link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-tiep-nhan-ho-so-va-hen-tra-ket-qua-cap-the-bhyt-moi-nhat-ghi-giay-tiep-nhan-ho-so-va-hen-t-64188.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-tiep-nhan-ho-so-hen-ket-qua-bhyt.doc |
**Mẫu số 4**
| BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH**PHÒNG..../BHXH HUYỆN....-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../TNHS | *…., ngày... tháng... năm ....* |
**GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ**
Người nộp hồ sơ: …………………………………………………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị nộp hồ sơ): ……………………. Mã đơn vị: ………
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế: ………………………………………………………
Mã thẻ bảo hiểm y tế: …………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………..……………………………………
Email (nếu có) …………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
| **TT** | **Tên giấy tờ** | **Số lượng** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định: …………… ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ... tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
| - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | □ |
| --- | --- |
| - Qua dịch vụ bưu chính | □ |
Địa chỉ nhận kết quả: ………………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
| - Cơ quan BHXH | □ |
| --- | --- |
| - Nhận qua tài khoản | □ |
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng …………………………………
Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………
| **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ** | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ** |
| --- | --- |
*Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày ... tháng... năm ...***NGƯỜI NHẬN***(Ký và ghi rõ họ tên)*
| Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT mới nhất? | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế được ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 104/2022/NĐ-CP
.
Theo đó, mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT mới nhất được cập nhật là Mẫu số 4 Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023
.
Tải mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-tai-chinh-ap-dung-cho-cac-doanh-nghiep-nho-va-vua-dap-ung-gia-dinh-hoat-dong--782386-64154.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/bao-cao-tinh-hinh.docx |
| **Đơn vị báo cáo:** ………………… **Địa chỉ:** …………………………... | **Mẫu số B01a - DNN***(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH**
*Tại ngày... tháng ... năm ...*
**(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)**
*Đơn vị tính: ………….*
| **CHỈ TIÊU** | **Mã số** | **Thuyết minh** | **Số cuối năm** | **Số đầu năm** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **TÀI SẢN** | | | | |
| **I. Tiền và các khoản tương đương tiền** | **110** | | | |
| **II. Đầu tư tài chính** | **120** | | | |
| 1. Chứng khoán kinh doanh | 121 | | | |
| 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 122 | | | |
| 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 123 | | | |
| 4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính (\*) | 124 | | (...) | (...) |
| **III. Các khoản phải thu** | **130** | | | |
| 1. Phải thu của khách hàng | 131 | | | |
| 2. Trả trước cho người bán | 132 | | | |
| 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc | 133 | | | |
| 4. Phải thu khác | 134 | | | |
| 5. Tài sản thiếu chờ xử lý | 135 | | | |
| 6. Dự phòng phải thu khó đòi (\*) | 136 | | (...) | (...) |
| **IV. Hàng tồn kho** | **140** | | | |
| 1. Hàng tồn kho | 141 | | | |
| 2. Dự phòng giảm giả hàng tồn kho (\*) | 142 | | (...) | (...) |
| **V. Tài sản cố định** | **150** | | | |
| - Nguyên giá | 151 | | | |
| - Giá trị hao mòn lũy kế (\*) | 152 | | (...) | (...) |
| **VI. Bất động sản đầu tư** | **160** | | | |
| - Nguyên giá | 161 | | | |
| - Giá trị hao mòn lũy kế (\*) | 162 | | (...) | (...) |
| **VII. XDCB dở dang** **VIII. Tài sản khác** 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác | **170** **180** 181 182 | | | |
| **TỔNG CỘNG TÀI SẢN(200=110+120+130+140+150+160+170+180)** | **200** | | | |
| **NGUỒN VỐN** | | | | |
| **I. Nợ phải trả** 1. Phải trả người bán 2. Người mua trả tiền trước 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả khác 6. Vay và nợ thuê tài chính 7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 8. Dự phòng phải trả 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ **II. Vốn chủ sở hữu** 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu | **300** 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 **400** 411 412 413 | | | |
| 4. Cổ phiếu quỹ (\*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 414 415 416 417 | | (...) | (...) |
| **TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400)** | **500** | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, họ tên)* | *Lập, ngày ... tháng ... năm ...***NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT***(Ký, họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.*
*(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (\*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).*
*(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.*
*(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.*
| Mẫu Báo cáo tình hình tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu Báo cáo tình hình tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục được quy định tại Mẫu số B01a - DNN ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
:
Tải Mẫu Báo cáo tình hình tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-thu-hoi-dang-ky-bien-so-xe-khi-xe-bi-hong-khong-the-su-dung-duoc-quy-dinh-nhu-t-413825-62807.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Mau-thu-hoi-xe.doc |
**Mẫu số 09A/58**
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------**
**GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE**
**A. PHẦN THÔNG TIN CỦA CHỦ XE**
XE *(Vehicle):* ..............................BIỂN SỐ *(Number Plate):* .......................................
1- Chủ xe *(Owner’s full name):....................................................................................*
2- Địa chỉ *(Address):* ...................................................................................................
3- Số điện thoại chủ xe: ...............................; thư điện tử: .........................................
4- Số điện thoại người làm thủ tục: .........................; thư điện tử: ..............................
5- Có chiếc xe với đặc điểm sau *(Characteristics of the vehicle):*
Nhãn hiệu *(Brand)*: ............................ Số loại *(Model code):* ......................................
Số máy *(Engine No):* ........................ Số khung *(Chassis No):* ...................................
6- Lý do thu hồi *(Reason)*.............................................................................................
+ Xe hết niên hạn sử dụng □
+ Xe hỏng không sử dụng được □
7- Địa chỉ *(Address)*……….………………………………………..………………………..
8- Kèm theo giấy này có *(attached document*s)
Biển số □ Giấy chứng nhận đăng ký xe □
| | *................., ngày......tháng.......năm.....*CHỦ XE/NGƯỜI LÀM THỦ TỤC*(Chữ ký điện tử)* |
| --- | --- |
**B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THU HỒI**
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ......................... của chủ xe:.....................
Hồ sơ gốc của xe trên đang lưu trữ tại cơ quan đăng ký.................................................
| | *................., ngày.......... tháng ......... năm …….*CƠ QUAN THU HỒI*(Chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký biển số xe khi xe bị hỏng, không thể sử dụng được quy định như thế nào? | Mẫu Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký biển số xe khi xe bị hỏng, không thể sử dụng được quy định theo mẫu số 09A/58 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA như sau:
Tải về mẫu số 09A/58 Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký biển số xe khi xe bị hỏng, không thể sử dụng được tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quyet-dinh-an-dinh-thue-cua-co-quan-thue-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-khi-nao-co-quan-thue-ra-quyet-di-786910-64171.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/an-dinh-thue.docx |
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)**TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-(2) | *……..(3), ngày … tháng … năm …..* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc ấn định số thuế phải nộp**
……………….(4)………………..
*Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;*
*Căn cứ các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;*
*Căn cứ Quyết định số…/QĐ-... ngày... tháng... năm.... của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;*
*Căn cứ(5)……………………………….;*
*Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ấn định thuế số.../QĐ-GQAĐ ngày...tháng...năm …..(nếu có);*
*Theo đề nghị của ……………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Ấn định thuế đối với <*ông (bà)/tổ chức*> có tên sau đây:
*<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>*: …………………………Giới tính: ……………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……….. Quốc tịch: ……………………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………; ngày cấp:..,./..../…………………;
nơi cấp: .……………………………………………………………………….
Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………….
*<1. Tên tổ chức vi phạm>:* ……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ……………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../………………………; nơi cấp: …………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
2. Lý do ấn định:(7) ……………………………………………………………………….
3. Số thuế ấn định:(8) ……………………………………………………………………….
4. Căn cứ ấn định thuế:(9) ……………………………………………………………………….
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai là: …………………….dẫn đến số thuế phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ là:(10) ….. ……………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm ....
**Điều 3.** Quyết định này được giao cho ông (bà)(11) ……………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/tổ chức(12) …………………………. có nghĩa vụ nộp tiền thuế khi bị ấn định thuế theo thời hạn trong quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- ……………- Lưu: ……….. | **NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH**……………..**(13)***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
(1) Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
(5) Ghi biên bản, tài liệu, căn cứ làm cơ sở ấn định;
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
(7) Mô tả hành vi vi phạm bị ấn định, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(8) Ghi chi tiết theo hành vi ấn định cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền ấn định bằng số và bằng chữ đối với từng hành vi;
(9) Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về ấn định thuế;
(10) Ghi cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ đối với từng hành vi;
(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
(12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tổ chức vi phạm;
(13) Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì cấp phó ký trực tiếp).
| Khi nào cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế? | Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì người nộp thuế thuộc các trường hợp sau đây bị cơ quan thuế ấn định số tiền thuế phải nộp:
- Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế.
- Không khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực, chính xác theo quy định tại Điều 42 Luật Quản lý thuế.
- Không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc đã bổ sung hồ sơ thuế nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
- Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.
- Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế; xác định số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định hoặc khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
- Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian kiểm tra theo quy định.
- Không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian thanh tra theo quy định.
- Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường.
- Mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn mà hàng hóa, dịch vụ là có thật theo xác định của cơ quan có chức năng điều tra, thanh tra, kiểm tra và đã được kê khai doanh thu, chi phí tính thuế.
- Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Thực hiện các giao dịch không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
- Không tuân thủ quy định về nghĩa vụ kê khai, xác định giá giao dịch liên kết hoặc không cung cấp thông tin theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chuyen-tuyen-kham-benh-chua-benh-bao-hiem-y-te-moi-nhat-khi-chuyen-tuyen-nguoi-tham-gia-ba-431951-63875.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/chuyen-tuyen.doc |
**Mẫu số 6**
| CƠ QUAN CHỦ QUẢN (BYT/SYT..)**TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | **Số Hồ sơ: ......Vào sổ chuyển tuyến số: .....** |
| --- | --- | --- |
| Số: ...../20.../GCT | | |
**GIẤY CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ**
Kính gửi: ......................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ................................................. trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh: ........................................ Nam/Nữ: .................. Tuổi: ................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: ......................................
- Nghề nghiệp: ............................................................ Nơi làm việc .................................
Số thẻ:
| | | | |
| --- | --- | --- | --- |
Hạn sử dụng: .....................................................................................................................
Đã được khám bệnh/điều trị:
+ Tại: ................(Tuyến ......) Từ ngày ......./ ........./ .......... đến ngày ........../ ........./ .........
+ Tại: .................(Tuyến ......) Từ ngày ......./ ......../ ........... đến ngày ........../ ........./ ........
**TÓM TẮT BỆNH ÁN**
- Dấu hiệu lâm sàng: ..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng:..................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Chẩn đoán:.......................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:.................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến:..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh tròn vào lý do chuyển tuyến phù hợp sau đây:
1. Đủ điều kiện chuyển tuyến.
2. Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Chuyển tuyến hồi: ..... giờ ....... phút, ngày ..... tháng ...... năm 20...................................
- Phương tiện vận chuyển: .................................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống: .........................................
............................................................................................................................................
| **Y, BÁC SĨ KHÁM, ĐIỀU TRỊ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | *Ngày .... tháng .... năm 20...***NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHUYỂN TUYẾN***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Mẫu số 6 ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-cap-chung-thu-cho-lo-hang-thuy-san-xuat-khau-trong-danh-sach-uu-tien-duoc-quy-dinh-63955.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-giay-dk-cap-chung-thu.doc |
### Phụ lục XI
### MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**GIẤY ĐĂNG KÝ**
**CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU**
Số:
Kính gửi: *(tên Cơ quan thẩm định)*
| **PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG** | | |
| --- | --- | --- |
| 1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Email: | | 2. Người nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Email: |
| 3. Nơi đi: Cảng xuất khẩu: Ngày xuất khẩu: | | 4. Nơi đến: - Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu: - Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá cảnh *(nếu có):* |
| 5. Mô tả hàng hóa: Tên sản phẩm: ……………………………… Tên khoa học……………………………… HS Code(s): | | 6. Số lượng: …………..ctns/bags/basket/… Khối lượng tổng (gross weight): ...…...kg Khối lượng tịnh (net weight): ..…..kg |
| 7. Tên cơ sở sản xuất: ………………………….. Mã số cơ sở: …………………………… | | 8. Mã số lô hàng: Thời gian sản xuất: …………………….. Thời hạn sử dụng:………………………. |
| 9. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng: 🞏 Thủy sản nuôi 🞏 Thủy sản khai thác tự nhiên - Trong nước: 🞏 Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng khai thác: ……………………. - Nhập khẩu: 🞏 Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên liệu: ………………… (*Các hồ sơ, tài liệu kèm theo lô nguyên liệu nhập khẩu:…..)* | | |
| 10. Phương tiện vận chuyển: 🞏 Máy bay 🞏 Tàu thủy 🞏 Xe tải/xe container Số container/seal/airway bill/biển số: | | |
| 11. Điều kiện vận chuyển: 🞏 Nhiệt độ thường 🞏 Đông lạnh 🞏 Ướp lạnh | | |
| 12. Đề nghị: - Cấp chuyển tiếp chứng thư tại…. - Cấp chứng thư quá cảnh/tạm nhập/tái xuất theo mẫu của quốc gia: | | |
| **PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH** | | |
| Kết quả thẩm định lô hàng: 🞏 Đủ điều kiện để xem xét cấp chứng thư 🞏 Không Lý do: Đề nghị khắc phục: | | |
| Kết quả xem xét đủ thông tin để cấp chứng thư: 🞏 Đủ 🞏 Không đủ - Đề nghị gửi bổ sung thông tin: | | |
| ………………, ngày……/…../…….. **Đại diện Chủ hàng** *(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* | ……………………., ngày …../……/ ………. **Đại diện Cơ quan thẩm định** *(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* | |
| Mẫu Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu mới nhất trong danh sách ưu tiên là mẫu nào? | Mẫu Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu mới nhất trong danh sách ưu tiên được ban hành tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Tải Mẫu Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu trong danh sách ưu tiên mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham-moi-nhat-doi-voi-san-pham-thuy-san-xuat-khau-duoc-quy-dinh-nh-63896.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-gcn-attp-thuy-san-xuat-khau.doc |
**Phụ lục VI**
**MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN**
**CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày* *tháng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------** **GIẤY CHỨNG NHẬN** **CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM** *CERTIFICATE* *OF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS* ............................................... *(tên Cơ quan thẩm định/name of the Competent Authority)* Cơ sở/*Establishment:* Mã số/*Approval number:* Địa chỉ/*Address:* **Đủ điều kiện an toàn thực phẩm** **trong sản xuất kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm:** *Has been found to be in compliance with food safety regulations* *for following product(s)/product group(s):* (1) 1. 2. 3. ----- Số cấp/*Number*: /XXXX(2)/QLCL-CNĐK Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký/*This certificate is valid for 03 (three) years from date of issue* (3) và thay thế Giấy chứng nhận số:....... cấp ngày......./*and replaces the certificate No........ issued on…. (day/month/year)* *....., ngày tháng năm…/…, day… month… year**(Thủ trưởng đơn vị ký tên; đóng dấu/* *Signature of the competent authority leader and stamp)* |
| --- |
**Ghi chú:**
**(1):** XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
**(2)**: Ghi theo tên phân nhóm sản phẩm thủy sản tương tự về ATTP được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP theo Bảng danh mục dưới đây:
| **TT** | **Tên nhóm sản phẩm tương tự** |
| --- | --- |
| **I** | **Sản phẩm thủy sản sống/tươi/ướp đá** |
| | Thủy sản nuôi sống/tươi ướp đá/giữ lạnh *Live/Chilled fresh farmed fishery products* |
| | Thủy sản nuôi có xử lý nhiệt ướp đá/giữ lạnh *Chilled, heat treated farmed fishery products* |
| | Thủy sản khai thác (có mối nguy gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh *Live/Chilled fresh wild-caught aquatic animals (with species-related hazards)* |
| | Thủy sản khai thác (có mối nguy gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh *Chilled, heat treated wild-caught fishery products (with species-related hazards)* |
| | Thủy sản khai thác (không có mối nguy gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh *Live/chilled fresh wild-caught aquatic animals (without species – related hazards)* |
| | Thủy sản khai thác (không có mối nguy gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh *Chilled, heated treated wild-caught fishery products (without species – related hazards)* |
| **II** | **Sản phẩm đông lạnh** |
| | **Thủy sản nuôi** |
| | Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen farmed fishery products, non-heat treated and ready-to-eat* |
| | Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen farmed fishery products, heat treated and ready-to-eat* |
| | Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen farmed fishery products, non-heat treated and not ready-to-eat* |
| | Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen farmed fishery products, heat treated and not ready-to-eat* |
| | **Thủy sản khai thác tự nhiên** |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat treated, ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (with species-related hazards), heat treated, ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat treated, not ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (with species-related hazards), heat treated, not ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (without species-related hazards), non-heat treated, ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated, ready-to-eat.* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (without species-related hazards), non-heat treated, not ready-to-eat* |
| | Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated, not ready-to-eat* |
| | **Sản phẩm phối chế đông lạnh** |
| | Thủy sản phối chế cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen composite fishery products, non-heat treated ready-to-eat* |
| | Thủy sản phối chế cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen composite fishery products, non- heat treated, not ready-to-eat* |
| | Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền *Frozen composite fishery products, heat treated and ready-to-eat* |
| | Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền *Frozen composite fishery products, heat treated, not ready-to-eat* |
| **III** | **Sản phẩm khô** |
| | **Thủy sản nuôi** |
| | Khô thủy sản nuôi ăn liền *Dried farmed fishery products, ready to eat* |
| | Khô thủy sản nuôi không ăn liền *Dried farmed fishery products, not ready-to-eat* |
| | **Thủy sản khai thác tự nhiên** |
| | Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) ăn liền *Dried wild-caught fishery products (with species-related hazards ), ready-to-eat* |
| | Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy gắn liền với loài) không ăn liền *Dried wild-caught fishery products (with species-related hazards), not ready-to-eat* |
| | Khô thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) ăn liền *Dried wild-caught fishery products (without species-related hazards ), ready-to-eat* |
| | Khô thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối nguy gắn liền với loài) không ăn liền *Dried wild-caught fishery products (without species-related hazards ), not ready-to-eat* |
| | **Sản phẩm khô phối chế** |
| | Khô thủy sản phối chế, ăn liền *Dried composite fishery products, ready-to-eat* |
| | Khô thủy sản phối chế, không ăn liền *Dried composite fishery products, not ready-to-eat* |
| **IV** | **Sản phẩm đồ hộp** |
| | Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn liền với loài) thanh trùng *Pasteurized canned fishery products (with species-related hazard)* |
| | Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn liền với loài) tiệt trùng *Sterilized canned wild-caught fishery products (with species-related hazard)* |
| | Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy gắn liền với loài) thanh trùng *Pasteurized canned fishery products (without species-related hazard)* |
| | Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy gắn liền với loài) tiệt trùng *Sterilized canned fishery products (without species-related hazard)* |
| | Đồ hộp thủy sản phối chế thanh trùng *Pasteurized canned composite fishery products* |
| | Đồ hộp thủy sản phối chế tiệt trùng *Sterilized canned composite fishery products* |
| **V** | **Sản phẩm thủy sản lên men, ướp muối** |
| | Nước mắm /*Fish sauce* |
| | Sản phẩm dạng mắm/*Fish paste* |
| | Sản phẩm thủy sản lên men, ướp muối khác *Other Salted, fermented fishery products* |
| **VI** | **Sản phẩm thủy sản khác** |
| | Sản phẩm thủy sản xông khói/hun khói *Smoked fishery products* |
| | Dầu cá/ F*ish oil* |
| | Collagen từ thủy sản dùng làm thực phẩm/*Fish collagen for human consumption* |
| | Gellatin từ thủy sản dùng làm thực phẩm/*Fish gellatin* *for human consumption* |
| | Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy sản/ *Other highly refined products from fishery products* |
| | Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác/ Others |
**Giải thích một số thuật ngữ:**
*- Thủy sản nuôi: Là thủy sản có cho ăn và/hoặc trị bệnh.*
*- Thủy sản khai thác tự nhiên gồm: Thủy sản khai thác trong nội địa hoặc ngoài biển; thủy sản nuôi, trồng dạng quảng canh mà không cho ăn, không trị bệnh (bao gồm NT2MV).*
*- Sản phẩm phối chế: Là sản phẩm có thành phần thủy sản đã qua chế biến, sản phẩm động vật trên cạn đã qua chế biến và thành phần khác có nguồn gốc thực vật.*
*- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền với loài, gồm: Nhuyễn thể hai mảnh vỏ; Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên (Tetrodotoxin,...); Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và sản phẩm dạng mắm).*
*- Sản phẩm xử lý nhiệt: Là sản phẩm được xử lý nhiệt đối với toàn bộ sản phẩm nhằm tiêu diệt vi sinh vật (ví dụ: nướng, luộc, chần, thanh trùng, tiệt trùng…) hoặc chỉ xử lý nhiệt một phần cho mục đích công nghệ (ví dụ: tôm chỉ chần phần đuôi).*
*- Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy sản: chondroitin sulphate, hyaluronic acid, sụn vi cá mập, chitosan, glucosamine…*
*- Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác: Ngoài các sản phẩm được liệt kê nêu trên và thuộc phạm vi quản lý của Thông tư, ghi rõ tên sản phẩm tiếng Việt, tiếng Anh (ví dụ: Sa tế tôm/Shrimp Satay; rong biển/seaweed…)*
**(3):** Ghi trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
| Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu gồm những gì? | Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu được quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Theo đó, hồ sơ bao gồm:
STT
Giấy tờ, tài liệu
1
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
2
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo biểu tương ứng tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
3
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở xác nhận
4
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
Như vậy, hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bao gồm những giấy tờ, tài liệu nêu trên.
Đối với các Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó thì cần bổ sung thêm vào hồ sơ 01 (một) Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tai Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Cơ sở sản xuất thủy sản gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan kiểm tra thẩm định thông qua các hình thức: Gửi trực tiếp; Gửi theo đường bưu điện; Gửi thư điện tử; Đăng ký trực tuyến
Đối với các giấy xác nhận, cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-kiem-tra-cap-chung-thu-cho-lo-hang-thuy-san-xuat-khau-ngoai-danh-sach-uu-tien-nhu--63979.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-giay-dk-cap-chung-thu-ngoai-danh-sach-uu-tien.doc |
Phụ lục XII
GIẤY ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM /KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**GIẤY ĐĂNG KÝ**
**THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM**
**/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU**
Số:
Kính gửi: ......... *(tên Cơ quan thẩm định)...............*
| **PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG** | | |
| --- | --- | --- |
| 1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Email: | 2. Người nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Email: | |
| 3. Nơi đi: Cảng xuất khẩu: Ngày xuất khẩu *(dự kiến*): | 4. Nơi đến: - Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu: - Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá cảnh *(nếu có)* | |
| 5. Mô tả hàng hóa: Tên sản phẩm: ……………………………… Tên khoa học……………………………… HS Code(s): | 6. Số lượng: …………..ctns/bags/basket/… Khối lượng tổng (gross weight): ...…...kg Khối lượng tịnh (net weight): ..…..kg | |
| 7. Tên cơ sở sản xuất:……….. Mã số cơ sở: ……….. | 8. Mã số lô hàng: Thời gian sản xuất:…………….. Thời hạn sử dụng *(nếu có):……………* | |
| 9. Thời gian đăng ký thẩm định: Địa điểm đăng ký thẩm định: | 10. Đề nghị: - Cấp chứng thư chuyển tiếp tại: ….. - Cấp chứng thư quá cảnh/tạm nhập/tái xuất theo mẫu của quốc gia: | |
| 11. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng: Thủy sản nuôi Thủy sản khai thác tự nhiên - Trong nước: Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng khai thác: ……………………. - Nhập khẩu: Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên liệu: ………………… *(Các hồ sơ, tài liệu kèm theo lô nguyên liệu nhập khẩu:…..)* | | |
| **PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN** | | |
| Hồ sơ đăng ký: 🞏 Đạt 🞏 Không đạt 🞏 Bổ sung thêm Lý do không đạt: Các hồ sơ cần bổ sung: Kết quả xem xét sau khi bổ sung: | | |
| Ngày thẩm định dự kiến: | | |
| ………………, ngày……/…../…….. **Đại diện Chủ hàng** *(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* | | ……………………., ngày …../……/ ………. **Đại diện Cơ quan thẩm định** *(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu ngoài danh sách ưu tiên mới nhất ra sao? | Căn cứ Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu ngoài danh sách ưu tiên mới nhất được ban hành tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Tải Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu ngoài danh sách ưu tiên mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/viec-lay-mau-tai-cac-co-so-san-xuat-thuy-san-de-phan-tich-danh-gia-hieu-qua-kiem-soat-dieu-kien-ve--120565-63881.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-danh-gia-tham-dinh-ve-sinh.doc |
**Phụ lục V**
**ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VỆ SINH**
*(ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **TT** | **Đối tượng lấy mẫu** | **Chỉ tiêu thẩm tra** | **Tần suất lấy mẫu tối đa theo xếp hạng của Cơ sở** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Hạng 1, 2** | **Hạng 3** | **Hạng 4** | **Số lượng mẫu và mức giới hạn** |
| 1 | Nước, nước đá | - Đối với Cơ sở trong danh sách xuất khẩu EU: *Coliforms, Escherichia coli, Enterococci*, TPC ở 220C, *Clostridium perfringens* (kể cả bào tử áp dụng đối với nước bề mặt). - Đối với Cơ sở trong danh sách xuất khẩu khác (ngoài EU): *Coliforms* và *Escherichia coli* (hoặc *Coliforms* chịu nhiệt). | 12 tháng/lần | 6 tháng/lần | Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra | - Nước: 01 mẫu lấy tại vòi sử dụng; - Nước đá: 01 mẫu trong kho đá. - Mức giới hạn theo Quy chuẩn của Bộ Y tế và Chỉ thị 98/83/EC (đối với cơ sở trong danh sách xuất khẩu vào EU). |
| 2 | Tay/ găng tay công nhân, các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm | *Coliforms,* *Vibrio cholerae (*chỉ áp dụng đối với mẫu tay công nhân) | 12 tháng/lần | 6 tháng/lần | Theo thời hạn của Cơ quan kiểm tra | - 01 mẫu đại diện cho 1 nhóm tác nhân tiếp xúc trực tiếp; - Mức giới hạn: *Coliforms*: KPH/100 cm2 ; *Vibrio cholerae*: KPH/100 cm2. |
***Ghi chú:*** KPH: Không phát hiện.
| Công tác thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất thủy sản bao gồm những nội dung nào? | Căn cứ theo nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT và khoản 38 Điều 2 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất thủy sản bao gồm những nội dung sau:
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản lý về an toàn thực phẩm thủy sản (bao gồm cả thẩm định các giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm);
- Chương trình quản lý an toàn thực phẩm theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Points - HACCP);
- Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm;
- Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT.
Như vậy, khi thực hiện thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất thủy sản thì cơ quan thẩm định sẽ thực hiện những nội dung trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-san-xuat-phan-bon-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-chi-phi-t-63286.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-don-de-nghi-cap-phep-phan-bon.doc |
**PHỤ LỤC I**
*(Kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)*
| **TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂNĐỀ NGHỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……….. | *..., ngày… tháng ... năm ...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN**
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật.
1. Tên cơ sở:……………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ............Fax: .................E-mail:………………………….....
4. Địa điểm sản xuất phân bón:…………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: Số ............ Ngày……….. Nơi cấp………………................
6. Văn bản chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (ghi cụ thể tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản): ………………………………………………………………………..
***Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón***
**Loại hình sản xuất:**
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
**Hình thức cấp:**
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại……………………………………………………………….
**Hồ sơ gửi kèm**: ..…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm những gì? | Căn cứ điểm c khoản 1 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023
, hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2022/NĐ-CP (
Tại đây
);
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (
Tại đây
);
- Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt 2018
.
Như vậy, khi muốn được cấp Giấy phép sản xuất phân bón thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón thực hiện 01 bộ hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón với các loại giấy tờ nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khieu-nai-hang-xom-hat-karaoke-gay-on-ao-trong-dip-tet-am-lich-2023-duoc-quy-dinh-nhu-the-n-401200-64509.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/don-khieu-nai.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*..., ngày... tháng... năm...*
**ĐƠN KHIẾU NẠI**
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khiếu nại:............................................................................................ ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân............... , ngày cấp............. , nơi cấp: ...............................(3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:............................................................. ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (4);
Khiếu nại về việc:..................................................................................................... (5);
Nội dung khiếu nại:................................................................................................... (6).
*(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).*
| | **NGƯỜI KHIẾU NẠI***(Chữ ký hoặc điểm chỉ)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
| Mẫu đơn khiếu nại hàng xóm hát karaoke làm ồn dịp Tết Âm lịch? | Căn cứ theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục ban kèm Nghị định 124/2020/NĐ-CP mẫu đơn khiếu nại được quy định như sau:
Tải đơn khiếu nại hàng xóm hát karaoke làm ồn dịp Tết Âm lịch: Tại đây
Căn cứ theo mẫu số 01 Phụ lục ban kèm Nghị định 124/2020/NĐ-CP
, mẫu đơn khiếu nại hàng hát karaoke làm ồn dịp Tết Âm lịch gồm có các ghi chú sau:
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
- Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
+ Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
+ Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
- Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
- Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
- Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
- Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-dien-to-khai-thue-mon-bai-2023-tieu-muc-thue-mon-bai-2023-ma-chuong-thue-mon-bai-2023-398679-65018.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/Mau-so-01-LPMB-TT80.doc |
Mẫu số: **01/LPMB**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI**
[**01]** Kỳ tính lệ phí: Năm ........
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ:...
**[04] Người nộp lệ phí:** ............................................................................................
[05] Mã số thuế:
**[06] Đại lý thuế (nếu có):**............................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
[09] Khai cho địa điểm kinh doanhmới thành lập trong năm
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh** | **Địa chỉ** (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | **Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh** | **Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư** | **Mức lệ phí môn bài** | **Số tiền lệ phí môn bài phải nộp** | **Số tiền lệ phí môn bài được miễn** | **Trường hợp miễn lệ phí môn bài** **(**Ghi trường hợp được miễn theo quy định**)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) |
| **1** | **Người nộp lệ phí môn bài** | | | | | | | |
| **2** | **Địa điểm kinh doanh** (ghi rõ tên) | | | | | | | |
| | ***.........*** | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | ***Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:*** | | | | | | | |
| | **Tổng cộng** | | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.*
*Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.*
*Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.*
*Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.*
*Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).*
*Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.*
| Cách điền tờ khai thuế môn bài 2023? | Năm 2023, người nộp thuế môn bài sử dụng mẫu 01/LPMB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
.
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài (Mẫu 01/LPMB): Tải về
Cách lập tờ khai lệ phí môn bài
- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài
.
- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ve-viec-thoa-thuan-thi-hanh-an-dan-su-moi-nhat-thuc-hien-thoa-thuan-thi-hanh-an-dan-su-64633.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/bien-ban-thoa-thuan-ve-viec-thi-hanh-an-dan-su.doc |
**Mẫu số: D37 -THADS**
*(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP*
*ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BIÊN BẢN**
**Về việc thoả thuận thi hành án**
Hôm nay, vào hồi...........giờ..........ngày......tháng .....năm.........., tại:...........
..................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày......tháng.......năm..................
của ...........................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............. ngày......tháng ……..
năm.........của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự .........................................,
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:.......................................... Với sự tham gia của:
Ông (bà): ............................................., chức vụ: .........................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..........................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................... Lập biên bản thoả thuận thi hành án giữa các đương sự gồm:
Bên được thi hành án, ông (bà): ……………………………………….…..
địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Bên phải thi hành án, ông (bà): …………………………………………....
địa chỉ: ………………………………………………………………………….…
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)………………………….…..
địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Nội dung thoả thuận của các đương sự:
……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….……
Thời hạn thực hiện thỏa thuận:……………………………………………..
Hậu quả pháp lý đối với việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung đã thỏa thuận…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, lập thành ….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên.
| **CHẤP HÀNH VIÊN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN..............** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA** **VỤ LIÊN QUAN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| **NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất như thế nào? | Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự là Mẫu D37-THADS ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BTP
. Dưới đây là hình ảnh Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự
:
Tải Mẫu biên bản về việc thỏa thuận thi hành án dân sự mới nhất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-doc-than-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-moi-nhat-hien-nay-nhu-the-nao-ghi-giay-64505.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan.doc |
| ......................................................... ......................................................... ......................................................... (1) | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /UBND-XNTTHN | *.................., ngày……...tháng……....năm……....* |
#### GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
### .......................................................................... (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3): ,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)
#####
##### XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:............................Dân tộc:.........................................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân:.
Nơi cư trú:
Tình trạng hôn nhân:
Giấy này được sử dụng để:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
### NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
*(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)*
***Chú thích:***
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
| Mẫu Giấy xác nhận độc thân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) mới nhất hiện nay như thế nào? | Mẫu Giấy xác nhận độc thân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
. Dưới đây là hình ảnh mẫu Giấy xác nhận độc thân ( Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân):
Tải về mẫu Giấy xác nhận độc thân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) mới nhất hiện nay: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/da-dang-ky-nhan-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-ma-tim-duoc-viec-lam-thi-co-quan-bao-hiem-xa-hoi-co-giai-qu-644322-64283.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/don-de-nghi-rut-bhxh-1-lan.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Mẫu số 14-HSB**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số BHXH:................................................................
Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3):............................................................................................
................................... (4)
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):
**BHXH một lần**
**Lương hưu**. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......
- Lý do nộp chậm (6): .......................................................................................
**Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư**
**Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH** từ tháng ... năm .........
**Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...**
**Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận**
**Yêu cầu khác** (7).........................................................................................
**Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới (8)**
.....................................................................................................
**Nơi đăng ký KCB:** .....................................................................
**Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH** (9)
Tiền mặt Tại cơ quan BHXH Qua tổ chức dich vụ BHXH
ATM: Chủ tài khoản ..................................... Số tài khoản .................... Ngân hàng ........................................ Chi nhánh ....................................
Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):
| *.............., ngày ....... tháng ..... năm ......* **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- |
**HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HSB**
1. Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là .... được ủy quyền làm đơn” còn không thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
(7) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(8) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.
(9) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.
Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
(10) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì nêu rõ lý do nộp chậm.
| Đã đăng ký nhận bảo hiểm xã hội một lần mà tìm được việc làm thì cơ quan bảo hiểm xã hội có giải quyết cho hưởng chế độ không? | Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Như vậy theo quy định trên, trường hợp đã đăng ký nhận bảo hiểm xã hội một lần mà tìm được việc làm thì cơ quan bảo hiểm xã hội có thể giải quyết cho hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi người lao động không tiếp tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội nữa.
Tải về mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-he-thong-chung-tu-ke-toan-bat-buoc-ap-dung-cho-ban-quan-ly-du-an-su-dung-von-dau-tu-cong-moi-nh-64352.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-he-thong-chung-tu-ke-toan-bat-buoc-tai-ve.doc |
**PHỤ LỤC SỐ 01**
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)*
**I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC**
| **STT** | **TÊN CHỨNG TỪ** | **SỐ HIỆU** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Phiếu thu | C40-BB |
| 2 | Phiếu chi | C41-BB |
| 3 | Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng | C43-BB |
| 4 | Biên lai thu tiền | C45-BB |
**II- MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẮT BUỘC**
| **ĐƠN VỊ:** ………………………… Mã QHNS:………………………. | **Mẫu số: C40-BB***(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
| **PHIẾU THU** | |
| --- | --- |
| *Ngày ….tháng……năm* | Quyển số:…….. |
Số:……………
Nợ:…………..
Có:…………...
Họ tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………….
Kèm theo: ………………………………………………………………………………………
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, họ tên, đóng dấu)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI LẬP***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………………………………………………….
- Bằng chữ: ……………………………………………………………..
| **NGƯỜI NỘP***(Ký, họ tên)* | *Ngày….tháng…..năm……***THỦ QUỸ***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………….
| **ĐƠN VỊ:** ………………………… Mã QHNS:………………………. | **Mẫu số: C41-BB***(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
| **PHIẾU CHI** | |
| --- | --- |
| *Ngày ….tháng……nămSố: …………* | Quyển số:…….. |
Nợ:…………..
Có:…………...
Họ tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………….
Kèm theo: ………………………………………………………………………………………
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI LẬP***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- |
Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………………………………………………….
- Bằng chữ: ……………………………………………………………..
| **THỦ QUỸ***(Ký, họ tên)* | *Ngày….tháng…..năm……***NGƯỜI NHẬN TIỀN***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- |
+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………….
| **ĐƠN VỊ:** ………………………… Mã QHNS:………………………. | **Mẫu số: C43-BB***(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG**
*Ngày ….. tháng ……. năm ……*
- Họ tên người thanh toán: …………………………………………………………………….
- Bộ phận (hoặc địa chỉ): ……………………………………………………………………….
- Đề nghị thanh toán tạm ứng theo bảng dưới đây:
| **Diễn giải** | **Số tiền** |
| --- | --- |
| A | 1 |
| I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: *- Phiếu chi số …………. ngày ………* *- Phiếu chi số …………. ngày ………* - … II. Số tiền đề nghị thanh toán 1. Chứng từ: ……….. số………. ngày…………. 2. …………………………………………………… III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung | |
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, họ tên)* | **KẾ TOÁN THANH TOÁN***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- | --- |
| **ĐƠN VỊ:** ………………………… Mã QHNS:………………………. | **Mẫu số: C45-BB***(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**BIÊN LAI THU TIỀN**
*Ngày…….. tháng…… năm……*
Quyển số:……….
Số:………………
Họ tên người nộp: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Nội dung thu: ………………………………………………………………………………….
Số tiền thu: ………………………………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………
| **NGƯỜI NỘP TIỀN***(Ký, họ tên)* | **NGƯỜI THU TIỀN***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- |
**III- GIẢI THÍCH, PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN**
**PHIẾU THU**
***(Mẫu số C40-BB)***
**1- Mục đích:** Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán hạch toán và ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải lập Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu.
**2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Phiếu thu phải đóng thành quyển, số Phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
Góc trên, bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu; ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Nội dung”: Ghi rõ nội dung nộp tiền.
- Dòng “Số tiền”: Ghi số tiền nộp quỹ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay đơn vị tiền tệ khác.
- Dòng tiếp theo ghi chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu thu.
Kế toán lập Phiếu thu ghi đầy đủ các nội dung và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu trước khi ký tên.
Phiếu thu được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nộp tiền.
Trường hợp người nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngoài đơn vị thì liên giao cho người nộp tiền phải đóng dấu đơn vị.
***Chú ý:*** Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
**PHIẾU CHI**
***(Mẫu số C41-BB)***
**1- Mục đích:** Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
**2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Phiếu chi phải đánh số, số Phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
Góc trên, bên trái của Phiếu chi ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu chi và ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận tiền.
- Dòng “Nội dung” ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng “Số tiền”: Ghi số tiền xuất quỹ bằng số hoặc bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam, hay đơn vị tiền tệ khác.
- Dòng tiếp theo ghi số hoặc loại chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu chi.
Kế toán lập Phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung và ký vào từng liên, chuyển cho kế toán trưởng soát xét và thủ trưởng đơn vị ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng số và bằng chữ, ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.
Đối với liên dùng để giao dịch thanh toán với bên ngoài thì phải đóng dấu của đơn vị.
***Chú ý:*** Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam ghi sổ.
**GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG**
***(Mẫu số C43-BB)***
**1- Mục đích:** Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản chi đề nghị thanh toán của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền đã tạm ứng và ghi sổ kế toán.
**2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Góc trên, bên trái của Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, bộ phận công tác hoặc địa chỉ của người thanh toán.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán thanh toán ghi vào cột 1 như sau:
Phần I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này.
Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các Phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi Phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II- Số tiền đề nghị thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục III- Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại: Ghi số không sử dụng hết, nộp lại đơn vị.
Mục IV- Số thiếu đề nghị chi bổ sung: Ghi số người lao động còn được thanh toán.
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do kế toán lập, chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán soát xét và thủ trưởng đơn vị duyệt. Người đề nghị thanh toán ký xác nhận trước khi nhận hoặc nộp trả lại tiền. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.
**BIÊN LAI THU TIỀN**
***(Mẫu số C45-BB)***
**1- Mục đích:** Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
**2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và đóng dấu cơ quan, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số của từng tờ Biên lai thu tiền và số của Biên lai thu tiền được đánh liên tục trong 1 quyển.
Góc trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.
Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.
Dòng “Số tiền thu” ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ khác.
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc.
Biên lai thu tiền do người thu tiền lập thành hai liên.
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu liên 1, còn liên 2 giao cho người nộp tiền giữ.
Cuối ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc, Ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự nghiệp, hoạt động khác và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Trường hợp đánh mất Biên lai thu tiền thì người làm mất phải bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành. Các trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của cơ quan thuế phát hành và đơn vị phải thực hiện quyết toán tình hình sử dụng “Biên lai thu phí, lệ phí” theo quy định của cơ quan thuế.
| Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công thực hiện báo cáo quyết toán như thế nào? | Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 79/2019/TT-BTC quy định Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công thực hiện báo cáo quyết toán như sau:
- Trường hợp đơn vị được NSNN hỗ trợ kinh phí hoạt động quản lý dự án; ngân sách cấp phát, hỗ trợ cho các hoạt động khác thuộc đơn vị quản lý (trừ cấp phát nguồn đầu tư XDCB); Được nhận và sử dụng nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị (trừ nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài cho dự án, công trình đầu tư XDCB) phải lập Báo cáo quyết toán đối với việc nhận và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, kinh phí vay nợ, viện trợ nước ngoài theo quy định của Thông tư 79/2019/TT-BTC
.
- Trường hợp đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phục vụ cho hoạt động của đơn vị phải lập Báo cáo quyết toán đối với việc nhận và sử dụng nguồn phí được khấu trừ, để lại theo quy định của Thông tư 79/2019/TT-BTC
.
- Trường hợp trong năm đơn vị có thực hiện kiến nghị của kiểm toán, thanh tra hoặc cơ quan tài chính cho các hoạt động thuộc đơn vị quản lý phải lập Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính theo quy định của Thông tư 79/2019/TT-BTC
. Không tổng hợp vào biểu mẫu báo cáo theo Thông tư 79/2019/TT-BTC số liệu thực hiện theo kiến nghị của kiểm toán, cơ quan thanh tra đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN đã báo cáo
.
- Kỳ báo cáo: Báo cáo quyết toán được lập theo kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật có quy định lập thêm báo cáo quyết toán theo kỳ kế toán khác thì ngoài báo cáo quyết toán năm đơn vị phải lập cả báo cáo theo kỳ kế toán đó.
- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm của các đơn vị có sử dụng NSNN thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 137/2017/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi có liên quan.
- Danh mục, mẫu báo cáo, nơi nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo, giải thích phương pháp lập báo cáo quyết toán ngân sách nêu tại Phụ lục số 04 “Hệ thống báo cáo quyết toán” kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-nop-dan-tien-thue-no-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-nguoi-nop-thue-duoc-nop-dan-tien-484444-63242.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/nop-dan-tien-thu.doc |
Mẫu số: **01/NDAN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| | |
| Số: ……. V/v đề nghị nộp dần tiền thuế nợ | *.........., ngày..........tháng ........năm ......* |
Kính gửi: .....(tên cơ quan thuế) ………
Tên người nộp thuế: ……………………………….……………
Mã số thuế: ……………………………………………………..
Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….…………..
Điện thoại: …………………… E-mail: ……………...................
Căn cứ quy định tại Điều.... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ thư bảo lãnh số.... ngày ... tháng ... năm ... của ... (tên tổ chức bảo lãnh) ...;
Tính đến ngày... tháng ... năm ..., .... (Tên người nộp thuế)... có tổng số tiền thuế nợ là: ... đồng.
.... (Tên người nộp thuế)... đề nghị nộp dần tiền thuế nợ theo từng tháng, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ..., cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
| **STT** | **Kỳ nộp dần** | **Khoản tiền thuế nợ được nộp dần** | **Tiểu mục** | **Số tiền nộp dần theo tháng** | | **Thời hạn nộp dần** | | **Ghi chú** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | | (6) | | (7) | |
| 1 | Tháng thứ nhất | Tổng cộng | | | | | | | |
| Thuế ... | | | | | | | |
| Thuế… | | | | | | | |
| .... | | | | | | | |
| 2 | Tháng thứ hai | Tổng cộng | | | | | | | |
| Thuế ... | | | | | | | |
| Thuế… | | | | | | | |
| .... | | | | | | | |
| 3 | Tháng thứ ba | Tổng cộng | | | | | | | |
| Thuế ... | | | | | | | |
| Thuế… | | | | | | | |
| .... | | | | | | | |
| | Tháng thứ … | | | | | | | | |
| | …. | | | | | | | | |
| | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | |
…(Tên người nộp thuế)… cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ phải nộp dần theo tháng và số tiền chậm nộp phát sinh (nếu có) đúng thời hạn quy định.
Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) Thư bảo lãnh;
(2) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (nếu có);
…...........
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - .... - Lưu:VT,... | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những thành phần gì? | Căn cứ tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ như sau:
...
Như vậy, người nộp thuế nộp các hồ sơ sau:
- Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ
- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giam-doc-ngan-hang-nha-nuoc-co-quyen-chap-thuan-hoat-dong-ngoai-hoi-doi-voi-chi-nhanh-ngan-hang-nuo-63550.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/23_2022_TT-NHNN_401323.doc |
| **NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: 23/2022/TT-NHNN | *Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022* |
**THÔNG TƯ**
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
*Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;*
*Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;*
*Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;*
*Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;*
*Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;*
*Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Thông tư số 21/2014/TT-NHNN)**
1. Bổ sung Điều 4a như sau:
**“Điều 4a. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động ngoại hối**
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối đối với các đối tượng sau:
a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty cho thuê tài chính;
b) Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN (gọi tắt là Thông tư số 28/2016/TT-NHNN)) như sau:
“1. Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế, ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tai Điều 11 Thông tư này gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
**“Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế**
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) theo thẩm quyền quy định tại Điều 4a Thông tư này. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
**“Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế**
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo thẩm quyền quy định tại Điều 4a Thông tư này. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 35 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận, gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đối với các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư này;
b) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Tiếp nhận, gửi văn bản lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu cần), thẩm định các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông tư này;
b) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông tư này.”
6. Thay thế Phụ lục số 01, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
**Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam**
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản) như sau:
“1. Việc sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân của hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng cho thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt, thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện việc cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia cho thương nhân Việt Nam theo mẫu giấy phép tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu. Sau khi nộp số ngoại tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình, thương nhân phải gửi bản sao Giấy nộp tiền mặt vào tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, ngoài Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).”
2. Thay thế Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia bằng Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
**Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện**
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thương nhân Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
**Điều 4. Điều khoản thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản sau đây hết hiệu lực:
a) Điều 3 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản;
b) Khoản 18, khoản 19 Điều 1, khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài./.
| ***Nơi nhận:***- Ban Lãnh đạo NHNN;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);- Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN;- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;- Công báo;- Lưu: VP, PC, QLNH. | **KT. THỐNG ĐỐCPHÓ THỐNG ĐỐCPhạm Thanh Hà** |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC SỐ 01**
*(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)*
| **TÊN TCTD, CHI NHÁNHNGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....ngày... tháng...năm....* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI**
| Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... |
| --- | --- |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với phạm vi cụ thể như sau:
**I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:**
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế:
a.
b.
…
**II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:**
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD,CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI***(ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:*** Đề nghị nêu rõ tên văn bản hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
**PHỤ LỤC SỐ 02**
*(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)*
| **NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-NHNN | *…, ngày...tháng ...năm ...* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác**
**THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...**
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... tại Đơn đề nghị chấp thuận có thời hạn hoạt động ngoại hối số... ngày...tháng....năm.... ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng (trường hợp Thống đốc ký Quyết định),
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1**
Cho phép (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) ………………………………
Giấy phép thành lập và hoạt động số....cấp ngày ……/……/……..
được thực hiện hoạt động ngoại hối với nội dung sau:
1. Tên nghiệp vụ, sản phẩm, nhóm sản phẩm.
2. Thời hạn thực hiện.
3. Các hạn chế và điều kiện đảm bảo an toàn (nếu có).
4. Các nội dung khác.
**Điều 2.** Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối, (tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là....năm kể từ ngày ký.
| ***Nơi nhận:***- TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài….;- Lưu NHNN. | **THỐNG ĐỐC/GIÁM ĐỐC***(Ký tên & đóng dấu)* |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC SỐ 03**
*(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /CV | *…., ngày …. tháng ..... năm ….* |
**ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA**
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)………….
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Trụ sở chính tại: ..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………… Số Fax: ........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .....................................................................
Cơ quan cấp: ………………………………………… ngày cấp ..........................................
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: .....................................................................................
Tại Ngân hàng: ............................................................................................................
Hợp đồng thương mại đã ký với …………………………. số ……………… ngày ..............
Phương thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng: **thanh toán bằng ……. (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt**.
Lý do không thực hiện thanh toán qua ngân hàng: ........................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu ……………………. theo hợp đồng đã ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những rủi ro liên quan trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁPCỦA DOANH NGHIỆP***(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối gồm những thành phần nào? | Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 21/2014/TT-NHNN (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2022/TT-NHNN
) về hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối như sau:
Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước bao gồm:
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này;
+ Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
+ Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông tư này.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế bao gồm:
+ Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
+ Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
- Hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm đề nghị thực hiện và thời gian thực hiện;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn;
+ Quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện, trong đó các biện pháp quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
+ Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng tới xếp hạng tín dụng của các đối tác;
+ Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong nước năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn.
- Hồ sơ đề nghị cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế:
+ Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này, trong đó giải trình sự cần thiết phải gia hạn và cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
+ Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động ngoại hối đã thực hiện có thời hạn;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm liền kề năm đề nghị gia hạn;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-tiep-nhan-ho-so-va-hen-tra-ket-qua-cap-lai-the-bhyt-moi-nhat-cap-lai-the-bhyt-co-ton-phi-k-64232.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-tiep-nhan-ho-so-hen-ket-qua-bhyt.doc |
**Mẫu số 4**
| BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH**PHÒNG..../BHXH HUYỆN....-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../TNHS | *…., ngày... tháng... năm ....* |
**GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ**
Người nộp hồ sơ: …………………………………………………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị nộp hồ sơ): ……………………. Mã đơn vị: ………
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế: ………………………………………………………
Mã thẻ bảo hiểm y tế: …………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………..……………………………………
Email (nếu có) …………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
| **TT** | **Tên giấy tờ** | **Số lượng** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định: …………… ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ... tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
| - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | □ |
| --- | --- |
| - Qua dịch vụ bưu chính | □ |
Địa chỉ nhận kết quả: ………………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
| - Cơ quan BHXH | □ |
| --- | --- |
| - Nhận qua tài khoản | □ |
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng …………………………………
Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………
| **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ** | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ** |
| --- | --- |
*Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày ... tháng... năm ...***NGƯỜI NHẬN***(Ký và ghi rõ họ tên)*
| Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT mới nhất? | Căn cứ theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT mới nhất được cập nhật là Mẫu số 4 Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023
.
Theo đó:
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một liên chuyên cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính.
Tải mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-the-chap-quyen-su-dung-dat-doi-voi-truong-hop-ben-nhan-the-chap-khong-phai-to-chuc--711897-63710.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/mau-so-mot.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------**
*… (1) .., ngày …….. tháng…….. năm…….*
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HƯƠNG ƯỚC/QUY ƯỚC**
Kính gửi: Ủy ban nhân dân … (2) ……….
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;
Trên cơ sở quyết định của cộng đồng dân cư… (1) họp/lấy ý kiến ngày…tháng….năm… về việc bàn thông qua hương ước/quy ước.
Cộng đồng dân cư… (1) … thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân …. (2)…. công nhận hương ước/quy ước… (1) … (*Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước/quy ước gửi kèm).*
Chúng tôi cam kết tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân…. (2) ….xem xét, công nhận.
| ***Nơi nhận:***…………. | **TM. CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ … (1) …… (3) …***(Ký)***Họ và tên** |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp bên nhận thế chấp không phải tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP về hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu như sau:
Như vậy, hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu gồm:
- Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
- Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này.
Trong đó:
Phiếu yêu cầu theo quy định tại Mẫu số 01a của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP như sau:
Tải về mẫu phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-bat-buoc-phai-dang-ky-ho-so-thuong-nhan-khi-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-khong-63185.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/mau-chu-ky.doc |
Mẫu số 01
**ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN**
*………, ngày…… tháng……. năm ……….*
Kính gửi: …………(tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O)
Thương nhân: .................................................................................... (tên thương nhân)
Địa chỉ: ................................................................................... (địa chỉ của thương nhân)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của thương nhân có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
| **TT** | **Họ và tên** | **Chức vụ** | **Mẫu chữ ký** | **Mẫu dấu** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và các chứng từ kèm theo.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
| **TT** | **Họ và tên** | **Chức danh** | **Phòng (Công ty)** | **Số CMND và ngày cấp** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại... (tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
| | ……………………………………….(Người đại diện theo pháp luật của thương nhân)*(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Có bắt buộc phải đăng ký hồ sơ thương nhân khi muốn được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không? | Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP về nội dung này như sau:
Như vậy, quy định trên cho thấy thương nhân muốn được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bắt buộc phải đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ.
Theo đó, trong những trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong những lần tiếp theo thì thương không bắt buộc phải đăng ký hồ sơ thương nhân. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-tiep-nhan-ho-so-va-hen-tra-ket-qua-doi-the-bhyt-moi-nhat-hien-nay-duoc-quy-dinh-nhu-the-na-64242.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-tiep-nhan-ho-so-hen-ket-qua-bhyt.doc |
**Mẫu số 4**
| BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH**PHÒNG..../BHXH HUYỆN....-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../TNHS | *…., ngày... tháng... năm ....* |
**GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ**
Người nộp hồ sơ: …………………………………………………………………………………
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho đơn vị nộp hồ sơ): ……………………. Mã đơn vị: ………
Họ và tên người tham gia bảo hiểm y tế: ………………………………………………………
Mã thẻ bảo hiểm y tế: …………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………..……………………………………
Email (nếu có) …………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
| **TT** | **Tên giấy tờ** | **Số lượng** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định: …………… ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày ... tháng .... năm ....
4. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
| - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả | □ |
| --- | --- |
| - Qua dịch vụ bưu chính | □ |
Địa chỉ nhận kết quả: ………………………………………………………………………………
6. Đối với kết quả là tiền giải quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
| - Cơ quan BHXH | □ |
| --- | --- |
| - Nhận qua tài khoản | □ |
Số tài khoản: ……………………………………… Ngân hàng …………………………………
Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………
| **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ** | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ** |
| --- | --- |
*Đã nhận kết quả giải quyết vào ngày ... tháng... năm ...***NGƯỜI NHẬN***(Ký và ghi rõ họ tên)*
| Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ BHYT mới nhất hiện nay được quy định ra sao? | Căn cứ theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ BHYT mới nhất hiện nay được ban hành là Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 104/2022/NĐ-CP
.
Theo đó, Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023 đã cập nhật bản hoàn thiện của Mẫu số 4 tại Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023
.
Tải Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ BHYT mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-bo-sung-ho-so-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-trong-cong-ty-co-phan-moi-nhat-nam-2023-759807-63410.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/to-khai-bo-sung-thue-thu-nhap-ca-nhan.doc |
Mẫu số: **01/KHBS**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI BỔ SUNG**
**[01]** Mẫu tờ khai: ……
**[02]** Mã giao dịch điện tử: ……
**[03]** Kỳ tính thuế: ……
**[04]** Bổ sung lần thứ: ……
**[05]** Tên người nộp thuế:...........................................................................................
**[06]** Mã số thuế:
**[07]** Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................................
**[08]** Mã số thuế:
**[09]** Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
**A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:**
**I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:**
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
*Đơn vị tiền:* ……
| **STT** | **Tên Tiểu mục** | **Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-))** |
| --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) |
| | ...... | |
| | **Tổng cộng:** | **[10]** |
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
*Đơn vị tiền:* ……
| **STT** | **Tên <đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác>** | **Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có)** | **Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh** | | **Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ** | **Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-))** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Huyện** | **Tỉnh** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| 1 | <Phụ lục bảng phân bổ: mẫu số …> | | | | | |
| | <Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh> | | | | | |
| | <Tiểu mục> | | | | | |
| | …… | | | | | |
| 2 | …………. | | | | | |
| | ...... | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | **[11]** |
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):
a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày…./…./….: ………………..
b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm: ……………............................
**II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:**
*Đơn vị tiền:* ……
| **STT** | **Tên Tiểu mục** | **Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-))** |
| --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) |
| | ...... | |
| | **Tổng cộng:** | **[12]** |
**III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:**
*Đơn vị tiền:* ……
| **STT** | **Tên Tiểu mục** | **Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-))** |
| --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) |
| | ...... | |
| | **Tổng cộng:** | **[13]** |
**B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):**
**I. Số thuế thu hồi hoàn:**
1. Số tiền thu hồi hoàn:…………………….. Đồng Việt Nam.
2. Quyết định hoàn thuế: Số … ngày … cơ quan thuế ban hành quyết định ….
3. Lệnh hoàn thuế: Số … ngày ….
**II. Tiền chậm nộp:**
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: ………………………
2. Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp): …………………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
***Ghi chú****:*
*\* Thông tin <…> chỉ là ví dụ.*
*\* Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.*
*\* Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.*
*\* Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.*
*\* Chỉ tiêu A: Xác định số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:*
*- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;*
*- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.*
*- Chỉ tiêu [10] +[11] = Chỉ tiêu [07] phụ lục 01-1/KHBS.*
*- Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] phụ lục 01-1/KHBS.*
*- Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] phụ lục 01-1/KHBS.*
*\* Chỉ tiêu B: Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Người nộp thuế kê khai khi tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.*
*- Số tiền thu hồi hoàn: Chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:*
*+ Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;*
*+ Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.*
*- Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.*
| Mẫu Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong công ty cổ phần mới nhất năm 2023? | Mẫu Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong công ty cổ phần là Mẫu số 01/KHBS Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
. Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong công ty cổ phần:
Tải Mẫu Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân trong công ty cổ phần mới nhất năm 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cap-lai-quyet-dinh-cong-nhan-to-chuc-khao-nghiem-giong-cay-trong-trong-nhung-truong-hop-nao-63592.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HT/mau-quyet-dinh-cap-lai.docx |
**Mẫu số 02.KN**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày … tháng … năm …*
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG**
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………… E-mail: …………………………..
2. Số Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đã cấp: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo bản photo Quyết định nếu có): …………………………………………………….
3. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: …………… ………………………………………………………………………………………………………………….
4. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết định) gồm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.
| | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ***(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng có những gì? | Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 94/2019/NĐ-CP và điểm c khoản 1 tiểu mục II Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023
.
Cụ thể như sau:
+ Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng;
+ Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức khảo nghiệm trong Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Như vậy, khi rơi vào 01 trong 02 trường hợp cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng nêu trên, tổ chức, cá nhân phụ trách khảo nghiệm có trách nhiệm làm 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại với các giấy tờ, tài liệu nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tham-dinh-an-toan-thuc-pham-doi-voi-co-so-san-xuat-muoi-moi-nhat-tu-15022023-la-mau-na-63506.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HT/pl-bb-tham-dinh-co-so-san-xuat-muoi.doc |
**Phụ lục I**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)*
| (TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *………., ngày … tháng … năm .....* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ SẢN XUẤT MUỐI**
**I. THÔNG TIN CHUNG**
**1. Ngày thẩm định:**
**2. Tên cơ sở thẩm định**:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Người đại diện của cơ sở: ….. Chức vụ:
- Mã số cơ sở (nếu có):
**3. Địa điểm thẩm định:**
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
**4. Thành phần Đoàn thẩm định:** Chức vụ:
**5. Đối tượng sản xuất muối:** ……......; diện tích sản xuất: .............; Hình thức sản xuất muối: ..............
**II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:**
| **Nhóm chỉ** **tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu đánh giá** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ðạt (Ac)** | **Nhẹ (Mi)** | **Nặng (Ma)** | **Nghiêm trọng (Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | **Địa điểm cơ sở sản xuất muối** (Có địa điểm, diện tích thích hợp, phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của địa phương, tách biệt với khu vực ô nhiễm môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố; các khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp bệnh viện; | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm c | Trang thiết bị sản xuất (phù hợp để sản xuất, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) | |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm b; | Nước cấp đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10-MT:2015/BTNMT | [ ] | | [ ] | | |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm d; Điều 23, Khoản 1, Điểm d; | Xử lý chất thải | [ ] | | [ ] | | |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm e. | **Người trực tiếpsản xuất muối, điều kiện vệ sinh** **“**Người trực tiếp sản xuất muối, điều kiện vệ sinh bảo đảm sức khỏe để sản xuất; được tập huấn kiến thức về ATTP; có khu vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; có quy định và thực hiện đúng quy định về vệ sinh…)” | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 35 khoản 1 | Ghi chép và truy xuất nguồn gốc | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /6 nhóm chỉ tiêu | | | | | | | **Xếp loại:** |
(*Ngoài các quy định trong Luật An toàn thực phẩm cần tham chiếu các quy định hiện hành để kiểm tra, đánh giá).*
**III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH *(kèm theo Biên bản lấy mẫu)*:**
**1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...)**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH:**
**1. Nhận xét của đoàn thẩm định:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Đề xuất xếp loại cơ sở:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ**
.................................................................................................................................
| *……, ngày tháng năm .....* **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH** *(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)* | *……, ngày tháng năm .....* **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH, XẾP LOẠI**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ SẢN XUẤT MUỐI**
**I. HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI**
**1. Định nghĩa mức lỗi**
**- *Lỗi nghiêm trọng (Se):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, gây mất ATTP, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
*-* ***Lỗi nặng (Ma):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.
*-* ***Lỗi nhẹ (Mi):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát ATTP nhưng chưa đến mức nặng.
**2. Bảng xếp loại:**
| **Mức lỗi** **Xếp loại** | **Nhẹ** | **Nặng** | **Nghiêm trọng** |
| --- | --- | --- | --- |
| Loại A | ≤ 3 | 0 | 0 |
| Loại B | > 3 | 0 | 0 |
| Mi + Ma ≤ 3 và Ma ≤ 2 | | 0 |
| Loại C | Mi + Ma > 3 và Ma > 2 | | 0 |
| - | ≥ 3 | 0 |
| - | - | ≥ 1 |
*Ghi chú: ( - ) Không tính đến*
**3. Diễn giải:**
**3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B**
**3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nặng và lỗi nghiêm trọng;
- Tổng số sai lỗi nhẹ (Mi) không quá 03 chỉ tiêu.
**3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nghiêm trọng và
- Một trong hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi nặng, số lỗi nhẹ lớn hơn 03 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi nặng nhỏ hơn 02 chỉ tiêu.
**3.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại C**
**3.2.1. Cơ sở xếp loại C khi bị một trong các điều kiện sau:**
- Có lỗi nghiêm trọng hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi nặng ≥ 03 chỉ tiêu; hoặc
+ Có số nghiêm trọng ≥ 1 chỉ tiêu.
**II. HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH**
**A. Ghi biên bản thẩm định:**
* Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
* Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
* Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
**B. Nguyên tắc đánh giá:**
* Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
* Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột ‘Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
**C. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:**
***1. Địa điểm của cơ sở sản xuất muối***
- Đạt: Xa khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với muối.
- Lỗi nặng: Đất sản xuất muối không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất làm muối của địa phương.
- Lỗi nghiêm trọng: Gần khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện gây mất an toàn thực phẩm đối với muối.
***2. Trang thiết bị sản xuất, vân chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp với sản phẩm***
- Đạt: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh
- Lỗi nhẹ: Khó làm vệ sinh
- Lỗi nặng: gây độc cho sản phẩm
***3. Nước cấp***
* Đạt: Nguồn nước không bị ảnh hưởng bởi các nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với muối. Phù hợp với phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10-MT:2015/BTNMT
* Lỗi nặng: Nguồn nước bị ảnh hưởng bởi nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp gây mất an toàn thực phẩm đối với sản xuất muối, không phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10-MT:2015/BTNMT
***4. Xử lý chất thải***
- Đạt: Có nơi chứa, xử lý chất thải không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Lỗi nặng: Không có nơi chứa, xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.
***5. Người trực tiếp sản xuất***
* Đạt: Người trực tiếp sản xuất bảo đảm sức khỏe để sản xuất (có giấy khám sức khỏe hàng năm), có kiến thức về an toàn thực phẩm, được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
* Lỗi nhẹ: Công nhân không có giấy khám sức khỏe hoặc được trang bị bảo hộ lao động nhưng không đầy đủ hoặc cả hai trường hợp.
* Lỗi nặng: Không bố trí khu vệ sinh ở vị trí thích hợp, gây ô nhiễm môi trường.
***6. Ghi chép, truy xuất nguồn gốc***
* Đạt: Ghi chép hoạt động sản xuất từ khâu lấy nước biển đến khi thu hoạch muối.
* Lỗi nhẹ: Có ghi chép nhưng không đầy đủ thông tin.
* Lỗi nặng: Không có nhật ký hoặc không ghi chép hoạt động sản xuất muối
| Mẫu Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất muối mới nhất từ 15/02/2023 là mẫu nào? | Căn cứ theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất muối mới nhất từ 15/02/2023 là mẫu BB 2.8 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
Tải Mẫu Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất muối mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-thu-tuc-cap-quyet-dinh-cong-nhan-to-chuc-khao-nghiem-giong-cay-trong-tu-nam-2023-nhu-the-nao-63412.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-vb-de-nghi-cap-quyet-dinh.doc |
**Mẫu số 01.KN**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày … tháng … năm …*
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG**
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………. Fax: …………………. E-mail: ………………………………….
2. Loài cây trồng đề nghị được tiến hành khảo nghiệm:
3. Nội dung khảo nghiệm
- Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện hẹp trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện rộng trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm có kiểm soát: □
4. Vùng khảo nghiệm:
5. Điều kiện thực hiện khảo nghiệm:
a) Đất đai
- Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….
- Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….
- Tình trạng pháp lý của đất (được cấp, thuê...) …………………………………………………………
- Địa hình: (dốc, đồi núi, đồng bằng, ven biển...) ……………………………………………………….
- Loại đất, thành phần cơ giới: (đất ruộng, đất bãi, đất đồi) ……………………………………………
- Tưới tiêu: (tự chảy, bằng máy) …………………………………………………………………………..
b) Nhà lưới
- Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….
- Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….
c) Nhà kính
- Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….
- Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….
d) Trang thiết bị
- Thiết bị chung: ……………………………………………………………………………………………...
- Thiết bị chuyên ngành: ……………………………………………………………………………………
đ) Nhân viên kỹ thuật
| **TT** | **Trình độ chuyên môn** | **Số lượng** | **Thời gian, công tác chuyên môn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tiến sỹ | | |
| 2 | Thạc sỹ | | |
| 3 | Kỹ sư | | |
| 4 | Cán bộ kỹ thuật (Trung cấp) | | |
| 5 | Công nhân kỹ thuật | | |
| **Tổng số** | | | |
6. Văn bản gửi kèm hồ sơ gồm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.
| | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ***(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng từ năm 2023 gồm những gì? | Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 94/2019/NĐ-CP và điểm c khoản 1 tiểu mục II Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023
.
Hồ sơ cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 01.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP (Tải Văn bản đề nghị Tại đây
);
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị thực hiện khảo nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
Như vậy, từ năm 2023, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng sẽ chuẩn bị hồ theo các giấy tờ, tài liệu nêu trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/doi-dia-diem-san-xuat-phan-bon-co-can-chuan-bi-ho-so-cap-lai-giay-phep-san-xuat-phan-bon-hay-khong-63309.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-don-de-nghi-cap-phep-phan-bon.doc |
**PHỤ LỤC I**
*(Kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)*
| **TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂNĐỀ NGHỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……….. | *..., ngày… tháng ... năm ...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN**
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật.
1. Tên cơ sở:……………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ............Fax: .................E-mail:………………………….....
4. Địa điểm sản xuất phân bón:…………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: Số ............ Ngày……….. Nơi cấp………………................
6. Văn bản chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (ghi cụ thể tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản): ………………………………………………………………………..
***Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón***
**Loại hình sản xuất:**
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
**Hình thức cấp:**
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại……………………………………………………………….
**Hồ sơ gửi kèm**: ..…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Khi nào cần cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón? Đổi nơi sản xuất phân bón thì có cần làm hồ sơ cấp lại Giấy phép không? | Căn cứ theo nội dung tại điểm c khoản 2 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023
.
Các trường hợp cần cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Giấy phép sản xuất phân bón) bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn;
- Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng;
- Thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón;
- Thay đổi về loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
Như vậy, hiện có 04 trường hợp cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón như trên.
Khi đổi nơi sản xuất phân bón thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón cần thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-da-phuong-thuc-quoc-te-moi-nhat-hien-nay-466172-63697.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/don-xin-cap-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-da-phuong-thuc.docx |
**PHỤ LỤC I**
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)*
| *(Tên doanh nghiệp)* | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc-------------------** |
| --- | --- |
| | *………, ngày ….tháng ….năm …..* |
**ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC**
Kính gửi: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(*Tên doanh nghiệp*) có trụ sở tại .............................................................................................
Điện thoại: .................................. , Fax: ...................................... , E-mail:.............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...................................... do (*Tên cơ quan cấp*) cấp ngày ………tháng …….năm
Đại diện pháp lý tại Việt Nam (*nếu có*): *Tên đại diện, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ................... cấp ngày……tháng……năm................ )*
Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức cho (*Tên doanh nghiệp*).
(*Tên doanh nghiệp*) cam kết việc kinh doanh vận tải đa phương thức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
| | **Chức danh người đại diện**Ký, đóng dấu |
| --- | --- |
| Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế mới nhất hiện nay? | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 87/2009/NĐ-CP
. Dưới đây là hình ảnh mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế:
Tải mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế mới nhất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-so-san-xuat-phan-bon-thay-doi-so-dien-thoai-email-thi-co-can-phai-xin-cap-lai-giay-phep-san-xuat-193976-63362.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-gcn-dieu-kien-sx-phan-bon.doc |
**Mẫu số 10**
**GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN**
| **Điều kiện sử dụng Giấy chứng nhận** 1. Lưu Giấy chứng nhận tại trụ sở chính và xuất trình Giấy chứng nhận khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy chứng nhận. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận. 4. Không được sản xuất ngoài địa điểm sản xuất đã được quy định. 5. Báo cáo Cục Bảo vệ thực vật khi có sự thay đổi điều kiện hoặc chấm dứt hoạt động sản xuất phân bón. | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT** **GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN** Số: ……./GCN-……. Ngày …… tháng …… năm …… |
| --- | --- | --- |
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN**CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | 3. Loại phân bón sản xuất: | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **STT** | **Loại phân bón** | **Dạng phân bón** | | **Ghi chú** |
| *……….., ngày …… tháng ….. năm …* | | | **1** | | | | |
| **GIẤY CHỨNG NHẬN** **Đủ điều kiện sản xuất phân bón** Số: /GCN- ………………… (1) Tên tổ chức cá nhân: …………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………. Điện thoại:……………… Fax:……….. Email:……………………… Địa chỉ sản xuất: ……………………………… Mã số doanh nghiệp: …………………………………………..……… **Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:** 1. Hình thức sản xuất □ Sản xuất phân bón □ Đóng gói phân bón 2. Công suất sản xuất Tổng công suất: ………………………………. Phân bón vô cơ: ……………………………… Phân bón hữu cơ: ……………………………. Phân bón sinh học:……………………………… | | | **2** | | | | |
| **…** | | | | |
| Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …. năm ……. đến ngày ….. tháng …… năm ….. Giấy chứng nhận này hủy bỏ và thay thế Giấy chứng nhận/Giấy phép sản xuất phân bón số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …. (2) | | | | |
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3 (2);- Lưu: VT,... | | | **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN***(Ký tên, đóng dấu)* | |
| \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ (1) Cấp lại lần thứ …… (nếu có). (2) Lãnh đạo cơ quan cấp (trường hợp cấp lại). | | | | |
| | | | | | | | |
| Công ty sản xuất phân bón thay đổi số điện thoại, email thì có cần phải xin cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón không? | Căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
, thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (Giấy phép sản xuất phân bón) là một trong những trường hợp cần thực hiện hồ sơ cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón.
Trong đó, căn cứ theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP (
Tại đây
).
Thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
- Tên tổ chức cá nhân;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Điện thoại;
- Fax;
- Email;
- Địa chỉ sản xuất;
- Mã số doanh nghiệp.
Có thể thấy, số điện thoại, email là một trong những thông tin tổ chức được ghi trên Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
Do đó, khi thay đổi những thông tin này, công ty sản xuất phân bón có trách nhiệm thực hiện hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo quy định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phai-lam-ho-so-cap-lai-giay-phep-san-xuat-phan-bon-truoc-ngay-giay-phep-san-xuat-het-han-bao-nhieu--12219-63346.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-don-de-nghi-cap-phep-phan-bon.doc |
**PHỤ LỤC I**
*(Kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)*
| **TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂNĐỀ NGHỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……….. | *..., ngày… tháng ... năm ...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN**
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật.
1. Tên cơ sở:……………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ............Fax: .................E-mail:………………………….....
4. Địa điểm sản xuất phân bón:…………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: Số ............ Ngày……….. Nơi cấp………………................
6. Văn bản chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (ghi cụ thể tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản): ………………………………………………………………………..
***Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón***
**Loại hình sản xuất:**
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
**Hình thức cấp:**
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại……………………………………………………………….
**Hồ sơ gửi kèm**: ..…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Phải làm hồ sơ cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón trước ngày Giấy phép sản xuất hết hạn bao nhiêu ngày? | Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về việc cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón như sau:
Như vậy, theo quy định trên thì tính từ ngày Giấy phép sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trước ngày hết hạn 03 tháng.
Ví dụ: Cơ sở sản xuất A có giấy phép sản xuất phân bón được cấp ngày 01/03/2010, ngày hết hạn là 01/03/2015. Thời gian thực hiện hồ sơ cấp lại Giấy phép sản xuất phân bón là từ trước ngày 01/12/2014. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-hanh-nghe-dich-vu-ke-toan-theo-quy-dinh-moi-nhat-701578-63564.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-ke-toan.doc |
**Phụ lục số 01/ĐKHN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)*
| Ảnh 3x4 (Đóng dấu giáp lai) | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN** **ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN** ***Kính gửi:*** Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán) | |
| --- | --- | --- |
1. Họ và tên …………………………………………………… Nam/Nữ ..................................
2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: ....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số ………… cấp ngày …../ …./…. tại ...........
4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên số ……………………… cấp ngày …../ …../……
5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ......................................................................................
*(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)*
6. Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................
7. Số điện thoại: ………………………………… email .........................................................
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (\*):
| ***Quá trình làm việctừ ……. đến …….*** | ***Chức danh, công việc*** | ***Tên đơn vị công tác*** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
| ***STT*** | ***Tên chuyên đề/môn CNKT*** | ***Thời gian CNKT*** | ***Số giờ CNKT*** | ***Cơ sở CNKT*** | ***Ghi chú*** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | Tổng cộng | X | | X | |
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0 đến 15/8/X1.
- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ
10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt, ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
| ***Các chức danh (công việc)*** | ***Thời gian làm việc*** | ***Tên đơn vị nơi làm việc*** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
*(Chú ý: Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)*
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị *(tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinhdoanh dịch vụ kế toán) ………………………………………..*
**Tôi xin cam kết:**
- Không thuộc đối tượng không được đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
| | *Ngày….. tháng …… năm ……….* |
| --- | --- |
| **XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT***(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)* | **NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Họ và tên, chữ ký)* |
***Ghi chú:****(\*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.*
| Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định mới nhất? | Hiện nay Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-dieu-tra-nguyen-nhan-thuc-hien-khac-phuc-cua-co-so-san-xuat-thuy-san-doi-voi-lo-755010-63997.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-bc-ket-qua-dieu-tra-nguyen-nhan.doc |
### Phụ lục XIII
### MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NGUYÊN NHÂN VÀ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **.......... (TÊN CƠ SỞ) ..........** Số:……………….…… V/v | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *.........., ngày...... tháng......... năm …...* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ**
**ĐIỀU TRA NGUYÊN NHÂN VÀ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC**
Kính gửi: *(tên Cơ quan thẩm định) .*
Thực hiện văn bản số ……. ngày ……/…../…… của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản về việc………………………………., ……. *(tên cơ sở)* báo cáo như sau:
1. Thông tin chung về lô hàng: *Thông tin cơ sở sản xuất, cơ sở xuất khẩu lô hàng, khối lượng, tên sản phẩm (sản phẩm hỗn hợp phải ghi rõ thành phần các loài thủy sản chính), ngày sản xuất, nước xuất khẩu, mã số lô hàng, lý do cảnh báo); Số chứng thư, ngày cấp.*
2. Thông tin về hoạt động thẩm định, chứng nhận do Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng thực hiện (nếu có): *Tên chủ lô hàng, ngày đăng ký thẩm định, kết quả thẩm định cảm quan, ngoại quan, phân tích sinh học, hóa học các chỉ tiêu ATTP do Trung tâm vùng thực hiện đối với lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có),*
3. Kết quả hoạt động điều tra nguyên nhân và thực hiện các biện pháp khắc phục:
3.1. Hoạt động điều tra nguyên nhân lô hàng bị cảnh báo: *Nêu rõ nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu (tên, địa chỉ cơ sở cung cấp nguyên liệu, nguồn gốc nguyên liệu từ thủy sản khai thác/nuôi trồng); kết quả các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện kể từ khi nhận được thông tin cảnh báo (từ Cơ quan thẩm định/từ khách hàng) để xác định nguyên nhân (do nguyên liệu hoặc trong quá trình sản xuất, bảo quản, xuất khẩu);*
3.2. Biện pháp khắc phục, phòng ngừa doanh nghiệp đã thiết lập và kết quả thực hiện: (*Nêu rõ các biện pháp khắc phục do cơ sở đề ra và kết quả việc thực hiện kể từ thời điểm cơ sở xây dựng tới thời điểm báo cáo, bao gồm biện pháp thu hồi và xử lý lô hàng bị trả về, các bằng chứng kèm theo).*
4. Kết quả lấy mẫu thẩm định được Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng tăng cường: (*thực hiện đối với 05 lô hàng sản xuất/xuất khẩu liên tiếp của sản phẩm/nhóm sản phẩm tương tự vi phạm được sản xuất sau khi áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa đáp ứng quy định về chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm hoặc thông tin về kết quả giám sát tăng cường đối với trường hợp nguyên nhân cảnh báo về cảm quan, ngoại quan, ghi nhãn sản phẩm. Trường hợp, cơ sở bị tạm dừng xuất khẩu vào thị trường nhập khẩu duy nhất, cơ sở cung cấp kết quả kiểm nghiệm đối với sản phẩm/nhóm sản phẩm vi phạm do cơ sở thực hiện sau thời điểm thực hiện các biện pháp khắc phục nhằm đánh giá hiệu quả các biện pháp này trong thực tế hoạt động sản xuất):* *(thông tin cụ thể kèm theo).*
5. Kiến nghị:
| ***Nơi nhận :*** - Như trên; - Chi cục QLCL...; - Lưu ..... | **GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP** *(ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu Báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân, thực hiện khắc phục của cơ sở sản xuất thủy sản đối với lô hàng bị cảnh báo ra sao? | Mẫu Báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân, thực hiện khắc phục được ban hành tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Mẫu Báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân, thực hiện khắc phục đối với lô hàng bị cảnh báo Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-noi-quy-quan-ly-su-dung-nha-chung-cu-nam-2023-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-ban-noi-quy-quan-ly-su--346748-63980.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HT/mau-noi-quy-chung-cu.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 02**
MẪU THAM KHẢO NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)*
**NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ**
**Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư**
1. Chủ sở hữu nhà chung cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.
2. Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối với khu vực dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân này.
3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách với quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan công an phường sở tại theo quy định.
4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng dịch vụ, thương mại: *do chủ đầu tư; Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà chung cư.*
**Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc quản lý, sử dụng nhà chung cư**
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bắt buộc phải thực hiện được quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Điều 35 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở và pháp Luật có liên quan.
*2. Các hành vi khác gây ảnh hưởng không tốt đến cộng đồng và người sử dụng nhà chung cư do hội nghị nhà chung cư xem xét, quyết định.*
**Điều 3. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư**
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng.
2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà chung cư.
3. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định.
4. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của pháp Luật về nhà ở.
5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung cư.
6. Các quy định khác: *do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà chung cư* (nếu có).
**Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng**
1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì chủ sở hữu hoặc người sử dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng phần sở hữu chung và ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác.
2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.
3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu phải thông báo cho Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và phải tạo Điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.
4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu chức năng này phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhà chung cư.
6. Các quy định khác: *do hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng nhà chung cư.*
**Điều 5. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư**
1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban quản trị, đơn vị quản lý nhà chung cư để xử lý.
2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi nhà chung cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.
**Điều 6. Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư**
1. Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của nhà chung cư.
2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải được gắn đúng nơi quy định để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.
**Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư**
1. Yêu cầu Ban quản trị và đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp Luật.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo quy định của pháp Luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
**Điều 8. Xử lý các hành vi vi phạm**
1. Thành viên Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp Luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
2. Thành viên Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu, người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
| Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ những nguyên tắc nào? | Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2016/TT-BXD có quy định về Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư gồm:
- Nhà chung cư phải được sử dụng đúng công năng, mục đích thiết kế và nội dung dự án được phê duyệt.
- Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện trên cơ sở tự nguyện cam kết, thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái pháp luật về nhà ở, pháp luật có liên quan và đạo đức xã hội.
- Việc đóng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư với đơn vị quản lý vận hành trên cơ sở các quy định của pháp luật về nhà ở.
Việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích, công khai, minh bạch, theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này; việc đóng góp các khoản phí, lệ phí trong quá trình sử dụng nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng kinh phí bảo trì, kinh phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư và các khoản phí, lệ phí khác trong quá trình sử dụng nhà chung cư theo quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan;
Phải chấp hành nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở, Quy chế này và pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư.
- Ban quản trị nhà chung cư thay mặt cho các chủ sở hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này;
Trường hợp nhà chung cư không bắt buộc phải thành lập Ban quản trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các chủ sở hữu, người đang sử dụng tự thỏa thuận phương án quản lý nhà chung cư.
- Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được giải quyết theo quy định của Luật Nhà ở, Quy chế này và pháp luật có liên quan.
- Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành, chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong quá trình quản lý, sử dụng, vận hành nhà chung cư.” |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-khac-phuc-sai-loi-danh-cho-co-so-san-xuat-thuy-san-duoc-quy-dinh-the-nao-63788.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-bc-ket-qua-khac-phuc-sai-loi.doc |
**Phụ lục IV**
**MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày* *tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **TÊN CƠ SỞ** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: / | |
**Kính gửi:**……………………………………………..
**BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI**
**I. Thông tin chung:**
1. Tên Cơ sở:
2. Mã số của Cơ sở (nếu có):
3. Địa chỉ Cơ sở:
**II. Tóm tắt kết quả khắc phục sai lỗi**
| **TT** | **Sai lỗi theo kết quả tại Biên bản thẩm định..........ngày........... của.................** | **Biện pháp khắc phục** | **Thời điểm khắc phục** | **Kết quả** *(hồ sơ, tài liệu bằng chứng kèm theo)* |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Đề nghị Cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định và làm thủ tục để Cơ sở chúng tôi được:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: □
- Đưa vào Danh sách xuất khẩu sang thị trường:…………………………………………..
| | *……, ngày….. tháng….. năm……***GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ***(Ký tên và đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Mẫu Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi dành cho cơ sở sản xuất thủy sản mới nhất ra sao? | Mẫu Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi dành cho cơ sở sản xuất thủy sản mới nhất là mẫu được ban hành tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Tải Mẫu Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi dành cho cơ sở sản xuất thủy sản mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-ban-thoi-gian-hop-dong-part-time-moi-nhat-nam-2023-nguoi-lam-viec-ban-thoi-gian-duoc-k-63974.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/hop-dong-parttime.docx |
**HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG**
*(Nhân viên bán thời gian)*
*Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…., Chúng tôi gồm:*
Chúng tôi, một bên là **Ông/Bà** : ...........................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................................
Đại diện cho ......................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................. Điện thoại: .........................................................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................................................
Số tài khoản: .....................................................................................................................................
Và một bên là **Ông/Bà** : ......................................................................................................................
Sinh ngày: ....................tháng .......................năm ...................Tại: .....................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................................
Số CMTND: .........................................cấp ngày ............/............/...........
Số sổ lao động (nếu có) : .....................cấp ngày ............/............/...........
*Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động bán thời gian và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:*
**Điều 1: Thời gian và công việc hợp đồng:**
- Loại hợp đồng lao động: Nhân viên bán thời gian ….. h/ngày.
- Mô tả công việc:
**Điều 2: Chế độ làm việc:**
- Được sử dụng máy tính, điện thoại, máy fax, máy scan trên văn phòng công ty phục vụ cho việc….
**Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:**
**1 - Quyền lợi:**
- Mức lương (1) :
- Hình thức trả lương: tiền mặt, chuyển khoản….
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ, tết,..) (2): Theo luật lao động
- Chế độ BHYT và BHXH theo luật định (3).
**2 - Nghĩa vụ:**
Quy định cụ thể những gì người lao động phải thực hiện, có trách nhiệm thực hiện. VD như hoàn thành công việc đúng thời hạn, hoàn thành xuất sắc công việc được giao…
**Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:**
**1 - Nghĩa vụ:**
- Quy định những gì người sử dụng lao động phải thực hiện. VD như:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ lương thưởng.
**2 - Quyền hạn:**
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của công ty.
**Điều 6: Điều khoản thi hành:**
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày …..tháng …. năm…... Khi hai bên đã ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
**Điều 7: Chấm dứt hợp đồng**
Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
1. Trường hợp hết hạn hợp đồng: tiếp tục hoặc không tiếp tục làm việc
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: 2 bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
3. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: phải thông báo trước với các bên, quy định các khoản bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
**NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG**
*(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)*
***Ghi chú:***
(1) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:
- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(2) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:
- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
- Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
(3) Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn trên 3 tháng các bên phải tuân thủ các qui định của pháp luật về BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc.
| Mẫu Hợp đồng bán thời gian (part time) mới nhất năm 2023? | Hiểu một cách đơn giản thì lao động bán thời gian là người làm việc không trọn thời gian, tức làm việc ít hơn so với thời gian làm việc bình thường hàng ngày (8 tiếng) hoặc hàng tuần (48 giờ).
Hiện nay, do nhu cầu tuyển dụng lao động này trên thị trường là khá nhiều và thường xuyên. Đồng thời những công việc bán thời gian mang tính linh hoạt, không đòi hỏi tính chuyên môn quá nhiều. Do đó, hình thức lao động bán thời gian hay còn gọi là hợp đồng part time là rất phổ biến, nhất là đối với sinh viên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ty-le-lay-mau-tham-tra-san-pham-thuy-san-san-xuat-tu-co-so-trong-danh-sach-uu-tien-theo-quy-dinh-mo-63819.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-ty-le-lay-mau-tham-tra.doc |
**Phụ lục IX**
**TỶ LỆ LẤY MẪU THẨM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN**
*(ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **Sản phẩm theo mức rủi ro** | **Chế độ thẩm tra *(1)*** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đặc biệt** | | **Hạng 1** | | **Hạng 2** | |
| **Vi sinh vật** | **Hóa học** | **Vi sinh vật** | **Hóa học** | **Vi sinh vật** | **Hóa học** |
| Sản phẩm rủi ro thấp *(3)* | 1% | 2% | 5% | 10% | 10% | 20% |
| Sản phẩm rủi ro cao *(2)* | 2% | 5% | 10% | 15% | 20% | 20% |
(1) Lấy mẫu thẩm tra theo lô hàng sản xuất.
(2) Sản phẩm rủi ro cao bao gồm:
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản ăn liền.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền với loài:
+ Nhuyễn thể hai mảnh vỏ chưa được giám sát trong Chương trình giám sát quốc gia;
+ Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên;
+ Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và sản phẩm dạng mắm).
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng chưa được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP hoặc các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản được hưởng quy chế ưu đãi như VietGAP trong kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã qua xử lý nhiệt.
(3) Sản phẩm rủi ro thấp: Thủy sản và sản phẩm thủy sản khác không thuộc nhóm sản phẩm rủi ro cao.
| Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra sản phẩm thủy sản sản xuất tại các cơ sở trong Danh sách ưu tiên là bao nhiêu? | Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra sản phẩm sản xuất tại các cơ sở trong Danh sách ưu tiên được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Cụ thể như sau:
+ Chế độ thẩm tra đặc biệt:
++ Vi sinh vật: 1%
++ Hóa học: 2%
+ Chế độ thẩm tra hạng 1:
++ Vi sinh vật: 5%
++ Hóa học: 10%
+ Chế độ thẩm tra hạng 2:
++ Vi sinh vật: 10%
++ Hóa học: 20%
+ Chế độ thẩm tra đặc biệt:
++ Vi sinh vật: 2%
++ Hóa học: 5%
+ Chế độ thẩm tra hạng 1:
++ Vi sinh vật: 10%
++ Hóa học: 15%
+ Chế độ thẩm tra hạng 2:
++ Vi sinh vật: 20%
++ Hóa học: 20%
Trong đó, các sản phẩm rủi ro cao và sản phẩm rủi ro thấp được xác định như sau:
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản ăn liền.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền với loài:
+ Nhuyễn thể hai mảnh vỏ chưa được giám sát trong Chương trình giám sát quốc gia;
+ Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên;
+ Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và sản phẩm dạng mắm).
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng chưa được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP hoặc các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản được hưởng quy chế ưu đãi như VietGAP trong kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản xuất khẩu đã qua xử lý nhiệt.
Thủy sản và sản phẩm thủy sản khác không thuộc nhóm sản phẩm rủi ro cao.
Như vậy, tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra sản phẩm sản xuất tại các cơ sở trong Danh sách ưu tiên được xác định theo nội dung nêu trên.
Tải Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tham-dinh-dieu-kien-bao-dam-an-toan-thuc-pham-doi-voi-co-so-kinh-doanh-muoi-nhu-the-na-63464.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-tham-dinh-cs-kinh-doanh-muoi.doc |
**Phụ lục I**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)*
| **(TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH)** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| --- | --- |
# BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
# ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
# CƠ SỞ KINH DOANH MUỐI, MUỐI I-ỐT (MUỐI THỰC PHẨM)
**I. THÔNG TIN CHUNG:**
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký kinh doanh số: ............................. ngày cấp .......................... nơi cấp ......................
1. Số điện thoại: .............................. Số Fax (*nếu có*): ............................ Email: .......................................
5. Mã số *(nếu có)*: ......................................................................................................................................................................
6. Mặt hàng thu gom, sơ chế, chế biến: .............................................................................................................
1. Ngày thẩm định: ........................................................................................................................................
8. Hình thức thẩm định: .............................................................................................................................
9. Thành phần Đoàn thẩm định: 1) ................................................................................................
2) ................................................................................................
3) ................................................................................................
10. Đại diện cơ sở: 1) ............................................................................................................................................................
2) ............................................................................................................................................................
**II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:**
| **Nhóm chỉ** **tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu đánh giá** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ðạt (Ac)** | **Nhẹ (Mi)** | **Nặng (Ma)** | **Nghiêm trọng (Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 1, Khoản 2. Điều 23, Khoản 2 | **Địa điểm kinh doanh** (phù hợp; đủ diện tích để bày bán muối và các sản phẩm muối, khu vực chứa đựng, bảo quản; không bị ngập nước hoặc bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng; không bị ảnh hưởng từ các nguồn ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYT) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm đ; Điều 27, Khoản 1, điểm c; | **Kết cấu, bố trí cơ sở kinh doanh** (nền, tường, trần, cửa…phù hợp, dễ làm vệ sinh...); Bố trí các khu vực kinh doanh (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh; tách riêng khu vực kinh doanh với các loại sản phẩm khác …) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b Điều 27, Khoản 1, điểm b. **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 23, Khoản 3 | **Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh**(phù hợp để bày bán, sơ chế hàng hóa; vật dụng trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) | |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 1; Điều 12, Khoản 2, Khoản 3; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 35, Khoản 1. | **Muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối kinh doanh tại cơ sở** (có hóa đơn hoặc ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc; muối và các sản phẩm muối bao gói sẵn phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] | |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm a, điểm c; Điều 19, Khoản 1, điểm b; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 33. | **Các yếu tố đầu vào phục vụ việc kinh doanh muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối** (nước đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng quy định… ) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm c; Điều 20, Khoản 1, điểm b, điểm d. | **Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải** (có biện pháp phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…); nhà vệ sinh (bố trí riêng biệt với khu vực kinh doanh) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm e; **NĐ 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016** Điều 23, Khoản 1 | **Người trực tiếp bán hàng** (đảm bảo sức khỏe để KD, được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm b, điểm c; Điều 18, Khoản 1, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, điểm c, điểm đ; Điều 20, Khoản 1; Điều 21; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 3; Điều 21, Khoản 4, điểm b | **Bao gói, bảo quản, vận chuyển** (vật liệu bao gói, chứa đựng không gây ô nhiễm cho sản phẩm; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) | |
| **Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /8 nhóm chỉ tiêu** | | | | | | | **Xếp loại:** |
**III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH *(kèm theo Biên bản lấy mẫu)*:**
**1. Thông tin về mẫu lấy** (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...)
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH:**
**1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở được thẩm định:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**2. Đề xuất xếp loại cơ sở:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
| *.................., ngày tháng năm* **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH** *(Ký tên, đóng dấu)* | *.............., ngày tháng năm* **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH** *(Ký tên)* |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ KINH DOANH MUỐI, MUỐI I-ỐT (MUỐI THỰC PHẨM)**
**I. PHẠM VI ÁP DỤNG**
Tài liệu này hướng dẫn thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP đối với các cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt (muối thực phẩm).
**II. HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI**
**1. Định nghĩa mức lỗi**
**- *Lỗi nghiêm trọng (Se):*** Là sai lệch so với quy định, gây mất ATTP, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
*-* ***Lỗi nặng (Ma):*** Là sai lệch so với quy định, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức “Nghiêm trọng”.
*-* ***Lỗi nhẹ (Mi):*** Là sai lệch so với quy định, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát ATTP nhưng chưa đến mức “Nặng”.
**2. Bảng xếp loại:**
| **Mức lỗi** **Xếp loại** | **Nhẹ** | **Nặng** | **Nghiêm trọng** |
| --- | --- | --- | --- |
| Loại A | ≤ 4 | 0 | 0 |
| Loại B | > 4 | 0 | 0 |
| Mi + Ma ≤ 6 và Ma ≤ 3 | | 0 |
| Loại C | Mi + Ma > 6 và Ma > 3 | | 0 |
| - | ≥4 | 0 |
| - | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
**3. Diễn giải:**
**3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B**
**3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:**
- Không có lỗi “Nặng” và lỗi “Nghiêm trọng”;
và - Tổng số sai lỗi “Nhẹ” không quá 04 chỉ tiêu.
**3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:**
- Không có lỗi “Nghiêm trọng” và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi “Nặng”, số lỗi “Nhẹ” lớn hơn 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi “Nặng” không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi “Nhẹ” và lỗi “Nặng” không quá 06 chỉ tiêu.
**3.2. Cơ sở chưa đủ điều kiện:** Khi cơ sở xếp loại C
Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
- Có lỗi “Nghiêm trọng” hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi “Nặng” ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Có dưới hoặc bằng 03 lỗi “Nặng” và tổng số lỗi “Nhẹ” và lỗi “Nặng” lớn hơn 06 chỉ tiêu.
**III. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH**
**A. Ghi biên bản thẩm định:**
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
**B. Nguyên tắc đánh giá:**
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột ‘Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
**C. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:**
**1. Địa điểm kinh doanh:**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 1, Khoản 2. Điều 23, Khoản 2 | **Địa điểm kinh doanh** (phù hợp; đủ diện tích để bày bán muối và các sản phẩm muối, khu vực chứa đựng, bảo quản; không bị ngập nước hoặc bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng; không bị ảnh hưởng từ các nguồn ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYT) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**1.1. Yêu cầu:**
Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối (chuyên doanh) phải có địa điểm, diện tích thích hợp, không bị ngập nước; có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYT.
**1.2. Phạm vi:** Toàn bộ khu vực kinh doanh và các khu vực phụ trợ.
**1.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Khu vực kinh doanh có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối; khu vực chứa đựng, bảo quản phải thuận tiện để vận chuyển sản phẩm; có đủ nước sạch sinh hoạt cho nhu cầu kinh doanh.
- Không bị đọng nước, ngập nước.
- Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
- Không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân lây nhiễm từ môi trường xung quanh (khói bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác ...)
**2.** **Kết cấu, bố trí cơ sở kinh doanh**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm đ; Điều 27, Khoản 1, điểm c; | **Kết cấu, bố trí cơ sở kinh doanh** (nền, tường, trần, cửa…phù hợp, dễ làm vệ sinh...); Bố trí các khu vực kinh doanh (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh; tách riêng khu vực kinh doanh với các loại sản phẩm khác …) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**2.1. Yêu cầu:**
- Kết cấu vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô kinh doanh muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối.
- Nền, tường, trần/mái che được làm bằng vật liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh và được bảo trì tốt.
- Bố trí các khu vực kinh doanh phù hợp với các loại sản phẩm khác nhau.
**2.2. Phạm vi:**
- Toàn bộ khu vực kinh doanh (tường, trần, nền, cửa ra vào, cửa sổ, thông gió, ánh sáng…)
**2.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
- Trần nhà phẳng, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống.
- Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che chắn an toàn.
- Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối, bảo đảm thông thoáng ở các khu vực.
**3.** **Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b Điều 27, Khoản 1, điểm b. **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 23, Khoản 3 | **Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh**(phù hợp để bày bán, sơ chế hàng hóa; vật dụng trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) | |
**3.1. Yêu cầu:**
- Vật liệu thích hợp không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Sử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ đúng cách, hợp vệ sinh.
**3.2. Phạm vi:**
**-** Toàn bộ các trang thiết bị, dụng cụ dùng trong hoạt động kinh doanh.
**3.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Đủ trang thiết bị, phù hợp với yêu cầu kinh doanh của từng loại muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối.
- Các thiết bị, dụng cụ sản xuất, bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm được làm bằng vật liệu bền, dễ làm vệ sinh, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh trong tình trạng vệ sinh, bảo trì tốt.
**4.** **Muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối kinh doanh tại cơ sở**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 1; Điều 12, Khoản 2, Khoản 3; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 35, Khoản 1. | **Muối và các sản phẩm muối kinh doanh tại cơ sở** (có hóa đơn hoặc ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc; muối và các sản phẩm muối bao gói phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] | |
**4.1. Yêu cầu:**
- Muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
- Sản phẩm muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) bao gói sẵn phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định.
**4.2. Phạm vi:**
**-** Toàn bộ muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối kinh doanh tại cơ sở.
**4.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
- Nhãn hàng hóa đối với sản phẩm muối, muối i-ốt bao gói sẵn với đầy đủ thông tin theo quy định.
- Bảo quản sản phẩm ở điều kiện thích hợp, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
**5. Các yếu tố đầu vào phục vụ việc kinh doanh muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm a, điểm c; Điều 19, Khoản 1, điểm b; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 33. | **Các yếu tố đầu vào phục vụ việc kinh doanh muối và các sản phẩm muối** (nước đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng quy định… ) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**5.1. Yêu cầu:**
- Nước phục vụ hoạt động kinh doanh phải đủ và đảm bảo an toàn thực phẩm, không là nguồn lây nhiễm cho sản phẩm.
- Hóa chất, phụ gia (nếu có sử dụng) trong danh mục được phép sử dụng.
**5.2. Phạm vi:**
- Nguồn cung cấp nước; dụng cụ chứa đựng nước.
- Hóa chất, phụ gia (nếu có sử dụng).
**5.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Nước đủ cho việc sử dụng trong hoạt động kinh doanh, làm vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ...
- Hoá chất, phụ gia (nếu có sử dụng) phải nằm trong danh mục được phép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
**6. Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm c; Điều 20, Khoản 1, điểm b, điểm d. | **Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải** (có biện pháp phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…); nhà vệ sinh (bố trí riêng biệt với khu vực kinh doanh) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**6.1. Yêu cầu:**
- Có biện pháp ngăn chặn hiệu quả động vật gây hại.
- Hệ thống thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn (phế liệu) không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Rãnh thoát nước thải phải đảm bảo thoát hết nước cần thải trong hoạt động hàng ngày.
**6.2. Phạm vi:**
- Khu vực bao gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm… trong nhà và ngoài trời.
- Hệ thống thoát nước thải, khu vực thu gom chất thải rắn.
- Hồ sơ kiểm soát (nếu có).
**6.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực kinh doanh, bảo quản muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối.
- Rãnh thoát nước thải: không thấm nước, thoát nhanh, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; không tạo mối nguy lây nhiễm cho sản phẩm trong khu vực kinh doanh.
- Khu vực thu gom hoặc dụng cụ chứa chất thải rắn phải ngoài khu vực kinh doanh.
**7. Người trực tiếp bán hàng**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm e; **NĐ 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016** Điều 23, Khoản 1 | **Người trực tiếp bán hàng** (đảm bảo sức khỏe để kinh doanh, được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**7.1. Yêu cầu:**
- Người trực tiếp bán hàng có kiến thức về an toàn thực phẩm, được khám sức khỏe định kỳ theo quy định.
**7.2. Phạm vi:**
- Người trực tiếp bán hàng.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
**7.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Người trực tiếp bán hàng đã được khám sức khỏe theo quy định.
- Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm.
**8. Bao gói, bảo quản, vận chuyển**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm b, điểm c; Điều 18, Khoản 1, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, điểm c, điểm đ; Điều 20, Khoản 1; Điều 21; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 3; Điều 21, Khoản 4, điểm b | **Bao gói, bảo quản, vận chuyển** (vật liệu bao gói, chứa đựng không gây ô nhiễm cho sản phẩm; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) | |
**8.1. Yêu cầu:**
- Vật liệu bao gói được sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào muối và các sản phẩm muối, muối i-ốt bảo đảm chất lượng sản phẩm trong thời hạn sử dụng.
- Điều kiện/ phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, sắp xếp hợp lý và vệ sinh.
**8.2. Phạm vi:**
- Kho bao bì sản phẩm (nếu có), dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng.
- Điều kiện, phương tiện bảo quản, vận chuyển sản phẩm.
**8.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đảm bảo an toàn thực phẩm, đủ bền, chắc để bảo vệ sản phẩm khỏi bị lây nhiễm; không có khả năng nhiễm vào sản phẩm những chất có hại cho người sử dụng.
- Ghi nhãn phải đầy đủ thông tin theo quy định hiện hành của Việt Nam (nếu là hàng hóa bao gói sẵn).
- Thiết bị, phương tiện bảo quản, vận chuyển sản phẩm phải sạch sẽ, sắp xếp hợp lý và vệ sinh.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh muối mới nhất ra sao? | Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh muối mới nhất là Mẫu BB 2.7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Tải Mẫu Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh muối mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham-doi-voi-thuy-san-xuat-khau-tu-15022023-duoc-q-63754.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-don-de-nghi-cap-gcn-attp-thuy-san.doc |
**Phụ lục II**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ**
**ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
................., ngày..... tháng..... năm......
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ**
**ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM**
**Kính gửi:**...............................................................
*(Cơ quan thẩm định)*
Căn cứ các quy định trong Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này, đơn vị chúng tôi:
Tên doanh nghiệp(1):
Địa chỉ:
Tên cơ sở (phân xưởng)(2) đề nghị thẩm định:
Tên cơ sở giao dịch thương mại tiếng Anh, tên viết tắt (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Mã số của Cơ sở (nếu có):
Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của cơ sở đề nghị thẩm định:
- Số: Ngày cấp: Cơ quan cấp Giấy:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định trong các Quy chuẩn tương ứng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến thủy sản và đối chiếu với điều kiện thực tế của Cơ sở, đề nghị cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP: □
- Đưa vào Danh sách xuất khẩu sang thị trường:............................................................
Chúng tôi xin gửi kèm sau đây hồ sơ đăng ký thẩm định gồm:
1. ....................................................................................................................................
2. ....................................................................................................................................
3. ....................................................................................................................................
4. ....................................................................................................................................
5. ....................................................................................................................................
| | **GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ***(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*1 Tên doanh nghiệp: Ghi theo tên trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có chất pháp lý tương đương*
*2 Tên cơ sở đăng ký thẩm định: Ghi theo trong Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp /Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/ Giấy tờ có tính chất pháp lý tương đương.*
| Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu là mẫu nào? | Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu mới nhất được ban hành tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 32/2022/TT-BNNPTPT
, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu sẽ chính thức được áp dụng từ ngày 15/02/2023.
Tải Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thủy sản xuất khẩu mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-lai-giay-phep-san-xuat-phan-bon-moi-nhat-ho-so-thu-tuc-cap-lai-giay-phep-khi-bi-63321.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-don-de-nghi-cap-phep-phan-bon.doc |
**PHỤ LỤC I**
*(Kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)*
| **TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂNĐỀ NGHỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……….. | *..., ngày… tháng ... năm ...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN**
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật.
1. Tên cơ sở:……………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ............Fax: .................E-mail:………………………….....
4. Địa điểm sản xuất phân bón:…………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: Số ............ Ngày……….. Nơi cấp………………................
6. Văn bản chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (ghi cụ thể tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản): ………………………………………………………………………..
***Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón***
**Loại hình sản xuất:**
□ Sản xuất phân bón
□ Đóng gói phân bón
**Hình thức cấp:**
□ Cấp mới
□ Cấp lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại……………………………………………………………….
**Hồ sơ gửi kèm**: ..…………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón khi làm mất Giấy chứng nhận gồm những gì? | Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP
, điểm c khoản 2 tiểu mục I Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023
.
Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón khi làm mất Giấy chứng nhận bao gồm 01 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giai-trinh-vi-pham-hanh-chinh-ve-thue-hoa-don-moi-nhat-cach-tinh-tien-cham-nop-tien-phat-vi-pha-134506-64002.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-giai-trinh-xu-phat-vphc-ve-thue-hoa-don-tai-ve.docx |
**Mẫu số: 02/BB**
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]**TÊN CƠ QUAN[2]-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp**
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-VPHC lập hồi ... giờ ...phút, ngày…… tháng…… năm…… tại………………;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày.... tháng... năm.... của <ông (bà)/tổ chức>[3]
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của <ông (bà)/tổ chức>[3] (nếu có);
Căn cứ Thông báo số…………ngày....tháng....năm…………của………………về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;
Hôm nay, hồi……giờ……phút, ngày…… tháng……năm ……tại.............................................
Chúng tôi gồm:
**A. Bên tổ chức phiên giải trình:**
1. Ông (bà): ………………………… Chức vụ: ………………Đơn vị:.........................................
2. Ông (bà): ………………………… Chức vụ: ………………Đơn vị:.........................................
**B. Bên giải trình:**
<Họ và tên cá nhân vi phạm>:.................................................................. Giới tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…… Quốc tịch: ..................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:............................................................................... ;
ngày cấp:..../..../....... ; nơi cấp: …………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................
<Tên tổ chức vi phạm>:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................... …
Ngày cấp:..../..../……; nơi cấp:............................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:[4]............................................................... Giới tính: …………
Chức danh:.........................................................................................................................
**Nội dung phiên họp giải trình như sau:**
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:............................................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:...................................................
- Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
..........................................................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm:
..........................................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi……giờ.... phút, ngày.... tháng……năm ................................
Biên bản gồm……trang, được lập thành …… bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
| **ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)* | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số [30/2020/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-30-2020-nd-cp-cong-tac-van-thu-436532.aspx) ;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm;
[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nêu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
| Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong những trường hợp nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Như vậy theo quy định trên không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn trong các trường hợp sau:
- Trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
.
- Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
- Đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Cá nhân vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đã chết, mất tích; tổ chức vi phạm hành chính đã bị giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Nghị định 125/2020/NĐ-CP (căn cứ xác định cá nhân chết, mất tích; tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 125/2020/NĐ-CP
)
- Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-cam-ket-tu-duong-ren-luyen-phan-dau-cua-dang-vien-moi-nhat-nam-2023-danh-gia-xep-loai-chat--42818-64049.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/bang-cam-ket-ren-luyen-tu-duong-phan-dau-cua-dang-vien-tai-ve.docx |
| ĐẢNG BỘ………………**CHI BỘ**……………**--------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** |
| --- | --- |
| | *…………, ngày ... tháng ... năm ….* |
**BẢN CAM KẾT**
**TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN, PHẤN ĐẤU NĂM 20….**
Họ và tên:
Sinh ngày:
Đơn vị công tác:
Chức vụ đảng:
Chức vụ chính quyền, đoàn thể:
Sinh hoạt tại chi bộ:
Sau khi nghiên cứu, học tập các nghị quyết, quy định của Đảng, tôi cam kết nghiêm túc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về “*Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ*”, Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “*Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh*” và Quy định số 101-QĐ/TW, ngày 07/6/2012 của Ban Bí thư về “*Trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp*”, cụ thể là các nội dung chủ yếu sau đây:
**1. Về tư tưởng chính trị**
*(Luôn trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”).*
………………………………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………...……………………
**2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống**
*(Luôn rèn luyện, tu dưỡng học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống; gương mẫu trong công tác và cuộc sống, trong đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, tham nhũng, lãng phí; chấp hành Quy định về những điều đảng viên không được làm; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống).*
………………………………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………...……………………
**3. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao**
*(Luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; đổi mới phương pháp công tác và lề lối làm việc; chấp hành và bảo vệ, tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực học tập nâng cao trình độ và năng lực công tác; hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao).*
………………………………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………...……………………
**4. Về tổ chức kỷ luật**
*(Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức của Đảng; chấp hành sự phân công của tổ chức; tự giác chấp hành các nghị quyết, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy chế, quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú)*[***[1]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftn1)*.*
………………………………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………...……………………
**5. Về khắc phục, sửa chữa những hạn chế, khuyết điểm thời gian qua và qua kiểm điểm, đánh giá chất lượng cán bộ, đảng viên cuối năm 201***…(nếu có)*
………………………………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………...……………………
**6. Về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng**[**[2]**](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftn2)
(*Căn cứ Chỉ thị số 01-CT/TW, ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị về “Học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng” và đặc điểm địa phương, đơn vị phụ trách để xây dựng kế hoạch hành động của cá nhân cho phù hợp*).
Bản cam kết này đồng thời là nội dung kế hoạch hành động của bản thân để tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu và là căn cứ để kiểm điểm, đánh giá xếp loại cán bộ, đảng viên cuối năm.
| | **XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ**[**[3]**](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftn3)**NGƯỜI CAM KẾT***(Ký, ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
[***[1]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref1)*Căn cứ chức trách, nhiệm vụ được giao, đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể bổ sung các nội dung 1, 2, 3, 4 cho phù hợp.*
[***[2]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref2)*Mục này chỉ áp dụng đối với cá nhân là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị. Các đồng chí đã xây dựng kế hoạch hành động sau khi học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XII thì nội dung này là cam kết thực hiện kế hoạch hành động đã xây dựng.*
[***[3]***](file:///F%3A%5CHD%20cam%20ket.doc#_ftnref3)*Bản cam kết được làm thành 2 bản, 1 bản cá nhân giữ, 1 bản chi ủy lưu để theo dõi, đánh giá chất lượng đảng viên cuối năm.*
| Đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên dựa trên khung tiêu chí nào? | Căn tại tiết 2 tiểu mục B Mục II Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 quy định việc đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên dựa trên khung tiêu chí sau:
- Về tư tưởng chính trị; phẩm chất, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:
+ Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng;
Chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
+ Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người Đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm;
Đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
+ Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều Đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định;
Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của Đảng viên.
+ Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
+ Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có).
- Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
+ Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân...
+ Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).
- Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
- Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước.
- Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cong-tac-to-chuc-tap-huan-sat-hach-cua-kiem-tra-vien-dien-luc-cua-don-vi-truyen-tai-pha-846738-63095.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/MBC01.docx |
**MBC01. Mẫu báo cáo số 01**
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN ĐƠN VỊ ĐIỆN LỰC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ............./BC - ... | *……., ngày…..tháng….năm……* |
**BÁO CÁO**
**V/v công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện**
Kính gửi: Sở Công Thương ……….
Thực hiện Thông tư số .../2022/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện, .*..(tên đơn vị điện lực)* báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch, cấp, thu hồi Thẻ kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện như sau:
**I. BÁO CÁO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, TẬP HUẤN, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT YÊU CẦU SÁT HẠCH VÀ CÔNG TÁC CẤP, THU HỒI THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC**
1. Công tác tổ chức, tập huấn, sát hạch Kiểm tra viên điện lực:
Nêu rõ số lớp, số lượng học viên và kết quả sát hạch đối tượng học viên tập huấn cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực thuộc đơn vị.
2. Công tác cấp, thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực:
- Số lượng thẻ Kiểm tra viên điện lực đã cấp (cấp mới, cấp đổi) thuộc đơn vị.
- Số lượng thẻ đã thu hồi (nêu rõ lý do).
**II. BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM SỬ DỤNG ĐIỆN, BẢO VỆ AN TOÀN CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ LƯỚI ĐIỆN CỦA NĂM TRƯỚC**
1. Công tác kiểm tra sử dụng điện:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch/ đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về sử dụng điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị kiểm tra.
2. Công tác kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện:
- Số cuộc kiểm tra, hình thức (theo kế hoạch hay đột xuất).
- Đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số vụ vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện đã phát hiện, đã xử lý, chưa xử lý (nguyên nhân).
- Những hành vi vi phạm phổ biến.
- Đánh giá kết quả kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị kiểm tra.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …- Lưu:.... | **LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ được quy định như thế nào? | Căn cứ tại Mẫu báo cáo số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 42/2022/TT-BCT mẫu báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ có hình dạng như sau:
Tải mẫu báo cáo công tác tổ chức tập huấn, sát hạch của Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ: Tại đây
Thông tư 42/2022/TT-BCT có hiệu lực thi hành vào ngày 16/02/2023 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-de-nghi-xoa-no-tien-thue-tien-cham-nop-tien-phat-doi-voi-hang-hoa-xuat-nhap-khau-duoc--830766-63318.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/de-nghi-xoa.doc |
**Mẫu số 16/TXNK**
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/…V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt | *….., ngày … tháng … năm…* |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan/Ủy ban nhân dân…………………
Căn cứ Điều 85 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(1)
Căn cứ Điều... Nghị định số... ngày... của Chính phủ;(1)
Căn cứ khoản... Điều... Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính;(1)
Căn cứ...,(1)
Cục Hải quan ……………..đã kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Chi cục Hải quan ………….. đối với ……………..(2), mã số thuế ……………..
Lý do đề nghị xóa nợ: …………………
Thuộc trường hợp xóa nợ: ……………..(3)
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đủ điều kiện xóa nợ: ……………..(4)
Đề nghị Tổng cục Hải quan/Ủy ban nhân dân …………..xem xét, giải quyết./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT ... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(2) Tên đối tượng nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ.
(3) Nêu rõ xóa nợ thuộc trường hợp nào quy định tại Luật Quản lý thuế.
(4) Liệt kê tài liệu kèm theo theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
| Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm những gì? | Căn cứ Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC
, Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
- Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
- Đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ
Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải quan (tại địa bàn tỉnh mà Cục Hải quan không đóng trụ sở chính) nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: 01 bản chính.
- Tương ứng với các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ xóa nợ gồm các chứng từ sau:
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tuyên bố phá sản doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Các Quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-giao-hang-doi-voi-khach-mua-hang-mien-thue-trong-noi-dia-moi-nhat-nam-2023-nhu-the-nao-63789.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/phieu-giao-hang-doi-voi-khach-hang-mua-hang-mien-thue-noi-dia.doc |
**Mẫu số 02/PGH**
**PHIẾU GIAO HÀNG**
**ĐỐI VỚI KHÁCH MUA HÀNG MIỄN THUẾ TRONG NỘI ĐỊA**
*............, ngày … tháng … năm …*
Tên doanh nghiệp: Mã số thuế:
Tên người mua hàng:
Số hộ chiếu/giấy thông hành của hành khách/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế:
Số hiệu chuyến bay, số hiệu phương tiện xuất cảnh (nếu có):
Số hóa đơn:
Ngày hóa đơn:
Cửa khẩu giao hàng:
Kho/cửa hàng xuất hàng:
| **STT** | **Tên hàng** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Trị giá** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| **XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI MUA HÀNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **XÁC NHẬN CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG MIỄN THUẾ/KHO HÀNG MIỄN THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN CỬA KHẨU***(Ký, đóng dấu số hiệu công chức)* |
| --- | --- | --- |
***\*Lưu ý:*** Nhân viên kho hàng miễn thuế chỉ thực hiện xác nhận trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều cửa hàng miễn thuế, đề nghị được sử dụng hàng hóa tại kho hàng miễn thuế cửa khẩu khách xuất cảnh để giao cho khách hàng đã mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa (kho hàng miễn thuế tại sân bay và cửa hàng miễn thuế trong nội địa thuộc sự quản lý của 02 Chi cục Hải quan khác nhau).
| Mẫu Phiếu giao hàng đối với khách mua hàng miễn thuế trong nội địa mới nhất như thế nào? | Mẫu Phiếu giao hàng đối với khách mua hàng miễn thuế trong nội địa là Mẫu số 02/PGH Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP
. Dưới đây là hình ảnh mẫu Phiếu giao hàng đối với khách mua hàng miễn thuế trong nội địa:
Tải mẫu Phiếu giao hàng đối với khách mua hàng miễn thuế trong nội địa mới nhất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tham-dinh-dieu-kien-an-toan-thuc-pham-doi-voi-co-so-che-bien-muoi-tu-15022023-nhu-the--63237.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-bien-ban-tham-dinh-che-bien-muoi.doc |
**Phụ lục I**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)*
| **(TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH)** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
| --- | --- |
# BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
# ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
# CƠ SỞ CHẾ BIẾN MUỐI, MUỐI I-ỐT (MUỐI THỰC PHẨM)
**I. THÔNG TIN CHUNG:**
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................................................................................
3. Giấy đăng ký kinh doanh số: ............................. ngày cấp .......................... nơi cấp ......................
1. Số điện thoại: .............................. Số Fax (*nếu có*): ............................ Email: .......................................
5. Mã số *(nếu có)*: ......................................................................................................................................................................
6. Mặt hàng thu gom, sơ chế, chế biến: .............................................................................................................
1. Ngày thẩm định: ........................................................................................................................................
8. Hình thức thẩm định: .............................................................................................................................
9. Thành phần Đoàn thẩm định: 1) ................................................................................................
2) ................................................................................................
3) ................................................................................................
10. Đại diện cơ sở: 1) ............................................................................................................................................................
2) ............................................................................................................................................................
**II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:**
| **Nhóm chỉ** **tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** **đánh giá** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn** **khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ðạt (Ac)** | **Nhẹ (Mi)** | **Nặng (Ma)** | **Nghiêm trọng (Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 1, Khoản 2. | **Địa điểm cơ sở chế biến** (Có địa điểm, diện tích thích hợp, tách biệt với khu vực ô nhiễm môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố; các khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp bệnh viện; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYT) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b Điều 25, Khoản 2; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 3, điểm a, điểm b, điểm c và điểm d; | **Kết cấu nhà xưởng, bố trí dây chuyền chế biến** (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh, không gây ô nhiễm cho sản phẩm; các công đoạn sơ chế, chế biến được bố trí theo nguyên tắc 1 chiều, tránh gây ô nhiễm chéo…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm c; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 4, điểm b, điểm d và điểm đ; | **Trang thiết bị chế biến** (phù hợp để sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…). | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) | |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm c, d; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 3, điểm h và điểm i; | **Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị** (sử dụng chất tẩy rửa nằm trong danh mục được phép sử dụng; dụng cụ làm vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, có quy trình và thực hiện đúng quy trình vệ sinh nhà xưởng…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm e; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 1. | **Người trực tiếp chế biến, điều kiện vệ sinh** (người trực tiếp chế biến được khám sức khỏe định kỳ; được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm; có khu vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; có quy định và thực hiện đúng quy định về vệ sinh…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (nếu phát hiện người trực tiếp chế biến có dấu hiệu bệnh) | |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 1; Khoản 2, Điểm a; Điều 19, Khoản 1, Điểm b; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 33 | **Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào trong quá trình chế biến** (nước đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia trong danh mục được phép sử dụng, và sử dụng theo đúng quy định; nguyên liệu đáp ứng yêu cầu để chế biến muối và các sản phẩm muối; kim loại nặng trong giới hạn cho phép) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] | |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm c, điểm d; Điều 20, Khoản 1, điểm b; | **Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải** (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm b,c Điều 18; Điều 19, Khoản 1, điểm c và điểm đ Điều 20, Khoản 1, điểm a và điểm c. **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 3; Điều 21, Khoản 4, điểm b. | **Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển** (vật liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; Ghi nhãn đầy đủ thông tin, đúng quy định; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) | |
| **9** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 11, Khoản 1; Điều 28, Khoản 1, điểm a. | **Điều kiện bảo đảm ATTP và QLCL** (Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm còn thời hạn; duy trì điều kiện bảo đảm ATTP; có quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng và thực hành vệ sinh tốt (SOP) trong quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **10** | **Luật ATTP:** Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 35 khoản 1 | **Ghi chép và truy xuất nguồn gốc** (ghi chép việc tiếp nhận và sử dụng nguyên liệu, vật tư đầu vào của quá trình sản xuất; việc ghi chép các biểu giám sát thực hiện GMP, SOP; biện pháp khắc phục các sai lỗi; các ghi chép nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm...) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| **Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /10 nhóm chỉ tiêu** | | | | | | | **Xếp loại:** |
*Ghi chú: Chỉ đánh dấu X vào ô đã được xác định*
**III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH *(kèm theo Biên bản lấy mẫu)*:**
**1. Thông tin về mẫu lấy** (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...)
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH:**
**1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở được thẩm định:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**2. Đề xuất xếp loại cơ sở:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
**VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:**
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
| *.................., ngày tháng năm* **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH** *(Ký tên, đóng dấu)* | *.............., ngày tháng năm* **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH** *(Ký tên)* |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ CHẾ BIẾN MUỐI, MUỐI I-ỐT (MUỐI THỰC PHẨM)**
**I. PHẠM VI ÁP DỤNG**
Biểu mẫu dùng để kiểm tra/ thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP đối với các cơ sở chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm).
**II. HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI**
**1. Định nghĩa mức lỗi**
- ***Lỗi nghiêm trọng (Se):*** Là sai lệch so với quy định, gây mất ATTP, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
*-* ***Lỗi nặng (Ma):*** Là sai lệch so với quy định, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức “Nghiêm trọng”.
*-* ***Lỗi nhẹ (Mi):*** Là sai lệch so với quy định, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát ATTP nhưng chưa đến mức “Nặng”.
**2. Bảng xếp loại:**
| **Mức lỗi** **Xếp loại** | **Nhẹ** | **Nặng** | **Nghiêm trọng** |
| --- | --- | --- | --- |
| Loại A | ≤ 5 | 0 | 0 |
| Loại B | > 5 đến 10 | 0 | 0 |
| Mi + Ma ≤ 8 và Ma ≤ 3 | | 0 |
| Loại C | Mi + Ma > 8 và Ma > 3 | | 0 |
| - | ≥4 | 0 |
| - | - | ≥ 1 |
Ghi chú: ( - ) Không tính đến
**3. Diễn giải:**
**3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B**
***3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:***
- Không có lỗi “Nặng” và lỗi “Nghiêm trọng”;
và - Tổng số sai lỗi “Nhẹ” không quá 05 chỉ tiêu.
***3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:***
- Không có lỗi “Nghiêm trọng” và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi “Nặng”, số lỗi “Nhẹ” lớn hơn 05 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi “Nặng” không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi “Nhẹ” + “Nặng” không quá 08 chỉ tiêu.
**3.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện:** Khi cơ sở xếp loại C
Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
- Có lỗi “Nghiêm trọng” hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi “Nặng” ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Có dưới hoặc bằng 03 lỗi “Nặng” và tổng số lỗi “Nhẹ” + “Nặng” lớn hơn 08 chỉ tiêu.
**III. PHƯƠNG PHÁPTHẨM ĐỊNH**
**A. Ghi biên bản thẩm định:**
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn thẩm định
**B. Nguyên tắc đánh giá:**
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột ‘Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
**C. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:**
**1. Địa điểm cơ sở sản xuất chế biến:**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | | | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | | | **Nặng** **(Ma)** | | **Nghiêm trọng** **(Se)** | |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 1, Khoản 2; | **Địa điểm cơ sở chế biến** (có địa điểm, diện tích thích hợp, tách biệt với khu vực ô nhiễm môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố; các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYT) | [ ] | | [ ] | [ ] | | | | | |
**1.1. Yêu cầu:**
Cơ sở chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) phải có địa điểm, diện tích phù hợp với quy mô chế biến; có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; có nước sạch đáp ứng QCVN 02:2009/BYTvề nước sinh hoạt.
**1.2. Phạm vi:** Toàn bộ khu vực chế biến và các khu vực phụ trợ.
**1.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Khu vực chế biến muối có địa điểm, diện tích phù hợp với quy mô sản xuất chế biến địa phương giao đất, cho thuê đất; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm như: các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện …; có đủ nước sạch sinh hoạt cho nhu cầu sơ chế, chế biến.
- Không bị đọng nước, ngập nước.
**2.** **Kết cấu nhà xưởng, bố trí dây chuyền chế biến**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm a, điểm b Điều 25, Khoản 2; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 3, điểm a, điểm b, điểm c và điểm d; | **Kết cấu nhà xưởng, bố trí dây chuyền chế biến** (đủ diện tích, dễ làm vệ sinh, không gây ô nhiễm cho sản phẩm; các công đoạn sơ chế, chế biến được bố trí theo nguyên tắc 1 chiều, tránh gây ô nhiễm chéo…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**2.1. Yêu cầu:**
- Kết cấu vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô sơ chế, chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối.
- Nền, tường, trần/mái che được làm bằng vật liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh và được bảo trì tốt.
- Khu vực chế biến được bố trí phù hợp với quy trình công nghệ theo nguyên tắc 1 chiều, hạn chế sự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động chế biến và làm vệ sinh.
**2.2. Phạm vi:**
- Toàn bộ khu vực chế biến.
**2.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Diện tích nhà xưởng, các khu vực phải phù hợp với công năng chế biến.
- Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
- Trần nhà phẳng, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn từ phía trên rơi xuống.
- Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che chắn an toàn.
- Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản nguyên liệu, sản phẩm; bảo đảm thông thoáng ở các khu vực.
**3.** **Trang thiết bị chế biến muối**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm c; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 4, điểm b, điểm d và điểm đ. | **Trang thiết bị chế biến** (phù hợp để sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ sinh…). | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với SP) | |
**3.1. Yêu cầu:**
- Vật liệu thích hợp không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Sử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ đúng cách, hợp vệ sinh.
**3.2. Phạm vi:**
- Toàn bộ các trang thiết bị, dụng cụ dùng trong sơ chế, chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối.
**3.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định trên thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Đủ trang thiết bị được thiết kế, chế tạo phù hợp, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Các thiết bị, dụng cụ chế biến, bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm được làm bằng vật liệu bền, dễ làm vệ sinh, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Trang thiết bị chế biến trong tình trạng vệ sinh, bảo trì tốt.
**4.** **Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm c, d; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 3, điểm h và điểm i; | **Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị** (sử dụng chất tẩy rửa nằm trong danh mục được phép sử dụng; dụng cụ làm vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, có quy trình và thực hiện đúng quy trình vệ sinh nhà xưởng…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**4.1. Yêu cầu**
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất được duy trì.
- Có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng.
**4. 2. Phạm vi:**
Tất cả các khu vực chế biến; dụng cụ làm vệ sinh, hóa chất tẩy rửa, khử trùng.
**4. 3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất được duy trì.
- Có dấu hiệu để phân biệt giữa các dụng cụ.
- Đủ số lượng. Có nơi bảo quản và sắp xếp đúng nơi quy định.
- Trong tình trạng bảo trì tốt.
**5.** **Người trực tiếp chế biến, điều kiện vệ sinh**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm e; **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 21, Khoản 1. | **Người trực tiếp chế biến, điều kiện vệ sinh** (người trực tiếp chế biến được khám sức khỏe định kỳ; được tập huấn kiến thức về ATTP; có khu vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; có quy định và thực hiện đúng quy định về vệ sinh…) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (nếu phát hiện người trực tiếp chế biến có dấu hiệu bệnh) | |
**5.1. Yêu cầu**
- Người trực tiếp sơ chế, chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) có kiến thức về an toàn thực phẩm, được khám sức khỏe định kỳ
- Người trực tiếp chế biến có bảo hộ lao động và có nơi thay bảo hộ lao động.
- Có phương tiện rửa, khử trùng tay và có nhà vệ sinh phù hợp.
- Có quy định và thực hiện đúng quy định về vệ sinh.
**5. 2. Phạm vi:**
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định.
- Bảo hộ lao động, nhà vệ sinh, phương tiện rửa, khử trùng tay.
**5. 3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Người trực tiếp sơ chế, chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) có kiến thức về an toàn thực phẩm, được khám sức khỏe theo quy định.
- Người trực tiếp sơ chế, chế biến có bảo hộ lao động. Cơ sở có nơi thay bảo hộ lao động.
- Có vòi nước rửa tay và xà phòng được bố trí tại khu vực sản xuất, khu vực nhà vệ sinh.
- Có nhà vệ sinh có đủ nước, được trang bị thùng rác và giấy chuyên dụng.
- Các điều kiện về vệ sinh trong tình trạng bảo trì tốt.
**6. Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào trong quá trình chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm)** **và các sản phẩm muối**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 1; Khoản 2, Điểm a; Điều 19, Khoản 1, Điểm b; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 33 | **Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào trong quá trình chế biến** (nước đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia trong danh mục được phép sử dụng, và sử dụng theo đúng quy định; nguyên liệu đáp ứng yêu cầu để chế biến muối, muối i-ốt và các sản phẩm muối; kim loại nặng trong giới hạn cho phép) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] | |
**6.1. Yêu cầu:**
- Nguyên liệu đưa vào chế biến phải đáp ứng yêu cầu để chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối.
- Có đủ nước để chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối đạt quy chuẩn kỹ thuật QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm; sản phẩm muối đạt chất lượng theo công bố của đơn vị.
- Sử dụng phụ gia thực phẩm theo đúng quy định.
**6.2. Phạm vi:**
-Hồ sơ ghi chép về nguyên liệu.
- Khu vực chứa hoá chất, phụ gia.
- Nguồn nước, dụng cụ chứa đựng. Kết quả phân tích nước (nếu có).
- Sử dụng trong thực tế.
**6.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét, thẩm định thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Nguyên liệu muối đưa vào sơ chế, chế biến muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- Hóa chất, phụ gia (nếu có sử dụng) phải nằm trong danh mục được phép sử dụng cho thực phẩm và sử dụng đúng theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
**7. Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, điểm c, điểm d; Điều 20, Khoản 1, điểm b; | **Phòng, chống động vật gây hại và xử lý chất thải, nước thải** (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**7.1. Yêu cầu:**
- Có biện pháp ngăn chặn hiệu quả động vật gây hại.
- Hệ thống thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn (phế liệu) không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Rãnh thoát nước thải phải đảm bảo thoát hết nước cần thải trong hoạt động hàng ngày.
**7.2. Phạm vi:**
- Khu vực sản xuất trong nhà và ngoài trời.
- Hệ thống thoát nước thải, khu vực thu gom chất thải rắn.
- Hồ sơ kiểm soát (nếu có).
**7.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực sản xuất chế biến, bảo quản muối.
- Rãnh thoát nước thải: thoát nhanh, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; không tạo mối nguy lây nhiễm cho sản phẩm trong khu vực sản xuất chế biến.
- Khu vực thu gom hoặc dụng cụ chứa chất thải rắn phải có nắp đậy hoặc ở ngoài khu vực sản xuất chế biến.
**8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 10, Khoản 2, điểm b,c Điều 18; Điều 19, Khoản 1, điểm c và điểm đ Điều 20, Khoản 1, điểm a và điểm c. **NĐ số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016:** Điều 19, Khoản 3; Điều 21, Khoản 4, điểm b. | **Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển** (vật liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; Ghi nhãn đầy đủ thông tin, đúng quy định; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...) | [ ] | [ ] | [ ] | [ ] (đối với bao gói trực tiếp) | |
**8.1. Yêu cầu:**
- Vật liệu bao gói được sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi, vị lạ vào muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối, bảo đảm chất lượng muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối trong thời hạn sử dụng.
- Nhãn được ghi đúng quy định.
- Điều kiện/ phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm muối, sắp xếp hợp lý và vệ sinh.
**8.2. Phạm vi:**
- Nhãn sản phẩm.
- Kho bao bì sản phẩm (nếu có), dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng.
- Phương tiện bảo quản, vận chuyển sản phẩm muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối.
**8.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với muối, muối i-ốt (muối thực phẩm) và các sản phẩm muối phải đảm bảo an toàn thực phẩm, đủ bền, chắc để bảo vệ sản phẩm khỏi bị lây nhiễm, không có khả năng nhiễm vào sản phẩm những chất có hại cho người sử dụng.
- Ghi nhãn phải đầy đủ thông tin theo quy định hiện hành của Việt Nam (nếu là hàng hóa bao gói sẵn).
- Thiết bị, phương tiện bảo quản, vận chuyển sản phẩm phải sạch sẽ, sắp xếp hợp lý và vệ sinh.
**9. Điều kiện bảo đảm ATTP và quản lý chất lượng**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **9** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 11, Khoản 1; Điều 28, Khoản 1, điểm a. | **Điều kiện bảo đảm ATTP và QLCL** (Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm còn thời hạn; duy trì điều kiện bảo đảm ATTP; có quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng và thực hành vệ sinh tốt (SOP) trong quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**9.1. Yêu cầu:**
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến muối.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm còn thời hạn; có quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng và thực hành vệ sinh tốt (SOP) trong quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố.
**9.2. Phạm vi:**
-Toàn bộ các khu vực chế biến, trang thiết bị chế biến, kho bảo quản...
- Các quy định về làm vệ sinh và ghi chép, theo dõi quá trình chế biến.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP, Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm còn thời hạn.
- Hồ sơ thực hiện chương trình quản lý chất lượng (nếu có).
**9.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP; Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm còn thời hạn
- Có quy định về kiểm tra, giám sát (nội kiểm, ngoại kiểm) chất lượng trong quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm, phân công người theo dõi, kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình chế biến.
- Có quy định về làm vệ sinh khu vực chế biến; thiết bị, dụng cụ chế biến.
- Có hồ sơ ghi chép việc làm vệ sinh khu vực chế biến, hồ sơ thực hiện chương trình quản lý chất lượng.
**10. Ghi chép và truy xuất nguồn gốc**
| **Nhóm chỉ tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Mức đánh giá** | | | |
| **Đạt** **(Ac)** | **Nhẹ** **(Mi)** | **Nặng** **(Ma)** | **Nghiêm trọng** **(Se)** |
| **10** | **Luật ATTP:** Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; **NĐ số 15/2018 ngày 02/02/2018:** Điều 35 khoản 1 | **Ghi chép và truy xuất nguồn gốc** (ghi chép việc tiếp nhận và sử dụng nguyên liệu, vật tư đầu vào của quá trình sản xuất; việc ghi chép các biểu kiểm tra, giám sát thực hiện GMP, SOP; biện pháp khắc phục các sai lỗi; các ghi chép nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm...) | [ ] | [ ] | [ ] | | |
**10.1. Yêu cầu:**
- Có khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm (nguyên liệu, sản phẩm chế biến)
**10.2. Phạm vi:**
- Người được phân công quản lý chất lượng, người tham gia chế biến.
- Ghi chép, hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu, sản phẩm.
**10.3. Phương pháp và nội dung thẩm định:**
Xem xét thẩm định thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Có ghi chép, hồ sơ theo dõi nguồn nguyên liệu, phụ gia, bao bì bao gói,… (*thể hiện được các thông tin cơ bản như: ngày mua, tên nguyên liệu, người bán, khối lượng, tình trạng nguyên liệu*).
- Có ghi chép, hồ sơ theo dõi phân phối sản phẩm (thể hiện được các thông tin cơ bản như: ngày, tên sản phẩm, người mua, khối lượng).
- Biện pháp xử lý khi sản phẩm có vấn đề về ATTP.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến muối từ 15/02/2023 ra sao? | Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến muối mới nhất là Mẫu BB 2.6 ban hành tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
.
Tải Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến muối mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-bao-lanh-cho-bi-can-bi-cao-duoc-tai-ngoai-ho-so-de-nghi-xet-phe-chuan-quyet-dinh-bao-la-63579.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/mau-don-xin-bao-lanh-cho-bi-can.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày ……tháng……..năm…….
## ****ĐƠN XIN BẢO LĨNH CHO BỊ CAN****
## ****ĐANG BỊ GIAM GIỮ ĐƯỢC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TẠI NGOẠI****
Kính gửi: TRƯỞNG CÔNG AN QUẬN …
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN QUẬN …..
Tôi (Tổ chức) bảo lĩnh:
Nghề nghiệp:
Trú tại:
Chúng tôi là (quan hệ) với ….. (tên người bị bắt, ngày tháng năm sinh)
Nêu lý do bị bắt:….
Hiện đang tạm giam/tạm giữ ở đâu:…
Nay gia đình tôi làm đơn này kính gửi tới Cơ quan điều tra xin được bảo lĩnh cho …. được thay đổi biện pháp ngăn chặn từ Tạm giam sang hình thức Tại ngoại vì một số lý do sau:
Trình bày một số lý do: Nhân thân, sức khỏe, vi phạm lần đầu hay không, là lao động chính….
Gia đình/Tổ chức chúng tôi xin cam kết sau khi ….được tại ngoại sẽ:
- Cam đoan không cho …đi khỏi nơi cư trú: Giám sát, quản lý mọi hành vi, sinh hoạt của …; Thường xuyên nhắc nhở, giáo dục …hiểu biết pháp luật và khai báo thành khẩn.; Đảm bảo ……sẽ có mặt theo đúng thời gian, địa điểm ghi tron giấy triệu tập mà các cơ quan chức năng ấn định, chấp hành đầy đủ những quy định về [tố tụng của pháp luật](http://luatminhkhue.vn/tranh-tung.aspx).
Gia đình/Tổ chức chúng tôi cũng xin cam kết với cơ quan công an là sẽ quản lý, giám sát cháu Phượng thường xuyên. Nếu sai chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam và trách nhiệm trước pháp luật.
**Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ.
Gia đình ký (Cơ quan, tổ chức bảo lĩnh)**
| Mẫu đơn xin bảo lãnh cho bị can, bị cáo được tại ngoại? | Tải về mẫu đơn xin bảo lĩnh cho bị can, bị cáo được tại ngoại tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-de-nghi-khong-thu-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-moi-nhat-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-63067.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/khong-thu.doc |
**Mẫu số 9a**
| **TÊN TỔ CHỨC (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số.../...V/v đề nghị không thu thuế… | *…, ngày … tháng … năm …* |
Kính gửi:…….. (2)
**I. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế**
1. Tên người nộp thuế: ...
| Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số... Ngày cấp:.../.../... Nơi cấp: ...
Quốc tịch:...
Địa chỉ:...
Quận/huyện:... Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:... Fax:... Email:...
2. Tên người được ủy quyền/tổ chức nhận ủy thác: ...
| Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:,../.../... Nơi cấp:...
Quốc tịch:...
Địa chỉ : ...
Quận/huyện:... Tỉnh/thành phố: ...
Điện thoại:... Fax:... Email: ...
Hợp đồng đại lý hải quan số: ... ngày ...
**II. Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế**
1. Số tờ khai:... ngày... tháng... năm... Nơi đăng ký tờ khai: ...
Tên hàng, mô tả hàng hóa: ...
Số lượng: ...
Trị giá: ...
2. Thực hiện thanh toán qua ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán: ……………
□ Không.
3. Hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến
□ Có
□ Không
4. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất thuộc trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế
a) Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b) Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c) Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
d) Giá tính thuế nhập khẩu tính trên giá đi thuê, đi mượn: (3)
□ Có.
□ Không.
**III. Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu**
1. Thông tin về tiền thuế
*Đơn vị: VNĐ*
| **STT** | **LOẠI THUẾ** | **Số tiền đề nghị không thu** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Thuế xuất khẩu | |
| 2 | Thuế nhập khẩu | |
| 3 | Thuế tự vệ | |
| 4 | Thuế chống bán phá giá | |
| 5 | Thuế chống trợ cấp | |
| 6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
| 7 | Thuế bảo vệ môi trường | |
| 8 | Thuế giá trị gia tăng | |
| **Tổng cộng** *(bằng số)* | | |
*(Bằng chữ:...)*
2. Lý do đề nghị không thu thuế: ...(4)
3. Hồ sơ, tài liệu kèm theo: ...(5)
Tổ chức/cá nhân cam đoan thông tin khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN** Họ và tên:....Chứng chỉ hành nghề số:... | **NGƯỜI NỘP THUẾ** **hoặc** **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền xử lý không thu thuế.
(3) Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất khi tạm nhập giá tính thuế nhập khẩu được tính trên giá đi thuê, đi mượn thì không thuộc các trường hợp được hoàn thuế, không thu thuế.
(4) Ghi rõ lý do và điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải ghi rõ vào mục này.
(5) Liệt kê tài liệu kèm theo.
| Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện như thế nào? | Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP (bổ sung Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP) có quy định như sau về thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP, thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP
+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan ra quyết định không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái nhập;
Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa tái xuất trong thời hạn làm thủ tục hải quan nếu có đủ cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa đã xuất khẩu trước đây, hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa đã nhập khẩu trước đây.
+ Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn nhưng người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa đã thông quan:
Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ không thu thuế thực hiện như thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan hải quan ban hành quyết định không thu thuế lô hàng tái xuất hoặc tái nhập cùng với quyết định hoàn thuế lô hàng nhập khẩu, xuất khẩu lần đầu. Số tiền thuế đã nộp của lô hàng tái xuất hoặc tái nhập được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-yeu-cau-cung-cap-du-lieu-ve-dat-dai-moi-nhat-trinh-tu-thu-tuc-cung-cap-du-lieu-dat-dai-nh-63605.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/phieu-yeu-cau.docx |
| Mẫu số 01/PYC *(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** *………., ngày ….. tháng ….. năm ………* | **PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ** **Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:**……… *Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………* **Người nhận hồ sơ***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI**
Kính gửi: …………………………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:
..................................................................................................................................
Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu .....................
cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ........................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ............................ ;
4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ
*Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):*
| **□ Thửa đất 1** **□ Người sử dụng đất 2** **□ Quyền sử dụng đất** **□ Tài sản gắn liều với đất** **□ Tình trạng pháp lý** | **□ Lịch sử biến động** **□ Quy hoạch sử dụng đất** **□ Trích lục bản đồ** **□ Trích sao GCNQSDĐ** **□ Giao dịch đảm bảo** | **□ Hạn chế về quyền** **□ Giá đất** □ *Tất cả thông tin trên* |
| --- | --- | --- |
5. Mục đích sử dụng dữ liệu:
.......................................................................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ....................................... *bộ*
| **□ Bản giấy sao chụp** **□ Gửi EMS theo địa chỉ** | **□ Nhận tại nơi cung cấp** **□ Fax** | **□ Lưu trữ điện tử USB, CD** **□ Email** |
| --- | --- | --- |
7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
| | NGƯỜI YÊU CẦU*(Ký, ghi rõ họ tênvà đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* |
| --- | --- |
| Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai mới nhất? | Tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có quy định về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai như sau:
Tải về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu về đất đai tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-thong-bao-hoat-dong-bieu-dien-nghe-thuat-moi-nhat-nam-2023-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-62920.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-thong-bao-nghe-thuat.doc |
**Mẫu số 01**
| ....(1)...-------- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .....V/v: Thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật | *......., ngày ... tháng ... năm ....* |
Kính gửi: ... (2)...
Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Thông tin về hoạt động biểu diễn nghệ thuật: ...
- Đối với hoạt động tổ chức biểu diễn ghi rõ tên, nội dung chính.
- Đối với hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn ghi rõ tên, chủ đề, hình thức, loại hình nghệ thuật biểu diễn, nội dung chính, danh hiệu, giải thưởng, thành phần ban giám khảo của cuộc thi, liên hoan.
- Đối với hoạt động tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu ghi rõ tên hình thức, nội dung chính, danh hiệu, giải thưởng, thành phần ban giám khảo của cuộc thi.
2. Thời gian tổ chức: .......................................................................................................
3. Địa điểm tổ chức: ... (3) ...............................................................................................
4. Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự: .............................................................
5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: ........................................................................
6. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết (nếu có);
- Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm theo: ... (4) ..................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;-.....;- Lưu: ... | **CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÔNG BÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
(1) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thông báo.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
| Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật mới nhất được quy định như thế nào? | Hiện nay Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật được quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nhung-truong-hop-nao-chung-chi-hanh-nghe-luat-su-khong-duoc-cap-lai-quyen-nghia-vu-cua-luat-su-duoc-62884-63728.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/DON%20DE%20NGHI%20CAP%20HOAC%20CAP%20LAI%20CHUNG%20CHI%20HANH%20NGHE%20LUAT%20SU.doc |
| TP-LS-01(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BTP) |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
| Ảnh 3x4 | **ĐƠN ĐỀ NGHỊCẤP/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ1** Kính gửi: Bộ Tư pháp |
| --- | --- |
Tôi tên là *(ghi bằng chữ in hoa)*: ........................................................... Giới tính: .............
Ngày sinh: ....../....../.......... Quốc tịch: ................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Điện thoại: ......................................................... Email: ......................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp: ..../....../.......... Nơi cấp: ......................................................................................
Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự *(đối với trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư):* .......................................................................................................
Đã đạt kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư kỳ ............. năm ...................................
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư *(ghi rõ lý do):* ..................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư *(Trường hợp cấp lại ghi rõ số Chứng chỉ hành nghề luật sư đã được cấp, ngày cấp và lý do cấp lại).*
Quá trình hoạt động của bản thân *(ghi rõ thời gian, làm gì, ở đầu từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay, chức danh, chức vụ đảm nhiệm, thời gian đào tạo nghề luật sư và thời gian tập sự hành nghề luật sư (nếu có)):* ...........................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Khen thưởng, kỷ luật *(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học đến nay; trường hợp kỷ luật thì ghi rõ lý do kỷ luật và kèm theo quyết định kỷ luật; trường hợp không có khen thưởng, kỷ luật thì ghi rõ là “không”):*
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự *(ghi rõ có hay không việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì ghi rõ tội danh, số bản án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích của cơ quan có thẩm quyền):*
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Tôi cam đoan đã khai thông tin đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| | *Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm ......*Người làm đơn*(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Hồ sơ kèm theo 02 ảnh 3x4
| Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi trong những trường hợp nào? | Tại Điều 18 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:
Như vậy, Người được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có thể bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư trong các trường hợp như sau:
- Không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
- Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
- Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
- Bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-xet-thang-hang-chuc-danh-nghe-nghiep-giao-vien-mam-non-gom-gi-cach-tinh-diem-ho-so-xet-thang--989324-63828.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/huong-dan-minh-chung.docx |
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN MINH CHỨNG VÀ CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
*(Kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)*
**A. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm các nhóm tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này**
Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100 bao gồm các điểm thành phần sau:
***I. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng (20 điểm)***
Bao gồm các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của hạng đăng ký dự xét.
***II. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ (80 điểm)***
Bao gồm các minh chứng sau:
- Biên bản cuộc họp với sự tham gia của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn, đại diện các tổ chức đoàn thể trong nhà trường ghi ý kiến nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng; các minh chứng khác (nếu có) thể hiện việc đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để có thể đảm nhận nhiệm vụ của hạng dự xét như các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan: 45 điểm;
- Minh chứng về các danh hiệu thi đua, khen thưởng, các danh hiệu giáo viên giỏi theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét: 20 điểm;
- Minh chứng về thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp thấp hơn liền kề (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương theo quy định) theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét: 15 điểm.
**B. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm về thực hiện nhiệm vụ của hạng II đối với giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II trong trường hợp số lượng hồ sơ xét thăng hạng đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao**
***I. Điểm chấm minh chứng về thực hiện nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả (nếu có):*** Mỗi nhóm nhiệm vụ được tính tối đa 1,0 điểm, không chấm điểm đối với minh chứng về các nhiệm vụ của hạng III, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, điểm của từng nhiệm vụ trong mỗi nhóm nhiệm vụ do Hội đồng xét thăng hạng quy định. Cụ thể:
**\* Đối với giáo viên mầm non**
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: 1,0 điểm;
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn: 1,0 điểm;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có): 1,0 điểm.
**\* Đối với giáo viên tiểu học**
a) Là báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn/chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
c) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp trường trở lên; thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên cốt cán trường tiểu học: 1,0 điểm;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như kiểm định chất lượng giáo dục, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có): 1,0 điểm.
**\* Đối với giáo viên trung học cơ sở**
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử: 1,0 điểm;
b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
c) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh: 1,0 điểm:
d) Tham gia đoàn đánh giá ngoài; hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
đ) Tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề hoặc người hướng dẫn trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có): 1,0 điểm.
\* Đối với giáo viên trung học phổ thông
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử: 1,0 điểm;
b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
c) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
đ) Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
g) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh: 1,0 điểm.
***II. Gợi ý minh chứng về các nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả:***
- Quyết định/văn bản phân công nhiệm vụ/văn bản triệu tập của cấp có thẩm quyền;
- Sản phẩm nghiên cứu/sách/tài liệu bồi dưỡng/giáo án/kế hoạch giảng dạy được duyệt;
- Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn/biên bản có xác nhận của cấp có thẩm quyền thể hiện kết quả thực hiện nhiệm vụ của giáo viên;
- Thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra/nhật ký thanh tra, kiểm tra có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Quyết định khen thưởng/văn bản ghi nhận về những đóng góp của giáo viên;
- Ngoài ra, giáo viên có thể cung cấp các minh chứng phù hợp khác thể hiện việc giáo viên đã thực hiện nhiệm vụ của hạng đăng ký dự xét và đạt kết quả.
**C. Ghi chú**
I. Trường hợp các nhiệm vụ của giáo viên theo hạng được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo các nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi đó.
II. Hội đồng xét thăng hạng căn cứ vào các nội dung quy định tại Phụ lục này để hướng dẫn minh chứng và chấm điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học./.
| Hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm gì? | Căn cứ Điều 4 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định về hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
Theo quy định Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Như vậy, hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
- Sơ yếu lý lịch viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
- Các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét;
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-tu-danh-gia-cua-giao-vien-co-so-giao-duc-pho-thong-nhu-the-nao-quy-trinh-danh-gia-cua-gia-256321-63731.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-phieu-tu-danh-gia.docx |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên ............................................................................................................
Trường: ............................................................................................................................
Môn dạy .................................. Chủ nhiệm lớp: .................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx................... Tỉnh/Thành phố .................................................................
**Hướng dẫn:**
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
| **Tiêu chí** | **Kết quả xếp loại** | | | | **Minh chứng** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **CĐ** | **Đ** | **K** | **T** |
| **Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo** | | | | | |
| **Tiêu chí 1:** Đạo đức nhà giáo | | | | | |
| **Tiêu chí 2:** Phong cách nhà giáo | | | | | |
| **Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ** | | | | | |
| **Tiêu chí 3:**Phát triển chuyên môn bản thân | | | | | |
| **Tiêu chí 4:** Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | | | | | |
| **Tiêu chí 5:** Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | | | | | |
| **Tiêu chí 6:** Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | | | | | |
| **Tiêu chí 7:** Tư vấn và hỗ trợ học sinh | | | | | |
| **Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục** | | | | | |
| **Tiêu chí 8.** Xây dựng văn hóa nhà trường | | | | | |
| **Tiêu chí 9.** Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | | | | | |
| **Tiêu chí 10.** Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | | | | | |
| **Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội** | | | | | |
| **Tiêu chí 11.** Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | | | | | |
| **Tiêu chí 12.** Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | | | | | |
| **Tiêu chí 13.** Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | | | | | |
| **Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục** | | | | | |
| **Tiêu chí 14.** Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | | | | | |
| **Tiêu chí 15.** Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | | | | | |
**1. Nhận xét** (ghi rõ):
*- Điểm mạnh: .....................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*- Những vấn đề cần cải thiện:*..............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
**2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo**
*- Mục tiêu: .........................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):*
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*- Thời gian: ........................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*- Điều kiện thực hiện:..........................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
*..........................................................................................................................................*
**Xếp loại kết quả đánh giá1:……………………………………**
| | *……….., ngày ... tháng... năm ....***Người tự đánh giá***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
*1 - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt;*
*- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên;*
*- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;*
*- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).*
| Mẫu Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông như thế nào? | Căn cứ Biểu mẫu 1 Phụ lục II Gợi ý biểu mẫu đánh giá sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 quy định mẫu Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông như sau:
Tải mẫu Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/truong-hop-nao-khong-duoc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-mau-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung--63414.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------**
*........., ngày... tháng... năm...*
**HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT**
**Số ......../...........**
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày.....tháng.....năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm ...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ khác1.........................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
**I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên tổ chức: .........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ...............
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................. Chức vụ: ..............................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số .......................(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ..........................cấp ngày: ..../...../....... , tại.............................)*
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax: ..................................................
- Số tài khoản: .................................. Tại Ngân hàng: ................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
**II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên tổ chức, cá nhân2 .............................................................................................
- Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu3 số: ................cấp ngày:..../..../........., tại .................
- Nơi đăng ký cư trú: .............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax (nếu có): ............................................
- Số tài khoản (nếu có): .................................. Tại Ngân hàng: ..........................................
- Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
**Điều 1. Thông tin về diện tích đất chuyển nhượng**
1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Diện tích: ................./............................. m2 (Bằng chữ:...........................)
- Địa chỉ: .......................................................................................
- Thửa đất số: .......................................................................................
- Tờ bản đồ số: .......................................................................................
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: .....................m2;
+ Sử dụng chung: ....................m2;
- Mục đích sử dụng: .......................................................................................
- Thời hạn sử dụng: .......................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................................................
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .........................................
2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:
- Mật độ xây dựng: ........................................................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ............................................................................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: .....................................................................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ...............................................................
3. Các nội dung, thông tin khác: ........................................................................................
**Điều 2. Giá chuyển nhượng**
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: .................. đồng *(Bằng chữ: .............)*.
*(Các bên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tính theo m2 diện tích đất chuyển nhượng)*
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên chuyển nhượng thuộc diện phải nộp thuế VAT)
2. Giá chuyển nhượng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm thanh toán;
- Kinh phí quản lý vận hành hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này, Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) .......................................
3. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao quyền sử dụng đất và trong suốt thời hạn sử dụng quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ............... cho nhà cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..........................................................
**Điều 3. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán**
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: ..............................*(Các bên thỏa thuận về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng)*.
*(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất thực tế khi bàn giao đất, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao đất phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản)*.
3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ......................................................
**Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng**
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất phải được các bên lập thành biên bản, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bắt buộc phải có giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật);
- Bản sao các các giấy tờ khác theo thỏa thuận: .............................................................
c) Bàn giao trên thực địa: (các bên thỏa thuận về thời điểm, trình tự, thủ tục bàn giao đất trên thực địa) ...............................................................................
*(Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước..............).*
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai *(trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án)*, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
Trong thời hạn ......................... ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
*(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).*
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................................................
**Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí**
1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ....................................................
2. Về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: ...........................................
3. Các thỏa thuận khác: .................................................................................
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên**
1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1.1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).......................................................*
1.2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .........................................................
2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
c) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch được duyệt;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................................................
**Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng**
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chậm trễ thanh toán tiền: .....................................
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu quá ................. ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ..............% (............phần trăm) theo lãi suất.................. (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng................. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;*
*- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên nhận chuyển nhượng trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá .............. ngày thì Bên chuyển nhượng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này Bên chuyển nhượng được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên nhận chuyển nhượng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên nhận chuyển nhượng biết trước ít nhất là 30 ngày. Bên chuyển nhượng sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán ................. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên nhận chuyển nhượng vi phạm hợp đồng này là .........% (............ phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).*
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng: ...................................
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyển sử dụng đất theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn................ ngày, kể từ ngày Bên chuyển nhượng phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này mà Bên chuyển nhượng vẫn chưa bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng thì Bên chuyển nhượng phải thanh toán cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ...............% (............ phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng.................công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên chuyển nhượng bàn giao đất thực tế cho Bên nhận chuyển nhượng.*
*- Nếu Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất quá .............. ngày, kể từ ngày phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này thì Bên nhận chuyển nhượng có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao đất mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với .................% (.............. phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).*
3. Trường hợp đến hạn bàn giao đất theo thông báo của Bên chuyển nhượng và quyền sử dụng đất đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể)* ...........................
4. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................
**Điều 8. Cam kết của các bên**
1. Bên chuyển nhượng cam kết:
a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho người khác, không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên nhận chuyển nhượng;
c) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..................................................................................
2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Đã được Bên chuyển nhượng cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên nhận chuyển nhượng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên nhận chuyển nhượng đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên nhận chuyển nhượng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên chuyển nhượng sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên chuyển nhượng yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng;
đ) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................*
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .......................................................*
**Điều 9. Chấm dứt hợp đồng**
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại điểm a khoản 2.2 Điều 6 của hợp đồng này;
c) Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................ do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ......................................
**Điều 10. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................................*
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*................................................
**Điều 11. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên chuyển nhượng, đối với Bên nhận chuyển nhượng)*: .................................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ...................... ....................................................
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên nhận chuyển nhượng có nhiều người thì Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: .......................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày .............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận...............)* mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 12. Các thỏa thuận khác**
*Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.*
**Điều 13. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ................. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 14. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................
2. Hợp đồng này có ... điều, với... trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ ... bản, Bên chuyển nhượng giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng.
3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất đai như .....................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)* | **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên chuyển nhượng phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất? | Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mẫu chuẩn) được quy định tauh Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu về tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-san-xuat-lap-rap-o-to-moi-nhat-nam-2023-nhu-the-na-991695-63627.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/san-xuat-lap-rap-o-to.docx |
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………. | *………….., ngày ... tháng ... năm 20...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN**
**ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ**
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a)
b)
2. Hồ sơ kèm theo:
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | **Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp***(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô năm 2023 như thế nào? | Theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô như sau:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô năm 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-dieu-tri-noi-tru-nam-2023-de-huong-che-do-om-dau-sau-khi-dieu-tri-noi-tru-can-gia-62875.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-giay-xac-nhan-dieu-tri-noi-tru.docx |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
*(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| CƠ QUAN CHỦ QUẢN...CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ....**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
**GIẤY XÁC NHẬN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ**
Họ và tên người bệnh ……………………………………………………………………………
Giới tính ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………………………………………………
Số thẻ BHYT ………………………………………………………………………………………
Chẩn đoán bệnh ………………………………………………………………………………….
Đang điều trị nội trú tại Khoa: ……………………………………………………………………
| | *……, ngày …… tháng …… năm ...* **Xác nhận của cơ sở điều trị(Ký tên, đóng dấu)** |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy xác nhận điều trị nội trú năm 2023 như thế nào? | Theo Phụ lục mẫu Giấy xác nhận điều trị nội trú ban hành kèm theo Thông tư 36/2021/TT-BYT quy định như sau:
Tải mẫu Giấy xác nhận điều trị nội trú năm 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-de-nghi-hoan-thue-xuat-nhap-khau-nhu-the-nao-ho-so-hoan-thue-nhap-khau-doi-voi-hang-ho-63036.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-hoan-thue.doc |
Mẫu số: **01/DNXLNT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ**
**XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA**
| | |
| --- | --- |
Kính gửi: ........ <Tên cơ quan thuế>….…
**I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ**
| **[01] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................** | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| **[03] Tên đại lý thuế (nếu có)**:.............................................................................................. | | | | | | | | | | | | | | | |
| [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... | | | | | | | | | | | | | | | |
**II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA**
| **S** **T** **T** | **Nội dung khoản nộp thừa** | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Loại tiền** | **Số tiền phải nộp** | **Số tiền đã nộp vào NS** **NN** | **Số tiền nộp thừa** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)= (9)-(8)>0 |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | |
**III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA**
***<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>***
| **S** **T** **T** | | | | | **Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh** | | | | | | | | | **Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa** | **Số tiền còn phải nộp sau bù trừ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **MST của NNT khác (nếu có)** | **Tên người nộp thuế khác (nếu có)** | | **Nội dung khoản nợ/** **phát sinh** | | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Địa bàn hành chính** | **Hạn nộp** | **Loại tiền** | **Số tiền còn phải nộp** |
| (1) | (2) | (3) | | (4) | | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)= (12)-(13) |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | | | | |
***<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>***
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..
Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………
**IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)**
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| | *..., ngày....... tháng....... năm.......* |
| --- | --- |
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....................................... Chứng chỉ hành nghề số:................ | **NGƯỜI NỘP THUẾ** **hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| Hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm những gì? | Căn cứ khoản 2 Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP
) có quy định hồ sơ hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập bao gồm
- Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
- Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp
- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có): 01 bản chụp
- Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do khách hàng trả lại: 01 bản chụp
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không phải có văn bản này nhưng phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm b khoản 1 Điều này phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-dang-ky-tim-viec-lam-tai-cac-trung-tam-dich-vu-viec-lam-theo-quy-dinh-moi-nhat-nhu-the-nao-63353.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-tim-viec.docx |
**TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM...**
**PHIẾU ĐĂNG KÝ***(Dành cho người lao động)*
**Mã số**(1): ……………………………
| **1. Thông tin cá nhân** | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Ho và tên\*: ………………………………………….. | | | | | | | Số CMND/CCCD\*: ……………………. | | | |
| Ngày sinh\*: ........................................................... | | | | | | | Giới tính\* [ ] Nam [ ] Nữ | | | |
| Dân tộc\*: .............................................................. | | | | | | | Tôn giáo: .............................................. | | | |
| Nơi thường trú\*: Tỉnh ....................... huyện .......................... xã ........................................ Địa chỉ cụ thể\*: ........................................................................................................................ | | | | | | | | | | |
| Nơi ở hiện nay\* ........................................: Tỉnh ................ huyện …………. xã ……………….. Địa chỉ cụ thể\*: ........................................................................................................................... | | | | | | | | | | |
| Thông tin liên lạc | | | Số điện thoại\*: ......................................................................................................... | | | | | | | |
| Email: ...................................................................................................................... | | | | | | | |
| Liên hệ khác (nếu có): .............................................................................................. | | | | | | | |
| Đối tượng ưu tiên (nếu có) [ ] Người khuyết tật [ ] Người dân tộc thiểu số [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo [ ] Bộ đội xuất ngũ [ ] Khác (ghi rõ): ............................................................................ | | | | | | | | | | |
| **2. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật** | | | | | | | | | | |
| Trình độ học vấn\*: | | | | [ ] Chưa tốt nghiệp Tiểu học | | | | [ ] Tốt nghiệp Tiểu học | | |
| | | | | [ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở | | | | [ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông | | |
| Trình độ CMKT cao nhất\*: | [ ] Chưa qua đào tạo [ ] Sơ cấp [ ] Cao đẳng [ ] Thạc sĩ | | | | | [ ] CNKT không bằng [ ] Trung cấp [ ] Đại học [ ] Tiến sĩ | | | | Chuyên ngành đào tạo: ……………. ……………. …………… |
| Trình độ CMKT khác: | [ ] Chưa qua đào tạo [ ] Sơ cấp [ ] Cao đẳng [ ] Thạc sĩ | | | | | [ ] CNKT không bằng [ ] Trung cấp [ ] Đại học [ ] Tiến sĩ | | | | Chuyên ngành đào tạo: …………… …………… …………… |
| Trình độ khác | 1: ………………………………………………………………….. 2: ………………………………………………………………….. | | | | | | | | | |
| Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ……………………. Bậc: ………………………………. | | | | | | | | | | |
| Trình độ ngoại ngữ | | Ngoại ngữ 1: …………………………… Chứng chỉ: …………………………………. Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình Ngoại ngữ 2: …………………………… Chứng chỉ: ………………………………….. Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình | | | | | | | | |
| Trình độ tin học | | [ ] Tin học văn phòng ………………………………………………………………….. Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình [ ] Khác: Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình | | | | | | | | |
| Kỹ năng mềm | | [ ] Giao tiếp | | | [ ] Thuyết trình | | | | [ ] Quản lý thời gian | |
| [ ] Quản lý nhân sự | | | [ ] Tổng hợp, báo cáo | | | | [ ] Thích ứng | |
| [ ] Làm việc nhóm | | | [ ] Làm việc độc lập | | | | [ ] Chịu được áp lực công việc | |
| [ ] Theo dõi giám sát | | | [ ] Tư duy phản biện | | | | | |
| [ ] Kỹ năng mềm khác: ………………………………………………………. | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
**3. Kinh nghiệm làm việc (nếu có)**
| Tên đơn vị | Chức vụ | Công việc chính | Thời gian |
| --- | --- | --- | --- |
| ……………………… | ……………………… | ……………………… | .../20… - …/20.... |
| ……………………… | ……………………… | ……………………… | .../20… - …/20.... |
| ……………………… | ……………………… | ……………………… | .../20… - …/20.... |
| [ ] Đã từng làm việc ở nước ngoài tại ………………………………………………………………. | | | |
| **4. Đăng ký dịch vụ** (tích dấu “X” vào các dịch vụ đăng ký) | | | |
| [ ] *Tư vấn chính sách pháp luật lao động* [ ] *Tư vấn việc làm* [ ] *Tư vấn về đào tạo, kỹ năng nghề* [ ] ***Đăng ký tìm việc làm à bổ sung thông tin tại Mẫu số 01a/PLI*** [ ] *Khác* ………………………………………………………………………….. | | | |
| | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...***XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG** |
| --- | --- |
***Ghi chú:*** Người lao động điền thông tin vào “……” và tích “X” vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời.
(1) Mã số do trung tâm dịch vụ việc làm ghi.
| Mẫu phiếu đăng ký tìm việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định mới nhất là thế nào? | Hiện nay Mẫu phiếu đăng ký tìm việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm được quy định tại Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP
, cụ thể như sau:
Mẫu phiếu đăng ký tìm việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-khai-bao-tai-nan-lao-dong-moi-nhat-thoi-gian-tien-hanh-khai-bao-ve-tai-nan-lao-dong-la-khi-nao-163721-63317.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/khai-bao-tai-nan.docx |
**PHỤ LỤC III**
MẪU KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
*(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)*
| CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ)**CƠ SỞ XẢY RA TAI NẠN LAO ĐỘNG-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Địa chỉ: ……………………………. Điện thoại/Fax: …………………… Email: ……………………………… | *……, ngày …. tháng …. năm……..* |
**KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG**
| Kính gửi: | - Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …1…- Công an huyện …2… |
| --- | --- |
**1. Thông tin về vụ tai nạn:**
- Thời gian xảy ra tai nạn: … giờ ... phút.. ngày ... tháng ... năm …;
- Nơi xảy ra tai nạn: ……………………………………………………………………………….
- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn: ………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
**2. Thông tin về các nạn nhân:**
| **TT** | **Họ và tên nạn nhân** | **Năm sinh** | **Giới tính** | **Nghề nghiệp3** | **Tình trạng tai nạn(chết/bị thương nặng/nhẹ)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
| 4 | …. | | | | |
| | **NGƯỜI KHAI BÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện.
3 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
| Thời hạn điều tra vụ tai nạn lao động sau khi nhân được khai báo tai nạn lao động là bao lâu? | Theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định thời hạn điều tra vụ tai nạn lao động thuộc thẩm quyền của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, cấp tỉnh và cấp trung ương quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai nạn lao động đến khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động như sau:
- Không quá 04 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nhẹ người lao động;
- Không quá 07 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng một người lao động;
- Không quá 20 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với tai nạn lao động chết người; không quá 60 ngày đối với tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám định pháp y.
Trường hợp các vụ tai nạn có dấu hiệu tội phạm do cơ quan điều tra tiến hành điều tra nhưng sau đó ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn điều tra được tính từ khi Đoàn điều tra tai nạn lao động nhận được đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-xac-nhan-nhan-than-cho-cong-dan-viet-nam-o-nuoc-ngoai-bi-mat-ho-chieu-nam-2023-63047.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-to-khai-xac-nhan-nhan-than-mat-ho-chieu.doc |
| | ***Mẫu TK03****Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an* |
| --- | --- |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | Ảnh(2) |
| --- | --- | --- |
| **TỜ KHAI**(Đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu)(1) |
**A. Thông tin người đề nghị:**
1. Họ………………………….. Chữ đệm và tên ……………………..(3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng……….. năm………………. 4. Nơi sinh *(tỉnh, TP)*…………………………..
| 5. Số định danh cá nhân hoặc CMND | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
6. Địa chỉ cư trú ………………………………………………………………………………………..
7. Số điện thoại …………………………………………………………………………………………
**B. Thông tin về thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu**
1. Họ…………………………….. Chữ đệm và tên …………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày……… tháng……. năm………… 4. Nơi sinh *(tỉnh, TP)*…………………………………
| 5. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
6. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh: …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
7. Địa chỉ ở nước ngoài…………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
8. Xuất cảnh Việt Nam ngày …../…… /….. qua cửa khẩu …………………………………………… bằng hộ chiếu số…………………………………. cấp ngày….. /….. / ………………………….
9. Dự kiến về Việt Nam ngày …../…… / ………………..
10. Giấy tờ chứng minh quan hệ với thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu(5): …………………..
11. Nội dung đề nghị: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an xác nhận ảnh và thông tin nhân thân để thân nhân tôi được cấp hộ chiếu phổ thông tại …………………………….(6)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *Làm tại ………..ngày….. tháng..... năm …….***Người đề nghị** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu.*
*(2) Ảnh mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. Dán 01 ảnh vào khung phía trên, kèm theo 01 ảnh để rời.*
*(3) (4) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.*
*(5) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh phải có bản giải trình.*
*(6) Ghi tên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi cấp hộ chiếu.*
| Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất là mẫu nào? | Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất là Mẫu TK03 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA
:
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu mới nhất Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-de-nghi-xet-tang-ky-niem-chuong-vi-su-nghiep-tu-phap-moi-nhat-co-quan-nao-co-se-tham-d-63117.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-to-trinh-de-nghi-xet-thuong-ky-niem-chuong-vi-su-nghiep-tu-phap-tai-ve.doc |
**Mẫu số 01**
| Đơn vị:Số: | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…….., ngày tháng năm* |
**TỜ TRÌNH**
**Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"**
| Kính gửi: | - Bộ Tư pháp;- ………….. |
| --- | --- |
Thực hiện Thông tư số / /TT-BTP ngày của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp";
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ………… ngày / /
Đơn vị ……………….. đã xét và đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" cho………. cá nhân *(Có danh sách và hồ sơ cá nhân kèm theo).* Trong đó:
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư
Tổng số: …………………trường hợp.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư
Tổng số: ………………..trường hợp.
a) Đang làm việc ……………………..trường hợp.
b) Đã nghỉ hưu ……………………….. trường hợp.
3. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
4. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
5. Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 Điều 7 của Thông tư
Tổng số: ………………trường hợp.
Đơn vị xin trình Bộ Tư pháp xem xét, quyết định./.
| ***Nơi nhận:***--- Lưu: | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chứ* |
| --- | --- |
| Mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tư pháp mới nhất như thế nào? | Mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tư pháp là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BTP
. Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Sở Tư pháp:
Tải về Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tư pháp mới nhất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-hang-hoa-xuat-khau-cua-cu-dan-bien-gioi-moi-nhat-thu-tuc-hai-quan-doi-voi-hang-hoa-xuat-63434.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/to-khai-hang-xuat-khau-cu-dan-bien-gioi.doc |
HQ2019/TKXKBG
| **HẢI QUAN VIỆT NAM** CỤC HẢI QUAN………………….. CHI CỤC HQCK…………………… | **TỜ KHAI HÀNG XUẤT KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI** (Số tờ khai:……/TKXKBG ngày …. tháng .... năm 20…….) |
| --- | --- |
| | Công chức tiếp nhận, đăng ký |
| --- | --- |
**I. Phần khai báo của cư dân:**
- Họ tên cư dân: .......................................... Địa chỉ: …………………………………………
- Số giấy thông hành/CMT biên giới: ................... Ngày cấp………………………………….
- Cơ quan cấp: ............................................................................................................
| Số TT | Tên hàng hóa | Xuất xứ | ĐVT | Lượng hàng | Đơn giá | Trị giá | Ghi chép khác |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | **Tổng cộng trị giá** | | | | | | |
| Ghi chú: - Hướng dẫn khai báo: Tên hàng hóa (2): khai tên hàng hóa; Xuất xứ (3): tên nước sản xuất; Đơn vị tính (4): thùng, kilogam...; Lượng hàng (5): Tổng số lượng của mặt hàng khai báo; Đơn giá (6): giá theo đơn vị tính; Trị giá (7): Tổng trị giá của mặt hàng khai báo. - Đơn giá, trị giá quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP. - Chi cục Hải quan cửa khẩu in tờ khai trên giấy A4, phát miễn phí cho cư dân biên giới. | **NGƯỜI KHAI HẢI QUAN***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**II. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan:**
| Số TT | Tên hàngMã HS | Xuất xứ | Lượng hàng | | Trị giá hàng (VNĐ) | Thuế GTGT | | Thuế XK | | Tổng tiền thuế phải nộp |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Số lượng | ĐVT | Thuế suất | Tiền thuế | Thuế suất | Tiền thuế |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | Tổng cộng: | | | | | | | | | |
| **CÔNG CHỨC GIÁM SÁT***(Ký, đóng dấu công chức)* | **CÔNG CHỨCKIỂM TRA THỰC TẾ***(Ký, đóng dấu công chức)* | **CÔNG CHỨCTÍNH, THU THUẾ***(Ký, đóng dấu công chức)* |
| --- | --- | --- |
Ghi chú:
- Kèm biên lai thu thuế số:………….ngày……tháng………năm 20…….
| Mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới mới nhất hiện nay? | Hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới thực hiện khai báo trên tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới theo mẫu HQ2019/TKXKBG tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2019/TT-BTC
.
Dưới đây là hình ảnh mẫu tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới:
Tải về mẫu tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới mới nhận hiện nay: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/viec-tham-dinh-cac-tieu-chi-bao-dam-an-toan-thuc-pham-co-so-nuoi-trong-thuy-san-duoc-huong-dan-nhu--63225.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-bien-ban-tham-dinh-thuy-san.doc |
**Phụ lục I**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)*
| (TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *………., ngày … tháng … năm .....* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN**
**I. THÔNG TIN CHUNG**
**1. Ngày thẩm định:**
**2. Tên cơ sở thẩm định**:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Người đại diện của cơ sở: ….. Chức vụ:
- Mã số cơ sở (nếu có):
**3. Địa điểm thẩm định:**
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
**4. Thành phần Đoàn thẩm định:** Chức vụ:
**5. Đối tượng nuôi:** ……......; diện tích nuôi: .............; Hình thức nuôi: ..............
**II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:**
| **Nhóm chỉ** **tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu đánh giá** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ðạt (Ac)** | **Nhẹ (Mi)** | **Nặng (Ma)** | **Nghiêm trọng (Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm b; | Nước cấp | [ ] | | [ ] | | |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Con giống | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thuốc thú y thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm d; Điều 23, Khoản 1, Điểm d; | Xử lý chất thải | [ ] | | [ ] | | |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm e. | Người trực tiếp sản xuất | [ ] | [ ] | | | |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; Điều 23, Khoản 1, Điểm e. | Ghi chép, truy xuất nguồn gốc | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /8 nhóm chỉ tiêu | | | | | | | **Xếp loại:** |
(*Ngoài các quy định trong Luật An toàn thực phẩm cần tham chiếu các quy định hiện hành để kiểm tra, đánh giá).*
**III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH *(kèm theo Biên bản lấy mẫu)*:**
**1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...)**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH:**
**1. Nhận xét của đoàn thẩm định:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Đề xuất xếp loại cơ sở:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| *……, ngày tháng năm .....* **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH** *(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)* | *……, ngày tháng năm .....* **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH, XẾP LOẠI**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN**
**I. HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI**
**1. Định nghĩa mức lỗi**
**- *Lỗi nghiêm trọng (Se):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, gây mất ATTP, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
*-* ***Lỗi nặng (Ma):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.
*-* ***Lỗi nhẹ (Mi):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát ATTP nhưng chưa đến mức nặng.
**2. Bảng xếp loại:**
| **Mức lỗi** **Xếp loại** | **Nhẹ** | **Nặng** | **Nghiêm trọng** |
| --- | --- | --- | --- |
| Loại A | ≤ 4 | 0 | 0 |
| Loại B | > 4 | 0 | 0 |
| Mi + Ma ≤ 5 và Ma ≤ 2 | | 0 |
| Loại C | Mi + Ma > 5 và Ma > 2 | | 0 |
| - | ≥ 4 | 0 |
| - | - | ≥ 1 |
*Ghi chú: ( - ) Không tính đến*
**3. Diễn giải:**
**3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B**
**3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nặng và lỗi nghiêm trọng;
- Tổng số sai lỗi nhẹ (Mi) không quá 04 chỉ tiêu.
**3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nghiêm trọng và
- Một trong hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi nặng, số lỗi nhẹ lớn hơn 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi nặng không quá 02 chỉ tiêu và tổng số lỗi nhẹ + nặng không quá 05 chỉ tiêu.
**3.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại C**
**3.2.1. Cơ sở xếp loại C khi bị một trong các điều kiện sau:**
- Có lỗi nghiêm trọng hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Có số lỗi nặng lớn hơn 02 chỉ tiêu và tổng số lỗi nhẹ + nặng lớn hơn 05 chỉ tiêu.
**II. HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH**
**A. Ghi biên bản thẩm định:**
* Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
* Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
* Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
**B. Nguyên tắc đánh giá:**
* Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
* Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột “Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
**C. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:**
***1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản***
- Đạt: Xa khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Lỗi nặng: Gần khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
***2. Nước cấp***
* Đạt: Nguồn nước không bị ảnh hưởng bởi các nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
* Lỗi nặng: Nguồn nước bị ảnh hưởng bởi nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
***3. Con giống***
- Đạt: Được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; chất lượng giống đảm bảo yêu cầu với từng đối tượng nuôi. Không nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
- Lỗi nặng: Sản xuất tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; không có giấy kiểm dịch hoặc giống có nguồn gốc không rõ ràng.
- Lỗi nghiêm trọng: Nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
***4. Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản***
* Đạt: Được sản xuất tại cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định; đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy theo quy định; còn hạn sử dụng; không chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng theo hướng dẫn của nhà cung cấp, nhà sản xuất.
* Lỗi nặng: Sử dụng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản hết hạn dùng hoặc chưa công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chưa công bố hợp quy theo quy định hoặc vận chuyển lưu giữ, bảo quản, sử dụng không đảm bảo theo yêu cầu của nhà sản xuất.
* Lỗi nghiêm trọng: Sản xuất tại cơ sở sản xuất chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định hoặc thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định.
***5. Thuốc thú y thủy sản***
* Đạt: Sử dụng thuốc thú y thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y; không sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; không sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
* Lỗi nặng: Sử dụng thuốc thú y không theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
* Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
***6. Xử lý chất thải***
- Đạt: Có nơi chứa, xử lý chất thải và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Lỗi nặng: Không có nơi chứa, xử lý chất thải hoặc nơi chứa, xử lý chất thải không tách biệt với khu vực nuôi hoặc cả hai trường hợp.
***7. Người trực tiếp sản xuất***
* Đạt: Người trực tiếp sản xuất bảo đảm sức khỏe để sản xuất (có giấy khám sức khỏe hàng năm), được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
* Lỗi nhẹ: Công nhân không có giấy khám sức khỏe hoặc được trang bị bảo hộ lao động nhưng không đầy đủ hoặc cả hai trường hợp.
***8. Ghi chép, truy xuất nguồn gốc***
* Đạt: Ghi chép hoạt động sản xuất từ thả giống đến quản lý ao, thủy sản nuôi, sử dụng thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
* Lỗi nhẹ: Có ghi chép nhưng không đầy đủ thông tin.
* Lỗi nặng: Không có nhật ký hoặc không ghi chép việc sử dụng thuốc thú y thủy sản để phòng, trị bệnh cho thủy sản nuôi.
| Việc đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với từng tiêu chí được hướng dẫn ra sao? | Theo tiểu mục C Mục II Hướng dẫn mẫu BB 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT
, việc đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với từng tiêu chí được hướng dẫn như sau:
- Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
+ Đạt: Xa khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi;
+ Lỗi nặng: Gần khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Nước cấp
+ Đạt: Nguồn nước không bị ảnh hưởng bởi các nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
+ Lỗi nặng: Nguồn nước bị ảnh hưởng bởi nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Con giống
+ Đạt:
++ Được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; chất lượng giống đảm bảo yêu cầu với từng đối tượng nuôi;
++ Không nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
+ Lỗi nặng: Sản xuất tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; không có giấy kiểm dịch hoặc giống có nguồn gốc không rõ ràng.
+ Lỗi nghiêm trọng: Nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
- Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
+ Đạt:
++ Được sản xuất tại cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định; đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy theo quy định; còn hạn sử dụng; không chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định;
++ Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng theo hướng dẫn của nhà cung cấp, nhà sản xuất.
+ Lỗi nặng: Sử dụng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản hết hạn dùng hoặc chưa công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chưa công bố hợp quy theo quy định hoặc vận chuyển lưu giữ, bảo quản, sử dụng không đảm bảo theo yêu cầu của nhà sản xuất.
+ Lỗi nghiêm trọng: Sản xuất tại cơ sở sản xuất chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định hoặc thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định.
- Thuốc thú y thủy sản
+ Đạt:
++ Sử dụng thuốc thú y thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y;
++ Không sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh;
++ Không sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
+ Lỗi nặng: Sử dụng thuốc thú y không theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
+ Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Xử lý chất thải
+ Đạt: Có nơi chứa, xử lý chất thải và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
+ Lỗi nặng: Không có nơi chứa, xử lý chất thải hoặc nơi chứa, xử lý chất thải không tách biệt với khu vực nuôi hoặc cả hai trường hợp.
- Người trực tiếp sản xuất
+ Đạt: Người trực tiếp sản xuất bảo đảm sức khỏe để sản xuất (có giấy khám sức khỏe hàng năm), được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
+ Lỗi nhẹ: Công nhân không có giấy khám sức khỏe hoặc được trang bị bảo hộ lao động nhưng không đầy đủ hoặc cả hai trường hợp.
- Ghi chép, truy xuất nguồn gốc
+ Đạt: Ghi chép hoạt động sản xuất từ thả giống đến quản lý ao, thủy sản nuôi, sử dụng thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Lỗi nhẹ: Có ghi chép nhưng không đầy đủ thông tin.
+ Lỗi nặng: Không có nhật ký hoặc không ghi chép việc sử dụng thuốc thú y thủy sản để phòng, trị bệnh cho thủy sản nuôi.
Xem chi tiết tại Thông tư 32/2022/T-BNNPTNT
.
Xem Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản mới nhất Tại đây
.
Thông tư 32/2022/T-BNNPTNT chính thức có hiệu lực từ ngày 15/02/2023. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tham-dinh-dieu-kien-bao-dam-an-toan-thuc-pham-co-so-nuoi-trong-thuy-san-moi-nhat-nhu-t-63214.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-bien-ban-tham-dinh-thuy-san.doc |
**Phụ lục I**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2022*
*của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)*
| (TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *………., ngày … tháng … năm .....* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN**
**I. THÔNG TIN CHUNG**
**1. Ngày thẩm định:**
**2. Tên cơ sở thẩm định**:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Người đại diện của cơ sở: ….. Chức vụ:
- Mã số cơ sở (nếu có):
**3. Địa điểm thẩm định:**
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
**4. Thành phần Đoàn thẩm định:** Chức vụ:
**5. Đối tượng nuôi:** ……......; diện tích nuôi: .............; Hình thức nuôi: ..............
**II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:**
| **Nhóm chỉ** **tiêu** | **Ðiều khoản** **tham chiếu** | **Nhóm chỉ tiêu đánh giá** | **Kết quả đánh giá** | | | | **Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ðạt (Ac)** | **Nhẹ (Mi)** | **Nặng (Ma)** | **Nghiêm trọng (Se)** |
| **1** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm a; Điều 23, Khoản 1, Điểm a; | Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **2** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm b; | Nước cấp | [ ] | | [ ] | | |
| **3** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Con giống | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **4** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **5** | **Luật ATTP:** Điều 23, Khoản 1, Điểm b; | Thuốc thú y thủy sản | [ ] | | [ ] | [ ] | |
| **6** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm d; Điều 23, Khoản 1, Điểm d; | Xử lý chất thải | [ ] | | [ ] | | |
| **7** | **Luật ATTP:** Điều 19, Khoản 1, Điểm e. | Người trực tiếp sản xuất | [ ] | [ ] | | | |
| **8** | **Luật ATTP:** Điều 11, Khoản 2; Điều 19, Khoản 1, Điểm đ; Điều 23, Khoản 1, Điểm e. | Ghi chép, truy xuất nguồn gốc | [ ] | [ ] | [ ] | | |
| Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá: /8 nhóm chỉ tiêu | | | | | | | **Xếp loại:** |
(*Ngoài các quy định trong Luật An toàn thực phẩm cần tham chiếu các quy định hiện hành để kiểm tra, đánh giá).*
**III. NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**IV. LẤY MẪU (nếu có) VÀ CHỈ ĐỊNH CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH *(kèm theo Biên bản lấy mẫu)*:**
**1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu; số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...)**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH:**
**1. Nhận xét của đoàn thẩm định:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**2. Đề xuất xếp loại cơ sở:**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
**VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ**
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| *……, ngày tháng năm .....* **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH** *(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)* | *……, ngày tháng năm .....* **TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH, XẾP LOẠI**
**ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM**
**CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN**
**I. HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI**
**1. Định nghĩa mức lỗi**
**- *Lỗi nghiêm trọng (Se):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, gây mất ATTP, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
*-* ***Lỗi nặng (Ma):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.
*-* ***Lỗi nhẹ (Mi):*** Là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát ATTP nhưng chưa đến mức nặng.
**2. Bảng xếp loại:**
| **Mức lỗi** **Xếp loại** | **Nhẹ** | **Nặng** | **Nghiêm trọng** |
| --- | --- | --- | --- |
| Loại A | ≤ 4 | 0 | 0 |
| Loại B | > 4 | 0 | 0 |
| Mi + Ma ≤ 5 và Ma ≤ 2 | | 0 |
| Loại C | Mi + Ma > 5 và Ma > 2 | | 0 |
| - | ≥ 4 | 0 |
| - | - | ≥ 1 |
*Ghi chú: ( - ) Không tính đến*
**3. Diễn giải:**
**3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B**
**3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nặng và lỗi nghiêm trọng;
- Tổng số sai lỗi nhẹ (Mi) không quá 04 chỉ tiêu.
**3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:**
- Không có lỗi nghiêm trọng và
- Một trong hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi nặng, số lỗi nhẹ lớn hơn 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi nặng không quá 02 chỉ tiêu và tổng số lỗi nhẹ + nặng không quá 05 chỉ tiêu.
**3.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại C**
**3.2.1. Cơ sở xếp loại C khi bị một trong các điều kiện sau:**
- Có lỗi nghiêm trọng hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Có số lỗi nặng lớn hơn 02 chỉ tiêu và tổng số lỗi nhẹ + nặng lớn hơn 05 chỉ tiêu.
**II. HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH**
**A. Ghi biên bản thẩm định:**
* Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
* Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
* Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
**B. Nguyên tắc đánh giá:**
* Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
* Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
* Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột “Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
**C. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:**
***1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản***
- Đạt: Xa khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Lỗi nặng: Gần khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
***2. Nước cấp***
* Đạt: Nguồn nước không bị ảnh hưởng bởi các nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
* Lỗi nặng: Nguồn nước bị ảnh hưởng bởi nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
***3. Con giống***
- Đạt: Được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; chất lượng giống đảm bảo yêu cầu với từng đối tượng nuôi. Không nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
- Lỗi nặng: Sản xuất tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; không có giấy kiểm dịch hoặc giống có nguồn gốc không rõ ràng.
- Lỗi nghiêm trọng: Nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
***4. Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản***
* Đạt: Được sản xuất tại cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định; đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy theo quy định; còn hạn sử dụng; không chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng theo hướng dẫn của nhà cung cấp, nhà sản xuất.
* Lỗi nặng: Sử dụng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản hết hạn dùng hoặc chưa công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chưa công bố hợp quy theo quy định hoặc vận chuyển lưu giữ, bảo quản, sử dụng không đảm bảo theo yêu cầu của nhà sản xuất.
* Lỗi nghiêm trọng: Sản xuất tại cơ sở sản xuất chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định hoặc thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định.
***5. Thuốc thú y thủy sản***
* Đạt: Sử dụng thuốc thú y thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y; không sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; không sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
* Lỗi nặng: Sử dụng thuốc thú y không theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
* Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
***6. Xử lý chất thải***
- Đạt: Có nơi chứa, xử lý chất thải và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Lỗi nặng: Không có nơi chứa, xử lý chất thải hoặc nơi chứa, xử lý chất thải không tách biệt với khu vực nuôi hoặc cả hai trường hợp.
***7. Người trực tiếp sản xuất***
* Đạt: Người trực tiếp sản xuất bảo đảm sức khỏe để sản xuất (có giấy khám sức khỏe hàng năm), được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
* Lỗi nhẹ: Công nhân không có giấy khám sức khỏe hoặc được trang bị bảo hộ lao động nhưng không đầy đủ hoặc cả hai trường hợp.
***8. Ghi chép, truy xuất nguồn gốc***
* Đạt: Ghi chép hoạt động sản xuất từ thả giống đến quản lý ao, thủy sản nuôi, sử dụng thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
* Lỗi nhẹ: Có ghi chép nhưng không đầy đủ thông tin.
* Lỗi nặng: Không có nhật ký hoặc không ghi chép việc sử dụng thuốc thú y thủy sản để phòng, trị bệnh cho thủy sản nuôi.
| Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản mới ra sao? | Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản mới nhất được ban hành là Mẫu BB 1.3 ban hành tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/T-BNNPTNT ngày 30/12/2022.
Tải Mẫu Biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở nuôi trồng thủy sản mới nhất Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-lam-ho-chieu-online-tu-nam-2023-nhu-the-nao-lam-ho-chieu-online-mat-bao-lau-ho-so-lam-ho-ch-63184.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu.doc |
| | ***Mẫu TK01****Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12 /2022 của Bộ Công an* |
| --- | --- |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | Ảnh(2) |
| --- | --- | --- |
| **TỜ KHAI**(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)1) |
1. Họ…………….. Chữ đệm và tên…………………..(3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày………. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4) *(tỉnh, TP)…………………………..*
| 4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc………………………… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại…………………………..
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan *(nếu có)*………………………….
12. Cha: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./….. / ……………….
Mẹ: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày….. /….. / ………………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./…../………..
13. Hộ chiếu PT lần gần nhất *(nếu cố)* số ………………………………cấp ngày …../…../……….
14. Nội dung đề nghị(5) ………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| **Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6)** *(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)* | *………… , ngày….. tháng..... năm……***Người đề nghị(7)***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Ảnh(2) | **Chú thích:** *(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.* *(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.* *(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.* *(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.* *(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.* *(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.* *(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.* |
| --- | --- |
| Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cần những gì? | >> Xem thêm: Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất Hiện nay, hộ chiếu phổ thông ở trong nước được chia thành 02 loại: Hộ chiếu phổ thông có gắn chip và Hộ chiếu phổ thông không gắn chip.
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
, hồ sơ làm hộ chiếu bao gồm:
- 01 tờ khai hộ chiếu phổ thông (Tải mẫu tờ khai hộ chiếu phổ thông: Tại đây
);
- 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng;
- Giấy tờ liên quan:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải bổ sung một trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh đối với các trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-dien-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu-pho-thong-o-nuoc-ngoai-thi-nguoi-dan-can-luu-y-den-nhung-thon-63033.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-to-khai-cap-ho-chieu-nuoc-ngoai.doc |
| | ***Mẫu TK02****Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an* |
| --- | --- |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | Ảnh(2) |
| --- | --- |
| **TỜ KHAI**(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài)(1) |
1. Họ…………………………. Chữ đệm và tên……………………….. (3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày………. tháng……. năm………… Nơi sinh(4) *(tỉnh, TP)*………………………………….
| 4. Số ĐDCN/CMND *(nếu có)* | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc………….. 6. Tôn giáo……………….. 7. Số điện thoại(5).............................................
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan *(nếu có)*.………………………
12. Cha: họ và tên……………………………………… sinh ngày…../……… /………………….
Mẹ: họ và tên……………………………………… sinh ngày….. /……… /………………..
Vợ /chồng: họ và tên……………………………………… sinh ngày …../...../……………..
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất *(nếu có)* số………………………… cấp ngày….. /….. /........
14. Nội dung đề nghị(6) ………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| | *Làm tại…………… ngày….. tháng..... năm…….***Người đề nghị(7)***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Ảnh(2) | ***Chú thích:*** *(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.* *(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.* *(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.* *(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.* *(5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có).* *(6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.* *(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.* |
| --- | --- |
| Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài mới nhất ra sao? | Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài mới nhất là mẫu TK02 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA
:
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài mới nhất Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thay-doi-chu-doanh-nghiep-tu-nhan-truong-hop-nao-duoc-thay-doi-chu-doanh-nghiep-tu-nh-210878-63039.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-3.doc |
**Phụ lục II-3**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *……………, ngày …. tháng …. năm ………* |
**THÔNG BÁO**
**Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:……………..Ngày cấp …../..../………. Nơi cấp: ……………………………………………..
**Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:**
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp *(đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
Tặng cho doanh nghiệp tư nhân □
Chủ doanh nghiệp chết □
Bán doanh nghiệp tư nhân □
**1. Người tặng cho/Người chết/Người bán**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………..Giới tính: ………
Sinh ngày: …./…../……… Dân tộc: …………….. Quốc tịch: …………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../........Nơi cấp: ………………Ngày hết hạn *(nếu có)*: …../……/………..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc *(trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết không cần kê khai nội dung này)*:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………..Email *(nếu có)*: …………………………………………….
**2. Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………….Giới tính: ……………
Sinh ngày; .…/…../…….. Dân tộc: …………….Quốc tịch: ………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ……………………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………..
Ngày cấp: …../..../……….Nơi cấp: ……………..Ngày hết hạn *(nếu có)*: ………………………..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ..........................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: .. ............................................................................
Điện thoại *(nếu có)*: ……………………………Email *(nếu có)*: ……………………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| **NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/NGƯỜI THỪA KẾ/NGƯỜI MUA***(Ký và ghi họ tên)[[1]](#footnote-2)1* | **CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN[[2]](#footnote-3)2***(Ký và ghi họ tên)* |
| --- | --- |
1. 1 Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-2)
2. 2 Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân do thừa kế. Trong các trường hợp tặng cho, bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
1, 2 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân? | Tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định về mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân như sau:
Tải mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-chuc-phat-hanh-phim-co-phai-gui-cam-ket-khong-vi-pham-noi-dung-va-hanh-vi-bi-nghiem-cam-trong-ho-61591.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/van-ban-cam-ket-hoat-dong-dien-anh.doc |
**PHỤ LỤC IV**
MẪU CAM KẾT KHÔNG VI PHẠM NHỮNG NỘI DUNG VÀ HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 9 LUẬT ĐIỆN ẢNH*(Kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)*
| **TÊN CƠ SỞ/TỔ CHỨCCAM KẾT (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……. | *......., ngày ... tháng ... năm ....* |
**CAM KẾT**
**Không vi phạm những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh quy định tại Điều 9 Luật Điện ảnh**
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022,
- ……………………………………………………………...…… (*Tên cơ sở điện ảnh sản xuất phim/tổ chức, cá nhân nuớc ngoài sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam/tổ chức, cá nhân nhập khẩu phim*).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập (*đối với cơ sở điện ảnh sản xuất phim hoặc tổ chức nhập khẩu phim*): ………………………………………
- Ngưuời đại diện theo pháp luật (*đối với tổ chức*):………………………....
- Số hộ chiếu (*đối* *với cá nhân nuớc ngoài, người đại diện theo pháp luật của tổ chức nước ngoài*): …………………………………………………………………………..
- Số căn cước công dân (*đối với cá nhân*):……………….…………..…….
Địa chỉ: ……………………………………………………………..…….........
Điện thoại liên hệ:……………………………………………………….....…..
Email:……………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết:
- Không vi phạm những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh quy định tại Điều 9 Luật Điện ảnh khi:
Hợp tác sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhận tài trợ từ tổ chức, cá nhân nước ngoài để sản xuất phim □
Sử dụng dịch vụ quay phim sử dụng bối cảnh tại Việt Nam □
Nhập khẩu phim □
- Cam kết những thông tin trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | **ĐẠI DIỆN CƠ SỞ/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (2)***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
*(1) Cá nhân không điền mục này*
*(2) Cơ sở/tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên.*
| Mẫu văn bản cam kết không vi phạm những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh như thế nào? | Theo quy định Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL quy định mẫu văn bản cam kết không vi phạm những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh như sau:
Tải mẫu văn bản cam kết không vi phạm những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xu-ly-doi-voi-viec-cham-nop-tien-thue-doi-voi-hang-hoa-xuat-nhap-khau-duoc-quy-dinh-nhu-the-761871-63129.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/thong-bao-tre.doc |
**Mẫu số 01/TXNK**
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN BAN HÀNHVĂN BẢN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/TB-… | *….., ngày … tháng … năm…* |
**THÔNG BÁO**
**Về tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu**
Căn cứ khoản... Điều... Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính,(1)
Chi cục Hải quan ……………………… (2) thông báo: ……………………….(3) còn nộp thiếu tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số... ngày… tháng... năm... đăng ký tại.../Quyết định số... ngày... tháng... năm... là: ……………… đồng.
1. Nội dung thông báo về số tiền thuế còn thiếu:
- Số tiền thuế phải nộp/bảo lãnh: ……………..đồng;
- Số tiền thuế đã nộp: ……………đồng;
- Số tiền thuế còn thiếu: ……………đồng, chi tiết bao gồm các khoản thuế phải nộp như sau:
*Đơn vị: VNĐ*
| **STT** | **Sắc thuế** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Thuế xuất khẩu | |
| 2 | Thuế nhập khẩu | |
| 3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
| 4 | Thuế giá trị gia tăng | |
| … | … | |
| | **Tổng cộng** | |
2. Nội dung thông báo về số tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu:
- Tổng số tiền thuế chậm nộp/bị phạt: ……………đồng;
- Số ngày chậm nộp/bị phạt: …………………ngày;
- Mức tính tiền chậm nộp/bị phạt: ……………..
- Tổng số tiền chậm nộp/tiền phạt phải nộp: ………………..đồng;
- Số tiền chậm nộp/tiền phạt đã nộp: …………………..đồng;
- Số tiền chậm nộp/tiền phạt còn thiếu: ……………………đồng.
Đề nghị ………………….(3) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trên vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
Chi cục Hải quan ……………………..(2) thông báo để ………………(3) biết và thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng (nếu thuộc trường hợp ủy nhiệm thu bảo lãnh);- Lưu: VT, ... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(2) Tên cơ quan hải quan ra thông báo.
(3) Tên người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng (nếu thuộc trường hợp ủy nhiệm thu bảo lãnh).
| Thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định như thế nào? | Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 06/2021/TT-BTC có quy định như sau:
Theo đó, đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thì thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế thực hiện như sau:
- Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước.
- Cơ quan hải quan kiểm tra, xử lý số tiền chậm nộp như sau:
+ Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc đã nộp nhưng số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn thiếu thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, số ngày chậm nộp qua Hệ thống
+ Trường hợp số tiền chậm nộp đã nộp lớn hơn số tiền chậm nộp phải nộp, cơ quan hải quan xử lý số tiền chậm nộp nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2012/TT-BTC
+ Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm, cơ quan hải quan điều chỉnh số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-lam-giay-khai-sinh-tu-nam-2023-sau-khi-bo-so-ho-khau-gom-nhung-gi-lam-giay-khai-sinh-o-dau-63133.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/to-khai-dang-ky-khai-sinh.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được khai sinh:
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
Nơi sinh: (4)
Quê quán:
**Họ, chữ đệm, tên người mẹ:**
Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
**Họ, chữ đệm, tên người cha:**
Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc:...................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
*Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............*
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* *.......................................* |
| --- | --- |
| | |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
*Ví dụ:* - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
* Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
*Ví dụ:* xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
| Hồ sơ làm giấy khai sinh cho con sau khi bỏ sổ hộ khẩu bao gồm những gì? | Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP
, Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
, khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014
, khoản 1 Điều 36 Luật Hộ tịch 2014
, tiểu mục 1 Mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022
.
Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ phải nộp:
+ Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;
+ Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Giấy tờ tùy thân để chứng minh về nhân thân: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC), được điền tự động thì không phải xuất trình.
Trong trường hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế, theo Điều 6 Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT
, người đăng ký cần chuẩn bị:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
- Sổ hộ khẩu;
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định.
Trong đó, trên tinh thần của Luật cư trú 2020
, sổ hộ khẩu đã chính bị bãi bỏ từ 01/01/2023. Do vậy, khi thực hiện hồ sơ liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế, người đăng ký chỉ cần chuẩn bị 04 giấy tờ còn lại nêu trên.
Như vậy, từ năm 2023, sau khi đã bãi bỏ sổ hộ khẩu, người thực hiện đăng ký khai sinh cho con cần phải chuẩn bị các giấy tờ trên.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-nghi-xay-dung-luat-quy-hoach-do-thi-va-nong-thon-can-co-tu-duy-du-bao-va-tam-nhin-dai-han-88401-62907.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/DT-To-trinh.doc |
| **BỘ XÂY DỰNG** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /TTr-BXD | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
**TỜ TRÌNH**
DỰ THẢO
**Đề nghị xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn**
Kính gửi: Chính phủ
Căn cứ quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025; Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW ngày 31/3/2022 của Bộ Chính trị về Đề án định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV; ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Văn bản số 6860/VPCP-PL ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ; trên cơ sở thực tiễn và yêu cầu đổi mới công tác quy hoạch và quản lý phát triển, đầu tư xây dựng theo quy hoạch, Bộ Xây dựng trình Chính phủ đề nghị xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
**I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT**
Quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng. Đồ án quy hoạch là một trong những công cụ hữu hiệu để thực hiện công tác quản lý nhà nước, điều chỉnh các hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng là một trong những cơ sở để xây dựng các chính sách, kế hoạch, chương trình phát triển và các dự án đầu tư, phát triển tại khu vực đô thị, nông thôn. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam diễn ra càng nhanh thì công tác quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng càng đóng vai trò quan trọng, công tác quy hoạch luôn phải đi trước một bước để hoạch định chiến lược phát triển không gian kinh tế của mỗi địa phương, mỗi vùng, mỗi đô thị, đảm bảo sự phát triển thống nhất, hợp lý, hiệu quả trong cả nước và giữa các vùng, ngành kinh tế.
Qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và định hướng lãnh đạo công tác quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, xác định đây là nhiệm vụ rất quan trọng trong phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Từ Đại hội Đảng lần thứ VIII, đã nhấn mạnh vai trò của công tác quy hoạch và quản lý đô thị là “*Từng bước hình thành mạng lưới đô thị hợp lý, tránh tạo thành các siêu đô thị. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý đô thị*”. Trong Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng VIII tại Đại hội lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ phải *“Phát triển mạng lưới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn. Không tập trung quá nhiều cơ sở công nghiệp và dân cư vào các đô thị lớn. Khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý đô thị, nâng cao thẩm mỹ kiến trúc”*; *“Ứng dụng công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng và hiệu quả quy hoạch, năng lực thiết kế xây dựng và thẩm mỹ kiến trúc. Tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng”*. Tại Đại hội lần thứ X của Đảng, nội dung về vai trò công tác quy hoạch, quản lý đô thị đã tiếp tục được kế thừa, phát triển từ các kỳ Đại hội. Báo cáo chính trị của Đại hội đã chỉ đạo: *“Khẩn trương xây dựng các quy hoạch phát triển nông thôn. Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới”; “Trên cơ sở bổ sung và hoàn chỉnh quy hoạch, huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội…”*. Đến Đại hội XI, XII, XIII, mối quan hệ giữa phát triển đô thị với phát triển nông thôn cũng như các vấn đề về chất lượng quy hoạch đô thị, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được chú trọng: *“Phát triển hài hoà giữa thành thị và nông thôn. Phát triển đô thị phù hợp với quá trình phát triển kinh tế, theo quy hoạch dài hạn, không khép kín theo ranh giới hành chính và xử lý đúng mối quan hệ giữa đô thị hoá và hiện đại hoá nông thôn”; “Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị và đẩy mạnh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở các đô thị lớn”; “Hỗ trợ quy hoạch, xây dựng, tổ chức tốt hơn các điểm dân cư nông thôn theo hướng sạch, đẹp, văn minh”;* *“Đổi mới cơ chế, chính sách, kiểm soát chặt chẽ quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch. Từng bước hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thân thiện với môi trường, đô thị liên kết và phân bố hợp lý trên các vùng; chú trọng phát triển đô thị miền núi, phát triển mạnh các đô thị ven biển”; “Đổi mới và nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị; tăng tính kết nối giữa các đô thị trong nước và khu vực; gắn kết phát triển đô thị và nông thôn”.* Tại Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã định hướng chỉ đạo: *“Đổi mới tư duy, lý luận và phương pháp quy hoạch đô thị; bảo đảm quy hoạch đô thị phải có tầm nhìn dài hạn, đồng bộ và hiện đại, lấy con người và chất lượng cuộc sống làm trung tâm; văn hóa và văn minh đô thị làm nền tảng phát triển; kết hợp hài hoà giữa quá trình đô thị hoá, phát triển đô thị với công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nông thôn mới và cơ cấu lại nền kinh tế, quản lý phát triển xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch đô thị và phát triển kết cấu hạ tầng các đô thị phải đi trước một bước và tạo ra nguồn lực chủ yếu cho phát triển đô thị”...* Đây là các văn bản rất quan trọng, thể hiện định hướng lãnh đạo của Đảng đối với lĩnh vực quy hoạch, quản lý đô thị, tạo cơ sở pháp lý cho công tác quy hoạch, phát triển đô thị và nông thôn và định hướng hoàn thiện các quy định quản lý đối với lĩnh vực này.
Thể chế hóa các định hướng lãnh đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước qua từng giai đoạn, thời kỳ. Hiện nay, pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được quy định tại 02 luật là: (i) Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và (ii) Chương II Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 62/2020/QH14 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật. Đồng thời, trong hệ thống pháp luật, có những luật liên quan đến quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng như Luật Quy hoạch năm 2017; Luật Kiến trúc năm 2019; Luật Nhà ở năm 2014; Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014; Luật Đất đai năm 2013; Luật Đấu thầu năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và các luật chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.
Luật Quy hoạch đô thị được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 17/6/2009, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; Luật Xây dựng (gồm Chương II quy định về quy hoạch xây dựng) được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Sau khi Luật Quy hoạch năm 2017 (Luật số 21/2017/QH14) được Quốc hội khóa XIV ban hành, một số điều tại hai luật nêu trên đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 (Luật số 35/2018/QH14) và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (Luật số 62/2020/QH14) nhằm đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về quy hoạch tại Luật Quy hoạch năm 2017. Sau 12 năm thi hành Luật Quy hoạch đô thị, 07 năm thi hành Luật Xây dựng cho thấy hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn cơ bản được ban hành đầy đủ, tạo cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức triển khai thực hiện công tác quy hoạch, phát triển đô thị, nông thôn và khu chức năng, khai thác hiệu quả sử dụng đất, góp phần nâng cao chất lượng không gian, kiến trúc, cảnh quan, môi trường sống của người dân, đóng góp vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Việc ban hành Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 là bước tiến quan trọng trong lịch sử xây dựng, phát triển và hoàn thiện pháp luật về quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng của nước ta. Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Luật Xây dựng năm 2014 (Chương II) đã khắc phục được các tồn tại, bất cập trước đó, góp phần đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, khả thi, đầy đủ và hiệu quả của hệ thống pháp luật về quy hoạch, làm cho hệ thống văn bản pháp luật của nước ta tiến gần hơn với hệ thống pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tiên tiến trên thế giới. Các quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tại các Luật đã thực sự đi vào cuộc sống và phát huy tác dụng tích cực trong thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư xây dựng, phát triển đô thị - nông thôn, tạo lập môi trường sống, đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Chương II Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành là cơ sở pháp lý tạo lập công cụ quản lý chủ động và hiệu quả của Nhà nước để kiểm soát sự phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị - nông thôn theo đúng định hướng, chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, quá trình tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng cũng đã phát sinh những tồn tại, hạn chế, bất cập cần được nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cho đồng bộ, phù hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tạo thuận lợi hơn nữa cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch và đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện.
Căn cứ quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025; Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW ngày 31/3/2022 của Bộ Chính trị về Đề án định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV; hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại văn bản số 3251/BTP-VĐCXDPL ngày 05/9/2022; trên cơ sở thực tiễn và yêu cầu đổi mới công tác quy hoạch và quản lý phát triển, đầu tư xây dựng theo quy hoạch, Bộ Xây dựng đã tổ chức nghiên cứu, rà soát việc thi hành pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tại Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn trên cơ sở thống nhất các quy định về quy hoạch đô thị tại Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và quy hoạch xây dựng tại Chương II Luật Xây dựng năm 2014 trong một bộ luật với tên gọi *“Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn”* nhằm đảm bảo việc áp dụng, thực hiện do không gian quy hoạch, phát triển, đầu tư xây dựng giữa đô thị và nông thôn có sự liên hệ chặt chẽ.
Từ cơ sở lý luận, thực tiễn Việt Nam và yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới cho thấy việc ban hành Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn là hết sức cần thiết, làm công cụ pháp lý có hiệu lực, hiệu quả cao, đồng bộ, thống nhất nhằm điều chỉnh toàn diện các hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
**II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG LUẬT**
**1. Mục đích**
Tạo công cụ pháp lý đồng bộ, toàn diện, thống nhất, hiệu lực cao để điều chỉnh hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn. Phát huy đầy đủ vai trò của các tổ chức, cá nhân và xã hội trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn. Đảm bảo lợi ích của Nhà nước, Nhân dân và xã hội.
**2. Quan điểm xây dựng Luật**
- Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thể chế hóa đúng đắn định hướng lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, gắn phát triển đô thị với phát triển nông thôn, nâng cao chất lượng môi trường sống, làm việc, hoạt động và tái tạo sức khỏe cộng đồng, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế.
- Tuân thủ quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; xác định đúng phạm vi điều chỉnh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả của hệ thống pháp luật và tương thích, đồng bộ với các văn bản quy phạm pháp luật khác; kế thừa, bổ sung những quy định còn phù hợp; loại bỏ, điều chỉnh các quy định không còn phù hợp; đảm bảo phù hợp với các quy định, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia ký kết.
- Các chính sách phải được quy định thống nhất, thể hiện thành quy phạm pháp luật cụ thể; đảm bảo minh bạch, khả thi, thuận lợi trong tổ chức thực hiện; đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; đồng thời đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch; xử lý tốt các vấn đề chuyển tiếp.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cải cách thủ tục hành chính gắn với kiểm soát, giám sát việc thực hiện, đảm bảo quản lý thống nhất từ Trung ương tới địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, nông thôn.
- Hoàn thiện cơ chế, chế tài để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm chính sách pháp luật về lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch nhằm tạo thuận lợi, thúc đẩy phát triển, đầu tư xây dựng và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, nông thôn.
**III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG**
**1. Phạm vi điều chỉnh**
Hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn gồm lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch tại khu vực đô thị, nông thôn, khu chức năng.
**2. Đối tượng áp dụng**
Luật này áp dụng đối với cơ quan, pháp nhân, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
**IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN**
A. CHÍNH SÁCH 1: LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
**1. Mục tiêu của chính sách**
Xây dựng công cụ quản lý chủ động của chính quyền về quy hoạch đô thị và nông thôn (đồ án quy hoạch) theo trình tự, nội dung quy định đảm bảo chặt chẽ, công khai, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, an sinh xã hội.
**2. Nội dung của chính sách:**
2.1. Quy định chung:
- Mối quan hệ của quy hoạch đô thị và nông thôn với các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia *(bổ sung)*.
- Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn (chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; quy hoạch thời kỳ trước; quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩn khác có liên quan; bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của địa phương).
- Đối tượng lập quy hoạch, các loại quy hoạch, cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn (quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng; cấp độ quy hoạch chung - phân khu - chi tiết…).
- Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.
2.2. Lập quy hoạch đô thị và nông thôn:
- Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Quy định về nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn (yêu cầu và nội dung).
- Quy định đối với đồ án quy hoạch đô thị (quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết); lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị; thiết kế đô thị; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Quy định đối với đồ án quy hoạch xây dựng vùng (quy hoạch xây dựng vùng liên huyện; quy hoạch xây dựng vùng huyện).
- Quy định đối với đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch chung xây dựng xã; quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn).
- Quy định đối với đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng (quy hoạch chung; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết).
- Đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
2.3. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn:
- Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Chủ thể được lấy ý kiến *(bổ sung quy định cụ thể)*.
- Hình thức, thời gian lấy ý kiến.
- Tổng hợp kết quả lấy ý kiến, nghiên cứu tiếp thu, giải trình *(bổ sung)*.
2.4. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn:
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Hội đồng thẩm định.
- Nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
2.5. Điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn, gồm các quy định về:
- Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Các loại điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch.
**3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn:**
3.1. Quy định chung:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn; đối tượng lập quy hoạch, các loại quy hoạch, cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn; trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định:
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chồng chéo, mâu thuẫn với pháp luật liên quan, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt *(như đã nêu tại Báo cáo Nghiên cứu, rà soát việc thi hành pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tại Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng và định hướng xây dựng Luật điều chỉnh về quy hoạch đô thị và nông thôn kèm theo)*. Một số nội dung cụ thể:
- Bổ sung quy định về mối quan hệ của quy hoạch đô thị và nông thôn với các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, đảm bảo thống nhất, đồng bộ hệ thống quy định pháp luật về quy hoạch.
- Bổ sung quy định cụ thể về các đối tượng lập quy hoạch đáp ứng yêu cầu quản lý, phù hợp với thực tiễn.
- Bổ sung quy định rõ về việc lập quy hoạch tổng mặt bằng (là quy hoạch chi tiết theo hình thức rút gọn) để áp dụng cho những trường hợp, đối tượng, điều kiện cụ thể. Nghiên cứu bổ sung quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu theo trình tự và phạm vi rút gọn.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
- Nội dung quy định về mối quan hệ của quy hoạch đô thị và nông thôn với các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia đưa thành 01 điều tại Chương I về Quy định chung trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Nội dung quy định về (i) căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn; (ii) đối tượng lập quy hoạch, các loại quy hoạch, cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn; (iii) trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành 03 điều thuộc Mục 1 về Quy định chung tại Chương II về Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
3.2. Tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(quy định về trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch; nhiệm vụ quy hoạch; đồ án quy hoạch đô thị; lập quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị; phát triển khu đô thị mới và trục đường mới trong đô thị; thiết kế đô thị; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị; quy hoạch xây dựng vùng liên huyện và vùng huyện; quy hoạch xây dựng nông thôn; quy hoạch xây dựng khu chức năng; đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chồng chéo, mâu thuẫn với pháp luật liên quan, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Một số nội dung cụ thể:
- Về trách nhiệm lập quy hoạch, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy định theo hướng tăng cường phân cấp, phân quyền cho chính quyền địa phương các cấp trong việc chủ động tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn gắn với đề cao trách nhiệm, bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý thống nhất của Trung ương.
- Về nhiệm vụ quy hoạch, xác định đúng và thực tế hơn vai trò, ý nghĩa, sự cần thiết của nhiệm vụ quy hoạch (phù hợp loại quy hoạch), từ đó quy định nội dung và quy trình, trách nhiệm… theo hướng ngắn gọn để giảm thời gian lập, thẩm định, phê duyệt.
- Xác định rõ đối tượng lập quy hoạch, các cấp độ quy hoạch, các loại quy hoạch đô thị và nông thôn; bổ sung làm rõ các đối tượng lập quy hoạch đáp ứng yêu cầu quản lý. Làm rõ khái niệm và quy định đối với đô thị mới. Mở rộng hơn khái niệm về khu chức năng, trong đó liên quan tới lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. Làm rõ bản chất, yêu cầu và nội dung các loại quy hoạch, đặc biệt là quy hoạch phân khu, quy hoạch vùng liên huyện và quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể huyện.
- Quy định rõ về vai trò từng loại, cấp độ quy hoạch. Quy định về 3 cấp độ quy hoạch (chung - phân khu - chi tiết) đảm bảo quy định rõ ràng, cụ thể hơn về nội dung của từng quy hoạch theo hướng đảm bảo kiểm soát tốt sự tuân thủ, thống nhất, đồng bộ của quy hoạch cấp độ dưới với quy hoạch cấp độ trên.
- Nghiên cứu bổ sung quy định về điều kiện, căn cứ xác định phạm vi, quy mô lập quy hoạch chung đô thị mới (gồm đô thị dự kiến hình thành từ khu vực nông thôn và đô thị dự kiến được mở rộng trên cơ sở các đô thị hiện có, theo yêu cầu quản lý, không giới hạn trong phạm vi, ranh giới hành chính). Nghiên cứu bổ sung quy định phạm vi, nội dung lập quy hoạch đối với các xã thuộc thành phố, thị xã có khu vực phát triển đô thị (quy hoạch đô thị) và khu vực nông thôn (quy hoạch xây dựng). Nghiên cứu bổ sung quy định về căn cứ xác định phạm vi, quy mô lập quy hoạch phân khu đô thị.
- Hoàn thiện quy định về việc giao chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết.
- Nội dung quy hoạch xã cần gắn với chương trình nông thôn mới. Quy hoạch đô thị nghiên cứu bổ sung nội hàm về phát triển nhà ở xã hội. Bổ sung nội dung ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong các loại quy hoạch. Quy định rõ và sâu hơn về loại quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. Quy định chi tiết hơn về nội dung quy hoạch và mức độ thể hiện không gian xây dựng ngầm.
- Bổ sung quy định, hướng dẫn chi tiết về nội dung Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch để đảm bảo tính hiệu quả trong công tác quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; quy định rõ trong nội dung quy định quản lý về vai trò, mức độ, tính pháp lý khi tổ chức thực hiện các quy định theo quy hoạch được duyệt.
- Nghiên cứu bổ sung quy định về việc đánh giá hiệu quả, tính khả thi của giải pháp quy hoạch so với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Nghiên cứu bổ sung quy định về việc chấp thuận hoặc phê duyệt tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình của cơ quan có thẩm quyền đối với các dự án không lập quy hoạch chi tiết, đảm bảo yêu cầu kiểm soát, quản lý. Quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch chi tiết được lập theo trình tự rút gọn) được áp dụng cho những đối tượng, trường hợp, điều kiện cụ thể.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
Nội dung quy định về lập quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành các điều thuộc Mục 2 về Lập quy hoạch đô thị và nông thôn tại Chương II về Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật.
3.3. Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn; hình thức, thời gian lấy ý kiến)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Một số nội dung cụ thể:
- Bổ sung quy định cụ thể về chủ thể được lấy ý kiến; quy định rõ về việc tổng hợp kết quả lấy ý kiến, nghiên cứu tiếp thu, giải trình các ý kiến đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Bổ sung, hoàn thiện quy trình, quy định làm rõ thêm việc lấy ý kiến cộng đồng và thông qua Hội đồng nhân dân đối với đồ án quy hoạch; nghiên cứu việc quy định lấy ý kiến cộng đồng đối với nhiệm vụ quy hoạch; quy định cụ thể việc lấy ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về đồ án quy hoạch. Nghiên cứu bổ sung vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong việc lấy ý kiến người dân…
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
Nội dung quy định lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành các điều thuộc Mục 3 về Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị và nông thôn tại Chương II về Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
3.4. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch; Hội đồng thẩm định; nội dung thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch; thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch; hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định:
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chồng chéo, mâu thuẫn với pháp luật liên quan, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Một số nội dung cụ thể:
- Quy định rõ và cụ thể hơn về thành phần, trách nhiệm của Hội đồng thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Đối với các quy hoạch quan trọng do Thủ tướng chính phủ phê duyệt có thể xem xét thêm quy trình thẩm tra hồ sơ quy hoạch nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan thẩm định để nâng cao chất lượng, tính khả thi của đồ án quy hoạch.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
Nội dung quy định về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành các điều thuộc Mục 4 về Thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn tại Chương II về Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
3.5. Điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(rà soát quy hoạch; điều kiện điều chỉnh quy hoạch; nguyên tắc điều chỉnh; các loại điều chỉnh quy hoạch; trình tự tiến hành điều chỉnh tổng thể; trình tự tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn; điều chỉnh đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định:
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Cụ thể: Hoàn thiện quy định về điều chỉnh cục bộ quy hoạch. Quy định rõ ràng, chặt chẽ hơn về điều kiện điều chỉnh, trách nhiệm điều chỉnh và yêu cầu về thời điểm, nội dung điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
Nội dung quy định về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành các điều thuộc Mục 5 về Điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn tại Chương II về Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
B. CHÍNH SÁCH 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
**1. Mục tiêu của chính sách:**
Quy định về công tác tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt (công cụ quản lý) đảm bảo khả thi trong tổ chức thực hiện, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu phát triển.
**2. Nội dung của chính sách:**
2.1. Nguồn lực thực hiện và điều kiện đảm bảo cho công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn:
- Quy định về nguồn kinh phí cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn: (i) nguồn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư công, sự nghiệp kinh tế), (ii) tài trợ kinh phí của các tổ chức, cá nhân (xã hội hóa).
- Quy định về tổ chức tư vấn, tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch: (i) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch, (ii) Điều kiện của tổ chức tư vấn tham gia lập quy hoạch.
2.2. Tổ chức thực hiện sau khi quy hoạch đô thị, nông thôn được phê duyệt:
- Quy định về công bố công khai quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Quy định về cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn.
2.3. Quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn:
- Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước *(nội dung quản lý nhà nước; trách nhiệm của Chính phủ; trách nhiệm của Bộ Xây dựng; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp)*.
- Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan *(quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn; trách nhiệm của tổ chức tư vấn trong công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn)*.
**3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn:**
3.1. Nguồn lực thực hiện và điều kiện đảm bảo cho công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định: nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chồng chéo, mâu thuẫn với pháp luật liên quan, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Một số nội dung cụ thể:
- Bổ sung quy định rõ về nguồn vốn cho công tác quy hoạch đô thị, nông thôn phù hợp với từng loại, cấp độ quy hoạch.
- Nghiên cứu quy định rõ về kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân cho công tác lập quy hoạch.
- Bổ sung quy định về việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị thông qua thi tuyển ý tưởng, phương án quy hoạch đô thị và nông thôn.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
Nội dung quy định về (i) Kinh phí cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn; (ii) Đơn vị tư vấn, tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị đưa thành các điều tại Chương I về Quy định chung trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
3.2. Tổ chức thực hiện sau khi quy hoạch đô thị, nông thôn được phê duyệt:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(công bố công khai quy hoạch; cung cấp thông tin về quy hoạch; cắm mốc giới theo quy hoạch; lưu trữ, lưu giữ hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn).*
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, chồng chéo, mâu thuẫn với pháp luật liên quan, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch được duyệt. Một số nội dung cụ thể:
- Quy định cụ thể về nội dung xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn sau khi được phê duyệt (thời gian, nội dung, kinh phí, công bố công khai, trách nhiệm tổ chức thực hiện…).
- Điều chỉnh các quy định về nội dung, thời gian thực hiện cắm mốc phù hợp với từng loại quy hoạch, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả. Bổ sung quy định cắm mốc các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (công trình không theo tuyến) sau khi quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được phê duyệt.
- Nghiên cứu bổ sung quy định về yêu cầu nội dung, trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị và nông thôn đối với cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.
- Nghiên cứu bổ sung quy định về kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi quy hoạch được phê duyệt; quy định về chế tài xử lý trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
- Các nội dung cơ bản đề xuất quy định tại Chương III về Tổ chức thực hiện và quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Đối với những nội dung cụ thể, kiến nghị giao Chính phủ, Bộ Xây dựng quy định chi tiết.
3.3. Quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn:
a) Kế thừa các quy định phù hợp trong Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản sửa đổi, bổ sung và pháp luật hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng *(nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn; trách nhiệm của Chính phủ; trách nhiệm của Bộ Xây dựng; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tham gia ý kiến và giám sát hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn)*.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định:
- Nghiên cứu bổ sung quy định rõ trách nhiệm của tổ chức tư vấn trong công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm kiểm soát chất lượng đồ án quy hoạch, đảm bảo khả thi, tăng cường hiệu lực quy hoạch, hiệu quả quản lý.
- Quy định rõ về sự tham gia giám sát của các cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc và cộng đồng trong công tác quy hoạch đô thị và nông thôn cho phù hợp thực tiễn, yêu cầu quản lý, phát triển.
c) Đề xuất quy định trong dự thảo đề cương Luật:
- Các nội dung cơ bản đề xuất quy định tại Chương IV về Trách nhiệm quản lý nhà nước và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Nội dung quy định bổ sung về (i) Chính sách của Nhà nước trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn; (ii) Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn đưa thành các điều thuộc Chương I về Quy định chung trong Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
**V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA**
**1. Cần ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn**
1.1 Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật (được chuẩn bị ngay trong quá trình xây dựng Luật; ban hành ngay sau khi ban hành Luật).
1.2 Các thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định: Nội dung cụ thể sẽ được xác định khi xây dựng Nghị định.
**2. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn pháp luật**
2.1. Cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện tuyên truyền phổ biến theo quy định pháp luật hiện hành.
2.2. Bộ Xây dựng tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức phụ trách công tác quản lý triển khai thực hiện thi hành Luật ở các cấp.
**3. Kinh phí**
3.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật (Nghị định, Thông tư, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan): Thực hiên theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3.2. Tổ chức triển khai thi hành Luật: Thực hiên theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4.3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn pháp luật: theo quy định hiện hành.
**5. Xử lý chuyển tiếp**
Thực hiện chuyển tiếp trong thời gian từ khi Luật được Quốc hội thông qua đến thời điểm có hiệu lực thi hành dự kiến là 06 tháng (đối với các quy hoạch đô thị và nông thôn tại thời điểm đó đang trong quá trình thực hiện theo quy định pháp luật liên quan như Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị...).
Các quy hoạch đô thị và nông thôn (quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng) đang trong quá trình triển khai thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị.
**VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG QUA VĂN BẢN**
- Thời gian trình Chính phủ: Trước 10/12/2022.
- Thời gian trình Quốc hội thông qua, đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội năm 2024: Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV - Tháng 05/2023.
- Thời gian trình Quốc hội cho ý kiến dự án Luật: Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XV - Tháng 05/2024.
- Thời gian trình Quốc hội thông qua dự án Luật: Kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XV - Tháng 10/2024.
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn, Bộ Xây dựng xin kính trình Chính phủ xem xét, quyết định./.
*(Xin gửi kèm theo: (1) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách; (2) Báo cáo nghiên cứu, rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; (3) Bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ ngoại giao, Bộ Tư pháp, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan; (4) Đề cương Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn).*
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính (để b/c); - Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành (để b/c); - Ban Kinh tế TW, Văn phòng TW Đảng; - UB Pháp luật, UB Kinh tế, UB Tài chính - Ngân sách QH; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Ngoại giao; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Lưu:VT, Vụ PC, Vụ QHKT. | **BỘ TRƯỞNG** **Nguyễn Thanh Nghị** |
| --- | --- |
| Sự cần thiết xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được Chính phủ chỉ ra như thế nào? | Căn cứ dự thảo Tờ trình Đề nghị xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn (tại đây) thì Chính phủ chỉ ra sự cần thiết xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
Luật Quy hoạch đô thị được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 17/6/2009, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; Luật Xây dựng được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 18/6/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
Sau khi Luật Quy hoạch 2017 được Quốc hội khóa XIV ban hành, một số điều tại hai luật nêu trên đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 nhằm đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về quy hoạch tại Luật Quy hoạch năm 2017.
Sau 12 năm thi hành Luật Quy hoạch đô thị, 7 năm thi hành Luật Xây dựng cho thấy hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn cơ bản được ban hành đầy đủ, tạo cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức triển khai thực hiện công tác quy hoạch, phát triển đô thị, nông thôn và khu chức năng
Bên cạnh đó là việc khai thác hiệu quả sử dụng đất, góp phần nâng cao chất lượng không gian, kiến trúc, cảnh quan, môi trường sống của người dân, đóng góp vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Tuy nhiên, quá trình tổ chức triển khai thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng cũng đã phát sinh những hạn chế, bất cập cần được nghiên cứu, hoàn thiện cho đồng bộ, phù hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế,
Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tạo thuận lợi hơn nữa cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch và đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực hiện.
Từ thực tiễn và yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới cho thấy việc ban hành Luật điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn là hết sức cần thiết, làm công cụ pháp lý có hiệu lực, hiệu quả cao, đồng bộ, thống nhất nhằm điều chỉnh toàn diện các hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
Theo Bộ Xây dựng, mục đích xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm tạo công cụ pháp lý đồng bộ, toàn diện, thống nhất, hiệu lực cao để điều chỉnh hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng;
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị và nông thôn. Phát huy đầy đủ vai trò của các tổ chức, cá nhân và xã hội trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn; đảm bảo lợi ích của Nhà nước, Nhân dân và xã hội. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu-pho-thong-o-trong-nuoc-moi-nhat-cach-ghi-to-khai-nhu-the-nao-62728.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu.doc |
| | ***Mẫu TK01****Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12 /2022 của Bộ Công an* |
| --- | --- |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | Ảnh(2) |
| --- | --- | --- |
| **TỜ KHAI**(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước)1) |
1. Họ…………….. Chữ đệm và tên…………………..(3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày………. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4) *(tỉnh, TP)…………………………..*
| 4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp:…../……./…………. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc………………………… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại…………………………..
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan *(nếu có)*………………………….
12. Cha: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./….. / ……………….
Mẹ: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày….. /….. / ………………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./…../………..
13. Hộ chiếu PT lần gần nhất *(nếu cố)* số ………………………………cấp ngày …../…../……….
14. Nội dung đề nghị(5) ………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| **Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6)** *(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng dấu)* | *………… , ngày….. tháng..... năm……***Người đề nghị(7)***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Ảnh(2) | **Chú thích:** *(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.* *(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.* *(3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.* *(4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.* *(5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.* *(6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.* *(7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.* |
| --- | --- |
| Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất là mẫu nào? | Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất được ban hành là Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an.
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-lien-thong-dang-ky-ho-kinh-doanh-va-dang-ky-thue-nam-2023-tai-tp-ho-chi-minh-gom-nhung-gi-63483.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/giay-de-nghi-dang-ky-ho-kinh-doanh.doc |
**Phụ lục III-1**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*….., ngày …… tháng …… năm ……*
**GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH**
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ……………
Tôi là *(ghi họ tên bằng chữ in hoa)*: …………………………………………… Giới tính: ……
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: …………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ……………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ….………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ………… Ngày hết hạn *(nếu có)*: .../ .../ …
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………… Email *(nếu có)*: ………………………………….
**Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:**
**1. Tên hộ kinh doanh** *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………….
**2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………...
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………… Fax *(nếu có)*: ……………………………………
Email *(nếu có)*: ……………………………… Website *(nếu có)*: ………………………………
**3. Ngành, nghề kinh doanh1:** …………………………………………………………………...
**4. Vốn kinh doanh:**
Tổng số *(bằng số; VNĐ)*: …………………………………………………………………………..
**5. Số lượng lao động** *(dự kiến)*: …………………………………………………………………
**6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh** *(đánh dấu X vào ô thích hợp)***:**
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
**7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:**
| STT | Họ tên | Ngày, tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc | Địa chỉ thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân | Chữ ký |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** |
| | | | | | | | | | |
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh *(trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập)* không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh *(trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);*
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| | **CHỦ HỘ KINH DOANH***(Ký và ghi họ tên)2* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế năm 2023 tại TPHCM gồm những gì? | Căn cứ tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định như sau:
Như vậy theo quy định trên hồ sơ liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế năm 2023 tại TPHCM gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
).
Tải Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Tại đây
.
- Tờ khai đăng ký thuế (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
).
Tải Tờ khai đăng ký thuế: Tại đây
.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có).
Tải Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-xoa-an-tich-moi-nhat-nam-2023-bi-toa-an-bac-don-xin-xoa-an-tich-thi-bao-lau-moi-duoc-no-677243-62737.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/mau-don-xin-xoa-an-tich.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**--------------------------**
……….., ngày …. tháng ….. năm ……..
**ĐƠN XIN XÓA ÁN TÍCH**
**Kính gửi:** Tòa án nhân dân ……………………..
Tên tôi là: …………………………. Sinh năm: ……… Giới tính: …………............
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………….........................
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………………………...........................
Tôi là bị cáo trong vụ án hình sự ……………………………………………… đã được
Tòa án nhân dân …………………………………………………. Xét xử tại Bản án số ………/…… ngày ………. tháng …….. năm ……. về tội …………….. với mức hình phạt ………...
Đến ngày ……… tháng …… năm ………. Tôi đã chấp hành xong các quyết định của bản án.
Tôi đề nghị Tòa án nhân dân …………………………… xem xét xóa án tích cho tôi.
Kèm theo đơn xin xóa án tích là các tài liệu, giấy tờ sau:
1 ………………........................................................................................................
2 ………………........................................................................................................
3 ………………........................................................................................................
| **Nhận xét của cơ quan xã, phường, thị trấnhoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm đơn cư trú hoặc làm việc** | **NGƯỜI LÀM ĐƠN**(Ký tên, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin xóa án tích mới nhất năm 2023 như thế nào? | Mẫu đơn xin xóa án tích được cập nhật mới nhất năm 2023 như sau:
Tải mẫu đơn xin xóa án tích tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-gia-han-nop-thuedoi-voi-hang-hoa-xuat-nhap-khau-do-gap-truong-hop-bat-kha-khang-bao-gom-nhung-63116.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-gia-han-thue.doc |
**Mẫu số 02/TXNK**
| **TÊN TỔ CHỨC(1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/…V/v đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt | *….., ngày … tháng … năm…* |
Kính gửi: ………………………. (2)
Căn cứ Điều 62, Điều 64, Điều 65 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(3)
Căn cứ Điều... Nghị định số... ngày... của Chính phủ;(3)
Căn cứ khoản... Điều... Thông tư số... ngày... của Bộ Tài chính;(3)
…………………….. (4), mã số thuế ………………, địa chỉ …………………… đang có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số... ngày... tháng... năm... đăng ký tại... (hoặc Quyết định ấn định thuế số... ngày... tháng... năm…).(5)
Đề nghị …………………………(2) cho ………………….. (4) được gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cụ thể:
1. Số tiền đề nghị gia hạn: …………………. (*Bằng chữ*:...)
2. Thời gian đề nghị gia hạn: ……………………………
3. Lý do đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: ……………………
Hồ sơ, tài liệu kèm theo: … (6)
………………………. (4) cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ... | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(hoặc NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết gia hạn.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(4) Tên người nộp thuế.
(5) Trường hợp số tiền nợ thuộc nhiều tờ khai, Quyết định ấn định thuế thì lập bảng kê đính kèm.
(6) Liệt kê tài liệu theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
| Hồ sơ gia hạn nộp thuế do gặp trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm những gì? | Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Theo đó, gặp trường hợp bất khả kháng mà bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh thì người nộp thuế có thể được xem xét gia hạn nộp thuế
.
Áp dụng cụ thể đối với việc gia hạn nộp thuế do gặp trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Thì người nộp thuế muốn gia hạn nộp thuế thì cần chuẩn bị bộ hồ sơ gia hạn nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 06/2021/TT-BTC
, bao gồm:
- Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế: 01 bản chính;
- Tài liệu gửi kèm công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế:
- Văn bản, biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại:
+ Văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại vật chất, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh: 01 bản chính;
+ Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy: 01 bản chính.
- Trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng do chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế thì xử lý như sau:
Người nộp thuế nộp các chứng từ, tài liệu chứng minh nguyên nhân gặp khó khăn bất khả kháng dẫn đến không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đúng hạn: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế;
- Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có).
Trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có); 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị gia hạn nộp thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/xu-ly-truong-hop-lap-bien-ban-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-co-sai-sot-ve-hanh-vi-vi-pham-nhu-the-nao-63274.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/bien-ban-vi-pham-hanh-chinh.docx |
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
| Lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính sai sót về hành vi vi phạm thì xử lý như thế nào? | Căn cứ tại Mục 1 Công văn 2659/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2016 quy định như sau:
Như vậy theo hướng dẫn trên, trường hợp lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính sai sót về hành vi vi phạm nhưng sau đó, cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phát hiện ra những sai sót trong biên bản vi phạm hành chính đã lập thì có thể lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 để sửa đổi, bổ sung những nội dung có sai sót.
Tải về mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-nghi-le-cua-doanh-nghiep-moi-va-day-du-nhat-nam-2023-nguoi-lao-dong-tai-doanh-nghiep--62937.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-thong-bao-nghi-le-cho-nld.docx |
| **TÊN CÔNG TY** **SỐ:…./TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
| --- | --- |
….. ngày…. tháng….năm…….
**THÔNG BÁO**
**V/v: Nghỉ lễ …………………**
*– Căn cứ vào Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2019;*
*– Căn cứ theo Quy định của Công ty ……………………………..*
**Kính gửi:** Các phòng ban, đơn vị trực thuộc công ty...
Công ty thông báo đến toàn thể công nhân viên trong công ty biết và thực hiện như sau:
Cán bộ công nhân viên được nghỉ… ngày …. vào thứ…, ngày…/…/…(Tức ngày ……)
Trước khi nghỉ các đơn vị lưu ý:
- Phải bố trí người trực để giải quyết công việc kinh doanh khi người lao động nghỉ lễ.
- Bố trí bảo vệ khu vực làm việc 24/24 giờ để đảm bảo giữ gìn an ninh trật tự tốt trong thời gian người lao động nghỉ lễ.
Nhận được thông báo này yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc.
**Trân trọng thông báo!**
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
| Mẫu thông báo nghỉ lễ 2023 cho doanh nghiệp ra sao? | Mẫu 1
: Mẫu Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp đến người lao động Tải về
Mẫu 2
: Mẫu Thông báo nghỉ lễ của doanh nghiệp đến đối tác, khách hàng Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/rut-don-khoi-kien-vu-an-dan-su-co-duoc-tra-lai-tien-tam-ung-an-phi-khong-toa-an-quyet-dinh-dinh-chi-399020-59639.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/180324/MAU-DON-KHOI-KIEN.docx |
*Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP*
*ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*……*(1)*, ngày….. tháng …… năm…….*
**ĐƠN KHỞI KIỆN**
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
**Người khởi kiện:** (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
**Người bị kiện:** (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
**Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)**(7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
**Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)** (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
**Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:**(11)
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
**Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:** (14)
1
2
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
**Người khởi kiện** (16)
***Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:***
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
| Rút đơn khởi kiện vụ án dân sự có được trả lại tiền tạm ứng án phí không? | Tại Điều 18 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về xử lý tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:
Như vậy, theo quy định pháp luật thì trường hợp đã nộp tiền tạm ứng án phí dân sự khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện thì tiền tạm ứng án phí sẽ được trả lại cho người khởi kiện. Mẫu đơn khởi kiện TẢI |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-du-thi-tuyen-chap-hanh-vien-so-cap-gom-nhung-gi-bai-thi-tuyen-chap-hanh-vien-so-cap-c-63428.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/don-thi-chv.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN CHẤP HÀNH VIÊN SƠ CẤP**
(*Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTP ngày .. tháng .. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp*)
Kính gửi: Cục Thi hành án dân sự ................
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Nghề nghiệp hiện nay (nếu có):
Cơ quan, đơn vị công tác (nếu có):
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển chấp hành viên sơ cấp. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm (3):
1. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
2. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội;
3. Tài liệu, giấy tờ để xác định thời gian làm công tác pháp luật;
4. 02 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *Kính đơn* (Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
(1) Ghi rõ tên Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển Chấp hành viên sơ cấp;
(3) Đối với người dự tuyển chưa phải là công chức;
(4) Ghi rõ tên của các bản sao gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
| Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp gồm những gì? | Vừa qua, Tổng Cục thi hành án dân sự có Công văn 54/TCTHADS-TCCB năm 2023 triển khai kế hoạch thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp năm 2022.
Theo đó cá nhân đáp ứng các điều kiện dự thi tuyển theo Kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp ban hành kèm theo Quyết định 2606/QĐ-BTP thì chuẩn bị hồ sơ thi tuyển theo quy định tại tiểu mục 6 Mục 2 Kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp ban hành kèm theo Quyết định 2606/QĐ-BTP năm 2022, cụ thể:
- Đơn đề nghị tham dự thi tuyển của người dự thi
- Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Phòng Thi hành án cấp quân khu.
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội
- Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Quyết định tuyển dụng công chức và quyết định bổ nhiệm vào ngạch hiện tại của công chức dự thi.
- Bằng Cử nhân Luật trở lên (Bản sao có chứng thực)
- Văn bằng đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự (Bản sao có chứng thực)
- Xác nhận của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự về:
+ Thời gian làm công tác pháp luật
+ Kết quả đánh giá công chức trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất (2020, 2021,2022)
+ Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật nhưng chưa có kết luận, quyết định cuối cùng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật; và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Trường hợp công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này đăng ký thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp của cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc công chức không thuộc các cơ quan thi hành án dân sự đăng ký thi tuyển phải có thêm văn bản đồng ý cho tham dự thi tuyển của cơ quan, đơn vị mà người đăng ký dự thi đang công tác.
Xem toàn bộ Công văn 54/TCTHADS-TCCB năm 2023: tại đây
Xem toàn bộ Kế hoạch tổ chức kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp ban hành kèm theo Quyết định 2606/QĐ-BTP năm 2022: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-thay-doi-nguoi-thuc-hien-tro-giup-phap-ly-moi-nhat-de-nghi-thay-doi-nguoi-tro-giup--63102.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-thay-doi-tro-giup-phap-ly.doc |
| | *Mẫu số 04-TP-TGPL(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP)* |
| --- | --- |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…………, ngày … tháng … năm 20…*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ**
Kính gửi: …………………..(1) ……………………………………
Tôi là (họ và tên): ……………………(2)…………….. hoặc ……………..(3) ………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….Giới tính: …………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ..….(2) ………… đang được Ông/Bà …………….(4)……………………….trợ giúp pháp lý trong vụ việc …………………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây: …………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị …………… (1) …………………….. xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
| | **NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Ký, ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ)* |
| --- | --- |
**Chú thích:**
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
| Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý mới nhất như thế nào? | Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý là Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BTP
. Dưới đây là hình ảnh mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
:
Tải Mẫu đơn đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý mới nhất: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-uy-quyen-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-moi-nhat-nam-2023-dieu-kien-chuyen-nhuong-quy-62968.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-tai-ve.doc |
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập** - **Tự do** - **Hạnh phúc** |
| --- |
**HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG**
**QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT**
*(số…/HĐUQCNQSDĐ)*
*Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm .........., tại ............chúng tôi gồm:*
**BÊN ỦY QUYỀN:** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên A****)*
Ông: ....................................... Sinh năm:.......................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................do......................cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú:............................................................................
Cùng vợ là bà: ................................... Sinh năm:...........................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:.................do......................cấp ngày..../...../.......
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Ông............................và bà.................................là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố........... cấp ngày.......tháng.........năm...........
**BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên B****)*
Ông (bà): ....................................... Sinh năm:...............................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................do......................cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú:.............................................................................................
Bằng hợp đồng này, **Bên A** đồng ý ủy quyền cho **Bên B** với những thỏa thuận sau đây:
**ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN**
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
- Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.
- Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
- Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
- Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
**ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN**
Thời hạn ủy quyền là………………………kể từ ngày........tháng.......năm.........
**ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A**
***3.1. Nghĩa vụ của Bên A***
- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. ….............do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày .......tháng .......năm .......... và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
- Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
- Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
- Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
***3.2. Quyền của bên A***
- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
- Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
**ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B**
***4.1. Nghĩa vụ bên B***
- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
- Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
***4.2. Quyền bên B***
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
**ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC**
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN**
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
**ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG**
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
| BÊN ỦY QUYỀN*(ký và ghi rõ họ và tên)* | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN *(ký và ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)*
| Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023? | Pháp luật hiện hành chưa quy định mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là hình ảnh mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chỉ mang tính chất tham khảo):
Tải về Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-bieu-quyet-viec-thi-hanh-ky-luat-doi-voi-dang-vien-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2023-nhu-th-368346-62948.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/thi-hanh-ky-luat-dang-vien.docx |
| **……….\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** |
| --- | --- |
| | *……., ngày….tháng…..năm 20…..* |
**PHIẾU BIỂU QUYẾT**
**Việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên *...(ghi đầy đủ họ tên, chức vụ)***
*(áp dụng trong trường hợp bỏ phiếu kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên)*
| 1- Theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên:…………………….. | |
| --- | --- |
| 1.1. Không kỷ luật: | **□** |
| 1.2. Kỷ luật: | **□** |
| 2- Hình thức kỷ luật cụ thể: | |
| - Khiển trách | **□** |
| - Cảnh cáo | **□** |
| - Cách chức *(Ghi đầy đủ chức vụ từ khi vi phạm đến thời điểm hiện tại của đảng viên):* | |
| *(1)…………………………………………………………………………………………* | **□** |
| *(2)…………………………………………………………………………………………* | **□** |
| *(3)…………………………………………………………………………………………* | **□** |
| *(4) Tất cả các chức vụ trong Đảng.* | **□** |
| - Khai trừ………………………………………………………………………………… | **□** |
*Ghi chú:*
- Bỏ phiếu kỷ luật phải theo đúng kết luận của tổ chức đảng cấp trên (trừ trường hợp phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ việc).
- Trường hợp kết quả bỏ phiếu kỷ luật khác so với kết luận thì phải báo cáo tổ chức đảng cấp trên xem xét, cho ý kiến trước khi ban hành quyết định kỷ luật.
- Đồng chí đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Mục 1: Ghi rõ không kỷ luật hay kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên.
- Trường hợp đồng ý kỷ luật thì đánh dấu vào 1 trong 3 hình thức kỷ luật.
| Mẫu Phiếu biểu quyết việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên theo quy định mới nhất năm 2023 như thế nào? | Theo Mẫu 6 ban hành kèm theo Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW quy định mẫu Phiếu biểu quyết Việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên theo quy định mới nhất năm 2023 như sau:
Tải mẫu Phiếu biểu quyết việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên năm 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-cao-bach-chao-ban-co-phieu-lan-dau-moi-nhat-noi-dung-mau-ban-bao-cao-bach-chao-ban-co-phieu-63152.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-bao-cao-bach.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 01**
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
(trang bìa)
| **ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI BIỂU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.** |
| --- |
**BẢN CÁO BẠCH**
**CÔNG TY ABC**
*(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày... tháng... năm...)*
*(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)*
**CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG**
*(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)*
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)* hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty: ..............................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)*:
Công ty: ..............................................................................
Công ty: ..............................................................................
*Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung được cung cấp tại: ................ từ ngày: ...........*
*Phụ trách công bố thông tin:*
*Họ tên: ...........................*
*Chức vụ: ........................*
*Số điện thoại: ..................*
(trang bìa)
**CÔNG TY ABC**
*(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do... cấp ngày... tháng... năm...)*
*(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)*
**CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG**
**Tên cổ phiếu: Cổ phiếu.......** *(tên Tổ chức phát hành)*
**Loại cổ phiếu:**
**Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu**
**Giá chào bán: ...... đồng/cổ phiếu**
**Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:**
**Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:**
**TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH** *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)* **hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:**
**CÔNG TY: ..................** *(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)*
**TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH** *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)*:
**1. CÔNG TY: ..........** *(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)*
**2. CÔNG TY: ..........** *(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)*
**3. …….......**
**TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:**
**CÔNG TY: ....................** *(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)*
**TỔ CHỨC TƯ VẤN:**
**CÔNG TY: ...................** *(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)*
**MỤC LỤC**
Trang
**I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch**
**II. Các nhân tố rủi ro**
**III. Các khái niệm**
**IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức phát hành**
**V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch**
**VI. Thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng**
**VII. Thông tin về đợt chào bán**
**VIII. Mục đích chào bán**
**IX. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán**
**X. Các đối tác liên quan tới đợt chào bán**
**XI. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư**
**Phụ lục**
**NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH**
**I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH**
**1. Tổ chức phát hành**
Ông/Bà:............................ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:............................ Chức vụ: Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............................ Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
**2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính** *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)*, **Tổ chức tư vấn**
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà: …... Chức vụ: ................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ... của Người đại diện theo pháp luật *(trường hợp đại diện được ủy quyền)*
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng do ……… *(tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn)* tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... *(Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn)* với …….. *(tên Tổ chức phát hành)*. Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do .................... *(tên Tổ chức phát hành)* cung cấp.
**II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO** *(việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có khả năng ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)*
**1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng**
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù *(ngành, lĩnh vực hoạt động...)*
1.4. Rủi ro về đợt chào bán *(việc chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)*
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác *(thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)*
**2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng**
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro tín dụng *(phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với Tổ chức phát hành)*
b) Rủi ro thị trường *(phân tích rủi ro có thể xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá hàng hóa trên thị trường)*
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng *(phân tích rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)*
d) Rủi ro hoạt động *(phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)*
đ) Rủi ro thanh khoản *(phân tích rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)*
e) Rủi ro tập trung *(phân tích rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái rủi ro của Tổ chức phát hành)*
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng *(phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)*
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán *(việc chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)*
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác *(thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)*
**III. CÁC KHÁI NIỆM**
*(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch cần phải được giải thích)*
**IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH**
**1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành** *(tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật)*
**2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổ chức phát hành** *(nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)*
**3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có)** *(thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)*
**4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Tổ chức phát hành** *(thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)*
**5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối** *(danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các công ty này)*
**6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành** *(thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))*
**7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác** *(nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản góp vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)*
**8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành**
8.1. Cổ phiếu phổ thông *(nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)*
8.2. Cổ phiếu ưu đãi *(nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)*
8.3. Các loại chứng khoán khác *(nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)*
**9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài**
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ Công ty *(nếu có)*;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành hiện tại.
**10. Hoạt động kinh doanh**
*(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)*
***10.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng***
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng...;
- Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ *(tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).*
10.1.2. Tài sản *(nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)*
10.1.3. Thị trường hoạt động *(doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường)*
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động chính
10.1.5. Các hợp đồng lớn *(nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản quan trọng khác trong hợp đồng)*
10.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn *(nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)*
10.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành *(nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)*
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành *(phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ)*;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế
10.1.10. Chính sách nghiên cứu và phát triển *(nêu thông tin về các chính sách trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)*
10.1.11. Chiến lược kinh doanh *(tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)*
10.1.12. Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật liên quan
***10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng***
10.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ *(tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*;
- Huy động vốn *(cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*;
- Hoạt động tín dụng *(tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*;
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán *(tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*;
- Hoạt động ngân hàng đại lý *(nếu có)*;
- Hoạt động kinh doanh khác *(nếu có)*.
10.2.2. Tài sản *(nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)*
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng *(rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...)*;
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế *(nếu có)*.
10.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành *(nêu thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)*.
10.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh *(nêu thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)*
10.2.6. Chiến lược kinh doanh *(tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)*
**11. Chính sách đối với người lao động**
- Số lượng người lao động tính đến thời điểm hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán *(phân loại theo trình độ người lao động, lao động thường xuyên hoặc thời vụ)*;
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...;
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động *(nếu có)*.
**12. Chính sách cổ tức** *(nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)*
**13. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành** *(nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)*
**14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán**
**15. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích**
**V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH**
**1. Kết quả hoạt động kinh doanh**
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất *(nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất. Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)*
| **Chỉ tiêu** | **Năm X-2** | **Năm X-1** | **% tăng/ giảm** | **Lũy kế đến quý gần nhất** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| *\* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng:* - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức *\* Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng:* - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức | | | | |
- Các chỉ tiêu khác *(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)*;
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập *(nếu có).*
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán *(nêu những sự kiện bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân tích nguyên nhân)*;
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
**2. Tình hình tài chính**
*(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)*
***2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng***
2.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản *(nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định *(nêu phương pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định)*;
- Mức lương bình quân *(so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn)*;
- Tình hình công nợ *(tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả)*;
- Các khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục *(bao gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có)*.
- Các khoản phải nộp theo luật định *(nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật)*;
- Trích lập các quỹ *(nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty)*;
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu *(Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)*
| **Chỉ tiêu** | **Năm X-2** | **Năm X-1** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn | | | |
| 2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu | | | |
| 3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân | | | |
| 4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) | | | |
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập *(nếu có).*
***2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng***
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản *(nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)*
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định *(nêu phương pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định)*;
- Mức lương bình quân *(so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn)*;
- Tình hình công nợ;
- Các khoản phải nộp theo luật định *(nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật)*;
- Trích lập các quỹ *(nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty)*;
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu *(Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)*
| **Chỉ tiêu** | **Năm X-2** | **Năm X-1** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn | | | |
| 2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng | | | |
| 3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi | | | |
| 4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận trước thuế | | | |
*(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)*
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập *(nếu có).*
**3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Tổ chức phát hành**
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ chức phát hành *(trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận)*;
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát hành *(nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).*
**4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức**
| **Chỉ tiêu** | **Năm X…** | |
| --- | --- | --- |
| Kế hoạch | % tăng/giảm so với năm trước |
| Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần | | |
| Lợi nhuận sau thuế | | |
| Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần | | |
| Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân | | |
| Tỷ lệ cổ tức | | |
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế hoạch nêu trên *(Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...)*;
- Căn cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên *(nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng)*;
- Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
**VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN TRƯỞNG**
**1. Thông tin về cổ đông sáng lập** *(trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)*
*- Đối với cổ đông là cá nhân:* Tên, năm sinh, quốc tịch;
*- Đối với cổ đông là tổ chức:* Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật *(tên, chức vụ)*, người đại diện theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành *(tên, chức vụ)*;
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại *(trong đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi khác)* của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành *(nếu có)*.
**2. Thông tin về cổ đông lớn**
*- Đối với cổ đông là cá nhân:* Tên, năm sinh, quốc tịch;
*- Đối với cổ đông là tổ chức:* Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật *(tên, chức vụ)*, người đại diện theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành *(tên, chức vụ)*;
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ: nêu thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối tượng này *(loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận)*;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành *(nếu có)*;
- Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp *(đối với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ)*;
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ với doanh nghiệp *(số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp…)*;
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
**3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng**
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát hành *(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ)*;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác *(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ)*;
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan của họ;
- Thông tin về những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức phát hành;
- Lợi ích Liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người có liên quan của họ *(loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận)*;
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác *(tiền thưởng, cổ phiếu thưởng...)* trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại.
- Các khoản nợ đối với Tổ chức phát hành *(nếu có)*;
- Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp *(đối với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ)*;
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có liên quan của họ với doanh nghiệp *(số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...)*;
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
**VII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN**
**1. Loại cổ phiếu**
**2. Mệnh giá cổ phiếu:** 10.000 đồng/cổ phiếu
**3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán**
- Nêu số lượng cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng;
- Trường hợp kết hợp với chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông ra công chúng trong cùng đợt, nêu số lượng cổ phiếu chào bán của cổ đông.
**4. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá**
**5. Giá chào bán dự kiến:** ............ đồng/cổ phiếu
**6. Phương pháp tính giá**
**7. Phương thức phân phối**
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo lãnh *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)*,các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu *(nếu có)*, các điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát hành thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên, trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ phiếu, nguyên tắc phân phối;
- Trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ: nêu tỷ lệ phân phối, phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu mà cổ đông hiện hữu không đăng ký mua hết *(đảm bảo nguyên tắc phân phối không ưu đãi hơn số cổ phiếu phân phối cho cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác)*;
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác định: nêu phương thức phân phối;
- Trường hợp kết hợp với chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông ra công chúng: nêu nguyên tắc ưu tiên phân phối cổ phiếu.
**8. Đăng ký mua cổ phiếu**
- Số lượng cổ phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt mức tối thiểu *(nếu có)*;
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua cổ phiếu.
**9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu**
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt chào bán *(trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán)*, thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư *(tối thiểu 20 ngày)*, thời hạn nộp tiền mua cổ phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
**10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu**
**11. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu**
- Số tài khoản *(không trùng với tài khoản thanh toán của Tổ chức phát hành)*;
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản *(không phải là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh ngân hàng nước ngoài)*.
**12. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ chức phát hành** *(trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)*
**13. Hủy bỏ đợt chào bán**
- Đợt chào bán bị hủy bỏ trong trường hợp việc phân phối không đáp ứng điều kiện tối thiểu ...% *(15% hoặc trường hợp Tổ chức phát hành có vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng trở lên là 10%)* số cổ phiếu có quyền biểu quyết của Tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn;
- Nêu thời hạn, phương thức thu hồi và hoàn trả tiền cho nhà đầu tư; các điều khoản cam kết về bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp quá thời hạn nêu trên.
**14. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài**
**15. Các loại thuế có liên quan** *(thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu chào bán)*
**16. Thông tin về các cam kết**
- Cam kết của cổ đông lớn về việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của Tổ chức phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán *(nêu tên cổ đông, tỷ lệ, thời gian cam kết nắm giữ cụ thể)*;
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán *(nêu kế hoạch cụ thể, đảm bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng)*;
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán *(nếu có).*
**17. Thông tin về các chứng khoán khác được chào bán, phát hành trong cùng đợt** *(nêu phương thức, số lượng, giá chào bán theo từng loại chứng khoán chào bán, phát hành (nếu có))*
**VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN**
**1. Mục đích chào bán**
**2. Phương án khả thi** *(trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án)*
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập, cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính *(mục đích, kế hoạch triển khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính ....)*;
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng, nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về phương án khả thi *(nếu có).*
**3. Thông tin về tình hình triển khai dự án**
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định *(như quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...)*, đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện tại *(nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai, thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...)*, giải trình những thay đổi so với phương án đã được phê duyệt *(nếu có)*;
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án *(bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...)*; giải trình những thay đổi về tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
**IX. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN** *(trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho Tổ chức phát hành)*
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng mục đích sử dụng *(hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng hạng mục)*. Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần có;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành công hoặc số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán và phương án xử lý trong trường hợp đợt chào bán không đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu đủ số tiền tối thiểu dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại *(tên, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều lệ...)*, thông tin về người bán *(trường hợp mua lại vốn góp)*, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành, thông tin về việc góp vốn/mua lại *(cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...)*;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về chủ nợ *(tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành)*, giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả nợ, mục đích vay nợ...;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến sử dụng cho từng khoản mục.
**X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN**
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối, Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành)*, Tổ chức tư vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán *(nếu có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).*
**XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ** *(nếu có)*
**XII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH** *(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)*
**XIII. PHỤ LỤC**
**1. Phụ lục I:** Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
**2. Phụ lục II:** Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
**3. Phụ lục III:** Điều lệ công ty
**4. Phụ lục IV:** Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán được kiểm toán/soát xét *(nếu có)* và Báo cáo tài chính quý gần nhất
**5. Phụ lục V:** Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án *(nếu có)*
**6. Các phụ lục khác** *(nếu có)*
| Hồ sơ công ty cổ phần đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng gồm những gì? | Căn cứ Điều 11 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ công ty cổ phần đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng như sau:
Theo đó, hồ sơ công ty cổ phần đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng gồm:
- Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;
- Bản cáo bạch;
- Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất;
- Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán;
- Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán;
- Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
- Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng.
- Điều lệ của tổ chức phát hành;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
- Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị triển khai niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
- Văn bản thỏa thuận giữa cổ đông sở hữu cổ phiếu được chào bán với công ty về phương án chào bán, giá chào bán trong trường hợp chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-tich-thu-tang-vat-phuong-tien-vi-pham-hanh-chinh-nam-2023-noi-dung-bien-ban-phai-co-nh-63222.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-tich-thu.docx |
| **CƠ QUAN** (1) Số:..../BB-TT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số:..../QĐ-*<XPHC/TT>*(\*)(2) ngày……../…..../.......... của (3) ……………………………………………………………….. *<xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*>(\*)(4).
Hôm nay, hồi... giờ... phút, ngày..../..../........, tại (5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: Chức vụ:
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*) của*<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*):
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ Quốc tịch:
Nghề nghiệp:...
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:... ....................................; ngày cấp: ..../..../....; nơi cấp:...........................................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) Giới tính:
Chức danh: (7)
**Tiến hành lập biên bản tịch thu <*tang vật/phương tiện vi phạm hành chính*>**(\*)(8) **theo Quyết định số:..../QĐ-*<XPHC/TT>*(\*)**
1. <*Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính****>***(\*) (8) bị tịch thu, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật,** **phương tiện** **vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng** **loại** | **Số đăng ký** | **Tình trạng, đặc điểm**(9) | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
2. Ý kiến trình bày của <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị tịch thu <*tang vật/phương tiện vi phạm hành chính****>***(\*):
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính*>(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi... giờ... phút, ngày..../..../........, gồm... tờ, được lập thành... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)
...... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị tịch thu <*tang vật/phương tiện vi phạm hành chính****>***(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
**<*In ở mặt sau*>**(\*\*)Biên bản đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị tịch thu <*tang vật/phương tiện vi phạm hành chính****>***(\*) vào hồi... giờ... phút, ngày..../..../........
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếukhông xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XPHC**».
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**TT**».
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật vi phạm hành chính**».
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**phương tiện vi phạm hành chính**».
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
| Nội dung Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có gì? | Căn cứ Điều 81 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được bổ sung bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
) quy định về nội dung Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
Theo đó, nội dung Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng của vật, tiền, hàng hoá, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến;
Trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai người chứng kiến. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-to-chuc-chuong-trinh-phim-tuan-phim-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-ho-so-de-nghi-cap-gia-61788.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-so-khong-bon.docx |
**Mẫu số 04**
| **TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨCĐỀ NGHỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *………, ngày…… tháng…… năm ……* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP****TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH PHIM/TUẦN PHIM TẠI VIỆT NAM**
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên cơ quan/tổ chức đề nghị: …………………………………….......................
Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết định thành lập: …………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………..………………….
Email: ……………………………………………………………………......................
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………….………………..
Điện thoại: …………………………………………………….....................................
Email: .....................................................................................................................
2. Tên các tổ chức phối hợp (*nếu có*): …………………………………..……………
3. Loại hình tổ chức (*chương trình phim/tuần phim*):……………………................
- Tên của chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam:……………………………….
- Tên nước ngoài của chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam (nếu …….có):………………………………………………………………………………...
- Phạm vi tổ chức: ……………………………………………………………………..
- Địa điểm tổ chức: ……………………………………………….....………………….
- Thời gian tổ chức từ ngày.…tháng…..năm.....đến ngày.…tháng….năm............
- Hình thức tổ chức:…………………………………………….……….....................
Trực tiếp □ Trực tuyến □
Hình thức khác …………………………………………………………………………
4. Danh sách phim chiếu trong chương trình: ………………………………………
5. ………………….. (*Tên cơ quan/tổ chức đề nghị*) cam kết
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tổ chức chương trình phim/tuần phim tại Việt Nam.
- Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./.
| | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị tổ chức chương trình phim, tuần phim được quy định như thế nào? | Căn cứ vào Mẫu số 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL mẫu của đơn đề nghị tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành được quy định như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-ap-dung-cho-doanh-nghiep-ke-khai-thue-theo-phuong-phap-khau-tru-d-62803.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-to-khai.doc |
Mẫu số: **01/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)*
**[01a]** Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
**[01b]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.....................................................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**..............................................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã………………….… **[11b]** Quận/Huyện …………………… **[11c]** Tỉnh/Thành phố……………………...
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ(chưa có thuế giá trị gia tăng)** | | **Thuế giá trị gia tăng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ** (đánh dấu "X") | **[21]** | | | | | |
| **B** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang** | | | | | **[22]** | |
| **C** | **Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước** | | | | | | |
| **I** | **Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | | | **[23]** | | **[24]** | |
| | Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | | | **[23a]** | | **[24a]** | |
| **2** | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | | | | | **[25]** | |
| **II** | **Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng** | | | **[26]** | | | |
| **2** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])** | | | **[27]** | | **[28]** | |
| a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | | | **[29]** | | | |
| b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | | | **[30]** | | **[31]** | |
| c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | | | **[32]** | | **[33]** | |
| d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | | | **[32a]** | | | |
| **3** | **Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])** | | | **[34]** | | **[35]** | |
| **III** | **Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])** | | | | | **[36]** | |
| **IV** | **Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước** | | | | | | |
| **1** | Điều chỉnh giảm | | | | | **[37]** | |
| **2** | Điều chỉnh tăng | | | | | **[38]** | |
| **V** | **Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ** | | | | | **[39a]** | |
| **VI** | **Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:** | | | | | | |
| **1** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ** **{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}** | | | | | **[40a]** | |
| **2** | **Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])** | | | | | **[40b]** | |
| **3** | **Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])** | | | | | **[40]** | |
| **4** | **Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}** | | | | | **[41]** | |
| **4.1** | **Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])** | | | | | **[42]** | |
| **4.2** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])** | | | | | **[43]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
*1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:*
*- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường*
*- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán*
*- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí*
*- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính*
*- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.*
*4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).*
*5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…*
*6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.*
| Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng áp dụng cho doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ được quy định thế nào? | Hiện nay Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) được quy định tại Mẫu 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Tải Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh): tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-doi-voi-doanh-nghiep-ke-khai-thue-theo-phuong-phap-truc-tiep-tren-879769-62824.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-khai-gtgt.doc |
Mẫu số: **04/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)*
🞏 Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
**[01]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... /Lần phát sinh ngày ... tháng ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.........................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**...................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày......................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..……………………….……………………..
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………..…………………….
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã ……..…..… **[11b]** Quận/Huyện ………………. **[11c]** Tỉnh/Thành phố ………………..
*(Trường hợp người nộp thuế không đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung A. Trường hợp người nộp thuế đánh dấu lựa chọn khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì chỉ khai thông tin nội dung B)*
**A. Khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:**
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Nhóm ngành** | **Doanh thu chịu thuế suất 0% và không chịu thuế** | **Doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (trừ thuế suất 0%)** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| 1 | Phân phối, cung cấp hàng hoá ([23]=[22]x1%) | [21] | [22] | [23] |
| 2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu ([25]=[24]x5%) | [24] | [25] |
| 3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu ([27]=[26]x3%) | [26] | [27] |
| 4 | Hoạt động kinh doanh khác ([29]=[28]x2%) | [28] | [29] |
| 5 | Doanh thu và số thuế phải nộp ([30]=[22]+[24]+[26]+[28]; [31]=[23]+[25]+[27]+[29]) | [30] | [31] |
Tổng doanh thu ([32] =[21]+[30]): .............................................................. Đồng Việt Nam.
**B. Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao:**
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Khoản thu hộ** | **Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng** | **Thuế suất** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | **[33]** | **[34]** | **[35]= [33]x[34]** |
| 1 | Khoản thu hộ chịu thuế giá trị gia tăng | | | |
| ... | ... | | | |
| | Doanh thu và số thuế phải nộp ([36]=**∑**[33]]; [37]=**∑**[35]) | **[36]** | | **[37]** |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
***Ghi chú:***
*1. Trường hợp người nộp thuế có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì phải tích chọn vào ô “Khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao” và khai chi tiết vào mục B của tờ khai.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này./.*
| Mẫu Tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu được quy định như thế nào? | Hiện nay Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) được quy định tại Mẫu 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Tải Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu): tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham-moi-nhat-doi-voi-co-so-san-xuat-kinh-doanh-thuc-pham-nong-lam-751572-62497.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/HT/pl-mau-gcn-an-toan-thuc-pham-nong-lam-ngu.doc |
**PHỤ LỤC IV**
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)*
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **GIẤY CHỨNG NHẬN****CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM** *CERTIFICATEOF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS* ……………………………….. (tên Cơ quan cấp giấy) **CHỨNG NHẬN** / *CERTIFICATION* Cơ sở/ *Establishment:* Mã số/ *Approval number:* Địa chỉ/ Address: Điện thoại/ *Tel:* Fax: **Đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:** *Has been found to be in compliance with food safety regulations for following products:* 1. 2. 3. Số cấp/ *Number:* / XXXX/ NNPTNT-YYY Có hiệu lực đến ngày tháng năm *Valid until (date/month/year)* (\*) và thay thế Giấy chứng nhận số: ……. cấp ngày tháng năm *and replaces The Certificate N°……….* *issued on (day/month/year)* | | ….., ngày tháng năm/…., *day/month/year*(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu) | | --- | --- | |
| --- | --- | --- |
| *XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy* *YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện ATTP.* *(\*): Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại* |
| Mẫu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản ra sao? | Mẫu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được ban hành tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT
.
Mẫu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất Tại đây
.
Theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT
, giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-nao-to-chuc-phai-thuc-hien-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-bien-lai-mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-bie-62518.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Mau-so-BC-BL%C4%90T-mot.doc |
**Mẫu số: BC26/BLĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Ký hiệu: BC26/BLG**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ**
Kỳ tính thuế: Quý...... năm......
| 1. Tên đơn vị:........................................................................................................ |
| --- |
| 2. Mã số thuế (nếu có):......................................................................................... |
| 3. Địa chỉ:.............................................................................................................. |
Đơn vị tính: số
| **STT** | **Tên loại** **biên lai** | **Ký hiệu** **mẫu** **biên lai** | **Ký hiệu** **biên lai** | **Số biên lai sử dụng trong kỳ** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số sử dụng** | **Hủy** | |
| **Tổng số** | **Từ số** | **Đến số** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *........ , ngày........ tháng........ năm........* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo tình hình sử dụng biên lai được quy định như thế nào? | Căn cứ tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Theo đó, mẫu báo cáo tình hình sử dụng biên lai gồm các nội dung sau:
- Tên đơn vị
- Mã số thuế (nếu có)
- Địa chỉ;
- Tên loại biên lai;
- Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai;
- Số tồn đầu kỳ, mua phát hành trong kỳ;
- Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ;
- Tồn cuối kỳ gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Chủ thể sử dụng biên lai có thể sử dụng một trong hai mẫu báo cáo sau:
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng biên lai thực hiện theo Mẫu số BC26/BLĐT ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP hoặc Mẫu số BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
.
Mẫu số BC26/BLĐT có dạng như sau:
Tải về Mẫu số BC26/BLĐT tại đây
Mẫu số BC26/BLG có dạng như sau:
Tải về Mẫu số BC26/BLG tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-theo-thong-tu-80-huong-dan-cach-ghi-mau-03tndn-th-62576.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/quyet-toan.doc |
Mẫu số: **03/TNDN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP**
*(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......
**[02]** Lần đầu **[03]** Bổ sung lần thứ:…
**[04]** Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................
**[05]** Tỷ lệ (%): ......... %
**[06]** **Tên người nộp thuế**: ...........................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08] Tên đại lý thuế** (nếu có):......................................................................................
**[09]** Mã số thuế:
**[10]** Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* |
| **A** | **Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính** | **A** | |
| 1 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp | A1 | |
| **B** | **Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp** | **B** | |
| 1 | **Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)** | **B1** | |
| 1.1 | Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | B2 | |
| 1.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | B3 | |
| 1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | |
| 1.4 | Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài | B5 | |
| 1.5 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết | B6 | |
| 1.6 | Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác | B7 | |
| 2 | **Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12)** | **B8** | |
| 2.1 | Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước | B9 | |
| 2.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng | B10 | |
| 2.3 | Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết | B11 | |
| 2.4 | Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác | B12 | |
| 3 | **Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8)** | **B13** | |
| 3.1 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh | B14 | |
| 3.2 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | B15 | |
| **C** | **Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh** | **C** | |
| 1 | Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) | C1 | |
| 2 | Thu nhập miễn thuế | C2 | |
| | *Loại thu nhập miễn thuế…………………………………………* | | |
| 3 | Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) | C3 | |
| | Trong đó: | | |
| *3.1* | *+ Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ* | *C3a* | |
| *3.2* | *+ Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD* | *C3b* | |
| 4 | Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) | C4 | |
| 5 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | C5 | |
| 6 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8) | C6 | |
| | Trong đó: | | |
| *6.1* | *+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%* | *C7* | |
| *6.2* | *+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác* | *C8* | |
| *6.3* | *+ Thuế suất không ưu đãi khác (%)* | *C8a* | |
| 7 | Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a)) | C9 | |
| 8 | Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN (C10 = C11 + C12 + C13) | C10 | |
| | Trong đó: | | |
| *8.1* | *+ Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi* | *C11* | |
| *8.2* | *+ Thuế TNDN được miễn trong kỳ* | *C12* | |
| *8.3* | *+ Thuế TNDN được giảm trong kỳ* | *C13* | |
| 9 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế | C14 | |
| 10 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ | C15 | |
| 11 | Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế | C16 | |
| 12 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C17=C9-C10-C14-C15-C16) | C17 | |
| **D** | **Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS** | **D** | |
| 1 | Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) | D1 | |
| 2 | Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ | D2 | |
| 3 | Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) | D3 | |
| 4 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | D4 | |
| 5 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) | D5 | |
| 6 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ | D6 | |
| 7 | Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua | D7 | |
| 8 | Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) | D8 | |
| **E** | **Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5)** | **E** | |
| 1 | Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh | E1 | |
| 2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) | E2 | |
| *2.1* | *Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản* | *E3* | |
| *2.2* | *Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ* | *E4* | |
| 3 | Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) | E5 | |
| *3.1* | *Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ* | *E6* | |
| **G** | **Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5)** | **G** | |
| ***1*** | ***Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh*** | | |
| 1.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này | G1 | |
| 1.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm | G2 | |
| ***2*** | ***Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS*** | | |
| 2.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G3 | |
| 2.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G4 | |
| 2.3 | Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ | G5 | |
| **H** | **Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp** | **H** | |
| 1 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong nămcủa hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) | H1 | |
| 2 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong nămcủa hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) | H2 | |
| 3 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) | H3 | |
| **I** | **Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2)** | **I** | |
| 1 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | I1=E1+E5-G1-G2 | |
| 2 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | I2=E2-G3-G4-G5 | |
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* */Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;*
*2. Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.*
*3. Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.*
*4. Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.*
*5. Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.*
*6. Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).*
| Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay là gì? | Căn cứ Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí hiện nay được quy định tại Mẫu 03/TNDN tại Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
, như sau:
Tải Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-de-nghi-khoi-phuc-gia-tri-su-dung-cua-ho-chieu-pho-thong-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-62573.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/mau-to-khai.docx |
Mẫu số: **01/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)*
**[01a]** Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
**[01b]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.....................................................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**..............................................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã………………….… **[11b]** Quận/Huyện …………………… **[11c]** Tỉnh/Thành phố……………………...
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ(chưa có thuế giá trị gia tăng)** | | **Thuế giá trị gia tăng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ** (đánh dấu "X") | **[21]** | | | | | |
| **B** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang** | | | | | **[22]** | |
| **C** | **Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước** | | | | | | |
| **I** | **Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | | | **[23]** | | **[24]** | |
| | Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | | | **[23a]** | | **[24a]** | |
| **2** | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | | | | | **[25]** | |
| **II** | **Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng** | | | **[26]** | | | |
| **2** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])** | | | **[27]** | | **[28]** | |
| a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | | | **[29]** | | | |
| b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | | | **[30]** | | **[31]** | |
| c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | | | **[32]** | | **[33]** | |
| d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | | | **[32a]** | | | |
| **3** | **Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])** | | | **[34]** | | **[35]** | |
| **III** | **Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])** | | | | | **[36]** | |
| **IV** | **Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước** | | | | | | |
| **1** | Điều chỉnh giảm | | | | | **[37]** | |
| **2** | Điều chỉnh tăng | | | | | **[38]** | |
| **V** | **Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ** | | | | | **[39a]** | |
| **VI** | **Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:** | | | | | | |
| **1** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ** **{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}** | | | | | **[40a]** | |
| **2** | **Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])** | | | | | **[40b]** | |
| **3** | **Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])** | | | | | **[40]** | |
| **4** | **Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}** | | | | | **[41]** | |
| **4.1** | **Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])** | | | | | **[42]** | |
| **4.2** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])** | | | | | **[43]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
*1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:*
*- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường*
*- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán*
*- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí*
*- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính*
*- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.*
*4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).*
*5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…*
*6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.*
| Mẫu tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông như thế nào? | Tại Phụ lục ban hành kèm theo mẫu TK04 ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA đượ sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 68/2022/TT-BCA có quy định về mẫu tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu phổ thông bị mất ở trong nước như sau:
Tải mẫu về tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-gia-cong-dat-hang-moi-nhat-2023-trach-nhiem-chiu-rui-ro-trong-hop-dong-gia-cong-dat-ha-171300-62730.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/KL/mau-hop-dong-gia-cong-dat-hang-tai-ve.doc |
**HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG**
*(Số: ……………./HĐGCĐH)*
*Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại* ……………………………………..
*Chúng tôi gồm có:*
**Bên A: (Bên đặt hàng)** ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….
Fax: …………………………………………………………………………………………………………....
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………...
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………....
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
**Bên B (Bên sản xuất gia công)**
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….
Fax: …………………………………………………………………………………………………………....
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………...
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………....
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
*Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:*
**ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG**
1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:
1.2. Quy cách phẩm chất:
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
**ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ**
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:
a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….
b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………………………….
b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………………...
**ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A**
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.
d) Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
3.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
**ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B**
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
**ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM**
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………………………………..
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm: ……………………………………………………………………………
5.2. Nếu giao theo đợt thì:
a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
c) Đợt 3: Ngày …………... địa điểm ………………………………………………………………..
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …………………………………………..
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí ………………
…………………………………………………………………………………………………………………
**ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG** (Nếu có)
**ĐIỀU 6: THANH TOÁN**
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………………………………………
**ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG**
7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.
7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỉ lệ lãi xuất lãi xuất ngân hàng v.v…..
**ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG**
8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.
**ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC** (Nếu có)
**ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG**
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày ……………………………...
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
*Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.*
**ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B**
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
| Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng mới nhất 2023? | Hiện nay pháp luật chưa quy định mẫu hợp đồng gia công đặt hàng. Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công đặt hàng (chỉ mang tính chất tham khảo):
Tải về Mẫu hợp đồng gia công đặt hàng mới nhất 2023: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thanh-tich-de-nghi-tang-danh-hieu-chien-si-thi-dua-moi-nhat-nam-2023-ca-nhan-dat-danh-h-805969-62758.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/bao-cao-thanh-tich.docx |
Mẫu số 021
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm……..* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH****ĐỀ NGHỊ TẶNG....... 2**
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
**I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH**
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .................................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ............................................................... Giới tính:……………….
- Quê quán3:.........................................................................................................................
- Trú quán: ..........................................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ..........................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: .....................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: .........................................................................
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC**
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ...........................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân4: ..................................................................................
**III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5**
1. Danh hiệu thi đua:
| **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
2. Hình thức khen thưởng;
| **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊXÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ***(Ký, đóng dấu)* | **NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG***(Ký, đóng dấu)*
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
| Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua mới nhất năm 2023? | Tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua như sau:
Tải mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cap-ho-chieu-pho-thong-o-nuoc-ngoai-can-chuan-bi-nhung-giay-to-gi-mau-to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu--786162-62592.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/mau-to-khai-cap-ho-chieu-o-nuoc-ngoai.docx |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **TỜ KHAI** (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấphộ chiếu phổ thông ở nước ngoài)(1) | | Ảnh(2) | | --- | |
| --- | --- | --- | --- |
1. Họ và tên *(chữ in hoa)*………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh *(tỉnh, thành phố)*………………………..
| 4. Số ĐDCN/CMND(3) | | | | | | | | | | | | | Ngày cấp…../…../……. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc……………… 6. Tôn giáo………...……… 7. Số điện thoại…………………………
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……………………………………………………….…………...
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh ………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan *(nếu có)*……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ……………………………….……………… sinh ngày ……/……/…………
Mẹ: họ và tên ……………………………………………………. sinh ngày ……/……/…………
Vợ /chồng: họ và tên …………………………………………… sinh ngày ……/……/…………
13. Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở Việt Nam (nếu có) ………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
14. Xuất cảnh Việt Nam ngày ……/……/………. qua cửa khẩu ………………………………..
15. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (*nếu có*)số ………….... cấp ngày ……/……/…….…...
16. Nội dung đề nghị(4)………………………………………………………………………………
| Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử | | | Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
| | *Làm tại……..…… ngày…. tháng…. năm….* **Người đề nghị(5)** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| | Ảnh(2) | | --- | | **Chú thích:** *(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.* *(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.* *(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.* *(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.* *(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.* |
| --- | --- | --- |
| Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài? | Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được quy định theo mẫu TK02 ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 68/2022/TT-BCA như sau:
Tải mẫu về tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/lam-mat-the-dang-vien-co-bi-ky-luat-khai-tru-khoi-dang-khong-mau-danh-sach-de-nghi-cap-lai-the-dang-62038.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MDV/M%E1%BA%ABu%202-T%C4%90V.doc |
**4. Danh sách đề nghị cấp lại thẻ đảng viên bị mất của cấp ủy cơ sở và chi bộ (Mẫu 2-TĐV)**
***4.1- Mẫu danh sách***
| ĐẢNG BỘ ……………………………….**ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)** ……………………**-------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM****--------------** |
| --- | --- |
| | *……, ngày … tháng … năm ……* |
**DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẢNG VIÊN BỊ MẤT**
| Số TT | Số thẻ đảng viên | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Ngày, tháng, năm | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Vào Đảng | Chính thức |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | | |
| | | | |
| | | | | | | |
| | | | |
| | | | | | | |
| | | | |
| | | | | | | |
| | | | |
| | | | | | | |
| | | | |
| | | | | | | |
| | | | |
| | **T/M ĐẢNG UỶ (CHI BỘ)**……………………BÍ THƯ |
| --- | --- |
***4.2- Cách ghi***
- Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi như nội dung hướng dẫn ở Mẫu 1-TĐV. Số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo số lượng đảng viên.
- Cột 2: Ghi số TĐV trong thẻ bị mất của đảng viên.
| Làm mất thẻ Đảng viên có thể bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng? | Tại Điều 29 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định về vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ như sau:
- Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
+ Can thiệp, tác động tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để bản thân hoặc người khác được bầu, chỉ định, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm, từ chức, đề cử, ứng cử, đi học, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, thi nâng ngạch, nâng lương, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.
+ Chỉ đạo hoặc yêu cầu bổ nhiệm người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
+ Thực hiện không đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục công tác cán bộ; không chấp hành quy định về công tác cán bộ; làm sai lệch hoặc tự ý sửa chữa tài liệu, hồ sơ đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; nhận xét, đánh giá cán bộ không có căn cứ, không trung thực, không khách quan.
+ Không chấp hành quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, phân công công tác, nghỉ chế độ, cử đi học, chuyển sinh hoạt đảng theo quy định.
+ Thực hiện việc thẩm định, tham mưu, đề xuất, quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, cho thi nâng ngạch, bậc, đi học, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, giới thiệu bầu cử, ứng cử, khen thưởng, phong, thăng cấp bậc hàm, công nhận danh hiệu, xét công nhận đạt chuẩn chức danh cho bố, mẹ (của mình, của vợ hoặc chồng), vợ (chồng), con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột (của mình, của vợ hoặc chồng) không đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
+ Chỉ đạo hoặc thẩm định, tham mưu, đề xuất, thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí công tác, bổ nhiệm, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, luân chuyển, điều động, nâng ngạch, khen thưởng, kỷ luật không đúng nguyên tắc, quy trình, quy định; quy hoạch, đào tạo, cử người đi công tác nước ngoài không đủ tiêu chuẩn.
+ Làm mất thẻ đảng viên không có lý do chính đáng; nhận xét, đề nghị kết nạp và công nhận đảng viên chính thức không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thủ tục; + Thực hiện không đúng quy định về chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên hoặc nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng không đúng quy định; không thực hiện viết phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên; xác nhận tuổi Đảng cho đảng viên không đúng quy định.
h) Báo cáo, lập hồ sơ, khai sơ lược lý lịch, lịch sử bản thân và gia đình không đầy đủ, không trung thực. Khai lý lịch đảng viên không đúng đặc điểm chính trị của bản thân và quan hệ gia đình.
- Trường hợp đã bị kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
+ Vì động cơ cá nhân mà điều động, cho thôi việc, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, kỷ luật, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động không đúng quy định.
+ Chỉ đạo hoặc tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí, sắp xếp nhân sự thuộc đối tượng pháp luật không cho phép vào làm việc tại cơ quan, đơn vị, tổ chức mình.
+ Lợi dụng quy định về luân chuyển, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác để trù dập cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động.
+ Bao che cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động đang bị kiểm tra, thanh tra, điều tra, xem xét kỷ luật.
+ Thiếu trách nhiệm hoặc vì động cơ cá nhân mà chỉ đạo hoặc thực hiện thẩm định, đề xuất, quyết định tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, giới thiệu bầu cử, ứng cử, phong, thăng cấp bậc hàm, công nhận danh hiệu, xét công nhận chuẩn chức danh, khen thưởng không đúng tiêu chuẩn, điều kiện hoặc quyết định kỷ luật oan, sai cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động.
+ Có hành vi không trung thực để được phong hàm, đề bạt, nâng lương, được xét công nhận đạt chuẩn chức danh, khen thưởng, công nhận danh hiệu hoặc được hưởng chế độ, chính sách trái quy định.
+ Tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định hoặc cho ý kiến về công tác tổ chức, cán bộ không đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục, thẩm quyền. Xác nhận, chứng thực, nhận xét, đánh giá không đúng sự thật hoặc làm giả, làm sai lệch hồ sơ nhân sự, kết quả bầu cử, lấy phiếu giới thiệu, phiếu tín nhiệm, xét tuyển, thi tuyển.
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn người đứng đầu để quyết định không đúng nguyên tắc, quy định, thẩm quyền về công tác tổ chức, cán bộ.
+ Không trung thực, không gương mẫu, biết mình không đủ tiêu chuẩn, điều kiện nhưng vẫn tìm cách để được tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, giới thiệu bầu cử, ứng cử, phong, thăng công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, khen thưởng, hưởng chế độ, chính sách trái quy định.
+ Thiếu trách nhiệm hoặc động cơ cá nhân làm thất lạc, mất hồ sơ cán bộ, đảng viên, tài liệu hồ sơ của tổ chức đảng thuộc trách nhiệm quản lý; cung cấp hồ sơ cán bộ, hồ sơ đảng viên cho người không có trách nhiệm.
+ Lợi dụng phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội đưa tin không đúng sự thật, xuyên tạc, kích động, gây mất đoàn kết nội bộ, ảnh hưởng xấu đến công tác nhân sự.
- Trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
+ Môi giới, nhận hối lộ trong tiếp nhận, tuyển dụng, cử tuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí công tác, nâng lương, nâng ngạch, khen thưởng, kỷ luật, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, xét phong tặng danh hiệu đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động.
+ Có hành vi chạy tuổi, thâm niên công tác, danh hiệu, kỷ luật, bằng cấp, vị trí công tác, luân chuyển... để trục lợi cho bản thân hoặc người khác.
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác để tạo điều kiện, tác động, can thiệp trái quy định việc tiếp nhận, tuyển dụng, quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bố trí cán bộ.
+ Làm giả, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu để được đi học, tiếp nhận, tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức.
+ Dùng thẻ đảng viên, thẻ ngành, thẻ công chức để thế chấp, cầm cố vay, mượn tiền, tài sản.
Như vậy, trường hợp Đảng viên làm mất thẻ Đảng viên mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị kỷ khiển trách. Trong trường hợp Đảng viên làm mất thẻ Đảng viên không có lý do chính đáng mà gây hậu quả rất nghiêm trọng thì sẽ bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-quyet-toan-kinh-doanh-hang-mien-thue-nam-2023-co-quan-nao-co-tham-quyen-quyet-dinh-kiem-330761-62666.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-bao-cao-quyet-toan.docx |
| **Tên doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế** **Mã số thuế:** **Địa chỉ:** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ**
**Năm:……**
| **STT** | **Tên hàng hóa** | **Mã hàng hóa** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | | | | | | | | | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tồn đầu kỳ** | | **Nhập trong kỳ** | | **Xuất trong kỳ** | | | | | **Tồn cuối kỳ** | | |
| **Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan** | **Từ nội địa** | **Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan** | **Từ nội địa** | **Xuất bán** | **Chuyển tiêu thụ nội địa** | **Đưa trở lại nội địa** | **Tái xuất** | **Tiêu hủy** | **Tạm nhập khẩu từ nước ngoài, kho ngoại quan, khu phi thuế quan** | **Từ nội địa** | |
| (01) | (02) | (03) | (04) | (05) | (06) | (07) | (08) | (09) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày ..... tháng....năm....***ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Mã hàng hóa cột (03) là mã theo dõi hàng hóa của doanh nghiệp;
- Báo cáo bao gồm cả hàng tặng kèm sản phẩm hàng mẫu, hàng thử, túi bao bì nhập khẩu (nếu có);
- Trường hợp hàng mẫu, hàng thử, túi bao bì nhập khẩu đã sử dụng hết thì doanh nghiệp kê khai vào cột xuất bán (09) và ghi chú cụ thể vào cột (16) là hàng mẫu, hàng thử hoặc túi bao bì nhập khẩu.
| Mẫu báo cáo quyết toán kinh doanh hàng miễn thuế năm 2023 như thế nào? | Theo Mẫu số 07/BCQT Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo quyết toán kinh doanh hàng miễn thuế năm 2023 như sau:
Tải mẫu báo cáo quyết toán kinh doanh hàng miễn thuế năm 2023:
Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-mien-tien-cham-nop-thue-gtgt-nam-2023-nhu-the-nao-xac-dinh-so-tien-cham-nop-thu-708952-62693.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/Mau%2001-MTCN.doc |
Mẫu số: **01/MTCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ……. | *.........., ngày..........tháng ........năm ......* |
| V/v đề nghị miễn tiền chậm nộp | |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)...
Tên người nộp thuế: ……………………….………………………..............
Mã số thuế:……………………………………………………………..........
Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….…………………….....
Điện thoại: …………....…………… E-mail:………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………...........
Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... miễn tiền chậm nộp theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do miễn tiền chậm nộp: .......;
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại: ... đồng;
3. Số tiền chậm nộp đề nghị miễn: ..... đồng;
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên./.
| | ***Nơi nhận*:** - Như trên; - .... - Lưu:VT,... | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* | | --- | --- | |
| --- | --- | --- |
| Mẫu Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế GTGT năm 2023 như thế nào? | Mẫu số 01/MTCN Mục 2 Phụ lục I Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế GTGT năm 2023 như sau:
Tải mẫu Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế GTGT năm 2023:
Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-tham-gia-he-thong-dang-ky-bao-dam-truc-tuyen-cua-vsd-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-471242-62772.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/Mau-BD-bay.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*……… , ngày ….. tháng ….. năm.........*
# BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
# HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ BẢO ĐẢM TRỰC TUYẾN CỦA VSD
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên Tổ chức:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt đăng ký:
Địa chỉ Trụ sở chính:
Địa chỉ Chi nhánh (nếu có):
Điện thoại liên hệ: Fax:
Công ty/Ngân hàng........... đề nghị được đăng ký đăng ký tham gia hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến[[1]](#footnote-1) của VSD như sau:
1. **Địa điểm kết nối:** ............
2. **Cam kết:**
Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ............ cam kết:
* Tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VSD;
* Không có các hành vi làm ảnh hưởng đến hoạt động nghiệp vụ trên hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến của VSD;
* Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống công nghệ thông tin tại Công ty chứng khoán/Ngân hàng phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến của VSD.
## TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
## (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
1. TVLK, TCMTKTT được đăng ký tham gia hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến thông qua cổng giao tiếp điện tử với VSD. [↑](#footnote-ref-1)
| Hồ sơ đăng ký tham gia hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến của VSD gồm những gì? | Căn cứ tại Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 160/QĐ-VSD năm 2022 quy định về hồ sơ đăng ký tham gia hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến, gồm:
Theo đó, thành viên lưu ký (TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (TCMTKTT) cần chuẩn bị những hồ sơ sau để đăng ký tham gia hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến của VSD, cụ thể gồm:
- Bản đăng ký tham gia hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến của VSD;
- Danh sách cán bộ tham gia hệ thống đăng ký bảo đảm trực tuyến của VSD. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-xin-phep-to-chuc-cuoc-thi-lien-hoan-ve-bieu-dien-nghe-thuat-thuoc-tham-quyen-cua-uy-ban-nh-62665.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-to-chuc.doc |
| **Mẫu (Form) NA6**Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
| --- |
| **…………………….(1)** Trụ sở tại: Điện thoại: Số:…………….. *V/v Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài* | *…..ngày, …..tháng…. năm…* | |
| | | |
Kính gửi: ……………………………………………..(2)
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau đây:
| Số TT | Họ tên | Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu số | Vị trí công việc |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
(Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú kèm theo)
| | **Thủ trưởng cơ quan/tổ chức**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
(1) Tên cơ quan, tổ chức
(2) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú NG3).
| Trình tự xin phép tổ chức cuộc thi, liên hoan về biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện như thế nào? | Căn cứ tiểu mục 29 Mục A Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL năm 2022 có quy định về trình tự xin phép tổ chức cuộc thi, liên hoan về biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
- Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
- Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-quyet-toan-thue-tncn-mau-so-05qtttncn-ap-dung-doi-voi-chu-the-chi-tra-tien-luong-tien-c-62621.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NM/mau-qtt.doc |
Mẫu số: **05/QTT-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm……
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ: ….
**[04]** Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống
**[05] Tên người nộp thuế:**…………….…………………….…………….............................
| **[06]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[07]** Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................
**[08]** Quận/huyện: ..................... **[09]** Tỉnh/thành phố: .............................................................
**[10]** Điện thoại:………………..**[11]** Fax:..........................**[12]** Email: .................................
**[13] Tên đại lý thuế (nếu có):**…..……………………...........................................................
| **[14]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................
**I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP**
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Đơn vị tính** | **Số người/ Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **Tổng số người lao động:** | **[16]** | Người | |
| Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | **[17]** | Người | |
| **2** | **Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]** | **[18]** | Người | |
| 2.1 | Cá nhân cư trú | **[19]** | Người | |
| 2.2 | Cá nhân không cư trú | **[20]** | Người | |
| **3** | Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | **[21]** | Người | |
| **4** | **Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh** | **[22]** | Người | |
| **5** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]** | **[23]** | VNĐ | |
| 5.1 | Cá nhân cư trú | **[24]** | VNĐ | |
| 5.2 | Cá nhân không cư trú | **[25]** | VNĐ | |
| 5.3 | Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[26]** | VNĐ | |
| **6** | **Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí** | **[27]** | VNĐ | |
| **7** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]** | **[28]** | VNĐ | |
| 7.1 | Cá nhân cư trú | **[29]** | VNĐ | |
| 7.2 | Cá nhân không cư trú | **[30]** | VNĐ | |
| **8** | **Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]** | **[31]** | VNĐ | |
| 8.1 | Cá nhân cư trú | **[32]** | VNĐ | |
| 8.2 | Cá nhân không cư trú | **[33]** | VNĐ | |
| 8.3 | Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[34]** | VNĐ | |
**II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN**
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Đơn vị tính** | **Số người/ Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay | **[35]** | Người | |
| 2 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ | **[36]** | VNĐ | |
| Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]) | **[37]** | VNĐ | |
| 3 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp | **[38]** | VNĐ | |
| 4 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống | **[39]** | VNĐ | |
| 5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp [40] = ([38] – [36] – [39]) >0 | **[40]** | VNĐ | |
| 6 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa [41] = ([38] – [36] – [39]) <0 | **[41]** | VNĐ | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: …………………….. Chứng chỉ hành nghề số:............ | | *..., ngày ... tháng … năm …* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*- Kỳ tính thuế tại chỉ tiêu [01] trong mọi trường hợp quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập là theo năm dương lịch.*
*- Tổ chức trả thu nhập khi quyết toán thuế TNCN chỉ phải khai thông tin tổng hợp tại Tờ khai này mà không phải khai vào Bảng kê 05-1/BK-TNCN đối với các cá nhân sau đây: Cán bộ, công chức có hệ số lương quy định tại bảng lương ban hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng; bảng lương ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; bậc 3 Bảng 1 chuyên gia cao cấp, mức 1 - 2 Bảng lương cấp bậc quân hàm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.*
| Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN áp dụng đối với chủ thể trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công theo quy định mới nhất là gì? | Hiện nay, Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) được quy định tại Mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
, như sau:
Tải Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công): tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-hoan-thi-hanh-quyet-dinh-ap-dung-bien-phap-xu-ly-hanh-chinh-dua-vao-co-so-cai-nghie-62321.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTTT/mau-don-xem-xet-hoan-thi-hanh-quyet-dinh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*………1………, ngày … tháng … năm ……*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Xem xét hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc**
Kính gửi: Tòa án Nhân dân ……2……
**1.** Tôi tên là *(viết in hoa)*: …………………….…………….………; Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Số CCCD/CMT/HC: …………..………………………………; Ngày cấp: ………………….
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
**2.** Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân huyện ……………….2…………………… xem xét hoãn/miễn chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Quyết định số: ……/QĐ-…… ngày …/…/…… với lí do sau:
1) …………………………………………………………………………………………………
*Tài liệu xác nhận kèm theo gồm:*
1)……………………………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Tòa án nhân dân huyện ……………….2…………………… xem xét, chấp thuận./.
| **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ***(ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu)* | **NGƯỜI LÀM ĐƠN***(ký, ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Địa danh
2 Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
| Mẫu đơn đề nghị hoãn thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như thế nào? | Theo Mẫu số 42a Mục V Phụ lục II Các mẫu văn bản thực hiện công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị hoãn thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị hoãn thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc: Tại đây
. |
Subsets and Splits