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, E-HSMT[[1]](#footnote-1)**
Tên gói thầu\_\_\_\_\_ *[Ghi tên gói thầu]*
Thuộc dự án/dự toán mua sắm\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]*
Kính gửi:\_\_\_\_\_ *[Ghi tên Bên mời thầu]*
**I. THÔNG TIN CƠ BẢN**
**1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu**
- Chủ đầu tư: *[Ghi tên chủ đầu tư]*
- Bên mời thầu: *[Ghi tên dự án]*
- Tên dự án/dự toán mua sắm: *[Ghi tên dự án, dự toán mua sắm]*
- Tên gói thầu: *[Ghi tên gói thầu]*;
- Số KHLCNT: *[Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu]*
**2. Tổ chuyên gia**
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được *[Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu]*thành lập theo Quyết định số *[Ghi số và ngày ban hành văn bản]* để thực hiện lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[ghi tên dự án, dự toán mua sắm].*
*Trường hợp* *Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập HSMT, E-HSMT thì bổ sung nội dung sau:*
Căn cứ hợp đồng số *[Ghi số hiệu hợp đồng]* ngày *[Ghi thời gian ký hợp đồng]* giữa *[Ghi tên Chủ đầu tư]* và\_\_\_\_ *[Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu]* về việc thuê lập HSMT, E-HSMT gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc dự án/dự toán mua sắm *[Ghi tên gói thầu].*
b) Thành phần tổ chuyên gia:
*Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại* ***Bảng số 01****.*
**Bảng số 01**
| **Stt** | **Họ và tên** | **Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia** | **Phân công công việc của các thành viên** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
*Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong báo cáo này.*
**II. NỘI DUNG HSMT, E-HSMT**
1. **Nội dung của HSMT, E-HSMT**
*HSMT, E- HSMT được đính kèm báo cáo này. Trong phần này có thể nêu rõ những nội dung quan trọng của HSMT, E-HSMT và lý do đưa ra các quy định này.*
**2. Ý kiến bảo lưu của thành viên tổ chuyên gia**
*Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung HSMT, E-HSMT, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:*
| **Stt** | **Nội dung HSMT** **E-HSMT** | **Ý kiến** **bảo lưu** | **Lý do** | **Ký tên** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ**
*Tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung đã thống nhất và kiến nghị bên mời thầu trình chủ đầu tư xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT, trong đó nêu rõ các nội dung cần lưu ý trong quá trình xem xét, phê duyệt HSMT, E-HSMT.*
Báo cáo này được lập bởi:
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].*
1. Đối với báo cáo lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển” trong Mẫu này. [↑](#footnote-ref-1)
| Hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá gồm những gì? | Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 16/2022/TT-NHNN
:
- Để lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước, các thành viên quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này lập và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (bộ phận một cửa) 01 (một) bộ hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá theo Phụ lục la/LK ban hành kèm theo Thông tư này (03 bản);
+ Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục Ib/LK ban hành kèm theo Thông tư này (03 bản);
+ Các giấy tờ chứng minh việc thành viên mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá được thành lập và hoạt động hợp pháp gồm: điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
+ Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện theo pháp luật của thành viên mở tài khoản (quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc chấp thuận chức danh dự kiến, quyết định bổ nhiệm) kèm giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó;
+ Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước;
+ Trường hợp người đại diện theo pháp luật, kế toán trưởng ủy quyền cho người khác (bao gồm trường hợp ủy quyền lại (nếu có), thành viên mở tài khoản lưu ký phải cung cấp quyết định bổ nhiệm của người được ủy quyền và giấy ủy quyền theo Phụ lục 7/LK ban hành kèm theo Thông tư này kèm giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền. Đối với giấy ủy quyền công việc của người được kế toán trưởng ủy quyền phải có chữ ký xác nhận của người đại diện của chủ tài khoản
+ Thành viên không phải cung cấp các giấy tờ quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều này trong trường hợp thành viên đã cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) khi mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước hoặc trong trường hợp các thông tin nhân thân (số chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) của người đại diện hợp pháp, kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền có thể được khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này là bản chính và do người đại diện hợp pháp của thành viên mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá ký tên và đóng dấu; các giấy tờ quy định tại điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều này là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính. Nếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá hợp lệ của thành viên, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá và thông báo cho thành viên biết số tài khoản và ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản lưu ký giấy tờ có giá; trường hợp hồ sơ mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá của thành viên chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo cho thành viên biết để hoàn thiện sơ; trường hợp từ chối mở tài khoản lưu ký giấy tờ có giá, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo lý do cho thành viên biết. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-nganh-giao-thong-van-tai-phai-duoc-quan-ly-va-su-dung-the-924389-55033.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/so-1.docx |
**SỔ THEO DÕI BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (\*)**
| **TT** | **Nhập biểu mẫu** | | | | **Cấp phát biểu mẫu** | | | | | **Theo dõi sử dụng biểu mẫu** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Ngày nhập | Số lượng quyển | Số lượng tờ/số seri | Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) | Ngày cấp | Số lượng quyển | Số lượng tờ/số seri | Đơn vị (đội, bộ phận) nhận | Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) | Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri đã sử dụng | Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri chưa sử dụng | Số lượng tờ/số seri hỏng | Nguyên nhân hỏng |
| *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | *(8)* | *(9)* | *(10)* | *(11)* | *(12)* | *(13)* | *(14)* |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
1. (\*): Ghi là biên bản vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Cột (4) và cột (8): Ghi số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (5): Người nhập/quản lý biểu mẫu của đơn vị ký xác nhận.
- Cột (11) và cột (12): Ghi số lượng quyển, số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (13): Ghi số lượng tờ và chi tiết theo số seri. Ví dụ: 03 tờ, gồm các seri 00001, 00035, 00070.
- Mục “Theo dõi sử dụng biểu mẫu”: Thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng tháng. Đối với các quan, đơn vị sử dụng số lượng biểu mẫu ít thì có thể thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng quý.
2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
| Quy định về việc sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải là gì? | Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT có quy định như sau về việc sử dụng biểu mẫu in sẵn xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải:
- Biểu mẫu in sẵn được đóng thành quyển, mỗi quyển có tối thiểu 25 biểu mẫu. Biểu mẫu được đánh số theo thứ tự, trình tự thời gian ban hành của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong năm, bắt đầu từ số 01 (một);
- Một biên bản vi phạm hành chính có 03 liên; liên 1 màu trắng lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính hoặc gửi cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp chuyển vụ việc vi phạm; liên 2 màu hồng giao cho đối tượng vi phạm hành chính; liên 3 màu vàng, không xé rời khỏi quyển biểu mẫu hoặc chuyển cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người vi phạm trong trường hợp lập biên bản vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên;
- Một quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản có 04 liên, liên 1 màu trắng lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính; liên 2, liên 3 màu hồng, một liên giao cho đối tượng vi phạm hành chính, một liên gửi cho tổ chức nơi thu tiền phạt hoặc gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan; liên 4 màu vàng, không xé rời khỏi quyển biểu mẫu hoặc chuyển cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người vi phạm trong trường hợp ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên;
- Biểu mẫu in sẵn khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này phải có đủ số liên để gửi, giao cho các tổ chức, cá nhân liên quan nêu trong biểu mẫu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-duoc-dung-trong-quy-trinh-lay-phieu-tin-nhiem-tai-hoi-dong-nhan-dan-cap-tinh-cap-huyen-du-212804-53964.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-phieu-lay-tin-nhiem.docx |
| **HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN**... (*1*) ...NHIỆM KỲ ...KỲ HỌP THỨ ....-------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| *(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)* | *(2)…, ngày … tháng … năm …* |
**PHIẾU TÍN NHIỆM**
**Đối với .............(3)..........**
*(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm)*
| **STT** | **Họ và tên** | **Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu** | **Mức độ tín nhiệm** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tín nhiệm cao** | **Tín nhiệm** | **Tín nhiệm thấp** |
| 1 | (4) | (5) | □ | □ | □ |
| 2 | | | □ | □ | □ |
| ..... | | | □ | □ | □ |
| Mẫu phiếu được dùng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được quy định thế nào? | Hiện nay, mẫu phiếu được dùng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được thực hiện theo mẫu tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu phiếu được dùng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ve-viec-khong-nhan-bien-ban-vi-pham-hanh-chinh-trong-nganh-giao-thong-van-tai-duoc-quy-534692-54991.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khong-nhan-bien-ban.docx |
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNBBVPHC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi…... giờ ...... phút, ngày ..……/……/……., tại (2)...............................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ................................................................ Chức vụ: ............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ................................................................ Chức vụ: ............................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): .................................................................... Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..................................... Quốc tịch: ........................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:...............................................................................
ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: .............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .................................; ngày cấp: …./.…/……; nơi cấp: .........................................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .............................................. Giới tính: ...........................
Chức danh: (5).........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Biên bản số: ..../BB-VPHC ngày …/…/…… cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) .................................... để thực hiện theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận biên bản.
3. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) (8) ........................... nhận biên bản vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định số [118/2021/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/vi-pham-hanh-chinh/nghi-dinh-118-2021-nd-cp-huong-dan-luat-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-477969.aspx) .
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
| Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính trong ngành giao thông vận tải được quy định như thế nào? | Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính trong ngành giao thông vận tải được quy định tại Mẫu MBB01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2022/TT-BGTVT như sau:
Lưu ý:
- Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP
.
- Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
Tải Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính trong ngành giao thông vận tải: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khong-thuc-hien-bao-cao-tinh-hinh-thay-doi-lao-dong-bi-xu-phat-bao-tien-thoi-han-nop-bao-cao-su-dun-161195-54975.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-bao-cao-lao-dong.doc |
**Mẫu số 01/PLI**
| **TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/…. | *……, ngày … tháng … năm …* |
**BÁO CÁO**
**TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG**
Kính gửi (1): …………………………………………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
| **STT** | **Họ tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày** **tháng** **năm** **sinh** | **Giới** **tính** | **Số** **CCCD/ CMND/ Hộ chiếu** | **Cấp bậc,** **chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc** | **Vị trí việc làm (2)** | | | | **Tiền lương** | | | | | | **Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại** | | **Loại và hiệu lực hợp đồng lao động** | | | | | **Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH** | **Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH** | **Ghi** **chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Nhà quản lý** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc cao** | **Chuyên môn kỹ thuật bậc trung** | **Khác** | **Hệ số/ Mức lương** | **Phụ cấp** | | | | | **Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn** | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | | **Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)** | |
| **Chức vụ** | **Thâm niên VK (%)** | **Thâm niên nghề (%)** | **Phụ cấp lương** | **Các khoản bổ sung** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** | **Ngày bắt đầu** | **Ngày kết thúc** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
| … | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Chữ ký, dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở*,* chi nhánh, văn phòng đại diện
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;
- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;
- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
| Mẫu Báo cáo sử dụng lao động được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu Báo cáo sử dụng lao động được quy định Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;
- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;
- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Tải Mẫu Báo cáo sử dụng lao động do người lao động lập: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-giam-dinh-hai-cot-theo-quy-dinh-moi-nhat-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-mau-ket-luan-giam-din-54780.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/giam-dinh-hai-cot.docx |
**Mẫu số 15a. Kết luận giám định hài cốt**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** *Số:.../KLGĐHC-...(2)...* | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
*...(3)..., ngày... tháng... năm 20...*
**KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) HÀI CỐT**
***Họ và tên:***
***Năm sinh: Giới:*** Nam □ Nữ □ Chưa rõ □
***Địa chỉ:***
***Trình độ văn hóa:***
***Nghề nghiệp:***
***Dân tộc:***
***Tôn giáo:***
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định pháp y số…./… ngày… tháng… năm… của................. *(ghi tên cơ quan trưng cầu giám định)*.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Giám định viên.
2. ………………………..………....……….- Giám định viên.
3. ………………………..………....……….- Giám định viên
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Người giúp việc.
2. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
3. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định hài cốt…………...*(ghi họ tên nếu xác định được danh tính hài cốt, nếu không xác định được danh tính thì ghi “không rõ danh tính”)* vào hồi….giờ….phút, ngày…tháng…..năm…...tại….........*(ghi địa điểm, điều kiện tiến hành giám định).*
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: *(tóm tắt các điểm chính theo hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu cung cấp, ghi thông tin định hướng cho giám định và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám nghiệm hài cốt: *(mô tả chi tiết)*
- Đặc điểm hài cốt: (*tùy thuộc vào tính nguyên vẹn của hài cốt, mô tả toàn bộ hoặc một phần* *đặc điểm xương, số lượng, tình trạng xương, đo các kích thước xương, mô tả đặc điểm giải phẫu xương để xác định tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao*).
- Xương sọ, hàm, răng:
- Xương cột sống: (*cổ, ngực, lưng, xương cùng, cụt*)
- Xương sườn:
- Xương chậu:
- Xương chi trên: (*xương bả vai, xương đòn, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương bàn tay, xương ngón tay*)
- Xương chi dưới: (*xương đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân, xương bàn chân, xương ngón chân*)
2. Xét nghiệm, giám định khác: *(mô bệnh học, độc chất, ADN,...).*
*Ghi tóm tắt kết quả.*
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hiện trường: (*nếu có*)
*Ghi tóm tắt kết quả.*
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (*nếu có*)
*Ghi tóm tắt kết quả.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám nghiệm.
- Kết quả xét nghiệm, giám định khác: (*mô bệnh học, độc chất, ADN,...*).
- Kết quả khác: (*nếu có*).
2. Kết luận:
- Kết luận nguyên nhân chết.
- Kết luận về tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao.
- Kết luận khác (*nếu có*).
| **GIÁM ĐỊNH VIÊN** *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên)* | **THỦ TRƯỞNGCƠ QUAN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung…”.
**Mẫu số 15b. Kết luận giám định lại lần thứ hai hài cốt**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| *Số:.../KLGĐHC-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* |
**KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI HÀI CỐT**
***Họ và tên***:
***Năm sinh***: ***Giới***: Nam □ Nữ □ Chưa rõ □
***Địa chỉ***:
***Trình độ văn hóa***:
***Nghề nghiệp***:
***Dân tộc***:
***Tôn giáo***:
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định pháp y số…./… ngày….. tháng…..năm… .của………………*(ghi tên cơ quan trưng cầu)*.
Căn cứ Quyết định số…. ngày… tháng…. năm …của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. - Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. . - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định pháp y hài cốt ……………*(ghi họ tên nếu xác định được danh tính hài cốt, nếu không xác định được danh tính thì ghi “không rõ danh tính”)* vào hồi… giờ…. phút, ngày… tháng…. năm…. tại………*(ghi địa điểm, điều kiện tiến hành giám định).*
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu giám định).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (*tóm tắt các điểm chính theo hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu cung cấp, ghi thông tin định hướng cho giám định và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám nghiệm hài cốt: *(mô tả chi tiết)*
- Đặc điểm hài cốt: (*tùy thuộc vào tính nguyên vẹn của hài cốt, mô tả toàn bộ hoặc một phần đặc điểm xương, số lượng, tình trạng xương, đo các kích thước xương, mô tả đặc điểm giải phẫu xương để xác định tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao*).
- Xương sọ, hàm, răng:
- Xương cột sống (*cổ, ngực, lưng, xương cùng, cụt*):
- Xương sườn:
- Xương chậu
- Xương chi trên (*xương bả vai, xương đòn, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương bàn tay, các xương ngón tay*):
- Xương chi dưới (*xương đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân, xương bàn chân, xương ngón chân*):
2. Xét nghiệm, giám định khác: *(mô bệnh học, độc chất, ADN,…).*
*Ghi tóm tắt kết quả.*
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hiện trường: (*nếu có*)
*Ghi tóm tắt kết quả.*
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (*nếu có*)
*Ghi tóm tắt kết quả.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám nghiệm.
- Kết quả xét nghiệm, giám định khác: (*mô bệnh học, độc chất, ADN,...).*
- Kết quả khác (*nếu có*).
2. Kết luận:
- Kết luận nguyên nhân chết.
- Kết luận về tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao.
- Kết luận khác (*nếu có*).
| **GIÁM ĐỊNH VIÊN** *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**BỘ Y TẾ**
**Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai**
**KT. BỘ TRƯỞNG**
**THỨ TRƯỞNG**
**Ghi chú:**
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
\* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
| Trình tự thực hiện tiếp nhận và chuẩn bị trong giám định hài cốt? | Căn cứ tiểu mục III Mục 16 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định trình tự thực hiện phương pháp trong quy trình giám định hài cốt như sau:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận thông tin, lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ giám định và đối tượng giám định (nếu có).
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản khám nghiệm tử thi, biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
+ Bản ảnh hiện trường, bản ảnh khám nghiệm tử thi (nếu có).
+ Các biên bản ghi lời khai (nếu có).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định (nếu có).
- Mẫu vật giám định (nếu có).
- Đối tượng giám định (nếu có).
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự thao tác xương, lấy mẫu xét nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trong quá trình khám nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Thực hiện đo, đánh giá trên xương.
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Đề nghị, tổ chức hội chẩn chuyên môn hoặc xin ý kiến chuyên gia nếu cần.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo hộ.
+ Vệ sinh xương trước khi giám định.
+ Phụ giúp GĐV sắp xếp hài cốt, lấy mẫu xét nghiệm theo chỉ định của GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, đóng gói trước khi bàn giao.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,...
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành giám định.
- Nhận đối tượng giám định, làm thủ tục giao nhận đối tượng giám định theo quy định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ, tài liệu cần thiết.
+ Gửi mẫu đi làm các xét nghiệm bổ sung, giám định khác theo chỉ định của GĐV, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định nếu cần thiết.
- Phối hợp giải quyết các tình huống phát sinh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-khai-thue-doi-voi-to-chuc-khai-thue-thay-nop-thue-thay-cho-ca-nhan-cho-thue-tai-san-bao-gom-n-99602-55069.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-tts.doc |
| | Mẫu số: **01/TTS** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN**
*(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)*
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □
**[01]** Kỳ tính thuế:
[01a] Năm ...
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
[01c] Tháng ... năm ...
[01d] Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)
**[02]** Lần đầu: □ **[03]** Bổ sung lần thứ: ...
**[04] Người nộp thuế:**……………………………………………………………………………
**[05]** Mã số thuế:

**[06]** Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………...
**[07]** Điện thoại: .............................. [08] Fax: ...................... [09] Email: ...............................
**[10]** Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): .....................................................
**[11]** Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ........................................
**[12]** Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ........................................
[12c] Số CMND/CCCD: .................... [12c.1] Ngày cấp: ................ [12c.2] Nơi cấp: ..................
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
[12d] Số hộ chiếu: ....................... [12d.1] Ngày cấp: ............ [12d.2] Nơi cấp: ...........................
[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): .......................
[12đ.1] Ngày cấp: ................................... [12đ.2] nơi cấp: .................................
[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ............................
[12e.1] Ngày cấp: ....................................... [12e.2] Nơi cấp: ...............................
[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ...............................................................................
[12f.1] Ngày cấp: .................................... [12f.2] Nơi cấp: ..........................................................
[12g] Nơi đăng ký thường trú: ................................................
[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................
[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ...................................................
[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................
[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................
[12h] Chỗ ở hiện tại: ...............................................................
[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................
[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ....................................................
[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................................
[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................
[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ........................................
[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: .........................................................
[12k] Vốn kinh doanh (đồng): ....................................................
**[13] Tên đại lý thuế (nếu có):** .....................................................................................................
**[14]** Mã số thuế:

**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số .......................... ngày …/…/……....
**[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có):**............................................................................
**[17]** Mã số thuế:

**[18]** Địa chỉ: …………………………………………………………………………….......................
**[19]** Điện thoại: ...................... **[20]** Fax: ........................... **[21]** Email: ......................................
**[22]** Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ................ ngày ..... tháng ..... năm .................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ | [23] | |
| 2 | Tổng doanh thu tính thuế | [24] | |
| 3 | Tổng số thuế GTGT phải nộp | [25] | |
| 4 | Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ | [26] | |
| 5 | Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) | [27] | |
| 6 | Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) | [28] | |
| 7 | Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] | [29] | |
*(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)*
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ................................ Chứng chỉ hành nghề số: ......... | *………., ngày ... tháng ... năm ..…..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản bao gồm những gì? | Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định như sau:
Theo đó, đối với trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản, cần chuẩn bị hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Lưu ý: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-khai-thue-theo-phuong-phap-khoan-doi-voi-ho-kinh-doanh-ca-nhan-kinh-doanh-bao-gom-nhung-gi-170526-54685.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-to-khai.docx |
Mẫu số: **01/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)*
**[01a]** Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
**[01b]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.....................................................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**..............................................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã………………….… **[11b]** Quận/Huyện …………………… **[11c]** Tỉnh/Thành phố……………………...
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ(chưa có thuế giá trị gia tăng)** | | **Thuế giá trị gia tăng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ** (đánh dấu "X") | **[21]** | | | | | |
| **B** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang** | | | | | **[22]** | |
| **C** | **Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước** | | | | | | |
| **I** | **Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | | | **[23]** | | **[24]** | |
| | Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | | | **[23a]** | | **[24a]** | |
| **2** | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | | | | | **[25]** | |
| **II** | **Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng** | | | **[26]** | | | |
| **2** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])** | | | **[27]** | | **[28]** | |
| a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | | | **[29]** | | | |
| b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | | | **[30]** | | **[31]** | |
| c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | | | **[32]** | | **[33]** | |
| d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | | | **[32a]** | | | |
| **3** | **Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])** | | | **[34]** | | **[35]** | |
| **III** | **Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])** | | | | | **[36]** | |
| **IV** | **Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước** | | | | | | |
| **1** | Điều chỉnh giảm | | | | | **[37]** | |
| **2** | Điều chỉnh tăng | | | | | **[38]** | |
| **V** | **Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ** | | | | | **[39a]** | |
| **VI** | **Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:** | | | | | | |
| **1** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ** **{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}** | | | | | **[40a]** | |
| **2** | **Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])** | | | | | **[40b]** | |
| **3** | **Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])** | | | | | **[40]** | |
| **4** | **Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}** | | | | | **[41]** | |
| **4.1** | **Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])** | | | | | **[42]** | |
| **4.2** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])** | | | | | **[43]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
*1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:*
*- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường*
*- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán*
*- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí*
*- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính*
*- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.*
*4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).*
*5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…*
*6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.*
| Hồ sơ khai thuế theo phương pháp khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bao gồm những gì? | Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ khai thuế theo phương pháp khoán được xác định thuế khoán bao gồm:
- Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước;
Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;... |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-khai-thue-doi-voi-ca-nhan-cho-thue-tai-san-truc-tiep-khai-thue-voi-co-quan-thue-bao-gom-nhung-190329-54745.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-tts.doc |
| | Mẫu số: **01/TTS** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN**
*(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)*
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □
**[01]** Kỳ tính thuế:
[01a] Năm ...
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
[01c] Tháng ... năm ...
[01d] Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)
**[02]** Lần đầu: □ **[03]** Bổ sung lần thứ: ...
**[04] Người nộp thuế:**……………………………………………………………………………
**[05]** Mã số thuế:

**[06]** Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………...
**[07]** Điện thoại: .............................. [08] Fax: ...................... [09] Email: ...............................
**[10]** Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): .....................................................
**[11]** Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ........................................
**[12]** Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ........................................
[12c] Số CMND/CCCD: .................... [12c.1] Ngày cấp: ................ [12c.2] Nơi cấp: ..................
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
[12d] Số hộ chiếu: ....................... [12d.1] Ngày cấp: ............ [12d.2] Nơi cấp: ...........................
[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): .......................
[12đ.1] Ngày cấp: ................................... [12đ.2] nơi cấp: .................................
[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ............................
[12e.1] Ngày cấp: ....................................... [12e.2] Nơi cấp: ...............................
[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ...............................................................................
[12f.1] Ngày cấp: .................................... [12f.2] Nơi cấp: ..........................................................
[12g] Nơi đăng ký thường trú: ................................................
[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................
[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ...................................................
[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................
[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................
[12h] Chỗ ở hiện tại: ...............................................................
[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................
[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ....................................................
[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................................
[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................
[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ........................................
[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: .........................................................
[12k] Vốn kinh doanh (đồng): ....................................................
**[13] Tên đại lý thuế (nếu có):** .....................................................................................................
**[14]** Mã số thuế:

**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số .......................... ngày …/…/……....
**[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có):**............................................................................
**[17]** Mã số thuế:

**[18]** Địa chỉ: …………………………………………………………………………….......................
**[19]** Điện thoại: ...................... **[20]** Fax: ........................... **[21]** Email: ......................................
**[22]** Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ................ ngày ..... tháng ..... năm .................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ | [23] | |
| 2 | Tổng doanh thu tính thuế | [24] | |
| 3 | Tổng số thuế GTGT phải nộp | [25] | |
| 4 | Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ | [26] | |
| 5 | Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) | [27] | |
| 6 | Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) | [28] | |
| 7 | Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] | [29] | |
*(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)*
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ................................ Chứng chỉ hành nghề số: ......... | *………., ngày ... tháng ... năm ..…..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì? | Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định như sau:
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Theo đó, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-duoc-su-dung-de-lay-phieu-tin-nhiem-trong-hoi-dong-nhan-dan-cap-xa-hien-nay-la-mau-phieu--563633-53971.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/lay-tin-nhiem.docx |
| **HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN**... (*1*) ...NHIỆM KỲ ...KỲ HỌP THỨ ....-------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| *(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)* | *(2)…, ngày … tháng … năm …* |
**PHIẾU TÍN NHIỆM**
**Đối với ...........(3)........................**
*(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm)*
| **STT** | **Họ và tên** | **Chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu** | **Mức độ tín nhiệm** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tín nhiệm cao** | **Tín nhiệm** | **Tín nhiệm thấp** |
| 1 | (4) | (5) | □ | □ | □ |
| 2 | | | □ | □ | □ |
| .... | | | □ | □ | □ |
**Ghi chú:**
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(2) Tên địa danh.
(3)Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân, cụ thể như sau:
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân.
(4)Ghi rõ họ và tên.
(5) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ghi trên tên phiếu ở phần (3).
| Mẫu phiếu được sử dụng để lấy phiếu tín nhiệm trong Hội đồng nhân dân cấp xã hiện nay là mẫu phiếu nào? | Hiện nay, khi lấy phiếu tín nhiệm trong Hội đồng nhân dân cấp xã thì sẽ sử dụng đến mẫu phiếu được quy định tại Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cấp xã Tại đây
.
Trong phần Ghi chú tại Mục 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 có hướng dẫn việc điền thông tin vào mẫu phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân cấp xã như sau:
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(2) Tên địa danh.
(3) Tên các loại phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân, cụ thể như sau:
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân.
(4) Ghi rõ họ và tên.
(5) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ghi trên tên phiếu ở phần (3).
Theo đó, căn cứ vào từ số thứ tự được đặt trong ngoặc đơn trên phiếu được dùng để lấy phiếu tín nhiệm để điền những thông tin cho phù hợp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cua-nguoi-duoc-lay-phieu-tin-nhiem-trong-quoc-hoi-hoi-dong-nhan-dan-duoc-quy-dinh-nhu-t-362842-53985.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-bao-cao.docx |
Những thông tin doanh nghiệp cung cấp chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu và được bảo mật theo quy định
Doanh nghiệp có thể gửi Báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng cách quét mã QR

**BÁO CÁO TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG NĂM 2024 VÀ**
**KẾ HOẠCH THƯỞNG TẾT DƯƠNG LỊCH, TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2025**
***(Báo cáo trước ngày 12/12/2024)***
**1. Thông tin doanh nghiệp:**
- Tên doanh nghiệp:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Email:
- Tổng số lao động hiện nay:
**2. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:**
| **1** | **Tiền lương** (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): | **Đơn vị tính** | **Thực hiện năm 2024** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1.1 | Tiền lương bình quân (1) | 1.000đ/người/tháng | ……….. |
| Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2) | người | ……….. |
| 1.2 | Tiền lương cao nhất | 1.000đ/tháng | ……….. |
| 1.3 | Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) | 1.000đ/tháng | ……….. |
| Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất | người | ……….. |
| **2** | **Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch** | **Đơn vị tính** | **Kế hoạch thưởng** **Tết Dương lịch năm 2025** |
| 2.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. |
| Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch | người | ……….. |
| 2.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. |
| 2.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. |
| Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. |
| **3** | **Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán** | **Đơn vị tính** | **Kế hoạch thưởng** **Tết Nguyên đán năm 2025** |
| 3.1 | Tiền thưởng bình quân (3) | 1.000đ/người | ……….. |
| Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán | người | ……….. |
| 3.2 | Tiền thưởng cao nhất | 1.000đ/người | ……….. |
| 3.3 | Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) | 1.000đ/người | ……….. |
| Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất | người | ……….. |
**3. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):**
* + Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
+ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước
+ Doanh nghiệp dân doanh (gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước)
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
**4. Ngành sản xuất, kinh doanh chính** (ghi nhận theo ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng doanh thu): Doanh nghiệp khoanh tròn vào 1 trong những nghề sau và diễn giải cụ thể:
**(1)** Cơ khí. **(2)** Chế biến lương thực, thực phẩm. **(3)** Hóa chất - nhựa - cao su. **(4)** Điện tử - công nghệ thông tin. **(5)** Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. **(6)** Thương mại. **(7)** Du lịch. **(8)** Vận tải, cảng và kho bãi. **(9)** Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông. **(10)** Kinh doanh tài sản bất động sản. **(11)** Tư vấn. **(12)** Khoa học công nghệ, y tế. **(13)** Giáo dục và đào tạo. **(14)** Ngành khác.
**(15)** Ngành nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây kiểng. (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, sữa) và heo (con giống, thịt). (c) Nuôi tôm nước lợ (cá cảnh), ...
**Ngành nghề cụ thể:**
**5.** Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2025 hay không?
Có Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân:
Doanh nghiệp nêu cụ thể các giải pháp khắc phục khó khăn:
**6.** Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2025: ………. ngày.
**7.** Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2025 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…):
Có Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ:
*Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…….tháng…….năm……..*
**Người lập biểu Giám đốc doanh nghiệp (hoặc người được ủy quyền)**
*(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)*
***Ghi chú:***
(1) **Tiền lương bình quân**: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.
(2) **Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng:** được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.
(3) **Tiền thưởng bình quân:** bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng.
| Mẫu báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm trong Quốc hội, Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào? | Hiện nay, khi được lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân thì người được lấy phiếu tín nhiệm phải thực hiện báo cáo.
Mẫu báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm trong Quốc hội, Hội đồng nhân dân được quy định theo Mục 6 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm trong Quốc hội, Hội đồng nhân dân mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-nhap-kho-va-mau-phieu-xuat-kho-doi-voi-ho-kinh-doanh-ca-nhan-kinh-doanh-duoc-quy-dinh-nhu-312338-54376.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/phieu-nhap-kho.docx |
| **HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:...** **Địa chỉ:............................................** | **Mẫu số 03 - VT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**PHIẾU NHẬP KHO**
*Ngày....tháng....năm .......*
Số*:....................................*
- Họ và tên người giao hàng: ............................................................................
- Theo ............ số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ......................
Địa điểm nhập kho: .................................................................................
| STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | | Đơn giá | Thành tiền |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Theo chứng từ | Thực nhập |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | **Cộng** | **x** | **x** | **x** | **x** | **x** | |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):..................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................
*Ngày ... tháng ... năm ..…...*
| **NGƯỜI GIAO HÀNG***(Ký, họ tên)* | **THỦ KHO***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI ĐẠI DIỆNHỘ KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- | --- |
| Mẫu và phương pháp lập Phiếu nhập kho đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào? | Mới nhất, Mẫu Phiếu nhập kho đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định được quy định tại Mẫu số 03-VT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Tải Mẫu Phiếu nhập kho đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Tại đây.
Ngoài ra, phương pháp lập mẫu nhập kho đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì căn cứ Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC có hướng dẫn như sau:
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và địa điểm xuất kho vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Ghi đơn giá và thành tiền của từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế đã xuất kho.
Dòng "Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
Phiếu xuất kho phải có đầy đủ chữ ký và họ tên những người có liên quan trên phiếu xuất kho, liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để ghi sổ kế toán, liên 2 chuyển cho người nhận hàng.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ kho hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-su-dung-trong-quy-trinh-bo-phieu-tin-nhiem-tai-hoi-dong-nhan-dan-cac-cap-duoc-quy-dinh-nh-97946-53981.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/bo-phieu-tin-nhiem.docx |
| **HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN**... (*1*) ...NHIỆM KỲ ...KỲ HỌP THỨ ....-------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| *(Đóng dấu của Hội đồng nhân dân)* | *(2)…, ngày … tháng … năm …* |
**PHIẾU TÍN NHIỆM**
**Đối với ông (bà)**.........(3).........., .............(4)..............
*(Dùng cho việc bỏ phiếu tín nhiệm)*
| **Tín nhiệm** | **Không tín nhiệm** | |
| --- | --- | --- |
| |
| □ | □ | |
**Ghi chú:**
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(2) Tên địa danh.
(3) Họ và tên của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
(4) Các chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
| Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp được quy định như thế nào? | Hiện nay khi tiến hành quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp thì sẽ sử dụng đến mẫu phiếu được quy định tại mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu phiếu sử dụng trong quy trình bỏ phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp mới nhất Tại đây
.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-dien-to-khai-dang-ky-dong-cap-the-bao-hiem-y-te-tren-cong-dich-vu-cong-doi-voi-nguoi-tham-994067-53579.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Mau-so-01-TK-Ho-gia-dinh.docx |
| **BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
**TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ ĐÓNG, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG**
**II. Áp dụng đối với người tham gia thuộc nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình**
[01]. Thông tin chủ hộ gia đình:
[01.1]. Số CCCD/ĐDCN: ………………………...[01.2]. Họ và tên:……………………………
[01.3]. Ngày, tháng năm sinh: …………………...[01.4]. Giới tính:…………………………….
[02]. Thông tin các thành viên hộ gia đình tham gia BHYT:
[02.1]. Số CCCD/ĐDCN:……………………[02.2]. Họ và tên: ..............................................
[02.3]. Mã số BHXH: ……… [02.4]. Ngày tháng năm sinh: ……………[02.5]. Giới tính: …..
[02.6]. Địa chỉ nhận kết quả: [02.6a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ………………………..
[02.6b]. Xã: ………………… [02.6c]. Huyện: ……………….[02.6d]. Tỉnh: ……………………
[02.7]. Số điện thoại: …………………….. [02.8]. Địa chỉ email: ……………………………….
[02.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: …….. [02.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ………
[02.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:
| □ Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT | □ Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm: □ Trả tại cơ quan BHXH: ……………………… □ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí): ……………………………………………………. |
| --- | --- |
[03]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): ………………
Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai.
**HƯỚNG DẪN LẬP**
**Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 01-TK)**
**II. Áp dụng đối với người tham gia thuộc nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình**
[01]. Thông tin chủ hộ gia đình: Kê khai chính xác số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân, họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính của chủ hộ gia đình.
[02]. Thông tin các thành viên hộ gia đình tham gia BHYT:
[02.1]. Số CCCD/ĐDCN: Kê khai chính xác số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân của người tham gia.
[02.2], [02.3], [02.4], [02.5]. Họ và tên, mã số BHXH, ngày tháng năm sinh, giới tính: Hệ thống tự động hiển thị thông tin của người tham gia theo số CCCD/ĐDCN được kê khai.
[02.6], [02.7], [02.8]. Địa chỉ nhận kết quả, số điện thoại, địa chỉ email: Hệ thống tự động hiển thị thông tin trong cơ sở dữ liệu quản lý theo số CCCD/ĐDCN được kê khai. Trường hợp có thay đổi, người tham gia chỉnh sửa và cập nhật.
[02.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: Đăng ký số tháng tham gia BHYT theo quy định về phương thức đóng BHYT.
[02.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: Lựa chọn nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo danh mục các cơ sở được đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Hệ thống phần mềm tự động hiển thị.
[02.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:
- Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT: Hệ thống mặc định lựa chọn để trả cho người tham gia theo quy định.
- Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm: Người tham gia đăng ký nhận thêm Thẻ BHYT bản giấy *(ngoài việc cơ quan BHXH đã trả thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT).* Người tham gia lựa chọn nhận thẻ BHYT theo một trong hai hình thức:
+ Trả tại cơ quan BHXH: Hệ thống phần mềm tự động hiển thị thông tin địa chỉ cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ để người tham gia biết và đến nhận thẻ BHYT.
+ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí): Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác địa chỉ nhận kết quả để dịch vụ bưu chính trả kết quả.
[03]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): Kê khai mã đơn vị (được cơ quan BHXH cấp) của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cung cấp khi vận động, tư vấn.
Sau khi kê khai đầy đủ, chính xác thông tin. Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai trên Cổng Dịch vụ công.
| Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công đối với người thuộc nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022 về nội dung này như sau:
- Bước 1: Người tham gia thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác các trường thông tin theo Mẫu 01-TK trên Cổng Dịch vụ công cho cá nhân hoặc các thành viên của HGĐ tham gia BHYT trong cùng một lần kê khai và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
- Bước 2: Hệ thống phần mềm tự động kiểm tra, đối chiếu thông tin người tham gia kê khai để xác định nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú (cấp tỉnh, cấp huyện), xác thực thông tin của chủ hộ, các thành viên HGĐ cùng đăng ký thường trú hoặc tạm trú với CSDL quốc gia về Dân cư, xác định thứ tự tham gia BHYT của từng thành viên được giảm trừ mức đóng trong CSDL BHXH Việt Nam và xác định chính xác số tiền phải đóng để người tham gia nộp tiền trực tuyến.
+ Trường hợp xác định nơi cư trú hoặc xác thực thông tin của chủ hộ chưa đóng đúng hoặc các thành viên không cùng đăng ký thường trú/tạm trú với CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống phần mềm hiển thị thông báo cho người tham gia biết về địa chỉ cư trú hoặc thông tin chủ hộ chưa đúng hoặc các thành viên không cùng đăng ký thường trú/tạm trú với CSDL quốc gia về dân cư để liên hệ với cơ quan Công an hướng dẫn, điều chỉnh, sau đó thực hiện lại Bước 1 hoặc có thể đăng ký tham gia BHYT tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH
- Bước 3: Người tham gia thực hiện nộp tiền trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công, nhận Biên lai thu tiền điện tử, nhận thông báo thời hạn trả thẻ BHYT hoặc thời hạn thẻ BHYT tiếp tục được sử dụng ngay khi giao dịch thành công.
- Bước 4: Sau khi nhận được số tiền của người tham gia, Hệ thống phần mềm tự động:
+ Ghi nhận số tiền vào phần mềm Kế toán tập trung và tạo lập hồ sơ đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT trên Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ vào mã đơn vị quản lý riêng tại cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện nơi người tham gia cư trú.
+ Cập nhật hồ sơ, xác định thời gian tham gia, ghi quá trình đóng BHYT cho người tham gia và tổng hợp số tiền phải đóng của người tham gia (Mẫu C69- HD), xác định số tiền trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D11-TS) theo quy định.
+ Phân bổ ngay số tiền đã thu của người tham gia (Mẫu C83-HD), xác định số tiền chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D12-TS) theo quy định.
+ Tạo lập dữ liệu giá trị sử dụng thẻ BHYT cho người tham gia theo quy định.
- Bước 5
: Sau khi hệ thống phần mềm thực hiện Bước 4, cán bộ thu, sổ thẻ kiểm tra hồ sơ, dữ liệu, trình Giám đốc BHXH tỉnh /huyện ký số thẻ BHYT bản điện tử hoặc in thẻ BHYT bản giấy theo quy định, chuyển cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 6
: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận dữ liệu hoặc thẻ BHYT bản giấy, thực hiện việc phát hành, trả kết quả cho người tham gia; kết thúc quy trình giải quyết trên Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
- Bước 7
: Người tham gia nhận thẻ BHYT bản điện tử hoặc Thẻ BHYT bản giấy theo phương thức đã đăng ký. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phuong-phap-thuc-hien-giam-dinh-kha-nang-tinh-duc-nam-duoc-bo-y-te-quy-dinh-thuc-hien-nhu-the-nao-693182-54272.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-7a.docx |
**Mẫu số 7a. Kết luận giám định khả năng tình dục nam**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../KLKNTD-...(2)...* | *....(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
##### KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) KHẢ NĂNG TÌNH DỤC NAM
| Ảnh(7) của người được giám định (Cỡ 4x6) | ***Họ và tên:*** ***Năm sinh:*** ***Địa chỉ:*** ***Trình độ văn hóa:*** ***Nghề nghiệp:*** ***Dân tộc:*** ***Tôn giáo:*** |
| --- | --- |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…/…ngày…tháng….năm..…..của……………………..*(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định)*.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Giám định viên.
2. ………………………..………....……….- Giám định viên.
3. ………………………..………....……….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Người giúp việc.
2. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
3. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho……………..*(ghi họ tên của người được giám định)* tại ……*(ghi địa điểm tiến hành giám định)*.
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (g*hi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể trạng:
- Chiều cao:………..…………; Cân nặng:
- Huyết áp:……………; Mạch:
- Da, niêm mạc:
- Các dấu hiệu bất thường: *(nếu có)*
1.2. Khám bộ phận sinh dục và đánh giá khả năng cương dương:
a) Khám bộ phận sinh dục:
- Lông sinh dục:
- Tầng sinh môn:
- Dương vật:
+ Khi chưa cương: Chu vi ......cm; dài ....cm.
+ Sau khi cương: Chu vi ......cm; dài ....cm.
- Rãnh quy đầu:
- Lỗ sáo:
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu:
+Tinh hoàn:
b) Đánh giá khả năng cương dương:
- Sau khi dùng kỹ thuật chuyên môn thông thường và chuyên môn sâu kích thích, dương vật..................*(cương hay không cương, độ cứng...).*
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu:
- Mặt:
- Cổ:
- Ngực:
- Lưng:
- Tay, chân:
2. Khám chuyên khoa: *(nếu có)*
*Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.*
3. Cận lâm sàng: *(nếu có)*
*Ghi kết quả cận lâm sàng*.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: *(nếu có)*
*Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Sự phát triển của cơ quan sinh dục ngoài (*dương vật, tinh hoàn...*).
- Khả năng cương dương khi kích thích thông thường và chuyên môn sâu.
- Định lượng hormon sinh dục nam và các kết quả cận lâm sàng liên quan.
- Kết quả khác *(nếu có)*.
2. Kết luận:
- Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm sàng...., xác định.......... (*họ tên người được giám định*) tại thời điểm giám định .......(*có/không có*) đủ khả năng sinh lý làm cương cứng dương vật để quan hệ tình dục.
- Kết luận khác *(nếu có)*.
| GIÁM ĐỊNH VIÊN *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG** **CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung…”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
**Mẫu số 7b. Kết luận giám định lại lần thứ hai khả năng tình dục nam**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- | --- |
| *Số:.../KLKNTD-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
**KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (**4,5) **LẠI LẦN THỨ HAI**
##### KHẢ NĂNG TÌNH DỤC NAM
| Ảnh(6) của người được giám định (Cỡ 4x6) | ***Họ và tên:*** ***Năm sinh:*** ***Địa chỉ:*** ***Trình độ văn hóa:*** ***Nghề nghiệp:*** ***Dân tộc:*** ***Tôn giáo:*** |
| --- | --- |
Căn cứ Quyết định trưng cầu (yêu cầu) giám định pháp y số…/… ngày… tháng……năm..…..của……………………..*(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định)*.
Căn cứ Quyết định số……/……., ngày..….tháng..….năm.…… của Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. - Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho……………..*(ghi họ tên của người được giám định)* tại ……*(ghi địa điểm tiến hành giám định)*.
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (g*hi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể trạng:
- Chiều cao:………..…………; Cân nặng:
- Huyết áp:………………; Mạch:
- Da, niêm mạc:
- Các dấu hiệu bất thường *(nếu có)*:
1.2. Khám bộ phận sinh dục và đánh giá khả năng cương dương:
a) Khám bộ phận sinh dục:
- Lông sinh dục:
- Tầng sinh môn:
- Dương vật:
+ Dương vật khi chưa cương: Chu vi ......cm; dài ....cm.
+ Dương vật sau khi cương: Chu vi ......cm; dài ....cm.
- Rãnh quy đầu:
- Lỗ sáo
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu
+Tinh hoàn
b) Đánh giá khả năng cương dương:
- Sau khi dùng kỹ thuật chuyên môn thông thường và chuyên môn sâu kích thích, dương vật................ *(cương hay không cương, độ cứng...).*
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu:
- Mặt:
- Cổ:
- Ngực:
- Lưng:
- Tay, chân:
2. Khám chuyên khoa: *(nếu có)*
*Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.*
3. Cận lâm sàng: *(nếu có)*
*Ghi kết quả cận lâm sàng*.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: *(nếu có)*
*Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Sự phát triển của cơ quan sinh dục ngoài *(dương vật, tinh hoàn,...).*
- Khả năng cương dương khi kích thích thông thường và chuyên môn sâu.
- Định lượng hormon sinh dục nam và các kết quả cận lâm sàng liên quan.
- Kết quả khác *(nếu có).*
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm sàng,... xác định....................(*họ tên người được giám định*) tại thời điểm giám định....... (*có/không có*) đủ khả năng sinh lý làm cương cứng dương vật để quan hệ tình dục.
Kết luận khác *(nếu có)*.
| | GIÁM ĐỊNH VIÊN *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | |
| --- | --- | --- | --- |
**BỘ Y TẾ**
**Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai**
**KT. BỘ TRƯỞNG**
**THỨ TRƯỞNG**
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
\* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
| Trình tự tiếp nhận, phân công và chuẩn bị giám định khả năng tình dục nam được bộ y tế quy định như thế nào? | Căn cứ tiểu mục III Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT quy định trình tự tiếp nhận, phân công và chuẩn bị giám định khả năng tình dục nam như sau:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định và đối tượng giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên môn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định và đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
- Tiếp nhận đối tượng giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
- Đối chiếu giấy tờ của người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám định phối hợp trong quá trình giám định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-thu-va-va-mau-phieu-chi-doi-voi-ho-kinh-doanh-ca-nhan-kinh-doanh-duoc-quy-dinh-nhu-the-na-446045-54364.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-phieu-thu.docx |
| **HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:.......** **Địa chỉ:………….................................** | **Mẫu số 01 – TT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
| **PHIẾU THU** *Ngày .......tháng .......năm ......* | Quyển số:............ Số:........................... |
Họ và tên người nộp tiền:...........................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Lý do nộp:....................................................................................................................
Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):...............................................................
...................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
| | | *Ngày .....tháng .....năm ......* | |
| --- | --- | --- | --- |
| **NGƯỜI ĐẠI DIỆNHỘ KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH***(Ký, họ tên, đóng dấu)* | **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI NỘP TIỀN***(Ký, họ tên)* | **THỦ QUỸ***(Ký, họ tên)* |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.............................................................................
| Mẫu Phiếu thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Phiếu thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định được quy định tại Mẫu số 01-TT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Tải Mẫu Phiếu thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Tại đây.
Ngoài ra, phương pháp lập mẫu phiếu thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì căn cứ Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC có hướng dẫn như sau:
- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển (trừ trường hợp công tác kế toán của hộ kinh doanh được thực hiện trên phương tiện điện tử). Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
Phiếu thu phải ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và có đủ chữ ký, họ và tên của người lập biểu, người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh và những người có liên quan theo mẫu chứng từ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phần “Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)” trên Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt, liên 2 giao cho người nộp tiền.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ hoặc người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-dang-ky-bao-hiem-y-te-doi-voi-nhom-nguoi-tham-gia-bao-hiem-y-te-duoc-ngan-sach-nha-nuoc-h-348809-53564.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001-TK.docx |
| **BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
**TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ ĐÓNG, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG**
**I. Áp dụng đối với người tham gia BHYT thuộc nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng**
[01]. Thông tin chủ hộ gia đình (áp dụng đối với trường hợp kê khai nhiều thành viên):
[01.1]. Số CCCD/ĐDCN:……………………[01.2]. Họ và tên:………………………………..
[01.3]. Ngày, tháng năm sinh:……………...[01.4]. Giới tính:…………………………………
[02]. Đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:
□ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.
□ Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều.
□ Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
[03]. Thông tin các thành viên trong HGĐ tham gia BHYT được NSNN hỗ trợ mức đóng:
[03.1]. Số CCCD/ĐDCN: ………………. [03.2]. Họ và tên: …………………………………
[03.3]. Mã số BHXH: ………03.4]. Ngày tháng năm sinh: …………..[03.5]. Giới tính: …..
[03.6]. Địa chỉ nhận kết quả: [03.6a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ……………………..
[03.6b]. Xã: …………….[03.6c]. Huyện: ……………… [03.6d]. Tỉnh: ………………………
[03.7]. Số điện thoại: …………………..[03.8]. Địa chỉ email: …………………………………
[03.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: …….. [03.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: …….
[03.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:
| □ Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT | □ Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm: □ Trả tại cơ quan BHXH: ……………………… □ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí): ……………………………………………………. |
| --- | --- |
[04]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): …………………
Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai.
**HƯỚNG DẪN LẬP**
**Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 01-TK)**
**I. Áp dụng đối với người tham gia BHYT thuộc nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng**
[01]. Thông tin chủ hộ gia đình (áp dụng đối với trường hợp kê khai nhiều thành viên): Kê khai chính xác số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân, họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính của chủ hộ gia đình.
[02]. Đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ: Lựa chọn chính xác thuộc một trong ba đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, cụ thể:
- Đối tượng thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.
- Đối tượng thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
[03]. Thông tin các thành viên trong HGĐ tham gia BHYT được NSNN hỗ trợ mức đóng:
[03.1]. Số CCCD/ĐDCN: Kê khai chính xác số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân của người tham gia.
[03.2], [03.3], [03.4], [03.5]. Họ và tên, mã số BHXH, ngày tháng năm sinh, giới tính: Hệ thống tự động hiển thị thông tin của người tham gia theo số CCCD/ĐDCN được kê khai.
[03.6], [03.7], [03.8]. Địa chỉ nhận kết quả, số điện thoại, địa chỉ email: Hệ thống tự động hiển thị thông tin trong cơ sở dữ liệu quản lý theo số CCCD/ĐDCN được kê khai. Trường hợp có thay đổi, người tham gia chỉnh sửa và cập nhật.
[03.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: Đăng ký số tháng tham gia BHYT theo thời hạn nêu trong văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách thuộc một trong ba đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng.
[03.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: Lựa chọn nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo danh mục các cơ sở được đăng ký khám chữa bệnh ban đầu do Hệ thống phần mềm tự động hiển thị.
[03.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:
- Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT.
- Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm: Người tham gia đăng ký nhận thêm Thẻ BHYT bản giấy *(ngoài việc cơ quan BHXH đã trả thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT).* Người tham gia lựa chọn nhận thẻ BHYT theo một trong hai hình thức:
+ Trả tại cơ quan BHXH: Hệ thống phần mềm tự động hiển thị thông tin địa chỉ cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ để người tham gia biết và đến nhận thẻ BHYT.
+ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí): Người tham gia kê khai đầy đủ, chính xác địa chỉ nhận kết quả để dịch vụ bưu chính trả kết quả.
[04]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): Kê khai mã đơn vị (được cơ quan BHXH cấp) của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cung cấp khi vận động, tư vấn.
Sau khi kê khai đầy đủ, chính xác thông tin. Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai trên Cổng Dịch vụ công.
| Quy trình đăng ký bảo hiểm y tế đối với nhóm người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 4 Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022
, Quy trình đăng ký bảo hiểm y tế đối với nhóm người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ được quy định như sau:
Bước 1: Người tham gia thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác các trường thông tin theo Mẫu 01-TK trên Cổng Dịch vụ công cho cá nhân hoặc các thành viên của HGĐ tham gia BHYT trong cùng một lần kê khai và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
Bước 2: Hệ thống phần mềm tự động kiểm tra, đối chiếu thông tin người tham gia kê khai để xác định nơi cư trú (cấp tỉnh, cấp huyện), xác thực thông tin từng thành viên kê khai trong cùng HGĐ với CSDL quốc gia về Dân cư, xác định đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng với dữ liệu người thuộc hộ nghèo đa chiều/người thuộc hộ cận nghèo/người thuộc họ NLNDN do cơ quan BHXH theo dõi và xác định chính xác số tiền phải đóng để người tham gia nộp tiền trực tuyến.
Trường hợp xác định nơi cư trú chưa đúng hoặc thành viên kê khai không cùng HGĐ hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, hệ thống phần mềm hiển thị thông báo cho người tham gia biết về địa chỉ cư trú chưa đúng hoặc không cùng HGĐ với CSDL quốc gia hoặc thông tin chưa đúng với danh sách thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng để liên hệ với cơ quan Công an, cơ quan phê duyệt danh sách người thuộc hộ nghèo đa chiều/người thuộc hộ cận nghèo/người thuộc hộ NLNDN hướng dẫn, điều chỉnh, sau đó thực hiện lại Bước 1 hoặc có thể đăng ký tham gia BHYT tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH.
Bước 3: Người tham gia thực hiện nộp tiền trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công, nhận Biên lai thu tiền điện tử, nhận thông báo thời hạn trả thẻ BHYT hoặc thời hạn thẻ BHYT tiếp tục được sử dụng ngay khi giao dịch thành công.
Bước 4: Sau khi nhận được số tiền của người tham gia, Hệ thống phần mềm tự động:
- Ghi nhận số tiền vào phần mềm Kế toán tập trung và tạo lập hồ sơ đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT trên Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ vào mã đơn vị quản lý riêng tại cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện nơi người tham gia cư trú.
- Cập nhật hồ sơ, xác định thời gian tham gia, ghi quá trình đóng BHYT cho người tham gia và tổng hợp số tiền phải đóng của người tham gia (Mẫu C69- HD), xác định số tiền trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D11-TS) theo quy định.
- Phân bổ ngay số tiền đã thu của người tham gia (Mẫu C83-HD), xác định số tiền chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D12-TS) theo quy định.
- Tạo lập dữ liệu giá trị sử dụng thẻ BHYT cho người tham gia theo quy định. 5. Bước 5: Sau khi hệ thống phần mềm thực hiện Bước 4, cán bộ thu, sổ thẻ kiểm tra hồ sơ, dữ liệu, trình Giám đốc BHXH tỉnh /huyện ký số thẻ BHYT bản điện tử hoặc in thẻ BHYT bản giấy theo quy định, chuyển cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 6: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận dữ liệu hoặc thẻ BHYT bản giấy, thực hiện việc phát hành, trả kết quả cho người tham gia; kết thúc quy trình giải quyết trên Phần mềm tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
Bước 7: Người tham gia nhận thẻ BHYT bản điện tử hoặc Thẻ BHYT bản giấy theo phương thức đã đăng ký. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phuong-phap-giam-dinh-tu-thi-duoc-thuc-hien-theo-quy-dinh-nao-mau-van-ban-ghi-nhan-qua-trinh-thuc-h-54777.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-ghi-nhan-giam-dinh.docx |
**Mẫu số 14. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- | --- |
| *Số:.../VBGĐTT-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | | |
**VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNHTỬ THI**
**Vụ số:**…../………………..
***Họ và tên****:*
***Năm sinh****:*………………………….***Giới***: ……………………………...
***Địa chỉ****:*
***Trình độ văn hóa****:*
***Nghề nghiệp****:*
***Dân tộc****:*
***Tôn giáo****:*
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định/giám định lại số…. ngày...... tháng ..... năm...... của …………… (*tên cơ quan trưng cầu giám định*).
Căn cứ Quyết định số…. ngày… tháng…. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (*đối* *với trường hợp giám định lại lần thứ hai*).
Chúng tôi gồm: *(ghi họ tên giám định viên)*
1. - Giám định viên.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên người giúp việc)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định pháp y tử thi ……………... (*ghi họ tên nạn nhân*) tại…………................(*ghi địa điểm giám định*), từ ngày…tháng …năm ..… đến ngày…tháng ….năm…., như sau:
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (*liệt kê các tài liệu được cung cấp*)
- Quyết định trưng cầu giám định.
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định.
- Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp y (*nếu có*).
- Mẫu vật kèm theo *(nếu có)*.
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung trưng cầu giám định: *(ghi các nội dung trưng cầu giám định*)
……………………………………………………………………………
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: *(tóm tắt các hồ sơ, tài liệu liên quan)*
……………………………………………………………………………
*\* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài liệu, mẫu vật,…* *nêu lý do và thời gian bổ sung.*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám nghiệm tử thi
1.1. Khám ngoài:
- Mô tả tư thế của tử thi:
- Đặc điểm trang phục và vật dụng mang theo:
- Tình trạng đầu, mặt:
- Cổ:
- Ngực:
- Bụng:
- Lưng:
- Mông:
- Cơ quan sinh dục:
- Hậu môn:
- Tay:
- Chân:
1.2. Khám trong *(mô tả tính chất, đặc điểm các phủ tạng....).* Quá trình giám định đã chụp ảnh ghi nhận các thông tin và lấy mẫu xét nghiệm, giám định bổ sung bàn giao cho Cơ quan trưng cầu để thực hiện các giám định, xét nghiệm bổ sung.
- Đầu:
- Cổ:
- Ngực:
- Bụng:
- Tay:
- Chân:.
2. Xét nghiệm bổ sung, giám định khác: (*thời gian gửi mẫu và thời gian hoàn thành, kết quả*).
2.1. Mô bệnh học:
Mẫu:
Kết quả:
2.2. Độc chất:
Mẫu:
Kết quả:
2.3. Các xét nghiệm khác*:*
Mẫu:
Kết quả:
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hiện trường: (*nếu nghiên cứu mẫu vật, thực hiện khám nghiệm hiện trường, ghi* *thời gian, nội dung, kết quả).*
4.Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: *(nếu hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả).*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám nghiệm:
- Kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: Mô bệnh học, độc chất, ADN,…
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (*nếu có*)
- Kết quả khác: *(nếu có)*
2. Kết luận:
**-** Kết luận theo nội dung trưng cầu và kết quả giám định.
- Kết luận khác (*nếu có*).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành vào ngày ….tháng…..năm…..thông báo cho Cơ quan trưng cầu giám định được biết.
| NGƯỜI GIÚP VIỆC (*Ký, ghi rõ họ tên*) | GIÁM ĐỊNH VIÊN (*Ký, ghi rõ họ tên*) |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
| Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi được quy định như thế nào? | Hiện nay kết luận giám định tử thi được quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT như sau:
Tải Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-thuong-tet-duong-lich-2023-tien-thuong-tet-co-phai-dong-thue-thu-nhap-ca-nhan-543775-54856.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/Mau-1.docx |
**Mẫu 1 đoạn văn nghị luận Những Cơ Hội và Thách Thức Đối Với Tuổi Trẻ**
Tuổi trẻ hiện nay đang đứng trước một thế giới đầy cơ hội và thách thức, một thời điểm quyết định cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp. Về cơ hội, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và toàn cầu hóa đã mở ra nhiều hướng đi mới cho việc học tập và làm việc. Với chỉ một thiết bị kết nối Internet, thanh niên có thể tiếp cận kho tàng kiến thức phong phú từ khắp nơi trên thế giới. Các khóa học trực tuyến, chương trình học bổng quốc tế và các diễn đàn giao lưu văn hóa giúp họ không ngừng học hỏi và phát triển kỹ năng, chuẩn bị cho một tương lai nghề nghiệp đa dạng và phong phú.
Bên cạnh đó, tinh thần khởi nghiệp đang dần trở thành xu hướng mạnh mẽ trong giới trẻ. Nhiều bạn trẻ dám ước mơ và biến ý tưởng thành hiện thực, nhờ vào sự hỗ trợ từ các quỹ đầu tư và mạng lưới khởi nghiệp. Điều này không chỉ mang lại cơ hội làm giàu cá nhân mà còn đóng góp tích cực cho nền kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, đi kèm với những cơ hội lớn lao là không ít thách thức. Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt từ thị trường lao động khiến nhiều bạn trẻ phải nỗ lực hết mình để không bị tụt lại. Họ phải đối mặt với stress, lo âu và cảm giác thiếu tự tin trước những kỳ vọng cao. Hơn nữa, trong bối cảnh thông tin tràn ngập, việc lựa chọn và phân tích thông tin chính xác trở thành một thách thức lớn. Nhiều bạn trẻ dễ bị ảnh hưởng bởi tin tức sai lệch hoặc xu hướng tiêu cực trên mạng xã hội, dẫn đến những quyết định sai lầm.
Thêm vào đó, việc tìm kiếm định hướng nghề nghiệp cũng là một vấn đề không nhỏ. Nhiều thanh niên cảm thấy bối rối trước vô vàn lựa chọn và không biết đâu là con đường đúng đắn cho mình. Sự thiếu hụt hỗ trợ từ gia đình và nhà trường trong việc định hướng nghề nghiệp có thể khiến họ cảm thấy lạc lối và thiếu tự tin vào quyết định của mình.
Để vượt qua những thách thức này, thanh niên cần trang bị cho mình không chỉ kiến thức mà còn cả khả năng tư duy phản biện, kỹ năng mềm và sự tự tin. Họ cần học cách quản lý stress, tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết và chủ động trong việc khám phá bản thân. Qua đó, không chỉ tận dụng tối đa những cơ hội mà thế giới mang lại, họ còn có thể vượt qua khó khăn, biến thách thức thành động lực để phát triển.
Tóm lại, tuổi trẻ ngày nay đang sống trong một thời đại đầy hứa hẹn, nhưng cũng không thiếu gian nan. Chính sự kết hợp giữa việc khai thác cơ hội và đối mặt với thách thức sẽ giúp họ xây dựng tương lai tươi sáng, không chỉ cho bản thân mà còn cho xã hội.
| Mẫu quyết định thưởng Tết dương lịch 2023 | Mẫu thưởng Tết Dương lịch 2023 số 1: Tải về
CÔNG TY ..............
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------
Số: ..............
QUYẾT ĐỊNH
(
V/v Thưởng Tết Dương Lịch năm ................)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY .....................
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;
- Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
: Thưởng nhân dịp Tết Dương Lịch năm ........cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;
Điều 2
: Tiền thưởng được quy định như sau :
1) CBCNV có thời gian làm việc trên 01 năm mức thưởng:............đồng
2) CBCNV có thời gian làm việc trên 6=>1 năm mức thưởng: ............đồng.
3) CBCNV có thời gian làm việc 6<= tháng mức thưởng: .............đồng.
Điều 3
: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày .................
Điều 4
: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.
Điều 5
: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. GIÁM ĐỐC
Mẫu thưởng Tết Dương lịch 2023 số 2: Tải về
CÔNG TY ..............
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------
Số: ..............
Quyết định V/v thưởng Tết dương lịch
GIÁM ĐỐC CÔNG TY .....................
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;
- Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thưởng nhân dịp Tết .............cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;
Điều 2: Tiền thưởng được quy định như sau:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điều 3: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ..........;
Điều 4: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.
Điều 5: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. GIÁM ĐỐC |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-phe-duyet-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-ke-hoach-lua-chon-nha-408445-54335.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-quyet-dinh.docx |
***Mẫu số 02C. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu***
| **[CƠ QUAN CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU]** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số:\_\_\_ | *\_\_\_, ngày \_\_\_ tháng \_\_ năm\_\_\_\_* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu**
**dự án, dự toán mua sắm:**\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]*
**\_\_\_\_[NGƯỜI PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU][[1]](#footnote-2)**
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ\_\_\_*[căn cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];*
Căn cứ báo cáo thẩm định ngày *\_\_\_\_\_[ghi ngày, tháng, năm]* của \_\_\_*[đơn vị thẩm định]* về việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm\_\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]*;
Theo đề nghị của\_\_\_*[đơn vị trình]* tại tờ trình số\_\_\_\_*[ghi số hiệu tờ trình]* ngày \_\_\_\_*[ghi ngày văn bản]* về việc trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm \_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm],*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án, dự toán mua sắm:\_\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]* với nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.
**Điều 2.***[Chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao trách nhiệm lựa chọn nhà thầu]* chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
*[Cá nhân, đơn vị giám sát hoạt động đấu thầu]* chịu trách nhiệm tổ chức giám sát hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký*. [Người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư hoặc đơn vị được giao trách nhiệm lựa chọn nhà thầu]*chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 2;- Lưu VT. | **[NGƯỜI PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU]** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
**Phụ lục**
**KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU**
**DỰ ÁN, DỰ TOÁN MUA SẮM:**\_\_*[ghi tên dự án, dự toán mua sắm]*
*(Kèm theo Quyết định số\_\_\_ ngày\_\_\_tháng\_\_\_năm\_\_\_của\_\_\_)*
| **Stt** | **Tên chủ đầu** **tư[[2]](#footnote-3)** | **Tên gói thầu** | | **Giá gói thầu** | **Nguồn vốn** | **Hình thức lựa chọn nhà thầu** | **Phương thức lựa chọn nhà thầu** | **Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu** | **Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu** | **Loại hợp đồng** | **Thời gian thực hiện gói thầu** | **Tùy chọn mua thêm** | **Giám sát hoạt động** **đấu** **thầu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ***Tên gói thầu*** | ***Tóm tắt công việc chính của gói thầu*** |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng giá gói thầu** | | | | | | | | | | | | | |
1. Được xác định căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 của Luật Đấu thầu. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đấu thầu mà thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu, chủ đầu tư (hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư) phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu này, bao gồm hình thức chỉ định thầu theo quy trình rút gọn. [↑](#footnote-ref-2)
2. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu thực hiện trước khi phê duyệt dự án chưa xác định được chủ đầu tư thì thay bằng “Tên đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án” [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định tại Mẫu số 3 kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT như sau:
Tải Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tại đây.
Hướng dẫn cách ghi Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Trường hợp tổ chức thẩm định không có đề nghị nội dung giám sát, theo dõi thì xóa bỏ nội dung này.
- Phụ lục phải bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT. Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói thầu bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu này trong Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.
- Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. Trường hợp không áp dụng thì xóa bỏ cột này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giam-dinh-tre-em-bi-hanh-ha-nguoc-dai-duoc-thuc-hien-theo-quy-trinh-nhu-the-nao-mau-ket-luan-giam-d-360290-54253.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-03.docx |
**Mẫu số 03. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../VBNĐTE-...(2)...* | *...(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
**VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH**
**TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI**
**Vụsố:**…../………………..
***Họ và tên:***
***Năm sinh:***…………………………… ***Giới:***
***Địa chỉ****:*
***Trình độ văn hóa****:*
***Dân tộc****:*
***Tôn giáo****:*
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…/… ngày… tháng… năm.... của ….............................*(tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).*
Căn cứ Quyết định số…. ngày… tháng…. năm …. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai *(đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai*).
Chúng tôi gồm: *(ghi họ tên giám định viên)*
1. - Giám định viên.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên người giúp việc)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho………........(*ghi* *họ tên người được giám định*), tại …...............(*ghi địa điểm giám định*) trong thời gian từ ngày… tháng… năm…. đến ngày… tháng … năm…., như sau:
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT**
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: *(liệt kê những tài liệu được cung cấp).*
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, các kết luận giám định lần trước (*nếu là giám định bổ sung, giám định lại*).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (*có liên quan*).
- Mẫu vật, ảnh, băng ghi âm, ghi hình,... *(nếu có*).
- Các tài liệu khác có liên quan (*nếu có*).
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định*)
……………………………………………………………………………
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (*tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có*)
……………………………………………………………………………
*\* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài liệu, mẫu vật…*, *nêu lý do và thời gian bổ sung.*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể trạng:
- Chiều cao:………..……..; Cân nặng:
- Huyết áp:........................; Mạch:…..…; Nhiệt độ: ………; Nhịp thở:
- Da, niêm mạc:
- Các dấu hiệu bất thường: *(nếu có)*
1.2. Khám thương tích: *(bộ phận bị thương tích hoặc bị ảnh hưởng do thương tích gây ra)*.
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu, mặt, cổ:
- Ngực
- Bụng:
- Lưng:
- Tay, chân:
2. Khám chuyên khoa:(*nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian, nội dung, kết quả*)
- Chỉ định: …………………………………………………………………
- Kết quả: (*tóm tắt kết quả)* ………………………………………………..
3. Cận lâm sàng: (*nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả*)
- Chỉ định:
- Kết quả: (*tóm tắt kết quả)*
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (*nếu nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, ghi thời gian, nội dung, kết quả*)
5. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (*nếu hội chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả*)
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Các kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Kết quả hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia (*nếu có*).
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật, kết quả thực nghiệm (*nếu có*).
2. Kết luận:
- Tình trạng tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (*nếu có*) theo Thông tư của Bộ Y tế.
- Các dấu vết thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, sự có thai (*nếu có*).
- Kết luận khác (*nếu có*).
3. Đề nghị cho trẻ đi giám định pháp y tâm thần (*nếu cần thiết*).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành vào ngày ….tháng…..năm…..thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định được biết.
| NGƯỜI GIÚP VIỆC (*Ký, ghi rõ họ tên*) | GIÁM ĐỊNH VIÊN (*Ký, ghi rõ họ tên*) |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
| Quy trình giám định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi được thực hiện như thế nào? | Căn cứ tiểu mục III Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định như sau về trình tự tiếp nhận hồ sơ, phân công người giám định và chuẩn bị trong quy trình giám định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi như sau:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định, đối tượng giám định, mẫu vật giám định (nếu có).
Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan nếu trẻ được giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản xem xét dấu vết thân thể (nếu có).
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng (nếu cần).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật (nếu có)
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định: ảnh chụp, băng ghi âm, ghi hình,... (nếu có).
- Mẫu vật giám định (nếu có).
Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với trẻ được giám định và người giám hộ.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám giám định, khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV giám sát, phối hợp với nhau, cùng nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phòng hộ,...
+ Thực hiện hướng dẫn trẻ được giám định hoặc người giám hộ phối hợp trong giám định
+ Đo chiều cao, cân nặng, mạch, thân nhiệt, huyết áp,...
+ Chụp ảnh thương tích.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
- GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
- Tiếp nhận trẻ được giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.
+ Đưa trẻ được giám định đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và trẻ được giám định.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp trẻ được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người khuyết tật câm điếc (nếu cần).
+ Yêu cầu người giám hộ trong trường hợp trẻ em phải có người giám hộ theo quy định.
- Kiểm tra đối chiếu giấy tờ tùy thân của trẻ, người giám hộ (giấy khai sinh, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Kiểm tra đối chiếu nhân thân trẻ được giám định với hồ sơ giám định.
- Giải thích cho trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) về quy trình khám trước khi tiến hành giám định. Đề nghị trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) phối hợp trong quá trình giám định.
- Trường hợp trẻ được giám định trong tình trạng cần cấp cứu thì GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị và thông báo cho cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định đưa trẻ đi cấp cứu, đồng thời có thể phối hợp giám định tại cơ sở y tế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/danh-muc-van-ban-quy-pham-phap-luat-het-hieu-luc-toan-bo-va-mot-phan-duoc-bo-lao-dong-thuong-binh-v-53800.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/danh-muc-a.docx |
**DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI**
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 1158/QĐ-LĐTBXH ngày 28/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)*
**A. VĂN BẢN** **HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI**
| **STT** | **Văn bản hết hiệu lực** | **Lý do hết hiệu lực** | **Ngày hết hiệu lực** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I. LĨNH VỰC QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG** | | | |
| 1 | Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động | Được thay thế bởi Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động | 01/7/2022 |
| 2 | Thông tư số 28/2005/TT-LĐTBXH ngày 04/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng 05 công trình thủy điện | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 3 | Thông tư số 12/2007/TT-LĐTBXH ngày 02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng công trình thủy điện | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 4 | Thông tư số 37/2009/TT-LĐTBXH ngày 16/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 5 | Thông tư số 03/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Lai Châu và Đông Nai 5 | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 6 | Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **II. LĨNH VỰC VIỆC LÀM** | | | |
| 1 | Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 2 | Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 3 | Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 4 | Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động | Được thay thế bởi Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động | 10/3/2022 |
| 5 | Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 6 | Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **III. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI** | | | |
| 1 | Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng | Được thay thế bởi Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng | 20/01/2022 |
| 2 | Thông tư số 58/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 3 | Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 4 | Thông tư số 42/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 5 | Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 6 | Thông tư số 32/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 7 | Thông tư số 35/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 8 | Thông tư số 10/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ | Được thay thế bởi Thông tư số 37/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng | 15/3/2022 |
| 9 | Thông tư số 23/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | Được thay thế bởi Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội | 20/02/2022 |
| **IV. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG** | | | |
| 1 | Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Được thay thế bởi Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | 01/3/2022 |
| 2 | Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng | Được thay thế bởi Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng | 01/02/2022 |
| 3 | Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc | Được thay thế bởi Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | 01/3/2022 |
| **V. LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC** | | | |
| 1 | Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được thay thế bởi Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/01/2022 |
| 2 | Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước | Được thay thế bởi Quyết định số 40/2021/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước | 21/02/2022 |
| 3 | Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 4 | Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 5 | Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu và nội dung của hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 6 | Thông tư số 35/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được thay thế bởi Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 7 | Thông tư liên bộ số 24/TT-LB ngày 19/9/1994 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư liên Bộ số 12/TT-LB ngày 03/8/1992 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với người đi hợp tác lao động đã về nước | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 8 | Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề nội dung hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 9 | Thông tư liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật dơ Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 10 | Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Được thay thế bởi Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/01/2022 |
| 11 | Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thưong binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 12 | Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNG ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 35 của Nghị định số 95/2010/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 13 | Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 14 | Quyết định số 20/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| 15 | Quyết định số 61/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại một số thị trường | Được thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 01/02/2022 |
| **VI. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP** | | | |
| 1 | Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp | Được thay thế bởi Thông tư số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ | 15/5/2022 |
| 2 | Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo | Được thay thế bởi Thông tư số 05/2022/TT-BLĐTBXH ngày 05/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp | 20/5/2022 |
| 3 | Thông tư số 38/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp | Được thay thế bởi Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp | 01/6/2022 |
| 4 | Thông tư số 28/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng; mẫu và quy chế quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, dạy trình độ cao đẳng | Được thay thế bởi Thông tư số 06/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm giáo dục nghề nghiệp | 01/6/2022 |
| **VIí. LĨNH VỰC** **NGƯỜI CÓ CÔNG** | | | |
| 1 | Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày 28/4/2006 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | 15/02/2022 |
| 2 | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | 15/02/2022 |
| 3 | Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXLI ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 4 | Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 5 | Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2022/TT-LĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 15/5/2022 |
| 6 | Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 7 | Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **VIII. LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO** | | | |
| 1 | Quyết định số 48/2016/QD-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 | Được thay thế bởi Quyết định 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoan 2021 -2025 | 08/3/2022 |
| 2 | Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 3 | Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 4 | Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020 | Được thay thế bởi Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 | 15/7/2022 |
| 5 | Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 6 | Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 quy định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 -2025 | 28/01/2022 |
| 7 | Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017 - 2020 | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 quy định về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 -2025 | 28/01/2022 |
| **IX. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI** | | | |
| 1 | Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma tủy | 01/01/2022 |
| 2 | Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 3 | Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 4 | Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 5 | Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 6 | Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 7 | Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 8 | Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện | Được thay thế bởi Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy | 01/01/2022 |
| 9 | Thông tư số 21/2010/TT-BLĐTBXH ngày 05/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế quản lý, tư vấn, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 10 | Thông tư số 34/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| 11 | Thông tư liên tịch số 41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình cai nghiện cho người nghiện ma tuý tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục- Lao động xã hội và cơ sở cai nghiện ma tuý tự nguyện | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **X. LĨNH VỰC TRẺ EM** | | | |
| 1 | Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **XI. LĨNH VỰC KHÁC** | | | |
| 1 | Nghị định số 144/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội và bảo vệ, chăm sóc trẻ em | Được thay thế bởi Nghị định số 130/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em | 01/01/2022 |
| 2 | Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Được thay thế bởi Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 12/9/2022 |
| 3 | Thông tư số 03/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Được bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành | 15/11/2022 |
| **Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ: 72 văn bản** | | | |
| Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần bao gồm những văn bản nào? | Theo đó, danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được nêu tại Mục B Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH năm 2022 bao gồm:
- Thông tư 54/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành 30 quy trình kiểm định kỳ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thông tư 18/2018/TT- BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Nghị định 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp
- Thông tư 10/2017/TT- BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
- Thông tư 27/2018/TT- BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
- Thông tư 34/2018/TT- BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, Thông tư 10/2017/TT- BLĐTBXH và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH.
- Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
- Thông tư 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-trinh-duyet-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-van-ban-trinh-duyet-ke-911768-54292.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/trinh-ke-hoach-lua-chon.docx |
*Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu*
| **[TÊN CƠ QUANCHỦ ĐẦU TƯ]--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số:\_\_\_\_ | *\_\_\_, ngày\_\_\_tháng\_\_năm\_\_\_* |
**TỜ TRÌNH**
**Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu**
**dự án:***\_\_\_[ghi tên dự án]*
Kính gửi:\_\_\_*[ghi tên người có thẩm quyền]*
Căn cứ\_\_\_ *[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];*
Căn cứ\_\_\_*[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];*
Căn cứ \_\_*[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:*
*- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;*
*- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);*
*- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;*
*- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;*
*- Các văn bản pháp lý liên quan].*
*[Ghi tên chủ đầu tư]* trình *[ghi tên người có thẩm quyền]* xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
**I. Mô tả tóm tắt dự án**
*Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:*
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
**II. Phần công việc đã thực hiện**
**Bảng số 1**
| **STT** | **Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1)** | **Đơn vị thực hiện(2)** | **Giá trị(3)** | **Văn bản phê duyệt(4)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| … | | | | |
| **Tổng giá trị***[kết chuyển sang****Bảng số 5****]* | | | | |
Ghi chú:
*(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.*
*(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.*
*(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.*
*(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).*
**III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu**
**Bảng số 2**
| **STT** | **Nội dung công việc(1)** | **Đơn vị thực hiện(2)** | **Giá trị(3)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| … | | | |
| **Tổng giá trị thực hiện***[kết chuyển sang****Bảng số 5****]* | | | |
Ghi chú:
*(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.*
*(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).*
*(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.*
**IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu**
**1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:**
*[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong****Bảng số 3****theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].*
**Bảng số 3**
| **STT** | **Tên gói thầu** | **Giá gói thầu** | **Nguồn vốn** | **Hình thức lựa chọn nhà thầu** | **Phương thức lựa chọn nhà thầu** | **Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu** | **Loại hợp đồng** | **Thời gian thực hiện hợp đồng** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | |
| **….** | | | | | | | | |
| **Tổng giá gói thầu***[kết chuyển sang****Bảng số 5****]* | | | | | | | | |
**2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:**
*Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại****Bảng số 3****, cụ thể như sau:*
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:\_\_\_*[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:*
*+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;*
*+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;*
*+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);*
*Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].*
b) Giá gói thầu*;*
c) Nguồn vốn*;*
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng*.*
**V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)**
**Bảng số 4**
| **STT** | **Nội dung** | **Giá trị** |
| --- | --- | --- |
| 1 | | |
| 2 | | |
| 3 | | |
| ... | | |
| n | | |
| **Tổng giá trị các phần công việc***[kết chuyển sang****Bảng số 5****]* | | |
**VI. Tổng giá trị các phần công việc**
**Bảng số 5**
| **STT** | **Nội dung** | **Giá trị** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện | |
| 2 | Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu | |
| 3 | Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu | |
| 4 | Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) | |
| **Tổng giá trị các phần công việc** | | |
| **Tổng mức đầu tư của dự án** | | *[ghi tổng mức đầu tư của dự án]* |
**VII. Kiến nghị**
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, *[ghi tên chủ đầu tư]* đề nghị\_\_\_*[ghi tên người có thẩm quyền]*xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:\_\_\_*[ghi tên dự án].*
Kính trình *[ghi tên người có thẩm quyền]* xem xét, quyết định./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Tổ chức thẩm định;- Lưu VT. | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC TỜ TRÌNH**
(Kèm theo Tờ trình số\_\_\_ ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_)
**BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT**
| **STT** | **Nội dung** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| *1* | *Quyết định số\_\_của\_\_về việc phê duyệt dự án\_\_* | *Bản chụp* |
| *2* | *Quyết định số\_\_của\_\_về việc phê duyệt dự toán\_\_\_* | *Bản chụp* |
| | *Các văn bản phê duyệt tại****Bảng số 1*** | *Bản chụp* |
| … | | |
| *n* | | |
| Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định Mẫu số 1 kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT như sau:
Tải Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-giam-dinh-gioi-tinh-theo-quy-dinh-moi-nhat-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-co-may-phuong-phap--818952-54269.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/giam-dinh-gioi-tinh-quy-trinh.docx |
**Mẫu số 5a. Kết luận giám định giới tính**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../KLGĐGT-...(2)...* | *....(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
##### KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) GIỚI TÍNH
| | Ảnh(7) của người được giám định (Cỡ 4x6) ***Họ và tên:*** ***Năm sinh: Giới tính khi sinh:*** ***Địa chỉ:*** ***Trình độ văn hóa:*** ***Nghề nghiệp:*** ***Dân tộc:*** ***Tôn giáo:*** |
| --- | --- |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…/….. ngày… tháng…. năm.…..của……………………..*(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định)*.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Giám định viên.
2. ………………………..………....……….- Giám định viên.
3. ………………………..………....……….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. ………………………..………....….……- Người giúp việc.
2. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
3. ………………………..………....……….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho……………..*(ghi họ tên của người được giám định)* tại …….. *(ghi địa điểm tiến hành giám định).*
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: *(*g*hi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể trạng:…………………...…
- Chiều cao:………..…………; Cân nặng:……………………………….
- Huyết áp:……………; Mạch:…..
- Da, niêm mạc:
- Các dấu hiệu bất thường *(nếu có)*:
1.2. Khám bộ phận sinh dục
*Tùy theo người được giám định nghi là nam hay nữ sẽ khám bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:*
- Lông sinh dục:
- Môi lớn:
- Môi bé:
- Âm hộ:
- Âm đạo:
- Tầng sinh môn:
* **Hoặc:**
- Dương vật:
+ Chu vi
+ Dài
- Rãnh quy đầu:
- Lỗ sáo
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu:
+Tinh hoàn:
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu: *(tóc và kiểu tóc)*
- Cổ:
- Mặt:
- Ngực*:* *(mô tả kích thước quầng vú, tuyến vú, núm vú)*
- Lưng: *(lông, da, cơ)*
- Tay, chân*:*
*Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.*
3. Cận lâm sàng: *(nếu có)*
*Ghi kết quả cận lâm sàng*.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: *(nếu có)*
*Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính: (*tổng hợp các kết quả chính*).
- Ngoại hình bên ngoài.
- Bộ phận sinh dục bên ngoài.
- Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
- Hormon giới tính.
- Nhiễm sắc thể.
- Kết quả khác (*nếu có*).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm sàng,... xác định.............
| GIÁM ĐỊNH VIÊN *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG** **CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung…”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
**Mẫu số 5b. Kết luận giám định lại lần thứ hai giới tính**
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1)** | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
| --- | --- | --- | --- |
| *Số:.../KLGĐGT-...(2)...* | *....(3)..., ngày... tháng... năm 20...* | |
##### KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI GIỚI TÍNH
| Ảnh(6) của người được giám định (Cỡ 4x6) | ***Họ và tên:*** ***Năm sinh: Giới tính khi sinh:*** ***Địa chỉ:*** ***Trình độ văn hóa:*** ***Nghề nghiệp:*** ***Dân tộc:*** ***Tôn giáo:*** |
| --- | --- |
Căn cứ Quyết định trưng cầu (yêu cầu) giám định pháp y số …/…. ngày…. tháng….năm..…..của……*(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định)*.
Căn cứ Quyết định số……/……., ngày..….tháng..…năm.… của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: *(ghi họ tên và chức danh của giám định viên)*
1. - Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2. - Giám định viên.
3. - Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: *(ghi họ tên của những người giúp việc cho giám định viên)*
1. - Người giúp việc.
2. - Người giúp việc.
3. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho……………..*(ghi họ tên của người được giám định)* tại ……*(ghi địa điểm tiến hành giám định)*.
**I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC**
*Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.*
**II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU**
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: *(liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/ người yêu cầu giám định cung cấp).*
2. Nội dung yêu cầu giám định: *(ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).*
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: *(*g*hi thông tin định hướng cho khám và kết luận).*
**III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ**
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:….…………………………; Thể trạng:
- Chiều cao:………..…………; Cân nặng:
- Huyết áp:……………; Mạch:
- Da, niêm mạc:
- Các dấu hiệu bất thường *(nếu có)*:
1.2. Khám sinh dục:
*Tùy theo người được giám định nghi là nam hay nữ sẽ khám bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:*
- Lông sinh dục:
- Môi lớn:
- Môi bé:
- Âm hộ:
- Âm đạo:
- Tầng sinh môn:
**Hoặc:**
- Dương vật:
+ Chu vi:
+ Dài;
- Rãnh quy đầu:
- Lỗ sáo
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu:
+Tinh hoàn:
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: *(tóc và kiểu tóc)*
- Cổ:
- Mặt:
- Ngực: *(mô tả kích thước quầng vú, tuyến vú, núm vú)*
- Lưng*:* *(lông, da, cơ)*
*-* Tay, chân:
2. Khám chuyên khoa: *(nếu có)*
*Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.*
3. Cận lâm sàng: *(nếu có)*
*Ghi tóm tắt kết quả cận lâm sàng.*
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (*nếu có*)
*Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.*
**IV. KẾT LUẬN**
1. Các kết quả chính: (*tổng hợp các kết quả chính*)
- Ngoại hình bên ngoài.
- Bộ phận sinh dục bên ngoài.
- Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
- Hormon giới tính.
- Nhiễm sắc thể.
- Kết quả khác (*nếu có*).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm sàng,... xác định...............
| GIÁM ĐỊNH VIÊN *(Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên)* | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**BỘ Y TẾ**
**Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai**
**KT. BỘ TRƯỞNG**
**THỨ TRƯỞNG**
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
\* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
| Trình tự thực hiện trình giám định giới tính theo quy định mới nhất là gì? | Căn cứ tiểu mục III Mục 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định về quy trình giám định giới tính.
Theo đó quy trình này được quy định chi tiết về các nội dung như sau:
- Đối tượng giám định
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Trình tự tiếp nhận hồ sơ, phân công người giám định và chuẩn bị trong quy trình giám định
- Phương pháp giám định
- Hoàn thành giám định.
Trong đó, Trình tự tiếp nhận hồ sơ, phân công người giám định và chuẩn bị trong quy trình giám định giới tính được thực hiện theo các bước sau:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định và đối tượng giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại hoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên môn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định, đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV. - GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
- Tiếp nhận đối tượng giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
- Đối chiếu giấy tờ của người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám định phối hợp trong quá trình giám định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tham-dinh-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-ai-co-tham-quyen-tham-di-54315.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-bao-cao-tham-dinh.docx |
*Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu*
| **[ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN][TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: \_\_\_\_ | *\_\_\_\_ ngày \_\_\_ tháng\_\_\_năm\_\_\_* |
**BÁO CÁO THẨM ĐỊNH**
**về kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:\_\_\_***[ghi tên dự án]*
Kính gửi:\_\_\_\_*[ghi tên người có thẩm quyền]*
- Căn cứ\_\_\_*[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];*
- Căn cứ\_\_\_*[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];*
- Căn cứ\_\_\_*[căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];*
- Căn cứ \_\_\_*[văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];*
- Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[ghi tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu]*về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp*,*\_\_\_\_\_*[ghi tên tổ chức thẩm định]*đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án\_\_\_*[ghi tên dự án]*từ ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_*[ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt]*đến ngày\_\_\_tháng\_\_năm\_\_*[ghi ngày có báo cáo thẩm định]*và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
**I. THÔNG TIN CƠ BẢN**
**1. Khái quát về dự án:**
*Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:*
a) Tên dự án;
b) Tổng mức đầu tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
**2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:**
*Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:*
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[ghi giá trị]*;
b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:\_\_\_*[ghi giá trị]*;
c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_\_*[ghi giá trị]*;
d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):\_\_\_*[ghi giá trị]*;
đ) Tổng giá trị các phần công việc:\_\_*[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];*
e) Tổng mức đầu tư của dự án:\_\_\_*[ghi giá trị]*.
**3. Tổ chức thẩm định:**
*Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.*
**III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH**
**1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:**
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo **Bảng số 1** dưới đây:
**Bảng số 1**
| **STT** | **Nội dung kiểm tra** | **Kết quả thẩm định** | |
| --- | --- | --- | --- |
| **Có** | **Không có** |
| | (1) | (2) | (3) |
| 1 | *Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* | | |
| 2 | *Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án* | | |
| 3 | *Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)* | | |
| 4 | *Các văn bản pháp lý liên quan* | | |
Ghi chú:
*- Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký, phê duyệt văn bản.*
*- Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được.*
*- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu)*.
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:*\_\_\_[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại****Bảng số 1****, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].*
**2. Phân chia dự án thành các gói thầu:**
*Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.*
**3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:**
a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Phần công việc đã thực hiện:\_\_\_*[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];*
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:*\_\_\_[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];*
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):*\_\_\_[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu];*
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
*Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo****Bảng số 2****dưới đây:*
**Bảng số 2**
| **TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNGKẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| **STT** | **Nội dung thẩm định** (1) | **Kết quả thẩm định** | |
| **Tuân thủ, phù hợp** (2) | **Không tuân thủ hoặc không phù hợp** (3) |
| 1 | Tên gói thầu | | |
| 2 | Giá gói thầu | | |
| 3 | Nguồn vốn | | |
| 4 | Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu | | |
| 5 | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | | |
| 6 | Loại hợp đồng | | |
| 7 | Thời gian thực hiện hợp đồng | | |
Ghi chú:
*- Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.*
*- Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.*
- Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:\_\_\_*[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại****Bảng số 2,****tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).*
*Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].*
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:\_\_\_*[tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].*
**IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ**
**1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu**
*Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.*
*Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.*
*Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.*
**2. Kiến nghị**
*a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:*
Trên cơ sở tờ trình của \_\_\_*[ghi tên chủ đầu tư]*về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, \_\_\_*[ghi tên tổ chức thẩm định]* đề nghị \_\_\_*[ghi tên người có thẩm quyền]:*
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án\_\_\_*[ghi tên dự án].*
- Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện đối với gói thầu:\_\_\_*[ghi tên gói thầu]*trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu[[1]](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-10-2015-TT-BKHDT-ke-hoach-lua-chon-nha-thau-294279.aspx?anchor=chuong_phuluc#_ftn1).
*b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.*
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Chủ đầu tư;- Lưu VT. | **[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA****TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH**
(Kèm theo Báo cáo thẩm định số\_\_ ngày\_\_tháng\_\_năm\_\_)
**BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH**
| **STT** | **Nội dung** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| *1* | *Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *2* | *Văn bản của tổ chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *3* | *Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *4* | *Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *5* | *Biên bản họp thẩm định của tổ chức thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *6* | *Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc tổ chức thẩm định (nếu có)* | *Bản chính/Bản chụp* |
| *7* | *- Danh sách các thành viên tham gia tổ chức thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);* *- Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu của các thành viên trong tổ chức thẩm định;* *- Các chứng chỉ liên quan khác (nếu có).* | |
| 8 | *Các tài liệu có liên quan khác.* | |
| Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định tại Mẫu số 2 kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT như sau:
Tải Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-thuc-hien-chuan-bi-giam-dinh-tinh-trang-suc-khoe-theo-quy-dinh-moi-nhat-mau-van-ban-ghi-nh-54249.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/Mau-so-02.docx |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*…., ngày ... tháng ... năm .....*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG**
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
**I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:**
1.Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2.Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3.Đối tượng áp dụng (3):
4.Phạm vi áp dụng (4):
5.Thời gian áp dụng (5):
**II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:**
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
| | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)***(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hồ sơ kèm theo** (7)**:**
**Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:**
| (01) | - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
| --- | --- |
| (02) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
| (03) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
| (04) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
| (05) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
| (06) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
| (07) | - Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
| Trình tự thực hiện chuẩn bị giám định trong quy trình giám định tình trạng sức khỏe theo quy định mới nhất là gì? | Căn cứ tiểu mục III Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định như sau về trình tự tiếp nhận hồ sơ, phân công người giám định và chuẩn bị trong quy trình giám định:
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định, đối tượng giám định.
Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các bản sao hồ sơ y tế có liên quan đến tình trạng sức khỏe cần giám định.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phòng hộ,...
+ Hướng dẫn người được giám định phối hợp trong giám định.
+ Đo chiều cao, cân nặng, mạch, nhiệt độ, huyết áp,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
- Tiếp nhận người được giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầugiám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người được giám định.
+ Yêu cầu bố trí người phiên dịch trong trường hợp người được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người câm điếc (nếu cần thiết).
+ Yêu cầu có người giám hộ trong trường hợp người được giám định phải có người giám hộ theo quy định.
- Đối chiếu giấy tờ của người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám định phối hợp trong quá trình giám định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tieu-tuyen-dung-hai-quan-2022-la-bao-nhieu-ho-so-dang-ky-du-thi-vien-chuc-hai-quan-nam-2022-53685.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/Thong-Bao-Tuyen-Dung.doc |
| BỘ TÀI CHÍNH**TỔNG CỤC HẢI QUAN** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022**
Thực hiện Quyết định số 2400/QĐ-BTC ngày 18/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022, Tổng cục Hải quan thông báo như sau:
**I. QUY ĐỊNH CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:**
**1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:**
Căn cứ theo quy định tại Điều 22, Luật Viên chức năm 2010, cụ thể như sau:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
- Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng và Nhà nước;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị tuyển dụng xác định;
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
**2. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng:**
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Hồ sơ đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng như sau:
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:
+ Giấy tờ có xác nhận là Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp xã trở lên xác nhận.
- Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: quyết định xuất ngũ hoặc giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
- Đối với người dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
***Lưu ý:*** *Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh kê khai đối tượng ưu tiên trong phiếu đăng ký dự tuyển và nộp phiếu đăng ký dự tuyển cùng với hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.*
**II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:**
Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 là 30 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
* Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của Tổng cục Hải quan thuộc Cục Tài vụ - Quản trị: 12 chỉ tiêu, gồm:
*+ Chức danh Thẩm kế viên hạng III (mã số: V. 04.02.06): 07 chỉ tiêu;*
*+ Chức danh Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07): 03 chỉ tiêu;*
*+ Chức danh Kế toán viên (mã số: 06.031): 02 chỉ tiêu.*
- Báo Hải quan: 18 chỉ tiêu, gồm:
*+ Chức danh Phóng viên hạng III (mã số: V. 11.02.06): 13 chỉ tiêu;*
*+ Chức danh Quay phim hạng III (mã số: V. 11.12.37): 01 chỉ tiêu;*
*+ Chức danh Họa sĩ hạng III (mã số: V. 10.08.27): 01 chỉ tiêu;*
*+Chức danh Kỹ sư hạng III (mã số: V.05.02.07): 01 chỉ tiêu;*
*+Chức danh Kế toán viên (mã số: 06.031): 02 chỉ tiêu;*
**III. ĐIỀU KIỆN VỀ TRÌNH ĐỘ THÍ SINH DỰ TUYỂN:**
**1. Về trình độ chuyên môn:**
Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, có ngành, chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
*(Chi tiết chuyên ngành của từng vị trí tuyển dụng tại Phụ lục kèm theo)*
Đối với thí sinh dự tuyển hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày phỏng vấn (Vòng 2). Trường hợp trước ngày phỏng vấn (Vòng 2), thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì tuyển dụng.
Thí sinh dự tuyển phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia xét tuyển, ví dụ:
| **Chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển** | **Chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng hoặc bảng điểm** |
| --- | --- |
| “Kế toán” | “Kế toán doanh nghiệp” hoặc “Kế toán – Kiểm toán” |
| “Báo chí” | “Báo chí, truyền thông” hoặc “Báo chí, tuyên truyền” |
**2. Về trình độ tin học, tiếng Anh:**
a. Tiếng Anh:
- Đối với chức danh nghề nghiệp Thẩm kế viên hạng III, Quay phim hạng III, Họa sĩ hạng III, Kế toán viên: Người dự tuyển phải có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Đối với chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III, Phóng viên hạng III: Người dự tuyển phải có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Riêng đối với chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III (mảng tiếng Anh): yêu cầu trình độ tiếng Anh tương đương bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
b. Tin học:
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
**3. Các yêu cầu khác:**
Bên cạnh tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ chuyên môn, tiếng Anh và tin học; mỗi vị trí tuyển dụng cần phải đáp ứng một số yêu cầu khác về số năm kinh nghiệm công tác, các chứng chỉ hành nghề, sản phẩm công việc và cam kết thời gian làm việc để đáp ứng yêu cầu công việc tại mỗi đơn vị.
*(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)*
**IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN:**
**1. Nội dung và hình thức xét tuyển:**
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Trong đó riêng đối với điều kiện dự tuyển về trình độ tiếng Anh, tin học:
+ Đối với thí sinh dự tuyển có văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ tiếng Anh, tin học theo yêu cầu của VTVL cần tuyển dụng thì không phải thực hiện việc đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, tin học *(Chi tiết các văn bằng, chứng chỉ tin học, tiếng Anh được miễn thực hiện đánh giá theo bảng Phụ lục II kèm theo Thông báo)*.
+ Đối với thí sinh dự tuyển không có văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh, tin học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, còn trong hạn sử dụng ở trình độ tương đương hoặc cao hơn trình độ tiếng Anh, tin học theo yêu cầu của VTVL cần tuyển dụng thì thực hiện phỏng vấn đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, tin học.
Hình thức đánh giá năng lực: Phỏng vấn 30 phút tin học, tiếng Anh ở trình độ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm dự tuyển (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị). Không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
Đối với môn Tin học: điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100, thí sinh đạt từ 50 điểm trở lên được công nhận đạt yêu cầu về trình độ tin học
Đối với môn tiếng Anh: cách tính điểm thi và quy đổi điểm thi môn tiếng Anh thực hiện theo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh và tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để được tham gia Vòng 2 (phỏng vấn).
b) Vòng 2: Phỏng vấn kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành.
Phỏng vấn về kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển, cụ thể:
- Thang điểm: 100 điểm (không thực hiện phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn).
- Thời gian phỏng vấn: 30 phút cho một thí sinh (thí sinh dự tuyển có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
- Nội dung phỏng vấn:
(1) Kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng, bao gồm quy định tại các văn bản sau:
***Hệ thống chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước***
+ Hiến pháp năm 2013.
+ Luật tổ chức chính phủ số 76/2017/QH 13.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13.
+ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
***Viên chức, công vụ và quản lý hành chính nhà nước***
+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Viên chức số 58/2010/QH12.
+ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
+ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/08/2020 của Chính Phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
+ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
***Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ ngành Hải quan***
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
+ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
+ Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ- Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào các chức danh thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ - quản trị)*;
+ Quyết định số 2113/QĐ-BTC ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào các chức danh thuộc Báo Hải quan)*;
(2) Kiến thức chuyên ngành, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của thí sinh dự tuyển viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự tuyển, cụ thể như sau:
***Đối với các chức danh Phóng viên hạng III, Họa sĩ hạng III, Quay phim hạng III, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:***
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các Nghị định hướng dẫn Luật Xuất bản;
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và các Nghị định hướng dẫn Luật Quảng cáo;
+ Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016 và các Nghị định hướng dẫn Luật Báo chí;
+ 10 quy định đạo đức nghề nghiệp của người làm báo do Hội Nhà báo ban hành năm 2016;
+ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
+ Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Phóng viên hạng III);*
**+** Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Quay phim hạng III);*
+ Thông tư số 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 30/6/2016 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào chức danh Họa sĩ hạng III)*.
***Đối với chức danh Thẩm kế viên hạng III, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:***
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng;
+ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
+ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
+ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BXD-BNV ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng.
***Đối với chức danh Kỹ sư hạng III lĩnh vực tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ - quản trị, gồm một số kiến thức tại các văn bản sau:***
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn Luật xây dựng;
+ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
+ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 29 tháng 6 năm 2001; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
+ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
+ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
***Đối với chức danh Kỹ sư hạng III lĩnh vực công nghệ thông tin, điện - điện tử thuộc Báo Hải qua***n: kiến thức về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính; khoa học máy tính; kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông; điện – điện tử); quản trị cơ sở dữ liệụ; an ninh bảo mật dữ liệu thông tin liên quan đến báo/ tạp chí điện tử, website và kiến thức tại Thông tư số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
***Đối với chức danh Kế toán viên:*** kiến thức về pháp luật kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán; hình thức và phương pháp kế toán; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế toán nhà nước; có kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các tài liệu kế toán, thông tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử và một số kiến thức tại các văn bản sau:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Báo Hải quan);*
+ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
+ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
+ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Báo Hải quan)*;
+ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
+ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước;
+ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công *(sử dụng đối với thí sinh dự tuyển vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Cục Tài vụ - quản trị)*.
+ Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
**2. Xác định trúng tuyển**
a) Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
**V. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:**
**1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:**
Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ theo đường bưu chính đến Tổng cục Hải quan hoặc nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển tại: trụ sở Tổng cục Hải quan, số 9 đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Thí sinh có đủ các điều kiện tiêu chuẩn khi đăng ký tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển gồm các thành phần tài liệu sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và thí sinh dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b) Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học) và các loại chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y). Văn bằng, chứng chỉ để miễn thực hiện đánh giá trình độ tiếng Anh, tin học (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm theo bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học bằng tiếng Anh tại cơ sở đào tạo ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng Anh (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng Anh).
Đối với thí sinh đề nghị được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chương trình đào tạo bằng tiếng Anh do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp (đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng) nhưng trên bằng, bảng điểm hoặc Phụ lục văn bằng không thể hiện rõ ngôn ngữ đào tạo bằng tiếng Anh thì phải nộp bổ sung các tài liệu chứng minh ngôn ngữ đào tạo để Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định việc miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng *(ví dụ: thông tin giới thiệu chương trình đào tạo được đăng tải trên website chính thức của cơ sở đào tạo, xác nhận của cơ sở đào tạo…).*
Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã đạt chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định nhưng trên bảng điểm chưa thể hiện trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh), tin học tương ứng theo yêu cầu của vị trí việc làm: đề nghị thí sinh cung cấp quy định của cơ sở đào tạo cấp bằng về chuẩn đầu ra để làm căn cứ xác định trình độ tương ứng.
c) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2, phần I (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).
d) Bản photo Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động (nếu có), Sổ bảo hiểm xã hội và tin bài (đối với thí sinh dự tuyển chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III) để chứng minh kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
e) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (là thí sinh dự tuyển); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
***Lưu ý:***
*- Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển (trừ trường hợp hướng dẫn tại mục 2, Phần I của Thông báo này);*
*- Tất cả hồ sơ nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không hợp lệ.*
**2. Hồ sơ trúng tuyển:**
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại điều 17, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Đồng thời, người trúng tuyển phải xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm xã hội, đối tượng ưu tiên đã kê khai tại phiếu đăng ký dự tuyển để Tổng cục Hải quan thẩm tra, xác minh bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển viên chức theo quy định tại Điều 10, Chương III, Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
Căn cứ hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển viên chức của người trúng tuyển, Tổng cục Hải quan sẽ tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch, quá trình công tác, văn bằng, chứng chỉ và hồ sơ đối tượng ưu tiên theo hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển. Trong trường hợp phát hiện có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, sử dụng văn bằng, chứng chỉ, hồ sơ đối tượng ưu tiên không đúng quy định, vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng và Nhà nước, Tổng cục Hải quan sẽ xử lý theo quy định.
**3. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển**
- Người dự tuyển khai thác mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ [www.customs.gov.vn](http://www.customs.gov.vn) để kê khai theo mẫu.
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí tuyển dụng của một đơn vị, phải ghi rõ nội dung này trong phiếu đăng ký dự tuyển (hồ sơ dự tuyển đã nộp sẽ không trả lại).
- Thời gian nộp hồ sơ: tiếp nhận hồ sơ dự tuyển trong **30 ngày** kể từ ngày thông báo tuyển dụng, cụ thể:
+ Tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức theo đường bưu chính trong **25 ngày**: từ ngày thông báo đến **17 giờ, ngày 18/12/2022** (tính theo dấu của đơn vị bưu chính nơi gửi). Hồ sơ gửi về địa chỉ: Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Hải quan, số 09 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
+ Tổ chức tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức trực tiếp và tổ chức đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học tại Tổng cục Hải quan trong **05 ngày làm việc, từ 19/12/2022 – 23/12/2022 (08 giờ - 17 giờ hàng ngày)**:thí sinh tự mình đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.
***Lưu ý:***
*- Đối với thí sinh được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học: nộp hồ sơ dự tuyển theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Tổng cục Hải quan theo thời gian thông báo nêu trên;*
*- Đối với thí sinh không được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học: nộp trực tiếp tại Tổng cục Hải quan và tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học theo thời gian thông báo nêu trên;*
*- Đối với trường hợp thí sinh không được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học nộp hồ sơ dự tuyển theo đường bưu chính: đề nghị thí sinh đến tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và (hoặc) tin học tại Tổng cục Hải quan trong thời gian từ ngày 19-23/12/2022;*
**4. Lệ phí đăng ký dự tuyển**
- Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển sẽ nộp lệ phí dự tuyển sau khi có thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển Vòng 1.
**VI. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC XÉT TUYỂN:**
- Thời gian dự kiến tổ chức xét tuyển:
+ Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Tổ chức đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và tin học **(từ ngày 19-23/12/2022).**
+ Vòng 2: phỏng vấn kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, dự kiến 02 ngày trong tháng 01/2023.
- Địa điểm dự kiến tổ chức xét tuyển: TP. Hà Nội.
- Hội đồng tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, thời gian, địa điểm tổ chức xét tuyển, kết quả xét tuyển và các thông tin điều chỉnh (nếu có) trên Website của Tổng cục Hải quan (địa chỉ: [www.customs.gov.vn](http://www.customs.gov.vn)). Tổng cục Hải quan không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh.
***Lưu ý:***
*- Thí sinh đã được Hội đồng tiếp nhận hồ sơ phải chủ động theo dõi danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thông tin về thời gian, địa điểm tuyển dụng và kết quả tuyển dụng chính thức tại Website của Tổng cục Hải quan* [*www.customs.gov.vn*](http://www.customs.gov.vn)*.*
*- Liên hệ:*
*+ Số điện thoại của Hội đồng tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022: 024.39440833 (9218).*
*+ Liên hệ qua bộ phận tổng hợp, văn phòng của Báo Hải quan và Cục Tài vụ - quản trị.*
**VII. NỘI DUNG KHÁC**
Tổng cục Hải quan đã quán triệt, phổ biến và đề nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành Hải quan không tổ chức ôn tập hoặc tham gia hướng dẫn ôn tập kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022. Đồng thời, nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được giao nhiệm vụ tổ chức, triển khai kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 tổ chức ôn tập hoặc tham gia hướng dẫn ôn tập kỳ tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan dưới mọi hình thức.
Tổng cục Hải quan thông báo./.
| | **TỔNG CỤC HẢI QUAN** |
| --- | --- |
| Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức năm 2022 tại Tổng cục Hải quan bao gồm những gì? | Căn cứ tiểu mục 1 Mục V Thông báo tuyển dụng viên chức Tổng cục Hải quan năm 2022 (tại đây) có nội dung về Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức năm 2022 tại Tổng cục Hải quan như sau:
- Người đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ theo đường bưu chính đến Tổng cục Hải quan hoặc nộp trực tiếp hồ sơ dự tuyển tại: trụ sở Tổng cục Hải quan, số 9 đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Thí sinh có đủ các điều kiện tiêu chuẩn khi đăng ký tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển gồm các thành phần tài liệu sau:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và thí sinh dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học) và các loại chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y). Văn bằng, chứng chỉ để miễn thực hiện đánh giá trình độ tiếng Anh, tin học (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm theo bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 3/2021/TT-BGDĐT
, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học bằng tiếng Anh tại cơ sở đào tạo ở Việt Nam, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản photo văn bằng và bảng điểm học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng Anh (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng Anh).
Đối với thí sinh đề nghị được miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng sử dụng tiếng Anh, có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chương trình đào tạo bằng tiếng Anh do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp (đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận văn bằng)
Nhưng trên bằng, bảng điểm hoặc Phụ lục văn bằng không thể hiện rõ ngôn ngữ đào tạo bằng tiếng Anh thì phải nộp bổ sung các tài liệu chứng minh ngôn ngữ đào tạo để Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định việc miễn tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng (ví dụ: thông tin giới thiệu chương trình đào tạo được đăng tải trên website chính thức của cơ sở đào tạo, xác nhận của cơ sở đào tạo…).
Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đã đạt chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định nhưng trên bảng điểm chưa thể hiện trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh), tin học tương ứng theo yêu cầu của vị trí việc làm: đề nghị thí sinh cung cấp quy định của cơ sở đào tạo cấp bằng về chuẩn đầu ra để làm căn cứ xác định trình độ tương ứng.
+ Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2, phần I (bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y).
+ Bản photo Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động (nếu có), Sổ bảo hiểm xã hội và tin bài (đối với thí sinh dự tuyển chức danh nghề nghiệp Phóng viên hạng III) để chứng minh kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (là thí sinh dự tuyển); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo. Sau ảnh, người dự tuyển ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-su-dung-trong-quy-trinh-lay-phieu-tin-nhiem-tai-quoc-hoi-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-904955-53922.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-phieu-tin-nhiem.docx |
| **QUỐC HỘI KHÓA ...**KỲ HỌP THỨ ....----------------- *(Đóng dấu của Quốc hội)* | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| *Hà Nội, ngày … tháng … năm …* |
**PHIẾU TÍN NHIỆM**
**Đối với .......(1)...........**
*(Dùng cho việc lấy phiếu tín nhiệm)*
| **STT** | **Họ và tên** | **Chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn** | **Mức độ tín nhiệm** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tín nhiệm cao** | **Tín nhiệm** | **Tín nhiệm thấp** |
| 1 | (2) | (3) | □ | □ | □ |
| 2 | | | □ | □ | □ |
| ... | | | | | |
**Ghi chú:**
(1)Tên các loại phiếu dùng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội, cụ thể như sau:
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch Quốc hội.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội.
- Phiếu tín nhiệm đối với Chủ tịch nước.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Chủ tịch nước.
- Phiếu tín nhiệm đối với Thủ tướng Chính phủ.
- Phiếu tín nhiệm đối với Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ.
- Phiếu tín nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Phiếu tín nhiệm đối với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Phiếu tín nhiệm đối với Tổng Kiểm toán nhà nước.
(2)Ghi rõ họ và tên.
(3) Các chức vụ tương ứng với phạm vi những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn ghi trên tên phiếu ở phần (1).
| Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội được quy định như thế nào? | Hiện nay khi thực hiện quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội thì cần phải sử dụng đến mẫu phiếu lấy phiếu tín nhiệm.
Mẫu phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội được quy định tại mục 1 Phục lục ban hành kèm theo Nghị quyết 85/2014/QH13 như sau:
Tải mẫu phiếu sử dụng trong quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Quốc hội: Tại đây
.
? |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-thu-so-c40bb-ban-hanh-kem-theo-thong-tu-1072017ttbtc-khong-co-day-du-chu-ky-thi-co-hop-le-53116.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-c40.docx |
| Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. | **Mẫu số: C40-BB** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**PHIẾU THU**
| | *Ngày…..tháng ……năm………* Số: …………….. | Quyển số: …….. |
| --- | --- | --- |
| | | Nợ: ……………. Có: ……………. |
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Nội dung:
Số tiền: (loại tiền)
(viết bằng chữ):
Kèm theo:
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI LẬP***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số:
- Bằng chữ:
| **NGƯỜI NỘP** *(Ký, họ tên)* | *Ngày …..tháng……năm …..***THỦ QUỸ***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- |
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
| Mẫu phiếu thu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC không có đầy đủ chữ ký thì có hợp lệ không? | Căn cứ Điều 3 Thông tư 107/2017/TT-BTC quy định về
Theo đó, phiếu thu hiện nay là chứng từ kế toán bắt buộc theo mẫu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
.
Tại mẫu này các nội dung về chữ ký của các chủ thể có liên quan là nội dung bắt buộc để xác định giá trị, bởi lẽ căn cứ Điều 19 Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:
Như vậy, đối với Phiếu thu theo mẫu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC không có đầy đủ chữ ký có thể xem như không hợp lệ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phuong-thuc-lua-chon-nha-thau-trong-dau-thau-thuoc-tai-cac-co-so-y-te-cong-lap-duoc-quy-dinh-nhu-th-558165-53493.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/phu-luc-thau-7.doc |
**PHỤ LỤC 7**
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA THUỐC ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(*Đính kèm Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập*)
**HỒ SƠ MỜI THẦU**
| **Số hiệu gói thầu:** | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| --- | --- | --- |
| **Tên gói thầu:** | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| **Dự án:** | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| *[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự ántheo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]* | | |
| **Phát hành ngày:** | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| *[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu]* | | |
| **Ban hành kèm theo Quyết định:** | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| *[ghi số quyết định, ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]* | | |
| **Tư vấn lập hồ sơ mời thầu(nếu có)***[ghi tên, đóng dấu]* | | **Bên mời thầu***[ghi tên, đóng dấu]* |
**MỤC LỤC**
| Mô tả tóm tắt . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| --- | --- |
| Từ ngữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| **Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU**. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương IV. Biểu mẫu dự thầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| **Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP**. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương V. Phạm vi cung cấp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| **Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG**. . . . . . . . | |
| Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
| **Phần 4. PHỤ LỤC** . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |
**MÔ TẢ TÓM TẮT**
**Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU**
**Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu**
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
**Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu**
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
**Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu**
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.
**Chương IV. Biểu mẫu dự thầu**
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
**Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP**
**Chương V. Phạm vi cung cấp**
Chương này bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp thuốc mà nhà thầu phải thực hiện; yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật; các nội dung về kiểm tra và thử nghiệm thuốc (nếu có).
**Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG**
**Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng**
Chương này gồm điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này.
**Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng**
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm sửa đổi, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp đồng.
**Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng**
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
**Phần 4. PHỤ LỤC**
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
**TỪ NGỮ VIẾT TẮT**
| CDNT | Chỉ dẫn nhà thầu |
| --- | --- |
| BDL | Bảng dữ liệu đấu thầu |
| HSMT | Hồ sơ mời thầu |
| HSDT | Hồ sơ dự thầu |
| ĐKC | Điều kiện chung của hợp đồng |
| ĐKCT | Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
| VND | đồng Việt Nam |
**Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU**
**Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU**
| **1. Phạm vi gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng** | 1.1. Bên mời thầu quy định tại **BDL** phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm thuốc được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp. Thuật ngữ “thuốc” được hiểu bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm y tế trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro dùng cho các cơ sở y tế mà nhà thầu phải cung cấp cho chủ đầu tư theo hợp đồng. 1.2. Tên gói thầu; số lượng, số hiệu các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) thuộc gói thầu quy định tại **BDL**. Trường hợp gói thầu mua thuốc có nhiều mặt hàng thuốc, mỗi mặt hàng thuốc thuộc gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị hoặc mỗi mặt hàng thuốc thuộc một nhóm thuốc của gói thầu thuốc generic hoặc gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (theo quy định tại Điều 7, 8, 9 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019*)* được coi là một phần độc lập của gói thầu. 1.3. Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại **BDL**. |
| --- | --- |
| **2. Nguồn vốn** | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại **BDL**. |
| **3. Hành vi bị cấm** | 3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu. 3.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây: a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu; b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu; c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp thuốc, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận. 3.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây: a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào; b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 3.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây: a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán. 3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây: a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư; b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định HSMT đối với cùng một gói thầu; c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu; d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu; đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm thuốc do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó; e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó; g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ thuốc trong HSMT[[1]](#footnote-2)1; i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. 3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13: a) Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định; b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định; e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật. 3.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết; b) Chủ đầu tư chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng. 3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu. |
| **4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu** | 4.1. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược do cơ quan có thẩm quyền cấp với phạm vi kinh doanh là sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc; 4.2. Hạch toán tài chính độc lập. 4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật. 4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại **BDL**. 4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. 4.6. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại **BDL**. |
| **5. Tính hợp lệ của thuốc** | 5.1. Thuốc dự thầu được coi là hợp lệ nếu được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam, cụ thể: a) Thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực tại Việt Nam. Trường hợp thuốc có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết hạn thì thực hiện theo Mục 5.3 CDNT**.** b) Thuốc tham dự thầu không bị thu hồi giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Dược. c) Thuốc tham dự thầu không có thông báo thu hồi theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc và Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền (trường hợp thu hồi một hoặc một số lô thuốc xác định thì các lô thuốc không bị thu hồi vẫn được phép lưu hành hợp pháp). 5.2. Thuốc dự thầu vào gói thầu, nhóm thuốc phù hợp theo quy định tại HSMT. 5.3. Để chứng minh tính hợp lệ của thuốc dự thầu theo quy định tại Mục 5.1 CDNT, nhà thầu cần nêu rõ thông tin về số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu của thuốc, về tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc của cơ sở sản xuất thuốc (hoặc các cơ sở tham gia sản xuất thuốc) và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của thuốc theo quy định **tại BDL**. 5.4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ của thuốc dự thầu được phép làm rõ theo quy định tại Mục 26 CDNT. |
| **6. Nội dung của HSMT** | 6.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây: **Phần 1. Thủ tục đấu thầu:** - Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu; - Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu; - Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; - Chương IV. Biểu mẫu dự thầu. **Phần 2. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:** - Chương V. Phạm vi cung cấp. **Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:** - Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng; - Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng; - Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng. **Phần 4. Phụ lục** 6.2. Thư mời thầu/thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT. 6.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định. 6.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT của mình bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSMT. |
| **7. Làm rõ HSMT** | 7.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại **BDL**, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ HSMT. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 8 và Mục 21.2 CDNT. 7.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 8 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu. |
| **8. Sửa đổi HSMT** | 8.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT. 8.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu. 8.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu theo thời gian quy định tại **BDL**. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. |
| **9. Chi phí dự thầu** | Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu. |
| **10. Ngôn ngữ của HSDT** | HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt.Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung. |
| **11. Thành phần của HSDT** | HSDT phải bao gồm các thành phần sau: 11.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 CDNT; 11.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu; 11.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT; 11.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4 CDNT; 11.5. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT; 11.6. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT; 11.7. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng minh sự phù hợp của thuốc theo quy định tại Mục 15 CDNT; 11.8. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 12 và Mục 13 CDNT; 11.9. Các nội dung khác theo quy định tại **BDL**. |
| **12. Đơn dự thầu và các bảng biểu** | Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. |
| **13. Giá dự thầu và giảm giá** | 13.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, theo yêu cầu quy định tại Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp. 13.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho từng mặt hàng nêu trong cột “Tên thuốc” theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. 13.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu cụ thể nêu trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả mặt hàng thuốc mà nhà thầu tham dự thầu nêu trong cột “Tên thuốc”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu. 13.4.Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26 CDNT. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo suất thuế, mức phí, lệ phí quy định tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại. 13.5. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập nên cho phép dự thầu theo từng phần như quy định tại **BDL** thì nhà thầu có thể dự thầu một hoặc nhiều phần của gói thầu. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá, phải nêu rõ cách thức và giá trị giảm giá cụ thể cho từng phần theo Mục 13.3 CDNT. 13.6. Trường hợp nhà thầu phát hiện số lượng của các mặt hàng thuốc nêu trong cột “Tên thuốc” chưa chính xác so với yêu cầu nêu tại Mục 1 Phần 2 – Yêu cầu phạm vi cung cấp, nhà thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần số lượng sai khác này để Bên mời thầu xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần số lượng sai khác này vào giá dự thầu. |
| **14. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán** | Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND. |
| **15. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của thuốc** | 15.1. Để chứng minh sự phù hợp của thuốc so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của HSDT để chứng minh rằng thuốc mà nhà thầu cung cấp đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Chương V – Phạm vi cung cấp. 15.2.Tài liệu chứng minh sự phù hợp của thuốc phải bao gồm một phần mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc tính kỹ thuật thuốc, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của thuốc so với các yêu cầu của HSMT. 15.3. Các thông tin tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến mặt hàng thuốc do Bên mời thầu quy định tại Chương V – Phạm vi cung cấp chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. |
| **16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu** | 16.1. Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu. 16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được trúng thầu theo quy định tại **BDL**. |
| **17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT** | 17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại **BDL**. HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá. 17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. |
| **18. Bảo đảm dự thầu** | 18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc) như quy định tại Mục 18.2 CDNT*.*Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 04 (a) hoặc Mẫu số 04 (b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau: a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả. b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả. 18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại **BDL**. 18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu. 18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại **BDL**, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. 18.5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây: a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT; b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT; c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT; d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng; đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng. |
| **19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT** | 19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 1 bản gốc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT và một số bản chụp HSDT theo số lượng quy định tại **BDL**.Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT”, “BẢN CHỤP HSDT”. Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại **BDL**. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY THẾ”. 19.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại. 19.3. Bản gốc của HSDT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT. 19.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh. 19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu. |
| **20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT** | 20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU". Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”. Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có); phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu. 20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải: a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu; b) Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT; c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.2 CDNT; d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước thời điểm mở thầu”. 20.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên. |
| **21. Thời điểm đóng thầu** | 21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại **BDL**. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận. 21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 8 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn. |
| **22. HSDT nộp muộn** | Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. |
| **23. Rút, thay thế và sửa đổi HSDT** | 23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT HSDT”; b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT. 23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. 23.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT. |
| **24. Mở thầu** | 24.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại **BDL** trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu. 24.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu. Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu. Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá. 24.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì còn phải đọc giá dự thầu và giá trị giảm giá (nếu có) cho từng phần. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá; c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thư giảm giá (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 23 CDNT. 24.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu. |
| **25. Bảo mật** | 25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu. 25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. |
| **26. Làm rõ HSDT** | 26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ (của nhà thầu tại Mục 4 CDNT; của thuốc tại Mục 5 CDNT), năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Nhà thầu được phép nộp bổ sung tài liệu làm rõ HSDT trong quá trình đánh giá HSDT. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ được coi như một phần của HSDT. 26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản. 26.3. Trong khoảng thời gian theo quy định tại **BDL**, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. 26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. 26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch. |
| **27. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung** | Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT: 27.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT; 27.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT; 27.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT. |
| **28. Xác định tính đáp ứng của HSDT** | 28.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT. 28.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà: a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng thuốc; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng; b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT. 28.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo quy định tại Mục 15 và Mục 16 CDNT nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu quy định tại Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót các nội dung cơ bản. 28.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT. |
| **29. Sai sót không nghiêm trọng** | 29.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung trong HSDT. 29.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu. Nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại. 29.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT. |
| **30. Nhà thầu phụ** | 30.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 12 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ). Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là vi phạm hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại Mục 3 CDNT. 30.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”. |
| **31. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu** | 31.1. Nguyên tắc ưu đãi: Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi cung cấp thuốc mà thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên. 31.2. Việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá HSDT để so sánh, xếp hạng HSDT: Thuốc chỉ được hưởng ưu đãi khi nhà thầu chứng minh được thuốc đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên trong giá thuốc. Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của thuốc được tính theo công thức sau đây: D (%) = G\*/G (%) Trong đó: - G\*: Là chi phí sản xuất trong nước được tính bằng giá chào của thuốc trong HSDT trừ đi giá trị thuế và các chi phí nhập ngoại bao gồm cả phí, lệ phí (nếu có); - G: Là giá chào của thuốc trong HSDT trừ đi giá trị thuế; - D: Là tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước của thuốc. D ≥ 25% thì thuốc đó được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục này. 31.3.Cách tính ưu đãi được thực hiện theo quy định tại **BDL**. 31.4. Trường hợp thuốc do các nhà thầu chào đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không tiến hành đánh giá và xác định giá trị ưu đãi. |
| **32. Đánh giá HSDT** | 32.1. Bên mời thầu sẽ áp dụng các tiêu chí đánh giá liệt kê trong Mục này và phương pháp đánh giá theo quy định tại **BDL** để đánh giá các HSDT. Không được phép sử dụng bất kỳ tiêu chí hay phương pháp đánh giá nào khác. 32.2. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT: a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm. 32.3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật. 32.4. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá: a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III– Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. 32.5. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định tại **BDL**. 32.6. Cho phép dự thầu theo từng phần theo quy định tại Mục 13.5 CDNT thì việc đánh giá HSDT thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT tương ứng với phần tham dự thầu của nhà thầu. |
| **33. Thương thảo hợp đồng** | 33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây: a) Báo cáo đánh giá HSDT; b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu; c) HSMT. 33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT; b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá HSDT và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện, số lượng mời thầu nêu trong “Chương V – Phạm vi cung cấp” thiếu so thì với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt. Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung số thuốc còn thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong HSDT chưa có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với số lượng thuốc thiếu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu; c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó. 33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng: a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng; b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi; c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu; d) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng quy định tại Mục 29 CDNT; đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác***.*** 33.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp. 33.5. Trường hợp thương thảo không thành công hoặc nhà thầu không có khả năng đáp ứng số lượng yêu cầu tại Hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT. |
| **34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu** | Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; 34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; 34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; 34.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; 34.5. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại **BDL**; 34.6. Ngoài ra, đối với mặt hàng thuốc trúng thầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Mặt hàng thuốc trúng thầu phải đáp ứng quy định về quản lý giá thuốc hiện hành: - Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt và không được cao hơn giá bán buôn kê khai hoặc kê khai lại đang còn hiệu lực do các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc kê khai với cơ quan quản lý nhà nước. - Trường hợp phần trong gói thầu mà giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và nằm trong danh sách xếp hạng đều vượt giá gói thầu đã duyệt thì chủ đầu tư xem xét, xứ lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019; - Tuân thủ các quy định khác về quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc có liên quan. b) Mặt hàng thuốc trúng thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất theo quy định, cụ thể: - Mặt hàng thuốc của nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất hoặc giá đánh giá thấp nhất trong gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị hoặc trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc generic và trong mỗi nhóm thuốc đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền được xem xét đề nghị trúng thầu. c) Trường hợp giá đề nghị trúng thầu hoặc giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) hoặc giá đánh giá bằng nhau thì lựa chọn mặt hàng thuốc để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau: - Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu thấp nhất. - Mặt hàng thuốc có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng tương đương; - Chọn mặt hàng thuốc có chất lượng, hiệu quả đã sử dụng tại cơ sở y tế: căn cứ vào hạn dùng của thuốc, tình trạng vi phạm chất lượng thuốc, thời gian thuốc đã được sử dụng tại cơ sở y tế; - Chọn mặt hàng của nhà thầu có kinh nghiệm, uy tín trong cung ứng thuốc vào cơ sở y tế: căn cứ vào kinh nghiệm cung ứng của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung ứng thuốc tại cơ sở y tế như việc bảo đảm cung ứng, việc thực hiện thu hồi thuốc, có hệ thống phân phối trên địa bàn. |
| **35. Hủy thầu** | 35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây: a) Tất cả HSDT vào phần không đáp ứng được các yêu cầu của phần tương ứng tại nêu trong HSMT; b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT; c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án; d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu. 35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 36.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải toả bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT. |
| **36. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu** | 36.1. Trong thời hạn quy định tại **BDL**, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu; b) Tên nhà thầu trúng thầu; c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu; d) Giá trúng thầu; đ) Loại hợp đồng; e) Thời gian thực hiện hợp đồng; g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu. 36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu. 36.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1 CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 5 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu. |
| **37. Thay đổi số lượng thuốc** | Vào thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm số lượng thuốc nêu trong Chương V - Phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại **BDL** và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của HSDT và HSMT. |
| **38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng** | Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 14 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5 CDNT. |
| **39. Điều kiện ký kết hợp đồng** | 39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. 39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Nếu có dấu hiệu nhà thầu không đáp ứng số lượng tại Hồ sơ mời thầu, chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu chứng minh số lượng thuốc của doanh nghiệp đáp ứng số lượng tại hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. 39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ. |
| **40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng** | 40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 **ĐKCT**. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 15 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận. 40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây: a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực; b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. |
| **41. Giải quyết kiến nghị trongđấu thầu** | Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại **BDL**. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. |
| **42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu** | Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại **BDL**. |
**Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU**
| **CDNT 1.1** | Tên Bên mời thầu là: *[ghi tên đầy đủ của Bên mời thầu].* |
| --- | --- |
| **CDNT 1.2** | Tên gói thầu:\_\_*[ghi tên đầy đủ của gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].* Tên dự án là:*\_\_[ghi tên dự án theo Quyết định đầu tư được duyệt].* Số lượng và số hiệu các *phần* thuộc gói thầu: *[ghi số lượng các phần và số hiệu của từng phần (nếu gói thầu chia thành nhiều phần)].* |
| **CDNT 1.3** | Thời gian thực hiện hợp đồng:\_\_*[ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].* |
| **CDNT 2** | Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn):\_\_*[ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)].* |
| **CDNT 4.4** | Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với*: \_\_[ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu]*, trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn. - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau: + Tư vấn lập, thẩm định HSMT:\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)];* + Tư vấn đánh giá HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn (nếu có)]*. Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với[[2]](#footnote-3)1:\_\_\_*[ghi đầy đủ tên và địa chỉ Chủ đầu tư, Bên mời thầu];* Nhà thầu tham dự thầu có tên trong danh sách ngắn và không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% với các nhà thầu sau đây[[3]](#footnote-4)2: *[ghi cụ thể tên và địa chỉ các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn].* |
| **CDNT 4.6** | Nhà thầu tham dự thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: \_\_\_*[trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi “không áp dụng”. Sau khi quy định có liên quan đến nội dung này nêu trong văn bản hướng dẫn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành có hiệu lực thi hành thì ghi “có áp dụng”].* |
| **CDNT 5.3** | Tài liệu, thông tin chứng minh về tính hợp lệ của thuốc dự thầu: *[Nhà thầu liệt kê thông tin tên mặt hàng thuốc tham dự thầu, cơ sở tham gia sản xuất; số giấy đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược cấp và các thông tin khác có liên quan: Nhà thầu ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại Mẫu số 11. Biểu mẫu dự thầu.* *Các thông tin phải phù hợp với thông tin về thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu được Cục Quản lý Dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* http://www.dav.gov.vn*);* *Đối với trường hợp mặt hàng thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hết hạn hiệu lực hoặc hết thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh thuốc được sản xuất (đối với thuốc sản xuất tại Việt Nam) hoặc nhập khẩu (đối với thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam) trong thời hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu hoặc thời hạn gia hạn hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng.* *Đối với trường hợp giấy phép GMP hết hiệu lực trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu cần cung cấp các tài liệu chứng minh thuốc được sản xuất trong thời hạn hiệu lực của GMP và đảm bảo đủ số lượng cung ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu như yêu cầu bổ sung thẻ kho thể hiện xuất nhập tồn mặt hàng thuốc dự thầu và hóa đơn mua vào, bán ra tương ứng.]* |
| **CDNT 7.1** | Bên mời thầu phải nhận được yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 3 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. |
| **CDNT 8.3** | Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu \_\_ ngày *[ghi số ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 3 ngày làm việc].* Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. |
| **CDNT 11.9** | Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây:\_\_*[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “*không yêu cầu*”].* |
| **CDNT 13.5** | Các phần của gói thầu:*\_\_[Do gói thầu thuốc được chia thành nhiều phần độc lập nêu rõ danh mục của từng phần và điều kiện dự thầu theo từng phần. Trong Mục này cũng quy định rõ cách chào giá riêng cho từng phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần của gói thầu].* |
| **CDNT 16.2** | Các tài liệu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu: a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược: Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc. b) Thông tin về việc đáp ứng hoặc duy trì đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt tùy theo từng loại hình kinh doanh: - GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc): Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc. - GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc): Đối với cơ sở bán buôn thuốc. - GACP (Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu. - GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc): Đối với cơ sở sản xuất thuốc. Nhà thầu chỉ cần ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mẫu số 5 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để phục vụ việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu và Mục 1 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Thông tin về việc đáp ứng và duy trì đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. c) Thông báo trúng thầu hoặc hóa đơn bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các tài liệu khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục 11 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; d) Các tài liệu nêu rõ nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu đối với thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền), thuốc dược liệu (hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua dược liệu từ các nhà cung cấp được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh thuốc từ dược liệu; Phiếu tiếp nhận bản công bố dược liệu sản xuất theo WHO-GACP của cơ sở sản xuất dược liệu, tài liệu chứng minh nhà thầu là đơn vị trực tiếp khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hợp đồng với đơn vị khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn mua dược liệu từ các hộ khai thác/nuôi trồng, thu hái, chế biến dược liệu; Hóa đơn chứng từ khác chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của dược liệu để đánh giá theo quy định tại Mục 9 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; đ) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu để đánh giá theo quy định tại Mục 8 Phần 4 Phụ lục Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Các tài liệu do nhà thầu cung cấp khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu đồng thời nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu. |
| **CDNT 17.1** | Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥ \_\_\_ngày *[ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày],* kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
| **CDNT 18.2** | Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: \_\_*[ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu theo từng phần. Giá trị bảo đảm dự thầu của từng phần được xác định trong khoảng từ 1% đến 3% giá của phần đó trong giá gói thầu];* - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ \_\_\_ngày *[ghi rõ số ngày yêu cầu, được xác định bằng thời gian có hiệu lực của HSDT quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày]*, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu*.* |
| **CDNT 18.4** | Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là\_\_\_ngày *[ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày]*, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. |
| **CDNT 19.1** | Số lượng bản chụp HSDT là:\_\_\_*[ghi số lượng bản chụp cần thiết].* Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDT. |
| **CDNT 21.1** | Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để nộp HSDT):\_\_\_*[ghi tất cả các thông tin cần thiết và thích hợp].* Nơi nhận:\_\_\_*[ghi tên Bên mời thầu].* - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: - Mã bưu điện: - Quốc gia: Thời điểm đóng thầu là: … giờ… phút, ngày…tháng… năm\_\_\_. *[ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT].* |
| **CDNT 24.1** | Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: giờ phút, \_\_\_ngày \_\_\_tháng \_\_\_năm \_\_\_,tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: *[ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu].* |
| **CDNT 26.3** | Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: \_\_\_ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. *[căn cứ vào thời gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu].* |
| **CDNT 31.3** | Cách tính ưu đãi: *[Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng.* *Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì quy định thuốc không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của thuốc đó vào giá đánh giá của nhà thầu để so sánh, xếp hạng].* |
| **CDNT 32.1** | Phương pháp đánh giá HSDT là: a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt; b) Đánh giá về kỹ thuật: \_\_\_*[ghi cụ thể phương pháp đánh giá về kỹ thuật. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp đánh giá theo phương pháp chấm điểm cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT];* c) Đánh giá về giá: \_\_\_*[ghi cụ thể phương pháp đánh giá về giá. Bên mời thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá cho phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT].* |
| **CDNT 32.5** | Xếp hạng nhà thầu: \_\_\_*[trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”;* *Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”].* |
| **CDNT 34.5** | *[Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì ghi như sau: “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất”;* *Trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá thì ghi như sau: “nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất”].* |
| **CDNT 36.1** | Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là \_\_\_*[ghi cụ thể số ngày, nhưng tối đa là 5 ngày làm việc]* ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
| **CDNT 37** | Tỷ lệ tăng số lượng tối đa là: thông thường tối đa không quá 10% *[ghi tỷ lệ %];* Tỷ lệ giảm số lượng tối đa là: thông thường tối đa không quá 10% *[ghi tỷ lệ %].* |
| **CDNT 41** | - Địa chỉ của Chủ đầu tư:\_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];* - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: \_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax];* - Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: \_\_\_*[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax].* |
| **CDNT 42** | Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: *[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)].* |
**Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT**
**Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT**
**1.1. Kiểm tra HSDT:**
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
**1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:**
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
**Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm**
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với tổng các phần mà nhà thầu tham dự thầu trong gói thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSĐXKT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp bảo đảm mục tiêu đấu thầu là cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không vi phạm các hành vi bị cấm trong đấu thầu và quy định hiện hành có liên quan. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
Bên mời thầu không được bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đã quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm dưới đây gây hạn chế nhà thầu tham dự.
**BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM**
| **Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm** | | | **Các yêu cầu cần tuân thủ** | | | | **Tài liệu cần nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **TT** | **Mô tả** | **Yêu cầu** | **Nhà thầu độc lập** | **Nhà thầu liên danh** | | |
| **Tổng các thành viên liên danh** | **Từng thành viên liên danh** | **Tối thiểu một thành viên liên danh** |
| **1** | **Năng lực tài chính** | | | | | | |
| **1.1** | **Kết quả hoạt động tài chính** | Nộp báo cáo tài chính từ năm \_\_\_\_ đến năm\_\_\_\_(1) để cung cấp thông tin chứng minh tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu. Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Báo cáo tài chính |
| **1.2** | **Doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dược** | Doanh thu của ít nhất 01 trong\_\_\_\_(2)năm gần đây phải đạt tối thiểu là\_\_\_(3)VND | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Không áp dụng | Mẫu số 9 |
| **1.3** | **Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu(4)** | Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là \_\_\_*[ghi số tiền]*(6). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Không áp dụng | Các Mẫu số 10, 11 |
| **2** | **Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự** | Số lượng hợp đồng tương tự(7) mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(8) trong vòng\_\_\_\_(9) năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu):\_\_\_ hợp đồng(10) | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Không áp dụng | Mẫu số 8(a),8(b) |
**Ghi chú:**
*(1) Ghi số năm yêu cầu, thông thường từ 03 đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trong trường hợp này, nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2014, 2015, 2016). Trường hợp nhà thầu mới thành lập, chưa đủ số năm hoạt động theo yêu cầu thì được phép nộp báo cáo tài chính chứng minh tình hình tài chính lành mạnh trong khoảng thời gian hoạt động kể từ khi thành lập tính đến thời điểm đóng thầu (Ví dụ: hồ sơ mời thầu yêu cầu báo cáo tài chính từ năm 2014 đến năm 2016. Trường hợp nhà thầu thành lập ngày 15/5/2014, nhà thầu nộp báo cáo tài chính năm 2015 và 2016).*
*(2) Ghi số năm phù hợp với số năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này.*
*(3) Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu tối thiểu:*
*a) Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu tối thiểu một năm = (Giá của phần trong gói thầu / thời gian thực hiện hợp đồng theo năm)* × *k. Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là từ 1 đến 1,5.*
*b) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:*
*Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu tối thiểu một năm= Giá của phần trong gói thầu* × *k.*
*Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức này là 1.*
*Giá từng phần trong gói thầu là giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng phần trong gói thầu đã được phê duyệt. Đơn vị tổ chức đấu thầu phải tiến hành công bố giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu của từng phần trong gói thầu.*
*c) Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.*
*(4) Thông thường áp dụng đối với những thuốc đặc thù, phức tạp, quy mô lớn, có thời gian sản xuất dài.*
*(5) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.*
*(6) Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:*
*Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = t* × *(Tổng giá trị các phần mà nhà thầu tham dự trong gói thầu).*
*Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong công thức này là từ 0,2 đến 0,3. (7) Hợp đồng cung cấp thuốc tương tự:*
*- Nhà thầu được quyền cung cấp các hợp đồng cung cấp thuốc hoặc hóa đơn bán hàng kèm theo danh mục thuốc đã cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh hoặc các cơ sở kinh doanh thuốc để chứng minh kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự về quy mô với phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự.*
*Lưu ý:*
*+ Không bắt buộc nhà thầu chỉ được chứng minh bằng các hợp đồng cung cấp thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.*
*+ Mặt hàng thuốc tại hợp đồng tương tự không bắt buộc là mặt hàng thuốc dự thầu.*
*- Tương tự về quy mô: Được xác định bằng tổng các hợp đồng cung cấp thuốc tương tự tối thiểu bằng 70% giá trị các mặt hàng của các phần trong gói thầu mà nhà thầu tham dự. Đối với các gói thầu có tính chất đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50% đến 70% giá trị của các phần trong gói thầu nhà thầu tham dự.*
*- Đối với quy định về số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự trong số năm quy định tại tiêu chí về Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc tương tự: nhà thầu được cung cấp các hợp đồng tương tự trong thời gian quy định tính đến thời điểm đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ số lượng các hợp đồng tương tự theo yêu cầu.*
*Ví dụ: Hồ sơ mời thầu yêu cầu “Số lượng hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 03 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đóng thầu): 02 hợp đồng”. Nhà thầu được cung cấp đủ 02 hợp đồng tương tự đáp ứng yêu cầu trong vòng 3 năm tính đến thời điểm đóng thầu, không bắt buộc năm nào cũng phải có đủ 02 các hợp đồng tương tự đáp ứng yêu cầu trong 3 năm liền tính đến thời điểm đóng thầu.*
*(8) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.*
*(9) Ghi số năm phù hợp với số năm yêu cầu nộp báo cáo tài chính tại tiêu chí 1.1 Mục 1 Bảng này (thông thường là 03 đến 05 năm).*
*(10) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp (thông thường từ 01 đến 03 hợp đồng).*
**Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật**
**3.1. Phương pháp đánh giá:**
Việc đánh giá về kỹ thuật áp dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
a) Chất lượng thuốc: 70% tổng số điểm (70 điểm).
b) Đóng gói, bảo quản, giao hàng: 30% tổng số điểm (30 điểm).
c) Hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Điểm của từng tiêu chí tại yêu cầu về chất lượng thuốc và về đóng gói, bảo quản, giao hàng không thấp hơn 60% điểm tối đa tiêu chí đó.
- Tổng điểm của tất cả các tiêu chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm. *Đối với các thuốc có hiệu quả điều trị cao (thuốc sản xuất toàn bộ trên dây chuyền sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc dây chuyền sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP tại nước là thành viên SRA và được cấp phép, lưu hành bởi một trong cơ quan quản lý dược các nước tham chiếu…), Chủ đầu tư có thể quy định tổng điểm của tất cả các tiêu chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 90% tổng số điểm.*
**3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:** tại Phần 4 Phụ lục ban hành kèm Hồ sơ mời thầu này.
**Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá:**
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
**4.1. Phương pháp giá thấp nhất[[4]](#footnote-5)1:**
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1)).
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2)).
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 31 CDNT;
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
**4.2. Phương pháp giá đánh giá1:**
Cách xác định giá đánh giá theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây:

Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của thuốc bao gồm:

+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Tiến độ;
+ Chất lượng (hiệu quả điều trị). Đối với thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu có thể tính theo liều điều trị hàng ngày.
+ Xuất xứ;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
- là giá trị phải cộng thêm đối với đối tượng không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Mục 31 CDNT.

Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
**Mục 5. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập**
Do gói thầu thuốc được chia thành nhiều phần độc lập theo quy định tại Mục 32.6 CDNT thì thực hiện như sau:
5.1. Trong HSMT phải nêu rõ: điều kiện chào thầu; biện pháp và giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần; tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với từng phần để các nhà thầu tính toán phương án chào thầu theo khả năng của mình;
5.2. Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm giá đề nghị trúng thầu của từng phần là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất); giá đánh giá của từng phần trong gói thầu là thấp nhất (đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.
5.3. Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia đấu thầu hoặc không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT, Chủ đầu tư báo cáo Người có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định tại khoản 2 Mục này;
5.4. Trường hợp một nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có một hợp đồng. Trường hợp nhiều nhà thầu trúng thầu các phần khác nhau thì gói thầu có nhiều hợp đồng.
**Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU**
Mẫu số 01(a). Đơn dự thầu *(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)*
Mẫu số 01(b). Đơn dự thầu *(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)*
Mẫu số 02. Giấy ủy quyền
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04(a). Bảo lãnh dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập
Mẫu số 04(b). Bảo lãnh dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh
Mẫu số 05. Biểu giá dự thầu
Mẫu số 06(a). Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với thuốc được hưởng ưu đãi
Mẫu số 06(b). Bảng thuyết minh chi phí sản xuất trong nước trong cơ cấu giá
Mẫu số 07(a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu số 07(b). Bản kê khai thông tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 08(a). Bảng tổng hợp hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 08(b). Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 9. Tình hình tài chính của nhà thầu
Mẫu số 10. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện
Mẫu số 12. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
**Mẫu số 01(a)**
**ĐƠN DỰ THẦU (1)**
*(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)*
Ngày: *[ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]*
Tên gói thầu: *[ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]*
Tên dự án: *[ghi tên dự án]*
Thư mời thầu số: *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]*
Kính gửi: *[ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]*
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số *[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)]* mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, *[ghi tên nhà thầu],* cam kết thực hiện gói thầu *[ghi tên gói thầu]* theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là *[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (2)* cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là *[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu]* (3)*.*
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian \_\_\_\_\_\_\_(4) ngày, kể từ ngày \_\_\_\_\_ tháng năm \_\_\_\_\_\_(5)*.*
| | ......, ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của nhà thầu** (6)*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.*
*(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.*
*(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong HSDT.*
*(4) Ghi cụ thể số ngày có hiệu lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1* ***BDL****. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.*
*(5) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1****BDL****.*
*(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.*
**Mẫu số 01(b)**
**ĐƠN DỰ THẦU**(1)
*(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)*
Ngày: *[ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]*
Tên gói thầu: *[ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]*
Tên dự án: *[ghi tên dự án]*
Thư mời thầu số: *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]*
Kính gửi: *[ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]*
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số *[ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có]* mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, *[ghi tên nhà thầu],* cam kết thực hiện gói thầu *[ghi tên gói thầu]* theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là *[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]* (2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: *[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].*
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: *[ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3).*
Thời gian thực hiện hợp đồng là *[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).*
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 – Chỉ dẫn nhà thầu trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian \_\_\_\_\_\_\_(5)ngày, kể từ ngày \_\_\_\_\_\_ tháng năm (6)*.*
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của nhà thầu** (7)*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.*
*(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.*
*(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).*
*(4) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong HSDT.*
*(5) Ghi cụ thể số ngày có hiệu lực, không được ít hơn số ngày quy định tại Mục 17.1* ***BDL****.Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.*
*(6) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1* ***BDL****.*
*(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.*
**Mẫu số 02**
**GIẤY ỦY QUYỀN**(1)
Hôm nay, ngày tháng năm , tại \_\_\_\_\_\_\_
Tôi là *[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],* là người đại diện theo pháp luật của *[ghi tên nhà thầu]* có địa chỉ tại *[ghi địa chỉ của nhà thầu]* bằng văn bản này ủy quyền cho *[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]*thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[ghi tên dự án]* do *[ghi tên Bên mời thầu]* tổ chức:
*[*- *Ký đơn dự thầu;*
*- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);*
*- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;*
*- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;*
*- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;*
*- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn]*(2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của *[ghi tên nhà thầu]*. *[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu]* chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do *[ghi tên người được ủy quyền]* thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến ngày (3). Giấy ủy quyền này được lập thành \_\_\_ có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ bản, người được ủy quyền giữ bản, Bên mời thầu giữ bản.
| ....., ngày ........ tháng.......... năm...**Người được ủy quyền***[ghi tên, chức danh, ký tên vàđóng dấu (nếu có)]* | ....., ngày ........ tháng.......... năm.......**Người ủy quyền***[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.*
*(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.Người đại diện theo pháp luật của Nhà thầu có thể bổ sung thêm các nội dung ủy quyền khác.*
*(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.*
**Mẫu số 03**
**THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)**
, ngày tháng năm
Gói thầu: *[ghi tên gói thầu]*
Thuộc dự án: *[ghi tên dự án]*
Căn cứ *(*2*) [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];*
Căn cứ(2) *[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];*
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* ngày tháng \_\_\_\_ năm *[ngày được ghi trên HSMT];*
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
**Tên thành viên liên danh** *[ghi tên từng thành viên liên danh]*
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày tháng năm *(trường hợp được ủy quyền)*.
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
**Điều 1. Nguyên tắc chung**
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *ghi tên dự án]*.
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: *[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận]*.
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
*- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;*
*- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;*
*- Hình thức xử lý khác [ghi rõ hình thức xử lý khác].*
**Điều 2. Phân công trách nhiệm**
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[ghi tên dự án]* đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí ủy quyền cho *[ghi tên một bên]* làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
*[- Ký đơn dự thầu;*
*- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;*
*- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;*
*- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;*
*- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;*
- *Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].*
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây (4):
| STT | Tên | Nội dung công việc đảm nhận | Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh | - \_\_\_\_\_ - \_\_\_\_\_ | - \_\_\_\_ % - \_\_\_\_ % |
| 2 | Tên thành viên thứ 2 | - \_\_\_\_\_ - \_\_\_\_\_ | - \_\_\_\_ % - \_\_\_\_ % |
| .... | .... | .... | ...... |
| Tổng cộng | | Toàn bộ công việc của gói thầu | 100% |
**Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh**
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[ghi tên dự án]* theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành bản, mỗi bên giữ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH**
*[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
***Ghi chú:***
*(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp.Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ tên, số hiệu của các phần mà nhà thầu liên danh tham dự thầu, trong đó nêu rõ trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên liên danh đối với phần tham dự thầu.*
*(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. (3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.*
*(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.*
**Mẫu số 04(a)**
**BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)**
*(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)*
**Bên thụ hưởng:** *[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]*
**Ngày phát hành bảo lãnh:** *[ghi ngày phát hành bảo lãnh]*
**BẢO LÃNH DỰ THẦU số:**\_ *[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]*
**Bên bảo lãnh:** *[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]*
Chúng tôi được thông báo rằng *[ghi tên nhà thầu]* (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[ghi tên dự án]* theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu]*.
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]*.
Bảo lãnh này có hiệu lực trong (2) ngày, kể từ ngày tháng năm (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là *[ghi bằng chữ] [ghi bằng số]* khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của ngân hàng***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.*
*(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2****BDL****.*
*(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1****BDL****.*
**Mẫu số 04(b)**
**BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)**
*(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)*
**Bên thụ hưởng:** *[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]*
**Ngày phát hành bảo lãnh:** *[ghi ngày phát hành bảo lãnh]*
**BẢO LÃNH DỰ THẦU số:**\_ *[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]*
**Bên bảo lãnh:** *[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]*
Chúng tôi được thông báo rằng *[ghi tên nhà thầu](2)* (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu *[ghi tên gói thầu]* thuộc dự án *[ghi tên dự án]* theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số *[ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu]*.
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]*.
Bảo lãnh này có hiệu lực trong (3) ngày, kể từ ngày tháng \_\_\_\_\_ năm (4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là *[ghi bằng chữ] [ghi bằng số]* khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh *[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh]*vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của ngân hàng***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là không hợp lệ.*
*(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:*
*- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;*
*- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;*
*- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu. (3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2****BDL****.*
*(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1****BDL****.*
**Mẫu số 5**
**BIỂU GIÁ DỰ THẦU**
**Tên nhà thầu:**
**Tiêu chuẩn thực hành tốt của nhà thầu(1):**
**Tên gói thầu:**
| **Stt** | **Mã thuốc** | **Tên thuốc** | **Tên hoạt chất(2)** | **Nồng độ, hàm lượng** | **Đường dùng** | **Dạng bào chế** | **Quy cách** | **Nhóm thuốc** | **Hạn dùng (Tuổi thọ)** | **GĐKLH hoặc GPNK (3)** | **Cơ sở sản xuất** | **Nước sản xuất** | **Đơn vị tính (4)** | **Giá kê khai (5)** | **Đơn giá dự thầu** | **Số lượng dự thầu** | **Thành** **tiền** | **Phân loại (6)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Ghi chú:**
*1. Tiêu chuẩn thực hành tốt của nhà thầu: Ghi rõ các Giấy chứng nhận thực hành tốt (WHO-GMP, PIC/s-GMP, EU-GMP hoặc tương đương EU- GMP, GSP, GDP) mà nhà thầu được cấp.*
*2. Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền thì ghi “Tên thành phần của thuốc”.*
*3. Giấy đăng ký lưu hành hoặc GPNK: Ghi rõ số giấy đăng ký lưu hành của thuốc hoặc số giấy phép nhập khẩu.*
*4. Đơn vị tính: Tính theo đơn vị tính nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp, gói, chai…).*
*5. Giá kê khai: Tính theo Đồng Việt Nam (VND), đã có thuế giá trị gia tăng (VAT).*
*6. Phân loại: Đề nghị ghi rõ việc mặt hàng thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh như sau để phục vụ việc chấm điểm:*
*a. Thuốc do nhà thầu trực tiếp sản xuất và dự thầu: ghi ký hiệu là SX.*
*b. Thuốc do nhà thầu trực tiếp nhập khẩu và dự thầu: ghi ký hiệu là NK.*
*c. Thuốc do nhà thầu mua từ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh khác để dự thầu: ghi ký hiệu là KD và ghi rõ tên cơ sở nhập khẩu đối với thuốc nhập khẩu.*
*Cơ sở y tế có thể bổ sung một số cột chứa các tiêu chí chấm điểm tại Mẫu số 11 để thuận tiện cho việc chấm thầu nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và không trái với các hành vi bị cấm trong đấu thầu và các quy định hiện hành có liên quan.*
| | *…..., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu*[****Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu****]*** |
| --- | --- |
**Mẫu số 06(a)**
**BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THUỐC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)**
| **STT** | **Tên thuốc** | **Giá trị** |
| --- | --- | --- |
| **1** | **Tên thuốc thứ nhất** | |
| | Giá chào của thuốc trong HSDT | (I) |
| | Giá trị thuế các loại (trong đó bao gồm thuế nhập khẩu đối với các yếu tố cấu thành thuốc nhập khẩu, thuế VAT và các loại thuế khác phải trả cho thuốc) | (II) |
| | Kê khai các chi phí nhập ngoại trong thuốc bao gồm các loại phí, lệ phí (nếu có) | (III) |
| | Chi phí sản xuất trong nước | G\* = (I) – (II) – (III) |
| | **Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước** | D (%) = G\*/G (%) Trong đó G = (I) – (II) |
| **2** | **Tên thuốc thứ hai** | |
| | **…** | |
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của nhà thầu***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Trường hợp thuốc không thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải kê khai theo Mẫu này.*
**Mẫu số 06(b)**
| **Tên cơ sở sản xuất trong nước-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *.........., ngày... tháng .... năm...* |
**BẢNG THUYẾT MINH CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC TRONG CƠ CẤU GIÁ**
(Tính cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Tên thuốc, số giấy đăng ký lưu hành: .....................................................
Hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng: ..............................................................
Dạng bào chế, quy cách đóng gói: ..................................................................
Tên cơ sở sản xuất: .........................................................................................
| **STT** | **Nội dung chi phí** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá (VNĐ)** | **Thành tiền (VNĐ)** | **Chi phí trong nước** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Sản lượng tính giá** | | | | | |
| **B** | **Chi phí sản xuất, kinh doanh** | | | | | |
| **I** | **Chi phí trực tiếp:** | | | | | |
| 1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp | | | | | |
| 2 | Chi phí nhân công trực tiếp | | | | | |
| 3 | Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao) | | | | | |
| 4 | Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực | | | | | |
| **II** | **Chi phí chung** | | | | | |
| 5 | Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp) | | | | | |
| 6 | Chi phí tài chính (nếu có) | | | | | |
| 7 | Chi phí bán hàng | | | | | |
| 8 | Chi phí quản lý | | | | | |
| | **Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh** | | | | | |
| **C** | **Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)** | | | | | |
| **D** | **Giá thành toàn bộ** | | | | | |
| **Đ** | **Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm** | | | | | |
| **E** | **Lợi nhuận dự kiến** | | | | | |
| **G** | **Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định** | | | | | |
| **H** | **Giá dự thầu** | | | | | |
Ghi chú: nhà thầu nộp các tài liệu chứng minh liên quan chi phí sản xuất trong nước.
....., ngày ........ tháng.......... năm........
| | **Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc***(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 07(a)**
**BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU**
Ngày: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Số hiệu và tên gói thầu: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| Tên nhà thầu: *[ghi tên nhà thầu]* |
| --- |
| *Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh* |
| Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động: *[ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]* |
| Năm thành lập công ty:*\_\_\_[ghi năm thành lập công ty]* |
| Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu: *[tại nơi đăng ký]* |
| Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu Tên: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số điện thoại/fax: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ email: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| 1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu. |
| | ...., ngày ........ tháng.......... năm........**Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc***(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 07(b)**
**BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)**
Ngày: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Số hiệu và tên gói thầu: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| Tên nhà thầu liên danh: |
| --- |
| Tên thành viên của nhà thầu liên danh: |
| Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh: |
| Năm thành lập công ty của thành viên liên danh: |
| Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký: |
| Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh Tên: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số điện thoại/fax: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ e-mail: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| 1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của cơ quan có thẩm quyền cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức. |
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của nhà thầu***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú****:*
*(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.*
**Mẫu số 08(a)**
**BẢNG TỔNG HỢP HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)**
Tên nhà thầu: *[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]*
Thông tin tổng hợp giá trị các hợp đồng tương tự:
| **STT** | **Tên và số hợp đồng** | **Ngày ký hợp đồng** | **Ngày hoàn thành** | **Giá hợp đồng (đối với nhà thầu độc lập)** | **Giá trị hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm (đối với trường hợp thành viên liên danh)** | **Tên dự án** | **Tên chủ đầu tư** | **Loại thuốc cung cấp theo hợp đồng** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | *....., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu*[****Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu****]*** |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
*(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.*
**Mẫu số 08(b)**
**HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)**
Tên nhà thầu: *[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]*
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
| Tên và số hợp đồng | *[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]* | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Ngày ký hợp đồng | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | |
| Ngày hoàn thành | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | |
| Giá hợp đồng | *[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]* | | Tương đương VND |
| Trong trường hợp là thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm | *[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]* | *[ghi số tiền và đồng tiền đã ký]* | Tương đương VND |
| Tên dự án: | *[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]* | | |
| Tên Chủ đầu tư: | *[ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]* | | |
| Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: | *[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]* *[ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]* | | |
| **Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III(2)** | | | |
| 1. Loại thuốc | *[ghi thông tin phù hợp]* | | |
| 2. Về giá trị | *[ghi số tiền bằng VND]* | | |
| 3. Về quy mô thực hiện | *[ghi quy mô theo hợp đồng]* | | |
| 4. Các đặc tính khác | *[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]* | | |
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của nhà thầu*[****Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu****]*** |
| --- | --- |
***Ghi chú :***
*(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.*
*(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.*
**Mẫu số 9**
**TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU (1)**
Tên nhà thầu: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Ngày: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất (2) [VND] | | |
| --- | --- | --- |
| Năm 1: | Năm 2: | Năm 3: |
**Thông tin từ Bảng cân đối kế toán**
| Tổng tài sản | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Tổng nợ | | | |
| Giá trị tài sản ròng | | | |
| Tài sản ngắn hạn | | | |
| Nợ ngắn hạn | | | |
| Vốn lưu động | | | |
**Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh**
| Tổng doanh thu | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| **Doanh thu *tối thiểu 01 năm* từ hoạt động sản xuất kinh doanh thuốc(3)** | | | |
| Lợi nhuận trước thuế | | | |
| Lợi nhuận sau thuế | | | |
| Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho ba năm gần nhất(4), như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau: 1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh. 2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định. 3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành. Kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; - Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai - Các báo cáo tài chính được kiểm toán theo quy định; - Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử; - Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; - Các tài liệu khác. | | | |
| | *…..., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu*[****Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu****]*** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.*
*(2), (4) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định tại Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.*
*(3) Để xác định doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.*
**Mẫu số 10**
**NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)**
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 11 Chương này.
| **Nguồn lực tài chính của nhà thầu** | | |
| --- | --- | --- |
| **STT** | **Nguồn tài chính** | **Số tiền (VND)** |
| 1 | | |
| 2 | | |
| 3 | | |
| … | | |
| **Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL)** | | |
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu****[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.*
*Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:*
***NLTC = TNL – ĐTH***
*Trong đó:*
*- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;*
*- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu này);*
*- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (quy định tại Mẫu số 11).*
*Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.*
*Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 11.*
*(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.*
**Mẫu số 11**
**NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)**
| **STT** | **Tên hợp đồng** | **Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax)** | **Ngày hoàn thành hợp đồng** | **Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2)** | **Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3)** | **Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| 3 | | | | | | |
| … | | | | | | |
| **Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH).** | | | | | | |
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu****[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.*
*(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.*
*(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.*
**Mẫu số 12**
**PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ**(1)
| **STT** | **Tên nhà thầu phụ (2)** | **Phạm vi công việc (3)** | **Khối lượng công việc(4)** | **Giá trị % ước tính(5)** | **Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
| 4 | | | | | |
| … | | | | | |
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........***Đại diện hợp pháp của nhà thầu****[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.*
*(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.*
*(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.*
*(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.*
*(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.*
*(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.*
**Phần 2. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP**
**Chương V. PHẠM VI CUNG CẤP**
**Mục 1. Phạm vi và tiến độ cung cấp thuốc**
Phạm vi và tiến độ cung cấp thuốc được Bên mời thầu đưa vào HSMT và phải bao gồm mô tả về các yêu cầu kỹ thuật mặt hàng thuốc sẽ được cung cấp cũng như tiến độ cung cấp.
Các thông tin trong Mục này để hỗ trợ các nhà thầu khi lập các bảng giá theo các mẫu tương ứng quy định tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu.
**1. Phạm vi cung cấp thuốc và dịch vụ liên quan (nếu có) PHẠM VI CUNG CẤP THUỐC**
*Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các thuốc cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục thuốc với số lượng và các thông tin cụ thể theo các Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu về kỹ thuật của thuốc.*
*Chủ đầu tư ghi rõ đối với từng phần của gói thầu không chào thầu thuốc nhập khẩu theo tiêu chí kỹ thuật thuộc Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ Y tế công bố thuộc tiêu chí kỹ thuật đó.*
**2. Biểu tiến độ cung cấp**
**BIỂU TIẾN ĐỘ CUNG CẤP**
*Tiến độ yêu cầu cung cấp cần được Bên mời thầu lập thành biểu dưới đây, trong đó nêu rõ tên thuốc với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể.*
*Thuốc có thể được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại thuốc cụ thể mà quy định, chẳng hạn yêu cầu cung cấp vào một thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể), sau một số tuần nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời gian (từ tuần thứ đến tuần thứ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).*
*Địa điểm cung cấp:* : *[ghi tên Bên mời thầu].*
*- Số nhà/số tầng/số phòng:*
*- Tên đường, phố:*
*- Thành phố:*
*- Mã bưu điện:*
*- Số điện* thoại:
**Mục 2. Yêu cầu về kỹ thuật**
*Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp thuốc(trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.*
*Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của thuốc, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây ra sự phân biệt đối xử.*
*Khi chưa có kết quả của đàm phán giá thuốc được công bố, nếu Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở y tế thống nhất ý kiến cần sử dụng thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu để phục vụ nhu cầu điều trị đặc thù, cơ sở y tế xây dựng gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “tương đương điều trị” để tạo thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị HSDT.*
*Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:*
**2.1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu**
*Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp thuốc thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.*
**2.2. Yêu cầu về kỹ thuật**
*Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với thuốc thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu.*
*Yêu cầu về mặt kỹ thuật chung là các yêu cầu về thuốc (bao gồm: Tên hoạt chất, Nồng độ, Hàm lượng, Đường dùng, Dạng bào chế, Đơn vị tính. Đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị có thêm thông tin tên thuốc. Đối với gói thầu thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền), thuốc dược liệu thì tên hoạt chất được thay thế bằng thành phần dược liệu); các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu tại nơi thuốc được sử dụng.*
*Nếu Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp trong HSDT của mình một phần hoặc toàn bộ các thông số kỹ thuật, các bảng biểu kỹ thuật hoặc các thông tin kỹ thuật khác thì Bên mời thầu phải quy định rõ tính chất và mức độ thông tin yêu cầu và cách trình bày các thông tin đó trong HSDT.*
*[nếu yêu cầu cung cấp bản tóm tắt thông số kỹ thuật thì Bên mời thầu phải ghi thông tin vào bảng dưới đây. Nhà thầu sẽ soạn một bảng tương tự để chứng minh thuốc do nhà thầu chào tuân thủ với các yêu cầu đó.]*
**2.3. Các yêu cầu khác**
*Các yêu cầu khác về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp theo quy định tại Mục 1 Chương này, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo. Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSDT.*
**Mục 4. Kiểm tra và thử nghiệm**
Các kiểm tra và thử nghiệm cần tiến hành gồm có: *[ghi danh sách các kiểm tra và thử nghiệm].*
**BẢNG PHẠM VI CUNG CẤP, TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA THUỐC**
**1. Đối với gói thầu thuốc generic:**
| **STT** | **Tên hoạt chất** | **Nồng độ,** **hàm** **lượng** | **Đường** **dùng** | **Dạng bào** **chế** | **Đơn vị** **tính** | **Số lượng** | **Giá kế hoạch** | **Nhóm** **thuốc** | **Tiến độ cung cấp** | **Giá trị bảo đảm dự thầu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | |
***2.* Đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị:**
| **STT** | **Tên hoạt chất** | **Tên thuốc hoặc** **tương đương điều trị** | **Nồng độ,** **hàm** **lượng** | **Đường** **dùng** | **Dạng bào chế** | **Đơn vị** **tính** | **Số lượng** | **Giá kế hoạch** | **Nhóm** **thuốc** | **Tiến độ cung cấp** | **Giá trị** **bảo đảm dự thầu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | |
**3. Đối với gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền:**
| **STT** | **Tên thành phần của thuốc** | **Nồng độ,** **hàm lượng** *(nếu có)* | **Đường** **dùng** | **Dạng bào chế** | **Đơn vị** **tính** | **Số lượng** | **Giá kế hoạch** | **Nhóm** **thuốc** | **Tiến độ cung cấp** | **Giá trị bảo đảm dự thầu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | |
**Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG**
**Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG**
| **1. Định nghĩa** | Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định tại **ĐKCT**; 1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo; 1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại **ĐKCT**; 1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận; 1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng; 1.6. "Giá hợp đồng" là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp thuốc và dịch vụ liên quan. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có); 1.7. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch; 1.8. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất các dịch vụ liên quan theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng; 1.9. "Địa điểm dự án" là địa điểm được quy định tại **ĐKCT**. |
| --- | --- |
| **2. Thứ tự ưu tiên** | Các tài liệu cấu thành hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây: 2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng; 2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng; 2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; 2.4. ĐKCT; 2.5. ĐKC; 2.6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu; 2.7. HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có); 2.8. Các tài liệu khác quy định tại **ĐKCT**. |
| **3. Luật và ngôn ngữ** | Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam, ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. |
| **4. Ủy quyền** | Trừ khi có quy định khác nêu tại **ĐKCT**, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu. |
| **5. Thông báo** | 5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ quy định tại **ĐKCT**. 5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn. |
| **6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng** | 6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức, giá trị và hiệu lực quy định tại **ĐKCT**. 6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại **ĐKCT**. |
| **7. Nhà thầu phụ** | 7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại **ĐKCT** để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. 7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT. 7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại **ĐKCT**. |
| **8. Giải quyết tranh chấp** | 8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại **ĐKCT** kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại **ĐKCT**. |
| **9. Phạm vi cung cấp** | Thuốc phải được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp và được đính kèm thành Phụ lục bảng giá hợp đồng và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại thuốc mà nhà thầu phải cung cấp cùng với đơn giá của các loại thuốc đó. |
| **10. Tiến độ cung cấp thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan (nếu có) và tài liệu chứng từ** | Tiến độ cung cấp thuốc phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V – Phạm vi cung cấp. Nhà thầu phải cung cấp các hóa đơn và/hoặc các chứng từ tài liệu khác theo quy định tại **ĐKCT**. |
| **11. Trách nhiệm của Nhà thầu** | Nhà thầu phải cung cấp toàn bộ thuốc trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp thuốc, lịch hoàn thành các dịch vụ liên quan quy định tại Mục 10 ĐKC. |
| **12. Loại hợp đồng** | Loại hợp đồng:theo quy định tại **ĐKCT**. |
| **13. Giá hợp đồng** | 13.1. Giá hợp đồng được ghi tại **ĐKCT** là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp thuốc và dịch vụ liên quan của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). 13.2. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục. |
| **14. Điều chỉnh thuế** | Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại **ĐKCT**. |
| **15. Thanh toán** | 15.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại **ĐKCT**. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND. 15.2. Đồng tiền thanh toán là: VND. |
| **16. Bản quyền** | Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc mà Nhà thầu đã cung cấp cho Chủ đầu tư. |
| **17. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng** | 17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc tính kỹ thuật, thông tin do Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này. 17.2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong Mục 17.1 ĐKC vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng. 17.3. Các tài liệu quy định tại Mục 17.1 ĐKC thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Khi Chủ đầu tư có yêu cầu, Nhà thầu phải trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng. |
| **18. Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn** | Thuốc được cung cấp theo Hợp đồng này sẽ phải tuân theo các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn đề cập ở Mục 2 Chương V – Phạm vi cung cấp. |
| **19. Đóng gói thuốc** | Nhà thầu sẽ phải đóng gói thuốc đúng yêu cầu quy định tại **ĐKCT** phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển thuốc từ nơi xuất thuốc đến địa điểm giao thuốc quy định. Việc đóng gói phải bảo đảm thuốc không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều kiện cơ sở hạ tầng... từ nơi xuất thuốc đến địa điểm giao thuốc quy định. |
| **20. Bảo hiểm** | Thuốc cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo những nội dung được quy định tại ĐKCT. |
| **21. Vận chuyển và các dịch vụ phát sinh** | Yêu cầu về vận chuyển thuốc và các yêu cầu khác quy định tại ĐKCT. |
| **22. Kiểm tra và thử nghiệm thuốc** | 22.1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, thử nghiệm thuốc được cung cấp để khẳng định thuốc đó có đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định tại **ĐKCT**. 22.2. Bất kỳ thuốc nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối. |
| **23. Bồi thường thiệt hại** | Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 25 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại **ĐKCT** tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại **ĐKCT**. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 28 ĐKC. |
| **24. Yêu cầu chất lượng và hạn sử dụng thuốc** | 24.1. Nhà thầu bảo đảm rằng thuốc được cung cấp theo hợp đồng bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn đã cấp phép lưu hành và bảo đảm còn hạn sử dụng, trừ khi có quy định khác nêu tại **ĐKCT**. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải bảo đảm rằng thuốc được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của thuốc. 25.2. Yêu cầu về hạn sử dụng đối với thuốc quy định tại **ĐKCT.** |
| **25. Bất khả kháng** | 25.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch. 25.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu. 25.3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC. |
| **26. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng** | 26.1 Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Thay đổi phương thức vận chuyển hoặc đóng gói; b) Thay đổi địa điểm giao hàng; c) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng; d) Thay đổi thuốc trúng thầu; đ) Các nội dung khác quy định tại **ĐKCT**. 26.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng. |
| **27. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng** | Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây: 27.1. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; 27.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng; 27.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định; 27.4. Các trường hợp khác quy định tại **ĐKCT**. |
| **28. Chấm dứt hợp đồng** | 28.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau: a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn; b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập; c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng; d) Các hành vi khác quy định tại **ĐKCT**. 28.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện. 28.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b Mục 28.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật. |
**Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG**
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ **ĐKCT** phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
| ĐKC 1.1 | Chủ đầu tư là:\_\_\_\_*[ghi tên hợp pháp đầy đủ của Chủ đầu tư].* |
| --- | --- |
| ĐKC 1.3 | Nhà thầu:\_\_\_\_\_*[ghi tên Nhà thầu trúng thầu].* |
| ĐKC 1.9 | Địa điểm Dự án/ Điểm giao hàng cuối cùng là: \_\_\_\_*[ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm].* |
| ĐKC 2.8 | Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: \_\_\_\_\_*[liệt kê tài liệu].* |
| ĐKC 4 | Chủ đầu tư \_\_\_\_\_\_*[có thể hoặc không thể]* ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác. |
| ĐKC 5.1 | Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây: Người nhận: \_\_\_\_\_*[ghi tên đầy đủ của người nhận, nếu có]*. Địa chỉ: \_\_\_\_\_*[ghi đầy đủ địa chỉ]*. Điện thoại: \_\_\_\_\_*[ghi số điện thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]*. Fax: \_\_\_\_*[ghi số fax, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]*. Địa chỉ email: \_\_\_\_\_*[ghi địa chỉ email (nếu có)]*. |
| ĐKC 6.1 | - Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: *\_\_\_\_\_[căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 15 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng)]*. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: % Giá hợp đồng. \_\_\_\_*[ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2 % đến 3 % Giá hợp đồng]*. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày tháng năm *\_\_\_\_\_[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi toàn bộ thuốc được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định]*. |
| ĐKC 6.2 | Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: \_\_\_\_*[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]*. |
| ĐKC 7.1 | Danh sách nhà thầu phụ: \_\_\_\_\_*[ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]*. |
| ĐKC 7.3 | Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ \_\_\_\_\_*[ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)]*. |
| **ĐKC 8.2** | - Thời gian để tiến hành hòa giải:\_\_\_\_ *[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa].* - Giải quyết tranh chấp: \_\_\_*[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].* |
| **ĐKC 10** | Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây về việc vận chuyển thuốc:\_\_\_ *[Hóa đơn thuốc và phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng].* Chủ đầu tư phải nhận được các tài liệu chứng từ nói trên trước khi thuốc đến nơi, nếu không Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ chi phí nào phát sinh do việc này. Nhà thầu cam kết phiếu kiểm nghiệm cho từng lô hàng đạt yêu cầu chất lượng theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
| **ĐKC 12** | Loại hợp đồng: \_\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quy định cụ thể loại hợp đồng theo quy định Luật đấu đầu số 43/2013/QH13].* |
| **ĐKC 13.1** | Giá hợp đồng: \_\_\_\_*[ghi giá hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng]*. |
| **ĐKC 14** | Điều chỉnh thuế: *\_\_\_[ghi “được phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng”].* |
| **ĐKC 15.1** | Phương thức thanh toán:\_\_\_\_\_ *[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản… số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng.* *Thời hạn thanh toán trong vòng 90 ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo đúng qui định của pháp luật. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật* |
| **ĐKC 19** | Đóng gói thuốc: \_\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất của từng loại thuốc cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc đóng gói. Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu đóng gói, thông tin về thuốc ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận chuyển...].* |
| **ĐKC 20** | Nội dung bảo hiểm: \_\_\_\_\_*[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương mại được áp dụng].* |
| **ĐKC 21** | **-** Yêu cầu về vận chuyển thuốc: \_\_\_\_\_*[nêu yêu cầu về vận chuyển thuốc, bao gồm cả địa điểm giao thuốc tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu]* **-** Các yêu cầu khác: \_\_\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định nội dung này,…* |
| **ĐKC 22.1** | Kiểm tra, thử nghiệm *thuốc*: \_\_\_\_\_*[căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của Nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 4 Chương V – Phạm vi cung cấp. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể quy định theo từng giai đoạn như: trước khi giao thuốc, khi thuốc đến... Trong các quy định về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm... cũng như quy định về cách thức xử lý đối với các thuốc không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử nghiệm].* |
| **ĐKC 23** | Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa là: \_\_% *[ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa]*. Mức khấu trừ: \_\_\_\_\_%/tuần *(hoặc ngày, tháng...) [ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].* Mức khấu trừ tối đa: \_\_\_\_\_% *[ghi mức khấu trừ tối đa].* |
| **ĐKC 24.1** | Nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với thuốc: \_\_\_\_\_*[nêu nội dung yêu cầu bảo đảm khác đối với* thuốc*].* |
| **ĐKC 24.2** | Yêu cầu về chất lượng và hạn sử dụng: \_\_\_\_*[nêu nội dung yêu cầu trên cơ sở quy định một số nội dung sau:* *- Đảm bảo còn hạn sử dụng: Hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho cơ sở y tế phải bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến dưới 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm.* *- Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc phát sinh trong quá trình sử dụng thuốc : Cần nêu thời gian Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng,, phản ứng có hại của thuốc phát sinh; thời hạn Nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng, khuyết tật, thuốc kém chất lượng, phản ứng có hại của thuốc và Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí cho việc khắc phục…].* |
| **ĐKC 26.1(d)** | Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: \_\_\_\_\_*[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].* *Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thuốc trúng thầu nhưng thuốc thay thế chưa được chào trong hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư được xem xét để nhà thầu thay thế thuốc theo quy định tại Khoản 6 Điều 37 của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019.* |
| **ĐKC 27.4** | Các trường hợp khác: \_\_\_\_*[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].* |
| **ĐKC 28.1(d)** | Các hành vi khác: \_\_\_\_\_*[nêu hành vi khác (nếu có)].* |
**Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG**
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
***Mẫu số 13.*** Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng.
***Mẫu số 14.*** Hợp đồng *(áp dụng đối với các cơ sở y tế).*
***Mẫu số 15.*** Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
**Mẫu số 13**
**THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG**
\_\_\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_\_ tháng \_\_\_\_\_ năm \_\_\_\_
Kính gửi: *[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]*
Về việc:*Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng*
Căn cứ Quyết định số \_\_\_ ngày tháng năm \_\_\_\_ của Chủ đầu tư *[ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”]* về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: \_\_\_ *[ghi tên, số hiệu gói thầu]*, Bên mời thầu *[ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”]* xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu *[ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà Nhà thầu được lựa chọn]* với giá hợp đồng là: *[ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]* với thời gian thực hiện hợp đồng là*: [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu]*.
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: *[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng]*, tại địa điểm *[ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng]*;
- Thời gian ký kết hợp đồng: *[ghi thời gian ký kết hợp đồng]*; tại địa điểm *[ghi địa điểm ký kết hợp đồng]*, gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền và thời gian hiệu lực *[ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]*.
Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày tháng năm (1)mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
| | ....., ngày ........ tháng.......... năm........**Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
***Ghi chú:***
*(1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.*
**Mẫu số 14**
**HỢP ĐỒNG (1)**
*, ngày tháng năm \_\_\_\_*
Hợp đồng số:
Gói thầu: *[ghi tên gói thầu]*
Thuộc dự án: *[ghi tên dự án]*
- Căn cứ (2) *(Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);*
- Căn cứ (2) *(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);*
- Căn cứ (2) *(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);*
- Căn cứ Quyết định số ngày tháng \_\_\_\_\_ năm của về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* và thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng số ngày tháng năm \_ của Bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký ngày tháng năm ; Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
**Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)**
Tên Chủ đầu tư *[ghi tên Chủ đầu tư]: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Điện thoại: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Fax: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
E-mail: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Tài khoản: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Mã số thuế: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Đại diện là ông/bà: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Chức vụ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ngày tháng năm *(trường hợp được ủy quyền).*
**Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)**
Tên Nhà thầu : *[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]:*
Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Điện thoại: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Fax: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
E-mail: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Tài khoản: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Mã số thuế: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Đại diện là ông/bà: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Chức vụ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ngày tháng năm *(trường hợp được ủy quyền).*
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp thuốc với các nội dung sau:
**Điều 1. Đối tượng hợp đồng**
Đối tượng của hợp đồng là các thuốc được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
**Điều 2. Thành phần hợp đồng**
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Phạm vi cung cấp và bảng giá cùng các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
**Điều 3. Trách nhiệm của Bên A(3)**
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng. Trường hợp Bên A chậm thanh toán so với thời hạn quy định tại Hợp đồng, Bên A sẽ phải chịu mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước tương ứng với số ngày chậm thanh toán.
**Điều 4. Trách nhiệm của Bên B(3)**
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại thuốc như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
**Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán**
1. Giá hợp đồng: *[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].*
2. Phương thức thanh toán: *[ghi phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 16.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng của hồ sơ mời thầu].*
**Điều 6. Loại hợp đồng**
Loại hợp đồng:
**Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng:** *[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 ĐKC,HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].*
**Điều 8. Hiệu lực hợp đồng**
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ *[ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].*
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành bộ, Chủ đầu tư giữ bộ, Nhà thầu giữ \_\_\_\_\_\_ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(*1*) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.*
*(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.*
*(3) Hợp đồng phải quy định rõ các điều khoản về trách nhiệm giữa nhà thầu và cơ sở y tế về việc không giao hàng đúng tiến độ, số lượng và việc thanh toán không đúng hạn, sử dụng thuốc không đúng quy định tại Khoản 4 Điều 37 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 theo hợp đồng đã ký kết giữa nhà thầu và cơ sở y tế.]*
**PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG**
*(Kèm theo hợp đồng số ,ngày tháng năm )*
*Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định*
**BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG**
| **STT** | **Tên thuốc** | **Tên hoạt chất/Tên thành phần của thuốc** | **Nồng độ, hàm lượng** | **Dạng bào chế, đường dùng** | **Quy cách đóng gói** | **Hạn dùng (Tuổi thọ)** | **GĐKLH hoặc GPNK** | **Cơ sở sản xuất - Nước sản xuất** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** *(có VAT)* | **Thành tiền** *(có VAT)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | |
| 3 | | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng giá hợp đồng** *(Kết chuyển sang Điều 5 hợp đồng)* | | | | | | | | | | | | |
| **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
**Mẫu số 15**
**BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)**
, ngày tháng năm \_\_\_\_
Kính gửi: *[ghi tên cơ sở y tế ký hợp đồng]*
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của *[ghi tên Nhà thầu]* (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu *[ghi tên gói thầu]* và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp thuốc cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT *(hoặc hợp đồng)*, nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, *[ghi tên của ngân hàng]* ở *[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ]* có trụ sở đăng ký tại *[ghi địa chỉ của ngân hàng*(3)*]* (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là *[ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại*
*Mục 6.1* ***ĐKCT*** *của HSMT]*. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn *[ghi số tiền bảo lãnh]* như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày tháng \_\_\_ năm (4).
| | **Đại diện hợp pháp của ngân hàng***[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.*
*(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:*
*“Theo đề nghị của [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày tháng năm (sau đây gọi là Hợp đồng).”*
*(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.*
*(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 6.1* ***ĐKCT****.*
**Phần 4. PHỤ LỤC**
**BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT**
| **Tiêu chí** | **Mức điểm** | **Điểm chi tiết** |
| --- | --- | --- |
| **I. Các tiêu chí đánh giá về chất lượng thuốc:** | | |
| **1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc(1):** | **24** | |
| 1.1. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP | | |
| a) Tại nước có cơ quan quản lý tham chiếu. | | 24 |
| b) Tại nước thuộc danh sách SRA nhưng không thuộc nước có cơ quan quản lý tham chiếu. | | 21 |
| c) Không tại nước thuộc danh sách SRA và được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn tương đương EU-GMP. | | 20 |
| 1.2. Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP: | | |
| a) Được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và được gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam từ nước thuộc danh sách SRA. | | 24 |
| b) Tại Việt Nam và được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP . | | 23 |
| c) Được cơ quan quản lý dược Việt Nam đánh giá đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO- GMP. | | 19 |
| **2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được cấp phép lưu hành bởi(2):** | **20** | |
| 2.1. Cơ quan quản lý tham chiếu. | | 20 |
| 2.2. Cơ quan quản lý dược nước thuộc danh sách SRA nhưng chưa được cấp phép lưu hành bởi cơ quan quản lý tham chiếu. | | 15 |
| 2.3. Cơ quan quản lý dược các nước không thuộc danh sách SRA. | | 14 |
| **3. Tình hình vi phạm chất lượng của mặt hàng thuốc dự thầu(3):** | **5** | |
| 3.1. Chưa phát hiện vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây. | | 5 |
| 3.2. Có thông báo vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây: | | |
| a) Vi phạm chất lượng ở Mức độ 3. | | 3 |
| b) Vi phạm chất lượng ở Mức độ 2. | | 0 |
| **4. Tình hình vi phạm chất lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu(4):** | **5** | |
| 4.1. Không có thuốc vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây. | | 5 |
| 4.2. Có 01 mặt hàng vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây. | | 4 |
| 4.3. Có 02 mặt hàng vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây. | | 3 |
| 4.4. Có từ 03 mặt hàng trở lên vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây. | | 0 |
| **5. Hạn dùng (Tuổi thọ) của thuốc(5):** | **5** | |
| 5.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ từ 3 năm trở lên. | | 5 |
| 5.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ từ 2 năm đến dưới 3 năm. | | 4 |
| 5.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ dưới 2 năm. | | 3 |
| **6. Tiêu chí đánh giá về nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất mặt hàng thuốc tham dự thầu(6):** | **3** | |
| 6.1. Nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA | | 3 |
| 6.2. Nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất tại các nước khác không thuộc danh sách SRA được cấp chứng nhận CEP. | | 3 |
| 6.3. Các trường hợp khác. | | 2 |
| **7. Tiêu chí đánh giá về tương đương sinh học của thuốc, thuốc thuộc danh mục sản phẩm quốc gia, thuốc được giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế (7):** | **5** | |
| 7.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tài liệu chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố hoặc thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố | | 5 |
| 7.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu thuộc trường hợp miễn báo cáo số liệu nghiên cứu tương đương sinh học theo quy định. | | 5 |
| 7.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia | | 5 |
| 7.4. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt” của Bộ Y tế | | 5 |
| 7.5. Các trường hợp khác. | | 3 |
| **8. Mặt hàng thuốc được sản xuất từ nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước (Không đánh giá đối với thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền):** | **3** | |
| 8.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước. | | 3 |
| 8.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu không phải là kháng sinh sản xuất trong nước hoặc thuốc dự thầu không phải thuốc kháng sinh. | | 2 |
| **9. Mặt hàng thuốc tham dự thầu là thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (Không đánh giá đối với thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế):** | **3** | |
| 9.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có chứng nhận đạt GACP. | | 3 |
| 9.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp Bộ và cấp tỉnh | | 3 |
| 9.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. | | 2 |
| 9.4. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. | | 0 |
| **II. Các tiêu chí đánh giá về đóng gói, bảo quản, giao hàng:** | **30** | |
| **10. Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi cơ sở:** | **5** | |
| 10.1. Là doanh nghiệp sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu. | | 5 |
| 10.2. Là doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu(8). | | 4 |
| 10.3. Không phải doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu. | | 3 |
| **11. Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi nhà thầu có kinh nghiệm cung ứng thuốc (9):** | **5** | |
| 11.1. Đã cung ứng thuốc cho cơ sở y tế từ 3 năm trở lên. | | 5 |
| 11.2. Đã cung ứng thuốc cho cơ sở y tế dưới 3 năm. | | 4 |
| 11.3. Chưa cung ứng thuốc cho cơ sở y tế. | | 3 |
| **12. Khả năng đáp ứng yêu cầu của nhà thầu về điều kiện giao hàng (10):** | **5** | |
| 12.1. Đáp ứng được yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu. | | 5 |
| 12.2. Không đáp ứng được yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu. | | 0 |
| **13. Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng (11):** | **10** | |
| 13.1. Chưa có vi phạm trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế. | | |
| a. Đã trúng thầu tại đơn vị, cung ứng thuốc bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ theo hợp đồng. | | 10 |
| b. Đã trúng thầu tại đơn vị, cung ứng thuốc bảo đảm chất lượng nhưng chưa đúng tiến độ theo hợp đồng. | | 8 |
| c. Chưa trúng thầu tại đơn vị. | | 8 |
| 13.2. Có vi phạm trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế. | | 6 |
| **14. Mặt hàng thuốc tham dự thầu bởi nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa bàn miền núi, khó khăn (12):** | **5** | |
| 14.1. Nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Gia Lai, Phú Yên, Hòa Bình, Tuyên Quang). | | 5 |
| 14.2. Các trường hợp khác. | | 4 |
***Ghi chú:***
*(1): Trường hợp thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia quá trình sản xuất thuốc thì căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất có tiêu chuẩn thấp nhất để đánh giá điểm.*
*Đối với thuốc nước ngoài gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam thì căn cứ nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất thuốc đặt gia công, chuyển giao công nghệ (bên đặt gia công, chuyển giao công nghệ).*
*(2): Căn cứ vào thông tin về các thuốc được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý tham chiếu hoặc cấp lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* [*http://www.dav.gov.vn*](http://www.dav.gov.vn)*).*
*(3), (4): Căn cứ vào thông tin về các thuốc và cơ sở sản xuất thuốc có vi phạm chất lượng do Cục Quản lý Dược ra quyết định thu hồi được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* [*http://www.dav.gov.v*](http://www.dav.gov.vn)*n). Mức độ vi phạm về chất lượng thuốc được quy định tại Khoản 2 Điều 63 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.*
*(5) “Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng” (theo Khoản 31 Điều 2 Luật Dược). Ví dụ: Thuốc ghi trên nhãn: Ngày sản xuất: 11 tháng 02 năm 2006; ngày hết hạn 11 tháng 02 năm 2011, hạn sử dụng (hay tuổi thọ) của thuốc là 5 năm.*
*(6) Căn cứ vào danh sách các thuốc được sản xuất từ nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất tại các nước thuộc danh sách SRA, nguyên liệu (hoạt chất) được cấp Giấy chứng nhận CEP được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* [*http://www.dav.gov.vn*](http://www.dav.gov.vn)*).*
*(7) Căn cứ vào danh sách các thuốc có tài liệu chứng minh tương đương sinh học được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* [*http://www.dav.gov.vn*](http://www.dav.gov.vn)*) và quy định tại Thông tư số* [*08/2010/TT-BYT ngày*](http://thuvienphapluat.vn/phap-luat/tim-van-ban.aspx?keyword=08/2010/TT-BYT&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1) *26 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu sinh khả dụng/tương đương sinh học trong đăng ký thuốc.*
*(8) Căn cứ vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu của mặt hàng dự thầu.*
*(9) Căn cứ vào thông báo trúng thầu, hợp đồng mua bán thuốc, hóa đơn bán thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà nhà nhà thầu đang dự thầu hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà nhà thầu đã cung ứng thuốc trên toàn quốc.*
*(10) Nhà thầu cần nêu rõ trong Hồ sơ dự thầu việc đáp ứng/không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư/cơ sở y tế về điều kiện giao hàng, số lượng thuốc theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu (thực hiện theo hướng dẫn tại Bảng phạm vi và tiến độ cung ứng Mục 1 Chương V- Phạm vi cung cấp).*
*(11) Để đánh giá nội dung này, căn cứ vào việc thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc giữa nhà thầu và chủ đầu tư/cơ sở y tế trong trường hợp nhà thầu đã trúng thầu; căn cứ vào thông tin về việc vi phạm trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc của các nhà thầu tại các cơ sở y tế trên toàn quốc được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ:* [*http://www.dav.gov.vn*](http://www.dav.gov.vn)*).*
*(12) Chỉ áp dụng cho các gói thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh sách. Căn cứ vào thực trạng tình hình cung ứng thuốc của từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể tiêu chí các nhà thầu có hệ thống phân phối đáp ứng việc cung ứng thuốc tại địa phương để chấm điểm. (Tiêu chí này không được hiểu là chấm điểm cho các nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng tại tất cả các tỉnh trong danh sách mà chấm điểm cho nhà thầu có hệ thống phân phối rộng khắp đảm bảo việc cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế tại địa bàn tỉnh tham dự thầu).*
1. 1 Quy định này không áp dụng đối với gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị. [↑](#footnote-ref-2)
2. 1 Chỉ đánh giá nội dung này đối với nhà thầu là đơn vị sự nghiệp. [↑](#footnote-ref-3)
3. 2 Chỉ áp dụng nội dung này đối với trường hợp đấu thầu hạn chế. [↑](#footnote-ref-4)
4. 1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 4.2 Phương pháp giáđánh giá. [↑](#footnote-ref-5)
| Phương thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập được quy định như thế nào? | Căn cứ Mục 3 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định Phương thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập bao gồm:
- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
Cụ thể thì tại Điều 25 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định về phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như sau:
Theo đó, phương thức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc một giai đoạn một túi hồ sơ trong đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng có quy mô nhỏ;
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức chào hàng cạnh tranh;
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức mua sắm trực tiếp;
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức chỉ định thầu thông thường.
Còn đối với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì tại Điều 26 Thông tư 15/2019/TT-BYT quy định như sau:
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Như vậy, đối với phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ trong đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập được áp dụng khi:
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu trên 10 tỷ đồng.
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng nhưng thuốc đó cần được lựa chọn trên cơ sở kết hợp giữa chất lượng và giá. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-phe-duyet-du-an-ppp-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-thoi-gian-phe-duyet-du-an-ppp-duoc-quy-53249.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-3.doc |
**Mẫu số 03**
| **CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT DỰ ÁN** Số:….....… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Địa điểm, ngày… tháng… năm…..* |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về phê duyệt dự án… theo phương thức đối tác công tư (PPP)**
**THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN**
*Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;*
*Căn cứ…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của…;*
*Căn cứ tờ trình đề nghị phê duyệt dự án và hồ sơ kèm theo do….. nộp ngày….. và hồ sơ bổ sung nộp ngày…. (nếu có);*
*Căn cứ báo cáo thẩm định của……… ngày……. tháng…..năm…….;*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt Dự án (tên dự án) với các nội dung sau:**
1. Mục tiêu dự án
2. Quy mô, địa điểm thực hiện dự án
3. Thời gian thực hiện dự án
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác *(nếu có*)
5. Loại hợp đồng dự án PPP
6. Tổng mức đầu tư của dự án
7. Cơ cấu nguồn vốn: Vốn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chịu trách nhiệm thu xếp (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác); vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có)
8. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có), bao gồm:
a) Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: Giá trị, tiến độ thanh toán, tỷ lệ thanh toán theo tiến độ, phương thức quản lý và sử dụng
b) Vốn chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm: Giá trị, tiến độ thanh toán, tỷ lệ thanh toán theo tiến độ, phương thức quản lý và sử dụng.
c) Giá trị vốn nhà nước tại điểm a và điểm b nêu trên chiếm tỷ lệ ...% tổng mức đầu tư.
d) Chi phí lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; dự kiến chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
9. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công: *(đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng)*
10. Tên cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng, bên mời thầu; tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất)
11. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án được cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức sơ tuyển trước khi phê duyệt dự án, nêu rõ việc đã thực hiện sơ tuyển); danh sách ngắn được mời vào trao đổi, đàm phán về nội dung hồ sơ mời thầu *(đối với dự án áp dụng đàm phán cạnh tranh quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật PPP)*; cơ chế ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư cho nhà đầu tư đề xuất dự án:
**Điều 2. Tổ chức thực hiện**
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu) chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ mời thầu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt làm cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư.
b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;
c) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)
**Điều 3. Điều khoản thi hành**
1. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chuẩn bị dự án, bên mời thầu) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Cơ quan............ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan (Tên cơ quan quyết định phê duyệt dự án) theo quy định của pháp luật.
| ***Nơi nhận:*** - Các cơ quan có tên tại Điều 3; - Hội đồng thẩm định/đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định; - Các cơ quan liên quan khác; - Lưu: ……… | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* **Tên người đại diện** |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định phê duyệt dự án PPP được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 35/2021/NĐ-CP có nội dung như sau:
Theo đó quyết định phê duyệt dự án PPP phải đảm bảo có những nội dung như sau:
- Tên dự án;
- Tên cơ quan ký kết hợp đồng;
- Mục tiêu; quy mô; địa điểm; thời gian thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
- Loại hợp đồng dự án PPP;
- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng loại hợp đồng thông qua cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng;
- Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư, thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
Đồng thời thì Mẫu quyết định phê duyệt dự án PPP được quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu quyết định phê duyệt dự án PPP: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-lap-bao-cao-nghien-cuu-kha-thi-du-an-ppp-ho-so-tham-dinh-bao-cao-nghien-cuu-kha-thi-doi-v-383019-53221.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-01.doc |
**Mẫu số 01**
**Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư cả năm**
| **TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BCGSĐT | *……., ngày tháng năm……* |
**BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ**
**(Năm...)**
Kính gửi: …………………………………………………
**I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÁC CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ THEO THẨM QUYỀN:**
- Nêu các văn bản hướng dẫn được ban hành trong kỳ báo cáo *(số văn bản, ngày tháng ban hành, trích yếu văn bản).*
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả và tác động của các văn bản hướng dẫn được ban hành đối với việc quản lý đầu tư.
**II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Việc quản lý thực hiện các quy hoạch theo quy định.
3. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết
**III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
- Tổng hợp số liệu về kế hoạch vốn đầu tư trong năm;
- Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong kỳ *(giá trị khối lượng thực hiện của tất cả các nguồn vốn)*;
- Kết quả huy động và giải ngân vốn đầu tư trong kỳ;
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có);
- Tình trạng lãng phí, thất thoát vốn đầu tư (nếu có).
*(Kèm theo Phụ biểu 01)*
**IV. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG**
*(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Việc lập, thẩm định, quyết định/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình.
2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình.
3. Tình hình thực hiện các chương trình.
a) Việc quản lý thực hiện chương trình: *lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển khai chương trình; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình;*
b) Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án thành phần, dự án thuộc chương trình;
c) Tình hình thực hiện chương trình: *tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình; giá trị khối lượng thực hiện;*
d) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư:*việc huy động vốn cho chương trình; giải ngân; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) của các dự án thành phần thuộc chương trình;*
đ) Năng lực tổ chức thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình và việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của chủ dự án thành phần;
4. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
*(Kèm theo Phụ biểu 02)*
**V. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình lập, thẩm định, quyết định/điều chỉnh chủ trương đầu tư.
2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư, điều chỉnh dự án.
3. Tình hình lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán.
4. Tình hình thực hiện các dự án:
a) Việc quản lý thực hiện dự án: *lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch;*
b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án;
c) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: *việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;*
d) Năng lực tổ chức thực hiện dự án và việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, của ban quản lý dự án và các nhà thầu;
đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
e) Đồ xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
5. Tình hình khai thác, vận hành dự án đã hoàn thành.
6. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
*(Kèm theo các Phụ biểu: 03.1, 03.2, 07 và 08)*
**VI. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình thực hiện dự án đầu tư: *Tình hình lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán; tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án.*
2. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho dự án *(vốn nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn vay); giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý.*
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: *kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.*
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định đầu tư Dự án.
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
8. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu 03.1 và Phụ biểu 08)*
**VII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình xây dựng và công bố dự án.
2. Tổng hợp tình hình thực hiện việc lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.
4. Việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.
5. Tình hình thực hiện quyết toán, khai thác, vận hành dự án.
6. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án (nếu có) và việc xử lý theo thẩm quyền.
*(Kèm theo Phụ biểu 04 và Phụ biểu 08)*
**VIII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án.
2. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ, vốn pháp định (đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có yêu cầu phải có vốn pháp định).
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: *Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.*
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
8. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu số 05 và Phụ biểu 08)*
**IX. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo.
2. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
3. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ.
- Số dự án được kiểm tra; mức độ đạt được so với kế hoạch *(kèm theo danh mục các dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước tổ chức kiểm tra);*
- Số dự án được đánh giá; mức độ đạt được so với kế *hoạch (kèm theo danh mục các dự án được đánh giá theo từng loại đánh giá);*
- Các phát hiện chính sau khi kiểm tra, đánh giá các dự án.
4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ tiếp theo *(kèm theo danh mục các dự án dự kiến sẽ kiểm tra, đánh giá trong kỳ).*
5. Đánh giá chung về công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ.
6. Kết quả xử lý sau giám sát, đánh giá đầu tư.
7. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
**X. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG** *(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình triển khai công tác giám sát đầu tư của cộng đồng: *Công tác đào tạo, tăng cường năng lực; cơ cấu tổ chức, kinh phí hoạt động; số dự án được giám sát;...*
2. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
3. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
4. Các phát hiện chính của công tác giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Sự phù hợp của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư với quy hoạch, kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
b) Việc chấp hành các quy định của chủ đầu tư về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi trường; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư;
c) Tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các chương trình, dự án;
d) Những việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong quá trình thực hiện đầu tư, vận hành dự án.
đ) Phát hiện những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản thuộc dự án.
e) Việc thực hiện công khai, minh bạch trong quá trình đầu tư.
5. Kết quả xử lý sau giám sát đầu tư của cộng đồng.
6. Các khó khăn vướng mắc, kiến nghị giải pháp xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu 06)*
*(Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện, định kỳ hằng năm)*
**XI. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ**
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN***(ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Phụ biểu 01**
**Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong kỳ báo cáo**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Nội dung** | **Kế hoạch vốn năm** *(bao gồm số chuyển nguồn năm trước)* | **Bố trí trả nợ đọng XDCB** | **Nợ đọng XDCH còn lại** | **Tình hình thực hiện trong kỳ** | | **Tình hình giải ngân trong kỳ** | | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ1***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện2** *(nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị** | **so với KH vốn năm (%)** | **Giá trị** | **so với KH vốn năm (%)** |
| | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)/(1) | (6) | (7) = (6)/(1) | (8) | (9) |
| **I** | **Dự án đầu tư công** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| 1.1 | Vốn NSNN (vốn trong nước) | | | | | | | | | |
| *a* | *Vốn NSTW* | | | | | | | | | |
| *b* | *Vốn NSĐP* | | | | | | | | | |
| 1.2 | Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài | | | | | | | | | |
| 1.3 | Vốn đầu tư công khác | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn nhà nước ngoài đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn khác3*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn nhà nước ngoài đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn khác*** | | | | | | | | | |
| 2.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 2.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đầu tư theo phương thức PPP** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn nhà nước tham gia dự án PPP*** | | | | | | | | | |
| 1.1 | Vốn đầu tư công | | | | | | | | | |
| 1.2 | Vốn nhà nước khác | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn chủ sở hữu*** | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn huy động*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **IV** | **Dự án sử dụng nguồn vốn khác** *(vốn của các nhà đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài,...)4* | | | | | | | | | |
| 1 | Vốn trong nước | | | | | | | | | |
| 2 | Vốn nước ngoài | | | | | | | | | |
| **V** | **Tổng cộng** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn đầu tư công****(I.1+III.1.1)* | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn nhà nước ngoài ĐTC****(I.2+II.1 + III.1.2)* | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn khác*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước (I.3.1+II.2.1+III.3.1+IV.1) | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài (I.3.2+II.2.2+III.3.2+IV.2) | | | | | | | | | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
2 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
3 Là vốn không phải vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công được sử dụng trong dự án đầu tư công
4 Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác: Chỉ cần điền thông tin vào các cột sau: cột số (1): ghi tổng vốn của các dự án đăng ký mới hoặc giá trị tăng thêm của các dự án điều chỉnh vốn đầu tư trong năm; cột số (4): giá trị thực hiện; cột số (6): giá trị giải ngân; cột (8) và (9) (nếu có).
**Phụ biểu 02**
**Tổng hợp số liệu về chương trình đầu tư công (của cơ quan là chủ trương trình, chủ dự án thành phần hoặc chủ đầu tư dự án)**
| **TT** | **Nội dung** | **Chương trình mục tiêu quốc gia** | **Chương trình ĐTC do Chính phủ, Thủ tướng CP quyết định CTĐT** | **Chương trình ĐTC do địa phương quyết định CTĐT** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Chủ chương trình1** | | | |
| 1 | Số lượng chương trình | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
| **II** | **Chủ dự án thành phần2** | | | |
| 1 | Số lượng dự án | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
| **III** | **Chủ đầu tư dự án thuộc chương trình3** | | | |
| 1 | Số lượng dự án | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý chương trình ĐTC (đối với chương trình MTQG, chủ chương trình là cơ quan chủ trì quản lý tổng thể toàn bộ chương trình); báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các chương trình ĐTC do mình quản lý.
2 Là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình ĐTC; báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các dự án thành phần thuộc chương trình ĐTC do mình chủ trì quản lý.
3 Là chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc chương trình ĐTC; báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các dự án do mình làm chủ đầu tư trong các chương trình.
Các cơ quan báo cáo số liệu tại mục I, II, III tương ứng với vai trò của mình trong chương trình ĐTC. Trường hợp một cơ quan đồng thời thực hiện nhiều vai trò (chủ chương trình, chủ dự án thành phần, chủ đầu tư dự án thuộc chương trình) thì báo cáo số liệu tại tất cả các mục tương ứng với vai trò của mình.
**Phụ biểu 03.1**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng cộng** | **Dự án đầu tư công** | | | | | | **Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **QTQG** | | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** |
| | | *(1)=(2)+(7)* | *(2)* | *(3)* | | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | *(8)* | *(9)* | *(10)* | *(11)* |
| **I** | **Chuẩn bị đầu tư** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thực hiện đầu tư** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin GSĐG trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án chưa thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin GSĐG trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ *(do người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước thực hiện)* | | | | | | | | | | | | |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán)* | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Không phù hợp với quy hoạch* | | | | | | | | | | | | |
| | *Phê duyệt không đúng thẩm quyền* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm định dự án* | | | | | | | | | | | | |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ *(theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)* | | | | | | | | | | | | |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | | | | | | | | |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu* | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời* | | | | | | | | | | | | |
| *đ* | *Số dự án chậm do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 11 | Số dự án phải điều chỉnh quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | |
| 12 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | | | | | | | | |
| 13 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| - | Chỉ định thầu | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu hạn chế | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu rộng rãi | | | | | | | | | | | | |
| - | Hình thức khác | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu không đúng quy định | | | | | | | | | | | | |
| - | Ký hợp đồng không đúng quy định | | | | | | | | | | | | |
| **Ill** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
- QTQG: Dự án quan trọng quốc gia
- Phân loại dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư công.
**Phụ biểu 03.2**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công phân theo nguồn vốn**
| **STT** | **Nội dung** | **Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài** | | | | | **Dự án sử dụng vốn NSTW (vốn trong nước)** | | | | | **Dự án sử dụng vốn NSĐP** | | | | | **Dự án sử dụng vốn ĐTC khác** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** |
| | | *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | *(8)* | *(9)* | *(10)* | *(11)* | *(12)* | *(13)* | *(14)* | *(15)* | *(16)* |
| **I** | **Chuẩn bị đầu tư** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thực hiện đầu tư** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án chưa thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ *(do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Không phù hợp với quy hoạch* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Phê duyệt không đúng thẩm quyền* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm định dự án* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ *(theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *đ* | *Số dự án chậm do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 11 | Số dự án phải điều chỉnh quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 12 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 13 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Chỉ định thầu | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu hạn chế | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu rộng rãi | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Hình thức khác | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu không đúng quy định | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Ký hợp đồng không đúng quy định | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***Trường hợp dự án sử dụng đồng thời nhiều nguồn vốn (ODA, NSTW, NSĐP, vốn ĐTC khác) thì được tính trong tất cả các cột tương ứng với nguồn vốn sử dụng. Ví dụ: dự án sử dụng cả vốn ODA và vốn NSTW (trong nước) thì dự án đó được tổng hợp ở cả cột (1) và cột (6).
**Phụ biểu 04**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo phương thức PPP trong kỳ**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng số** | **Phân theo nhóm dự án** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** |
| **I** | **Tình hình thực hiện thủ tục đầu tư** | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương đầu tư | | | | | |
| 2 | Số dự án có quyết định đầu tư | | | | | |
| 3 | Số dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư | | | | | |
| *a* | *Chỉ định nhà đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Đấu thầu rộng rãi* | | | | | |
| 4 | Số dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư | | | | | |
| 5 | Số dự án được điều chỉnh quyết định đầu tư | | | | | |
| 6 | Số dự án được ký kết hợp đồng | | | | | |
| **II** | **Tình hình thực hiện đầu tư** | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới* | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định | | | | | |
| 3 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra *(do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)* | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện đánh giá | | | | | |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư, quản lý chất lượng được phát hiện | | | | | |
| 6 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | |
| 7 | Số dự án chậm tiến độ | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của Nhà đầu tư, nhà thầu* | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do nguyên nhân khác* | | | | | |
| 8 | Số dự án phải điều chỉnh | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | |
| 9 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | |
| **III** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành | | | | | |
| *a* | *Lũy kế số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật.* | | | | | |
| *c* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả (nếu có)* | | | | | |
***Ghi chú:***
(1) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội.
(2) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật PPP.
(4) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
**Phụ biểu 05**
**Tình hình thực hiện giám sát đầu tư các dự án sử dụng các nguồn vốn khác**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng số** | **Dự án FDI** | | | **Dự án trong nước** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(1)** | **(2)** | **(3)** |
| 1 | Số dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 4 | Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong kỳ | | | | | | | |
| 5 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| *a* | *Dự án cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| *b* | *Dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| 6 | Tổng vốn đầu tư đăng ký (tỷ đồng) | | | | | | | |
| *a* | *Lũy kế tổng vốn đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số vốn đăng ký đầu tư tăng thêm trong kỳ* | | | | | | | |
| - | Dự án đăng ký mới | | | | | | | |
| - | Dự án đăng ký điều chỉnh tăng vốn đầu tư | | | | | | | |
| 7 | Tổng vốn đầu tư thực hiện (tỷ đồng) | | | | | | | |
| *a* | *Lũy kế tổng vốn đầu tư thực hiện* | | | | | | | |
| *b* | *Tổng vốn đầu tư thực hiện trong kỳ* | | | | | | | |
| - | Vốn chủ sở hữu | | | | | | | |
| - | Vốn vay | | | | | | | |
| - | Vốn huy động hợp pháp khác | | | | | | | |
| 8 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | | | | | | | |
| 9 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 10 | Số dự án có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 11 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 12 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 13 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 14 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 15 | Số dự án đưa vào khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án có lợi nhuận* | | | | | | | |
| *b* | *Tình hình nộp ngân sách (tỷ đồng)* | | | | | | | |
***Ghi chú:***
(1) : Dự án thuộc diện Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
(2) : Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
(3) : Dự án không phải chấp thuận chủ trương đầu tư.
**Phụ biểu 06**
**Tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng
Tên địa phương:**
**Năm:** …………..
| **STT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án** | **Trong đó:** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng; vốn ngân sách cấp xã; vốn tài trợ trực tiếp cho cấp xã** | **Dự án đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo phương thức PPP** | **Dự án sử dụng vốn khác** |
| 1 | Tổng số dự án đầu tư trên địa bàn | | | | | |
| 2 | Tổng số dự án cộng đồng đã giám sát, trong đó: | | | | | |
| *a* | *Đúng quy định* | | | | | |
| *b* | *Có vi phạm* | | | | | |
| *c* | *Chưa xác định được* | | | | | |
| 3 | Số dự án cộng đồng chưa giám sát, trong đó: | | | | | |
| *a* | *Do các cơ quan chưa công khai thông tin* | | | | | |
| *b* | *Do chủ đầu tư chưa công khai thông tin* | | | | | |
| *c* | *Lý do khác* | | | | | |
| 4 | Tổng số dự án cộng đồng đã phản ánh có vi phạm: | | | | | |
| *a* | *Đã có thông báo kết quả xử lý* | | | | | |
| *b* | *Chưa có thông báo kết quả xử lý* | | | | | |
| *c* | *Chủ đầu tư đã chấp hành theo thông báo* | | | | | |
**Phụ biểu 07**
**DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÓM A, B, C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG**
**(Năm....)**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Tên dự án** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Nguồn vốn***(liệt kê các nguồn vốn sử dụng cho dự án)* | **Luỹ kế giá trị thực hiện đến hết năm báo cáo** | **Luỹ kế giải ngân đến 31/01 năm tiếp theo** | **Kế hoạch vốn năm sau***(bao gồm số chuyển nguồn)* | **Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về thủ tục đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về quản lý chất lượng** | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ8***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện9***(nếu có)* | **Chậm tiến độ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| **A** | **DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **DỰ ÁN KẾT THÚC ĐẦU TƯ TRONG KỲ** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
Các cột số: (9), (10), (11), (13), (14): đánh dấu x vào ô tương ứng (nếu có).
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
8 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
9 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
**Phụ biểu 08**
**DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA**
**(Năm....)**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Tên dự án** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Nguồn vốn** *(liệt kê các nguồn vốn sử dụng cho dự án)* | **Luỹ kế giá trị thực hiện đến hết năm báo cáo** | **Luỹ kế giải ngân đến 31/01 năm tiếp theo** | **Kế hoạch vốn năm sau** *(bao gồm số chuyển nguồn)* | **Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về thủ tục đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về quản lý chất lượng** | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ10***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện11** *(nếu có)* | **Chậm tiến độ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| **A** | **DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án khởi công mới** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án chuyển tiếp** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án kết thúc đầu tư trong kỳ** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **DỰ ÁN PHÁT SINH TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG QUỐC GIA** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án chuyển tiếp** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án kết thúc đầu tư trong kỳ** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
Các cột số: (9), (10), (11), (13), (14): đánh dấu x vào ô tương ứng nếu có.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
10 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
11 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
| Hướng dẫn lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định 35/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP phải đảm bảo có các nội dung như sau:
- Sự cần thiết đầu tư; lợi thế đầu tư theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác; kết quả tiếp thu ý kiến về tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP khi có ý kiến của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
- Sự phù hợp của dự án với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Mục tiêu; quy mô; địa điểm; nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
- Tiến độ; thời gian thực hiện dự án bao gồm: thời hạn hợp đồng, thời gian xây dựng công trình đối với dự án có cấu phần xây dựng;
- Thuyết minh yêu cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc sản phẩm, dịch vụ công; hồ sơ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan; liên hệ giữa các dự án thành phần (nếu có);
- Loại hợp đồng dự án PPP; phân tích rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro của dự án;
- Các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu;
- Tổng mức đầu tư; phương án tài chính của dự án; dự kiến vốn nhà nước trong dự án và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có); kết quả khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư và bên cho vay (nếu có); khả năng huy động vốn để thực hiện dự án; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Hiện nay, hướng dẫn mẫu báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-lap-bao-cao-tham-dinh-bao-cao-nghien-cuu-kha-thi-doi-voi-du-an-ppp-thoi-gian-tham-dinh-ba-53234.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-so-02.doc |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*…., ngày ... tháng ... năm .....*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG**
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
**I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:**
1.Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2.Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3.Đối tượng áp dụng (3):
4.Phạm vi áp dụng (4):
5.Thời gian áp dụng (5):
**II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:**
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
| | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)***(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hồ sơ kèm theo** (7)**:**
**Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:**
| (01) | - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
| --- | --- |
| (02) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
| (03) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
| (04) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
| (05) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
| (06) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
| (07) | - Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
| Hướng dẫn lập báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án PPP được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định 35/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được lập phải đảm bảo bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Sự phù hợp với căn cứ pháp lý;
- Sự cần thiết đầu tư;
- Sự phù hợp với yêu cầu về phương án kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hoặc sản phẩm, dịch vụ công. Việc thẩm định các nội dung về hồ sơ thiết kế, kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan;
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP;
- Tính khả thi về tài chính; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
- Hiệu quả kinh tế - xã hội.
Ngoài ra, báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn tại Mẫu số 02 Phụ lục III kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-ghi-noi-dung-bao-cao-nghien-cuu-tien-kha-thi-doi-voi-du-an-ppp-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-134409-52931.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-1-huong-dan.doc |
**Mẫu số 01**
**BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP**
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT) là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được trình bày trong BCNCTKT để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực, loại hợp đồng của dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCTKT theo các nội dung được hướng dẫn dưới đây. Trường hợp áp dụng Mẫu này để trình bày các nội dung điều chỉnh BCNCTKT, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư sắp xếp, lựa chọn các nội dung phù hợp.
**A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN**
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản của dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
**B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI**
Liệt kê các văn bản pháp lý chủ yếu làm căn cứ lập BCNCTKT, bao gồm:
1. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo phương thức PPP.
2. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
3. Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
**C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRÌNH**
Liệt kê thành phần hồ sơ trình tương ứng với từng giai đoạn
**I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BCNCTKT (HOẶC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BCNCTKT)**
1. Văn bản đề nghị thẩm định.
2. Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh BCNCTKT).
4. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập BCNCTKT (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất).
5. Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng).
6. Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
**II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (HOẶC ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ)**
1. Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
2. Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư (hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh BCNCTKT).
4. Báo cáo thẩm định BCNCTKT; báo cáo thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư (hoặc báo cáo thẩm định, thẩm tra đối với các nội dung điều chỉnh).
5. Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
**D. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI**
**I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN**
1. Bối cảnh chung
- Thuyết minh sơ bộ bối cảnh chung về kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương trong giai đoạn dự án được triển khai.
- Đánh giá tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định pháp luật chuyên ngành đối với dự án.
- Phân tích sự phù hợp của dự án đối với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
- Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án.
- Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan.
3. Các dự án có liên quan
Nêu thông tin cơ bản về các dự án có liên quan và ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề xuất.
4. Lợi thế của việc đầu tư theo phương thức PPP
Phân tích lợi thế đối với dự án khi đầu tư theo phương thức PPP so với phương thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung: Khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư nhân; khả năng phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung khác.
5. Tác động của việc thực hiện dự án đối với cộng đồng, dân cư
Phân tích tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đến xã hội (tái định cư, đền bù, bình đẳng giới, tạo cơ hội việc làm…) đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
**II. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN**
1. Mục tiêu của dự án
Thuyết minh sơ bộ các mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể mà dự án cần đạt được trong bối cảnh, hiện trạng đã phân tích ở các mục trên.
2. Quy mô, công suất của dự án
Phân tích sơ bộ nhu cầu sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy mô, công suất của dự án.
3. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự án và các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp được triển khai trong vùng lân cận có quy hoạch hoặc liên quan đến dự án (nếu có).
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước và tài nguyên khác (nếu có)
Nêu diện tích, hiện trạng đất, mặt nước và tài nguyên khác (nếu có) được sử dụng để thực hiện dự án.
5. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được giải phóng mặt bằng, thuyết minh sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
**III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT**
1. Phương án thiết kế sơ bộ (không áp dụng đối với loại hợp đồng O&M)
- Nội dung phương án thiết kế sơ bộ thuộc BCNCTKT được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng) hoặc được lập theo quy định của pháp luật khác có liên quan (đối với dự án không có cấu phần xây dựng).
- Trường hợp dự án có công trình phải thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc, thuyết minh căn cứ pháp lý, sự cần thiết, hình thức thi tuyển, chi phí, kế hoạch và nội dung liên quan khác của việc tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc.
2. Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp
- Căn cứ quy mô, công suất của dự án, tiêu chuẩn, định mức của ngành, tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ, phân tích một số phương án có thể áp dụng và đề xuất phương án phù hợp, làm cơ sở để tính toán tổng mức đầu tư của dự án. BCNCTKT cần nêu rõ việc nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
- Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, thuyết minh sự cần thiết, phù hợp và lý do áp dụng.
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, căn cứ phân tích về hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan, thuyết minh yêu cầu về việc vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
3. Phương án phân chia dự án thành phần (nếu có)
Trường hợp dự án PPP dự kiến được tách thành một số dự án thành phần, thuyết minh phương án, cơ sở, mục tiêu của việc phân chia.
**IV. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI; TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN**
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định sơ bộ các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án...).
2. Sơ bộ phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án thông qua tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế (BCR)
Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế (BCR) là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác, được quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR yêu cầu lớn hơn 1 (> 1) và được tính toán sơ bộ trong bước lập BCNCTKT theo công thức sau:

Trong đó:
Bt: sơ bộ giá trị lợi ích năm thứ t;
Ct: sơ bộ giá trị chi phí năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn hợp đồng dự án);
re: tỷ suất chiết khấu kinh tế của dự án (Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành. Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCTKT có thể tham khảo giá trị re = 10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý do lựa chọn giá trị đó).
3. Kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn nêu trên, kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm cơ sở để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án, kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm yếu tố còn lại.
4. Tác động môi trường
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với dự án đầu tư công.
5. Yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước (nếu có)
Thuyết minh các yếu tố bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Tác động đối với việc triển khai các cam kết quốc tế về đầu tư
Thuyết minh sơ bộ tác động của dự án đối với việc triển khai các cam kết quốc tế về đầu tư.
**V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN**
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong mô hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự án: Chi phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của dự án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu; giá, phí sản phẩm, dịch vụ và các khoản thu khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá, phí; dự kiến lộ trình tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay, thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Dự báo nhu cầu
- Phân tích lưu lượng, nhu cầu sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Dự báo tốc độ tăng trưởng của nhu cầu trong tương lai, làm cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế xã hội và phân tích sơ bộ phương án tài chính.
- Phân tích khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, O&M.
3. Phương án tài chính sơ bộ của dự án
Trình bày nội dung phương án tài chính sơ bộ *(nội dung chi tiết thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ tại Nghị định quy định chi tiết cơ chế tài chính trong dự án PPP*), bao gồm:
- Tổng mức đầu tư: Trên cơ sở các thuyết minh về kỹ thuật được lựa chọn, BCNCTKT xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án.
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác) và phương án huy động vốn giả định; thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có); chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động vốn (nếu có);
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án dự kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: vốn đầu tư công, giá trị tài sản công (được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công);
+ Vốn thanh toán (bao gồm phương thức thanh toán) cho nhà đầu tư thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT;
+ Vốn nhà nước để chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm.
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư trong trường hợp áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO và O&M.
- Giá trị tối thiểu nộp ngân sách nhà nước (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M).
- Thời hạn hợp đồng dự án. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, thời hạn hợp đồng dự án được xác định căn cứ yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài chính của dự án (nếu có).
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án trong thời gian vận hành.
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu tài chính.
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính khả thi của dự án
Căn cứ nội dung sơ bộ phương án tài chính và các thông số đầu vào của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính của dự án được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV).
NPV của dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả tài chính, NPV phải dương (> 0) và được tính theo công thức sau:

Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền chi ra (dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn hợp đồng dự án);
r: tỷ suất chiết khấu.
5. Đánh giá phương án tài chính và kết luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục nêu trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, kết luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án.
**VI. MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC**
1. Loại hợp đồng dự án
Xác định loại hợp đồng phù hợp với dự án căn cứ thuyết minh về các nội dung sau:
- Phương án kỹ thuật, công nghệ sơ bộ.
- Phương án tài chính sơ bộ (dự báo nhu cầu, nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp đồng dự án) khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, O&M).
- Vai trò, trách nhiệm, phân bổ và quản lý rủi ro liên quan đến thực hiện dự án giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư trong suốt vòng đời dự án.
2. Phân tích rủi ro trong quá trình thực hiện dự án
- Thuyết minh sơ bộ một số rủi ro chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án, bao gồm: Rủi ro về pháp lý (thay đổi chính sách, pháp luật), rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng, rủi ro về tài khóa (ngân sách trung ương, địa phương, khả năng cung cấp bảo lãnh...), rủi ro về doanh thu (nhu cầu của thị trường, lưu lượng...), rủi ro vận hành...
- Phân tích cơ chế phân bổ, quản lý rủi ro và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro, xác định một số biện pháp giảm thiểu các rủi ro (bảo hiểm rủi ro, dự phòng nguồn xử lý khi có sự cố ô nhiễm môi trường, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu...).
3. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như các nghĩa vụ cần thiết khác trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
4. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
Căn cứ phân tích sơ bộ một số rủi ro chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án và các điều kiện quy định tại Điều 82 của Luật PPP, thuyết minh lý do và đề xuất phương án áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro về doanh thu giữa nhà nước và doanh nghiệp dự án (bao gồm: biện pháp phải thực hiện trước khi áp dụng; thời gian áp dụng; thời điểm bắt đầu áp dụng cơ chế và nội dung cần thiết khác).
5. Tổ chức quản lý thực hiện dự án PPP
- Thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án.
- Thuyết minh sơ bộ các nội dung quản lý thực hiện dự án bao gồm: nội dung và phương thức giám sát chất lượng công trình; giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ổn định, liên tục; phương thức nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện kinh doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp dịch vụ.
6. Lựa chọn nhà đầu tư
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, xác định: Tên bên mời thầu; hình thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian tổng thể và các mốc thời gian dự kiến tổ chức đàm phán cạnh tranh (dạng bảng theo dõi tiến độ).
- Đối với dự án có yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, thuyết minh về cơ sở áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp đề xuất áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư, thuyết minh sự cần thiết, cơ sở pháp lý và nội dung dự kiến báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, thuyết minh về cơ sở áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong nước phù hợp với các cam kết quốc tế về đầu tư.
7. Kế hoạch thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến thời gian chuẩn bị dự án (bao gồm thời gian lập, thẩm định BCNCTKT và quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và phê duyệt dự án); thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng.
8. Các nội dung khác
- Thuyết minh sơ bộ nội dung cần khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án tại bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi (trừ dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới và dự án có yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước dự kiến báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư).
- Đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, thuyết minh nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư.
**Đ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ**
Trình bày kết luận về việc dự án đáp ứng các điều kiện để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật PPP.
Trình bày các kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án và xác định các nội dung cần được nghiên cứu chi tiết tại báo cáo nghiên cứu khả thi.
| Hướng dẫn ghi nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án PPP được quy định như thế nào? | Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, hiện nay Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được lập phải đảm bảo các nội dung tại khoản 3 Điều 14 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:
- Sự cần thiết đầu tư; lợi thế đầu tư theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác; tác động của việc thực hiện dự án theo phương thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án;
- Mục tiêu; dự kiến quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;
- Phương án thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng, pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng; thuyết minh sơ bộ về phương án kỹ thuật, công nghệ; sơ bộ phân chia dự án thành phần (nếu có);
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với dự án đầu tư công;
- Sơ bộ tổng mức đầu tư; đánh giá sơ bộ phương án tài chính của dự án; dự kiến sử dụng vốn nhà nước trong dự án (nếu có); dự kiến phương thức thanh toán cho nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, hợp đồng BLT;
- Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP; các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư; cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu.
Còn đối với Mẫu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án PPP được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án PPP: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ho-so-moi-so-tuyen-doi-voi-dau-thau-du-an-ppp-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-ho-so-moi-so-tuyen-doi--52970.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-ho-so.doc |
| **BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: 09/2021/TT-BKHĐT | *Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2021* |
**THÔNG TƯ**
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
*Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;*
*Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;*
*Căn cứ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;*
*Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;*
*Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;*
*Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;*
*Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất.*
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP) và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP), gồm:
1. Quy định về việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu dự án PPP.
2. Quy định liên quan đến lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP và dự án đầu tư có sử dụng đất.
**Điều 3. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu dự án PPP**
1. Hồ sơ mời sơ tuyển được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ mời đàm phán được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ mời thầu đối với dự án áp dụng sơ tuyển được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ mời thầu đối với dự án không áp dụng sơ tuyển và dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hồ sơ mời thầu đối với dự án áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 38 của Luật PPP được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ sơ quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy định của Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. Hồ sơ mời thầu không được quy định nội dung so sánh, xếp hạng nhà đầu tư.
**Điều 4. Lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dự án đầu tư có sử dụng đất**
1. Thông báo mời quan tâm, yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm chỉ được nêu các nội dung nhằm mục đích duy nhất là lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
2. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Phụ lục VIIl ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ sơ quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP), Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật khác có liên quan. Hồ sơ yêu cầu không được quy định nội dung so sánh, xếp hạng nhà đầu tư.
**Điều 5. Nguyên tắc áp dụng, chỉnh sửa các mẫu hồ sơ**
1. Trong các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI và VII ban hành kèm theo Thông tư này, những chữ in nghiêng là nội dung nhằm mục đích hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án.
2. Ngoài các tiêu chí đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại các Phụ lục I, II, IV và VII ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chí đánh giá khác được bổ sung trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với quy mô, tính chất, lĩnh vực và điều kiện riêng (nếu có) của từng dự án;
b) Không trái với quy định của pháp luật; không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
3. Trường hợp bổ sung tiêu chí đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều này, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải có thuyết minh chi tiết về các nội dung bổ sung và lý do đề xuất để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
**Điều 6. Quy định về việc thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất**
1. Dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được xác định theo các quy định sau:
a) Khu đô thị được xác định theo quy định tại khoản 1 Mục VII Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
b) Nhà ở thương mại được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
c) Công trình trụ sở, văn phòng làm việc gồm các tòa nhà sử dụng làm văn phòng kết hợp lưu trú được xác định theo quy định tại điểm h khoản 2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP);
d) Công trình thương mại gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát được xác định theo quy định tại điểm e khoản 2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
đ) Công trình dịch vụ gồm khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú, căn hộ lưu trú và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác được xác định theo quy định tại điểm g khoản 2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
2. Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư và công bố danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được xác định và thực hiện như sau:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án. Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Ban quản lý khu kinh tế tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư trước khi công bố danh mục dự án.
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế) là cơ quan tổ chức đấu thầu theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án. Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Ban quản lý khu kinh tế tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư trước khi công bố danh mục dự án.
3. Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư đó nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP mà không phải xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
4. Doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư mà nhà đầu tư trúng thầu đã cam kết tại hồ sơ dự thầu và phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan (nếu có).
**Điều 7. Quy định chuyển tiếp**
1. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất:
a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được phát hành theo quy định của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 30/2015/NĐ-CP) và Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT) mà đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa có kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành;
b) Hồ sơ mời sơ tuyển đã được phát hành trước ngày Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì tiếp tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được xây dựng theo quy định tại Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, Thông tư hướng dẫn Nghị định số 30/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đầu tư, xây dựng có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Trường hợp danh mục dự án đã được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tuân thủ quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT và có hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm mà đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì nội dung hồ sơ mời thầu được xây dựng theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 đến ngày 26 tháng 3 năm 2021), Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT và quy định của pháp luật của pháp luật về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đầu tư, xây dựng có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu;
d) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được phát hành theo quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT mà đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa có kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phát hành;
đ) Hợp đồng dự án đã được ký kết tuân thủ quy định của pháp luật trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án. Trường hợp dự án được chấp thuận điều chỉnh thì thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trước khi sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.
2. Dự án PPP đã phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu theo quy định của Luật PPP và Nghị định số 35/2021/NĐ-CP thì tiếp tục đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu trên cơ sở hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu đã phát hành. Trình tự, thủ tục tiếp theo thực hiện theo quy định tại Luật PPP, Nghị định số 35/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
**Điều 8. Điều khoản thi hành**
1. Bổ sung các Mẫu A.I.5a và A.II.5a ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 03 tháng 4 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư, tại Phụ lục IX của Thông tư này.
2. Trong thời gian Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa ban hành quy định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chi tiết đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, nội dung hồ sơ đấu thầu được xây dựng trên cơ sở chỉnh sửa mẫu hồ sơ quy định tại Phụ lục VI và VII ban hành kèm theo Thông tư này nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
3. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, danh mục dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh mục dự án được phê duyệt (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc kể từ ngày yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư).
4. Việc đăng tải thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 7, 8, 9, 10 và 13 của Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT cho đến khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, trừ quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn./.
| ***Nơi nhận:***- Thủ tướng Chính phủ;- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;- Văn phòng Quốc hội,- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng Chủ tịch nước,- Viện KSNDTC, Tòa án NDTC, Kiểm toán nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- Cơ quan TW của các đoàn thể;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Ban Quản lý các KCN, KCX, KCNC và KKT;- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;- Bộ KH&ĐT, Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT,Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT;- Lưu: VT, Cục QLĐT ( ) | BỘ TRƯỞNGNguyễn Chí Dũng |
| --- | --- |
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển đối với dự án PPP được quy định như thế nào? | Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển đối với đấu thầu đối với dự án PPP được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT
:
Tải Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển đối với đấu thầu đối với dự án PPP: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-lap-bao-cao-tham-dinh-bao-cao-nghien-cuu-tien-kha-thi-doi-voi-du-an-ppp-duoc-quy-dinh-nhu-53039.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-2-ii.doc |
**Mẫu số 02**
**BÁO CÁO THẨM ĐỊNH**
**BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP**
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực và nội dung của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT), báo cáo thẩm định BCNCTKT được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn dưới đây. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét cụ thể đối với từng nội dung và đề xuất phương án giải quyết trong trường hợp có nội dung chưa đồng thuận hoặc cần bổ sung, hoàn thiện với đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án. Trường hợp áp dụng Mẫu này để thẩm định các nội dung điều chỉnh BCNCTKT, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định sắp xếp, lựa chọn các nội dung phù hợp.
**A. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN**
Trình bày thông tin khái quát về dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Dự kiến tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư *(đối với trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).*
**B. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN**
Tổng hợp ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm định đối với hồ sơ BCNCTKT của dự án, trong đó nêu rõ thành viên chủ trì thẩm định các nội dung cụ thể tại Mục C của Báo cáo này. Trường hợp không thành lập Hội đồng thẩm định, đơn vị được giao chủ trì thẩm định tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tại Mục này.
**C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH**
**I. KIỂM TRA SƠ BỘ HỒ SƠ**
Đánh giá về kết luận sơ bộ về tính đầy đủ về thành phần, nội dung hồ sơ.
**II. THẨM ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ**
1. Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật PPP, gồm:
- Tính cần thiết phải đầu tư dự án.
- Sự phù hợp về lĩnh vực đầu tư theo quy định của Luật PPP.
- Không trùng lặp với dự án PPP đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án.
- Lợi thế của việc đầu tư dự án theo phương thức PPP so với các hình thức đầu tư khác.
- Khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước.
2. Sự phù hợp với căn cứ lập BCNCTKT
Đánh giá sự phù hợp của BCNCTKT với các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật PPP, gồm:
- Sự phù hợp của dự án với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Sự phù hợp của dự án với quy định của Luật PPP và pháp luật chuyên ngành về lĩnh vực đầu tư.
- Sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có).
3. Hiệu quả đầu tư và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư
a) Hiệu quả đầu tư của dự án
- Đánh giá sự phù hợp của phương án sơ bộ về kỹ thuật, công nghệ.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường, xem xét sự phù hợp của các nội dung này.
- Trường hợp dự án được đề xuất phân chia thành các dự án thành phần, xem xét sự phù hợp của đề xuất.
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố chi phí, lợi ích về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án (BCR). Dự án được đánh giá là đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR lớn hơn 1 (> 1). Trường hợp BCNCTKT không xác định BCR, đánh giá tính hợp lý của các nhóm yếu tố còn lại.
- Xem xét sự phù hợp của phần thuyết minh về tác động của dự án đối với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, xã hội và các nội dung khác.
- Đánh giá các yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước của dự án, căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư
- Xem xét tính hợp lý của các yếu tố tài chính đầu vào, các chỉ tiêu tài chính và sơ bộ phương án tài chính của dự án. Dự án đạt hiệu quả tài chính khi NPV dương (> 0).
- Đánh giá sự phù hợp của các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư nhằm làm tăng tính khả thi của dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư PPP.
4. Sự phù hợp khi áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu đối với dự án
Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu, căn cứ quy mô và tính chất của dự án, đánh giá các nội dung sau:
- Sự đáp ứng đối với các điều kiện áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu theo quy định của pháp luật.
- Sự phù hợp của phương án chia sẻ phần giảm doanh thu.
- Khả năng cân đối chi phí xử lý rủi ro trong phạm vi nguồn dự phòng ngân sách nhà nước, biện pháp bảo đảm cân đối ngân sách nhà nước trong trường hợp chi trả, căn cứ ý kiến của cơ quan tài chính cấp tương ứng.
5. Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
- Đối với dự án có sử dụng vốn đầu tư công: tổng hợp báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo pháp luật về đầu tư công.
- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên, nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để thanh toán cho doanh nghiệp dự án: tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan tài chính cấp tương ứng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đối với dự án sử dụng giá trị tài sản công làm phần Nhà nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
6. Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án
Đánh giá sự phù hợp của loại hợp đồng dự án trên cơ sở xem xét các yếu tố:
- Nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư.
- Thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp đồng dự án.
- Tính hợp lý trong việc phân chia trách nhiệm của các bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro, bao gồm rủi ro đối với ngân sách của trung ương và địa phương, khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công của dự án.
7. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng đàm phán cạnh tranh do dự án được xác định là dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, đánh giá sự phù hợp đề xuất này và thời gian đàm phán cạnh tranh.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong nước hoặc đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng chỉ định nhà đầu tư do dự án cần bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.
- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong nước do dự án thuộc ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật về đầu tư, đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.
8. Nội dung khác
Xem xét sự phù hợp của các nội dung cần khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư. Trường hợp dự án xuất hiện yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu mức độ cao đến môi trường theo pháp luật về bảo vệ môi trường, xem xét sự phù hợp các yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
**D. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ**
Trên cơ sở các phân tích nêu trên, nhận xét tổng quát về BCNCTKT và nêu rõ kiến nghị theo một trong hai trường hợp sau đây:
1. Trường hợp BCNCTKT phù hợp với quy định của pháp luật và được đánh giá là đủ điều kiện để quyết định chủ trương đầu tư theo phương thức PPP, kiến nghị cấp có thẩm quyền:
a) Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền giao nhà đầu tư tổ chức lập BCNCKT.
b) Giao đơn vị chuẩn bị dự án căn cứ ý kiến thẩm định BCNCTKT hoàn thiện các nội dung liên quan trong thông báo mời khảo sát và tổ chức khảo sát theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; hoàn thiện BCNCKT.
2. Trường hợp không thống nhất với nội dung của BCNCTKT, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo một trong hai phương án sau:
a) Phương án 1: Yêu cầu đơn vị chuẩn bị dự án, nhà đầu tư điều chỉnh BCNCTKT.
b) Phương án 2: Không phê duyệt BCNCTKT.
| Mẫu báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án PPP được lập như thế nào? | Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 35/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được lập phải đảm bảo có các nội dung như sau:
- Sự phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này;
- Sự phù hợp với căn cứ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này;
- Hiệu quả đầu tư; khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư;
- Sự phù hợp của loại hợp đồng dự án PPP;
- Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu;
- Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án PPP có sử dụng vốn nhà nước.
Đồng thời thì báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo các nội dung hướng dẫn tại Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-thanh-lap-van-phong-dai-dien-cua-doanh-nghiep-quang-cao-nuoc-ngoai-ta-101294-52097.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%206.docx |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI**
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....tại......................
Lĩnh vực hoạt động chính:..............................................................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:........................................... Fax: ...................................................
Email:................................................... Website: (nếu có).............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:.............................................
.................................................................................................................................
**Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:**
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:.....................................................Giới tính:...............................
- Quốc tịch:....................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:............................................................
- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................
**Chúng tôi xin cam kết:**
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
**Tài liệu gửi kèm bao gồm:** Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| | **Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam gồm những giấy tờ gì? | Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 181/2013/NĐ-CP về hồ sơ, trình tự thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
+ Các giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-lai-khai-tu-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-muon-dang-ky-lai-khai-tu-thi-den-co-quan--363756-52102.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khai-tu-lai.docx |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ** Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người đã chết: **Đề nghị cơ quan** **đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:** **Họ, chữ đệm, tên:** Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: Nơi cư trú cuối cùng: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm Nơi chết: Nguyên nhân chết:(4) Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6) ………………………………, quyển số: (6) …………… Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. *Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............* | | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* | | | --- | --- | --- | | Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không Số lượng:…….bản | | *..........................................* | ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai tử. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Trường hợp chưa xác định được thì để trống. (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây. (6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. (7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Hướng dẫn đăng ký lại khai tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện như thế nào? | Và nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký lại khai tử; nộp phí cấp bản sao Trích lục khai tử nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2.
Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-bi-mat-co-duoc-cap-lai-hay-khong-mau-van-ban-de-nghi-cap-lai-giay-ch-906596-52368.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-a17.doc |
**Mẫu A.I.17**
**Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư**
*(Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ**
Kính gửi: ……….. *(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)*
........(tên Nhà đầu tư) đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung như sau:
**I. NHÀ ĐẦU TƯ**
Ghi thông tin về Nhà đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (*số, ngày cấp, cơ quan cấp).*
**II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN** *(nếu có)*
**1. Tên tổ chức kinh tế:**
**2. Mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập:** ………do ..………… (*tên cơ quan cấp*) cấp lần đầu ngày:..........., lần điều chỉnh gần nhất *(nếu có)* ngày
**3. Mã số thuế:**
**III. NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ĐÃ CẤP**
1. Thông tin về các giấy đã cấp:
| **STT** | **Tên giấy** | **Số giấy/Mã số** **dự án** | **Ngày cấp** | **Cơ quan cấp** | **Ghi chú** *(Còn hoặc hết* *hiệu lực)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
2. Lý do cấp lại:
**IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:**
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
**V. HỒ SƠ KÈM THEO**
Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(nếu có)*.
| | ……., ngày ….. tháng ….. năm…… **Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án** Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu *(nếu có).* |
| --- | --- |
| Thủ tục thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như thế nào? | Căn cứ nội dung tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
, Thủ tục thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
Về hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Về trình tự thực hiện:
- Bước 1
: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cho cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Bước 2
:
+ Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư đối với cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong khi nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
Về cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi bưu điện. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-nghi-tham-dinh-san-pham-quang-cao-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-don-yeu-cau-tham-dinh-san-pham-q-960132-52092.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%201.docx |
**(Mẫu số 1)**
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN ỨNG CỬ**
*Kính gửi* ……………………………………………………..
Tên tôi là: ……………………………………………………………………….., giới tính: Nam, Nữ[1](#_ftn1).
Họ và tên khai sinh: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên đang dùng:…………………………………………… Sinh ngày:…………………………...
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu:………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú hiện nay:………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………. Tôn giáo: …………………………………….
Ngày vào Đảng: …………………………………………………………………………………………..
Ngày chính thức: ………………………………………………………………………………………….
Trình độ học vấn: .........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………………………..
Trình độ lý luận chính trị: ………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Chức vụ đảng: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ chính quyền: ……………………………………………………………………………………
Là đảng viên chính thức sinh hoạt tại chi bộ: …………………………………………………………
Căn cứ Điều lệ Đảng, Quy chế bầu cử trong Đảng và các quy định của Đảng về tiêu chuẩn, điều kiện cấp ủy viên, tôi tự nhận thấy mình có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định nên làm Đơn này ứng cử để được bầu làm ……………………….. Nếu được trúng cử, tôi xin cam đoan thực hiện mọi nhiệm vụ theo sự phân công của tổ chức.
| | …………., ngày … tháng … năm 20 …**NGƯỜI ỨNG CỬ***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
[1](#_ftnref1) Gạch bỏ chữ không phù hợp.
| Mẫu đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo được quy định như thế nào? | Đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo được quy định theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL như sau:
Tải về toàn bộ mẫu đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-doi-voi-du-an-thuoc-dien-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-duoc-515973-52055.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-b-1.doc |
**PHỤ LỤC B**
**MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG**
**ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của*
*Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư**
**Mẫu B.I.1
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài**
*(Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)*
*(Điều 57, Điều 58, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 75, Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI**
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:
**I. NHÀ ĐẦU TƯ**
**1. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:**
**a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:**
Họ tên:………………….……. Ngày sinh: ………………….………Quốc tịch: ……
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)*[[1]](#footnote-2) số: …; ngày cấp………; Cơ quan cấp:…
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………
Địa chỉ thường trú: ……………....………………………..……………….……..……
Chỗ ở hiện tại: ……………………….………..……………………..………………..
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện tại): ………………………………….
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):* …………
**b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:**
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý* *của tổ chức)*[[2]](#footnote-3) số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp…
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..………………
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):*………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ……………………
***Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:***
Họ tên: ………….………… Ngày sinh: ……………….…….Quốc tịch: …..…………
Chức danh:…………………………………………….………………
*… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)* số: …….; ngày cấp ……; Cơ quan cấp …
Địa chỉ thường trú: ………………………..………………...………….………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………….……...…………………..……………………
*[Nhà đầu tư tích [x] chọn kiểu nhà đầu tư phù hợp]*
| □ | **Doanh nghiệp Nhà nước** Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu *(nếu có):* … Tỉ lệ % vốn nhà nước:… |
| --- | --- |
| □ | **Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài** Tỉ lệ % vốn nước ngoài:… |
| □ | **Tổ chức kinh tế khác** |
**2. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo** *(nếu có):* Kê khai tương tự thông tin như nhà đầu tư thứ nhất
**3. Đối tác nước ngoài tham gia dự án** *(nếu có):*
**a. Trường hợp đối tác là cá nhân:**
Họ tên:………………….……… Quốc tịch: …………...…………*…*
*...(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)* số: ……; ngày cấp……; Cơ quan cấp ……
**b. Trường hợp đối tác là tổ chức/doanh nghiệp:**
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………...…*…*
*...(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)* số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp……
**Đăng ký đầu tư sang …** *(quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư)***theo hình thức**:
*[Nhà đầu tư tích [x] vào một trong những hình thức đầu tư quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]*
| □ | Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư |
| --- | --- |
| □ | Đầu tư theo hình thức Hợp đồng … *(ghi rõ tên loại hợp đồng)* ở nước ngoài |
| □ | Góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó |
| □ | Hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư: … |
**II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI**
**1. Tên dự án: ...** *(nhà đầu tư tự xác định, trong đó có gắn với mục tiêu hoạt động chính)*
**2. Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...** *[ghi rõ đối với hình thức đầu tư quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư; tên tổ chức kinh tế bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]*
- Tên giao dịch *(nếu có):* ...
*- Địa chỉ trụ sở: ... [ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính thức hoặc dự kiến ở nước ngoài. Địa chỉ được ghi bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]*
**3. Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...** *[chỉ ghi đối với trường hợp hoạt động đầu tư thuộc diện có tài liệu xác nhận địa điểm quy định tại Điều 73 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP]*
**4. Mục tiêu và quy mô hoạt động:**
- Mục tiêu chính *(nhà đầu tư tự xác định)*: …
- Mục tiêu khác *(nếu có):* ….
- Quy mô dự án *(đối với dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư)*: ... *[công suất, diện tích,...]*
**5. Vốn đầu tư ra nước ngoài:**
5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là ... *(bằng chữ*) … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư).*
Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là *...(bằng chữ)* … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*, tương đương *...(bằng chữ)* đồng Việt Nam, tương đương *...(bằng chữ)* đô la Mỹ.
*(Tỷ giá … ngày … của …)*
5.2. Hình thức vốn góp đầu tư ra nước ngoài:
| **Hình thức vốn** | Tiền mặt (1) | | Máy móc, thiết bị, hàng hóa (2) | | Tài sản khác *(ghi rõ)* (3) | | Tổng (1+2+3) | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Đơn vị tính | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD |
| *(Tên nhà đầu tư 1)* | | | | | | | | |
| *(Tên nhà đầu tư tiếp theo)* | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | | |
5.3. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:
*[Từng nhà đầu tư giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài]*
*… (ghi rõ tên nhà đầu tư)* sử dụng nguồn vốn như sau:
- Vốn chủ sở hữu: ...........................
- Vốn vay: ………………………….
- Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài: …
*[- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định tại Điều 70 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;*
*- Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]*
*… (ghi rõ tên nhà đầu tư)* cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.
5.4. Nhu cầu sử dụng phần vốn đầu tư ra nước ngoài
*[Không áp dụng với hình thức theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]*
- Vốn cố định: *(ghi rõ số tiền cho từng hạng mục dự kiến sử dụng nếu có của dự án. Ví dụ: xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi, máy móc, thiết bị,* *trang thiết bị văn phòng, chi phí sửa chữa nâng cấp, các tài sản cố định khác)……………………đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
- Vốn lưu động:………………………….. *đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
5.5. Vốn cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay và/hoặc bảo lãnh cho tổ chức kinh tế tại nước ngoài vay:
Đơn vị tính: … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
| **Tên nhà đầu tư** | **Số tiền** | |
| --- | --- | --- |
| **Cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay** | **Bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay** |
| *(Tên nhà đầu tư 1)* | | |
| *(Tên nhà đầu tư tiếp theo)* | | |
| **Tổng cộng** | | |
5.6. Vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (có xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép chuyển): *(nếu có)*
*-* Văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số … ngày ...
*-* Số tài khoản ngoại tệ trước đầu tư3[[3]](#footnote-4)... tại Ngân hàng ...
6. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong thời hạn … tháng
- Đi vào hoạt động: Trong thời hạn … tháng
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư *(nếu có):* …
8. Kiến nghị của nhà đầu tư *(nếu có):* ...
**III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT**
Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Đầu tư;
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và quy định pháp luật củaquốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
**IV. TÀI LIỆU KÈM THEO**
- …
*(Nhà đầu tư nộp kèm theo các văn bản theo quy định tại Điều 75 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ; hoặc Điều 78 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với các trường hợp còn lại)*
| | *…, ngày ... tháng ... năm ...***Tên nhà đầu tư** *(nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu nếu có)* |
| --- | --- |
1. Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác [↑](#footnote-ref-2)
2. Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương. [↑](#footnote-ref-3)
3. 3Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài. [↑](#footnote-ref-4)
| Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những gì? | Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có nội dung Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
- Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020
:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
+ Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;
+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
- Đối với tài liệu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư.
- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định này.
- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 74 của Nghị định này.
- Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay gồm các nội dung: tên bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);
Phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư..
- Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư.
- Các tài liệu khác có liên quan. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-doi-voi-du-an-khong-thuoc-dien-chap-thuan-ch-45671-52068.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-b-1.doc |
**PHỤ LỤC B**
**MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG**
**ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của*
*Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư**
**Mẫu B.I.1
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài**
*(Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)*
*(Điều 57, Điều 58, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 75, Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI**
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:
**I. NHÀ ĐẦU TƯ**
**1. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:**
**a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:**
Họ tên:………………….……. Ngày sinh: ………………….………Quốc tịch: ……
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)*[[1]](#footnote-2) số: …; ngày cấp………; Cơ quan cấp:…
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………
Địa chỉ thường trú: ……………....………………………..……………….……..……
Chỗ ở hiện tại: ……………………….………..……………………..………………..
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện tại): ………………………………….
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):* …………
**b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:**
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý* *của tổ chức)*[[2]](#footnote-3) số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp…
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..………………
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):*………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ……………………
***Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:***
Họ tên: ………….………… Ngày sinh: ……………….…….Quốc tịch: …..…………
Chức danh:…………………………………………….………………
*… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)* số: …….; ngày cấp ……; Cơ quan cấp …
Địa chỉ thường trú: ………………………..………………...………….………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………….……...…………………..……………………
*[Nhà đầu tư tích [x] chọn kiểu nhà đầu tư phù hợp]*
| □ | **Doanh nghiệp Nhà nước** Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu *(nếu có):* … Tỉ lệ % vốn nhà nước:… |
| --- | --- |
| □ | **Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài** Tỉ lệ % vốn nước ngoài:… |
| □ | **Tổ chức kinh tế khác** |
**2. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo** *(nếu có):* Kê khai tương tự thông tin như nhà đầu tư thứ nhất
**3. Đối tác nước ngoài tham gia dự án** *(nếu có):*
**a. Trường hợp đối tác là cá nhân:**
Họ tên:………………….……… Quốc tịch: …………...…………*…*
*...(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)* số: ……; ngày cấp……; Cơ quan cấp ……
**b. Trường hợp đối tác là tổ chức/doanh nghiệp:**
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………...…*…*
*...(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)* số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp……
**Đăng ký đầu tư sang …** *(quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư)***theo hình thức**:
*[Nhà đầu tư tích [x] vào một trong những hình thức đầu tư quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]*
| □ | Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư |
| --- | --- |
| □ | Đầu tư theo hình thức Hợp đồng … *(ghi rõ tên loại hợp đồng)* ở nước ngoài |
| □ | Góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó |
| □ | Hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư: … |
**II. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI**
**1. Tên dự án: ...** *(nhà đầu tư tự xác định, trong đó có gắn với mục tiêu hoạt động chính)*
**2. Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...** *[ghi rõ đối với hình thức đầu tư quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư; tên tổ chức kinh tế bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]*
- Tên giao dịch *(nếu có):* ...
*- Địa chỉ trụ sở: ... [ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính thức hoặc dự kiến ở nước ngoài. Địa chỉ được ghi bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]*
**3. Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...** *[chỉ ghi đối với trường hợp hoạt động đầu tư thuộc diện có tài liệu xác nhận địa điểm quy định tại Điều 73 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP]*
**4. Mục tiêu và quy mô hoạt động:**
- Mục tiêu chính *(nhà đầu tư tự xác định)*: …
- Mục tiêu khác *(nếu có):* ….
- Quy mô dự án *(đối với dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư)*: ... *[công suất, diện tích,...]*
**5. Vốn đầu tư ra nước ngoài:**
5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là ... *(bằng chữ*) … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư).*
Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là *...(bằng chữ)* … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*, tương đương *...(bằng chữ)* đồng Việt Nam, tương đương *...(bằng chữ)* đô la Mỹ.
*(Tỷ giá … ngày … của …)*
5.2. Hình thức vốn góp đầu tư ra nước ngoài:
| **Hình thức vốn** | Tiền mặt (1) | | Máy móc, thiết bị, hàng hóa (2) | | Tài sản khác *(ghi rõ)* (3) | | Tổng (1+2+3) | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Đơn vị tính | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD | *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)* | USD |
| *(Tên nhà đầu tư 1)* | | | | | | | | |
| *(Tên nhà đầu tư tiếp theo)* | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | | |
5.3. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:
*[Từng nhà đầu tư giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài]*
*… (ghi rõ tên nhà đầu tư)* sử dụng nguồn vốn như sau:
- Vốn chủ sở hữu: ...........................
- Vốn vay: ………………………….
- Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài: …
*[- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định tại Điều 70 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;*
*- Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]*
*… (ghi rõ tên nhà đầu tư)* cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.
5.4. Nhu cầu sử dụng phần vốn đầu tư ra nước ngoài
*[Không áp dụng với hình thức theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]*
- Vốn cố định: *(ghi rõ số tiền cho từng hạng mục dự kiến sử dụng nếu có của dự án. Ví dụ: xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi, máy móc, thiết bị,* *trang thiết bị văn phòng, chi phí sửa chữa nâng cấp, các tài sản cố định khác)……………………đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
- Vốn lưu động:………………………….. *đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
5.5. Vốn cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay và/hoặc bảo lãnh cho tổ chức kinh tế tại nước ngoài vay:
Đơn vị tính: … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư)*
| **Tên nhà đầu tư** | **Số tiền** | |
| --- | --- | --- |
| **Cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay** | **Bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay** |
| *(Tên nhà đầu tư 1)* | | |
| *(Tên nhà đầu tư tiếp theo)* | | |
| **Tổng cộng** | | |
5.6. Vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (có xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép chuyển): *(nếu có)*
*-* Văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số … ngày ...
*-* Số tài khoản ngoại tệ trước đầu tư3[[3]](#footnote-4)... tại Ngân hàng ...
6. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong thời hạn … tháng
- Đi vào hoạt động: Trong thời hạn … tháng
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư *(nếu có):* …
8. Kiến nghị của nhà đầu tư *(nếu có):* ...
**III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT**
Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Đầu tư;
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và quy định pháp luật củaquốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
**IV. TÀI LIỆU KÈM THEO**
- …
*(Nhà đầu tư nộp kèm theo các văn bản theo quy định tại Điều 75 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ; hoặc Điều 78 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với các trường hợp còn lại)*
| | *…, ngày ... tháng ... năm ...***Tên nhà đầu tư** *(nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu nếu có)* |
| --- | --- |
1. Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác [↑](#footnote-ref-2)
2. Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương. [↑](#footnote-ref-3)
3. 3Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài. [↑](#footnote-ref-4)
| Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những gì? | Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có nội dung như sau:
Như vậy, Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư ra nước ngoài gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
- Trong đó, đối với tài liệu Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng , trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong 1 số trường hợp theo quy định.
- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-cham-dut-hieu-luc-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-duoc-quy-dinh-nh-648173-52086.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-b14.doc |
**Mẫu B.I.14
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài**
*(Khoản 2 Điều 64 của Luật Đầu tư, Điều 87 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ**
**Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài**
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư ... *(ghi rõ tên nhà đầu tư)* đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ..., điều chỉnh lần ... ngày ... *(nếu có)* như sau:
**I.** **THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ**
**a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:**
Họ tên:………………….……. Ngày sinh: ………………….………Quốc tịch: ……..
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)*[[1]](#footnote-2) số: ……; ngày cấp……; Cơ quan cấp:…
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………..
Địa chỉ thường trú: ……………....………………………..……………….……..…….
Chỗ ở hiện tại: ……………………….………..……………………..…………………
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện tại): ………………………………….
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):* ………..
**b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:**
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………..
*…(Tài liệu về tư cách pháp lý* *của tổ chức)*[[2]](#footnote-3) số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp…
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………..
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email *(nếu có):*…………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ………………………..
**II**. **TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN NAY**
Vốn lũy kế đã chuyển ra nước ngoài từ khi bắt đầu triển khai dự án đến thời điểm xin chấm dứt dự án: … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư),* tương đương … đô la Mỹ.
Tiền chuyển về Việt Nam (bao gồm vốn, lợi nhuận lũy kế, khoản thu sau thanh lý, …) thông qua số tài khoản … mở tại … *(tên tổ chức tín dụng)* là…. *(bằng chữ)* … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư),* tương đương … đô la Mỹ.
Tài sản khác chuyển về Việt Nam: … *(ghi rõ loại tài sản)* trị giá … *(loại ngoại tệ dùng để đầu tư),* tương đương … đô la Mỹ.
Đánh giá kết quả dự án *(trường hợp không hiệu quả thì nêu rõ lý do):…*
**III. CHẤM DỨT DỰ ÁN**
1. Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm … khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư trình bày về các hoạt động đã tiến hành để chấm dứt dự án3:[[3]](#footnote-4)…
**IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT**
Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và pháp luật củaquốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư*.*
3. Nhà đầu tư cam kết đã hoàn thành thủ tục thanh lý dự án theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và hiện tại không còn vướng mắc phát sinh liên quan đến dự án.
**VI. TÀI LIỆU KÈM THEO**
- Bản chính Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các bản điều chỉnh *(nếu có).*
- Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc thanh lý dự án tại nước ngoài.
| | *…, ngày ... tháng ... năm ...***Tên nhà đầu tư** *(nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu - nếu có)* |
| --- | --- |
1. Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác [↑](#footnote-ref-2)
2. Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương. [↑](#footnote-ref-3)
3. 3Ví dụ: Việc thanh lý dự án/giải thể công ty/rút vốn khỏi dự án/thủ tục kết thúc đầu tư ở quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư/việc đưa lao động Việt Nam về nước/… [↑](#footnote-ref-4)
| Mẫu Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Mẫu B.I.14 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tải Mẫu Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thuc-hien-du-an-dau-tu-cua-nha-dau-tu-tai-viet-nam-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-657786-51978.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-a20.doc |
**Mẫu A.I.20**
**Báo cáo thực hiện dự án đầu tư**
*(Các điểm b và c khoản 2 Điều 37, Điều 72 Luật Đầu tư)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**BÁO CÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ**
Kính gửi: ……….. *(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)*
**I. TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN**
**1. Tên tổ chức kinh tế:**
**2. Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức số:** ………do ..……………. (*tên cơ quan cấp*) cấp lần đầu ngày:……., lần điều chỉnh gần nhất *(nếu có)* ngày
**3. Mã số thuế:**
**4. Địa chỉ trụ sở chính:**
*(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố)*.
Điện thoại: ................ Fax:.................... Email:.................... Website *(nếu có):*
**5. Ngành, nghề kinh doanh:**
| **STT** | **Mục tiêu hoạt động** | **Mã ngành theo VSIC** *(Mã ngành cấp 4)* | **Mã ngành CPC\*** *(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | *(Ngành kinh doanh chính)* | | |
| 2 | ………. | | |
*Ghi chú:*
*- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.*
*- (\*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.*
**6. Vốn điều lệ:** ………. (*bằng số*) đồng và tương đương …… *(bằng số)* đô la Mỹ *(tỷ giá..... ngày..... của.......).*
**7. Tỷ lệ góp vốn của từng nhà đầu tư:**
| **STT** | **Tên nhà đầu tư** | **Quốc tịch** | **Số vốn góp** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **VNĐ** | **Tương đương USD** | **Tỷ lệ (%)** |
| | | | | | |
**II. Báo cáo thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:**
1. Tên dự án đầu tư:
2. Số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
3. Mục tiêu dự án:
4. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí *(nếu có)*:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng *(m2 hoặc ha)*
*-* Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch).
- Công suất thiết kế
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến *(diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,* *mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…)*
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
*Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:*
- Diện tích đất xây dựng:…. m2*;*
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở:…. m2*;*
- Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự … theo quy định của Luật Nhà ở)*;*
- Số lượng nhà ở: ………… căn*;*
- Quy mô dân số: …… người*;*
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..*(có/không);*
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt:…..*(có/không);*
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:…..*(có/không);*
5. Địa điểm thực hiện dự án:
*(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố)*.
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng *(nếu có)*: .............. m2 hoặc ha
7. Tổng vốn đầu tư của dự án: ……. (*bằng số*) đồng và tương đương …… *(bằng số)* đô la Mỹ *(tỷ giá..... ngày..... của.......)*.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: ...... năm, kể từ ngày
9. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: *(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2021):*
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện *(ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký),* trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...*(bằng chữ)* đồng và tương đương … *(bằng chữ)* đô la Mỹ *(tỷ giá..... ngày..... của.......)*.
- Vốn huy động: ……. *(bằng chữ) đồng* và tương đương … *(bằng chữ)* đô la Mỹ, trong đó:
+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng :
+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác :
+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) :
- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư *(nếu có)*:
b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành *(nếu có)*
c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)
*(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)*
10. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án tính từ lúc dự án triển khai đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
11. Số lao động sử dụng (tính từ lúc dự án triển khai)
Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài *(nếu có);* mức thu nhập bình quân của người lao động
12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (tính từ lúc dự án triển khai)
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ *(nếu có)*:
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác *(nếu có)*: lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,.........
13. Việc chấp hành các quy định pháp luật về môi trường, xây dựng…và các quy định pháp luật khác
14. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đang được hưởng *(nếu có).*
15. Các khó khăn và những kiến nghị cần giải quyết *(nếu có)*:
**III. TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:**
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
| | …., ngày ….. tháng ….. năm…… **Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án** Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu *(nếu có).* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư tại Việt Nam được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu báo cáo thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư tại Việt Nam được quy định tại Mẫu báo cáo A.I.20 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tải Mẫu báo cáo thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư tại Việt Nam: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nha-dau-tu-co-quyen-tu-cham-dut-hoat-dong-du-an-dau-tu-khong-mau-van-ban-thong-bao-cham-dut-hoat-do-316716-51921.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-a15.doc |
**Mẫu A.I.15**
**Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư**
*(Điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ**
Kính gửi: ……….. *(Tên cơ quan đăng ký đầu tư)*
**I. NHÀ ĐẦU TƯ**
(ghi thông tin về Nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh *(nếu có)*, Giấy chứng nhận đầu tư *(nếu có)*, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư *(nếu có)*...... *(số, ngày cấp, cơ quan cấp).*
**II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN** *(nếu có)*
**1. Tên tổ chức kinh tế:**
**2. Mã số doanh nghiệp/số Giấp phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết định thành lập:** ………… do …… (*tên cơ quan cấp*) cấp lần đầu ngày:..........., lần điều chỉnh gần nhất *(nếu có)* ngày
**3. Mã số thuế**:
**III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC ĐẾN THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN**
**1. Tình hình hoạt động của dự án**
- Tình hình góp vốn và huy động các nguồn vốn:
- Tình hình xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành *(nếu có)*:
- Tình hình thực hiện các mục tiêu hoạt động:
**2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính**
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:
- Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ *(nếu có):*
- Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác *(nếu có)*: *lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba, ......*
**IV. NỘI DUNG CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ**
Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư *(tên dự án)*............................. đã được cấp Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư *(nếu có)*/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số ..............., do ................. *(tên cơ quan cấp)* cấp ngày........ với nội dung như sau:
1. Thời điểm chấm dứt hoạt động của dự án: từ ngày... tháng... năm.......
2. Giải trình lý do chấm dứt hoạt động:
**V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:**
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật có liên quan.
**VI. HỒ SƠ KÈM THEO**
1. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư *(nếu có)*, Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư *(nếu có)*.
Hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh (trong trường hợp doanh nghiệp vẫn hoạt động theo thông tin doanh nghiệp tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh)
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc chấm dứt hoạt động của dự án *(Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).*
| | ... ……., ngày ….. tháng ….. năm…… **Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án** Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu *(nếu có).* |
| --- | --- |
| Mẫu Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư được quy định như thế nào? | Hiện nay, Mẫu Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư được quy định tại Mẫu A.I.15 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tải toàn bộ Mẫu Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-chuyen-doi-tu-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thanh-cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-co-nha-dau-tu-nuo-629686-51797.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Phu%CC%A3%20lu%CC%A3c%20I-3.doc |
**Phụ lục I-3**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*..….., ngày…..tháng…...năm…….*
**GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………..
Tôi là1 *(ghi họ tên bằng chữ in hoa)*:……………………………………………………………………….
**Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch hội đồng thành viên2 với nội dung sau:**
**1. Tình trạng thành lập** *(đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
| Thành lập mới | □ |
| --- | --- |
| Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3 | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4 | □ |
**2. Tên công ty**
Tên công ty viết bằng tiếng Việt *(ghi bằng chữ in hoa)*:…………………………………………………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài *(nếu có)*:………………………………………………………..
Tên công ty viết tắt *(nếu có)*:……………………………………………………………………………….
**3. Địa chỉ trụ sở chính:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại:……………………………………………………….. Fax *(nếu có)*:…………………………..
Email *(nếu có)*:……………………………………………………Website *(nếu có)*:……………………..
- Doanh nghiệp nằm trong *(Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao)*:
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
□ Doanh nghiệp xã hội *(Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)*
□ Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: *(Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)*
Giấy phép thành lập và hoạt động số: ........... *(nếu có)* do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…/…./….
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh5: Có □ Không □
**4. Ngành, nghề kinh doanh** *(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam)*:
| **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành, nghề kinh doanh chính *(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)*** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**5. Vốn điều lệ:**
Vốn điều lệ *(bằng số; VNĐ)*:………………………………………………………………………………..
Vốn điều lệ *(bằng chữ; VNĐ)*:………………………………………………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài *(nếu có, bằng số, loại ngoại tệ)*:……………………………………………………………………………………………………………..
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
**6. Nguồn vốn điều lệ:**
| **Loại nguồn vốn** | **Số tiền** ***(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)*** | **Tỷ lệ (%)** |
| --- | --- | --- |
| Vốn ngân sách nhà nước | | |
| Vốn tư nhân | | |
| Vốn nước ngoài | | |
| Vốn khác | | |
| **Tổng cộng** | | |
**7. Thành viên công ty:** *kê khai theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT*
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức *(kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT):* Gửi kèm *(nếu có)*.
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(chỉ kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư)*:
Mã số dự án:......................................................................................................................................
Ngày cấp:….. /…….../……. Cơ quan cấp:…………………………………………………………………
**8. Người đại diện theo pháp luật6:**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*:……………………………………………………. Giới tính:………….
Chức danh:……………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:…… /..../…... Dân tộc:……………………………………. Quốc tịch:………………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:……………………………………………………………………………
Ngày cấp:......./....../.....Nơi cấp:…………………………. Ngày hết hạn *(nếu có)*:…../…../……
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………...
Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………………………….
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………...
Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại *(nếu có)*:…………………………………………………. Email *(nếu có)*:…………………….
**9. Thông tin đăng ký thuế:**
| STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
| --- | --- |
| 9.1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc *(nếu có)*: Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:…………………………………………………………. Điện thoại:……………………………………………………………………………………….. |
| 9.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán *(nếu có)*:…………………………………. Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:……………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………………………….. |
| 9.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế *(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)*; Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………….. Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………… Điện thoại *(nếu có)*:……………………………………….. Fax *(nếu có)*:…………………… Email *(nếu có)*:………………………………………………………………………………….. |
| 9.4 | Ngày bắt đầu hoạt động7 *(trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này)*:…./…../…… |
| 9.5 | Hình thức hạch toán *(Đánh dấu X vào một trong hai ô , “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô "Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):* Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
| 9.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày…../…..đến ngày…../…..8 *(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 9.7 | Tổng số lao động *(dự kiến)*:……………………………………………………………………. |
| 9.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có □ Không □ |
| 9.9 | Phương pháp tính thuế GTGT *(chọn 1 trong 4 phương pháp)9*: Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ |
**10. Đăng ký sử dụng hóa đơn10:**
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
**11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội11:**
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội *(chọn 1 trong 3 phương thức)*:
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
***Lưu ý:***
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoản: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng
**12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)*:
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*:…………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:…………………………. Ngày cấp…./…./….. Nơi cấp:……………………………………………
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.
**13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi** (*chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh)*:
Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*:………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:……………………………………………………………
Ngày cấp:….. /…… /……. Nơi cấp:……………………………………………………………………….
Mã số thuế của hộ kinh doanh *(chỉ kê khai MST 10 số)*:………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………………………………………………………………………………
Tên chủ hộ kinh doanh:…………………………………………………………………………………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh)*:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:………………………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh)*:
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:………………………. Ngày hết hạn *(nếu có)*:..../……/……
**14. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:
Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(ghi bằng chữ in hoa)*:……………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……………………………………………….. Ngày cấp:..../.../… Nơi cấp:………………………………………………………………………………….
Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(chỉ kê khai MST 10 số)*:…………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………
Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:…………………………………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:…………………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:…………………………………
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:…………………………… Ngày hết hạn *(nếu có)*:.../.../...
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY***(Ký và ghi rõ họ tên)*13 |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.
2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.
3,4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
8 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
13 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm những gì? | Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-thoi-gian-thuc-te-hoat-dong-chuyen-mon-de-bo-nhiem-giam-dinh-vien-phap-y-giam-din-478255-51630.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-xac-nhan-cong-tac.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 3**
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| **……………1…………….……………2…………….-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /GXN | *……….3…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……* |
**GIẤY XÁC NHẬN**
**THỜI GIAN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO THEO LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y/PHÁP Y TÂM THẦN**
………………………….2……………………………………………………. xác nhận:
Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay4: …………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác5: …………………………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động chuyên môn6: ……………………………………………………………..
1. Thời gian thực tế hoạt động chuyên môn trong chuyên ngành được đào tạo/thời gian trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ đào tạo chuyên môn: Tổng số7 ………năm ………tháng, từ ngày ……..năm ……….đến ngày….., tháng ……..năm ………..
2. Năng lực chuyên môn8: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Đạo đức nghề nghiệp9: ……………………………………………………………………….
| | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn để bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần được quy định thế nào? | Hiện nay, mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn để bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần hiện nay được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-BYT
.
Tuy nhiên, trong thời gian tới thì mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn để bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần sẽ được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BYT quy định như sau:
Tải mẫu giấy xác nhận thời gian thực tế hoạt động chuyên môn để bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-khoi-cong-xay-dung-hang-muc-cong-trinh-cong-trinh-xay-dung-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-521884-51649.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-thong-bao-khoi-cong.docx |
**PHỤ LỤC V**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)*
| …(1)…**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./…… | *……., ngày……. tháng……. năm………* |
**THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG**
| Kính gửi: | …………..(2)………… …………..(3)………… |
| --- | --- |
……(1)…… báo cáo về việc khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:……..thuộc dự án………...
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: …………………………………………………………………
4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..
5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).
6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu …;- Hồ sơ gửi kèm (4) | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNHPHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)* |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được quy định như thế nào? | Hiện nay, mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng Tại đây
.
Lưu ý, trên mẫu thông báo sẽ được đánh những số thứ tự nhỏ, khi điền thông tin vào mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng thì thực hiện theo nội dung hướng dẫn sau đây:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.
(3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
(4) Các trường hợp quy định tại các điểm b, e, h và i khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-de-nghi-bo-nhiem-giam-dinh-vien-phap-y-giam-dinh-vien-phap-y-tam-than-duoc-quy-dinh-t-524878-51604.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-bien-ban-de-nghi-bo-nhiem.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 1**
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
*(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
**DANH SÁCH**
**ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN**
*(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm 20... của…………. )*
| **Số TT** | **Họ và tên** | **Ngày tháng năm sinh** | **Trình độ chuyên môn** | **Cấp bậc/ Mã số ngạch CC, VC** | **Chức vụ** | **Đơn vị công tác** | **Thời gian hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo** | **Chứng chỉ ĐT, nghiệp vụ giám định** *(nêu rõ lĩnh vực đào tạo pháp y/pháp y tâm thần)* | **Tóm tắt nhận xét của đơn vị trình hồ sơ đề nghị Bộ Y tế/UBND tỉnh bổ nhiệm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| **Người lập biểu** | *………, ngày...tháng...năm 20....***Thủ trưởng đơn vị***(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần được quy định thế nào? | Hiện nay, mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-BYT
.
Tuy nhiên, trong thời gian tới, mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần sẽ được thay đổi theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BYT như sau:
Tải mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần Tại đây
.
Một số lưu ý khi điền thông tin vào mẫu danh sách đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần:
- Cột số 4: Nêu rõ bằng cấp chuyên môn về trình độ đại học và sau đại học (nếu có)
- Cột số 5: Đối với sĩ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ghi rõ cấp bậc quân hàm (Trung úy, Đại úy...)
- Cột số 8: Ghi rõ thời gian công tác trong chuyên ngành được đào tạo (tổng số ...năm, ...tháng) ; từ ngày… tháng... năm..., đến ngày… tháng… năm...)
- Cột số 10: Đơn vị trình hồ sơ bổ nhiệm tóm tắt nhận xét, khẳng định chịu trách nhiệm, bảo đảm hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện để bổ nhiệm giám định viên.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-yeu-ly-lich-de-nghi-bo-nhiem-giam-dinh-vien-phap-y-giam-dinh-vien-phap-y-tam-than-duoc-quy-d-944224-51618.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-so-yeu-ly-lich-giam-dinh-vien.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 2**
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y, GIÁM ĐỊNH VIÊN PHÁP Y TÂM THẦN
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| | **Ảnh4x6** (Đóng dấu giáp lai) | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** **SƠ YẾU LÝ LỊCH** **Đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần** |
| --- | --- | --- | --- |
- Họ và tên khai sinh *(chữ in hoa)*: ……………………….Giới tính (Nam, nữ)……………….
- Tên khác (nếu có) ……………………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh …………………………………………………………………………..
- Cấp bậc: *(dành cho đối tượng công tác ở Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)* ……………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
- Quê quán: …………………………………………………………………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..
- Thành phần gia đình ………………………………………………..bản thân………………...
- Dân tộc ……………………………………………………………….Quốc tịch………..………
- Tôn giáo …………………………………………………………………………………………..
- Đảng viên, Đoàn viên ……………………………………………………………………………
- Trình độ:
+ Chuyên môn (đại học, trên đại học) …………………………………………………………..
Đơn vị đào tạo: …………………………………………………………………………………….
Ngành học: …………………………………………………………………………………………
Hình thức đào tạo *(chính quy, tại chức, đào tạo từ xa...)* ……………………………………..
Năm tốt nghiệp …………………………………………………………………………………….
+ Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp) ………………………….
+ Trình độ ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A,B,C...) …………………………………….
+ Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp) …………………………………………………………………………………………………
- Ngày và nơi vào làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo ………………………..
- Ngày và nơi vào làm việc lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần ……………………………….
**I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO**
*(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật..,)*
| **Tên trường** | **Ngành học hoặc tên lớp học** | **Thời gian học**(từ tháng/năm đến tháng/năm) | **Hình thức học** | **Văn bằng, chứng chỉ, trình độ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| …………………… | …………… | …………………… | …………… | …………………… |
| …………………… | …………… | …………………… | …………… | …………………… |
| …………………… | …………… | …………………… | …………… | …………………… |
| …………………… | …………… | …………………… | …………… | …………………… |
**II - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC**
*(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu, thời gian hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo/thời gian trực tiếp trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần phù hợp với trình độ chuyên môn )*
| **Từ tháng, năm - đến tháng, năm** | **Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể)** |
| --- | --- |
| ……………….. | ………………………………………………………………………………….. |
| ……………….. | ………………………………………………………………………………….. |
| ……………….. | ………………………………………………………………………………….. |
| ……………….. | ………………………………………………………………………………….. |
**III - KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT**
*(Hình thức cao nhất)*
1. Khen thưởng: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
2. Kỷ luật: …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
**IV - LỜI CAM ĐOAN**
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật./.
| *…….Ngày.... tháng.... năm…….***Người khai***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **Xác nhận của cơ quan chủ quản***…….Ngày.... tháng.... năm…….* |
| --- | --- |
| | **Thủ trưởng cơ quan chủ quản***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| Thủ tục miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần được thực hiện thế nào? | Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Thông tư 11/2022/TT-BYT quy định về thủ tục miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần như sau:
- Tại cấp Trung ương
+ Cơ quan đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi đến Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ Pháp chế rà soát hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và điều chỉnh danh sách giám định viên trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp. Trường hợp không miễn nhiệm thì Bộ Y tế thông báo cho cơ quan đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tại cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
+ Cơ quan đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi đến Sở Y tế. Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp rà soát hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Y tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần và điều chỉnh danh sách giám định viên trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp. Trường hợp không miễn nhiệm thì Sở Y tế thông báo cho cơ quan đề nghị miễn nhiệm bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 11/2022/TT-BYT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/12/2022. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-doanh-nghiep-doi-voi-doanh-nghiep-tu-nhan-chuyen-doi-thanh-cong-ty-hop-danh-co-nha-894420-51821.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Phu%CC%A3%20lu%CC%A3c%20I-5.doc |
**Phụ lục I-5**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*……, ngày……tháng….. năm …….*
**GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY HỢP DANH**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………………
Chúng tôi1 là các thành viên hợp danh
**Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung sau:**
1. Tình trạng thành lập *(đánh dấu X vào ô thích hợp):*
| Thành lập mới | □ |
| --- | --- |
| Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh2 | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/ quỹ từ thiện3 | □ |
**2. Tên công ty:**
Tên công ty viết bằng tiếng Việt *(ghi bằng chữ in hoa)*:…………………………………………………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài *(nếu có)*: ……………………………………………………..
Tên công ty viết tắt *(nếu có)*:……………………………………………………………………………….
**3. Địa chỉ trụ sở chính:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh;………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………………………. Fax *(nếu có)*:…………………..
Email *(nếu có)*:……………………………………………. Website *(nếu có)*:…………………………..
- Doanh nghiệp nằm trong *(Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao)*:
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
□ Doanh nghiệp xã hội *(Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)*
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh4: Có □ Không □
**4. Ngành, nghề kinh doanh** *(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam)*:
| **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành, nghề kinh doanh chính *(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)*** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**5. Vốn điều lệ:**
Vốn điều lệ *(bằng số; VNĐ)*:………………………………………………………………………………..
Vốn điều lệ *(bằng chữ; VNĐ)*:………………………………………………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài *(nếu có, bằng số, loại ngoại tệ)*:……………………………………………………………………………………………………………..
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
**6. Nguồn vốn điều lệ:**
| **Loại nguồn vốn** | **Số tiền *(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)*** | **Tỷ lệ (%)** |
| --- | --- | --- |
| Vốn ngân sách nhà nước | | |
| Vốn tư nhân | | |
| Vốn nước ngoài | | |
| Vốn khác | | |
| Tổng cộng | | |
**7. Thành viên công ty** *(kê khai theo Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)*: Gửi kèm.
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư)*:
Mã số dự án:…………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:….. /….. /…… Cơ quan cấp:…………………………………………………………………..
**8. Thông tin đăng ký thuế:**
| **STT** | **Các chi tiêu thông tin đăng ký thuế** |
| --- | --- |
| 8.1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc *(nếu có)*: Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:………………………………………………………….. Điện thoại:………………………………………………………………………………………… |
| 8.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán *(nếu có)*: Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:…………………………………………………. Điện thoại:…………………………………………………………………………………………. |
| 8.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế *(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)*: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………. Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………….. Điện thoai *(nếu có)*:…………………………………… Fax *(nếu có)*:…………………………. Email *(nếu có)*:……………………………………………………………………………………. |
| 8.4 | Ngày bắt đầu hoạt động5 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):...../…../….. |
| 8.5 | Hình thức hạch toán *(Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc "Hạch toán phụ thuộc". Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập ” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất ”)*: Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
| 8.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày……/…. đến ngày…../……6 *(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 8.7 | Tổng số lao động *(dự kiến)*:……………………………………………………………………. |
| 8.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có □ Không □ |
| 8.9 | Phương pháp tính thuế GTGT *(chọn 1 trong 4 phương pháp)*7: Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ |
**9. Đăng ký sử dụng hóa đơn8:**
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
**10. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội9:**
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội *(chọn 1 trong 3 phương thức)*:
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
***Lưu ý:***
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
**11. Thông tin về các doanh nghiệp bi hợp nhất, được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)*:
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*:…………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:……………………………………………… Ngày cấp .../.../… Nơi cấp:…………………………
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị hợp nhất.
**12. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh)*:
Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*:………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:……………………………………………………………
Ngày cấp:…/…. / .…Nơi cấp:………………………………………………………………………………
Mã số thuế của hộ kinh doanh *(chỉ kê khai MST 10 số)*:………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………..
Tên chủ hộ kinh doanh:…………………………………………………………………………………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh)*:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: .………………………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuê của hộ kinh doanh)*:
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:………………………………… Ngày hết hạn *(nếu có)*:.../.../...
**13. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:
Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(ghi bằng chữ in hoa)*:……………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):………… ………Ngày cấp:.../.../………… Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(chỉ kê khai MST 10 số)*:…………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………
Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………………………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:…………………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:………………………………..
Ngày cấp:../…../….Nơi cấp:………………………… Ngày hết hạn *(nếu có)*:…./…../…..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các thành viên hợp danh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác *(trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại)*;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật10;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
**CÁC THÀNH VIÊN HỢP DANH**
*(Ký và ghi họ tên từng thành viên)*11
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Trường hợp Tòa Án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này
2,3 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.
4 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
5 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp
7 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
8 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
9 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
10 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
11 Các thành viên hợp danh của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ dinh người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nguoi-lon-chua-co-giay-khai-sinh-nhung-da-co-ho-so-giay-to-ca-nhan-thi-co-duoc-dang-ky-khai-sinh-ha-298928-51775.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/to-khai-dang-ky-khai-sinh.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được khai sinh:
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
Nơi sinh: (4)
Quê quán:
**Họ, chữ đệm, tên người mẹ:**
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
**Họ, chữ đệm, tên người cha:**
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
*Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............*
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.......................................* |
| --- | --- |
| | |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
*Ví dụ:* - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
* Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
*Ví dụ:* xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
| Người lớn chưa có giấy khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân thì có được đăng ký khai sinh hay không? | Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về việc đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như sau:
Như vậy, khi đáp ứng các điều kiện sau đây, công dân sẽ được thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân:
- Sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016
- Chưa đăng ký khai sinh
- Đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-thay-doi-thong-tin-ho-tich-doi-voi-nguoi-nuoc-ngoai-tai-uy-ban-nhan-dan-bao-gom-nhung-51826.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/thay-doi-ho-tich.docx |
| **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC** Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:** Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch: **Đề nghị cơ quan đăng ký việc** (4) **cho người có tên dưới đây:** **Họ, chữ đệm, tên:** Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:................Dân tộc:.......................................................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Đã đăng ký (5) .............................................................................................................................. tại................................................................................................................................................... ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển số:.................................. **Nội dung**: (6) **Lý do**: Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không ; số lượng:...........bản(7). *Làm tại:* *, ngày* *tháng* *năm* ....... **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) .................................................................................... .................................. Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi) ................................................................................... ................................................................................... .................................. .................................. ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004). (4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký. *Ví dụ:* thay đổi họ, tên/ cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân tộc/ bổ sung phần khai về năm sinh của người cha. (5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan. *Ví dụ*: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày 05 tháng 01 năm 2015, số 10 quyển số 01/2015. (6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc Ví dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam. - Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976 (7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
| --- |
| Hồ sơ đăng ký thay đổi hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì? | Căn cứ tiểu mục 8 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 hồ sơ đăng ký thay đổi hộ tịch trong trường hợp có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân gồm:
- Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc thực hiện việc nộp/xuất trình các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp:
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
, xác định lại dân tộc;
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Lưu ý:
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-lai-khai-sinh-tai-ubnd-cap-xa-theo-huong-dan-moi-nhat-mau-to-khai-dang-ky-lai-khai-sinh-duo-42171-51796.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khai-sinh-lai.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được khai sinh:
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi bằng chữ:
Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch:
Nơi sinh:(4)
Quê quán:
**Họ, chữ đệm, tên người mẹ:**
Năm sinh: (5).................................Dân tộc:.................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
**Họ, chữ đệm, tên người cha:**
Năm sinh: (5).................................Dân tộc:.................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Đã đăng ký khai sinh tại: (6)
Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)………. ngày …… / ………./…………...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiệncó. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
*Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............*
| | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* |
| --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(8): Có , Không Số lượng:…….bản |
| --- |
……………………….
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Hướng dẫn đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện như thế nào? | Căn cứ tiểu mục 17 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định trình tự thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Bước 1
: Người có yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
Sau đó, nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký lại khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.
Bước 2
: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
Bước 3
: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2
Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Bước 4
: Trả kết quả
Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Bước 5
: Công dân kiểm tra thông tin
Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-cham-dut-giam-ho-o-dau-can-chuan-bi-giay-to-gi-khi-thuc-hien-viec-dang-ky-cham-dut-giam-ho-932875-51643.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/to-khai-cham-dut-giam-ho.doc |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
#### TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:**
**Người giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên:............................................................................................. Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm sinh:...........................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
**Người được giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...............
Nơi cư trú: (2) ...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ..........................., số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4) ................................................................
**Lý do chấm dứt việc giám hộ:**..............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại:* *, ngày* *tháng* *năm* ....
| | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
| Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ? | Hiện nay căn cứ tiểu mục 7 Mục B và tiểu mục 14 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định về hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trong cả hai trường hợp có hoặc không có yếu tố nước ngoài như sau:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Một số lưu ý về hồ sơ nêu trên:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ), người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký chấm dứt giám hộ. |
/phap-luat/thu-tuc-dang-ky-nhan-cha-me-con-duoc-thuc-hien-o-dau-dang-ky-nhan-cha-me-con-can-chuan-bi-giay-to-g-776480-51469.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khai-tu-nuoc-ngoai.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người đã chết:
**Đề nghị cơ quan** **đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm
Nơi chết:
Nguyên nhân chết:
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) do
cấp ngày tháng năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại: , ngày tháng* *năm*
| | **Người yêu cầu** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) | |
| --- | --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản | | *..........................................* |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ con theo quy định mới nhất? | Căn cứ tiểu mục 3 Mục B và tiểu mục 3 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 thì hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ con đối với cả hai trường hợp có yếu tố nước ngoài và không có yếu tố nước ngoài đều bao gồm:
- Tờ khai đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (do người có yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con/bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con) người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con phải xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân; nộp bản chính giấy tờ, tài liệu là chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-dinh-ky-ve-cong-tac-giam-sat-thi-cong-xay-dung-cong-trinhhang-muc-cong-trinh-duoc-quy-d-51260.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-bao-cao-dinh-ky.docx |
**PHỤ LỤC IVA**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)*
| …(1)…**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./…… | *……., ngày……. tháng……. năm………* |
**BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH**
Kính gửi: ………(2)…….
……(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(3).... từ ngày…… đến ngày…… như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a) Tên đơn vị thi công;
b) Đánh giá sự phù hợp về năng lực của chỉ huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án của nhà thầu, người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so với quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;
c) Thống kê và đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị phục vụ thi công trong kỳ báo cáo so với hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
a) Khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);
b) Đánh giá công tác tổ chức thi công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi công (nếu có);
c) Đánh giá việc thực hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo an toàn được phê duyệt.
4. Thống kê các công tác thí nghiệm được thực hiện trong kỳ báo cáo số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Thống kê các công việc xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
6. Thống kê các thay đổi thiết kế trên công trường trong kỳ báo cáo.
7. Thống kê những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có); các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo. Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.
8. Đề xuất, kiến nghị về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác.
| | **GIÁM SÁT TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình được quy định thế nào? | Hiện nay, mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình
/hạng mục công trình được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-hoan-thanh-cong-tac-giam-sat-thi-cong-xay-dung-cong-trinh-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-300060-51272.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/mau-bao-cao-hoan-thanh-giam-sat.docx |
**PHỤ LỤC IVB**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)*
| …(1)…**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./…… | *……., ngày……. tháng……. năm………* |
**BÁO CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU/GIAI****ĐOẠN/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG**
Kính gửi: ……….(2)……….
……(1).... báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng....(3).... như sau:
1. Quy mô công trình:
a) Mô tả quy mô và công năng của công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng mục công trình;
b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
4. Đánh giá công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Đánh giá về công tác tổ chức và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có).
6. Đánh giá về công tác tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
7. Các thay đổi thiết kế và việc thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
8. Những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định.
9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định.
10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
11. Đánh giá về sự phù hợp của quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định.
12. Đánh giá về các điều kiện nghiệm thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
| **GIÁM SÁT TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **NGƯỜI ĐẠI DIỆNTHEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA…..(1)….***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào? | Hiện nay, mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng công trình được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IVB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng công trình Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-phai-chuan-bi-nhung-loai-giay-to-gi-quy-dinh-mau-to-khai-dang--51399.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/ket-hon.docx |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** (2) (1) TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi: (3)................................................................................................ | **Thông tin** | **Bên nữ** | **Bên nam** | | --- | --- | --- | | Họ, chữ đệm, tên | | | | Ngày, tháng, năm sinh | | | | Dân tộc | | | | Quốc tịch | | | | Nơi cư trú (4) | | | | Giấy tờ tùy thân (5) | | | | Kết hôn lần thứ mấy | | | Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký. ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............… | | **Bên nữ** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | **Bên nam** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | | --- | --- | --- | | Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | | | --- | --- | ***Chú thích:*** (1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. (4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? | Tại tiểu mục 2 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định về thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-khai-tu-cho-nguoi-nuoc-ngoai-hien-nay-tai-viet-nam-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-51426.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khai-tu-nuoc-ngoai.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người đã chết:
**Đề nghị cơ quan** **đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm
Nơi chết:
Nguyên nhân chết:
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) do
cấp ngày tháng năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại: , ngày tháng* *năm*
| | **Người yêu cầu** (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) | |
| --- | --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản | | *..........................................* |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Khai tử cho người nước ngoài phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì? | Tại tiểu mục 3 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định về thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi khai tử cho người nước ngoài như sau:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử;
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-khai-sinh-cho-tre-co-cha-me-la-nguoi-nuoc-ngoai-o-co-quan-nao-ho-so-dang-ky-khai-sinh-co-ye-21167-51362.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/dang-ky-khai-sinh.docx |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH** Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:** Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được khai sinh: **Đề nghị** **cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:** **Họ, chữ đệm, tên:** Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: Nơi sinh: (4) Quê quán: **Họ, chữ đệm, tên người mẹ:** Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) **Họ, chữ đệm, tên người cha:** Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. *Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............* | Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.......................................* | | --- | --- | | | | ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. *Ví dụ:* - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội * Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. *Ví dụ:* xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Hồ sơ đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì? | Căn cứ tiểu mục 1 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định hồ sơ đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì thay thế bằng: văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có văn bản của người làm chứng thì thay thế bằng văn bản cam đoan về việc sinh;
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con;
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được lựa chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch là phù hợp quy định pháp luật của nước đó;
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh;
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
+ Giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam trong trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-khai-sinh-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-thu-tuc-dang-ky-khai-sinh-tai-ubnd-cap-xa-t-500721-51143.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/dang-ky-khai-sinh.docx |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH** Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:** Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được khai sinh: **Đề nghị** **cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:** **Họ, chữ đệm, tên:** Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: Nơi sinh: (4) Quê quán: **Họ, chữ đệm, tên người mẹ:** Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) **Họ, chữ đệm, tên người cha:** Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. *Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............* | Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.......................................* | | --- | --- | | | | ***Chú thích:*** (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. *Ví dụ:* - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội * Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. *Ví dụ:* xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh được quy định tại tiểu mục 1 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 như sau:
Tải Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-giam-ho-truc-tiep-o-co-quan-nao-huong-dan-moi-nhat-ve-thu-tuc-dang-ky-giam-ho-truc-tiep-tai-363337-51235.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/giam-ho.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**: .................................................................................
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Đề nghị cơ quan** **đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:**
**Người giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Người được giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)
**Lý do đăng ký giám hộ:**
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại: ................., ngày tháng* *năm*
| | Đề nghị cấp bản sao(4): Có , Không Số lượng:….bản | | --- | | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* ............................................. |
| --- | --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Hướng dẫn mới nhất về đăng ký giám hộ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã? | Căn cứ tiểu mục 13 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định trình tự thực hiện đăng ký giám hộ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ đăng ký giám hộ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký giám hộ; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký giám hộ.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ
Nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký giám hộ, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký giám hộ, trong Sổ đăng ký giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký giám hộ, nhận Trích lục đăng ký giám hộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/xin-cap-ban-sao-trich-luc-ho-tich-o-dau-mau-to-khai-de-nghi-cap-ban-sao-trich-luc-ho-tich-duoc-quy--107800-51279.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/trich-luc.docx |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH** Kính gửi: (1) **Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: **Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)** ............................................................. **cho người có tên dưới đây:** **Họ, chữ đệm, tên:** Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ...........................Dân tộc: Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Số định danh cá nhân (nếu có): Đã đăng ký tại: (5) ngày .......... tháng ........... năm .............. số.................. Quyển số: .................... Số lượng bản sao yêu cầu cấp:.......................bản(6). Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. *Làm tại*: *, ngày* *tháng* *năm* **Người yêu cầu** *(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.....................................* ***Chú thích:*** (1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004. (4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch. (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây. *Ví dụ:* Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình (6) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp. |
| --- |
| Hồ sơ đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch bao gồm những gì? | Căn cứ tiểu mục 1 Mục D Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022
, hồ sơ đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch bao gồm:
- Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu trong trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp:
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Lưu ý
+ Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
++ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
++ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
++ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
++ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
++ Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-thuc-hien-du-an-dau-tu-thuoc-bo-ho-so-de-nghi-chap-thuan-chu-truong-dau-tu-duoc-159916-50736.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/Mau-Ai1.doc |
**PHỤ LỤC A**
**MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG**
**ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của*
*Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**I. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư**
**Mẫu A.I.1**
**Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư**
*(Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ**
Kính gửi: ……….. *(Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Tên cơ quan đăng ký đầu tư)*
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
**I. NHÀ ĐẦU TƯ**
**1. Nhà đầu tư thứ nhất:**
*a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:*
Họ tên: …………………Giới tính: ..
Ngày sinh: ………….Quốc tịch: ...
...... *(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân[[1]](#footnote-2)1)* số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: ...
Chỗ ở hiện tại: ...
Mã số thuế (tại Việt Nam - *nếu có*): ...
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ...
*b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:*
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ...
...*(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức[[2]](#footnote-3)2)* số: ......; ngày cấp: ......; Cơ quan cấp:.....
Địa chỉ trụ sở: ....
Mã số thuế (tại Việt Nam - *nếu có*): ...
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website *(nếu có)*: ...
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức *(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam.[[3]](#footnote-4)3)*:
| **STT** | **Tên nhà đầu tư nước ngoài** | **Quốc tịch** | **Số vốn góp** | | **Tỷ lệ (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **VNĐ** | **Tương đương USD** |
| | | | | | |
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh *(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):*
***Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:***
Họ tên: …………………Giới tính:
Ngày sinh: ………….Quốc tịch:
...... *(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)* số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email:
**2. Nhà đầu tư tiếp theo** *(nếu có)***:** kê khai thông tin tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất.
**II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP***(đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)*
**1. Tên tổ chức kinh tế:**
**2. Loại hình tổ chức kinh tế**
**3. Vốn điều lệ:**…….. *(bằng chữ)* đồng và tương đương …… *(bằng chữ)* đô la Mỹ *(tỷ giá..... ngày..... của.......).*
**4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:**
| **STT** | **Tên nhà đầu tư** | **Số vốn góp** | | **Tỷ lệ (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **VNĐ** | **Tương đương USD** |
| | | | | |
**III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ**
**1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:**
1.1. Tên dự án:
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
*(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố)*.
**2. Mục tiêu dự án:**
| **STT** | **Mục tiêu hoạt động** | **Mã ngành theo VSIC** *(Mã ngành cấp 4)* | **Mã ngành CPC (\*)** *(đối với ngành nghề có mã CPC, nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | ………. | | |
| 2 | ………. | | |
*Ghi chú:*
*- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.*
*- (\*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.*
**3. Quy mô dự án:**
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí *(nếu có)*:
- Diện tích: liệt kê cụ thể diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng *(m2 hoặc ha);*
*-* Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch);
- Công suất thiết kế;
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến *(diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,* *mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…);*
***Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.***
*Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:*
- Diện tích đất xây dựng:…. m2*;*
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở:…. m2*;*
- Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự … theo quy định của Luật Nhà ở)*;*
- Số lượng nhà ở: ………… căn*;*
- Quy mô dân số: …… người*;*
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..*(có/không);*
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt:…..*(có/không);*
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:…..*(có/không);*
**4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:**
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....*(bằng chữ)* đồng và tương đương …… *(bằng chữ)* đô la Mỹ *(tỷ giá..... ngày..... của.......)*, trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...*(bằng chữ)* đồng và tương đương … *(bằng chữ)* đô la Mỹ.
- Vốn huy động: ……. *(bằng chữ) đồng* và tương đương … *(bằng chữ)* đô la Mỹ, trong đó:
+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng :
+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác :
+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) :
- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư *(nếu có)*:
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án *(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư)*:
| **STT** | **Tên nhà đầu tư** | **Số vốn góp** | | **Tỷ lệ (%)** | **Phương thức góp vốn (\*)** | **Tiến độ góp vốn** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **VNĐ** | **Tương đương USD** |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
*Ghi chú:*
(\*) *Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,*
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (*vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)* và tiến độ dự kiến.
c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư *(nếu có)*:
**5. Thời hạn hoạt động của dự án:**
**6. Tiến độ thực hiện dự án:** *(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):*
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư;
c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành *(nếu có);*
d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần *(nếu có);*
*(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).*
**IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT**
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
4. Đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài: Trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, thì từ bỏ tất cả các quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật trong nước hoặc theo bất kỳ điều ước quốc tế nào có thể áp dụng đối với nhà đầu tư đó.
**V. HỒ SƠ KÈM THEO**
1. Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
2. Các văn bản quy định tại các khoản 2 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư *(nếu có).*
3. Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản*.*
4. Các hồ sơ liên quan khác *(nếu có)*.
| | ……., ngày ….. tháng …..năm…… **Nhà đầu tư** *(Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
1. 1 Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. [↑](#footnote-ref-2)
2. 2 Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác. [↑](#footnote-ref-3)
3. 3 Đính kèm danh sách thành viên, cổ đông nước ngoài đối với trường hợp là Công ty TNHH, Công ty cổ phần. [↑](#footnote-ref-4)
| Mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định như thế nào? | Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư được quy định tại Mẫu A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:
Tải toàn bộ mẫu văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư: Tại đây. |
Subsets and Splits