link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-ly-than-nam-2022-chia-tai-san-trong-thoi-ky-ly-than-the-nao-va-ly-than-co-bat--27422.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220722/mau%20don%20ly%20than%20moi%20nhat%20nam%202022.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------**
**ĐƠN XIN LY THÂN**
Chúng tôi là: ............................................................
Sinh năm: ..................................... Hiện cư ngụ tại: ..................................
Và vợ/chồng là: ................................
Sinh năm: ..................................... Hiện cư ngụ tại: ..................................
Vào ngày ..../..../... , Chúng tôi đăng kí kết hôn tại: ...........................................
Thời gian sống chung với nhau, chúng tôi có một/hai cháu trai (gái) tên là .......................... sinh năm ............
Trong cuộc hôn nhân này, chúng tôi thường xảy ra mâu thuẫn nhiều lần, nhưng không giải quyết được.
Vì vậy, chúng tôi thống nhất muốn ly thân để bản thân mỗi người có quyền được tự do và chúng tôi sẽ có thêm thời gian suy nghĩ trước khi quyết định làm đơn ly hôn sau vì tôi còn con nhỏ ...... tuổi.
Nay chúng tôi làm văn bản này để xác nhận thời gian ly thân của chúng tôi bắt đầu.
Thời gian ly thân kể từ ngày .../.../...
Tôi xin chân thành cảm ơn!
.... ngày… tháng …năm..
**Chữ ký của chồng hoặc vợ Người viết đơn**
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên
| Mẫu mới nhất đơn ly thân hiện nay? | - Mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2022:
Tải mẫu đơn ly thân mới nhất năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dang-ky-su-dung-hoa-don-dien-tu-theo-phuong-phap-tinh-thue-tung-lan-phat-sinh-ma-khong-xin-cap-le-t-27369.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau01%C4%90KT%C4%90.doc |
**Mẫu số: 01ĐKTĐ/HĐĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử**
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
| Tên người nộp thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mã số thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Cơ quan thuế quản lý: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Người liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Điện thoại liên hệ:............................... | | | | |
| Địa chỉ liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Thư điện tử:......................................... | | | | |
| Theo Nghị định số………/2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau: | | | | | | | | | | | | | |
| **1. Hình thức hóa đơn:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Có mã của cơ quan thuế □ Không có mã của cơ quan thuế | | | | | | | | | | | | | |
| **2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền dịch vụ theo khoản 1 Điều 14 của Nghị định: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. | | | | | | | | | | | | | |
| b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn. □ Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (điểm a1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **4. Loại hóa đơn sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Hóa đơn GTGT □ Hóa đơn bán hàng □ Hóa đơn bán tài sản công □ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia □ Các loại hóa đơn khác □ Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. | | | | | | | | | | | | | |
| **5. Danh sách chứng thư số sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử** | | | | **Số sê-ri chứng thư** | | **Thời hạn sử dụng chứng thư số** | | | | | **Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng)** | |
| **Từ ngày** | | | **Đến ngày** | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| **6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên loại** **hóa đơn ủy nhiệm** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn** | | **Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm** | | **Tên tổ chức được** **ủy nhiệm** | | **Mục đích ủy nhiệm** | | | **Thời hạn ủy nhiệm** | | **Phương thức** **thanh toán hóa đơn ủy nhiệm** |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | | 5 | | 6 | | | 7 | | 8 |
| | | | | | | | | | | | | | |
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
| | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số người nộp thuế)* |
| --- | --- |
| Xin cấp lẻ hóa đơn từng lần phát sinh và phương pháp tính thuế từng lần phát sinh? | Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC định nghĩa “Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.
Căn cứ Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
- Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
+ Cá nhân kinh doanh lưu động;
+ Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
+ Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
+ Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-doc-than-moi-nhat-2022-huong-dan-thu-tuc-xin-giay-xac-nhan-doc-than-online-cuc-ky-27326.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220721/mau%20giay%20xac%20nhan%20tinh%20trang%20doc%20than%20moi%20nhat.docx |
| ...................................... ...................................... (1) | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /UBND-XNTTHN | ........, ngày…...tháng…….năm….... |
**GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN**
..........................................................................(2)
Xét đề nghị của ông/bà: (3) ………………………..
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)……………………………
**XÁC NHẬN:**
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Giới tính: ................Dân tộc: ..............................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Giấy này được sử dụng để:……………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
**NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN**
*(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)*
| Giấy chứng nhận độc thân dùng để làm gì? | Giấy chứng nhận độc thân được sử dụng trong nhiều mục đích bao gồm:
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn:
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc để đảm bảo điều kiện kết hôn thì Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ là hành vi bị cấm thực hiện bảo vệ chế độ hôn nhân gia và gia đình.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Theo đó, bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn.
Cần phải lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu, trong đó phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn
- Sử dụng trong hoạt động mua, bán chuyển nhượng đất đai:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
Theo đó, trong trường hợp mua bán nhà đất thì cần phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ và chồng.
Đồng thời, khi thực hiện mua bán đất đai không bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng, hoặc trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho một người ký, do đó để xác định đất đai này có thuộc sở hữu chung hay sỡ hữu riêng thì cơ quan nhà nước sẽ có yêu cầu về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hoặc trong trường hợp chưa có vợ chồng thì có thể yêu cầu giấy xác nhận tình trạng độc thân.
- Dùng để vay vốn ngân hàng:
Ngoài mục đích sử dụng để đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân còn được sử dụng để bổ sung hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, phải ghi rõ mục đích sử dụng dể vay vốn, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-giao-hang-duoc-su-dung-nhieu-nhat-hien-nay-huong-dan-lap-phieu-giao-hang-dung-chuan-chuye-27170.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220721/mau%20phieu%20giao%20hang%20duoc%20su%20dung%20nhieu%20nhat.docx |
| **Logo** | **CÔNG TY ………………** | **Số Serial:……** |
| --- | --- | --- |
| | **Địa chỉ……………………** | **Số hóa đơn:….** |
| | **Điện Thoại: ……………….. - Fax: ………..** | |
**PHIẾU GIAO HÀNG**
Ngày ….. tháng …. năm …………
**Khách hàng …………………………………………………………………………**
**Địa chỉ ..………..……………………………………………………………………**
**Người nhận hàng …………...……………… Số điện thoại ……………………….**
**Hình thức thanh toán ……………………………………………**…………………..
| **STT** | **Tên mặt hàng** | | **Đvt** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| 3 | | | | | | | |
| … | | | | | | | |
| | Cộng | | | | | | |
Thành tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm ……..
| **Người nhận hàng** | **Người giao hàng** | **Người lập phiếu** |
| --- | --- | --- |
| Ký và ghi họ tên | Ký và ghi họ tên | Ký và ghi họ tên |
| Hướng dẫn cách lập phiếu giao hàng đúng chuẩn? | Mặc dù phiếu giao hàng của mỗi đơn vị sẽ thường được thiết kế riêng về nội dung cũng như hình thức, tuy nhiên đối với những đơn vị lớn đặc biệt là các công ty giao hàng lớn thông qua các hình thức sàn điện tử như shopee, lazada hay giao hàng tiết kiệm thì cần phải có mẫu phiếu giao hàng tiết kiệm chuyên nghiệp và đẹp mắt.
Khi lập phiếu giao hàng cần đảm bảo những nội dung sau:
- Thông tin đơn vị vận chuyển
Đây là phần thông tin ở đầu phiếu giao hàng, thể hiện được nội dung cơ bản của đơn vị vận chuyển cho người nhận hàng có thể nắm bắt. Thông tin của đơn vị vận chuyển thường bao gồm:
- Tên của đơn vị vận chuyển
- Trụ sở chính
- Đường dây nóng
- Địa chỉ email và fax
- Logo của đơn vị vận chuyển
- Thời gian xuất phiếu
Cần phải ghi đầy đủ và chính xác thông tin về thời gian xuất phiếu
- Thông tin khách hàng và người nhận
Cần phải có thông tin về khách hàng và người nhận để người giao hàng có thể giao hàng dễ dàng nhất và có thể bao gồm:
+Tên khách hàng, người mua hàng
+ Tên người nhận hàng
+ Địa chỉ giao hàng
+ Số điện thoại được gọi để giao hàng
+ Giải thích các vấn đề về việc giao dịch hoặc thu tiền hàng hóa
- Danh sách hàng hóa
Thông tin về hàng hóa cần phải có để đảm bảo giao hàng không bị nhầm lẫn và có thể bao gồm:
+ Tên sản phẩm
+ Thông tin sản phẩm
+ Số lượng
+ Hiện trạng
+ Giá thành (viết bằng chữ và số
- Chữ ký xác nhận:
Cần phải ghi rõ họ tên, trường hợp muốn chuyên nghiệp hơn thì có thể sử dụng con dấu của doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-xac-nhan-gia-dinh-co-hoan-canh-kho-khan-nam-2022-nhung-doi-tuong-nao-se-duoc-vay-von-ti-27060.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/don-xin-xac-nhan-gia-dinh-kho-khan-1_2604104313.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**------\*\*\*------**
**ĐƠN XIN XÁC NHẬN
HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN**
Kính gửi: UBND xã, (phường):..................................................
1. Tôi tên là:....................................... Sinh ngày:..........................................
2. Quê quán:.................................................................................................
3. Địa chỉ (tạm trú):………………………………………………………………
4. Nghề nghiệp: ...........................................................................................
Xin được xác nhận gia đình tôi hiện đang có hoàn cảnh như sau:
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
5. Gia đình thuộc diện:
Chính sách ☐, Vùng sâu ☐, Hộ nghèo ☐
Cha:................................................ tuổi, hiện ở tại:......................
Nghề nghiệp: ................................................................................
Mẹ:.................................................. tuổi, hiện ở tại:......................
Nghề nghiệp:..................................................................................
Khác (cha mẹ ly thân, ly hôn…):.....................................................
(Nếu đã mất thì ghi năm và lý do mất, nếu bệnh thì ghi rõ bệnh gì, có nằm viện không, bệnh viện nào? nếu là thương binh thì ghi rõ hạn thương binh )
6. Gia đình có……anh chị em (kể cả tôi). Người lớn nhất….............….tuổi, Người nhỏ nhất...........……tuổi.
Số người còn đang đi học: Cấp 1:….......……, Cấp 2:…..….....…, Cấp 3:…………, Đại học……………
7. Nhà tôi có ......…m2 đất trồng (nuôi)….. …....…………………………..
8. Gia đình có buôn bán nhỏ (nghề nghiệp khác)….……………...
9. Thu nhập bình quân của gia đình……………………….đồng/tháng
10. Bản thân tôi: Thu nhập…………………….đồng/tháng (nếu có)
11. Lý do xin xác nhận: (VD: bổ sung hồ sơ xin học bổng, vay vốn….)
…, ngày…tháng……năm 20....
| Người làm đơn | Xác nhận của chính quyền địa phương |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn năm 2022? | Mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn gồm những nội dung như sau:
Như vậy, mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn gồm những nội dung được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-ve-tac-phong-le-loi-lam-viec-cua-vien-chuc-moi-nhat-tieu-chi-ve-tac-phong-le-loi--26568.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/ban-kiem-diem-vien-chuc.doc |
| ĐẢNG BỘ ………..**Chi bộ: ……………** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM—————** ….., ngày … tháng … năm … |
| --- | --- |
BẢN KIỂM ĐIỂM TÁC PHONG LỀ LỐI LÀM VIỆC
Năm ….
Họ và tên:…
Ngày sinh: …
Chức vụ Đảng: …
Chức vụ chính quyền: …
Chức vụ đoàn thể: …
Đơn vị công tác: …
Chi bộ : …
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Tác phong, lề lối làm việc:
– Về tư tưởng chính trị.
– Về phẩm chất đạo đức, lối sống.
– Về ý thức tổ chức kỷ luật.
– Về tác phong, lề lối làm việc.
– Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Ké
3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm (theo 03 nội dung nêu trên).
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
1. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm
2. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể
3. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng
1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
2. Xếp loại đảng viên:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
| Mẫu bản kiểm điểm tác phong, lề lối làm việc của viên chức? | Mẫu bản kiểm điểm tác phong, lề lối làm việc của viên chức được quy định như sau:
Như vậy, mẫu bản kiểm điểm tác phong, lề lối làm việc của viên chức được quy định như trên.
Tải mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-bao-thay-doi-ho-khau-nhan-khau-gom-nhung-noi-dung-gi-cach-ghi-phieu-bao-thay-doi-ho-khau--26563.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/thay-doi-nhan-khau.docx |
[**PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU**](https://hoatieu.vn/phieu-bao-thay-doi-nhan-khau-56138)
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------**
[**PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU**](https://hoatieu.vn/phieu-bao-thay-doi-nhan-khau-56138)
Kính gửi: ………………………………………………
**I. Thông tin về người viết phiếu báo**
1. Họ và tên (1):................................................. 2. Giới tính:..................................
3. CMND số: ...........................................4. Hộ chiếu số:........................................
5. Nơi thường trú:..................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:.......................................................................................
............................................................Số điện thoại liên hệ:..................................
**II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu**
1. Họ và tên (1): ................................................2. Giới tính:..................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:....../....../............ 4. Dân tộc:.............5. Quốc tịch:...........
6. CMND số: .............................................7. Hộ chiếu số:....................................
8. Nơi sinh:...........................................................................................................
9. Nguyên quán:....................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:...............................................................................
11. Nơi thường trú:................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:.....................................................................................
........................................................Số điện thoại liên hệ:..................................
13. Họ và tên chủ hộ: .........................14. Quan hệ với chủ hộ:.................................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):........................................................
..........................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:...........................................................................
| **TT** | **Họ và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Nơi sinh** | **Nghề nghiệp** | **Dân tộc** | **Quốc tịch** | **CMND số (hoặcHộ chiếu số)** | **Quan hệ với ngườicó thay đổi** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| ..........., ngày ....... tháng ....... năm ....... **Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)***(Ghi rõ nội dung, ký và ghi rõ họ tên)* | ..........., ngày ...... tháng ...... năm ...... **NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.........................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
| | *..........., ngày....tháng....năm..........* TRƯỞNG CÔNG AN:....................... *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*(1) Viết chữ in hoa đủ dấu*
*(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...*
*(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.*
*(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.*
*Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II*
| Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu mới nhất? | Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu gồm những nội dung được quy định như sau:
Như vậy, mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu gồm những nội dung được quy định như trên.
Hướng dẫn ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu:
- Về mục "Kính gửi": Dòng trên bạn ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
- Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
- Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
- Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
- Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
- Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
- Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
- Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tải mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-cong-chuc-moi-nhat-trinh-tu-thu-tuc-danh-gia-xep-loai-chat-l-26545.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-so-02.docx |
**Mẫu số 02**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------**
*…., ngày ... tháng ... năm .....*
**ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG**
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
**I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:**
1.Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2.Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3.Đối tượng áp dụng (3):
4.Phạm vi áp dụng (4):
5.Thời gian áp dụng (5):
**II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:**
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
| | **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦATỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)***(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hồ sơ kèm theo** (7)**:**
**Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:**
| (01) | - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
| --- | --- |
| (02) | Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
| (03) | Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
| (04) | Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
| (05) | Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
| (06) | Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
| (07) | - Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
| Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức gồm những nội dung gì? | Căn cứ mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 09/2020/NĐ-CP quy định về phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được quy định như sau:
Như vậy, mẫu phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-ho-so-va-mau-don-de-nghi-cong-nhan-ket-qua-khao-nghiem-san-pham-xu-ly-chat-thai-chan-nuoi-27048.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/Mauchannuoi.docx |
**Mẫu số 03.MTCN**
| **TÊN TỔ CHỨC-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ............... | *..........., ngày .... tháng .... năm.....* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN PHẨM XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI CÓ CHỨA CHẤT MỚI**
Kính gửi: Cục Chăn nuôi.
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………….; Fax: ……………………….; Email: ……………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………
Thông tin sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới đề nghị được công nhận:
| **STT** | **Tên sản phẩm** | **Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm** | **Công dụng** | **Nguồn gốc sản phẩm (sản xuất trong nước/nhập khẩu)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
Tóm tắt quá trình khảo nghiệm/nghiên cứu: …………………………………………………………….
Đề nghị Cục Chăn nuôi làm các thủ tục công nhận sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới nêu trên.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị công nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới? | Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 2732/QĐ-BNN-CN năm 2022 quy định đơn đề nghị công nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới theo mẫu Mẫu số 03.MTCN như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị công nhận kết quả khảo nghiệm sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi có chứa chất mới: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-phep-kinh-doanh-van-tai-hanh-khach-bang-xe-o-to-se-khong-duoc-cap-lai-doi-voi-truong-hop-bi-tu-26818.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/giay-phep-kinh-doanh-van-tai-bang-xe-o-to.docx |
**PHỤ LỤC II**
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(*(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)*
| **CƠ QUAN CẤP PHÉP (1)** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| **GIẤY PHÉP** **KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ** Số:…………… Cấp lần thứ:………. (Cấp lần đầu: Số……ngày…..tháng….năm…….nơi cấp............) • Cấp cho đơn vị:......................................................................................................... • Địa chỉ: ..................................................................................................................... • Số điện thoại: ........................................................................................................... • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …...................... ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………... • Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………. • Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô: - ................................................................................................................................. - ................................................................................................................................. - ................................................................................................................................. | |
| | *…….., ngày....tháng...năm...***Cơ quan cấp phép(Ký tên, đóng dấu)** |
**Hướng dẫn:** Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh doanh vận tải được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 -18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14-16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi trên Giấy phép: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh vận tải hàng hoá bàng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô.
| Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như thế nào? | Đối với quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì tại Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định cụ thể như sau:
(1) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
(2) Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Các hình thức kinh doanh;
- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tải về mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-nha-dat-chuan-nhat-hien-nay-huong-dan-thu-tuc-ky-sang-ten-so-do-khi-mua-ban-nh-27211.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220721/Mau%20hop%20dong%20mua%20ban%20dat%20chuyen%20nghiep%20nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------**
*........., ngày... tháng... năm...*
**HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT**
**Số ......../...........**
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày.....tháng.....năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm ...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ khác1.........................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
**I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên tổ chức: .........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ...............
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................. Chức vụ: ..............................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số .......................(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ..........................cấp ngày: ..../...../....... , tại.............................)*
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax: ..................................................
- Số tài khoản: .................................. Tại Ngân hàng: ................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
**II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên tổ chức, cá nhân2 .............................................................................................
- Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu3 số: ................cấp ngày:..../..../........., tại .................
- Nơi đăng ký cư trú: .............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax (nếu có): ............................................
- Số tài khoản (nếu có): .................................. Tại Ngân hàng: ..........................................
- Mã số thuế (nếu có): .........................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
**Điều 1. Thông tin về diện tích đất chuyển nhượng**
1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Diện tích: ................./............................. m2 (Bằng chữ:...........................)
- Địa chỉ: .......................................................................................
- Thửa đất số: .......................................................................................
- Tờ bản đồ số: .......................................................................................
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: .....................m2;
+ Sử dụng chung: ....................m2;
- Mục đích sử dụng: .......................................................................................
- Thời hạn sử dụng: .......................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................................................
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .........................................
2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:
- Mật độ xây dựng: ........................................................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ............................................................................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: .....................................................................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ...............................................................
3. Các nội dung, thông tin khác: ........................................................................................
**Điều 2. Giá chuyển nhượng**
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: .................. đồng *(Bằng chữ: .............)*.
*(Các bên thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tính theo m2 diện tích đất chuyển nhượng)*
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên chuyển nhượng thuộc diện phải nộp thuế VAT)
2. Giá chuyển nhượng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm thanh toán;
- Kinh phí quản lý vận hành hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này, Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) .......................................
3. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao quyền sử dụng đất và trong suốt thời hạn sử dụng quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ............... cho nhà cung cấp dịch vụ.
4. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..........................................................
**Điều 3. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán**
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: ..............................*(Các bên thỏa thuận về tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng)*.
*(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất thực tế khi bàn giao đất, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao đất phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản)*.
3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ......................................................
**Điều 4. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng**
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất phải được các bên lập thành biên bản, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
- Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bắt buộc phải có giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật);
- Bản sao các các giấy tờ khác theo thỏa thuận: .............................................................
c) Bàn giao trên thực địa: (các bên thỏa thuận về thời điểm, trình tự, thủ tục bàn giao đất trên thực địa) ...............................................................................
*(Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước..............).*
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai *(trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án)*, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
Trong thời hạn ......................... ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
*(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).*
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................................................
**Điều 5. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí**
1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ....................................................
2. Về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: ...........................................
3. Các thỏa thuận khác: .................................................................................
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên**
1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1.1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội).......................................................*
1.2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................
2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
2.1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .........................................................
2.2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
c) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy hoạch được duyệt;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................................................
**Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng**
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chậm trễ thanh toán tiền: .....................................
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu quá ................. ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ..............% (............phần trăm) theo lãi suất.................. (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng................. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;*
*- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên nhận chuyển nhượng trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá .............. ngày thì Bên chuyển nhượng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này Bên chuyển nhượng được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên nhận chuyển nhượng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên nhận chuyển nhượng biết trước ít nhất là 30 ngày. Bên chuyển nhượng sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán ................. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên nhận chuyển nhượng vi phạm hợp đồng này là .........% (............ phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).*
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng: ...................................
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyển sử dụng đất theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn................ ngày, kể từ ngày Bên chuyển nhượng phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này mà Bên chuyển nhượng vẫn chưa bàn giao đất cho Bên nhận chuyển nhượng thì Bên chuyển nhượng phải thanh toán cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ...............% (............ phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ............. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng.................công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên chuyển nhượng bàn giao đất thực tế cho Bên nhận chuyển nhượng.*
*- Nếu Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất quá .............. ngày, kể từ ngày phải bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này thì Bên nhận chuyển nhượng có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao đất mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 10 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên nhận chuyển nhượng khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với .................% (.............. phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).*
3. Trường hợp đến hạn bàn giao đất theo thông báo của Bên chuyển nhượng và quyền sử dụng đất đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên nhận chuyển nhượng không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể)* ...........................
4. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................
**Điều 8. Cam kết của các bên**
1. Bên chuyển nhượng cam kết:
a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho người khác, không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên nhận chuyển nhượng;
c) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..................................................................................
2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Đã được Bên chuyển nhượng cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên nhận chuyển nhượng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên nhận chuyển nhượng đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên nhận chuyển nhượng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên chuyển nhượng sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên chuyển nhượng yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng;
đ) Các cam kết khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................*
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .......................................................*
**Điều 9. Chấm dứt hợp đồng**
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại điểm a khoản 2.2 Điều 6 của hợp đồng này;
c) Bên chuyển nhượng chậm bàn giao đất theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................ do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ......................................
**Điều 10. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................................*
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*................................................
**Điều 11. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên chuyển nhượng, đối với Bên nhận chuyển nhượng)*: .................................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ...................... ....................................................
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên nhận chuyển nhượng có nhiều người thì Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: .......................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày .............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ..................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận...............)*mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 12. Các thỏa thuận khác**
*Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.*
**Điều 13. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ................. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 14. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .......................................................
2. Hợp đồng này có ... điều, với... trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ ... bản, Bên chuyển nhượng giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên nhận chuyển nhượng.
3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất đai như .....................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)* | **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên chuyển nhượng phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuẩn nhất hiện nay? | Khi thực hiện hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hai bên mua bán có thể sử dụng mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-bo-quy-dinh-lien-quan-toi-hinh-thuc-xu-phat-tuoc-quyen-su-dung-giay-phep-kinh-doanh-van-tai-ban-26435.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau21.docx |
**CƠ QUAN CẤP PHÉP (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
**GIẤY PHÉP**
**KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ**
Số:…………… Cấp lần thứ:……….
(Cấp lần đầu: Số……ngày…..tháng….năm…….nơi cấp............)
• Cấp cho đơn vị:.........................................................................................................
• Địa chỉ: .....................................................................................................................
• Số điện thoại: ...........................................................................................................
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …......................
ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………...
• Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………….
• Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
…….., ngày....tháng...năm...
Cơ quan cấp phép (Ký tên, đóng dấu)
| Mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô năm 2022? | Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP cung cấp mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cụ thể như sau:
Tải Mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-truong-hop-ho-kinh-doanh-ca-nhan-kinh-doanh-duoc-co-quan-thue-cap-hoa-don-dien-tu-co-ma-theo-tu-26947.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220720/Cam%20nang%20so%202_HKD_Ban%20phat%20hanh_21.02.2022.docx |

**MỤC LỤC**
Câu 1: Đối tượng áp dụng chuyển đổi hoá đơn điện tử (HĐĐT) và thời điểm áp
dụng ....................................................................................................................... 1
Câu 2: Lộ trình triển khai chuyển đổi hoá đơn điện tử của cơ quan thuế như thế
nào đối với HKD, CNKD? .................................................................................... 1
Câu 3: Tôi là hộ kê khai, tôi muốn sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/01/2022 có
được không? .......................................................................................................... 2
Câu 4. HKD, CNKD nào được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh? Thủ tục đề nghị cấp và kê khai thuế như thế nào? ................ 2
Câu 5: Tôi là hộ khoán khi đến cơ quan thuế để được cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh thì chứng từ chứng minh đầu vào có chấp nhận hoá đơn thường hoặc
bảng kê không hay là bắt buộc phải có hoá đơn đỏ. Vì hàng hoá bán lẻ hiện còn tồn, và rau, củ tôi mua để làm quán ăn không có hoá đơn. ................................... 4 Câu 6: Tôi là cá nhân kinh doanh đang sử dụng hóa đơn lẻ của Chi cục Thuế cấp bây giờ chuyển sang hóa đơn điện tử thì thực hiện như thế nào? ......................... 5 Câu 7: Tôi là hộ kinh doanh nộp thuế khoán, năm 2020 tôi có mua 01 quyển hóa đơn của thuế để xuất cho khách hàng và hiện nay không được mua hoá đơn quyển nữa. Vậy có cách nào để tôi sử dụng hóa đơn dễ dàng hơn mà không phải đề nghị cấp lẻ từng số hóa đơn khi có phát sinh như vậy nữa không? Tôi có thấy
nói về việc dùng hóa đơn điện tử, vậy tôi làm thế nào để được dùng hóa đơn
điện tử? .................................................................................................................. 5
Câu 8: Trong năm 2021 tôi thực hiện phương pháp khoán sử dụng hóa đơn, năm 2022 khi chuyển sang phương pháp kê khai thuế thì hàng tồn kho năm 2021 được xác định như thế nào? Nếu không lưu đủ chứng từ, thì tôi có được ghi nhận vào sổ kho không? để được ghi nhận thì phải làm như thế nào? ................. 6 Câu 9: Khi áp dụng hoá đơn điện tử, thì hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có còn được mua và sử dụng quyển hoá đơn mua của Chi cục thuế
nữa không? ............................................................................................................ 6
Câu 10: Thông tin hoá điện tử và đặc biệt là các bước mà hộ kinh doanh cần làm để tiến hành sử dụng hoá đơn điện tử. .................................................................. 7
Câu 11: Hộ kinh doanh bán vật liệu xây dựng và có doanh thu năm 2020 là 15 tỷ đồng và thường xuyên phải xuất hóa đơn để giao cho người mua hàng thì được xác định là hộ kinh doanh quy mô lớn phải không? Hộ phải thực hiện việc kê
khai, nộp thuế và sử dụng hóa đơn như thế nào theo quy định mới để tránh việc
vi phạm do không hiểu biết dẫn đến bị xử phạt. ................................................... 7
Câu 12: Từ 01/01/2022 tôi muốn chuyển sang phương pháp kê khai. Vậy hộ kinh doanh như thế nào thì là hộ kê khai? Hộ kê khai sử dụng hoá đơn điện tử
như thế nào? .......................................................................................................... 8
Hộ kê khai cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng
internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử. ......................................... 9 Câu 13: Nếu Hộ kinh doanh hàng ăn uống chuyển sang phương pháp kê khai khi mua hàng hóa, thực phẩm của người nông dân thì cách ghi sổ sách kế toán cho
hàng hoá đầu vào như thế nào? ............................................................................. 9
2
Câu 14: Năm 2022 Tôi đăng ký phương pháp kê khai thuế. Xin cho hỏi phương pháp tính thuế có thay đổi so với năm 2021 không ạ? đầu ra đầu vào có bắt buộc phải có hóa đơn đỏ không ạ? ................................................................................. 9
Câu 15: Cá nhân cho doanh nghiệp Thuê nhà xuất hóa đơn điện tử thì đăng ký,
xuất, kê khai như thế nào? ................................................................................... 10
Câu 16: Tôi là chủ hộ kinh doanh, theo tôi tìm hiểu thì từ 01/01/2022, hộ kinh doanh kê khai đầu vào, đầu ra. Kính mong quý cơ quan hướng dẫn đơn vị lập
hoá đơn và kê khai theo quý/tháng...................................................................... 10
Câu 17: Hộ kinh doanh có quy mô lớn là như thế nào? Sử dụng hóa đơn như thế
nào? ..................................................................................................................... 14
Câu 18: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
(hộ kê khai) phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định tại
Thông tư số 88/2021/TT-BTC như thế nào? ....................................................... 14
Câu 19: HKD, CNKD được sử dụng hóa đơn điện tử có mã số hay không có
mã? ...................................................................................................................... 15
Câu 20: Số lượng hàng tồn kho từ nhiều năm không có hóa đơn thì xử lý như thế nào. ...................................................................................................................... 16
Câu 21: Cửa hàng chưa chuẩn bị được cơ sở vật chất, trang thiết bị máy tính nên muốn tiếp tục mua hoá đơn của cơ quan thuế đến hết tháng 3/2022 thì có được
không? ................................................................................................................. 16
Câu 22: Tôi là cửa hàng bán lẻ Văn Phòng phẩm theo thuế khoán, khi chuyển sang hóa đơn điện tử thì thời hạn khai thuế trực tuyến theo thuế khoán bình thường như lúc dùng hóa đơn giấy phải không? ................................................. 17 Câu 23: Tôi là của hàng bán lẻ theo thuế khoán. Tôi muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử mà không phải xin cấp lẻ từng lần thì phải làm thế nào? ................ 18 Câu 24: Tôi hiện tại kinh doanh sách giáo khoa, dụng cụ học tập, văn phòng phẩm, nhu yếu phẩm, đồ dùng văn phòng. Cho hỏi khi viết hóa đơn điện tử tôi cần làm những thủ tục gì, và cần phải cài đặt thông tin thuế như thế nào để thuận tiện cho đôi bên và cách tính thuế để chúng tôi thực hiện đúng quy luật của pháp luật. ...................................................................................................................... 19
Câu 25: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì thực hiện thủ tục như thế nào để được sử dụng hóa đơn điện tử ................... 19 Câu 26: Trường hợp hộ kinh doanh kê khai nộp thuế theo quý và doanh thu năm dương lịch trên dưới 1 tỷ đồng/năm thì có phải chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử? ........................................................................................................................ 20
Câu 27: Đối tượng nào được đăng ký áp dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy
tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế? ................................. 20 Câu 28: Lợi ích của việc sử dụng HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế như thế nào? Người bán cần làm gì để
đăng ký áp dụng? ................................................................................................. 20
Câu 29: Đối tượng được miễn phí sử dụng hóa đơn điện tử ............................... 21
Câu 30: Phương thức sử dụng hóa đơn điện tử của HKD, CNKD ..................... 21
Thông tin liên hệ ................................................................................................. 22
**Câu 1: Đối tượng áp dụng chuyển đổi hoá đơn điện tử (HĐĐT) và thời điểm áp dụng Trả lời:**
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, HKD, CNKD sử dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế (bao gồm cả trường hợp sử dụng hoá đơn do cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh).
Cụ thể:
-Hộ kinh doanh (HKD), cá nhân kinh doanh (CNKD) nộp thuế theo phương pháp kê khai chuyển đổi đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế triển khai áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến 31/03/2022.
- HKD, CNKD khai thuế theo từng lần phát sinh (bao gồm cả hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh) có yêu cầu cơ quan thuế cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh áp dụng từ tháng 11 năm 2021.
**Câu 2: Lộ trình triển khai chuyển đổi hoá đơn điện tử của cơ quan thuế như thế nào đối với HKD, CNKD?**
**Trả lời:**
Trong quá trình chuẩn bị triển khai HĐĐT, Tổng cục Thuế đã báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ cho phép áp dụng 2 giai đoạn, gồm: Giai đoạn 1, áp dụng HĐĐT tại 6 tỉnh, thành phố gồm: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ (chiếm tới 60% số lượng DN, khoảng 70% trên tổng số lượng hóa đơn trên cả nước); Giai đoạn 2, áp dụng trên phạm vi cả nước (57 tỉnh, thành phố).
Đối với Giai đoạn 1:
-Tổng cục Thuế ban hành kế hoạch kèm theo Quyết định 1417/QĐ-TCT ngày 27/9/2021 và các văn bản chỉ đạo thực hiện chuyển đổi áp dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đối với HKD, CNKD tại **06 tỉnh, thành phố**: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Thọ, Bình Định, Hải Phòng, Quảng Ninh (giai đoạn 1: từ tháng 11/2021 đến 31/03/2022).
Từ tháng 11/2021, đối với HKD, CNKD chỉ triển khai HĐĐT cấp theo từng lần phát sinh tại CQT.
Từ 01/01/2022 triển khai HĐĐT đối với hộ kê khai đáp ứng điều kiện về hạ tầng CNTT như doanh nghiệp (có máy tính có kết nối internet, chữ ký số, phần mềm lập HĐĐT) tại 06 tỉnh, thành phố.
Từ 01/04/2022 dự kiến triển khai giải pháp hỗ trợ thực hiện HĐĐT trên các thiết bị thông minh có kết nối internet; dự kiến triển khai thí điểm tại một số địa bàn thuận lợi áp dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối dữ liệu đến cơ quan thuế.
-Các tỉnh, thành phố còn lại chưa triển khai HĐĐT đối với HKD, vẫn sử dụng hoá đơn giấy.
Đối với Giai đoạn 2: từ 01/04/2022 chuyển đổi áp dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đối với HKD, CNKD tại 57 tỉnh, thành phố còn lại
**Câu 3: Tôi là hộ kê khai, tôi muốn sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/01/2022 có được không?**
**Trả lời:**
Hộ kê khai có thể chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử từ 01/01/2022 theo lộ trình và thực hiện theo thông báo triển khai của cơ quan thuế. Để sử dụng hóa đơn điện tử, hộ kê khai phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định trước khi sử dụng hóa đơn, gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì được sử dụng hoá đơn điện tử và phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế.
Hộ kê khai cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, có chữ ký số và liên hệ nhà cung cấp dịch vụ HĐĐT để có phần mềm lập hóa đơn điện tử. HKD, CNKD cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
**Câu 4. HKD, CNKD nào được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh? Thủ tục đề nghị cấp và kê khai thuế như thế nào?**
**Trả lời:**
1/ HKD, CNKD được cơ quan thuế Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:
* Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
* Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh là cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
* HKD, CNKD thuộc các trường hợp sau:
+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm
dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;
+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;
+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.
2/ Thủ tục đề nghị cấp
HKD, CNKD thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế và truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử.
Sau khi HKD, CNKD đã khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế, phí khác (nếu có), ngay trong ngày làm việc cơ quan thuế cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập.
Hộ, cá nhân kinh doanh tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh được cơ quan thuế cấp mã.
3/ Cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh cho hộ, cá nhân kinh doanh:
* Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh. - Đối với hộ, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh.
4/ Hồ sơ khai thuế
4.1/- Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm 8.3 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TT-BTC.
Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
* Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
* Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
* Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất; ...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
4.2/- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TTBTC.
Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư
40/2020/TT-BTC đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
* Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
* Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
* Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; ...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
**Câu 5: Tôi là hộ khoán khi đến cơ quan thuế để được cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh thì chứng từ chứng minh đầu vào có chấp nhận hoá đơn thường hoặc bảng kê không hay là bắt buộc phải có hoá đơn đỏ. Vì hàng hoá bán lẻ hiện còn tồn, và rau, củ tôi mua để làm quán ăn không có hoá đơn.**
**Trả lời:**
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì trong các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế từng lần phát sinh của hộ khoán khi có nhu cầu hóa đơn lẻ để giao cho khách hàng phải kèm theo bản sao nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa dịch vụ như: bảng kê thu mua hàng hóa (chỉ áp dụng đối với hàng hóa là nông sản trong nước, hoặc hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu); hóa đơn của người bán giao cho (đối với các loại hàng hóa khác). Hóa đơn của người bán giao cho có thể là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo đối tượng người bán được áp dụng loại hóa đơn nào.
Trường hợp các giao dịch phát sinh trước 01/01/2022, theo quy định trước đây hộ khoán không bắt buộc phải lưu giữ hóa đơn chứng từ, do đó sẽ phát sinh các trường hợp hàng tồn kho mua trước 01/01/2022 có thể sẽ không có hóa đơn chứng từ theo quy định. Trường hợp này hộ kinh doanh tự xác định, tự chịu trách nhiệm khi cập nhật vào sổ kế toán đối với hàng tồn kho không có hóa đơn chứng từ được mua trước 01/01/2022. Cơ quan thuế trong quá trình quản lý có trách nhiệm kiểm tra và quản lý theo rủi ro đối với những trường hợp có dấu hiệu cập nhật giá trị hàng tồn kho không phù hợp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu bán ra để tránh các trường hợp lợi dụng.
**Câu 6: Tôi là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh có sử dụng hóa đơn lẻ của Chi cục Thuế cấp bây giờ chuyển sang hóa đơn điện tử thì thực hiện như thế nào?**
**Trả lời:**
Cá nhân kinh doanh (CNKD) kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh trước đây được cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ thì thuộc trường hợp được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh và cần thực hiện các thủ tục sau:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/20202/NĐ-CP, CNKD gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo mẫu số
06/ĐN-PSĐT; Thực hiện khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
Sau khi đã được cơ quan thuế chấp nhận đề nghị cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh thì thực hiện đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoadondientu.gdt.gov.vn theo tài khoản đã được gửi vào thư điện tử (email) của người đề nghị cấp lẻ để lập hóa đơn điện tử.
**Câu 7: Tôi là hộ kinh doanh nộp thuế khoán, năm 2020 tôi có mua 01 quyển hóa đơn của thuế để xuất cho khách hàng và hiện nay không được mua hoá đơn quyển nữa. Tôi nghe nói về việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì không phải đề nghị cấp lẻ từng số hóa đơn khi có phát sinh, vậy tôi làm thế nào để được được áp dụng?**
**Trả lời:**
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP thì Hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán (Hộ khoán) thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng hóa đơn, hộ khoán có thể gửi đề nghị cấp hóa đơn lẻ theo mẫu 06/ĐN-PSĐT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo địa chỉ: hoadondientu.gdt.gov.vn) để được cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh và phải nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn.
Trường hợp hộ khoán chưa đáp ứng quy mô là HKD lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai, thực hiện lập chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC và có tài khoản thuế điện tử, có điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) kết nối mạng internet, thì được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT. Để sử dụng hóa đơn điện tử, hộ kê khai phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01//ĐKTĐ-HĐ ĐT theo quy định. Hộ kê khai liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện.
**Câu 8: Trong năm 2021 tôi thực hiện phương pháp khoán sử dụng hóa đơn, năm 2022 khi chuyển sang phương pháp kê khai thuế thì hàng tồn kho năm 2021 được xác định như thế nào? Nếu không lưu đủ chứng từ, thì tôi có được ghi nhận vào sổ kho không? để được ghi nhận thì phải làm như thế nào?**
**Trả lời:**
Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: *“Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai”.*
Tại khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: *“Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử phải giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.”*
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 thì: *“Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế”.* Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, từ 01/01/2022 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 88/2021/TT-BTC) tất cả giao dịch mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ của Hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai đều phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Trường hợp các giao dịch phát sinh trước 01/01/2022, theo quy định trước đây hộ khoán không bắt buộc phải lưu giữ hóa đơn chứng từ, do đó sẽ phát sinh các trường hợp hàng tồn kho mua trước 01/01/2022 có thể sẽ không có hóa đơn chứng từ theo quy định. Trường hợp này hộ kinh doanh tự xác định, tự chịu trách nhiệm khi cập nhật vào sổ kế toán đối với hàng tồn kho không có hóa đơn chứng từ được mua trước 01/01/2022. Cơ quan thuế trong quá trình quản lý có trách nhiệm kiểm tra và quản lý theo rủi ro đối với những trường hợp có dấu hiệu cập nhật giá trị hàng tồn kho không phù hợp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu bán ra để tránh các trường hợp lợi dụng.
**Câu 9: Khi áp dụng hoá đơn điện tử, thì hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có còn được mua và sử dụng quyển hoá đơn mua của Chi cục thuế nữa không?**
**Trả lời:**
Trường hợp khi được cơ quan thuế thông báo chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sẽ chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử. Khi được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì hộ kê khai phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế còn tồn chưa sử dụng. Hộ kinh doanh cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
**Câu 10: Thông tin hoá điện tử và đặc biệt là các bước mà hộ kinh doanh cần làm để tiến hành sử dụng hoá đơn điện tử.**
**Trả lời:**
Để sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐCP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC, cần thực hiện như sau:
Trường hợp hộ kinh doanh là hộ khoán: Khi phát sinh nhu cầu sử dụng hóa đơn, hộ khoán gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo địa chỉ: hoadondientu.gdt.gov.vn) sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh và phải nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn.
Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (hộ kê khai) thì phải gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế. Hộ kinh doanh cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng
dẫn.
Hộ kê khai cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử.
**Câu 11: Hộ kinh doanh bán vật liệu xây dựng và có doanh thu năm 2020 là 15 tỷ đồng và thường xuyên phải xuất hóa đơn để giao cho người mua hàng thì được xác định là hộ kinh doanh quy mô lớn phải không? Hộ phải thực hiện việc kê khai, nộp thuế và sử dụng hóa đơn như thế nào theo quy định mới để tránh việc vi phạm do không hiểu biết dẫn đến bị xử phạt. Trả lời:**
Hộ kinh doanh quy mô lớn không phải nộp thuế khoán như trước đây mà sẽ thực hiện sổ sách kế toán đơn giản, lưu giữ hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC và chủ động kê khai, nộp thuế theo thực tế phát sinh. Việc xác định Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 40/2021/TT-BTC, cụ thể:
+ Đối với lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng: số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên; hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Đối với lĩnh vực thương mại, dịch vụ: số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên; hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
Kỳ khai thuế sẽ là theo tháng hoặc theo quý mà không phải quyết toán vào cuối năm như doanh nghiệp.
Trong hồ sơ khai thuế của hộ kê khai sẽ gồm một tờ khai để phản ánh doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ và một phụ lục kèm theo tờ khai để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Việc yêu cầu phải kê khai thông tin về chi phí thực tế phát sinh trong kỳ để cơ quan thuế có cơ sở để quản lý theo rủi ro đối với các trường hợp có dấu hiệu bất hợp lý giữa yếu tố đầu ra và đầu vào có thể việc thực hiện kiểm tra ngay tại địa điểm của hộ kinh doanh. Mặc dù cơ quan thuế yêu cầu cung cấp thông tin về chi phí nhưng việc tính thuế phải nộp là tính theo tỷ lệ trên doanh thu, mà không tính trên chênh lệch như doanh nghiệp. Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 11 Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh là hộ kê khai thì phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định trước khi sử dụng hóa đơn. Để sử dụng hóa đơn điện tử, hộ kê khai cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử.
Hộ kinh doanh cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký, sử dụng hóa đơn điện tử theo lộ trình của cơ quan thuế. **Câu 12: Từ 01/01/2022 tôi muốn chuyển sang phương pháp kê khai.**
**Vậy hộ kinh doanh như thế nào thì là hộ kê khai? Hộ kê khai sử dụng hoá đơn điện tử như thế nào?**
**Trả lời:**
Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: “*Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai”.*
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là:
* HKD, CNKD quy mô lớn
* HKD, CNKD chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Trường hợp khi được cơ quan thuế thông báo chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế. Hộ kinh doanh cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn.
Hộ kê khai cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử.
**Câu 13: Nếu Hộ kinh doanh hàng ăn uống chuyển sang phương pháp kê khai khi mua hàng hóa, thực phẩm của người nông dân thì cách ghi sổ sách kế toán cho hàng hoá đầu vào như thế nào?**
**Trả lời:**
Tại điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính thì trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN) trong các trường hợp: Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng).
Do đó, trường hợp hộ kinh doanh hàng ăn uống chuyển sang phương pháp kê khai khi mua hàng hóa, thực phẩm của người nông dân đáp ứng các điều kiện nêu trên thì được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN và ghi Phiếu nhập kho, Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
**Câu 14: Năm 2022 Tôi đăng ký phương pháp kê khai thuế. Xin cho hỏi phương pháp tính thuế có thay đổi so với năm 2021 không ạ? đầu ra đầu vào có bắt buộc phải có hóa đơn đỏ không ạ?**
**Trả lời:**
Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: “*Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai”.*
Tại khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: “*Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử phải giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ*.”
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày
11/10/2021 thì: “*Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế*”.
Tại Điều 5 Thông tư số 40/2021/TT-BTC hướng dẫn:
* Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý (Tiêu chí khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP: có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống).
* Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán. Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, từ 01/01/2022 hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý và phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định. Tất cả giao dịch mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ đều phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
**Câu 15: Cá nhân cho doanh nghiệp Thuê nhà xuất hóa đơn điện tử thì đăng ký, xuất, kê khai như thế nào? Trả lời:**
Theo hướng dẫn tại điểm 2.5 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TTBTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì DN thuê tài sản của cá nhân căn cứ hợp đồng thuê, chứng từ chi để hạch toán chi phí hợp lý, hợp lệ theo quy định, không bắt buộc phải yêu cầu cá nhân cung cấp hóa đơn.
Do đó hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho DN thuê tài sản không phải xuất hóa đơn. Riêng trường hợp HKD, CNKD cho các tổ chức sử dụng vốn NSNN thuê tài sản thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. HKD, CNKD cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
**Câu 16: Tôi là chủ hộ kinh doanh, theo tôi tìm hiểu thì từ 01/01/2022, hộ kinh doanh kê khai đầu vào, đầu ra. Kính mong quý cơ quan hướng dẫn về việc sử dụng hoá đơn và kê khai theo quý/tháng.**
**Trả lời:**
Từ năm 2022 theo quy định mới của Luật Quản lý thuế số 38 thì hộ kinh doanh có thể lựa chọn nộp thuế theo phương pháp khoán như trước đây hoặc nộp thuế theo phương pháp kê khai (HKD đáp ứng điều kiện là quy mô lớn thì bắt buộc phải nộp thuế theo phương pháp kê khai). Hộ kinh doanh nếu áp dụng phương pháp kê khai sẽ không áp dụng thuế khoán.
1. Nếu áp dụng phương pháp **khoán** thì thực hiện như sau:
1. Về đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán
Cơ quan thuế xác định số tiền thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
* 1. Về xác định doanh thu và mức thuế khoán
Tại khoản 7, Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn: “*Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38*”.
Tại Mục 1, Phụ lục I danh ngành nghề tính thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với HKD, CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn mức thuế đối với hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) là 1% đối với thuế GTGT và 0,5% đối với thuế TNCN.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên thì đối với hộ khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu và mức thuế khoán trên cơ sở tờ khai của hộ kinh doanh, cơ sở dữ liệu của ngành thuế, ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã/phường/thị trấn, tình hình phát triển kinh tế chung của địa bàn. Hộ kinh doanh sẽ nộp thuế khoán theo thông báo của cơ quan thuế từ đầu năm. Nếu trong năm có thay đổi về hoạt động sản xuất kinh doanh (tăng/giảm quy mô, ngừng, tạm ngừng kinh doanh) thì cơ quan thuế sẽ thực hiện điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán theo thực tế. Đối với hoạt động bán lẻ hàng hóa (tạp hóa) ngoài thuế GTGT, TNCN, hộ kinh doanh còn phải nộp lệ phí môn đối một lần từ đầu năm theo mức 300.000 đồng/1năm nếu doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm; mức 500.000 đồng/1năm nếu doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm; mức 1 triệu đồng/1năm nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm (tại Nghị định số 139/20216/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài).
* 1. Chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hộ khoán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp thì đề nghị cấp, bán hóa đơn lẻ theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) có nhu cấu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh sau khi Hộ khoán kê khai nộp thuế theo quy định.
Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TTBTC.
Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư
40/2020/TT-BTC đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
* Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
* Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
* Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; ...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
1. Nếu áp dụng phương pháp **kê khai**
1. Về đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
* 1. Về kê khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Hộ kinh doanh thực hiện khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử (tương tự như đối với DN) nếu có đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
2.3. Chế độ hóa đơn, chứng từ đối với Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai: phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của
Bộ Tài chính. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
3. Về sử dụng hóa đơn điện tử của HKD, CNKD
HKD, CNKD khi áp dụng hóa đơn điện tử cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử.
Trường hợp hộ kinh doanh là hộ khoán: Khi phát sinh nhu cầu sử dụng hóa đơn, hộ khoán gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo địa chỉ: hoadondientu.gdt.gov.vn) sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh và phải nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn.
Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì phải gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế.
Hộ kinh doanh cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được đăng ký, sử dụng hóa đơn điện tử theo lộ trình của cơ quan thuế.
**Câu 17: Hộ kinh doanh có quy mô lớn là như thế nào? Sử dụng hóa đơn như thế nào? Trả lời:**
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn: là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau:
-HKD, CNKD trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ **10 người trở lên** hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ **3 tỷ đồng trở lên;**
- HKD, CNKD trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ **10 người trở lên** hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ **10 tỷ đồng trở lên**.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định (tương tư việc ấn định thuế đối với DN).
HKD, CNKD cần liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được đăng ký, sử dụng hóa đơn điện tử theo lộ trình của cơ quan thuế. Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh triển khai áp dụng HĐĐT cho hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai từ ngày 01/01/2022.
Trường hợp HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai (hộ kê khai) thì phải gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT. Khi cơ quan thuế trả lời chấp thuận thì hộ kê khai được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT và phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế.
**Câu 18: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (hộ kê khai) phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC như thế nào?**
**Trả lời:**
Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế (Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến khích áp dụng).
* HKD, CNKD lập chứng từ kế toán theo Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC:
| **STT** | **Tên chứng từ** | **Ký hiệu** |
| --- | --- | --- |
| **I** | **Các chứng từ quy định tại Thông tư này** | |
| 1 | Phiếu thu | Mẫu số 01-TT |
| 2 | Phiếu chi | Mẫu số 02-TT |
| 3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 03-VT |
| 4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 04-VT |
| 5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 05-LĐTL |
| **II** | **Các chứng từ quy định theo pháp luật khác** | |
| 1 | Hóa đơn | |
| 2 | Giấy nộp tiền vào NSNN | |
| 3 | Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng | |
| 4 | Ủy nhiệm chi | |
* Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
| **STT** | **Tên sổ kế toán** | **Ký hiệu** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S1- HKD |
| 2 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S2-HKD |
| 3 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S3-HKD |
| 4 | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN | Mẫu số S4-HKD |
| 5 | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động | Mẫu số S5-HKD |
| 6 | Sổ quỹ tiền mặt | Mẫu số S6-HKD |
| 7 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S7-HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
**Câu 19: HKD, CNKD được sử dụng hóa đơn điện tử có mã hay không có mã?**
**Trả lời:**
Căn cứ Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì Hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Riêng hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cần có hóa đơn để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
**Câu 20: Số lượng hàng tồn kho từ nhiều năm không có hóa đơn thì xử lý như thế nào. Trả lời:**
Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: “5. *Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai”.*
Tại khoản 1 Điều 90 Luật Quản lý thuế số 38 quy định: “*Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử phải giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ*.”
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày
11/10/2021 thì: “*3. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế*”.
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, từ 01/01/2022 tất cả giao dịch mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ của HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai đều phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Trường hợp hàng tồn kho mua trước 01/01/2022 không có hóa đơn chứng từ theo quy định, hộ kinh doanh tự xác định, tự chịu trách nhiệm khi cập nhật vào sổ kế toán đối với hàng tồn kho không có hóa đơn chứng từ được mua trước 01/01/2022. Cơ quan thuế trong quá trình quản lý có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu và quản lý theo rủi ro đối với những trường hợp có dấu hiệu cập nhật giá trị hàng tồn kho không phù hợp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu bán ra để tránh các trường hợp lợi dụng.
**Câu 21: Cửa hàng chưa chuẩn bị được cơ sở vật chất, trang thiết bị máy tính nên muốn tiếp tục mua hoá đơn của cơ quan thuế đến hết tháng 3/2022 thì có được không? Trả lời:**
Căn cứ Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC về xử lý chuyển tiếp:
Đối với địa bàn Tp.HCM đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định 1832 của Bộ Tài chính từ tháng 11/2021 thì cơ sở kinh doanh có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC theo lộ trình thông báo của cơ quan thuế.
Vì vậy, HKD, CNKD (cửa hàng) cần chuẩn bị điều kiện về hạ tầng thông tin, bao gồm: máy tính/thiết bị thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng) có thể kết nối mạng internet, chữ ký số và phần mềm lập hóa đơn điện tử để chủ động chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT.
Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ, cá nhân kinh doanh) chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử nhưng cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện hạ tầng công nghệ thông thì Cửa hàng có thể đề nghị với cơ quan thuế để được tiếp tục sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế và phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định, phải thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo mẫu 03/DL-HĐĐT ban hành kèm theo Phụ lục 1A Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Hộ, cá nhân kinh doanh phải có giải pháp chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định.
**Câu 22: Tôi là cửa hàng bán lẻ Văn Phòng phẩm theo thuế khoán, khi chuyển sang hóa đơn điện tử thì thời hạn khai thuế trực tuyến theo thuế khoán bình thường như lúc dùng hóa đơn giấy phải không? Trả lời:**
1/- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán, cụ thể như sau:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán chậm nhất là ngày 15
tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế.
1. Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
2. Hồ sơ khai thuế
1. Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế
phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
1. Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
* Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
* Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
* Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Đề nghị cấp hóa đơn
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD, CNKD) nộp thuế khoán nếu có nhu cầu lấy hóa đơn giao cho khách hàng thì gửi đề nghị cấp hóa đơn theo mẫu 06/ĐN-PSĐT đến cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo địa chỉ: hoadondientu.gdt.gov.vn và kê khai nộp thuế thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT theo từng lần phát sinh.
**Câu 23: Tôi là của hàng bán lẻ theo thuế khoán. Tôi muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử mà không phải xin cấp lẻ từng lần thì phải làm thế nào?**
**Trả lời:**
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD, CNKD) nộp thuế khoán nếu có nhu cầu lấy hóa đơn giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT theo từng lần phát sinh và phải nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn.
Trường hợp HKD, CNKD muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì phải lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai, thực hiện chế độ kế toán theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP (gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT). Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT và phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế.
**Câu 24: Tôi hiện tại kinh doanh sách giáo khoa, dụng cụ học tập, văn phòng phẩm, nhu yếu phẩm, đồ dùng văn phòng. Cho hỏi khi viết hóa đơn điện tử tôi cần làm những thủ tục gì, và cần phải cài đặt thông tin thuế như thế nào để thuận tiện cho đôi bên và cách tính thuế để chúng tôi thực hiện đúng quy luật của pháp luật.** **Trả lời:**
Hộ kinh doanh sẽ áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Nếu là hộ khoán thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh mà không phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Nếu là hộ kê khai thì phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định trước khi sử dụng hóa đơn.
Trường hợp hộ kinh doanh là hộ khoán: Khi phát sinh nhu cầu sử dụng hóa đơn, hộ khoán gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế từng lần phát sinh theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo địa chỉ: hoadondientu.gdt.gov.vn) sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh và phải nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn.
**Câu 25: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì thực hiện thủ tục như thế nào để được sử dụng hóa đơn điện tử Trả lời:**
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là HKD, CNKD quy mô lớn hoặc HKD, CNKD xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai, thực hiện chế độ kế toán) sử dụng HĐĐT có mã của CQT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Trường hợp HKD, CNKD muốn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì phải lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai, thực hiện chế độ kế toán theo quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP (gửi Tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đến cơ quan thuế qua Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT). Khi hộ kê khai được cơ quan thuế trả lời chấp thuận được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT thì được sử dụng hóa đơn điện tử có mã của CQT và phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn đã mua của cơ quan thuế.
**Câu 26: Trường hợp hộ kinh doanh kê khai nộp thuế theo quý và doanh thu năm dương lịch trên dưới 1 tỷ đồng/năm thì có phải chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử?**
**Trả lời:**
Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Hộ kinh doanh (HKD), cá nhân kinh doanh (CNKD) nộp thuế theo phương pháp kê khai chuyển đổi đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế triển khai áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến 31/03/2022. HKD, CNKD khai thuế theo từng lần phát sinh (bao gồm cả hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh) có yêu cầu cơ quan thuế cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh áp dụng từ tháng 11 năm 2021.
Trường hợp HKD đủ điều kiện hoặc tự nguyện thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai thì phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại
Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC. Hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp Hộ khoán hoặc CNKD khai thuế theo từng lần phát sinh khi có yêu cầu cần hoá đơn thì cơ quan thuế sẽ cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh và phải kê khai nộp thuế trước khi được cơ quan thuế cấp HĐĐT.
**Câu 27: Đối tượng nào được đăng ký áp dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế?**
**Trả lời:** Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) được lựa chọn sử dụng hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
**Câu 28: Lợi ích của việc sử dụng HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế như thế nào? Người bán cần làm gì để đăng ký áp dụng? Trả lời:**
Lợi ích của việc sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền:
Người bán không bắt buộc có chữ ký số; khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế; chủ động 24/7 trong việc lập hóa đơn, xử lý sai sót ngay đối với từng giao dịch phát sinh trên thiết bị tính tiền của NNT nếu đã được cài đặt phần mềm HĐĐT có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền theo chuẩn của cơ quan thuế, cuối ngày chỉ phải chuyển dữ liệu HĐĐT đã sử dụng trong ngày cho cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.
**Để được sử dụng HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, Người bán cần thực hiện:**
* Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định;
* Lập hóa đơn điện tử có mã của CQT được khởi tạo từ máy tính tiền;
* Sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo liên tục và duy nhất;
* Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế ngay trong ngày thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử..
**Câu 29: Đối tượng được miễn phí sử dụng hóa đơn điện tử Trả lời:**
* Trường hợp đăng ký sử dụng HĐĐT của HKD, CNKD:
HKD, CNKD tại địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) thì được miễn phí trong 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng HĐĐT (trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay không có đối tượng này).
* Trường hợp cơ quan thuế cấp HĐĐT có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh:
HKD, CNKD khai thuế theo từng lần phát sinh (bao gồm cả hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh) có yêu cầu cơ quan thuế cấp HĐĐT theo từng lần phát sinh.
HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai ngừng, tạm ngừng KD hoặc bị cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hoá đơn nhưng cần hoá đơn giao cho khách hàng.
**Câu 30: Phương thức sử dụng hóa đơn điện tử của HKD, CNKD Trả lời:**
* HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai thì đăng ký, sử dụng và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT.
* HKD, CNKD được cơ quan thuế cấp HĐĐT có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh thực hiện gửi đề nghị cấp HĐĐT có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh trực tiếp trên Cổng điện tử của Tổng cục Thuế.
**Thông tin liên hệ khi Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có vướng mắc khi thực hiện hóa đơn điện tử**
| **STT** | **TÊN CHI CỤC THUẾ** | **PHÂN LOẠI HỖ TRỢ** | **ĐT CỐ ĐỊNH** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | CCT TP Thủ Đức (Quận Thủ Đức cũ) CCT TP Thủ Đức (Quận Thủ Đức cũ) | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 028 37228593 028 38978203 |
| 2 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 37225300 |
| 3 | CCT Quận 5 | Chính sách - Quy trình | 028 38590166 |
| 4 | CCT Quận 5 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38590159 |
| 5 | CCT Quận Củ Chi | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 028 37925097 |
| 6 | CCT Quận Củ Chi | Chính sách - Quy trình | 028 37925097 |
| 7 | CCT Quận Củ Chi | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 37925097 |
| 8 | CCT Quận 6 | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 028 39697716 |
| 9 | CCT Quận 6 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39694369 |
| 10 | CCT Quận 6 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39694369 |
| 11 | CCT Khu vực 7 - Nhà Bè | Chính sách - Quy trình | 028 38720242- 102 |
| 12 | CCT Khu vực 7 - Nhà Bè | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38720242- 102 |
| 13 | CCT Khu vực 7 - Nhà Bè | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 0988190067 |
| 14 | CCT Khu vực 7 - Nhà Bè | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 0902764363 |
| 15 | CCT TP Thủ Đức (Quận 2 cũ) CCT TP Thủ Đức (Quận 2 cũ) CCT TP Thủ Đức (Quận 9 cũ) CCT TP Thủ Đức (Quận 9 cũ) | Chính sách - Quy trình | 028 37423431 |
| 16 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 37423485 |
| 17 | Chính sách - Quy trình | 028 37308377 |
| 18 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38973354 |
| 19 | CCT Quận 3 | Chính sách - Quy trình | 028 39349001- 101 |
| 20 | CCT Quận 3 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39349001- 106 |
| 21 | CCT Quận Bình Thạnh | Chính sách - Quy trình | 028 38031795 |
| 22 | | CCT Quận Bình Thạnh | Chính sách - Quy trình | 028 38031795 |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 23 | | CCT Quận Bình Thạnh | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38434314 |
| 24 | | CCT Quận 1 | Chính sách - Quy trình | 028 39106241- 8102 |
| 25 | | CCT Quận 1 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39106241- 8101 |
| 26 | | CCT Quận 1 | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 028 39106241- 8102 |
| 27 | | CCT Quận 1 | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | 028 39106241- 8102 |
| 28 | | CCT Quận Bình Tân | Chính sách - Quy trình | 028 37526842 |
| 29 | | CCT Quận Bình Tân | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38750249 |
| 30 | | CCT Quận 8 | Chính sách - Quy trình | 028 38506081- 101 |
| 31 | | CCT Quận 8 | Chính sách - Quy trình | 028 38506081- 113 |
| 32 | | CCT Quận 8 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38506081- 102 |
| 33 | | CCT Quận 8 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38506081- 102 |
| 34 | | CCT Quận 10 | Chính sách - Quy trình | 028 38685174 |
| 35 | | CCT Quận 10 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38687527 |
| 36 | | CCT Quận 10 | Người tiếp nhận Tờ khai Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT | |
| 37 | | CCT Khu vực 12 - Hooc Môn | Chính sách - Quy trình | 028 38917431 |
| 38 | | CCT Khu vực 12 - Hooc Môn | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38917431 |
| 39 | | CCT Quận Phú Nhuận | Chính sách - Quy trình | 028 39971163 |
| 40 | | CCT Quận Phú Nhuận | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38445626 |
| 41 | | CCT Quận 4 | Chính sách - Quy trình | 028 39349191- 102 |
| 42 | | CCT Quận 4 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39349191- 131 |
| 43 | | CCT Quận 11 | Chính sách - Quy trình | 028 39630825 |
| 44 | | CCT Quận 11 | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 39630590 |
| 45 | | CCT Quận Bình Chánh | Chính sách - Quy trình | 028 37523872 |
| 46 | | CCT Quận Bình Chánh | Chính sách - Quy trình | 028 37608823 |
| 47 | | CCT Quận Bình Chánh | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 37608824 |
| 48 | | CCT Quận Bình Chánh | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 37608824 |
| 49 | | CCT Quận Cần Giờ | Chính sách - Quy trình | 028 38740302 | |
| 50 | | CCT Quận Cần Giờ | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 22400370 |
| 51 | | CCT Quận Gò Vấp | Chính sách - Quy trình | 028 39894436 |
| 52 | | CCT Quận Gò Vấp | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 62766223 |
| 53 | | CCT Quận Tân Bình | Chính sách - Quy trình | 028 38109989 |
| 54 | | CCT Quận Tân Bình | Chính sách - Quy trình | 028 38125316 |
| 55 | | CCT Quận Tân Bình | Chính sách - Quy trình | 028 38125316 |
| 56 | | CCT Quận Tân Bình | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38126812- 117 |
| 57 | | CCT Quận Tân Phú | Chính sách - Quy trình | 028 38124031 |
| 58 | | CCT Quận Tân Phú | Chính sách - Quy trình | 028 38124031 |
| 59 | | CCT Quận Tân Phú | Chính sách - Quy trình | 028 38124031 |
| 60 | | CCT Quận Tân Phú | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38127720 |
| 61 | | CCT Quận Tân Phú | Ứng dụng P/mềm QL HĐĐT | 028 38127720 |
| | | | | | |

| Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh? | Căn cứ theo hướng dẫn tại Câu 4 Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2 hướng dẫn về hồ sơ khai thuế như sau:
Hồ sơ khai thuế
- Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm 8.3 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TT-BTC
.
Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như:
+ Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; + Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu;
+Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước;
+ Tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định tại điểm 8.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TTBTC
.
Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì hộ khoán khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2020/TT-BTC đồng thời xuất trình, nộp kèm theo hồ sơ khai thuế các tài liệu sau:
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước;
Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp; ...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Như vậy, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được cơ quan thuế Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp được nêu bên trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-doi-cap-lai-giay-phep-lai-xe-moi-nhat-huong-dan-ho-so-thu-tuc-cap-lai-giay-phep-lai-26910.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/cap-lai-giay-phep-lai-xe.docx |
Phụ lục 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) *(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT*
*ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE *(1)* Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) |
| --- |
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm *(2).*
| | *..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....*NGƯỜI LÀM ĐƠN*(Ký và ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
*Ghi chú:*
*(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.*
*(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.*
| Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe gồm những nội dung nào? | Căn cứ Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe gồm những nội dung được quy định như sau:
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe gồm những nội dung được quy định như trên.
Tải mẫu cấp lại giấy phép lái xe: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ban-giao-cong-viec-tai-san-pho-bien-nam-2022-huong-dan-cach-ghi-bien-ban-ban-giao-dung-26769.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220719/bien%20ban%20ban%20giao%20cong%20viec.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc**
**BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG VIỆC**
Hôm nay, ngày....tháng.....năm....., tại Công ty.......................chúng tôi gồm:
**Bên bàn giao:**
Ông/bà:....................................................................................................................
Chức danh:.....................................Phòng/Bộ phận:...............................................
**Bên nhận bàn giao:**
Ông/bà:....................................................................................................................
Chức danh:.....................................Phòng/Bộ phận:...............................................
Cùng tiến hành bàn giao công việc với nội dung như sau:
| **BÀN GIAO CÔNG VIỆC** | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| STT | | Nội dung công viêc | | | | Người nhận |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| 3 | | | | | | |
| **BÀN GIAO TÀI LIỆU HỒ SƠ** | | | | | | |
| STT | Mã hồ sơ, tài liệu | | Tên hồ sơ, tài liệu | Số lượng | Tình trạng | Vị trí đề hồ sơ, tài liệu |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| 3 | | | | | | |
| | | | | | | |
Người bàn giao cam đoan rằng toàn bộ nội dung công việc đang thực hiện đã được bàn giao đầy đủ. Biên bản được lập thành .... bản, mỗi bên giữ một bản./.
| **Người bàn giao** | **Người nhận bàn giao** |
| --- | --- |
| Các trường hợp nào cần sử dụng biên bản bàn giao? | Trong cuộc sống hiện tại, việc phát sinh các công việc có sự chuyển giao giữa các chủ thể như chuyển giao tài sản, hàng hóa, công việc, giấy tờ diễn ra và phát sinh hàng ngày. Để tránh những rủi ro cũng như sự thoái thác trách nhiệm sau khi nhận bàn giao giữa hai bên chúng ta cần phải lập ra một biên bản bàn giao trong một số trường hợp sau:
- Khi các bên bàn giao tài sản, hàng hóa (bên nhận mua tài sản, hàng hóa nhận tài sản, hàng hóa từ bên bán,…) thì cần phải lập biên bản bàn giao tài sản, hàng hóa.
- Khi người lao động nghỉ việc, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau, chuyển công tác, tai nạn lao động,… người lao động cần phải có biên bản bàn giao công việc lại cho người khác để người khác đảm nhận lại công việc của mình.
Biên bản bàn giao là chứng nhận cho việc hai bên đã tiến hành bàn giao nhằm tránh sự chối bỏ trách nhiệm và đảm bảo xác định khi các bên xảy ra tranh chấp. Do đó, cần phải lập biên bản bàn giao thành hai bản và để mỗi bên giữ một bản. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-moi-nhat-huong-dan-lap-va-trinh-bay-bao-cao-ket-qua-hoat-d-26774.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-bao-cao-ket-qua-kinh-doanh.docx |
| **Đơn vị báo cáo: .................** | | | | **Mẫu số B 02 – DN** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Địa chỉ:…………...............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | | |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
*Năm………*
*Đơn vị tính:............*
| **CHỈ TIÊU** | **Mã** **số** | **Thuyết minh** | **Năm** **nay** | **Năm** **trước** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ** | **01** | | | |
| **2. Các khoản giảm trừ doanh thu** | **02** | | | |
| **3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)** | **10** | | | |
| **4. Giá vốn hàng bán** | **11** | | | |
| **5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)** | **20** | | | |
| **6. Doanh thu hoạt động tài chính** | **21** | | | |
| **7. Chi phí tài chính** | **22** | | | |
| *- Trong đó:* Chi phí lãi vay | 23 | | | |
| **8. Chi phí bán hàng** | **25** | | | |
| **9. Chi phí quản lý doanh nghiệp** | **26** | | | |
| **10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh** **{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}** | **30** | | | |
| **11. Thu nhập khác** | **31** | | | |
| **12. Chi phí khác** | **32** | | | |
| **13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)** | **40** | | | |
| **14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)** | **50** | | | |
| **15. Chi phí thuế TNDN hiện hành** **16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại** | **51** **52** | | | |
| **17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)** | **60** | | | |
| **18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (\*)** | **70** | | | |
| **19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (\*)** | **71** | | | |
(\*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần *Lập, ngày ... tháng ... năm ...*
| **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| --- | --- | --- |
| (Ký, họ tên) - Số chứng chỉ hành nghề; - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
*Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.*
| Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm những nội dung gì? | Mẫu số B 02 - DN Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm những nội dung cụ thể như sau:
Như vậy, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm những nội dung được quy định như trên.
Tải mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-huong-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-moi-nhat-huong-dan-dien-don-de-nghi-huong-bao-hiem-xa-26526.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau20.docx |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số BHXH:................................................................
Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3):............................................................................................
................................... (4)
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):
BHXH một lần
Lương hưu. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......
- Lý do nộp chậm (6): .......................................................................................
Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư
Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........
Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...
Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác (7).........................................................................................
Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới (8)
.....................................................................................................
Nơi đăng ký KCB: .....................................................................
Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH (9)
Tiền mặt Tại cơ quan BHXH Qua tổ chức dich vụ BHXH
ATM: Chủ tài khoản ..................................... Số tài khoản .................... Ngân hàng ........................................ Chi nhánh ....................................
Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):
.............., ngày ....... tháng ..... năm ...... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên
| Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 2022? | Tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 cung cấp mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần cụ thể như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-vien-chuc-nam-2022-danh-gia-xep-loai-vien-chuc-dua-tren-nhung-tieu-chi--26511.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/phieudanhgiavienchuc.docx |
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC**
**Năm ..........**
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ......................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
**I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ**
1. Chính trị tư tưởng:
..............................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
..............................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
..............................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
..............................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
..............................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
..............................................................................................................................................
**PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ**
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
..............................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
..............................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
..............................................................................................................................................
**II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG**
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
..............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
| | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT** |
| --- | --- |
**III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP**
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
.............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
.............................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
| | *....., ngày....tháng....năm....***NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Đánh giá xếp loại viên chức dựa trên những tiêu chí nào? | Về tiêu chí đánh giá xếp loại viên chức thì tại Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức quy định cụ thể như sau:
(1) Chính trị tư tưởng
- Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
- Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
- Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
(2) Đạo đức, lối sống
- Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
- Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;
- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
- Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
(3) Tác phong, lề lối làm việc
- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
(4) Ý thức tổ chức kỷ luật
- Chấp hành sự phân công của tổ chức;
- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
(5) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
- Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-truong-hop-phai-su-dung-phieu-chi-mot-so-mau-phieu-chi-duoc-su-dung-pho-bien-trong-cong-viec-hi-26857.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220720/mau%20phieu%20chi%20theo%20thong%20tu%20133-2016-tt-btc.docx |
| **Đơn vị:**………………… **Địa chỉ:** ……………… | **Mẫu số 02 - TT**(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
| --- | --- |
| | **PHIẾU CHI** *Ngày…. tháng…. năm….* | Quyển số:…………. Số:…………………. Nợ:…………………. Có:………………….. |
| --- | --- | --- |
Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do chi:..........................................................................................................................
Số tiền: ………………… (Viết bằng chữ):.......................................................................
.........................................................................................................................................
Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc:
*Ngày…. tháng…. năm….*
| **Giám đốc***(Ký, họ tên, đóng dấu)* | **Kế toán trưởng***(Ký, họ tên)* | **Thủ quỹ***(Ký, họ tên)* | **Người lập phiếu***(Ký, họ tên)* | **Người nhận tiền**(Ký, họ tên) |
| --- | --- | --- | --- | --- |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ:...............................................................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
| Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu chi đúng chuẩn? | Phiếu chi thường được in theo mẫu, do đó người sử dụng cần phải điền đầy đủ thông tin cụ thể vào phiếu chi như sau:
- Tên đơn vị và địa chỉ cần được viết đầy đủ, chính xác ở góc trên bên trái.
- Cần phải đảm bảo ghi đầy đủ số phiếu và ngày tháng năm lập phiếu chi
- Tại mục họ và tên người nhận tiền: cần phải điền đầy đủ, đúng tên người nhận tiền theo ghi nhận tại CMND hoặc CCCD
- Mục địa chỉ cũng cần phải ghi địa chỉ cụ thể và chính xác
- Lý do chi: Cần phải ghi rõ nội dung chi tiền: có thể là chi mua hàng, chi phí trả lương, chi mua trang thiết bị dụng cụ,…
- Mục số tiền: Cần phải ghi cụ thể chính xác số tiền cả bằng chữ và bằng số, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD,…
- Mục kèm theo: cần phải ghi chứng từ gốc kèm theo, cần phải ghi một cách chi tiết
Lưu ý: Phiếu chi cần phải lập thành 03 liên, trình kế toán trưởng, giám đốc ký, sau đó thủ quỹ sẽ xuất quỹ.
Sau khi nhận tiền và kiểm tra đủ tính hợp lệ của phiếu chi, người nhận tiền ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Liên 01 lưu ở nơi lập phiếu, liên 02 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán, liên 03 giao cho người nhận tiền. Trong trường hợp sử dụng mẫu phiếu chi 02 liên thì 01 liên do người nhận tiền giữ, 01 liên doanh nghiệp sẽ giữ.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 ký kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-moi-nhat-hang-hoa-dang-duoc-nguoi-nhan-hang-nam-giu-thi-rui-ro-ve-m-26508.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/Mau-Bien-ban-giao-nhan-hang-hoa.doc |
| **CÔNG TY**............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| *Số: ……..* | *......., ngày….tháng…..năm .......* |
**BIÊN BẢN GIAO NHẬN**
*Căn cứ Hợp đồng mua bán giữa ...................................................*
*Căn cứ Đơn đặt hàng ngày…………….của Công ty …………….*
*Hôm nay, ngày ……tháng …. năm ….. tại ………...………………………………., chúng tôi gồm:*
**BÊN A (Bên nhận hàng):** …………………………………………………
- Địa chỉ : ………………………………….............
- Điện thoại : ………………………
- Đại diện Ông/bà:……………………………….. Chức vụ: …………...........
**BÊN B (Bên giao hàng):** ............................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………….............
- Điện thoại: ..............................
- Đại diện Ông/bà ……………………………….. Chức vụ: …………………
Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng giao hàng như sau:
| STT | Tên hàng | Quy cách | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Bên A xác nhận Bên B đã giao cho Bên A đúng chủng loại và đủ số lượng hàng như trên.
Hai bên đồng ý, thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa năm 2024? | >> Xem thêm: Mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho mới nhất
>> Xem thêm: Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa 3 bên mới nhất năm 2024 Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa theo quy định hiện nay gồm những nội dung như sau:
Như vậy, mẫu biên bản giao nhận hàng hóa gồm những nội dung theo mẫu như trên.
Quy định giao hàng và nhận hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa?
Căn cứ Điều 34 Luật Thương mại 2005 quy định về giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa như sau:
Căn cứ Điều 56 Luật Thương mại 2005 quy định về việc nhận hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa như sau:
Như vậy, việc nhận hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phuong-phap-trien-khai-thuc-hien-du-an-so-bo-ap-dung-tu-0182022-phat-hanh-ho-so-dang-ky-thuc-hi-26339.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-so-08.docx |
**Phụ lục II**
*(Kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**Mẫu số 08/TSC-HĐ**
| **HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG** *Ngày... tháng .... năm...............* | Ký hiệu: 3C23DYY Số: ........................... |
| --- | --- |
| - Đơn vị bán tài sản công: ......................................................................................................... - Địa chỉ: ..............................................................Điện thoại..................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Số tài khoản: ........................................................... tại ...................................................... - Bán theo Quyết định số .............................ngày............. tháng ...............năm..................... của ............................................................................................................................................ - Hình thức bán:......................................................................................................................... - Người mua tài sản công: ........................................................................................................ - Đơn vị: ...................................................... Số tài khoản ....................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Hình thức thanh toán: ................................................................................................................ - Địa điểm vận chuyển hàng đến(\*):............................................................................................ - Thời gian vận chuyển (\*): Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày .... tháng ..............năm ......... | **STT** | **Tên tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng tiền bán tài sản: ............................................................................................................. Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................................................. | **Người mua hàng***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Thủ trưởng đơn vị***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | Các chỉ tiêu có dấu (\*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu. | |
| Phát hành hồ sơ đăng ký thực hiện dự án như thế nào? | Căn cứ Điều 10 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định phát hành hồ sơ đăng ký thực hiện dự án như sau:
Như vậy, phát hành hồ sơ đăng ký thực hiện dự án được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-bao-luu-ket-qua-hoc-tap-danh-cho-sinh-vien-moi-nhat-nam-2022-truong-hop-nao-duoc-bao-lu-26621.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/donxinbaoluu.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—————————**
**ĐƠN XIN BẢO LƯU KẾT QUẢ HỌC TẬP**
| Kính gửi: | – Ban Giám hiệu Trường……………… – Phòng Công tác Học sinh – Sinh viên – Ban Chủ nhiệm Khoa ………………… |
| --- | --- |
Em tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Hiện là sinh viên lớp …………………………………Ngành:…………………………………
Khóa: ……………………………………………..MSSV: …………………………………….
Hệ đào tạo: ………………………………………………………………………………………
Nay em làm đơn này kính xin Ban Giám hiệu nhà trường, quý Phòng và quý Khoa cho phép em bảo lưu kết quả học tập học kì ……. từ tháng ………năm……….. đến tháng ………năm……….
Lí do: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Em xin cam đoan sẽ làm đủ các hồ sơ thủ tục theo quy định của Nhà trường và sẽ cố gắng theo kịp chương trình học khi hết thời gian bảo lưu.
Kính xin quý Nhà trường xem xét và giải quyết.
Xin chân thành cảm ơn!
| | …….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
| --- | --- |
| **Xác nhận của Khoa** | **Người làm đơn**(Ký, ghi rõ họ tên) |
| Các trường hợp được bảo lưu kết quả học tập đối với sinh viên? | Bảo lưu kết quả học tập là việc công nhận kết quả học tập và khối lượng kiến thức đã tích lũy của sinh viên để sinh viên có thể tạm dừng chương trình học trong một thời gian.
Bảo lưu kết quả học tập sẽ giúp cho sinh viên tránh được điểm liệt do không đi học đầy đủ hay bỏ thi.
Căn cứ Điều 15 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định các trường hợp được bảo lưu kết quả học tập đối với sinh viên sau đây
- Được điều động vào lực lượng vũ trang;
- Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế;
- Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Vì lý do cá nhân khác nhưng đã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở cơ sở đào tạo và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật.
Lưu ý: Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 5 Điều 2 của Quy chế này.
Các trường hợp này phải làm đơn xin bảo lưu kết quả học tập, sau đó nộp tại nơi sinh viên đang theo học. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-nhan-bang-tot-nghiep-moi-nhat-sinh-vien-co-duoc-uy-quyen-cho-nguoi-khac-nhan-bang-26619.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/giay-uy-quyen-nhan-bang-tot-nghiep-thpt_2005133201.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP**
Kính gửi: Trường………………………………………………………………
Em tên là …………...sinh ngày……..………tại........…………………………
Học sinh lớp…...........................................……………………………………
Khóa………….……….Năm tốt nghiệp…….....................................................
CMND số………….do CA tỉnh…………….cấp ngày…………………………
Vì lý do:…………………………………………………………………………
Do không trực tiếp tới nhận bằng tốt nghiệp được, em gửi CMND/CCCD và giấy ủy quyền cho:
Ông (bà)…………… ……..sinh ngày…………..tại…………………………..
CMND số………………..do CA tỉnh……….cấp ngày……………………….
đến làm thủ tục nhận thay em.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc này.
…….ngày….tháng….năm…
| **Người được ủy quyền** (ký, viết đủ họ tên) **Xác nhận của cơ quan (hoặc địa phương) người ủy quyền** | **Người ủy quyền** (ký, viết đủ họ tên) **Xét duyệt của Phòng Đào tạo** |
| --- | --- |
| Sinh viên có được ủy quyền cho người khác nhận bằng tốt nghiệp không? | Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định về nghĩa vụ của người được cấp văn bằng, chứng chỉ như sau:
- Cung cấp chính xác, đầy đủ các thông tin cần thiết để cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi nội dung trên văn bằng, chứng chỉ;
- Kiểm tra tính chính xác các thông tin ghi trên văn bằng, chứng chỉ trước khi ký nhận văn bằng, chứng chỉ;
- Phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật khi không trực tiếp đến nhận văn bằng, chứng chỉ;
- Giữ gìn, bảo quản văn bằng, chứng chỉ; không được tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trên văn bằng, chứng chỉ; không được cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ;
Do đó, khi không trực tiếp đến nhận văn bằng, chứng chỉ thì được làm giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp cho người khác nhận thay. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-ho-so-xet-nang-bac-luong-thuong-xuyen-cho-cong-chuc-vien-chuc-va-nguoi-lao-dong-cua-bo-tu-26396.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/Tong-hop-mau/Bang-luong-cong-chuc-vien-chuc-moi-nhat.docx |
**A. Bảng lương công chức**
| **Bậc lương** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Từ 01/7/2024** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Chuyên gia cao cấp** | | | |
| Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
| Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
| Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
| **Công chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | |
| Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
| Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
| Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
| Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
| Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
| Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
| **Công chức loại A3 nhóm A3.2** | | | |
| Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
| Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
| Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
| Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
| Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
| Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
| **Công chức loại A2 nhóm A2.1** | | | |
| Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
| Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
| Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
| Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
| Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
| Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
| Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
| Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
| **Công chức loại A2 nhóm A2.2** | | | |
| Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
| Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
| Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
| Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
| Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
| Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
| Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
| Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
| **Công chức loại A1** | | | |
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
| Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
| **Công chức loại A0** | | | |
| Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
| Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
| Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
| Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
| Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
| Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
| Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
| Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
| Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
| Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
| **Công chức loại B** | | | |
| Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
| Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
| Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
| Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
| Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
| Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
| Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
| Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
| **Công chức loại C - nhóm C1** | | | |
| Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
| Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
| Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
| Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
| Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
| Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
| Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
| Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
| Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
| Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
| Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
| Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
| **Công chức loại C - nhóm C2** | | | |
| Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
| Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
| Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
| Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
| Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
| Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
| Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
| Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
| Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
| Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
| Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
| **Công chức loại C - nhóm C3** | | | |
| Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
| Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
| Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
| Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
| Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
| Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
| Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
| Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
| Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
| Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
| Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
| Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
**B. Bảng lương viên chức**
| **Bậc** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Sau 01/7/2024** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | |
| Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
| Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
| Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
| Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
| Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
| Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
| **Viên chức loại A3 nhóm A3.2** | | | |
| Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
| Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
| Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
| Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
| Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
| Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
| **Viên chức loại A2 nhóm A2.1** | | | |
| Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
| Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
| Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
| Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
| Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
| Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
| Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
| Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
| **Viên chức loại A2 nhóm A2.2** | | | |
| Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
| Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
| Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
| Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
| Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
| Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
| Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
| Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
| **Viên chức loại A1** | | | |
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
| Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
| **Viên chức loại B** | | | |
| Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
| Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
| Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
| Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
| Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
| Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
| Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
| Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
| **Viên chức loại C - nhóm C1** | | | |
| Bậc 1 | 1,65 | 2.458.500 | 3.861.000 |
| Bậc 2 | 1,83 | 2.726.700 | 4.282.200 |
| Bậc 3 | 2,01 | 2.994.900 | 4.703.400 |
| Bậc 4 | 2,19 | 3.263.100 | 5.124.600 |
| Bậc 5 | 2,37 | 3.531.300 | 5.545.800 |
| Bậc 6 | 2,55 | 3.799.500 | 5.967.000 |
| Bậc 7 | 2,73 | 4.067.700 | 6.388.200 |
| Bậc 8 | 2,91 | 4.335.900 | 6.809.400 |
| Bậc 9 | 3,09 | 4.604.100 | 7.230.600 |
| Bậc 10 | 3,27 | 4.872.300 | 7.651.800 |
| Bậc 11 | 3,45 | 5.140.500 | 8.073.000 |
| Bậc 12 | 3,63 | 5.408.700 | 8.494.200 |
| **Viên chức loại C - nhóm C2** | | | |
| Bậc 1 | 2,0 | 3.600.000 | 4.680.000 |
| Bậc 2 | 2,18 | 3.924.000 | 5.101.200 |
| Bậc 3 | 2,36 | 4.248.000 | 5.522.400 |
| Bậc 4 | 2,54 | 4.572.000 | 5.943.600 |
| Bậc 5 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
| Bậc 6 | 2,9 | 5.220.000 | 6.786.000 |
| Bậc 7 | 3,08 | 5.544.000 | 7.207.200 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,44 | 6.192.000 | 8.049.600 |
| Bậc 10 | 3,62 | 6.516.000 | 8.470.800 |
| Bậc 11 | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 |
| Bậc 12 | 3,98 | 7.164.000 | 9.313.200 |
| **Viên chức loại C - nhóm C3** | | | |
| Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
| Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
| Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
| Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
| Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
| Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
| Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
| Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
| Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
| Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
| Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
| Hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương thường xuyên bao gồm những tài liệu gì? | Căn cứ Điều 7 Quyết định 1496/QĐ-BTP năm 2022 quy định hồ sơ đề nghị xét nâng bậc lương thường xuyên bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định nâng bậc lương thường xuyên bao gồm đầy đủ các văn bản, tài liệu sau đây:
+ Báo cáo rà soát, tổng hợp về việc nâng bậc lương thường xuyên của bộ phận tổ chức cán bộ hoặc cán bộ phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị;
+ Biên bản họp giữa đại diện Lãnh đạo đơn vị và đại diện cấp ủy, công đoàn đơn vị;
+ Danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên của đơn vị.
- Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định nâng bậc lương thường xuyên bao gồm đầy đủ các văn bản, tài liệu sau đây:
+ Văn bản đề nghị xét nâng bậc lương thường xuyên của đơn vị;
+ Biên bản họp giữa đại diện Lãnh đạo đơn vị và đại diện cấp ủy, công đoàn của đơn vị thuộc Bộ (kể cả biên bản họp của đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự nếu có), Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Danh sách công chức, viên chức và người lao động đã được Thủ trưởng đơn vị quyết định nâng bậc lương thường xuyên theo thẩm quyền quản lý công chức, viên chức và người lao động đã được phân cấp (thực hiện theo tháng hoặc theo định kỳ của đơn vị; theo Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này);
+ Danh sách công chức, viên chức và người lao động được đề nghị nâng bậc lương thường xuyên (theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này).
Bảng lương công chức, viên chức mới nhất hiện nay
Tải |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-giay-moi-hop-giay-moi-hop-phu-huynh-pho-bien-hien-nay-nhung-luu-y-khi-viet-giay-moi-thu--26590.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220718/Mau%20giay%20moi%20hop.docx |
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| *Số:………* | *...., ngày… tháng… năm 20.....* |
**GIẤY MỜI HỌP**
Trân trọng kính mời:
Ông (bà) ………………………………………………………………………
Tới dự ………………………………………………………………………
Thời gian: …………………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………..
| | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
| --- | --- |
| | *(Chữ ký, dấu)* |
| Giấy mời, thư mời là gì? | Mấu giấy mời là mẫu giấy được soạn thảo của một cá nhân, tổ chức để mời một cá nhân, tổ chức khác đến tham dự một cuộc họp, sự kiện bất kỳ. Mẫu giấy mời cần phải nêu rõ thông tin bên được mời, thời gian diễn ra sự kiện, địa điểm diễn ra cuộc họp,…
Thời điểm giữa năm và cuối năm là thời điểm diễn ra rất nhiều bữa tiệc, cuộc họp, sự kiện, du lịch nên là thời điểm các tổ chức, cá nhân cần sử dụng mẫu giấy mời nhiều nhất. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-cac-mau-bao-cao-cong-viec-theo-tuan-theo-thang-moi-nhat-huong-dan-cach-viet-bao-cao-cong-v-26554.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220718/Mau%20bao%20cao%20ket%20qua%20cong%20viec%20theo%20tuan.docx |
| **CÔNG TY .......** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| --- | --- |
| | ………ngày.....tháng.....năm...... |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN TUẦN ……**
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Bộ phận công tác: …………………………………………………………………………………
| STT | Tên công việc | Thời gian làm việc | Kết quả làm được | Chưa làm được | Hướng giải quyết |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
| 4 | | | | | |
**Người báo cáo**
| Một số mẫu báo cáo công việc theo tuần, theo tháng năm 2024? | - Mẫu báo cáo làm việc theo tuần:
Tải mẫu báo cáo làm việc tuần: Tại đây
.
- Mẫu báo cáo làm việc theo tháng:
Tải mẫu báo cáo làm việc theo tháng: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-cho-cac-doanh-nghiep-vua-va-nho-dang-thuc-hien-che-do-ke-t-841356-26369.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau02.doc |
| **Đơn vị báo cáo: .................** | | | | **Mẫu số B 02 – DN** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Địa chỉ:…………...............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | | |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH**
*Năm………*
*Đơn vị tính:............*
| **CHỈ TIÊU** | **Mã** **số** | **Thuyết minh** | **Năm** **nay** | **Năm** **trước** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ** | **01** | | | |
| **2. Các khoản giảm trừ doanh thu** | **02** | | | |
| **3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)** | **10** | | | |
| **4. Giá vốn hàng bán** | **11** | | | |
| **5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)** | **20** | | | |
| **6. Doanh thu hoạt động tài chính** | **21** | | | |
| **7. Chi phí tài chính** | **22** | | | |
| *- Trong đó:* Chi phí lãi vay | 23 | | | |
| **8. Chi phí bán hàng** | **25** | | | |
| **9. Chi phí quản lý doanh nghiệp** | **26** | | | |
| **10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh** **{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}** | **30** | | | |
| **11. Thu nhập khác** | **31** | | | |
| **12. Chi phí khác** | **32** | | | |
| **13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)** | **40** | | | |
| **14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)** | **50** | | | |
| **15. Chi phí thuế TNDN hiện hành** **16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại** | **51** **52** | | | |
| **17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)** | **60** | | | |
| **18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (\*)** | **70** | | | |
| **19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (\*)** | **71** | | | |
(\*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần *Lập, ngày ... tháng ... năm ...*
| **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| --- | --- | --- |
| (Ký, họ tên) - Số chứng chỉ hành nghề; - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
*Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.*
| Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện chế độ kế toán mới nhất? | Căn cứ khoản 1 Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu Mẫu số B02 – DN như sau:
Tải mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-tham-gia-dieu-chinh-thong-tin-bhxh-bhyt-moi-nhat-muc-dich-cua-viec-tham-gia-bhyt-bhxh-l-26309.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau_tk1_theo_qd_505_2402104524.doc |
**Mẫu TK1-TS**
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH
ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
| **BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**TỜ KHAI**
**THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ**
**I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp**
[01]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*: [02]. Giới tính:
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [04]. Quốc tịch:
[05]. Dân tộc: [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[07]. Điện thoại: [08]. Email (nếu có):
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: [09.2]. Huyện:
[09.3]. Tỉnh:
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ *(đối với trẻ em dưới 6 tuổi)*:
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã: [11.3]. Huyện: [11.4]. Tỉnh:
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
**II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT**
[13]. Mã số BHXH: [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*: [14.2]. Giới tính:
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã Huyện: Tỉnh:
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[15]. Mức tiền đóng: [16]. Phương thức đóng:
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:
[19]. Hồ sơ kèm theo *(nếu có)*:
| XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ *Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.* | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** |
| --- | --- |
**Phụ lục Thành viên hộ gia đình**
*(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;*
*Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)*
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu *(Số sổ tạm trú)*:
Mã số hộ gia đình: Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu *(sổ tạm trú):* Số nhà, đường phố, tập thể:
Thôn *(bản, tổ dân phố)*: Xã *(phường, thị trấn)*:
Huyện *(quận, Tx, Tp thuộc tỉnh)*: Tỉnh *(Tp thuộc Trung ương)*:
*Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:*
| **Stt** | **Họ và tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày tháng năm sinh** | **Giới tính** | **Quốc tịch** | **Dân tộc** | **Nơi đăng ký khai sinh** | **Mối quan hệ với chủ hộ** | **Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *A* | *B* | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** |
| --- | --- |
| Mẫu Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế? | Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 cung cấp mẫu Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cụ thể như sau:
Tải Mẫu Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-viet-don-xin-thuan-tinh-ly-hon-mot-so-mau-don-xin-ly-hon-pho-bien-nhat-hien-nay-26666.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220719/mau%20don%20xin%20thuan%20tinh%20ly%20hon%20viet%20tay.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
**ĐƠN XIN LY HÔN**
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Tên tôi là: ………………………… Sinh năm: …………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……… … cấp ngày…………tại…………………..
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)
Yêu cầu Tòa án nhân dân ........ giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:
1. Quan hệ hôn nhân:................................................................
2. Về con chung.......................................................................
3 – Về tài sản : .........................................................................
4 –Về công nợ: ........................................................................
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn xin ly hôn gồm:
1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
4. Đăng ký kết hôn
5. Một số giấy tờ khác có liên quan
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không có ý kiến gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
**NGƯỜI LÀM ĐƠN**
| Hướng dẫn viết mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? | Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay cần phải đảm bảo quy chuẩn chung của một văn bản hành chính và cần lưu ý như sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ cần phải được viết đúng chuẩn và căn giữa ở phần đầu như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Cần phải điền đầy đủ thông tin của cả hai vợ chồng về họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ chính xác nhất.
- Về quan hệ hôn nhân: Cần trình bày đầy đủ thời gian, quá trình hôn nhân, thời gian sống chung, lý do dẫn đến ly hôn (Do ngoại tình/cờ bạc/bạo hành gia đình hay do bất đồng quan điểm, cuộc sống hôn nhân nhạt nhẽo….?),
- Về con cái: Trong trường hợp đã có con chung cần phải ghi đầy đủ con chung, nguyện vọng về ai nuôi, đề nghị nuôi con nếu có. Trong trường hợp hai vợ chồng đã có thỏa thuận thì cần phải ghi rõ thỏa thuận của hai vợ chồng về con nuôi.
- Về tài sản: Trong trường hợp vợ chông đã có thỏa thuận về phân chia tài sản chung cần phải đảm bảo ghi rõ về nội dung thỏa thuận phân chia tài sản chung đó. Nếu không có tài sản thì ghi không có. Nếu không có thỏa thuận thì sẽ yêu cầu Tòa án phân chia.
- Về nợ chung: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi: Không có… Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia thì ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia... |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-email-xin-viec-chuyen-nghiep-danh-cho-cac-ung-vien-chinh-phuc-nha-tuyen-dung-mot-so-luu-y-26522.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220718/Mau%20email%20xin%20viec%20so%201.docx |
**Mẫu số 01**
Tiêu đề mail: Họ và tên - Vị trí ứng tuyển
Nội dung:
Kính gửi Mr/Mrs [tên người nhận] - Trưởng phòng nhân sự Công ty [tên công ty]
Tôi tên là […], tốt nghiệp loại [xuất sắc/giỏi/khá/trung bình] trường […].
Thông qua …., tôi được biết Quý công ty đang có nhu cầu cần tuyển vị trí [...]. Với kinh nghiệm hiện có, tôi tự tin có thể đảm nhiệm tốt vai trò này. Thực tế tôi đã có … năm làm việc trong lĩnh vực … Ngoài ra tôi còn có kinh nghiệm về mảng … trong thời gian làm việc tại công ty cũ.
Vì vậy, tôi cho rằng mình sẽ là một trong những ứng viên tiềm năng mà công ty đang tìm kiếm. Đính kèm theo email này là toàn bộ hồ sơ xin việc của tôi.
Cảm ơn Quý công ty đã dành thời gian để xem xét hồ sơ ứng tuyển của tôi. Tôi rất mong nhận được sự hồi âm từ phía công ty để có cơ hội được làm việc tại Quý công ty.
Trân trọng,
[Tên ứng viên]
| Email xin việc là gì? Các giấy tờ nào cần đính kèm khi viết email xin việc? | Hiện nay, cùng với sự phát triển của thời đại công nghệ kỹ thuật số, việc xin việc của đa phần ứng viên dễ dàng hơn rất nhiều, người xin việc có thể lên các trang mạng để tìm kiếm các trang mạng và gửi email xin việc về cho các đơn vị tuyển dùng mà không cần phải trực tiếp đi đến nơi tuyển dụng để nộp hồ sơ.
Việc gửi email xin việc là bước đầu để nhà tuyển dụng tìm hiểu về ứng viên cũng như đánh giá sơ bộ về ứng viên để quyết định có sắp xếp cuộc gặp mặt trực tiếp để bước đến các vòng phỏng vấn tiếp theo hay không. Do đó email xin việc là một phần rất quan trọng. Vậy email xin việc là gì?
Email xin việc là phần nội dung xin việc mà ứng viên sẽ gửi thông qua mail cho nhà tuyển dụng bao gồm các nội dung mà nhà tuyển dụng yêu cầu có thể bao gồm:
+ Đơn xin việc
+ Sơ yếu lý lịch
+ CV
+ Bảng điểm
+ Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng và các bằng cấp, chứng chỉ có liên quan khác.
Email xin việc không phải là thư xin việc (Cover letter). Email xin việc là toàn bộ nội dung được viết trong mail và các văn bản đính kèm email xin việc, còn thư xin việc chỉ là một bộ phận đính kèm trong hồ sơ xin việc. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-giam-sat-an-toan-vi-mo-cho-doi-tuong-giam-sat-ngan-hang-la-cac-chi-nhanh-cua-cung-mot-t-25969.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau17.docx |
| ……………(1)……………**… (2) …** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BC-…(3)… | *Hà Nội, ngày tháng năm* |
**BÁO CÁO GIÁM SÁT AN TOÀN VI MÔ**
*(tên đối tượng giám sát)*
**… NĂM …**
| **TRẠNG THÁI BÁO CÁO** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Báo cáo định kỳ: Báo cáo đột xuất: | | | |
| |
| Ngày thực hiện: Số liệu tại thời điểm: | | | ***Lần báo cáo gần nhất:****(định kỳ/đột xuất)* Ngày thực hiện: Số liệu tại thời điểm: |
| **HỒ SƠ CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Tên: | | Tên viết tắt: | | |
| Địa điểm: | | Điện thoại: | | Fax: |
| Cán bộ làm đầu mối liên lạc: | | | | |
| Tên: | Điện thoại: | | Email: | |
| | | | | |
| **HỒ SƠ CÁN BỘ GIÁM SÁT** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Cán bộ giám sát: | Thời gian giám sát: (Từ mm/20xx đến mm/20xx) | Điện thoại: | Email: |
| Cán bộ giám sát trước: | Thời gian giám sát: (Từ / đến / ) | Điện thoại: | Email: |
**A. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG LÀ CÁC CHI NHÁNH CỦA CÙNG MỘT TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN.**
**1. Thông tin cơ bản**
*[Ghi đầy đủ về các đơn vị trực thuộc cùng một tổ chức tín dụng trên địa bàn: Số lượng chi nhánh bao gồm phòng giao dịch, điểm giới thiệu dịch vụ, đơn vị sự nghiệp].*
**2. Thông tin khác về quản trị, điều hành**
*(Phần này thuộc nội dung không bắt buộc, các đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô căn cứ vào nguồn lực của đơn vị, đặc thù của đối tượng giám sát để tổ chức thực hiện.)*
**B. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ**
**B.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH**
**3. Một số chỉ tiêu chủ yếu về sử dụng vốn và huy động vốn**
*(Đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng căn cứ vào đặc thù của đối tượng giám sát ngân hàng có thể bổ sung hoặc bớt các chỉ tiêu trong Mẫu nêu trên tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các nội dung giám sát tối thiểu tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng)*
**4. Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh (Chênh lệch thu - chi)**
*(Đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng căn cứ vào đặc thù của đối tượng giám sát ngân hàng có thể bổ sung hoặc bớt các chỉ tiêu trong Mẫu nêu trên tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các nội dung giám sát tối thiểu tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng)*
**B.2. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ:**
**1. Giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về:**
1.1. Chế độ báo cáo thống kê (trong phạm vi các báo cáo của đối tượng giám sát ngân hàng được cấp có thẩm quyền phân công thực hiện);
1.2. Các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng áp dụng đối với chi nhánh.
**2. Giám sát tuân thủ chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến chi nhánh của TCTD**
Căn cứ chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng giám sát ngân hàng, cán bộ giám sát an toàn vi mô thực hiện đánh giá tính tuân thủ đối với:
2.1. Kết luận thanh tra, kết luận kiểm toán, kết quả kiểm tra, quyết định xử lý về thanh tra;
*- Tình hình thực hiện theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra nếu đang phải thực hiện.*
*- Kế hoạch kiểm toán nội bộ, Báo cáo Tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ, Báo cáo Kiểm toán nội bộ, Báo cáo của kiểm toán độc lập đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đối tượng giám sát (nếu có).*
2.2. Văn bản khuyến nghị, cảnh báo trong giám sát ngân hàng;
*Các văn bản cảnh báo, kiến nghị và tình hình thực hiện*
2.3. Văn bản khác của Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu nội dung, công việc cụ thể.
**B.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO:**
**Giám sát rủi ro tập trung thông qua việc phân tích, nhận định về tình hình hoạt động của các chi nhánh của TCTD**
1. Các khoản mục tài sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí và chênh lệch thu chi;
2. Tình hình cấp tín dụng và chất lượng tín dụng của đối tượng giám sát an toàn vi mô;
3. Lập, cập nhật danh sách thông tin nhân sự, trong đó tối thiểu bao gồm giám đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng;
4. Các thông tin có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của đối tượng giám sát.
**C. TIẾP XÚC, LÀM VIỆC TRỰC TIẾP VỚI CÁC CHI NHÁNH**
*[Nêu các Công văn cảnh báo rủi ro, kết quả cuộc làm việc do cán bộ với đại diện chi nhánh của tổ chức tín dụng, trong đó ghi rõ số hiệu văn bản ký, gửi các chi nhánh; trường hợp chưa có, ghi chưa có]*
**D. KHAI THÁC THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG TỪ CÁC NGUỒN KHÁC**
*[Phân tích các vấn đề cần lưu ý khác thông qua thông tin về các chi nhánh của tổ chức tín dụng từ các đơn vị khác****(nếu có)****]*
**E. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐÃ ÁP DỤNG TRONG KỲ BÁO CÁO.**
[Nêu các biện pháp xử lý đã được đơn vị giám sát an toàn vi mô đề xuất áp dụng đối với đối tượng giám sát an toàn vi mô trong kỳ, bao gồm cả các đề xuất trong báo cáo đột xuất.]
**F. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ**
*- Các vấn đề cần quan tâm: Tổng hợp các vấn đề cần quan tâm trong các phần đánh giá ở trên.*
*- Đề xuất, kiến nghị:*
*[Căn cứ kết quả phân tích, giám sát, cán bộ giám sát đề xuất biện pháp giám sát cần thiết đối với đối tượng. Các kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng]*
**G. PHÊ DUYỆT**
| **Chữ ký** | **Cán bộ lập** | **Kiểm soát** |
| --- | --- | --- |
| | |
| **Họ và tên** | | |
| **Chức danh** | | |
| **Ngày ký** | | |
**LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT AN TOÀN VI MÔ**
| Mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô áp dụng cho các đối tượng giám sát ngân hàng là các chi nhánh của cùng một tổ chức tín dụng? | Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-NHNN cung cấp mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô áp dụng cho các đối tượng giám sát ngân hàng là các chi nhánh của cùng một tổ chức tín dụng cụ thể như sau:
Tải mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô áp dụng cho các đối tượng giám sát ngân hàng là các chi nhánh của cùng một tổ chức tín dụng năm 2022: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-yeu-ly-lich-can-bo-cong-chuc-mau-2cbnv2008-moi-nhat-huong-dan-cach-viet-so-yeu-ly-lich-can-b-26573.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-so-yeu-ly-lich-can-bo-cong-chuc.doc |
*Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ*
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC .......... Số hiệu cán bộ, công chức: ................
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ..................................
**SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC**
| Ảnh màu (4 x 6 cm) | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ........................................................... 2) Tên gọi khác:................................................................................................. 3) Sinh ngày: ........ tháng ....... năm ..........., Giới tính (nam, nữ): .................... 4) Nơi sinh: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ................. 5) Quê quán: Xã ................................., Huyện.........................., Tỉnh ............... |
| --- | --- |
6) Dân tộc: ......................................................, 7) Tôn giáo: ..................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ........................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ....................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ......./........./.............., Cơ quan tuyển dụng: ..........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ............................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ..................................................., Mã ngạch: ......................
Bậc lương: ......, Hệ số: ....., Ngày hưởng: ......, Phụ cấp chức vụ: …......., Phụ cấp khác: .......
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):.................................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.........................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ............................................. 15.4-Quản lý nhà nước:.........................
| (Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) | (chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
| --- | --- |
15.5- Ngoại ngữ:.............................................., 15.6-Tin học: ..................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./......./............, Ngày chính thức:......../........./......
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ...........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../......../......, Ngày xuất ngũ: ...../......./......... Quân hàm cao nhất:..........
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất ................................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,.......................................)
20) Sở trường công tác: ..........................................................................................................
21) Khen thưởng: ..............................................., 22) Kỷ luật: ................................................
| (Hình thức cao nhất, năm nào) | (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) |
| --- | --- |
23) Tình trạng sức khoẻ: .........., Chiều cao:............, Cân nặng: ............kg, Nhóm máu: .......
24) Là thương binh hạng: ......../.........., Là con gia đình chính sách: …...................................
| | (Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin) |
| --- | --- |
25) Số chứng minh nhân dân: ......... Ngày cấp: ....../....../............. 26) Số sổ BHXH: ...............
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
| Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm - đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
| | | ......./....-.../...... | | |
*Ghi chú:* Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
| Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...... |
| --- | --- |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
| Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
a) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
| Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ........) |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
| Tháng/năm | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mã ngạch/bậc | | | | | | | | | |
| Hệ số lương | | | | | | | | | |
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
*................Ngày ...... tháng........ năm 20........*
| **Người khai** Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật (Ký tên, ghi rõ họ tên) | **Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thành phần hồ sơ quản lý cán bộ, công chức gồm những gì? | Theo Điều 1 Quyết định 06/2007/QĐ-BNV như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-mau-bao-cao-thanh-tich-ca-nhan-de-nghi-khen-thuong-theo-dot-thi-dua-hoac-theo-chuyen-de-611081-26354.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/maubaocao.docx |
**MẪU SỐ 02**
**Báo cáo thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa**
| **STT** | **Tên công trình** | **Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng** | **Nội dung thực hiện** | **Thời gian thực hiện** | **Kết quả thực hiện** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* |
| 1 | | | | | | |
| … | | | | | | |
| | **Tổng cộng** | | | | | |
| Mẫu báo cáo thành tích cá nhân đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mẫu báo cáo thành tích cá nhân theo mẫu số 07 như sau:
Tải mẫu báo cáo thành tích cá nhân tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-moi-so-tuyen-lua-chon-nha-dau-tu-thuc-hien-du-an-ppp-tren-he-thong-mang-dau-thau-quoc-26160.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/thong-bao-moi-so-tuyen.docx |
**THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN**
Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm
*\_\_\_\_\_\_ [Hệ thống trích xuất tên Bên mời thầu]* mời các nhà đầu tư quan tâm nộp E-HSDST dự án \_\_\_\_\_ *[ghi tên dự án theo quyết định phê duyệt chủ trương hoặc quyết định phê duyệt dự án]* với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của dự án: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
2. Tổng mức đầu tư của dự án: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
3. Vốn nhà nước trong dự án (nếu có): \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
4. Loại hợp đồng: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
5. Hình thức sơ tuyển: Trong nước
6. Thời hạn, tiến độ đầu tư: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
7. Địa điểm thực hiện dự án: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
8. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp(1): \_\_\_\_\_
9. Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: \_\_\_\_
10. Thời điểm hết hạn nộp E-HSDST dự án \_\_\_\_\_ *[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành E-HSMST đến ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu là 30 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp E-HSDST].*
11. Tên cơ quan có thẩm quyền: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
12. Tên cơ quan ký kết hợp đồng: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
13. Tên đơn vị chuẩn bị dự án: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
14. Dự kiến tiến độ triển khai dự án gồm: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
- Đối với dự án chưa tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi: \_\_\_\_\_ *[ghi* *thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác đối với dự án].*
- Đối với dự án đã có báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt: \_\_\_\_\_\_ *[ghi tiến độ, thời hạn hợp đồng dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình theo báo cáo nghiên cứu khả thi].*
15. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đầu tư dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp E-HSDST trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
(1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật PPP.
**(Webform trên Hệ thống)**
**HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN**
**Số thông báo mời sơ tuyển***(trên Hệ thống):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
**Tên dự án***(theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
**Phát hành ngày***(theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
**Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt E-HSMST***(theo nội dung E-TBMST trên Hệ thống):\_*
| Mẫu thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP gồm những nội dung gì? | Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:
Như vậy, mẫu thông báo mẫu thông báo mời tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP gồm những nội dung được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-moi-nhat-nam-2022-hop-dong-thue-nha-kinh-doanh-co-can-cong-chung-k-26094.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/hopdongthuenhakinhdoanh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————
………., ngày …. tháng …. năm ….
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH**
**Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà**
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại …......………………..
Chúng tôi gồm có:
**BÊN CHO THUÊ (BÊN A)**:……………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
**BÊN THUÊ (BÊN B)**:……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:
**ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG**
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
**ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN**
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.
**ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở**
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
**ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A**
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);
Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
4.2. Quyền của bên A:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;
Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
**ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B**
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;
Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
5.2. Quyền của bên B:
Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;
Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.
**ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ**
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
**ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC**
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;
Bên thuê bị phá sản;
Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN**
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực)./.
**ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG**
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
| **Bên thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) | **Bên cho thuê** (Ký, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Nội dung của hợp đồng thuê nhà kinh doanh gồm những thông tin nào? | Về nội dung của hợp đồng thuê nhà kinh doanh thì cần phải có những thông tin cơ bản như sau:
- Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
Đối với thông tin của các bên tham gia hợp đồng cần phải có như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
- Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
- Giá thuê nhà phải được nêu rõ trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
- Thời hạn thuê nhà cũng cần phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
Trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên được phép làm gì và phải làm gì để tránh xảy ra tranh chấp.
- Phương thức giải quyết tranh chấp
Trường hợp khi có tranh chấp xảy ra, các bên sẽ dựa vào phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh để có cách giải quyết tranh chấp phù hợp.
- Cam đoan của các bên
Thường trong một mẫu hợp đồng thuê nhà cần phải có cam đoan của các bên thực hiện đúng với những gì hợp đồng quy định và tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh cũng cần phải có cam đoan của các bên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-du-so-tuyen-nang-luc-tai-chinh-cua-nha-dau-tu-nhung-tai-lieu-nao-duoc-dinh-kem-doi-voi-mau-nang-26035.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/M%E1%BA%AAU%20S%E1%BB%90%2005.docx |
**MẪU SỐ 05**
**NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)**
**1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:**
**2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):**
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):
| **STT** | **Nội dung** | **Giá trị** |
| --- | --- | --- |
| **I** | **Vốn chủ sở hữu cam kết sử dụng cho dự án** | |
| **II** | **Các số liệu về vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư** | |
| 1 | Tổng vốn chủ sở hữu | |
| 2 | Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có) | |
| 3 | Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải ngân cho các dự án đang thực hiện) và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)) | |
| 4 | Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định | |
b) Tài liệu đính kèm(5)
- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm đóng thầu hoặc báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán. Trường hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn đang thực hiện, phương án huy động vốn chủ sở hữu theo tiến độ thực hiện dự án PPP kê khai tại E-HSDST. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 11 Điều 10 Luật PPP và bị xử lý theo quy định tại Mục 25 E-CDNĐT.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
(5) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
| Mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm những nội dung gì? | Căn cứ Chương IV Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định về mẫu hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP (wedform trên hệ thống) về mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư như sau:
Mẫu số 05 năng lực tài chính của nhà đầu tư
:
- Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):
+ Tóm tắt các số liệu về tài chính (3):
Như vậy, các số liệu về tài chính đối với mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư được quy định như trên.
Tải mẫu năng lực tài chính của nhà đầu tư: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-giam-sat-an-toan-vi-mo-he-thong-va-nhom-cac-to-chuc-tin-dung-chi-nhanh-ngan-hang-nuoc-n-733264-25975.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau18.docx |
| **CƠ QUAN THANH TRA, GIÁM SÁTNGÂN HÀNGCỤC……………-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BC-… | *Hà Nội, ngày tháng năm* |
**BÁO CÁO GIÁM SÁT AN TOÀN VĨ MÔ HỆ THỐNG VÀ NHÓM CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI**
***…Năm…***
**PHẦN I. TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ**
*Tóm tắt những thông tin mang tính tổng hợp về các vấn đề nổi bật về tình hình kinh tế vĩ mô. Ví dụ: về tăng trưởng kinh tế, lạm phát, tỷ giá, mặt bằng lãi suất, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, thị trường chứng khoán, bất động sản.v.v..*
Cán bộ giám sát tập trung đánh giá một số chỉ tiêu chính có ảnh hưởng đến mức độ an toàn, ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là TCTD)/nhóm các TCTD như: Tăng trưởng kinh tế (GDP), Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), Thị trường bất động sản, Hoạt động của doanh nghiệp, Tỷ giá, Lãi suất. Ngoài ra, căn cứ vào diễn biến kinh tế trong từng thời kỳ và mức độ ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống các TCTD/nhóm các TCTD, cán bộ giám sát xem xét, bổ sung đánh giá một số chỉ tiêu như: tình hình thiên tai, dịch bệnh, thị trường chứng khoán, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, tình hình lao động và việc làm...
**PHẦN II. PHÂN TÍCH NHẬN ĐỊNH MỨC ĐỘ LÀNH MẠNH**
1. Tình hình vốn chủ sở hữu, mức độ an toàn vốn,
2. Tình hình huy động vốn, sử dụng vốn
3. Tình hình thanh khoản
4. Tình hình nợ xấu, chất lượng tài sản
5. Hoạt động trên thị trường liên ngân hàng
6. Kết quả hoạt động kinh doanh, lãi dự thu
**PHẦN III: ĐÁNH GIÁ SỨC CHỊU ĐỰNG**
1. Kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng thông qua phân tích, dự báo về diễn biến nợ xấu theo các kịch bản kinh tế vĩ mô, tác động của các giả định về chuyển nhóm nợ, giả định về khách hàng lớn mất khả năng trả nợ;
2. Kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro thị trường thông qua phân tích tác động theo các kịch bản biến động về tỷ giá, lãi suất lên mức độ an toàn, lành mạnh của hệ thống, nhóm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
3. Kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro lan truyền liên ngân hàng trên cơ sở ma trận liên ngân hàng;
4. Kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro thanh khoản thông qua phân tích khả năng thanh khoản trong trường hợp xảy ra hiện tượng rút tiền hàng loạt.
**PHẦN IV: KHẢ NĂNG XẢY RA KHỦNG HOẢNG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ** (trong trường hợp cần thiết)
**PHẦN V: CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐÃ ÁP DỤNG TRONG KỲ BÁO CÁO.**
[Nêu các biện pháp xử lý đã được đơn vị giám sát an toàn vi mô đề xuất áp dụng đối với đối tượng giám sát an toàn vi mô trong kỳ, bao gồm cả các đề xuất trong báo cáo đột xuất.]
**PHẦN VI: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT**
Đưa ra các kiến nghị, đề xuất các giải pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng.
**LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT AN TOÀN VĨ MÔ**
| Mẫu báo cáo giám sát an toàn vĩ mô hệ thống và nhóm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm 2022? | Mẫu báo cáo giám sát an toàn vĩ mô hệ thống và nhóm các tổ chức tín dụng
, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung cấp tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-NHNN cụ thể như sau:
Tải Mẫu báo cáo giám sát an toàn vĩ mô hệ thống và nhóm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm 2022: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-giam-sat-an-toan-vi-mo-doi-voi-to-chuc-tin-dung-chi-nhanh-ngan-hang-nuoc-ngoai-nam-2022-25959.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau16.docx |
| ……………(1)……………**… (2) …** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BC-…(3)… | *Hà Nội, ngày tháng năm* |
**BÁO CÁO GIÁM SÁT AN TOÀN VI MÔ**
*(tên đối tượng giám sát)*
**…NĂM…**
| **TRẠNG THÁI BÁO CÁO** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Báo cáo định kỳ: Báo cáo đột xuất: | | | |
| |
| Ngày thực hiện: Số liệu tại thời điểm: Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính Cân đối tài Khoản kế toán Báo cáo thống kê khác | | | ***Lần báo cáo gần nhất:****(định kỳ/đột xuất)* Ngày thực hiện: Số liệu tại thời điểm: |
| **HỒ SƠ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Tên: | | Tên viết tắt: | | |
| Địa điểm: | | Điện thoại: | | Fax: |
| Cán bộ làm đầu mối liên lạc: | | | | |
| Tên: | Điện thoại: | | Email: | |
| | | | | |
| **HỒ SƠ CÁN BỘ GIÁM SÁT** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Cán bộ giám sát: | Thời gian giám sát: (Từ mm/20xx đến mm/20xx) | Điện thoại: | Email: |
| Cán bộ giám sát trước: | Thời gian giám sát: (Từ / đến / ) | Điện thoại: | Email: |
**A. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI**
**A.1. THÔNG TIN CƠ BẢN**
| Giấy phép hoạt động số | | Giấy phép hoạt động số ... ngày .... của ... Thời gian hoạt động theo giấy phép |
| --- | --- | --- |
| Trụ sở chính | | |
| Ngân hàng Mẹ (Quốc gia của ngân hàng Mẹ) | | |
| Mạng lưới | | (Số lượng chi nhánh, Phòng giao dịch, Văn phòng đại diện) (Nếu số lượng <5 thì ghi chi tiết thành phố, tỉnh nơi có mạng lưới) |
| Năm khai trương hoạt động | | |
| Vốn | Vốn điều lệ | |
| Vốn CSH | |
| Vốn tự có | |
| Tổng Giám Đốc (kể từ ngày) | | |
**A.2. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG**
| ***1. Các nội dung hoạt động được quy định trong Giấy phép hoạt động số*** | |
| --- | --- |
| 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. | |
| ***2. Các văn bản/ Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động*** | |
| Số Văn bản | 1. 2. 3. 4. 5. |
| **3. *Một số đặc điểm trong tổ chức và hoạt động*** *- (phương pháp phân loại nợ, trích lập dự phòng)* *- (tăng trưởng tín dụng được phê duyệt)* *- (các đề nghị về cho vay ngoại tệ, cấp tín dụng vượt 15% VTC… của đơn vị)* *- (các công cụ tài chính phái sinh)* *- (các đặc điểm cần lưu ý khác)* | |
**A.3. TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH**
**1. Cơ cấu tổ chức**
*[Ghi đầy đủ thông tin về cơ cấu tổ chức của ngân hàng: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động (các Khối, Ủy ban, Phòng, Ban, Chi nhánh, phòng giao dịch), Thông tin về Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, Kiểm toán nội bộ, Các nhân sự quản lý cấp cao khác cần lưu ý.]*
*[Những thay đổi về nhân sự HĐQT/HĐTV BKS, KTNB, TGĐ và những thay đổi liên quan đến chi nhánh (đối với TCTD 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh); Nhân sự điều hành của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thay đổi… tình hình mới phát sinh trong kỳ báo cáo]*
**2. Thông tin khác về quản trị, điều hành (mạng lưới hoạt động, cơ cấu cổ đông lớn...)**
*(Phần này thuộc nội dung không bắt buộc, các đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô căn cứ vào nguồn lực của đơn vị, đặc thù của đối tượng giám sát để tổ chức thực hiện.)*
**A.4. CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH KINH DOANH HẰNG NĂM**
**1. Chiến lược kinh doanh tổng thể**
*(Tầm nhìn, sứ mệnh hoạt động)*
*(Phương án, đề án hành động, hoạt động)*
**2. Kế hoạch kinh doanh hằng năm.**
*(Kế hoạch Huy động vốn - Sử dụng vốn, Mục tiêu lợi nhuận, Kế hoạch tăng trưởng tín dụng hằng năm)*
*(Kế hoạch thực hiện Phương án, đề án)*
**B. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ**
**B.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH**
**1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về sử dụng vốn và huy động vốn**
*(Đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng căn cứ vào đặc thù của đối tượng giám sát ngân hàng có thể bổ sung hoặc bớt các chỉ tiêu trong Mẫu nêu trên tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các nội dung giám sát tối thiểu tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng)*
**2. Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh (Lũy kế)**
*(Đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng căn cứ vào đặc thù của đối tượng giám sát ngân hàng có thể bổ sung hoặc bớt các chỉ tiêu trong Mẫu nêu trên tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các nội dung giám sát tối thiểu tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng)*
**B.2. ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ:**
**1. Giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về:**
1.1. Giám sát tuân thủ chế độ báo cáo thống kê (trong phạm vi các báo cáo của đối tượng giám sát ngân hàng được cấp có thẩm quyền phân công thực hiện);
1.2. Giám sát tuân thủ các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 126, 127, 128, 129, 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro;
1.3. Giám sát tuân thủ việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người quản lý, người điều hành quy định tại Điều 50 và khoản 4 Điều 89 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi bổ sung); và việc tuân thủ cơ cấu quản trị, điều hành, kiểm soát của đối tượng giám sát theo quy định tại Chương III Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
1.4. Giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về góp vốn, cho vay, gửi tiền, đầu tư của tổ chức tín dụng vào công ty con, công ty liên kết, chi nhánh ở nước ngoài;
1.5. Rà soát các quy định nội bộ của đối tượng giám sát an toàn vi mô ban hành theo quy định tại Điều 93 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
1.6. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, trong trường hợp cần thiết, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô thực hiện rà soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, chất lượng tín dụng, rủi ro của các giao dịch, khoản cấp tín dụng, các khoản đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, các khoản phải thu khác có giá trị lớn.
1.7. Các nội dung khác (nếu có).
**2. Giám sát tuân thủ chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài**
Căn cứ chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng giám sát ngân hàng, cán bộ giám sát an toàn vi mô thực hiện đánh giá tính tuân thủ đối với:
2.1. Kết luận thanh tra, kết luận kiểm toán, kết quả kiểm tra, quyết định xử lý về thanh tra;
*- Tình hình thực hiện theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra nếu đang phải thực hiện.*
*- Kế hoạch kiểm toán nội bộ, Báo cáo Tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ, Báo cáo Kiểm toán nội bộ, Báo cáo của kiểm toán độc lập đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đối tượng giám sát (nếu có).*
2.2. Văn bản khuyến nghị, cảnh báo trong giám sát ngân hàng;
*Các văn bản cảnh báo, kiến nghị và tình hình thực hiện*
2.3. Văn bản khác của Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu nội dung, công việc cụ thể.
**B.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO:**
**1. Giám sát rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông qua việc sử dụng mô hình và phương pháp phân tích rủi ro do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ (nếu có)**
**2. Giám sát rủi ro thông qua việc phân tích, nhận định về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài**
*(Đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng căn cứ vào đặc thù của đối tượng giám sát ngân hàng có thể bổ sung thêm các chỉ tiêu trong Mẫu nêu trên tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các nội dung giám sát tối thiểu tại Mục 2 Chương II Thông tư quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng)*
2.1. Phân tích, nhận định về những thay đổi trọng yếu, các biến động bất thường thông qua việc sử dụng các ngưỡng thay đổi của các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, lãi dự thu, chi phí, kết quả kinh doanh, và các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở kết quả từ hệ thống báo cáo thống kê điện tử của Ngân hàng Nhà nước, hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động giám sát từ xa;
2.2. Xem xét những tác động trọng yếu đến quản trị, điều hành của đối tượng giám sát an toàn vi mô.
2.3. Trên cơ sở những thông tin bất lợi có thể ảnh hưởng trọng yếu đến đối tượng giám sát an toàn vi mô nhận được, đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô đánh giá, nhận định về tình hình rủi ro của đối tượng giám sát ngân hàng.
2.4. Giám sát tình hình cấp tín dụng, chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực, đối tượng khách hàng và giao dịch có rủi ro cao trong hoạt động của đối tượng giám sát an toàn vi mô để phân tích và đánh giá mức độ tác động trọng yếu đến hoạt động của đối tượng giám sát an toàn vi mô.
2.5. Các nội dung khác (nếu có)
**C. KẾT QUẢ XẾP HẠNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI**
*[Đưa ra kết quả xếp hạng chung và xếp hạng từng cấu phần theo quy định]*
**D. TIẾP XÚC, LÀM VIỆC TRỰC TIẾP VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI**
*[Nêu các Công văn cảnh báo rủi ro, kết quả cuộc làm việc do cán bộ với đại diện TCTD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó ghi rõ số hiệu văn bản ký, gửi TCTD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp chưa có, ghi chưa có]*
**E. KHAI THÁC THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TỪ CÁC NGUỒN KHÁC**
*[Phân tích các vấn đề cần lưu ý khác thông qua thông tin về TCTD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ các đơn vị khác****(nếu có)****]*
**F. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐÃ ÁP DỤNG TRONG KỲ BÁO CÁO.**
*[Nêu các biện pháp xử lý đã được đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô đề xuất áp dụng đối với đối tượng giám sát an toàn vi mô trong kỳ, bao gồm cả các đề xuất trong báo cáo đột xuất.]*
**G. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ**
*- Các vấn đề cần quan tâm: Tổng hợp các vấn đề cần quan tâm trong các phần đánh giá ở trên.*
*- Đề xuất, kiến nghị:*
*[Căn cứ kết quả phân tích, giám sát, cán bộ giám sát đề xuất biện pháp giám sát cần thiết đối với đối tượng. Các kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng]*
**H. PHÊ DUYỆT**
| **Chữ ký** | **Cán bộ lập** | **Kiểm soát** |
| --- | --- | --- |
| | |
| **Họ và tên** | | |
| **Chức danh** | | |
| **Ngày ký** | | |
**LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT AN TOÀN VI MÔ**
| Mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 01/9/2022? | Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-NHNN cung cấp mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cụ thể như sau:
Tải Mẫu báo cáo giám sát an toàn vi mô đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm 2022: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khoi-kien-nam-2022-huong-dan-cach-viet-mau-don-khoi-kien-va-nhung-luu-y-khi-viet-don-khoi-k-852506-26080.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HT/mau-don-khoi-kien.docx |
*Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP*
*ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*……*(1)*, ngày….. tháng …… năm…….*
**ĐƠN KHỞI KIỆN**
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
**Người khởi kiện:** (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
**Người bị kiện:** (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
**Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)**(7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
**Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)** (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
**Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:**(11)
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
**Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:** (14)
1
2
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
**Người khởi kiện** (16)
***Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:***
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
| Mẫu đơn khởi kiện mới nhất năm 2024 được quy định thế nào? | Tại Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành cung cấp mẫu đơn khởi kiện cụ thể như sau:
Tải Mẫu đơn khởi kiện: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-du-so-tuyen-lua-chon-nha-dau-tu-thuc-hien-du-an-ppp-phat-hanh-sua-doi-lam-ro-ho-so-moi-so-t-26076.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/M%E1%BA%AAU%20S%E1%BB%90%2001.docx |
**MẪU SỐ 01**
**ĐƠN DỰ SƠ TUYỂN(1)**
(Địa điểm), ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_
**Kính gửi: \_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu]***
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời sơ tuyển của dự án \_\_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất tên dự án]* do \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất tên bên mời thầu]*(sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất ngày bắt đầu phát hành E-HSMST cho nhà đầu tư]* và văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển số \_\_\_\_ ngày \_\_\_\_ *[Hệ thống tự động trích xuất số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)],* chúng tôi, \_\_\_\_ *[ghi tên nhà đầu tư]* nộp E-HSDST đối với dự án nêu trên. E-HSDST này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có yêu cầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một E-HSDST này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP, pháp luật về đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong E-HSDST là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình sơ tuyển.
Hiệu lực E-HSDST: \_\_\_\_ ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
Ghi chú:
(1) Đơn dự sơ tuyển được ký bằng chữ ký số của nhà đầu tư khi nhà đầu tư nộp E-HSDST.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận, E-HSDST bị loại và nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
| Mẫu đơn dự sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP gồm những nội dung gì? | Căn cứ Chương IV Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định về mẫu đơn dự sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP được quy định như sau:
Như vậy, đơn dự sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP được quy định như trên.
Tải mẫu đơn dự sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-cham-cong-thong-thuong-va-cham-cong-khi-lam-them-gio-moi-nhat-lam-sao-de-dien-bang-cham-co-26173.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-bang-cham-cong.docx |
| **Đơn vị:** …………… **Bộ phận:** ………… | **Mẫu số 01a-LĐTL**(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
| --- | --- |
**BẢNG CHẤM CÔNG**
Tháng ....năm….
| STT | Họ và tên | Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ | Ngày trong tháng | | | | | Quy ra công | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | ... | 31 | Số công hưởng lương sản phẩm | Số công hưởng lương thời gian | Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương | Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng....% lương | Số công hưởng BHXH |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | ... | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 |
| | | | | | | | | | | | | |
| Cộng | | | | | | | | | | | |
| **Người chấm công***(Ký, họ tên)* | **Phụ trách bộ phận***(Ký, họ tên)* | *Ngày... tháng... năm...***Người duyệt***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Ký hiệu chấm công:**
| - Lương SP: | SP | - Nghỉ phép: | P |
| --- | --- | --- | --- |
| - Lương thời gian: | + | - Hội nghị, học tập: | H |
| - Ốm, điều dưỡng: | Ô | - Nghỉ bù: | NB |
| - Con ốm: | Cô | - Nghỉ không lương: | KL |
| - Thai sản: | TS | - Ngừng việc: | N |
| - Tai nạn: | T | - Lao động nghĩa vụ: | LĐ |
| Các cách thức chấm công phổ biến hiện nay là gì? | Nhiều người còn thắc mắc về các hình thức chấm công hiện nay. Có thể nói, hầu hết các công ty hiện nay đều sử dụng các hình thức chấm công để quản lý nhân viên. Mỗi công ty sẽ lựa chọn mỗi hình thức chấm công khác nhau tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
Dưới đây là những hình thức chấm công được sử dụng phổ biến nhất hiện nay: - Chấm công bằng thẻ giấy
- Chấm công bằng thẻ từ
- Chấm công bằng khuôn mặt
- Chấm công bằng vân tay
- Chấm công bằng mống mắt
- Chấm công online
Trên đây là tổng hợp các biểu mẫu bảng chấm công và mẫu bảng chấm công làm thêm giờ cũng như hướng dẫn điền bảng chấm công mà người lao động và doanh nghiệp có thể kham khảo. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-mau-giay-vay-tien-moi-nhat-noi-dung-va-dieu-kien-co-hieu-luc-cua-mau-giay-vay-tien-la-gi-26314.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/HOP%20DONG%20CHO%20VAY%20TIEN.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN**
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ nhu cầu của các bên
Hôm nay ngày ..... tháng ..... năm ........
Tại địa điểm: ..............................................................................................................
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
**Bên A: (Bên cho vay)**
+ Địa chỉ: ......................................................................................................................
+ Điện thoại: ..................................................................................................................
+ Đại diện là: .................................................................................................................
+ CMND/CCCD số ......................................... cấp ngày ……………..tại…………….
**Bên B: (Bên vay)**
+ Ông (bà): ....................................................................................................................
+ CMND/CCCD số ......................................... cấp ngày ……………..tại…………….
+ Địa chỉ: ......................................................................................................................
+ Điện thoại: ..................................................................................................................
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
**Điều 1: Về số lượng tiền vay**
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
+ Bằng số: ………………………...................................................................................
+ Bằng chữ: …………………….................................................................……………
**Điều 2: Thời hạn và phương thức vay**
2.1. Thời hạn vay là ………….……… tháng
+ Kể từ ngày ……… tháng ……. năm ………
+ Đến ngày …….. tháng ……… năm ……….
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
+ Chuyển khoản qua tài khoản: …………..........................................................................…
+ Mở tại ngân hàng: ………………..............................................................……………....
+ Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……....................… đợt
- Đợt 1: ……………………..................................................................................…
- Đợt 2: ……………………......................................................................…….........
**Điều 3: Lãi suất**
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ........
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là ........ % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá ........ ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
**Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng**
4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ……… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) .......................................
4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …….. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
**Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.**
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
**Điều 6: Những cam kết chung**
6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
6.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
**Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng**
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ...... tháng ....... năm ....... đến ngày ....... tháng ....... năm .......
Hợp đồng này được lập thành ....... bản. Mỗi bên giữ ....... bản.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A****Chức vụ***(Ký tên, đóng dấu)* | **ĐẠI DIỆN BÊN BChức vụ***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Nguồn:*** Sưu tầm (chỉ mang tính chất tham khảo)
| Mẫu giấy vay tiền hiện nay gồm những nội dung gì? | Mẫu giấy vay tiền hay hợp đồng vay tài sản gồm những nội dung theo mẫu dưới đây:
Như vậy, mẫu giấy vay tiền hiện nay gồm những nội dung được quy định như trên.
Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-dang-ky-hoat-dong-van-tai-hanh-khach-co-dinh-tren-tuyen-van-tai-thuy-tu-bo-ra-dao-gom-nhung-458773-25511.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/ban-dang-ky.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*……, ngày…..tháng…….năm 20…..*
**BẢN ĐĂNG KÝ**
**Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo**
**Kính gửi:** ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):................................................
- Địa chỉ giao dịch:..................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….; Fax/email:.....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….ngày..............................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
**Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:**
**1. Các tuyến hoạt động:**
- Tuyến 1: từ …………………..đến......................................................................
*(Các tuyến khác ghi tương tự)*
**2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:**
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
*(Các phương tiện khác ghi tương tự)*
**3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:**
- Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ...............
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:...................................................
*(Các tuyến khác ghi tương tự)*
**4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải**.....................................................
**5. Thời hạn hoạt động:**…………………………………………………………
**6. Cam kết:** Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
| | **Đại diện doanh nghiệp(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)***Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
| Trình tự thực hiện đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo như thế nào? | Căn cứ Mục 2 Phần II Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hàng hải được quy định như sau:
- Trình tự thực hiện đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo:
(1) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
(2) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.
(3) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu;
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ Hàng hải khu vực;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ Hàng hải khu vực;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
+ Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-ho-gia-dinh-duoc-nhan-ho-tro-may-tinh-bang-va-mau-bao-cao-tong-hop-kinh-phi-thuc-hien-25034.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau01.docx |
Mẫu số 01/DS – MTB, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
| **UBND tỉnh, thành phố …….** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG**
**THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025**
| **STT** | **Mã huyện, xã** | **Tên huyện, xã** | **Họ và tên chủ hộ** | **CMND/ CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ** | **Địa chỉ** | **Đối tượng hộ gia đình** | **Ghi chú** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| |
| *A* | *B* | *C* | *D* | *1* | *2* | *3* | *4* | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
…….., ngày … tháng … năm …..
**Chủ tịch UBND tỉnh**
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| Mẫu danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng? | Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2022/TT-BTTTT quy định mẫu danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 theo mẫu số 01/DS – MTB như sau
:
Tải mẫu danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng: Tại đây
.
Hướng dẫn cách ghi biểu mẫu danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng:
- Cột (A): Ghi số thứ tự.
- Cột (B): Ghi mã huyện, mã xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi mã đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (C): Ghi tên huyện, tên xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004. Trường hợp địa phương sáp nhập hoặc chia tách đơn vị hành chính (không thuộc phạm vi của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg) thì ghi tên đơn vị hành chính chia tách, sáp nhập theo quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (3) Đối tượng hộ gia đình được ghi như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-viet-mau-don-thuoc-h-trong-viec-ke-don-thuoc-hoa-duoc-sinh-pham-trong-dieu-tri-ngoai-119616-25974.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mauh.docx |
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| **Mã đơn thuốc1** | |
| --- | --- |
| Tên đơn vị: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………….. Điện thoại2: ……………………………………………………………… **ĐƠN THUỐC “H”** Họ tên: …………………………………………………………………… Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4: …………… Giới tính: □ Nam □ Nữ Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5: ………………………………………. Địa chỉ liên hệ6: ……………………………………………………………………………………………… Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… Đợt ……… (từ ngày ……/……/20… đến hết ngày ……/……/20…) Thuốc điều trị: *Lời dặn7:* | | Ngày …… tháng …… năm 20…Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh*(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | *- Khám lại xin mang theo đơn này.* *- Số điện thoại liên hệ8: ……………………………………………………………………………………..* *- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh9: …………………………* | |
| *Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người nhận thuốc10: …………………………………* | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hướng dẫn ghi đơn thuốc: tương tự như Hướng dẫn Mẫu đơn thuốc tại Phụ lục I
10 Cơ sở cấp, bán thuốc yêu cầu người nhận thuốc xuất trình căn cước công dân/chứng minh nhân dân
| Mẫu đơn thuốc "H" trong việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú? | Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2022/TT-BYT quy định mẫu đơn thuốc "H" trong việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú như sau:
Tải mẫu đơn thuốc "H": Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-thuoc-dung-trong-viec-ke-don-hoa-duoc-sinh-pham-khi-dieu-tri-ngoai-tru-ke-don-thuoc-bang-hi-25599.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau1.docx |
MẪU ĐƠN THUỐC
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| **Mã đơn thuốc1** | |
| --- | --- |
| Tên đơn vị: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………….. Điện thoại2: ……………………………………………………………… **ĐƠN THUỐC** Họ tên: …………………………………………………………………… Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4: …………… Giới tính: □ Nam □ Nữ Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5: ………………………………………. Địa chỉ liên hệ6: ……………………………………………………………………………………………… Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… Thuốc điều trị: *Lời dặn7:* | | Ngày …… tháng …… năm 20…Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh*(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | *- Khám lại xin mang theo đơn này.* *- Số điện thoại liên hệ8: ……………………………………………………………………………………..* *- Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh9: …………………………* | |
| Mẫu đơn thuốc dùng trong việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm khi điều trị ngoại trú? | Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2022/TT-BYT quy định mẫu đơn thuốc dùng trong việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú theo mẫu sau đây:
Tải mẫu đơn thuốc: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-thua-nhan-quy-trinh-khao-nghiem-va-cong-nhan-thuc-an-chan-nuoi-cua-nuoc-xuat-khau-na-25773.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau12.docx |
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN **CỤC CHĂN NUÔI** \_\_\_\_\_\_ Số: ........./.......... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày .... tháng .... năm.....* |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thừa nhận thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
**CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI**
*Căn cứ*[*Luật Chăn nuôi*](https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/luat-chan-nuoi-2018-169344-d1.html)*ngày 19 tháng 11 năm 2018;*
*Căn cứ Nghị định số [13/2020/NĐ-CP](https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/nghi-dinh-13-2020-nd-cp-huong-dan-luat-chan-nuoi-180147-d1.html%22%20%5Co%20%2213/2020/N%C4%90-CP%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và Nghị định số ..../202../NĐ-CP ngày ..... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;*
*Căn cứ hồ sơ đăng ký thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu của ....;*
*Xét đề nghị của ........................*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**Thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu như sau:
-Tên đơn vị đăng ký thừa nhận............................. Địa chỉ ..................................................
-Tên quy trình khảo nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi: ...................................................
- Thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công nhận
| **STT** | **Tên thức ăn chăn nuôi** | **Bản chất, công dụng** | **Tiêu chuẩn chất lượng** | **Dạng, màu** | **Hãng, nước sản xuất** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
**Điều 2.**Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
**Điều 3.**Sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công nhận tại Điều 1 được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi; trước khi lưu thông trên thị trường sản phẩm phải đáp ứng các quy định nêu tại Điều 32 [Luật Chăn nuôi](https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/luat-chan-nuoi-2018-169344-d1.html).
**Điều 4.**Đơn vị đăng ký tại Điều 1 và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:*** - Như Điều 1; - Lãnh đạo Bộ NN và PTNT (để b/c); - Lưu: VT, ... | **THỦ TRƯỞNG** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Đánh giá để thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu? | Đối với quy định về đánh giá để thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu thì tại Điều 15 Nghị định 13/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP
) quy định như sau:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng phải khảo nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật Chăn nuôi có nhu cầu thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu nộp 01 bộ hồ sơ về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu theo Mẫu số 11.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản mô tả về năng lực của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;
- Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo các nội dung trong quy trình khảo nghiệm và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
(2) Trình tự thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu được quy định như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá để thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu thông tin và tính xác thực, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá thực tế tại nước xuất khẩu. Trường hợp đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh giá, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu theo Mẫu số 15.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(3) Thành phần Đoàn đánh giá bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật.
(4) Tổ chức, cá nhân đăng ký thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đầy đủ và chính xác phục vụ công tác thẩm định, đánh giá; phối hợp với Cục Chăn nuôi để đánh giá. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-thua-nhan-phuong-phap-thu-nghiem-thuc-an-chan-nuoi-cua-phong-thu-nghiem-nuoc-xuat-kh-25768.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau11.docx |
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN **CỤC CHĂN NUÔI** \_\_\_\_\_\_ Số: ........./.......... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày .... tháng .... năm.....* |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
**CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI**
*Căn cứ*[*Luật Chăn nuôi*](https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/luat-chan-nuoi-2018-169344-d1.html)*ngày 19 tháng 11 năm 2018;*
*Căn cứ Nghị định số [13/2020/NĐ-CP](https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/nghi-dinh-13-2020-nd-cp-huong-dan-luat-chan-nuoi-180147-d1.html%22%20%5Co%20%2213/2020/N%C4%90-CP%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và Nghị định số ..../202 .../NĐ-CP ngày ........ của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;*
*Căn cứ hồ sơ đăng ký thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu của ....;*
*Xét đề nghị của ........................*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu như sau:**
- Tên đơn vị đăng ký ......................... Địa chỉ .......................................................................
- Tên Phòng thử nghiệm nước xuất khẩu ................. Địa chỉ ................................
- Danh sách các phép thử được thừa nhận như sau:
| **STT** | **Tên chỉ tiêu** | **Đối tượng phép thử** | **Giới hạn định lượng hoặc phạm vi đo** | **Ký hiệu phương pháp thử** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
**Điều 2.**Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày ...........
**Điều 3.**Phòng thử nghiệm nêu tại Điều 1 được thực hiện các phương pháp thử được thừa nhận để phục vụ quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi nhập khẩu; có trách nhiệm duy trì năng lực hoạt động theo quy định tại Nghị định này và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025; chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và chịu sự kiểm tra, giám sát bởi Cục Chăn nuôi.
**Điều 4.**Đơn vị đăng ký tại Điều 1 và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:*** - Như Điều 1; - Lãnh đạo Bộ NN và PTNT (để b/c); - Lưu: VT, ... | **THỦ TRƯỞNG** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Đánh giá để thừa nhận phương pháp thử nghiệm của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu? | Đối với quy định về đánh giá để thừa nhận phương pháp thử nghiệm của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu thì tại Điều 14 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi (Điều này được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP
) quy định như sau:
(1) Phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được Cục Chăn nuôi thừa nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Được tổ chức công nhận quốc gia hoặc tổ chức công nhận quốc tế công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước xuất khẩu chỉ định, thừa nhận, trong đó có phạm vi công nhận là thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm;
- Có máy móc, thiết bị, dụng cụ phù hợp với phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025;
- Có phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng.
(2) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có nhu cầu thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu, nộp hồ sơ đăng ký về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu theo Mẫu số 10.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu được công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc văn bản chỉ định, thừa nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm phù hợp với phương pháp thử nghiệm bao gồm các thông tin: Tên máy móc, thiết bị; thời gian đưa vào sử dụng và thời gian kiểm định, hiệu chuẩn kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;
- Quy trình thử nghiệm và hồ sơ thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm trên nền mẫu thức ăn chăn nuôi do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp;
- Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng (nếu có) do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.
(3) Trình tự thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được quy định như sau:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá để thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu thông tin và tính xác thực, Cục Chăn nuôi tổ chức Đoàn đánh giá thực tế tại phòng thử nghiệm nước xuất khẩu. Trường hợp đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh giá, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu theo Mẫu số 14.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu có hiệu lực tối đa 05 năm.
(4) Thành phần Đoàn đánh giá bao gồm: Cục Chăn nuôi, các đơn vị có liên quan và các chuyên gia kỹ thuật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-phep-van-tai-bien-noi-dia-moi-nhat-co-quan-nao-thuc-hien-thu-tuc-hanh-chinh-cap-giay-phep--25718.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau01(1).docx |
| **BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA**
Số: ……………/20.../GPVT
**Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản sau đây được vận tải biển nội địa:**
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch: ……………………………
b) Năm đóng: ………………………..; Loại tàu: ………………………………
c) Hô hiệu/Số IMO: …………..; Tổng trọng tải (DWT).......................................
d) Tổng dung tích: ………………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng: …………………………………………………………………
b) Thời hạn vận tải: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng .. năm ...
c) Tuyến vận tải: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép: …………………………………………………
b) Đơn vị quản lý và khai thác tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ……………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ……………………………………
| | **BỘ TRƯỞNG***(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tàu biển nước ngoài? | Tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể như sau:
Tải mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa do Bộ Giao thông vận tải cấp năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-san-xuat-thuc-an-chan-nuoi-nam-2022-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-s-25756.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/MAU10.docx |
| **CƠ QUAN CẤP GIẤY** \_\_\_\_\_\_ Số: ........./GCN- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI**
Mã số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở .................................... ... Địa chỉ trụ sở: ....................................................
Số điện thoại:................................................ Số fax:
Địa chỉ sản xuất: .........................................................................................................
Số điện thoại: ................................................ Số fax:
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: .................................. đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh\*.
*..... ngày ... tháng ... năm ..... ....*
**THỦ TRƯỞNG**
*(Ký tên, đóng dấu)*
***Ghi chú:***
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số [124/2004/QĐ-TTg](https://luatvietnam.vn/hanh-chinh/quyet-dinh-124-2004-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu-16435-d1.html) ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu "/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số....... ngày......”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.
\*: Trường hợp cơ sở không sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy chứng nhận.
| Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi năm 2022? | Về mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì tại Mẫu 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi quy định như sau:
Tải Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ket-qua-danh-gia-giam-sat-dieu-kien-chan-nuoi-doi-voi-chan-nuoi-trang-trai-quy-mo-lon-732097-25793.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/MAU14.docx |
| **CƠ QUAN CẤP GIẤY-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ........./ ......... | *..........., ngày .... tháng .... năm.....* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn**
Kính gửi: (1)
Căn cứ Nghị định số [13/2020/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-13-2020-nd-cp-huong-dan-luat-chan-nuoi-433295.aspx) ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Nghị định số ..../202.../NĐ-CP ngày ..... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [13/2020/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-13-2020-nd-cp-huong-dan-luat-chan-nuoi-433295.aspx) ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ kết quả đánh giá giám sát tại Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi ngày …………. và báo cáo khắc phục của ……………………. (*1) (nếu có);*
………………… (2) thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn của ……………………….(1), có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi với mã số ....... như sau:
- Cơ sở đã duy trì điều kiện chăn nuôi và được tiếp tục hoạt động chăn nuôi theo quy định (đối với trường hợp kết quả đánh giá giám sát đạt).
- Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (đối với trường hợp không khắc phục các chỉ tiêu không đạt ghi trong biên bản đánh giá trong thời gian đã cam kết)./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và PTNT;- UBND cấp huyện;- Lưu: VT, ... | **THỦ TRƯỞNG***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
(1): Tên cơ sở được đánh giá giám sát.
(2): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
| Mẫu thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn năm 2022? | Theo quy định tại Mẫu số 06.ĐKCN Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP quy định về mẫu thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn năm 2022 cụ thể như sau:
Tải Mẫu thông báo kết quả đánh giá giám sát điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-van-tai-noi-dia-nam-2022-co-quan-nao-thuc-hien-cap-giay-phep-van-tai--25526.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/giayphepnoidia.docx |
| **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ**------- Số: /…….. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**--------------- *…….., ngày* *tháng* *năm …….* |
| --- | --- |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA**
Kính gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………… Điện thoại ……………… Fax ……………….
- Đơn vị quản lý và khai thác tàu: ………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………… Điện thoại ………………………………… Fax ..
- Chủ tàu: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………
Điện thoại ………………………………… Fax ……………….
**Đề nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa Việt Nam với các thông tin sau:**
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch: ……………………………………
b) Năm đóng: ………………………..; Loại tàu: …………………………………
c) Hô hiệu/Số IMO: ………………….; Tổng trọng tải (DWT)...........................
1. Dung tích…………………………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa hoặc hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số lượng hành khách: ……………………………
b) Thời hạn vận tải hoặc số chuyến vận tải: ………………………………………
c) Tuyến vận tải: ………………………………………………………………………
3. Giải trình rõ mục đích, lý do đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
| Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa năm 2022? | Tại thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa cụ thể như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-du-toan-cung-cap-dich-vu-vien-thong-cong-ich-de-su-dung-may-tinh-bang-den-nam-2025-25341.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau04.docx |
| ) |
| --- |
Mẫu số 04/KH-DV, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT
**KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH**
Năm ……………………….
**Trên địa bàn tỉnh, thành phố:** **…………**
| **STT** | **Tháng hỗ trợ** | **Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng** **viễn thông di động mặt đất** | | | | **Dịch vụ truy nhập Internet** **băng rộng cố định mặt đất** | | | **Ghi chú** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *Sản lượng* *(thuê bao)* | *Mức hỗ trợ* *(đồng/thuê bao/tháng)* | | *Kinh phí (đồng)* | *Sản lượng* *(thuê bao)* | *Mức hỗ trợ* *(đồng/thuê bao/tháng)* | *Kinh phí (đồng)* |
| *A* | *B* | *1* | *2* | | *3=1x2* | *4* | *5* | *6=4x5* | *7* | |
| 1 | Tháng 01 | | | | | | | | | |
| 2 | Tháng 02 | | | | | | | | | |
| … | …. | | | | | | | | | |
| 12 | Tháng 12 | | | | | | | | | |
| | **Tổng** | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | | | | *……..., ngày……….tháng ….. năm ……* **TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | | | | |
| Kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích? | Căn cứ khoản 2 Điều 20 Thông tư 09/2022/TT-BTTTT quy định về việc lập kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích như sau:
- Căn cứ lập kế hoạch, dự toán:
+ Quyết định phân bổ máy tính bảng của Bộ Thông tin và Truyền thông cho các địa phương;
+ Danh sách hộ gia đình được hỗ trợ máy tính bảng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
+ Giá dịch vụ viễn thông công ích; mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
+ Tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp lập kế hoạch, dự toán thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng theo Mẫu số 04/KH-DV, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và báo cáo thuyết minh kế hoạch, dự toán gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 30 tháng 9 năm trước năm kế hoạch. Riêng kế hoạch, dự toán năm 2022, gửi chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông có Quyết định phân bổ máy tính bảng của Chương trình cho các tỉnh;
- Bộ Thông tin và Truyền thông giao cơ quan chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các doanh nghiệp báo cáo;
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng các doanh nghiệp viễn thông để thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quy định tại Thông tư này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-viet-mau-don-xin-nhap-hoc-vao-lop-1-moi-nhat-mau-don-dang-ky-du-tuyen-xet-tuyen-vao-lop-1-nam--25506.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/don-xin-nhap-hoc-lop-1_0906091328.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN NHẬP HỌC LỚP 1**
**Năm học ............ - ...............**
**Kính gửi: Ban giám hiệu trường......................................................**
1. Họ và tên học sinh: ..............................................................Nam..............Nữ............
Ngày sinh:...................................................................Nơi sinh (tỉnh, thành phố):............
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................
Hiện đang cư trú tại:.......................................................................................................
Số điện thoại nhà riêng:...................................................................................................
Khi cần báo tin cho ai?:...................................................................................................
Đã qua lớp mẫu giáo chưa?:............................................................................................
Đăng ký học bán trú tại trường (*ghi rõ có hay không*):........................................................
2. Họ tên bố: ......................................................................Điện thoại:............................
Nghề nghiệp, nơi làm việc:..............................................................................................
3. Họ tên mẹ: ......................................................................Điện thoại:...........................
Nghề nghiệp, nơi làm việc:...............................................................................................
*Gia đình xin cam kết sẽ kết hợp cùng nhà trường chăm sóc, quản lý, giáo dục con em thực hiện tốt nội quy của nhà trường./.*
| **NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **PHỤ HUYNH HỌC SINH***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Giới thiệu mẫu đơn xin nhập học lớp 1 đúng tuyến năm 2022? | Tải mẫu đơn xin nhập học lớp 1 đúng tuyến: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-su-dung-dich-vu-vien-thong-cong-ich-nam-2022-thu-tuc-de-nghi-ho-tro-dich-vu-vien-thong--25329.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau05.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
**ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH**
**(Thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025)**(1)
Kính gửi(2): Doanh nghiệp ………….*[Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ]*
Họ và tên Chủ hộ (3): ...................................................................................................
Số CMND/CCCD/Mã số định danh của chủ hộ (4): ...................................................
Địa chỉ(5): .....................................................................................................................
Đối tượng hộ gia đình(6):……………………………………………………………...
Người đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ (7):……..………………… ……………
Số CMND/CCCD/Mã số định danh (8):…………………………………………..
Nghề nghiệp (9):……………………………………………………………………
Địa chỉ (10):…………………………………………………………………………..
Quan hệ với chủ hộ (11):…………………………………………………………
Hiện nay, tôi có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp cung cấp như sau (12):
Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động*;*
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định.
Tôi cam kết hiện tại hộ gia đình tôi chưa được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập ở bất kỳ doanh nghiệp viễn thông nào. Tôi đề nghị Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập nêu trên cho hộ gia đình sử dụng từ ngày ...tháng....năm .....(14)
Chúng tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
Trân trọng cảm ơn./.
| | *…………., ngày……tháng…năm…* **CHỦ HỘ/CHỦ THUÊ BAO**(14) **(***Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
(1)Phiếu này do các chủ hộ gia đình lập khi có nhu cầu đăng ký được hưởng hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích.
(2) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
(3)Ghi tên chủ hộ gia đình.
(4) Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ hộ.
(5) Ghi địa chỉ hiện tại của hộ gia đình (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố).
(6)Ghi đối tượng hộ gia đình như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách có công với cách mạng.
+ ĐT2: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đồng thời là hộ gia đình chính sách xã hội.
+ ĐT3: Là hộ nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
+ ĐT4: Là hộ cận nghèo (không thuộc ĐT1 và ĐT2).
(7) Ghi họ tên người đứng tên đăng ký chủ thuê bao sử dụng dịch vụ.
(8) Ghi Ghi số chứng minh thư hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh của chủ thuê bao.
(9) Ghi nghề nghiệp của chủ thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ.
(10) Ghi địa chỉ hiện tại của chủ thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh/thành phố).
(11) Ghi quan hệ với chủ hộ (là Chủ hộ/Con/Cháu/…) trong trường hợp người đứng tên chủ thuê bao không phải là chủ hộ.
(12) Chỉ đánh dấu 01 dịch vụ viễn thông công ích có nhu cầu nhận hỗ trợ như sau:
+ Đối với hộ gia đình thường trú tại các khu vực xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo và khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông: Hộ gia đình chọn và đánh dấu [X] vào (đầu dòng) ghi tên một trong hai dịch vụ.
+ Đối với hộ gia đình thường trú ngoài các khu vực nêu trên: Chỉ đánh dấu [x] vào đầu dòng ghi tên dịch vụ truy nhập Internet băng rộng trên mạng viễn thông di động.
(13)Ghi ngày, tháng, năm đề nghị doanh nghiệp hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập.
(14)Chủ hộ/chủ thuê bao ký và ghi rõ tên (trường hợp chủ thuê bao không phải là chủ hộ thì người đại diện gia đình đứng tên chủ thuê bao phải có tên trong sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo và ghi rõ mối quan hệ với chủ hộ như hướng dẫn tại điểm (11) trên).
| Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng? | Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng cụ thể như sau:
Ngoài các thủ tục ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông với doanh nghiệp viễn thông theo quy định, các đối tượng có tên trong danh sách được nhận máy tính bảng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích khi đăng ký thuê bao phải có:
(1) Bản đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông công ích gửi doanh nghiệp viễn thông (đăng ký thuê bao) theo Mẫu số 05/ĐK-DVPC, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
(2) Bản sao Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân) của chủ hộ hoặc của người đại diện hộ gia đình nhận hỗ trợ máy tính bảng (có bản chính để đối chiếu);
(3) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 đang trong thời gian chưa thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định của pháp luật.
(4) Đối với thuê bao đang được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, vào tháng 12 hàng năm có trách nhiệm cung cấp bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật cho doanh nghiệp viễn thông để tiếp tục duy trì hỗ trợ.
(5) Đối với các thuê bao đang được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích có nhu cầu thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải có đăng ký thay đổi doanh nghiệp theo Mẫu số 06/CĐ-DVPC, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cach-xin-tam-hoan-nghia-vu-quan-su-nam-2023-mau-don-xin-tam-hoan-nghia-vu-quan-su-moi-nhat-25287.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-don-xin-hoan-mien-nghia-vu-quan-su-tvpl.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ**
**Kính gửi:**Đồng chí Chủ tịch UBND
Tôi tên: sinh ngày:
Nghề nghiệp:
CMND/CCCD số: ngày cấp ………… nơi cấp.........................
Hộ khẩu thường trú:
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND ........................................
xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …………………………… theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
***………………., ngày…. tháng…… năm 2022*
NGƯỜI LÀM ĐƠN**
(Ký và ghi rõ họ tên)
| Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 | Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân thực hiện thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo trình tự như sau:
Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không hợp lệ công dân vẫn phải đi nghĩa vụ như bình thường.
Bước 4: Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/vay-tien-online-la-gi-vay-tien-online-nhung-khong-tra-thi-bi-phat-bao-nhieu-tien-va-co-bi-phat-tu-k-24755.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/hop-dong-cho-vay-tien.doc |
**HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN**
Số: …../…../HĐ
(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)
*Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:*
*(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).*
**BÊN CHO VAY (BÊN A):**........................................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..
Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:………………………………...
Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.
**BÊN VAY (BÊN B):** ................................................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..
Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:………………………………...
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………….
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: …………………….... tại Ngân hàng: ………………………………….
Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.
*Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:*
**Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng**
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
- Bằng số: ……………………………………………………………………………..
- Bằng chữ: ……………………………………………………………………………
**Điều 2: Thời hạn và phương thức vay**
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..
- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm ……………………..
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….
- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………………….....
- Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
- Đợt 1: ……………………………………………………………………………….
- Đợt 2: ……………………………………………………………………………….
**Điều 3: Lãi suất**(1)
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ………………………………………………………………………………
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
**Điều 4: Nghĩa vụ của bên A**
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.
**Điều 5: Nghĩa vụ của bên B**
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
**Điều 6: Sử dụng tiền vay**
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
**Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng**
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
**Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng**
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
**Điều 9: Những cam kết chung**
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (2).
**Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng**
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
**ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B**
Chức vụ Chức vụ
*(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)*
**Ghi chú:**
*(1) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ Luật dân sự 2015;*
*(2) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.*
| Vay tiền online là gì? | Vay tiền online trước hết là một hình thức vay tiền thông qua hợp đồng vay tài sản.
Căn cứ theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:
“
Như vậy, vay tiền online là hình thức vay tiền thông qua hợp đồng vay tiền. Trong đó các bên ký kết hợp đồng vay được thực hiện thông qua mạng internet hoặc qua các app vay tiền.
Ứng dụng vay tiền trực tuyến (app vay tiền online) thực chất là một ứng dụng cho vay tín chấp, người đi vay không cần có tài sản đảm bảo và người cho vay thì dựa vào uy tín của người đi vay về thu nhập và khả năng trả nợ để cho vay.
Các giao dịch vay tiền online được thực hiện trực tuyến, thông qua các trang web, các sàn giao dịch trực tuyến hoặc các ứng dụng được cài đặt trên điện thoại di động thông minh (smart phone).
Việc vay và cho vay tiền qua app rất thuận lợi, người có nhu cầu vay tiền nhanh chóng được đáp ứng với một số thao tác đăng ký đơn giản trên máy tính như: tải app, điền thông tin cá nhân, số tài khoản nhận tiền, gửi ảnh chụp cá nhân và chứng minh nhân dân, đồng ý cho app truy cập danh bạ cá nhân.
Hiện tại có rất nhiều ngân hàng và các tổ chức đã triển khai các app vay tiền online nhằm tạo điều kiện đơn giản hóa hình thức vay tiền đối với người dân. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều đối tượng sử dụng app vay tiền online nhằm mục đích cho vay nặng lãi với lãi suất cực kỳ cao. Do đó người dân cần hết sức cẩn thận và cần lựa chọn những app vay tiền có uy tín để vay cho phù hợp.
Tải về mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-xac-nhan-hoan-thanh-xay-moi-hoac-sua-chua-nha-o-cho-ho-ngheo-ho-can-ngheo-ap-dung-tu-1-23457.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/mau-IV.docx |
**PHỤ LỤC IV**
*(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO**
Hôm nay, ngày……..tháng………năm……………
Tại công trình xây dựng nhà ở:…………………………………………………………………………
Địa chỉ tại thôn: ………………………………….Xã (phường, thị trấn) ………………….................
Huyện (quận, thị xã) …………………………………Tỉnh (thành phố) ……………………………..
Thành phần Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã gồm
1. Đại diện UBND cấp xã
- Ông (bà) …………………………………………….. Chức vụ ………………………………………
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã
- Ông (bà) …………………………………………….. Chức vụ ………………………………………
3. Đại diện thôn
- Ông (bà) …………………………………………….. Chức vụ ………………………………………
- Ông (bà) …………………………………………….. Chức vụ ………………………………………
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Ông (bà) …………………………………………………………………………………………………
**Nội dung xác nhận**
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã xây dựng hoàn thành. Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã thống nhất các nội dung sau:
1. Về khối lượng:
Xác nhận nhà ở xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở hiện có) của chủ hộ…………..đã hoàn thành. Diện tích sàn sử dụng…………………..m2.
2. Về chất lượng *(Xác nhận việc đạt hay không đạt yêu cầu về chất lượng)*
Đạt □ Không đạt □
**Kết luận**
Xác nhận công trình đã hoàn thành, đảm bảo chất lượng theo quy định và đồng ý đưa vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản; 01 bản chủ hộ gia đình lưu trữ; 01 bản gửi phòng Tài chính huyện; 01 bản UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi UBND huyện và 01 bản gửi Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Đại diện UBND cấp xã ……………………………………………..………………………………..
2. Đại diện Mặt Trận Tổ quốc cấp xã …………………………………………………………………
3. Đại diện thôn ……………………………………………..……………………………………………
4. Đại diện hộ nghèo, hộ cận nghèo ……………………………………………..…
| Mẫu biên bản xác nhận hoàn thành xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo như thế nào? | Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BXD của Bộ Xây Dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Như vậy, mẫu biên bản xác nhận hoàn thành xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được quy định như trên.
Tải về Mẫu biên bản xác nhận hoàn thành xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/doanh-nghiep-phai-lam-gi-khi-dang-ky-su-dung-hoa-don-dien-tu-khong-ma-va-dang-ky-chuyen-du-lieu-tru-23770.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220706/Mau%20su%20dung%20doi%20voi%20hoa%20don%20dien%20tu.doc |
**Phụ lục IA**
**HỒ SƠ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ - NGƯỜI NỘP THUẾ**
*(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP*
*ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)*
| **Mẫu số** | **Tên hồ sơ, mẫu biểu** | **Điều, Chương có liên quan** |
| --- | --- | --- |
| **1. Hóa đơn điện tử** | | |
| 01/ĐKTĐ-HĐĐT | Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử | Điều 15 |
| 04/SS-HĐĐT | Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót | Điều 19 |
| 06/ĐN-PSĐT | Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT theo từng lần phát sinh | Khoản 2 Điều 13 |
| 01/TH-HĐĐT | Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử | Khoản 2 Điều 22 |
| 03/DL-HĐĐT | Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra | Khoản 1 Điều 60 |
| **2. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in** | | |
| 02/ĐN-HĐG | Đơn đề nghị mua hóa đơn | Điều 24 |
| 02/CK-HĐG | Cam kết | Điều 24 |
| 02/HUY-HĐG | Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy | Điều 27 |
| BC21/HĐG | Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn giấy | Điều 28 |
| BC26/HĐG | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy | Điều 29 |
| BK02/CĐĐ-HĐG | Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý | Khoản 3 Điều 29 |
| BK02/QT-HĐG | Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn | Khoản 2 Điều 29 |
| **3. Biên lai** | | |
| 01/ĐKTĐ-BL | Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng biên lai | Điều 34 |
| 02/PH-BLG | Thông báo phát hành biên lai | Khoản 3 Điều 35 |
| 02/ĐCPH-BLG | Thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành biên lai | Khoản 4 Điều 35 |
| 02/BK-BLG | Bảng kê biên lai khi chuyển địa điểm | Điều 35 |
| 02/UN-BLG | Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí | Điều 36 |
| BC26/BLĐT | Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí điện tử | Điều 37 |
| BC26/BLG | Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí | Điều 37 |
| 02/HUY-BLG | Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai | Điều 38 |
| BC21/BLG | Báo cáo mất, cháy, hỏng biên lai | Điều 39 |
**Mẫu số: 01ĐKTĐ/HĐĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử**
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
| Tên người nộp thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mã số thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Cơ quan thuế quản lý: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Người liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Điện thoại liên hệ:............................... | | | | |
| Địa chỉ liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Thư điện tử:......................................... | | | | |
| Theo Nghị định số………/2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau: | | | | | | | | | | | | | |
| **1. Hình thức hóa đơn:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Có mã của cơ quan thuế □ Không có mã của cơ quan thuế | | | | | | | | | | | | | |
| **2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền dịch vụ theo khoản 1 Điều 14 của Nghị định: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. | | | | | | | | | | | | | |
| b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn. □ Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (điểm a1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **4. Loại hóa đơn sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Hóa đơn GTGT □ Hóa đơn bán hàng □ Hóa đơn bán tài sản công □ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia □ Các loại hóa đơn khác □ Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. | | | | | | | | | | | | | |
| **5. Danh sách chứng thư số sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử** | | | | **Số sê-ri chứng thư** | | **Thời hạn sử dụng chứng thư số** | | | | | **Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng)** | |
| **Từ ngày** | | | **Đến ngày** | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| **6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên loại** **hóa đơn ủy nhiệm** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn** | | **Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm** | | **Tên tổ chức được** **ủy nhiệm** | | **Mục đích ủy nhiệm** | | | **Thời hạn ủy nhiệm** | | **Phương thức** **thanh toán hóa đơn ủy nhiệm** |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | | 5 | | 6 | | | 7 | | 8 |
| | | | | | | | | | | | | | |
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
| | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số người nộp thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 04/SS-HĐĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT**
Kính gửi: (Cơ quan thuế)
Tên người nộp thuế:..............................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................................
Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau:
| **STT** | **Mã CQT cấp** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu** **hóa đơn** | **Số hóa đơn điện tử** | **Ngày lập hóa đơn** | **Loại** **áp dụng hóa đơn điện tử** | **Hủy/** **Điều chỉnh/** **Thay thế/** **Giải trình** | **Lý do** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| ***Ghi chú:***(2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống. | | | | | | | |
| | | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số:** **06/ĐN-PSĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ**
(Theo từng lần phát sinh)
Kính gửi:....................................................
| **I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH** | |
| --- | --- |
| 1. Tên tổ chức, cá nhân:........................................................................................ | |
| 2. Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ thư điện tử:....................... | Điện thoại liên hệ:................................... |
| 3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu có): Cấp ngày:....................................... Cơ quan cấp:................................................. | |
| 4. Mã số thuế (nếu có):......................................................................................... | |
| 5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):................................................................................. | |
| 6. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người đi nhận hóa đơn | |
| Ngày cấp:.................................... | Nơi cấp:................................................... |
| **II. DOANH THU PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ** | |
| 1. Tên hàng hóa, dịch vụ:...................................................................................... | |
| 2. Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:................................................................... | |
| 3. Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:.............................................................. | |
| 4. Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:........................................................ | |
| 5. Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có):................................. | |
| 6. Doanh thu phát sinh:......................................................................................... | |
**Chúng tôi xin cam kết:**
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *………, ngày ………tháng…….năm……***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **01/TH-HĐĐT**
**BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ GỬI CƠ QUAN THUẾ**
*[01] Kỳ dữ liệu: Tháng..... năm…… hoặc quý….. năm.......*
*[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Sửa đổi lần thứ [ ]*
*[05]* Tên người nộp thuế:..........................................................................................................................................................
| *[06]* Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Số:…..……
| **STT** | **Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn** | **Số hóa đơn** | **Ngày tháng năm lập hóa đơn** | **Tên người mua** | **Mã số thuế người mua/mã khách hàng** | **Mặt hàng** | **Số lượng hàng hóa** | **Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra chưa có thuế GTGT** | **Thuế suất thuế GTGT** | **Tổng số thuế GTGT** | **Tổng tiền thanh toán** | **Trạng thái** | **Thông tin hóa đơn liên quan** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| | X | 1 | 01/01/2020 | Nguyễn A | | | | | | | 100 | Mới | | |
| | W | 1 | 01/01/2020 | Nguyễn D | | | | | | | 10 | Mới | | |
| | Z | 1 | 01/01/2020 | Nguyễn C | | | | | | | 30 | Sửa thông tin trên bảng kê (Không phải hủy hóa đơn hoặc sai sót do tổng hợp dữ liệu từ hóa đơn lên bảng tổng hợp bị sai) | Z1 | |
| | A | 1 | 01/01/2020 | Nguyễn B | | | | | | | 20 | Hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã bị hủy | Y1 | |
Tôi cam đoan tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu đã khai./.
| | *Ngày...... tháng...... năm.....***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định thì bỏ trống các chỉ tiêu không có trên hóa đơn.
- [03] Bổ sung Mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn trường hợp dữ liệu tổng hợp thiếu cần bổ sung.
- [04] Sửa đổi lần thứ [ ] trường hợp mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn đã gửi có sai sót.
- Chỉ tiêu (6): người bán điền mã số thuế đối với người mua là tổ chức kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mã số thuế, trường hợp là cá nhân tiêu dùng cuối cùng không có mã số thuế thì để trống; mã khách hàng đối với trường hợp bán điện, nước cho khách hàng không có mã số thuế.
**Mẫu số 03/DL-HĐĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI**
**DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA**
[01] Kỳ tính thuế: tháng........... năm........ hoặc quý.......... năm.........
[02] Tên người nộp thuế:................................................................................
| [03] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………...................
| [05] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
| **STT** | **Hóa đơn, chứng từ bán ra** | | **Tên người mua** | **Mã số thuế người mua** | **Doanh thu chưa có thuế GTGT** | **Thuế GTGT** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số hóa đơn** | **Ngày, tháng, năm lập hóa đơn** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | |
| 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | |
| 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | |
| 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (\*):..........................
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (\*\*):..........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
*..., ngày….... tháng….... năm…....*
**NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc**
**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ**
*(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)*
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
(\*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(\*\*) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
**Mẫu số: 02/ĐN-HĐG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*………, ngày……… tháng…… năm………*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN**
Kính gửi:..................................................
| **I. TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN** | |
| --- | --- |
| 1. Tên doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân:........................................................... | |
| 2. Mã số thuế:........................................................................................................ | |
| 3. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................... | |
| 4. Địa chỉ nhận thông báo thuế:............................................................................ | |
| 5. Số điện thoại liên hệ: Cố định................................. | Di động:...................................................... |
| 6. Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................... | |
| 7. Vốn điều lệ *(ghi theo số đã góp đủ)*:................................................................. | |
| 8. Số lượng lao động:............................................................................................ | |
| 9. Tên người mua hóa đơn*(người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật):* Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người mua hóa đơn: Ngày cấp:......................................... Nơi cấp:...................................................... | |
| **II. SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ MUA** | |
| Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn để sử dụng theo số lượng và loại như sau: | |
*Đơn vị tính: Số*
| **STT** | **Loại** **hóa đơn** | **Tồn đầu** **kỳ trước** | **Số lượng** **mua kỳ** **trước** | **Sử dụng trong kỳ** | | | | **Còn** **cuối kỳ** | **Số lượng mua** **kỳ này** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Sử dụng** | **Mất/cháy/** **hỏng** | **Hủy** | **Cộng** |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
**Tôi xin cam kết:**
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định..../..../NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số...../....../TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.
**Mẫu số: 02/CK-HĐG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**CAM KẾT**
Kính gửi: (Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp)
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính
Địa chỉ nhận thông báo thuế
Số điện thoại liên hệ:
Cố định:
Di động:
Người đại diện theo pháp luật
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
Chúng tôi cam kết địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực tế phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | | *Ngày....... tháng….... năm…....* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))* | | --- | |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số:** **02/HUY-HĐG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY HÓA ĐƠN GIẤY**
Kính gửi:..............................
Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................
Mã số thuế:............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:...................................................................................
Hồi...... giờ...... ngày..... tháng....... năm........., (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy hóa đơn như sau:
| **STT** | **Tên loại hóa đơn** | **Mẫu số** | **Ký hiệu hóa đơn** | **Từ số** | **Đến số** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày……… tháng……… năm………* **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **BC21/HĐG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*........., ngày......... tháng......... năm 20......*
**BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN GIẤY**
Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn:...........................................
Mã số thuế:..........................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Hồi...... giờ........ ngày........tháng........năm........, (tổ chức, cá nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau:
| **STT** | **Tên loại hóa đơn** | **Mẫu số** | **Ký hiệu hóa đơn** | **Từ số** | **đến số** | **Số lượng** | **Liên** **hóa đơn** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| | | | | | | | | Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng (đã phát hành hoặc chưa phát hành) |
| | | | | | | | | Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ |
| | | | | | | | | |
Lý do mất, cháy, hỏng hóa đơn:............................................................................
.....................................................................................................................................
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ***Nơi nhận:*** - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý; - Lưu: | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **BC26/HĐG**
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN**
*(Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh mua hóa đơn giấy của cơ quan Thuế)*
[01] Kỳ tính thuế: Quý.......... năm......
[02] Người nộp thuế:
| [03] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[04] Địa chỉ:
**TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG**
| **STT** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn** | **Ký hiệu hóa đơn** | **Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ** | | | | | **Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ** | | | | | | | | **Tồn cuối kỳ** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Số tồn** **đầu kỳ** | | **Số mua/ phát hành trong kỳ** | | **Tổng số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy** | | | **Trong đó** | | | | |
| **Số lượng đã sử dụng** | **Mất/cháy/hỏng** | | **Hủy** | |
| **Từ số** | **Đến số** | **Từ số** | **Đến số** | **Từ số** | **Đến số** | **Cộng** | **Số lượng** | **Số** | **Số lượng** | **Số** | **Từ số** | **Đến số** | **Số lượng** |
| [05] | [06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | [17] | [18] | [19] | [20] | [21] | [22] | [23] |
| 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | *............, ngày........... tháng.......... năm...........* **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **BK02/CĐĐ-HĐG**
**BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHƯA SỬ DỤNG CỦA TỔ CHỨC,**
**CÁ NHÂN CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC**
**ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ**
*(Đính kèm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)*
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Mã số thuế:
3. Các loại hóa đơn chưa sử dụng:
| **STT** | **Tên loại** **hóa đơn** | **Ký hiệu mẫu** | **Ký hiệu hóa đơn** | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
|
| 1 | Hóa đơn giá trị gia tăng | | | 100,000 | 1 | 100,000 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | *………, ngày……… tháng……… năm………* **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **BK02/QT-HĐG**
**BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN CỦA TỔ CHỨC,**
**CÁ NHÂN ĐẾN THỜI ĐIỂM QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN**
*(Đính kèm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)*
1. Tên tổ chức, cá nhân:........................................................................................
2. Mã số thuế:........................................................................................................
3. Các loại hóa đơn chưa được sử dụng:...............................................................
| **STT** | **Tên loại** **hóa đơn** | **Ký hiệu mẫu** | **Ký hiệu hóa đơn** | | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
|
| **I** | **HÓA ĐƠN HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG** | | | | | | |
| 1 | Hóa đơn giá trị gia tăng | | | 100,000 | | 1 | 100,000 |
| | | | | | | | |
| **II** | **HÓA ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP TỤC SỬ DỤNG** | | | | | | |
| | | | | | | | |
4. Cơ quan thuế chuyển đến (trường hợp chuyển địa điểm):................................
| | *………, ngày……… tháng……… năm………* **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:*** Dùng cho các trường hợp phải quyết toán thuế.
**Mẫu số: 01/ĐKTĐ-BL**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng biên lai**
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
| Tên người nộp thuế:................................................................................................................ | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mã số thuế:............................................................................................................................. | | | | | |
| Cơ quan thuế quản lý:............................................................................................................ | | | | | |
| Người liên hệ:................................................ Điện thoại liên hệ:.......................................... | | | | | |
| Địa chỉ liên hệ:............................................... Thư điện tử:................................................... | | | | | |
| Theo Nghị định số………/2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng biên lai điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng biên lai điện tử như sau: | | | | | |
| **1. Hình thức biên lai:** | | | | | |
| □ Tổ chức, cá nhân phát hành □ Do cơ quan thuế phát hành | | | | | |
| **2. Loại hình sử dụng** | | | | | |
| □ Biên lai đặt in □ Biên lai tự in □ Biên lai hóa đơn điện tử (***Ghi chú:*** - Nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên, số lượng từng loại Biên lai, ký hiệu từ số… đến số…. - Đối với Biên lai đặt in ghi rõ:Số biên lai này được đặt in tại …(ghi rõ tên nhà in) và đăng ký sử dụng tại địa phương......... từ ngày........ - Đối với biên lai tự in ghi rõ: Số biên lai này đăng ký sử dụng tại địa phương................., từ ngày.........; - Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in biên lai; bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật tự in biên lai thu tiền phí, lệ phí. - Đối với biên lai điện tử ghi rõ: Tên phần mềm hoặc giải pháp tạo biên lai điện tử; tên nhà cung cấp giải pháp biên lai thu tiền phí, lệ phí điện tử.) | | | | | |
| **3. Hình thức gửi dữ liệu biên lai điện tử:** | | | | | |
| a. □ Trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế b. □ Trên Cổng dịch vụ công quốc gia c. □ Trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng d. □ Thông qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | | | | | |
| **4. Tên biên lai sử dụng:** | | | | | |
| □ Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính | | | | | |
| **5. Danh sách chứng thư số sử dụng:** | | | | | |
| **STT** | **Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử** | **Số sê-ri** **chứng thư** | **Thời hạn sử dụng** **chứng thư số** | | **Hình thức đăng ký** **(Thêm mới, gia hạn,** **ngừng sử dụng)** |
| **Từ ngày** | **Đến ngày** |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
| | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **02/PH-BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN**
| 1. Tên đơn vị phát hành biên lai:........................................................................................................................................ |
| --- |
| 2. Mã số thuế (nếu có):....................................................................................................................................................... |
| 3. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................................................................ |
| 4. Điện thoại:....................................................................................................................................................................... |
| 5. Các loại biên lai đã phát hành:........................................................................................................................................ |
| **STT** | **Tên loại** **biên lai** | **Ký hiệu mẫu** **biên lai** | **Ký hiệu biên lai** | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** | **Ngày bắt đầu sử dụng** | **Hợp đồng in/ Hợp đồng cung ứng phần mềm tự in biên lai số.... ngày....** | **Doanh nghiệp in hoặc cung ứng phần mềm in biên lai** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tên** | **MST** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| | Ví dụ: Biên lai thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
6. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:...........................................................................................................................
| | *Ngày......... tháng......... năm.........* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 02/ĐCPH-BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN**
**TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN**
1. Tên cơ quan phát hành biên lai:
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Ngày......... tháng......... năm............., (cơ quan thu các khoản phí, lệ phí) đã có thông báo phát hành biên lai. Nay (cơ quan thu các khoản phí, lệ phí) đăng ký thông tin thay đổi như sau:
| **STT** | **Thông tin thay đổi** | **Thông tin cũ** | **Thông tin mới** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
4. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo..............................................................
| | *......, ngày......... tháng......... năm......* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **02/BK-BLG**
**BẢNG KÊ BIÊN LAI CHƯA SỬ DỤNG CỦA CƠ QUAN THU PHÍ,**
**LỆ PHÍ CHUYỂN ĐỊA BÀN KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ**
1. Tên cơ quan thu các khoản phí, lệ phí:
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Các loại biên lai chưa sử dụng:
| **STT** | **Tên loại biên lai** | **Ký hiệu mẫu** | **Ký hiệu biên lai** | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
|
| 1 | Biên lai thu các khoản phí, lệ phí đặt in | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | *......, ngày......... tháng......... năm......* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 02/UN-BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO**
**Về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí**
| **I. Tên đơn vị ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai:** | |
| --- | --- |
| 1. Mã số thuế (nếu có): | |
| 2. Địa chỉ trụ sở chính: | |
| 3. Điện thoại: | |
| **II. Tên đơn vị nhận ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai:** | |
| 1. Mã số thuế (nếu có): | |
| 2. Địa chỉ trụ sở chính: | |
| 3. Điện thoại: | |
| **III. Nội dung ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai:** (Ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm) | |
| **STT** | **Tên loại** **biên lai** | **Ký hiệu mẫu biên lai** | **Ký hiệu biên** **lai** | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** | **Thời hạn** | **Mục đích** | **Phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt (nếu là biên lai tự in hoặc điện tử)** | **Phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| | Ví dụ: Biên lai thu tiền phí, lệ phí | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
**IV. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:**
..........................................................................................................................................................
| **ĐƠN VỊ NHẬN ỦY NHIỆM** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* | *..... Ngày......... tháng......... năm.......* **ĐƠN VỊ ỦY NHIỆM/CHẤM DỨT ỦY NHIỆM** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: BC26/BLĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Ký hiệu: BC26/BLG**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ**
Kỳ tính thuế: Quý...... năm......
| 1. Tên đơn vị:........................................................................................................ |
| --- |
| 2. Mã số thuế (nếu có):......................................................................................... |
| 3. Địa chỉ:.............................................................................................................. |
Đơn vị tính: số
| **STT** | **Tên loại** **biên lai** | **Ký hiệu** **mẫu** **biên lai** | **Ký hiệu** **biên lai** | **Số biên lai sử dụng trong kỳ** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số sử dụng** | **Hủy** | |
| **Tổng số** | **Từ số** | **Đến số** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *........ , ngày........ tháng........ năm........* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: BC26/BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ**
Kỳ tính thuế: Quý....... năm......
| 1. Tên đơn vị....................................................................................................................................................................... |
| --- |
| 2. Mã số thuế (nếu có):....................................................................................................................................................... |
| 3. Địa chỉ:............................................................................................................................................................................ |
Đơn vị tính: số
| **STT** | **Tên loại biên lai** | **Ký hiệu** **mẫu biên lai** | **Ký hiệu** **biên lai** | **Số tồn đầu kỳ, mua/** **phát hành trong kỳ** | | | | | **Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ** | | | | | | | | **Tồn cuối kỳ** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng** **số** | **Số tồn** **đầu kỳ** | | **Số mua/** **phát hành** **trong kỳ** | | **Tổng số** **sử dụng, mất/ hỏng/cháy, hủy** | | | **Trong đó** | | | | |
| **Đã sử** **dụng** | **Mất/hỏng/** **cháy** | | **Hủy** | |
| **Tổng** **số** | **Từ** **số** | **Đến** **số** | **Từ** **số** | **Đến** **số** | **Từ** **số** | **Đến** **số** | **Cộng** | **Số** **lượng** | **Số** | **Số** **lượng** | **Số** | **Từ** **số** | **Đến** **số** | **Số** **lượng** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| | Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí, lệ phí không in sẵn mệnh | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ, tên)* | *........ , ngày........ tháng........ năm........* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số:** **02/HUY-BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY BIÊN LAI GIẤY**
Kính gửi:.......................................
Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................
Mã số thuế:...........................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:...................................................................................
Hồi....... giờ....... ngày....... tháng...... năm........., (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy biên lai như sau:
| **STT** | **Tên loại biên lai** | **Mẫu số** | **Ký hiệu biên lai** | **Từ số** | **Đến số** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày……… tháng……… năm………* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: BC21/BLG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG BIÊN LAI**
1. Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai:..........................................
2. Mã số thuế (nếu có):.........................................................................................
3. Địa chỉ:..............................................................................................................
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng biên lai.
Hồi...... giờ........ ngày........ tháng........ năm........, (tổ chức, cá nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai như sau:
| **STT** | **Tên loại biên lai** | **Mẫu số** | **Ký hiệu biên lai** | **Từ số** | **đến số** | **Số lượng** | **Liên biên lai** | **Ghi** **chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Lý do mất, cháy, hỏng biên lai:............................................................................
| | *Ngày……… tháng……… năm……* **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Phụ lục IB**
**DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ**
*(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP*
*ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)*
| **Mẫu số** | **Tên hồ sơ, mẫu biểu** | **Điều, Chương** **có liên quan** |
| --- | --- | --- |
| **1. Hóa đơn, chứng từ điện tử** | | |
| 01/TB-TNĐT | Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> | Khoản 1 Điều 15 |
| 01/TB-ĐKĐT | Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử | Khoản 1 Điều 15 |
| 01/TB-SSĐT | Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót | Khoản 1 Điều 19 |
| 01/TB-RSĐT | Thông báo về hóa đơn điện tử cần rà soát | Khoản 3 Điều 19 |
| 01/TB-KTDL | Thông báo về việc kết quả kiểm tra dữ liệu hóa đơn điện tử | Khoản 3 Điều 15 |
| 01/TB-KTT | Thông báo về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền và chuyển sang thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế | Khoản 5 Điều 15 |
| **2. Hóa đơn, chứng từ giấy** | | |
| 02TB/PH-HĐG | Thông báo phát hành hóa đơn dành cho cơ quan thuế | Khoản 3 Điều 24 |
**Mẫu số: 01/TB-TNĐT**
| BỘ TÀI CHÍNH**TỔNG CỤC THUẾ** Số:……/TB-HĐĐT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…… tháng…… năm……* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin**
**sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử>**
Kính gửi:
*<Tên người nộp thuế:…>*
*<Mã số thuế của NNT:....>*
*<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử*/*biên lai điện tử >*
Căn cứ <*Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số… NĐ-CP*> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <*Tờ khai Mẫu số 01* *đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử*> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số…. về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
*<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử*/*biên lai điện tử >*
Căn cứ <*Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số …/NĐ-CP*> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <*Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử*> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
- Lý do không tiếp nhận:.......................................................................................
*<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >*
Căn cứ <*Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số…/NĐ-CP*> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <*Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử*> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
*<Trường hợp 4: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >*
Căn cứ <*Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số…/NĐ-CP*> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <*Tờ khai Mẫu số 01* *đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử*> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................
- Lý do không chấp nhận:.....................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn *<http://www.xxx.gdt.gov.vn>* hoặc liên hệ với <*tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ*> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.
| | **<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ.
NNT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
**Mẫu số: 01/TB-ĐKĐT**
| TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN **TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO** Số:…./TB-………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……., ngày…….. tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/**
**thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử**
Kính gửi: (Họ tên người nộp thuế:….)
(Mã số thuế của NNT:....)
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử**/**biên lai điện tử ngày..../..../20...
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không chấp nhận) đề nghị đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử thì ghi: Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện thoại liên hệ, đề nghị người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận doanh nghiệp đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử thì ghi: Cơ quan thuế không chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử). Lý do: (Lý do không chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế thông báo người nộp thuế đăng ký giao dịch sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử). (Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO***(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/TB-SSĐT**
| TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN **TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO** Số:…./TB-………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……., ngày…….. tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót**
Kính gửi: (Họ tên người nộp thuế:….)
(Mã số thuế của NNT:....)
| Sau khi xem xét Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày....../....../.......... của: |
| --- |
| Người nộp thuế:.................................................................................................... |
| Mã số thuế:............................................................................................................ |
| Cơ quan thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) hóa đơn điện tử đã lập có sai sót. (Trong trường hợp tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Cơ quan Thuế đã tiếp nhận Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày…./…./.…. của quý công ty). (Trong trường hợp không tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Đề nghị quý công ty kiểm tra, đối chiếu hóa đơn điện tử đã lập có sai sót do thông tin chưa chính xác). Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./. |
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO***(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/TB-RSĐT**
| TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN **TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO** Số:…./TB-………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……., ngày…….. tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CẦN RÀ SOÁT**
| Tên người nộp thuế:.............................................................................................. |
| --- |
| Mã số thuế:............................................................................................................ |
| Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................... |
| Địa chỉ thư điện tử:............................................................................................... |
| Cơ quan thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử của đơn vị cần rà soát như sau: |
| **STT** | **Ký hiệu mẫu** **hóa đơn và ký hiệu hóa đơn** | **Số hóa đơn điện tử** | **Ngày lập hóa đơn điện tử** | **Loại áp dụng hóa đơn** **điện tử** | **Lý do cần rà soát** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, đơn vị thực hiện thông báo với cơ quan thuế./.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO***(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/TB-KTDL**
| BỘ TÀI CHÍNH**TỔNG CỤC THUẾ** Số:……/TB-HĐĐT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…… tháng…… năm……* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc kết quả kiểm tra dữ liệu hóa đơn điện tử**
| Kính gửi: | *<Tên người nộp thuế:…>* *<Mã số thuế của NNT:....>* |
| --- | --- |
*<Trường hợp 1: Thông báo hóa đơn không đủ điều kiện cấp mã>*
| Căn cứ <Thông điệp gửi hóa đơn tới cơ quan thuế để cấp mã> của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế thông báo hóa đơn không đủ điều kiện cấp mã của NNT, cụ thể như sau: | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Ký hiệu hóa đơn: | | | | | | | |
| Ký hiệu mẫu hóa đơn: | | | | | | | |
| Số hóa đơn: | | | | | | | |
| Thời điểm lập hóa đơn: | | | | | | | |
| Mã giao dịch điện tử: | | | | | | | |
| Lý do không cấp mã: | | | | | | | |
| **STT** | **Mô tả lỗi** | | | **Hướng dẫn xử lý** | **Ghi chú** |
| (1) | (2) | | | (3) | (4) |
| 1 | *<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)* | | | | |
| *<Trường hợp 2: Thông báo kết quả kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của gói dữ liệu HĐĐT>* Căn cứ <*Thông điệp chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không mã đến CQT/Thông điệp thông báo hủy/giải trình HDDT có mã/không mã đã lập có sai sót/Thông điệp chuyển bảng tổng hợp dữ liệu HDDT không mã đến CQT…>* của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế đã tiếp nhận gói dữ liệu hóa đơn điện tử: | | | | | | | |
| Mã giao dịch điện tử:............................................................................................ | | | | | | | |
| Mã số thuế:............................................................................................................ | | | | | | | |
| Số lượng dữ liệu trong gói:................................................................................... | | | | | | | |
| Cơ quan thuế thông Thông báo kết quả kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của gói dữ liệu HĐĐT như sau: *<Trường hợp kết quả kiểm tra gói dữ liệu hợp lệ>* Kết quả kiểm tra sơ bộ gói dữ liệu của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế là hợp lệ. Trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện dữ liệu chi tiết có sai sót, cơ quan thuế sẽ có thông báo đến người nộp thuế. *<Trường hợp kết quả kiểm tra gói dữ liệu không hợp lệ>* Kết quả kiểm tra sơ bộ gói dữ liệu của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế là không hợp lệ. | | | | | | | |
| Lý do:.................................................................................................................... | | | | | | | |
| **STT** | | **Mô tả lỗi** | **Hướng dẫn xử lý** | | **Ghi chú** |
| (1) | | (2) | (3) | | (4) |
| 1 | | *<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)* | | | |
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.
| | **<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ hoặc đưa ra ví dụ.
NNT chọn trường hợp thông báo theo tương ứng.
**Mẫu số: 01/TB-KTT**
| TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN **TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO** Số:…./TB-………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……., ngày…….. tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử**
**có mã của cơ quan thuế không thu tiền và chuyển sang thông qua**
**Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp**
**dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn**
**điện tử không có mã của cơ quan thuế**
Kính gửi: (Người nộp thuế:….)
(Mã số thuế:....)
Sau khi rà soát điều kiện thực hiện, cơ quan thuế thông báo người nộp thuế……………… (MST:……………….) kể từ ngày.... tháng.... năm.... (hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế), đề nghị người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO***(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 02TB/PH-HĐG**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN**
*(Dành cho Cục Thuế)*
1. Cục Thuế:
2. Địa chỉ trụ sở:
3. Số điện thoại:
4. Các loại hóa đơn được phát hành:
| **STT** | **Tên loại hóa đơn** | **Mẫu số** | **Ký hiệu** | **Số lượng** | **Từ số** | **Đến số** | **Ngày bắt đầu sử dụng** | **Doanh nghiệp in** | | **Hợp đồng đặt in** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tên** | **MST** | **Số** | **Ngày** |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| *……*... *, ngày……… tháng……… năm………* **CỤC TRƯỞNG** *(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- |
**Phụ lục II**
**TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ**
*(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP*
*ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)*
**MẪU BIỂU CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ,**
**CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ**
| **Mẫu số** | **Tên gọi** | **Khoản, Điều có liên quan** |
| --- | --- | --- |
| 01/CCTT-ĐK | Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | Khoản 1, 2 Điều 48 |
| 01/CCTT-NT | Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | Khoản 3 Điều 48 |
| 01/CCTT-KN | Đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | Khoản 4 Điều 48 |
| 01/CCTT-TB | Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | Điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 49 |
**NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ**
1. Hình thức nhắn tin
| **STT** | **Chỉ tiêu thông tin** | **Mô tả, ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Gồm 7 ký tự |
| 2 | Ký hiệu hóa đơn | Gồm 6 ký tự đối với tổ chức, 8 ký tự đối với Cục Thuế |
| 3 | Số thứ tự hóa đơn | Dãy số tự nhiên bao gồm 7 chữ số |
| 4 | Ngày, tháng, năm lập hóa đơn | |
| 5 | Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán | |
| 6 | Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua | |
| 7 | Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền | |
| 8 | Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT | |
2. Các hình thức khác
| **STT** | **Chỉ tiêu thông tin** | **Mô tả, ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Gồm 7 ký tự |
| 2 | Ký hiệu hóa đơn | Gồm 6 ký tự đối với tổ chức, 8 ký tự đối với Cục Thuế |
| 3 | Số thứ tự hóa đơn | Dãy số tự nhiên bao gồm 7 chữ số |
| 4 | Ngày, tháng, năm lập hóa đơn | |
| 5 | Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán | |
| 6 | Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua | |
| 7 | Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền | |
| 8 | Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT | |
| 9 | Chữ ký điện tử của người bán; chữ ký điện tử của người mua (nếu có) | |
**Mẫu số: 01/CCTT-ĐK**
| **TÊN CƠ QUAN** Số:………….V/v đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……, ngày… tháng… năm…….* |
| --- | --- |
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
🞎 Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
| Tên cơ quan:.......................................................................................................... | | |
| --- | --- | --- |
| Địa chỉ:.................................................................................................................. | | |
| Điện thoại:......................................... | | Fax:.................................................... |
| Đầu mối liên hệ: | Tên người liên hệ:................................................................ | |
| Điện thoại:............................................................................ | |
| Thư điện tử:.......................................................................... | |
2. Nội dung đề nghị:
a) Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử với các chỉ tiêu thông tin như sau:
| **STT** | **Chỉ tiêu thông tin** | **Mục đích sử dụng** |
| --- | --- | --- |
| | | |
b) Cấp mới tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
| **STT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Điện thoại di động** | **Thư điện tử** | **Mục đích sử dụng** | **Thời hạn** **sử dụng (tháng)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
c) Bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
| **STT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Điện thoại** **di động** | **Thư điện tử** | **Tên tài khoản** | **Thời hạn** **sử dụng (tháng)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
d) Chấm dứt sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
| **STT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Điện thoại di động** | **Thư điện tử** | **Tên tài khoản** | **Lý do thu hồi** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:....................................................
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
| | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/CCTT-NT**
| **TÊN CƠ QUAN** Số:………….V/v đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……, ngày…… tháng…… năm….* |
| --- | --- |
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
🞎 Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
| Tên cơ quan:.......................................................................................................... | | |
| --- | --- | --- |
| Địa chỉ:.................................................................................................................. | | |
| Điện thoại:......................................... | | Fax:.................................................... |
| Đầu mối liên hệ: | Tên người liên hệ:................................................................ | |
| Điện thoại:............................................................................ | |
| Thư điện tử:.......................................................................... | |
2. Nội dung đề nghị:
a) Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
| **TT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Số ĐTDĐ tra cứu thông tin** | **Thư điện tử** | **Thời hạn** **sử dụng (tháng)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
b) Bổ sung thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
| **STT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Số ĐTDĐ tra cứu thông tin** | **Thư điện tử** | **Thời hạn** **sử dụng (tháng)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
c) Chấm dứt sử dụng hình thức nhắn tin SMS của số điện thoại di động theo danh sách sau (dành cho cơ quan kiểm tra):
| **STT** | **Họ và tên** | **Đơn vị** | **Số ĐTDĐ tra cứu thông tin** | **Thư điện tử** | **Lý do** **chấm dứt** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:....................................................
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
| | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/CCTT-KN**
| **TÊN CƠ QUAN** Số:………….V/v kết nối/dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *.…, ngày…… tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
🞎 Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
| Tên cơ quan:.......................................................................................................... | | |
| --- | --- | --- |
| Địa chỉ:.................................................................................................................. | | |
| Điện thoại:......................................... | | Fax:.................................................... |
| Đầu mối liên hệ: | Tên người liên hệ:................................................................ | |
| Điện thoại:............................................................................ | |
| Thư điện tử:.......................................................................... | |
2. Nội dung đề nghị: (Chọn một trong hai nội dung sau)
□ Kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
□ Dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
3. Thông tin về hệ thống tiếp nhận thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử: (Kê khai trong trường hợp đăng ký kết nối)
- Địa điểm triển khai:............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Nội dung của chứng thư số áp dụng cho hệ thống:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số:.............................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:.........................................................
+ Số hiệu của chứng thư số:..................................................................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:.............................................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:...........................................................................
4. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
| | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 01/CCTT-TB**
| **TỔNG CỤC THUẾ** Số:…..../TB-….. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *…………., ngày…….. tháng…… năm…..* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc**
**bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập**
**hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử**
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký)
Sau khi nhận được đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử số.... ngày…/…./..…. của:
| Tên cơ quan:.......................................................................................................... | | |
| --- | --- | --- |
| Đia chỉ liên hệ:...................................................................................................... | | |
| Đầu mối liên hệ: | Tên người liên hệ............................................................... | |
| Điện thoại........ | Thư điện tử............................................ |
Tổng cục Thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
(Trường hợp không đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử. Nêu rõ lý do:...................................................................................................................................................................................................................................................................)
Tổng cục Thuế thông báo để quý cơ quan được biết./.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO***(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)* |
| --- | --- |
**Phụ lục III**
**CÁC MẪU THAM KHẢO VỀ HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ**
*(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP*
*ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)*
| **Mẫu hiển thị** | **Tên loại hóa đơn** |
| --- | --- |
| 01/GTGT | Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) |
| 01/GTGT-ĐT | Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù) |
| 01/GTGT-NT | Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ) |
| 02/BH | Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) |
| 08/TSC | Hóa đơn bán tài sản công |
| 01/DTQG | Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia |
| 03/XKNB | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ |
| 04/HGĐL | Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý |
| 01/BK-CSGH | Bảng kê hàng hóa bán ra |
| 03/TNCN | Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân |
**Mẫu số 01/GTGT**
| **HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG** | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | Ký hiệu:.......... Số:.................. | | |
| Ngày.......... tháng......... năm........... | | | | | | | | | | | |
| Tên người bán:...................................................................................................... Mã số thuế:........................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................. Điện thoại:........................................... Số tài khoản:........................................... | | | | | | | | | | | |
| Họ tên người mua:................................................................................................ Tên người mua:..................................................................................................... Mã số thuế:........................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................. Hình thức thanh toán:................................. Số tài khoản..................................... Đồng tiền thanh toán: VNĐ | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Đơn vị tính** | | **Số lượng** | **Đơn giá** | | **Thuế suất** | **Thành tiền chưa có thuế GTGT** | | **Tiền thuế GTGT** | **Thành tiền có thuế GTGT** |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | 5 | | 6 | 7=4x5 | | 8=7x6 | 9=7+8 |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| Tổng tiền chưa có thuế GTGT: | | | | | | | | | | | |
| Tổng tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất:....................................... Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................... | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI MUA HÀNG***(Chữ ký số (nếu có))* | | | | | | **NGƯỜI BÁN HÀNG** *(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | | | | |
| *(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hóa đơn)* | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/GTGT-ĐT**
| **HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | Ký hiệu:............. Số:..................... |
| Ngày.......... tháng....... năm......... | | | | | |
| Tên người bán:...................................................................................................... Mã số thuế:............................................................................................................ Địa chỉ:.................................................................................................................. Điện thoại:..................................... Số tài khoản................................................... | | | | | |
| Tên người mua:..................................................................................................... Mã số thuế:............................................................................................................ Địa chỉ:.................................................................................................................. Hình thức thanh toán:..................... Số tài khoản.................................................. Đồng tiền thanh toán: VNĐ | | | | | |
| **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | | | **Thành tiền** | |
| 1 | 2 | | | 3 | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| Thành tiền chưa có thuế GTGT:................ | | | | | |
| Thuế suất giá trị gia tăng:.......... % | | | | Tiền thuế giá trị gia tăng..................... | |
| Tổng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................... | | | | | |
| **NGƯỜI MUA HÀNG***Chữ ký số (nếu có)* | | | **NGƯỜI BÁN HÀNG***(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | |
| *(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)* | | | | | |
**Mẫu số 01/GTGT-NT**
| **HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG** | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | | Ký hiệu:...... Số:............. | | |
| Ngày......... tháng...... năm.......... | | | | | | | | | | | | |
| Tên người bán:..................................................................................................... Mã số thuế:........................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................. Điện thoại:....................................... Số tài khoản................................................ | | | | | | | | | | | | |
| Tên người mua:.................................................................................................... Mã số thuế:........................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................. Hình thức thanh toán:..................... Số tài khoản................................................. Đồng tiền thanh toán USD | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | | **Thuế suất** | | **Thành tiền chưa có thuế GTGT** | **Tiền thuế GTGT** | | **Thành tiền có thuế GTGT** | **Tỷ giá (USD/ VND)** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | | 6 | | 7 = 4x5 | 8 = 6x7 | | 9 = 7+8 | 10 |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| Tổng tiền chưa có thuế GTGT:............................................................................ | | | | | | | | | | | | |
| Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất:.................................. | | | | | | | | | | | | |
| Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT:............................................................... Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................... | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI MUA HÀNG** *Chữ ký số (nếu có)* | | | | | | | **NGƯỜI BÁN HÀNG***(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | | | | |
| *(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)* | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 02/BH**
| **HÓA ĐƠN BÁN HÀNG** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | Ký hiệu:................. Số:.......................... | |
| Ngày......... tháng....... năm......... | | | | | | | |
| Tên người bán:...................................................................................................... Mã số thuế:............................................................................................................ Địa chỉ:.................................................................................................................. Số tài khoản:......................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................. | | | | | | | |
| Họ tên người mua hàng:....................................................................................... Tên người mua:..................................................................................................... Địa chỉ:........................................ Số tài khoản..................................................... Hình thức thanh toán:........................ MST:......................................................... Đồng tiền thanh toán:VNĐ | | | | | | | |
| **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Đơn vị tính** | | **Số lượng** | **Đơn giá** | | **Thành tiền** |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | 5 | | 6 = 4x5 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng tiền thanh toán:............................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................... | | | | | | | |
| **NGƯỜI MUA HÀNG***Chữ ký số (nếu có)* | | | **NGƯỜI BÁN HÀNG***(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | | | |
| *(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hóa đơn)* | | | | | | | |
**Mẫu số 08/TSC**
| Mẫu số...... **HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG** Ký hiệu:...... Liên 1: (lưu) *Ngày... tháng.... năm.........* Số:........ | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| - Đơn vị bán tài sản NN:................................................................................................ - Địa chỉ:......................................................... Điện thoại............................................. | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Số tài khoản:...................................... tại..................................................................... - Bán theo Quyết định số............ ngày.... tháng... năm.... của....................................... - Hình thức bán:............................................................................................................. - Người mua tài sản NN:............................................................................................... - Đơn vị:..................................... Số tài khoản............................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Hình thức thanh toán:.................................................................................................. - Địa điểm vận chuyển hàng đến(\*): - Thời gian vận chuyển (\*): Từ ngày..... tháng..... năm.... đến ngày..... tháng..... năm.... | | | | | |
| **STT** | **Tên tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| Cộng tiền bán tài sản:..... Số tiền viết bằng chữ: | **NGƯỜI MUA HÀNG***Chữ ký số (nếu có)* | | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | --- | --- | --- | | | | | | |
| **Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) (\*):** - Lý do gia hạn: - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... - Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng dấu): | Liên 1: Lưu hóa đơn gốc | Liên 2: Giao cho khách hàng | Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán | | --- | --- | --- | Các chỉ tiêu có dấu (\*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu | | | | | |
**Mẫu số 01/DTQG**
| TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ:................................. (1) **HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA** (Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc gia) Liên 1: (Lưu) (2) Ngày....... tháng..... năm.... | | | | | | | Mẫu số..... Ký hiệu:.... Số.............. | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản Điện thoại: MST: | | | | | | | | |
| Họ tên người mua hàng: Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu: Đơn vị: Địa chỉ Số tài khoản tại ngân hàng: Hình thức thanh toán: MST: | | | | | | | | |
| **Số TT** | **Tên hàng hóa** | | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | | **Đơn giá** | | **Thành tiền** |
| a | b | | c | 1 | | 2 | | 3 = 1x2 |
| | | | | | | | | |
| Cộng tiền bán hàng:........................................................................................................... | | | | | | | | |
| Số tiền viết bằng chữ:......................................................................................................... ............................................................................................................................................ | | | | | | | | |
| | | **ĐƠN VỊ DỰ TRỮ** | | | | | | |
| **NGƯỜI MUA HÀNG** *Chữ ký số (nếu có)* | | **KẾ TOÁN TRƯỞNG (3)** *(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* | | | |
| (MST là mã số thuế tương ứng với đơn vị mua hoặc bán hàng DTQG) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (In tại................................, mã số thuế........................) ***Ghi chú:*** (1) - Liên 1: Lưu; Liên 2: Giao khách hàng; Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ; Liên 4: Dùng cho thủ kho (2) - Đối với đơn vị dự trữ không có chức danh Kế toán trưởng thì người ký là phụ trách kế toán. | | | | | | | | |
**Mẫu số 03/XKNB**
| Tên người xuất hàng: Công ty A |
| --- |
| Theo lệnh điều động số 578 của Chi nhánh B về việc vận chuyển hàng hóa |
| Địa chỉ kho xuất hàng: 125 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội |
| Tên người vận chuyển: Trần Văn Đức |
| Phương tiện vận chuyển: ô tô bán tải số 30 A 410.67 |
| Mã số thuế người xuất hàng:.............................................................................. |
**PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ**
| | *Ngày.*......... *tháng.*........ *năm.*.... | Ký hiệu:............. Số:...................... |
| --- | --- | --- |
Tên người nhận hàng: Trần Văn C
Địa điểm nhận hàng: 99 Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế:...........................................................................................................
| **STT** | **Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)** | **Mã số** | **Đơn vị** **tính** | **Số lượng** | | **Đơn** **giá** | **Thành** **tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Thực** **xuất** | **Thực** **nhập** |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | **Tổng cộng:** | | | | | | |
| | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Chữ ký số)* |
| --- | --- |
**Mẫu số: 04/HGĐL**
| Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................ | | | | | | | | | | Ký hiệu: | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Địa chỉ:...................................................................................................... | | | | | | | | | | Số: | |
| Mã số thuế:................................................................................................ | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| **PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ** *Ngày......... tháng.......... năm.........* | | | | | | | | | | | |
| Căn cứ hợp đồng kinh tế số:........................ | | | | | | Ngày........... tháng............. năm............. | | | | | |
| của................................. với (tổ chức, cá nhân)........................ MST:............................... | | | | | | | | | | | |
| Họ tên người vận chuyển:.................................................. | | | | | | | | Hợp đồng số:..................... | | | |
| Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................... | | | | | | | | | | | |
| Xuất tại kho:....................................................................................................................... | | | | | | | | | | | |
| Nhập tại kho:...................................................................................................................... | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư** **(sản phẩm, hàng hóa)** | | | **Mã số** | | | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | | **Thành tiền** |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI NHẬN HÀNG** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI LẬP** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ KHO XUẤT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI VẬN CHUYỂN** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ KHO NHẬP** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- | --- | --- |
*(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)*
**Mẫu số: 01/BK-CSGH**
#### BẢNG KÊ HÀNG HÓA BÁN RA
*(Gửi cho cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán)*
| Kính gửi: | Tên cơ sở có hàng hóa điều chuyển, cơ sở có hàng hóa gửi bán Mã số thuế:.................................................................. Địa chỉ:........................................................................ |
| --- | --- |
| | |
| Tên cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng)................................................................................................................... | |
| --- | --- |
| Địa chỉ:............................................................................................................... | |
| Xin gửi bảng kê hàng hóa bán ra để làm cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng như sau: | |
| | |
| **TT** | **Hóa đơn, chứng từ bán ra** | | **Loại hàng hóa** | **Số lượng** | **Đơn giá chưa có thuế** | **Thuế suất** | **Thành tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số hóa đơn** | **Ngày, tháng, năm lập** **hóa đơn** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | |
| | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ SỞ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC,** **CHI NHÁNH, CỬA HÀNG, CƠ SỞ NHẬN LÀM ĐẠI LÝ** *(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/TNCN**
| | | **Mẫu số *(form No):*** **Ký hiệu *(Serial No):*** **Số *(No):*** |
| --- | --- | --- |
| **TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** **SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence - Freedom - Happiness** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | |
**CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
**CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING**
**I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP *(Information of the income paying organization)***
[01] Tên tổ chức trả thu nhập *(Name of the income paying organization)*: .....................................................................................................................................
| [02] Mã số thuế: *(Tax identification number)* | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[03] Địa chỉ *(Address)*:..........................................................................................
[04] Điện thoại *(Telephone number)*:...................................................................
**II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ *(Information of taxpayer)***
[05] Họ và tên *(Full name)*:..................................................................................
| [06] Mã số thuế: *(Tax identification number)* | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[07] Quốc tịch *(Nationality)*:...................................................................................
[08] Cá nhân cư trú*(Resident individual)* [09]Cá nhân không cư trú *(Non-resident individual)*
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ *(Contact Address or Telephone Number):*..........
*Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:*
*If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12]:*
*[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number):..........................*
*[12] Nơi cấp (Place of issue):.............. [13] Ngày cấp (Date of issue):.................*
**III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ *(Information of personal income tax withholding)***
[14] Khoản thu nhập *(Type of income):*..................................................................
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc *(the aforesaid deductible insurance premiums):...................................................................................................................*
[15] Thời điểm trả thu nhập *(Time of income payment)*: tháng *(month)*................. năm *(year):*..................................................................................................................
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ *(Total taxable income to be withheld)*:.....................................................................................................................
[17] Tổng thu nhập tính thuế *(Total tax calculation income).................................*
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ*(Amount of personal income tax withheld)*:.....................................................................................................................
| | *......, ngày (date)...... tháng (month)...... năm (year).........* **ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP** ***(Income paying organization)*** *(Chữ ký điện tử, chữ ký số)* |
| --- | --- |
| Sau khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp phải chờ bao lâu để được sử dụng hóa đơn điện tử? | Ngay sau khi doanh nghiệp gửi tờ khai đăng ký, cơ quan thuế sẽ có phản hồi bằng Thông báo Mẫu số 01/TB-TNĐT là tiếp nhận hoặc không tiếp nhận. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận tờ khai đăng ký, cơ quan thuế sẽ phản hồi theo mẫu Thông báo 01/TB-ĐKTĐ là chấp nhận hay không chấp nhận. Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho người nộp thuế đến email theo địa chỉ email đã đăng ký trên Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT
. Vì vậy người nộp thuế cần rà soát kỹ địa chỉ email để nhận được các thông tin của cơ quan thuế.
- Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT:
Tải Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-dang-ky-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-vao-dai-hoc-cao-dang-nganh-giao-duc-mam-non-nam-982639-23668.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220707/m%E1%BA%ABu%20phi%E1%BA%BFu%20%C4%91%C4%83ng%20k%C3%BD%20x%C3%A9t%20tuy%E1%BB%83n%20th%E1%BA%B3ng%2C%20%C6%B0u%20ti%C3%AAn%20x%C3%A9t%20tuy%E1%BB%83n%20v%C3%A0o%20%C4%91%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%2C%20cao%20%C4%91%E1%BA%B3ng%20ng%C3%A0nh%20gi%C3%A1o%20d%E1%BB%A5c%20m%E1%BA%A7m%20non%20n%C4%83m%202022.docx | null | Lưu ý đối với thí sinh trong tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non? | Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 Mục 1 Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH năm 2022 đính kèm kế hoạch 2287/KH-SGDĐT năm 2022 hướng dẫn về những lưu ý của thí sinh trong tuyền sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non như sau:
Theo đó, thí sinh cần phải tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo (CSDT) trên đề án tuyển sinh của CSĐT và thực hiện các quy định của CSĐT về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển đồng thời thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/xay-dung-co-so-du-lieu-viec-tim-nguoi--nguoi-tim-viec-nam-2022-huong-dan-mau-phieu-thong-tin-ma-ngu-23192.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-phieu-03.docx |
Tỉnh/thành phố:…............................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố:……………………………………...
Xã/phường /thị trấn:……………………….....................
**PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG**
*(Thu thập thông tin người lao động từ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn)*
**1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh:** ......................................................................................
| **2. Ngày, tháng, năm sinh:** | | | - | | | - | | | | | **3. Giới tính:** □ Nam □ Nữ |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**4. Số CCCD/CMND***(1)*:..............................................**5. Mã số BHXH***(2)*:................................
**6. Nơi đăng ký thường trú***(3)*: .............................................................................................
..............................................................................................................................................
**7. Nơi ở hiện tại***(4)* *(Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường trú)*: ..................................
..............................................................................................................................................
**8. Đối tượng ưu tiên** (nếu có): □ Người khuyết tật □ Thuộc hộ nghèo □ Thuộc hộ cận nghèo
□ Thuộc hộ bị thu hồi đất □ Thân nhân của người có công với cách mạng
□ Dân tộc thiểu số (ghi tên dân tộc):……………………………………………………………..
**9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:**
□ Chưa học xong Tiểu học □ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
**10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được:**
□ Chưa qua đào tạo □ CNKT không có bằng □ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học
10.1. Chuyên ngành đào tạo*(5)*:………………………………………………………………….
**11. Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế:**
□ Người có việc làm*(6)* → Chuyển câu 11
□ Người thất nghiệp*(7)* → Chuyển câu 12
□ Không tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
**12. Người có việc làm:**
12.1. Vị thế việc làm: □Chủ cơ sở SXKD □Tự làm □Lao động gia đình □Làm công ăn lương □Xã viên HTX
12.2 Công việc cụ thể đang làm :…………………………………………………………………
**a. Tham gia BHXH:** □ Có (*Loại:*□ *Bắt buộc*□*Tự nguyện*) □ Không
**b. Hợp đồng lao động** (HĐLĐ): □ Có □ Không
Loại hợp đồng lao động: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ không xác định thời hạn.
Thời gian bắt đầu thực hiện HĐLĐ (ngày/tháng/năm):……/….……/………
12.3. Nơi làm việc*(9)*:………………………………………………………………………………
a. Loại hình nơi làm việc:
□ Hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản □ Cá nhân làm tự do □ Cơ sở kinh doanh cá thể □ Hợp tác xã
□ Doanh nghiệp (*□ DN Nhà nước □ DN ngoài Nhà nước DN FDI*) □ Khu vực nhà nước
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước □ Khu vực nước ngoài □ Tổ chức đoàn thể khác
b. Địa chỉ nơi làm việc*(10)*:…………………….….…………………………………………….....
**13. Người thất nghiệp:** □ Chưa bao giờ làm việc □ Đã từng làm việc
13.1. Thời gian thất nghiệp: □ Dưới 3 tháng □ Từ 3 tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
| | Ngày…. tháng….năm ……**Người cung cấp thông tin***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
*Ghi số CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND; Ghi số trên thẻ BHYT đã được cơ quan BHXH cấp;*
*Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;*
*- Ghi chi tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo theo quy định tại Phần I Phụ lục danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số*[*01/2017/QĐ-TTg*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-01-2017-qd-ttg-danh-muc-giao-duc-dao-tao-cua-he-thong-giao-duc-quoc-dan-322627.aspx)*ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;*
*- Người có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình;*
*- Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;*
*- Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp đang làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số*[*34/2020/QĐ-TTg*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/quyet-dinh-34-2020-qd-ttg-danh-muc-nghe-nghiep-viet-nam-su-dung-trong-thong-ke-ve-lao-dong-458436.aspx)*ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam;*
*- Ghi tên cụ thể tên cụ thể của người sử dụng lao động (tên cơ quan/đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã/cá nhân có thuê mướn). Trường hợp người lao động đánh dấu X vào*□ Tự làm*ở câu 12.1 thì không ghi.*
*- STT 8, 9, 10, 11, 12, 13: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.*
| Mẫu phiếu thông tin về người lao động gồm những nội dung gì? | Căn cứ Mẫu 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH về phiếu thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động như sau:
Tải Mẫu phiếu thông tin người lao động: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/doanh-nghiep-hkd-co-duoc-su-dung-hoa-don-dien-tu-cua-nhieu-don-vu-to-chuc-cung-cap-dich-vu-hoa-don--23642.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/8625_TB-huong-dan-ve-hoa-don-dien-tu.docx |
| TỔNG CỤC THUẾ **CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: 8625 /TB-CTTPHCM | *Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 6 năm 2022* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc hướng dẫn đăng ký, sử dụng và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử trong một số trường hợp theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC**
Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 có quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử trước ngày 01 tháng 07 năm 2022.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo Quyết định số 1832/QĐ-BTC ngày 20/09/2021 về việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 18/11/2021, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn số 8777/CTTPHCM-TTHT về việc triển khai áp dụng HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 11/2021.
Trong quá trình áp dụng HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã tiếp nhận nhiều vướng mắc của người nộp thuế về việc áp dụng HĐĐT theo quy định mới, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn một số trường hợp vướng mắc thường gặp như sau:
**1. Về việc đăng ký sử dụng, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng**
Từ ngày 01/07/2022, các hóa đơn còn tồn đã thông báo phát hành, đã mua của cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn sẽ hết giá trị sử dụng. Do đó, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh (gọi tắt là NNT) bắt buộc phải chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trước ngày 01/07/2022.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh (gọi tắt là NNT) không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn thì được đăng ký sử dụng HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC để đảm bảo có hóa đơn sử dụng. Trường hợp cơ quan thuế đã có trả lời chấp nhận việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của NNT thì các hóa đơn cũ trước đây còn tồn chưa sử dụng phải thực hiện huỷ và thông báo hủy gửi đến cơ quan thuế.
**-** Trường hợp NNTđã đăng ký sử dụng HĐĐT và đã được cơ quan thuế có thông báo chấp nhận, nếu thay đổi ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn thì không phảithực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng HĐĐT, nếu muốn bổ sung thêm loại hóa đơn sử dụng theo quy định tại khoản 5, điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì NNTthực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng HĐĐT theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT ban hành kèm theo Phụ lục IA tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (gọi tắt là Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT) với cơ quan thuế. Trong đó, NNT chọn đúng và đầy đủ các thông tin NNT đã đăng ký trước đây và bổ sung các thông tin mới trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT.
- NNT được sử dụng HĐĐT của nhiều đơn vị tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT cung cấp. Trường hợp NNT đã đăng ký sử dụng HĐĐT và đã được cơ quan thuế có thông báo chấp nhận, sau đó NNT thay đổi hoặc đăng ký thêm tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT thì không phảithực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng HĐĐT (**Lưu ý:** Nếu có thay đổi chữ ký số do thay đổi tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT thì NNT phải đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng HĐĐT với cơ quan thuế).
- Trường hợp thông tin địa chỉ thư điện tử (mail) trên tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn không đúng nên không nhận được Thông báo tiếp nhận và Thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng (tài khoản và mật khẩu đều đã chuyển về mail sai), NNT thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký sử dụng HĐĐT theo mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT để đăng ký thay đổi thông tin địa chỉ mail đúng.
- NNT lựa chọn loại hóa đơn sử dụng phù hợp với phương pháp kê khai nộp thuế giá trị gia tăng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
+ Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
* Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
* Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
- Trường hợp NNT là đơn vị phụ thuộc không đăng ký kê khai thuế, nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì đơn vị phụ thuộc không đăng ký sử dụng hóa HĐĐT riêng mà sử dụng hóa đơn của trụ sở chính.
Doanh nghiệp (trụ sở chính – Công ty mẹ) không đăng ký sử dụng HĐĐT cho đơn vị phụ thuộc nếu đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào và đăng ký kê khai thuế, nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc thì đơn vị phụ thuộc đăng ký sử dụng hóa HĐĐT riêng.
**2. Về việc lập HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC**
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hoá) và phải ghi đầy đủ nội dung trên hóa đơn theo quy định, hóa đơn điện tử phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế.
- Theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu HĐĐT và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế:
+ Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi lập hóa đơn, NNT chọn giá trị: “KCT” áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Theo đó các phần mềm lập HĐĐT có thiết kế phần thuế suất giá trị KCT - NNT sẽ lựa chọn mục “KCT” tại Phần thuế suất thuế GTGT khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Ngoài ra tại phần tiền thuế thì NNT không nhập dữ liệu vào mục này.
+ Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không phải kê khai, nộp thuế GTGT thì khi lập hóa đơn, NNT chọn giá trị: “KKKNT”.
+ Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 8% hoặc thuế nhà thầu thì khi lập hóa đơn, NNT chọn giá trị: “KHAC:AB.CD%” .
+Trường hợp người mua không có mã số thuế (MST) hoặc có MST nhưng không theo pháp luật quản lý thuế Việt Nam thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua, vì định dạng HĐĐT quy định trường dữ liệu MST người mua áp dụng đối với người mua là cơ sở kinh doanh tại Việt Nam và có mã số thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế là mã 10 hoặc 13 số. Do đó đối với HĐĐT xuất khẩu hàng hóa mà người mua có MST theo quy định của pháp luật nước khác thì người bán không phải nhập thông tin MST người mua trên hóa đơn.
**-** Trường hợp người bán đã lập các hóa đơn từ số thứ tự 1 đến số 3, đã gửi cơ quan thuế để được cấp mã. Khi nhận kết quả các hóa đơn số 1 và 3 được cấp mã, hóa đơn số 2 không được cấp mã do sai định dạng dữ liệu thì người bán lập hóa đơn mới gửi cơ quan thuế để cấp mã thay cho hóa đơn (số thứ tự 2) có lỗi chưa được cấp mã. Hóa đơn mới trường hợp này không phải là hóa đơn thay thế nên không cần ghi dòng chữ “hóa đơn này thay thế cho hóa đơn....”.
- Tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hoá thì:
+ Trường hợp Người mua là cơ sở kinh doanh có sử dụng hóa đơn, thì khi trả lại hàng hóa người mua lập hóa đơn giao cho người bán. Trên hóa đơn ghi số lượng hàng hóa trả lại, tiền thuế, thuế suất trả lại và thuế GTGT. Căn cứ hóa đơn trả lại hàng hóa, người mua và người bán thực hiện kê khai điều chỉnh giảm doanh thu thuế GTGT đầu ra, đầu vào.
+ Trường hợp người mua ko phải là cơ sở kinh doanh, người bán hủy hóa đơn điện tử đã lập, người bán thông báo với cơ quan thuế việc hủy HĐĐT đã lập và thực hiện khai điều chỉnh giảm doanh thu thuế GTGT đầu ra tại thời điểm nhận lại hàng hóa.
- Trường hợp xuất khẩu hàng hóa thì khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở kinh doanh sử dụng Phiếu xuất kho kiểm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập lập hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử cho hàng hóa xuất khẩu.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại theo quy định của pháp luật thì phải thể hiện rõ khoản chiết khấu thương mại, khuyến mại trên hóa đơn. Việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng (thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng) trong trường hợp áp dụng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại thực hiện theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp người bán lập riêng 01 (một) HĐĐT đối với khoản chiết khấu thương mại vào cuối mỗi kỳ bán hàng thì về nguyên tắc không ghi số âm đối với giá trị chiết khấu thương mại nêu trên. Trường hợp HĐĐT của lần mua cuối cùng chưa giảm khoản chiết khấu thương mại của hàng hóa đã bán thì doanh nghiệp lập hóa đơn điều chỉnh giảm phần chiết khấu thương mại (ghi dấu âm).
**3. Về việc xử lý HĐĐT đã lập có sai sót**
- Trường hợp người bán phát hiện HĐĐT đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót: Người bán thực hiện lập Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA (ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, gọi tắt là 04/SS-HĐĐT) gửi đến cơ quan thuế về việc hủy HĐĐT có mã đã lập có sai sót. Người bán lập HĐĐT mới gửi cơ quan thuế cấp mã và gửi lại hóa đơn đúng cho người mua.
- Trường hợp người bán, người mua phát hiện HĐĐT có mã của cơ quan thuế hoặc HĐĐT không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có sai sót:
+ Nếu HĐĐT có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng đúng mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hoá đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thông báo với cơ quan thuế về HĐĐT có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT (trừ trường hợp HĐĐT không có mã chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế).
Trường hợp người bán và người mua lựa chọn lập hóa đơn điều chỉnh, thay thế thì không phải gửi mẫu 04/SS-HĐĐT.
+ Nếu HĐĐT có sai sót về tên, địa chỉ của người bán thì áp dụng xử lý tương tự hóa đơn sai tên, địa chỉ của người mua.
**+** Trường hợp hóa đơn sai thông tin mã số thuế, sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì người bán có thể thực hiện một trong hai cách là lập hóa đơn điều chỉnh hoặc lập hóa đơn thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.
HĐĐT điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót phải có dòng chữ “***Điều chỉnh*** *cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm*” hoặc *“****Thay thế*** *cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm*”. Sau đó, người bán phải gửi lại hóa đơn đúng cho người mua và không phải lập Mẫu số 04/SS-HĐĐT gửi đến cơ quan thuế.
Trường hợp HĐĐT đã lập có sai sót, người mua và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.
- Đối với nội dung điều chỉnh về giá trị trên hóa đơn thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
- Trường hợp theo quy định HĐĐT được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế.
**-** Trường hợp người bán lập HĐĐT khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì người bán thực hiện hủy HĐĐT đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo mẫu số 04/SS-HĐĐT.
- Đối với HĐĐT không có mã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế theo phương thức chuyển dữ liệu theo bảng tổng hợp Mẫu 01/TH-HĐĐT thì người bán gửi thông tin hủy, điều chỉnh trực tiếp trên bảng tổng hợp của các kỳ tiếp theo mà không gửi thông báo hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế. Điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT phải điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT (trừ trường hợp HĐĐT không nhất thiết phải có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn).
- Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT đã gửi cơ quan thuế có sai sót thì người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp (Chọn ô “sửa đổi” trên mẫu 01/TH-HĐĐT);
- Trường hợp Hóa đơn đã lập theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính có sai sót, người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót. Người bán lập và gửi cho người mua HĐĐT mới thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót. HĐĐT thay thế hóa đơn đã lập có sai sót phải có dòng chữ *“Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.*
- Đối với ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần có thông tin *“Điều chỉnh tăng/giảm cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... ngày... tháng... năm”*. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không được phép xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển do đại lý xuất.
- Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan các HĐĐT điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả HĐĐT bị hủy) thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
**Lưu ý:** Người bán thông báo với cơ quan thuế về việc HĐĐT có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều HĐĐT có sai sót và gửi đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh HĐĐT điều chỉnh.
**4. Cung cấp thông tin hóa đơn điện tử**
Thực hiện công văn số 1103/TCT-QLRR ngày 13/04/2022 của Tổng cục Thuế “V/v: Cung cấp thông tin hóa đơn điện tử”, công văn số 1727/TCT-QLRR ngày 23/05/2022 của Tổng cục Thuế “V/v: Hướng dẫn Quy chế mẫu trao đổi thông tin hóa đơn điện tử”, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh thông báo đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan một số nội dung cơ bản về cung cấp thông tin hóa đơn điện tử và đề nghị các cơ quan chức năng có liên quan:
Trong thời gian chưa có tài khoản tra cứu trên Hệ thống hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đề nghị các cơ quan chức năng (Cục Quản lý thị trường Thành phố, Công an Thành phố, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp, Bảo hiểm….) hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn khi thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký quyền sở hữu tài sản, ô tô, xe máy, phương tiện khác, thanh toán viện phí từ cơ quan bảo hiểm hoặc khi tra cứu thông tin HĐĐT của hàng hóa lưu thông trên thị trường… thì thực hiện tra cứu trên ứng dụng QR Code đối với các hóa đơn có mã QR Code hoặc sử dụng hóa đơn giấy chuyển đổi từ hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp các cơ quan chức năng có đề nghị Mẫu số 01/CCTT-ĐK Phụ lục II quy định tại Điều 49 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì ngay sau khi Tổng cục Thuế có ý kiến thống nhất với Quy chế mẫu về việc cung cấp thông tin Hóa đơn điện tử giữa cơ quan thuế (Cục Thuế/Chi cục Thuế) với các cơ quan chức năng/Tổ chức bên ngoài, Cục Thuế Thành phố sẽ ban hành Quy chế về việc cung cấp thông tin giữa Cục Thuế/Chi cục Thuế với các cơ quan chức năng có liên quan trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
**5. Các kênh hỗ trợ của Cơ quan thuế**
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh luôn đồng hành với Quý doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh trong quá trình triển khai hóa đơn điện tử theo quy định mới, các thông tin hướng dẫn về hóa đơn điện tử, đề nghị theo dõi trên các kênh thông tin của Cục Thuế.
- Website: [www.tphcm.gdt.gov.vn](http://www.tphcm.gdt.gov.vn) và [www.hcmtax.gov.vn](http://www.hcmtax.gov.vn)
- Kênh Fanpage của Cục thuế TP.HCM: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh (<https://www.facebook.com/CucThueHCM>)
- Kênh Youtube của Cục thuế TP.HCM: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh (<https://bit.ly/38HboIv>)
Trong quá trình triển khai, sử dụng hóa đơn điện tử phát sinh vướng mắc vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể:
- Trung tâm Điều hành triển khai hoá đơn điện tử tại Tổng cục Thuế: Hotline: (024) 33 599 333/Địa chỉ thư điện tử: [email protected].
- Trung tâm Điều hành triển khai Hóa đơn điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh: Hotline: (028) 3770 22 88, bấm số 8/Địa chỉ thư điện tử: tt\[email protected].
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo các nội dung trên để doanh nghiệp, tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh biết và triển khai thực hiện./.
| ***Nơi nhận*:** - UBND TP HCM (để b/c); - Cục QLTT TP, Công an TP, VP ĐKQSD Đất, Bảo hiểm xã hội TP…; - Đăng tải trên website, hcmtax; - Các Phòng, Trung tâm; - Các CCT; - Lưu VT, TTHT (pvpthao.20b) | **KT. CỤC TRƯỞNG** **PHÓ CỤC TRƯỞNG** **(Đã ký)** **Nguyễn Tiến Dũng** |
| --- | --- |
| Hướng dẫn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử theo quy định? | Theo Mục 4 Thông báo 8625/TB-CTTPHCM năm 2022 Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn xử lý hóa đơn còn tồn như sau:
- Thực hiện công văn số 1103/TCT-QLRR ngày 13/04/2022 của Tổng cục Thuế “V/v: Cung cấp thông tin hóa đơn điện tử”, công văn số 1727/TCT-QLRR ngày 23/05/2022 của Tổng cục Thuế “V/v: Hướng dẫn Quy chế mẫu trao đổi thông tin hóa đơn điện tử”, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh thông báo đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan một số nội dung cơ bản về cung cấp thông tin hóa đơn điện tử và đề nghị các cơ quan chức năng có liên quan:
+ Trong thời gian chưa có tài khoản tra cứu trên Hệ thống hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đề nghị các cơ quan chức năng (Cục Quản lý thị trường Thành phố, Công an Thành phố, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp, Bảo hiểm….) hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn khi thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký quyền sở hữu tài sản, ô tô, xe máy, phương tiện khác, thanh toán viện phí từ cơ quan bảo hiểm hoặc khi tra cứu thông tin HĐĐT của hàng hóa lưu thông trên thị trường… thì thực hiện tra cứu trên ứng dụng QR Code đối với các hóa đơn có mã QR Code hoặc sử dụng hóa đơn giấy chuyển đổi từ hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
+ Trường hợp các cơ quan chức năng có đề nghị Mẫu số 01/CCTT-ĐK Phụ lục II quy định tại Điều 49 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì ngay sau khi Tổng cục Thuế có ý kiến thống nhất với Quy chế mẫu về việc cung cấp thông tin Hóa đơn điện tử giữa cơ quan thuế (Cục Thuế/Chi cục Thuế) với các cơ quan chức năng/Tổ chức bên ngoài.
+ Cục Thuế Thành phố sẽ ban hành Quy chế về việc cung cấp thông tin giữa Cục Thuế/Chi cục Thuế với các cơ quan chức năng có liên quan trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Tải về Thông báo 8625/TB-CTTPHCM năm 2022: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-trinh-bay-don-xin-viec-dung-chuan-mot-so-mau-don-xin-viec-chuyen-nghiep-danh-cho-cac-ngan-23547.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220705/Mau%20don%20xin%20viec%20danh%20cho%20sinh%20vien%20luat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN VIỆC**
Kính gửi: Văn phòng luật sư ............................................................................
Tôi tên là: .........................................................................................................
Sinh ngày: ........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................
Hiện tạm trú tại:................................................................................................
Số điện thoại: ………………….. Email: ………………………………………….
Qua thông tin trên ………….., tôi được biết Quý Văn phòng đang có nhu cầu tuyển dụng nhân viên với vị trí........... Tôi nhận thấy mình có đủ năng lực, trình độ phù hợp với vị trí nhân viên ………………….. nên tôi viết đơn này xin được gia nhập đội ngũ nhân viên nâng động, chuyên nghiệp của Quý Văn phòng.
Hiện nay, tôi đã tốt nghiệp loại…… khoa …….. Trường Đại học ………………..
Mặc dù mới tốt nghiệp và chưa chính thức đi làm nhưng qua 04 năm học tập tại trường tôi đã được trang bị tất cả những kiến thức cần có của một ………………….. chuyên nghiệp.
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu công việc, tôi đã trang bị cho mình kỹ năng tiếng anh, tin học văn phòng, một tinh thần tự tin và luôn cầu thị để hoàn thành tốt công việc.
Nếu được trúng tuyển tôi xin hứa chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của Quý Văn phòng, cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc được giao, không ngừng học hỏi để phát triển kỹ năng làm việc.
Tôi xin cam đoan những gì nêu trên là đúng sự thật, nếu có sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
......, ngày.... tháng.... năm....
**Người viết đơn**
| Đơn xin việc là gì? | Đơn xin việc là một mẫu giấy tờ thường được đính kèm trong hồ sơ xin việc dành cho những người đang có dự định xin việc làm, Đơn xin việc có thể được viết tay hoặc đánh máy (bằng tiếng Việt hoặc Tiếng Anh).
Trong phần nội dung của đơn xin việc
, người tìm việc sẽ trình bày về nguyện vọng được ứng tuyển vào một vị trí nào đó của công ty, thể hiện các kiến thức và kỹ năng mà mình có để đáp ứng yêu cầu công việc, đồng thời để lại số điện thoại hoặc email liên hệ.
Nhà tuyển dụng sẽ đọc đơn xin việc
, xem xét các loại giấy tờ khác kèm theo như sơ yếu lý lịch (CV), bằng cấp… để cân nhắc mời ứng viên tới phỏng vấn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-tro-nha-o-cho-ho-ngheo-ho-can-ngheo-huong-dan-mau-bien-ban-hop-binh-xet-doi-tuong-duoc-ho-tro-xa-23453.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/xet-doi-tuong-sua-nha.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**BIÊN BẢN HỌP BÌNH XÉT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ XÂY MỚI HOẶC SỬA CHỮA NHÀ Ở**
Thôn:…………………………………. Xã (phường, thị trấn):………………………………………….
Huyện (quận, thị xã): ……………………Tỉnh (thành phố):……………………………………………
Cuộc họp vào hồi…………… giờ………… phút, ngày………..tháng………….năm……………….
Địa điểm:…………………………………………………………………………………………………...
Thành phần tham gia:
- Chủ trì: Ông (bà)…………………………………………, Chức vụ:………………………………….
- Đại diện Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã: Ông (bà)………………………,
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………
- Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã: Ông (bà)………………….,
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………
- Bí thư Chi bộ thôn: Ông (bà) …………………………………………………………………………..
- Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: Ông (bà ) ………………………, Chức vụ: ………………..………
- Đại diện đoàn thể: Ông (bà) …………………………, Chức vụ: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
- Thư ký: Ông (bà) ……………………………………………………………………………………….
- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia cuộc họp/số hộ nghèo, hộ cận nghèo của thôn: …………………………………………………….………, Tỷ lệ: ………………………………… %
Nội dung họp
1. Cuộc họp đã nghe Ông (bà) …………………………, Chức vụ………………………… phổ biến tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Kết quả bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở:
| TT | Họ tên chủ hộ | Ngày tháng năm được UBND cấp xã phê duyệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo | Kết quả bình xét *(Số người đồng ý/tổng số người tham dự)* | Thuộc đối tượng ưu tiên |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| I | Danh sách hỗ trợ xây mới nhà ở | | | |
| … | …. | | | |
| | Tổng cộng: hộ | | | |
| II | Danh sách hỗ trợ sửa chữa nhà ở | | | |
| … | …. | | | |
| | Tổng cộng: hộ | | | |
Cuộc họp kết thúc…………giờ……………….phút cùng ngày.
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu UBND xã.
| **Thư ký** | **Đại diện của các hộ nghèo, hộ cận nghèo** | **Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã** | **Đại diện các đoàn thể** | **Đại diện BCĐ rà** **soát cấp** **xã** | **Công chức được giao làm nhiệm vụ giảm nghèo cấp xã** | **Bí thư Chi bộ thôn** | **Trưởng thôn** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mẫu biên bản họp bình xét đối tượng được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở năm 2022? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BXD của Bộ Xây Dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-tro-viec-lam-ben-vung-giai-doan-20212025-mau-phieu-thong-tin-nhu-cau-tuyen-dung-lao-dong-cua-ngu-23174.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/mau-01.docx |
**Mẫu số 01**
**Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư cả năm**
| **TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /BCGSĐT | *……., ngày tháng năm……* |
**BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ**
**(Năm...)**
Kính gửi: …………………………………………………
**I. TÌNH HÌNH BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CÁC CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ THEO THẨM QUYỀN:**
- Nêu các văn bản hướng dẫn được ban hành trong kỳ báo cáo *(số văn bản, ngày tháng ban hành, trích yếu văn bản).*
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả và tác động của các văn bản hướng dẫn được ban hành đối với việc quản lý đầu tư.
**II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUY HOẠCH***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Việc quản lý thực hiện các quy hoạch theo quy định.
3. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết
**III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
- Tổng hợp số liệu về kế hoạch vốn đầu tư trong năm;
- Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong kỳ *(giá trị khối lượng thực hiện của tất cả các nguồn vốn)*;
- Kết quả huy động và giải ngân vốn đầu tư trong kỳ;
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có);
- Tình trạng lãng phí, thất thoát vốn đầu tư (nếu có).
*(Kèm theo Phụ biểu 01)*
**IV. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG**
*(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Việc lập, thẩm định, quyết định/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình.
2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư/điều chỉnh chương trình.
3. Tình hình thực hiện các chương trình.
a) Việc quản lý thực hiện chương trình: *lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết triển khai chương trình; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển khai chương trình;*
b) Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án thành phần, dự án thuộc chương trình;
c) Tình hình thực hiện chương trình: *tiến độ thực hiện các mục tiêu của chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình; giá trị khối lượng thực hiện;*
d) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư:*việc huy động vốn cho chương trình; giải ngân; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) của các dự án thành phần thuộc chương trình;*
đ) Năng lực tổ chức thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình và việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của chủ dự án thành phần;
4. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
*(Kèm theo Phụ biểu 02)*
**V. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình lập, thẩm định, quyết định/điều chỉnh chủ trương đầu tư.
2. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư, điều chỉnh dự án.
3. Tình hình lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán.
4. Tình hình thực hiện các dự án:
a) Việc quản lý thực hiện dự án: *lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; tình hình thực hiện và điều chỉnh kế hoạch;*
b) Tình hình thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án;
c) Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: *việc huy động vốn cho dự án; giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý;*
d) Năng lực tổ chức thực hiện dự án và việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư, của ban quản lý dự án và các nhà thầu;
đ) Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án và việc xử lý theo thẩm quyền;
e) Đồ xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt quá thẩm quyền.
5. Tình hình khai thác, vận hành dự án đã hoàn thành.
6. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
*(Kèm theo các Phụ biểu: 03.1, 03.2, 07 và 08)*
**VI. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình thực hiện dự án đầu tư: *Tình hình lập, thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán; tiến độ thực hiện; khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện; chất lượng công việc; các biến động trong quá trình thực hiện dự án.*
2. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư: việc huy động vốn cho dự án *(vốn nhà nước, vốn chủ sở hữu, vốn vay); giải ngân (tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán); quyết toán vốn dự án hoàn thành; nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có) và việc xử lý.*
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: *kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.*
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện các nội dung quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định đầu tư Dự án.
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
8. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu 03.1 và Phụ biểu 08)*
**VII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình xây dựng và công bố dự án.
2. Tổng hợp tình hình thực hiện việc lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng dự án.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện Hợp đồng dự án.
4. Việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các bên ký kết hợp đồng dự án trong việc thực hiện Hợp đồng dự án.
5. Tình hình thực hiện quyết toán, khai thác, vận hành dự án.
6. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án (nếu có) và việc xử lý theo thẩm quyền.
*(Kèm theo Phụ biểu 04 và Phụ biểu 08)*
**VIII. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án.
2. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều lệ, vốn pháp định (đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có yêu cầu phải có vốn pháp định).
3. Tình hình khai thác, vận hành dự án: *Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, tình hình tài chính của doanh nghiệp và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.*
4. Việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định.
5. Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
6. Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
7. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư (nếu có).
8. Khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, khai thác, vận hành dự án và kết quả xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu số 05 và Phụ biểu 08)*
**IX. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC***(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo.
2. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
3. Kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ.
- Số dự án được kiểm tra; mức độ đạt được so với kế hoạch *(kèm theo danh mục các dự án được người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước tổ chức kiểm tra);*
- Số dự án được đánh giá; mức độ đạt được so với kế *hoạch (kèm theo danh mục các dự án được đánh giá theo từng loại đánh giá);*
- Các phát hiện chính sau khi kiểm tra, đánh giá các dự án.
4. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trong kỳ tiếp theo *(kèm theo danh mục các dự án dự kiến sẽ kiểm tra, đánh giá trong kỳ).*
5. Đánh giá chung về công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ.
6. Kết quả xử lý sau giám sát, đánh giá đầu tư.
7. Các vướng mắc chính và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
**X. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG** *(nêu rõ tình hình và kết quả thực hiện, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan; các vướng mắc về cơ chế, chính sách và kiến nghị các biện pháp giải quyết).*
1. Tình hình triển khai công tác giám sát đầu tư của cộng đồng: *Công tác đào tạo, tăng cường năng lực; cơ cấu tổ chức, kinh phí hoạt động; số dự án được giám sát;...*
2. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
3. Đánh giá chất lượng của các báo cáo.
4. Các phát hiện chính của công tác giám sát đầu tư của cộng đồng:
a) Sự phù hợp của quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư với quy hoạch, kế hoạch đầu tư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
b) Việc chấp hành các quy định của chủ đầu tư về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi trường; đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư;
c) Tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các chương trình, dự án;
d) Những việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường trong quá trình thực hiện đầu tư, vận hành dự án.
đ) Phát hiện những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản thuộc dự án.
e) Việc thực hiện công khai, minh bạch trong quá trình đầu tư.
5. Kết quả xử lý sau giám sát đầu tư của cộng đồng.
6. Các khó khăn vướng mắc, kiến nghị giải pháp xử lý.
*(Kèm theo Phụ biểu 06)*
*(Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện, định kỳ hằng năm)*
**XI. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ**
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các Bộ, ngành.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.
| | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN***(ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Phụ biểu 01**
**Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong kỳ báo cáo**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Nội dung** | **Kế hoạch vốn năm** *(bao gồm số chuyển nguồn năm trước)* | **Bố trí trả nợ đọng XDCB** | **Nợ đọng XDCH còn lại** | **Tình hình thực hiện trong kỳ** | | **Tình hình giải ngân trong kỳ** | | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ1***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện2** *(nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị** | **so với KH vốn năm (%)** | **Giá trị** | **so với KH vốn năm (%)** |
| | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)/(1) | (6) | (7) = (6)/(1) | (8) | (9) |
| **I** | **Dự án đầu tư công** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| 1.1 | Vốn NSNN (vốn trong nước) | | | | | | | | | |
| *a* | *Vốn NSTW* | | | | | | | | | |
| *b* | *Vốn NSĐP* | | | | | | | | | |
| 1.2 | Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài | | | | | | | | | |
| 1.3 | Vốn đầu tư công khác | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn nhà nước ngoài đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn khác3*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn nhà nước ngoài đầu tư công*** | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn khác*** | | | | | | | | | |
| 2.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 2.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đầu tư theo phương thức PPP** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn nhà nước tham gia dự án PPP*** | | | | | | | | | |
| 1.1 | Vốn đầu tư công | | | | | | | | | |
| 1.2 | Vốn nhà nước khác | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn chủ sở hữu*** | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn huy động*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài | | | | | | | | | |
| **IV** | **Dự án sử dụng nguồn vốn khác** *(vốn của các nhà đầu tư trong nước, vốn đầu tư nước ngoài,...)4* | | | | | | | | | |
| 1 | Vốn trong nước | | | | | | | | | |
| 2 | Vốn nước ngoài | | | | | | | | | |
| **V** | **Tổng cộng** | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Vốn đầu tư công****(I.1+III.1.1)* | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Vốn nhà nước ngoài ĐTC****(I.2+II.1 + III.1.2)* | | | | | | | | | |
| ***3*** | ***Vốn khác*** | | | | | | | | | |
| 3.1 | Trong nước (I.3.1+II.2.1+III.3.1+IV.1) | | | | | | | | | |
| 3.2 | Nước ngoài (I.3.2+II.2.2+III.3.2+IV.2) | | | | | | | | | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
2 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
3 Là vốn không phải vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công được sử dụng trong dự án đầu tư công
4 Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác: Chỉ cần điền thông tin vào các cột sau: cột số (1): ghi tổng vốn của các dự án đăng ký mới hoặc giá trị tăng thêm của các dự án điều chỉnh vốn đầu tư trong năm; cột số (4): giá trị thực hiện; cột số (6): giá trị giải ngân; cột (8) và (9) (nếu có).
**Phụ biểu 02**
**Tổng hợp số liệu về chương trình đầu tư công (của cơ quan là chủ trương trình, chủ dự án thành phần hoặc chủ đầu tư dự án)**
| **TT** | **Nội dung** | **Chương trình mục tiêu quốc gia** | **Chương trình ĐTC do Chính phủ, Thủ tướng CP quyết định CTĐT** | **Chương trình ĐTC do địa phương quyết định CTĐT** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Chủ chương trình1** | | | |
| 1 | Số lượng chương trình | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
| **II** | **Chủ dự án thành phần2** | | | |
| 1 | Số lượng dự án | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
| **III** | **Chủ đầu tư dự án thuộc chương trình3** | | | |
| 1 | Số lượng dự án | | | |
| 2 | Tổng vốn kế hoạch (tỷ đồng) | | | |
| 3 | Giá trị thực hiện (tỷ đồng) | | | |
| 4 | Giá trị giải ngân (tỷ đồng) | | | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý chương trình ĐTC (đối với chương trình MTQG, chủ chương trình là cơ quan chủ trì quản lý tổng thể toàn bộ chương trình); báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các chương trình ĐTC do mình quản lý.
2 Là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì thực hiện dự án thành phần thuộc chương trình ĐTC; báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các dự án thành phần thuộc chương trình ĐTC do mình chủ trì quản lý.
3 Là chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc chương trình ĐTC; báo cáo tổng hợp số liệu của toàn bộ các dự án do mình làm chủ đầu tư trong các chương trình.
Các cơ quan báo cáo số liệu tại mục I, II, III tương ứng với vai trò của mình trong chương trình ĐTC. Trường hợp một cơ quan đồng thời thực hiện nhiều vai trò (chủ chương trình, chủ dự án thành phần, chủ đầu tư dự án thuộc chương trình) thì báo cáo số liệu tại tất cả các mục tương ứng với vai trò của mình.
**Phụ biểu 03.1**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng cộng** | **Dự án đầu tư công** | | | | | | **Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **QTQG** | | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** |
| | | *(1)=(2)+(7)* | *(2)* | *(3)* | | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | *(8)* | *(9)* | *(10)* | *(11)* |
| **I** | **Chuẩn bị đầu tư** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thực hiện đầu tư** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin GSĐG trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án chưa thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin GSĐG trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ *(do người có thẩm quyền quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước thực hiện)* | | | | | | | | | | | | |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán)* | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Không phù hợp với quy hoạch* | | | | | | | | | | | | |
| | *Phê duyệt không đúng thẩm quyền* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm định dự án* | | | | | | | | | | | | |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ *(theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)* | | | | | | | | | | | | |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | | | | | | | | |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu* | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời* | | | | | | | | | | | | |
| *đ* | *Số dự án chậm do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 11 | Số dự án phải điều chỉnh quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | |
| 12 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | | | | | | | | |
| 13 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| - | Chỉ định thầu | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu hạn chế | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu rộng rãi | | | | | | | | | | | | |
| - | Hình thức khác | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu không đúng quy định | | | | | | | | | | | | |
| - | Ký hợp đồng không đúng quy định | | | | | | | | | | | | |
| **Ill** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)* | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ* | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
- QTQG: Dự án quan trọng quốc gia
- Phân loại dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư công.
**Phụ biểu 03.2**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công phân theo nguồn vốn**
| **STT** | **Nội dung** | **Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài** | | | | | **Dự án sử dụng vốn NSTW (vốn trong nước)** | | | | | **Dự án sử dụng vốn NSĐP** | | | | | **Dự án sử dụng vốn ĐTC khác** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** | **Tổng số** | **QTQG** | **A** | **B** | **C** |
| | | *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5)* | *(6)* | *(7)* | *(8)* | *(9)* | *(10)* | *(11)* | *(12)* | *(13)* | *(14)* | *(15)* | *(16)* |
| **I** | **Chuẩn bị đầu tư** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thực hiện đầu tư** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án chưa thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định trên Hệ thống thông tin giám sát, đánh giá đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra trong kỳ *(do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 5 | Số dự án đã thực hiện đánh giá trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 6 | Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Không phù hợp với quy hoạch* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Phê duyệt không đúng thẩm quyền* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm định dự án* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 7 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ *(theo quy định về quản lý chất lượng hiện hành)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 8 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 9 | Số dự án chậm tiến độ trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *đ* | *Số dự án chậm do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 10 | Số dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 11 | Số dự án phải điều chỉnh quyết định đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 12 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 13 | Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Chỉ định thầu | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu hạn chế | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu rộng rãi | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Hình thức khác | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Đấu thầu không đúng quy định | | | | | | | | | | | | | | | | |
| - | Ký hợp đồng không đúng quy định | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật, không có hiệu quả (nếu có)* | | | | | | | | | | | | | | | | |
| *c* | *Số dự án được đánh giá tác động trong kỳ* | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***Trường hợp dự án sử dụng đồng thời nhiều nguồn vốn (ODA, NSTW, NSĐP, vốn ĐTC khác) thì được tính trong tất cả các cột tương ứng với nguồn vốn sử dụng. Ví dụ: dự án sử dụng cả vốn ODA và vốn NSTW (trong nước) thì dự án đó được tổng hợp ở cả cột (1) và cột (6).
**Phụ biểu 04**
**Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo phương thức PPP trong kỳ**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng số** | **Phân theo nhóm dự án** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(4)** |
| **I** | **Tình hình thực hiện thủ tục đầu tư** | | | | | |
| 1 | Số dự án được quyết định chủ trương đầu tư | | | | | |
| 2 | Số dự án có quyết định đầu tư | | | | | |
| 3 | Số dự án hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư | | | | | |
| *a* | *Chỉ định nhà đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Đấu thầu rộng rãi* | | | | | |
| 4 | Số dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư | | | | | |
| 5 | Số dự án được điều chỉnh quyết định đầu tư | | | | | |
| 6 | Số dự án được ký kết hợp đồng | | | | | |
| **II** | **Tình hình thực hiện đầu tư** | | | | | |
| 1 | Số dự án thực hiện đầu tư | | | | | |
| *a* | *Số dự án chuyển tiếp* | | | | | |
| *b* | *Số dự án khởi công mới* | | | | | |
| 2 | Số dự án đã thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định | | | | | |
| 3 | Số dự án đã thực hiện kiểm tra *(do người có thẩm quyền Quyết định đầu tư và cơ quan quản lý NN thực hiện)* | | | | | |
| 4 | Số dự án đã thực hiện đánh giá | | | | | |
| 5 | Số dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tư, quản lý chất lượng được phát hiện | | | | | |
| 6 | Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện *(theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền)* | | | | | |
| *a* | *Tổng cộng tổng mức đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện* | | | | | |
| *b* | *Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định* | | | | | |
| 7 | Số dự án chậm tiến độ | | | | | |
| *a* | *Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng* | | | | | |
| *c* | *Số dự án chậm tiến độ do năng lực của Nhà đầu tư, nhà thầu* | | | | | |
| *d* | *Số dự án chậm tiến độ do nguyên nhân khác* | | | | | |
| 8 | Số dự án phải điều chỉnh | | | | | |
| *a* | *Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư* | | | | | |
| *b* | *Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư* | | | | | |
| *c* | *Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư* | | | | | |
| *d* | *Số dự án phải điều chỉnh do các nguyên nhân khác* | | | | | |
| 9 | Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau | | | | | |
| **III** | **Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng** | | | | | |
| 1 | Số dự án kết thúc đầu tư | | | | | |
| 2 | Lũy kế số dự án đã kết thúc nhưng chưa được quyết toán | | | | | |
| 3 | Số dự án được quyết toán | | | | | |
| 4 | Tình hình khai thác vận hành | | | | | |
| *a* | *Lũy kế số dự án đã đưa vào vận hành* | | | | | |
| *b* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng có vấn đề về kỹ thuật.* | | | | | |
| *c* | *Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng hiệu quả thấp hoặc không hiệu quả (nếu có)* | | | | | |
***Ghi chú:***
(1) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội.
(2) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
(3) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật PPP.
(4) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
**Phụ biểu 05**
**Tình hình thực hiện giám sát đầu tư các dự án sử dụng các nguồn vốn khác**
| **TT** | **Nội dung** | **Tổng số** | **Dự án FDI** | | | **Dự án trong nước** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **(1)** | **(2)** | **(3)** | **(1)** | **(2)** | **(3)** |
| 1 | Số dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 2 | Số dự án được điều chỉnh chủ trương đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 3 | Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 4 | Số dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh trong kỳ | | | | | | | |
| 5 | Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| *a* | *Dự án cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| *b* | *Dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| 6 | Tổng vốn đầu tư đăng ký (tỷ đồng) | | | | | | | |
| *a* | *Lũy kế tổng vốn đăng ký đầu tư* | | | | | | | |
| *b* | *Tổng số vốn đăng ký đầu tư tăng thêm trong kỳ* | | | | | | | |
| - | Dự án đăng ký mới | | | | | | | |
| - | Dự án đăng ký điều chỉnh tăng vốn đầu tư | | | | | | | |
| 7 | Tổng vốn đầu tư thực hiện (tỷ đồng) | | | | | | | |
| *a* | *Lũy kế tổng vốn đầu tư thực hiện* | | | | | | | |
| *b* | *Tổng vốn đầu tư thực hiện trong kỳ* | | | | | | | |
| - | Vốn chủ sở hữu | | | | | | | |
| - | Vốn vay | | | | | | | |
| - | Vốn huy động hợp pháp khác | | | | | | | |
| 8 | Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ | | | | | | | |
| 9 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 10 | Số dự án có vi phạm quy định về bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 11 | Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 12 | Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ | | | | | | | |
| 13 | Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 14 | Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ | | | | | | | |
| 15 | Số dự án đưa vào khai thác vận hành trong kỳ | | | | | | | |
| *a* | *Số dự án có lợi nhuận* | | | | | | | |
| *b* | *Tình hình nộp ngân sách (tỷ đồng)* | | | | | | | |
***Ghi chú:***
(1) : Dự án thuộc diện Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
(2) : Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
(3) : Dự án không phải chấp thuận chủ trương đầu tư.
**Phụ biểu 06**
**Tổng hợp kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng
Tên địa phương:**
**Năm:** …………..
| **STT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án** | **Trong đó:** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Dự án sử dụng vốn và công sức cộng đồng; vốn ngân sách cấp xã; vốn tài trợ trực tiếp cho cấp xã** | **Dự án đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo phương thức PPP** | **Dự án sử dụng vốn khác** |
| 1 | Tổng số dự án đầu tư trên địa bàn | | | | | |
| 2 | Tổng số dự án cộng đồng đã giám sát, trong đó: | | | | | |
| *a* | *Đúng quy định* | | | | | |
| *b* | *Có vi phạm* | | | | | |
| *c* | *Chưa xác định được* | | | | | |
| 3 | Số dự án cộng đồng chưa giám sát, trong đó: | | | | | |
| *a* | *Do các cơ quan chưa công khai thông tin* | | | | | |
| *b* | *Do chủ đầu tư chưa công khai thông tin* | | | | | |
| *c* | *Lý do khác* | | | | | |
| 4 | Tổng số dự án cộng đồng đã phản ánh có vi phạm: | | | | | |
| *a* | *Đã có thông báo kết quả xử lý* | | | | | |
| *b* | *Chưa có thông báo kết quả xử lý* | | | | | |
| *c* | *Chủ đầu tư đã chấp hành theo thông báo* | | | | | |
**Phụ biểu 07**
**DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÓM A, B, C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG**
**(Năm....)**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Tên dự án** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Nguồn vốn***(liệt kê các nguồn vốn sử dụng cho dự án)* | **Luỹ kế giá trị thực hiện đến hết năm báo cáo** | **Luỹ kế giải ngân đến 31/01 năm tiếp theo** | **Kế hoạch vốn năm sau***(bao gồm số chuyển nguồn)* | **Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về thủ tục đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về quản lý chất lượng** | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ8***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện9***(nếu có)* | **Chậm tiến độ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| **A** | **DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **DỰ ÁN KẾT THÚC ĐẦU TƯ TRONG KỲ** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án nhóm A** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án nhóm B** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án nhóm C** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
Các cột số: (9), (10), (11), (13), (14): đánh dấu x vào ô tương ứng (nếu có).
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
8 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
9 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
**Phụ biểu 08**
**DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA**
**(Năm....)**
*Đơn vị tính: tỷ đồng*
| **TT** | **Tên dự án** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Nguồn vốn** *(liệt kê các nguồn vốn sử dụng cho dự án)* | **Luỹ kế giá trị thực hiện đến hết năm báo cáo** | **Luỹ kế giải ngân đến 31/01 năm tiếp theo** | **Kế hoạch vốn năm sau** *(bao gồm số chuyển nguồn)* | **Tình hình thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về thủ tục đầu tư** | **Phát hiện vi phạm về quản lý chất lượng** | **Tổng số tiền phải thu hồi, giảm trừ10***(nếu có)* | **Thất thoát, lãng phí được phát hiện11** *(nếu có)* | **Chậm tiến độ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| **A** | **DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án khởi công mới** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án chuyển tiếp** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án kết thúc đầu tư trong kỳ** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (…) | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **DỰ ÁN PHÁT SINH TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG QUỐC GIA** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án chuyển tiếp** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án kết thúc đầu tư trong kỳ** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | | |
| (...) | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
Các cột số: (9), (10), (11), (13), (14): đánh dấu x vào ô tương ứng nếu có.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
10 Sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
11 Theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền
| Mẫu phiếu thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động? | Căn cứ Mẫu 01 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH năm 2022 về phiếu thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động như sau:
Như vậy, phiếu thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động được quy định như trên.
Tải về Mẫu số 01: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-soan-thao-hop-dong-thue-nha-nguyen-can-mau-hop-dong-thue-nha-nguyen-can-dung-chuan-moi-nh-711627-23572.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220705/Mau%20hop%20dong%20thue%20nha%20nguyen%20can%20moi%20nhat%20nam%202022.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**----------o0o----------**
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN**
Căn cứ Bộ luật Dân Sự của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên.
Hôm nay, Ngày…… tháng……năm 20….., tại Hà Nội, hai bên chúng tôi gồm:
**Bên cho thuê (Bên A):**
**Ông/Bà:**
CMND số: Ngày cấp:
Nơi cấp:
Điện thoại:
Chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………………………………….
**Bên thuê (Bên B):**
**Ông/Bà:**
CMND số: Ngày cấp:
Nơi cấp:
Điện thoại:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê căn nhà ở địa điểm trên với các điều kiện và điều khoản như sau:
**Điều 1: Đặc điểm địa điểm cho thuê**
**Địa điểm cho thuê: Bên A đồng ý cho bên B thuê và bên B đồng ý thuê căn nhà:**
**…**……………………………………………………………………………………………….
**1.2. Diện tích:**
**1.3. Đồ đạc, thiết bị:**
**Điều 2: Mục đích sử dụng**
Hai bên thống nhất rằng: Bên B sử dụng căn nhà nêu trên với mục đích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 3: Thời hạn thuê và giá thuê**
**3.1. Thời hạn thuê:**Thời hạn thuê là………. tháng, bắt đầu từ ………………..đến …………. Có thể gia hạn khi hợp đồng kết thúc.
**3.2. Giá thuê:**………………… VNĐ/tháng (…………………………………….……..).
**3.3.**Đơn giá này không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cap, internet, gas,…và các dịch vụ khác phát sinh. Trong chi phí này do bên B sử dụng sẽ do bên B tự thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định dựa theo khối lượng tiêu thụ hàng hóa của bên B.
**Điều 4: Phương thức thanh toán**
**4.1. Hình thức thanh toán:**Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
**4.2. Đồng tiền thanh toán:**Thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng.
**4.3. Thời gian thanh toán**
Bên B sẽ thanh toán cho bên A … tháng tiền thuê nhà/ kỳ thanh toán. Tiền thuê nhà phải được bên B chuyển cho bên A trong vòng 7 ngày đầu của kỳ thanh toán tiếp theo.
**Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A**
**5.1. Bên A có nghĩa vụ như sau:**
5.1.1. Bàn giao tầng 1 căn nhà đã nêu ở điều 1 của hợp đồng này cho bên B ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng để bên B chuyển và lắp thiết bị.
5.1.2. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và căn nhà không có tranh chấp.
5.1.3. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị không do lỗi của bên B.
5.1.4. Giúp đỡ bên B đăng kí tạm trú tạm vắng
**5.2. Bên A có quyền lợi như sau:**
5.2.1. Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng nhà không đúng mục đích, có hành động hủy hoại hay làm giảm giá trị của địa điểm thuê. Nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định và yêu cầu bên B hoàn trả lại nhà đang thuê và bồi thường thiệt hại theo giá trị thị trường.
5.2.2. Yêu cầu bên B trả lại địa điểm thuê khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn thuê nhà đã hết
**Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B**
**6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau:**
6.1.1. Sử dụng căn nhà đúng mục đích, đúng thời hạn thuê nhà
6.1.2. Không được hủy hoại làm giảm giá trị của địa điểm thuê và đồ dùng vật chất hiện có trong địa điểm (theo phụ lục hợp đồng). Làm hư hỏng mất mát phải bồi thường.
6.1.3. Trả đủ tiền thuê nhà theo phương thức thanh toán đã thỏa thuận.
6.1.4. Giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường những khoản thiệt hại do bên B gây ra
6.1.5. Tiến hành khai báo tạm trú cho người đến ở tại nhà và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sinh sống của những người này tại đây.
6.1.6. Không được tự ý thay đổi thiết kế cấu trúc ngôi nhà, không được tăng số người ở thường xuyên, không được phép chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba.
6.1.7. Tự thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản phí phát sinh trong quá trình thuê nhà kể từ ngày nhận bàn giao nhà.
**6.2. Bên B có các quyền sau đây**
6.2.1. Được sử dụng nhà theo đúng mục đích và thời hạn đã thỏa thuận
6.2.2. Sau khi hết thời hạn thuê nhà, nếu như bên A cho thuê tiếp thì bên B có quyền được ưu tiên thuê theo giá thuê nhà tại thời điểm đó.
**Điều 7: Điều khoản chung**
7.1. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường được thực hiện trong trường hợp sau:
7.1.1. Hợp đồng hết thời hạn giá trị
7.1.2. Căn nhà bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan chức năng
7.1.3. Do thiên tai, chiến tranh dẫn đến bên B không thế tiếp tục tại căn nhà nêu trên.
7.1.4. Nếu bên A hay bên B không hoàn thành hay không tuân theo trách nhiệm như đã quy định trong Hợp đồng
7.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên nào vi phạm các điều khoản của hợp đồng dẫn đến việc hợp đồng bị thanh lý trước thời hạn hoặc tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với những lý do không nằm trong khoản 7.1 điều 7, thì bên phá hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia 30 ngày đồng thời sẽ phải đền bù số tiền tương đương (01) một tháng tiền thuê nhà.
7.3. Hai tháng trước khi hợp đồng hết hạn, nếu bên B muốn tiếp tục thuê thì hai bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn hợp đồng và bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.
7.4. Trước khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm thanh toán hết các chi phí (nêu ở mục 3.3 điều 3).
7.5. Giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện bản thỏa thuận nếu các bên phát sinh tranh chấp thì sự việc sẽ được các bên cùng nhau giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa giải. Trong trường hợp các bên không hòa giải được thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án nhân dân.
**Điều 8: Hai bên cam kết:**
**8.1.**Tuân thủ đầy đủ các điều khoản trên
**8.2.**Trường hợp có tranh chấp thì cả hai bên phải bàn luận và tìm ra biện pháp giải quyết. Nếu không tìm ra được sự thống nhất thì sẽ kiện lên tòa án dân sự.
**8.3.**Nội dung của hợp đồng này đã được hai bên hiểu rõ hoặc đã được dịch để hai bên hiểu rõ. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hà Nội, Ngày…… tháng……năm 20…..,
| **Đại Diện Bên cho thuê (Bên A)** **Ký và ghi rõ họ tên** | **Đại Diện Bên Thuê (Bên B)** **Ký và ghi rõ họ tên** |
| --- | --- |
| Một số mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đúng chuẩn mới nhất năm 2022? | Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đúng chuẩn mới nhất năm 2022:
Tải đầy đủ mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đúng chuẩn mới nhất năm 2022: Tại đây
.
Trên đây là hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê nhà nguyên căn và giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn đúng chuẩn mới nhất năm 2022. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nhung-luu-y-ma-nguoi-nhan-tro-cap-that-nghiep-can-biet-mau-thong-bao-tim-kiem-viec-lam-hang-thang-m-23273.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-thong-bao-tim-kiem-viec-lam.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….**
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………
Tên tôi là: sinh ngày / /
Số CMND/CCCD :
Ngày cấp: ….…/……../….…. nơi cấp:
Chỗ ở hiện nay: ..
Số điện thoại :
Theo Quyết định số ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp............tháng, kể từ ngày........./........./........... đến ngày…...../........./............ tại tỉnh/thành phố………………………..
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất *(Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).*
(2) Đơn vị thứ hai *(Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).*
(…) Tên đơn vị thứ (…): *(Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).*
Tình trạng việc làm hiện nay:
🞏 Không có việc làm. Công việc muốn tìm:........................................................
🞏 Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV *(ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm):*
Tình trạng khác *(ốm đau, thai sản, lớn tuổi…)*
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *…, ngày ....... tháng ..... năm 202…* **Người thông báo** *(ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng năm 2022? | Căn cứ Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Như vậy, mẫu thông báo tìm kiếm việc làm gồm những nội dung được quy định như trên.
Tải mẫu thông báo tìm kiếm việc làm: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chuong-trinh-muc-tieu-quoc-gia-giam-ngheo-ben-vung-huong-dan-cach-viet-mau-phieu-thong-tin-nguoi-ti-23187.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/phieu-thong-tin.docx |
**PHIẾU THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC**
| **1. Thông tin cá nhân** | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Họ và tên: ………………………………………… | | | | | | Số CCCD/CMND: ………………………………. | | | |
| Mã số BHXH …………………………………….. | | | | | | Ngày sinh: ………… Giới tính: [ ] Nam [ ] Nữ | | | |
| Dân tộc: ………………………………………….. | | | | | | Tôn giáo: …………………………………………. | | | |
| Nơi thường trú: Tỉnh ………………… huyện ………………… xã …………………………………… Địa chỉ cụ thể: …………………………………………………………………………………………….. | | | | | | | | | |
| Nơi ở hiện nay: Tỉnh ………………… huyện ………………… xã …………………………………… Địa chỉ cụ thể: …………………………………………………………………………………………….. | | | | | | | | | |
| **2. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật** | | | | | | | | | |
| Trình độ học vấn: [ ] Chưa tốt nghiệp Tiểu học [ ] Tốt nghiệp Tiểu học [ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở [ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông | | | | | | | | | |
| Trình độ CMKT cao nhất: | | [ ] Chưa qua đào tạo [ ] Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng [ ] Trung cấp [ ] Đại học [ ] Tiến sĩ | | | | [ ] CNKT không bằng [ ] Sơ cấp [ ] Cao đẳng [ ] Thạc sĩ | | | Chuyên ngành đào tạo: ………………… ………………… ………………… |
| Trình độ CMKT khác: | | [ ] Chưa qua đào tạo [ ] Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng [ ] Trung cấp [ ] Đại học [ ] Tiến sĩ | | | | [ ] CNKT không bằng [ ] Sơ cấp [ ] Cao đẳng [ ] Thạc sĩ | | | Chuyên ngành đào tạo: ………………… ………………… ………………… |
| Trình độ khác | | 1: ………………………………………………………………………………………… 2: ………………………………………………………………………………………… | | | | | | | |
| Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): …………………………………… Bậc: ………………………….. | | | | | | | | | |
| Trình độ ngoại ngữ | | Ngoại ngữ 1: …………………………………………. Chứng chỉ ……………………. Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình Ngoại ngữ 2: …………………………………………. Chứng chỉ .…………………… Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình | | | | | | | |
| Trình độ tin học | | [ ] Tin học văn phòng…………………..……………….…………..…………….....… Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình [ ] Khác: ………………………………………….……………….…..…………………. Khả năng sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình | | | | | | | |
| Kỹ năng mềm | | [ ] Giao tiếp [ ] Thuyết trình [ ] Quản lý thời gian [ ] Quản lý nhân sự [ ] Tổng hợp, báo cáo [ ] Thích ứng [ ] Làm việc nhóm [ ] Làm việc độc lập [ ] Chịu được áp lực công việc [ ] Theo dõi giám sát [ ] Tư duy phản biện [ ] Kỹ năng mềm khác: …………………………………………………………………… | | | | | | | |
| **3. Kinh nghiệm làm việc (nếu có)** | | | | | | | | | |
| Tên đơn vị | | | | Chức vụ | | | Công việc chính | Thời gian | |
| .…………………… | | | | .…………………… | | | .…………………… | …../20….. -…../20..... | |
| .…………………… | | | | .…………………… | | | .…………………… | …../20….. -…../20..... | |
| .…………………… | | | | .…………………… | | | .…………………… | …../20….. -…../20..... | |
| [ ] Đã từng làm việc ở nước ngoài tại .…………………….…………………….…………………… | | | | | | | | | |
| **4. Việc làm cần tìm** | | | | | | | | | |
| Loại hình doanh nghiệp: [ ] Nhà nước [ ] Ngoài nhà nước [ ] Có vốn đầu tư nước ngoài | | | | | | | | | |
| Tên công việc: .…………………….…………………….…………………….…………………….……… | | | | | | | | | |
| Mô tả công việc: .…………………….…………………….…………………….…………………………. | | | | | | | | | |
| Mã nghề1: | | | | | | | | | |
| Cấp 1:………………………………………….. | | | | | | | Cấp 2:………………………………………….. | | |
| Cấp 3:………………………………………….. | | | | | | | Cấp 4:………………………………………….. | | |
| Chức vụ\*: [ ] Nhân viên [ ] Quản lý [ ] Lãnh đạo [ ] Khác (ghi rõ): …………………………………………………………………………. | | | | | | | | | |
| Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cần tìm: [ ] Không có [ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1 đến 2 năm [ ] Từ 2 đến 5 năm [ ] Trên 5 năm | | | | | | | | | |
| Nơi làm việc ưu tiên | | | Ưu tiên 1: Tỉnh ………………..... Quận/huyện/KCN/KKT …………………………. | | | | | | |
| Ưu tiên 2: Tỉnh ………………..... Quận/huyện/KCN/KKT …………………………. | | | | | | |
| Loại hợp đồng LĐ: [ ] Không xác định thời hạn [ ] Xác định thời hạn [ ] Hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định | | | | | | | | | |
| Khả năng đáp ứng: [ ] Làm ca [ ] Đi công tác [ ] Đi biệt phái | | | | | | | | | |
| Hình thức làm việc: [ ] Toàn thời gian [ ] Bán thời gian | | | | | | | | | |
| Mục đích làm việc: [ ] Làm việc lâu dài [ ] Làm việc tạm thời [ ] Làm thêm | | | | | | | | | |
| Mức lương\*: - Lương tháng: [ ] Dưới 5 triệu đồng; [ ] 5-10 triệu đồng; [ ] 10-20 triệu đồng; [ ] 20-50 triệu đồng; [ ] >50 triệu đồng - [ ] Lương ngày …...…………….đồng/ngày - [ ] Lương giờ …...………….….đồng/giờ - [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn - [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm | | | | | | | | | |
| Chế độ phúc lợi | Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa [ ] 2 bữa [ ] 3 bữa [ ] Bằng tiền | | | | | | | | |
| [ ] Đóng BHXH, BHYT, BHTN; [ ] BH nhân thọ; [ ] Trợ cấp thôi việc [ ] Nhà trẻ | | | | | | | | |
| [ ] Xe đưa đón [ ] Hỗ trợ đi lại [ ] Ký túc xá [ ] Hỗ trợ nhà ở [ ] Đào tạo | | | | | | | | |
| [ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật [ ] Cơ hội thăng tiến | | | | | | | | |
| [ ] Khác …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… | | | | | | | | |
| Điều kiện làm việc | Nơi làm việc | | | | [ ] Trong nhà; [ ] Ngoài trời; [ ] Hỗn hợp | | | | |
| Trọng lượng nâng | | | | [ ] Dưới 5kg [ ] 5 - 20 kg [ ] Trên 20kg | | | | |
| Đứng hoặc đi lại | | | | [ ] Hầu như không có; [ ] Mức trung bình; [ ] Cần đứng/đi lại nhiều | | | | |
| Nghe nói | | | | [ ] Không cần thiết; [ ] Nghe nói cơ bản; [ ] Quan trọng | | | | |
| Thị lực | | | | [ ] Mức bình thường; [ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ; | | | | |
| Thao tác bằng tay | | | | [ ] Lắp ráp đồ vật lớn; [ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ; [ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ | | | | |
| Dùng 2 tay | | | | [ ] Cần 2 tay; [ ] Đôi khi cần 2 tay; [ ] Chỉ cần 1 tay; [ ] Trái; [ ] Phải | | | | |
| Sẵn sàng làm việc | | | | | [ ] Làm việc ngay [ ] Làm việc sau (……..) tháng | | | | |
| Hình thức tuyển dụng | | | | | [ ] Trực tiếp [ ] Qua điện thoại [ ] Phỏng vấn online [ ] Nộp CV | | | | |
| **5. Thông tin liên hệ** | | | | | Số điện thoại: ………………………………………………………….. | | | | |
| Email: …………………………………………………………………… | | | | |
| Liên hệ khác (nếu có): ………………………………………………… | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | Ngày…. tháng….năm ……**Người cung cấp thông tin***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:** *Thông tin thu thập sẽ được sử dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc, phục vụ kết nối cung - cầu lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.*
| Mẫu phiếu thông tin người tìm việc năm 2022 như thế nào? | Căn cứ Mẫu 02 quy định phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH về phiếu thông tin người tìm việc như sau:
Như vậy, phiếu thông tin người tìm việc gồm những nội dung như trên.
Tải Mẫu phiếu thông tin người tìm việc: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-ke-hoach-ho-tro-lai-suat-tu-ngan-sach-nha-nuoc-doi-voi-khoan-vay-cua-doanh-nghiep-moi-n-22600.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/dang-ky-ke-hoach-ho-tro-lai-xuat.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | |
| --- | --- |
**ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...**
Đơn vị: Đồng
| **STT** | **Năm** | **Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch (\*)** | **Số tiền hỗ trợ lãi suất kế hoạch** |
| --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) = 2% X (3) |
| 1 | Năm 2022 | | |
| 2 | Năm 2023 | | |
| **Tổng cộng** | | | |
(\*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế hoạch.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *...., ngày... tháng... năm...* **TỔNG GIÁM ĐỐC** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
| Thời hạn giải quyết, phí và lệ phí đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp? | Căn cứ Mục 1 Phần II ban hành kèm theo Quyết định 1032/QĐ-NHNN năm 2022 quy định như sau:
- Thời hạn giải quyết:
+ Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất: sau khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển năm 2022 và Thủ tướng Chính phủ quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất hằng quý: 25 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại.
+ Quyết toán hỗ trợ lãi suất năm: 15 ngày làm việc sau ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp năm quyết toán.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất của Bộ Tài chính.
- Phí, lệ phí: Không.
Như vậy, thời hạn giải quyết, phí và lệ phí đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-ho-so-de-nghi-thanh-toan-hoan-thanh-viec-xu-ly-tai-san-ket-cau-ha-tang-cap-nuoc-sach-tu-0-22625.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/giay-de-nghi-thanh-toan.doc |
| **Đơn vị: .........................** **Địa chỉ: ........................** | **Mẫu số 05 - TT***(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC**ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN**
Ngày.....tháng.....năm.....
Kính gửi:..................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị thanh toán:...........................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ):.............................................................................................
Nội dung thanh toán:.................................................................................................
Số tiền: ........................... (Viết bằng chữ):...............................................................
(Kèm theo ........................... chứng từ gốc)
| **Người đề nghị thanh toán***(Ký, họ tên)* | **Kế toán trưởng***(Ký, họ tên)* | **Người duyệt***(Ký, họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị thanh toán hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì? | Đối với quy định về hồ sơ đề nghị thanh toán hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thì tại khoản 5 Điều 23 Nghị định 43/2022/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định cụ thể như sau:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
- Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: dự toán chi được duyệt; chi phí kiểm kê, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trường hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý.
Tải mẫu giấy đề nghị thanh toán mới nhất 2023: Tại Đây
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-xet-de-nghi-nang-bac-luong-truoc-thoi-han-cho-cc-vc-nld-lap-thanh-tich-xuat-sac-th-22064.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/mau-2.docx |
| Tập đọc | A | 1 | Bước đầu biết đọc diễn cảm, trả lời tốt các câu hỏi của bài học. |
| --- | --- | --- | --- |
| 2 | Đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt, nghỉ hợp lí. |
| 3 | Đọc lưu loát, hiểu bài, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. |
| 4 | Đọc bài to, rõ ràng, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. |
| B | 5 | Đọc rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc. |
| 6 | Đọc to, rõ ràng, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. |
| 7 | Đọc lưu loát, trả lời đúng các câu hỏi của bài học. |
| 8 | Đọc lưu loát, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. |
| C | 9 | Cần tích cực luyện đọc hơn. |
| 10 | Cần tăng cường luyện đọc. |
| Chính tả | A | 11 | Viết đúng chính tả, chữ viết đều, đẹp. |
| 12 | Chữ viết sạch đẹp, đảm bảo tốc độ. |
| 13 | Chữ viết đẹp, đều nét, đúng chính tả. |
| 14 | Chữ viết đúng độ ly, sạch đẹp. |
| B | 15 | Chữ viết tương đối đều nét. |
| 16 | Chữ viết sạch, đều nét. |
| 17 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. |
| 18 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. |
| C | 19 | Cần cố gắng rèn chữ viết cho đẹp. |
| 20 | Tốc độ viết bài còn chậm. |
| LT&C | A | 21 | Nắm vững kiến thức về từ và câu, vận dụng để làm bài tập tốt. |
| 22 | Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập tốt. |
| 23 | Nắm vững các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu tốt. |
| 24 | Có vốn từ phong phú. |
| B | 25 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. |
| 26 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. |
| 27 | Nắm được các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu. |
| 28 | Có vốn từ khá phong phú và biết dùng từ đặt câu. |
| C | 29 | Cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ. |
| 30 | Vốn từ còn hạn chế. |
| TLV | A | 31 | Bài văn có ý hay, diễn đạt tốt. |
| 32 | Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, viết câu chặt chẽ, đủ ý. |
| 33 | Viết văn có sáng tạo. |
| 34 | Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt. |
| B | 35 | Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn. |
| 36 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. |
| 37 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. |
| 38 | Viết bài tập làm văn đạt yêu cầu. |
| C | 39 | Cần chú ý sắp xếp các ý văn trong bài tập làm văn. |
| 40 | Bài văn còn sơ sài. |
| Kể chuyện | A | 41 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. |
| 42 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. |
| 43 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. |
| 44 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. |
| B | 45 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 46 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 47 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 48 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| C | 49 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý |
| 50 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý |
| Mẫu biên bản họp xét đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn cho CC, VC, NLĐ lập thành tích xuất sắc năm 2022? | Căn cứ Mẫu số 02 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2796/QĐ-BTC năm 2015 về mẫu biên bản họp xét đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn như sau:
Tải về Mẫu số 02: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bao-cao-thanh-tich-de-nghi-tang-thuong-danh-hieu-cong-dan-thu-do-uu-tu-tai-ha-noi-nam--22232.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-de-nghi-tang-thuong.doc |
*Mẫu số 01*
| **ĐƠN VỊ CẤP TRÊN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20…..* |
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH**
**ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU "CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ" NĂM 20 …….**
**I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH**
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Điện thoại liên hệ:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC**
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân (trong quá trình công tác và nêu bật thành tích đóng góp cho Thủ đô Hà Nội và đất nước).
**III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG**
1. Danh hiệu thi đua:
| **Năm** | **Danh hiệu thi đua** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
2. Hình thức khen thưởng:
| **Năm** | **Hình thức khen thưởng** | **Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| **XÁC NHẬN CỦA TỔ DÂN PHỐ, KHU DÂN CƯ NƠI CÁ NHÂN CƯ TRÚ** | **NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| **XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN***(Ký, đóng dấu)* | |
| **XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN***(Ký, đóng dấu)* | |
| Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú" năm 2022? | Căn cứ Mẫu số 01 ban hành kèm Công văn 1914/SGDĐT-VP năm 2022 hướng dẫn về mẫu đề nghị báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú" như sau:
Như trên thì mẫu báo cáo đề nghị tặng thưởng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú" được thực hiện theo mẫu như trên.
Tải mẫu đề nghị tặng thưởng danh hiệu "Công dân Thủ đô ưu tú": Tại Đây |
/phap-luat/can-chuan-bi-nhung-ho-so-gi-khi-vien-chuc-chuyen-cong-tac-giua-cac-don-vi-su-nghiep-cong-lap-thuoc--771356-21874.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau%20don%20xin%20chuyen%20cong%20tac.doc |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC**
***Kính gửi***)***:*** …………………….…………………
Tên tôi là: ............................................................ Giới tính:..................
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………
Nơi sinh: .............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:............................................................................
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:.........................................................................
Đơn vị công tác hiện nay:...................................................................
Chức vụ, công việc đang đảm nhiệm: ……………………...……...…..
Quá trình công tác của bản thân:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Lý do xin chuyển công tác:
................................................................................................................
................................................................................................................
Đơn vị xin chuyển đến:.......................................................................
Tôi cam đoan sẽ chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy định và hoàn thành công việc bàn giao cho đơn vị đang công tác đầy đủ và đúng hạn.
Kính đề nghị………………….......... xem xét, chấp thuận cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cám ơn.
| | *........, ngày........ tháng...... năm ........* |
| --- | --- |
| **Ý kiến của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Hồ sơ cần chuẩn bị khi viên chức chuyển công tác giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM? | Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 3 Mục III Kế hoạch 1229/KH-SGDĐT năm 2022 hướng dẫn về chuẩn bị khi viên chức chuyển công tác giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Hồ sơ được sắp xếp theo đúng thứ tự nêu tại một trong các mục tương ứng sau đây, các bản sao hồ sơ được sao y trên khổ giấy A4, cụ thể:
- Phiếu xác nhận thông tin đăng ký chuyển công tác viên chức;
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi viên chức đang công tác (Mẫu 01 đính kèm);
- Công văn đồng ý của cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận viên chức; trong đó nêu rõ vị trí chức danh nghề nghiệp đơn vị có nhu cầu bổ sung (Mẫu 02 đính kèm);
- Bản chính Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, đóng dấu giáp lai trên hình và trên các trang, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi viên chức đang công tác (sử dụng mẫu Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nội vụ) tại thời điểm chuyển công tác;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm;
- Bản sao có chứng thực Quyết định tuyển dụng viên chức (hoặc Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức) và Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (hết thời gian tập sự/ không thực hiện chế độ tập sự);
- Bản sao có chứng thực Quyết định lương hiện hưởng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe công tác, do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe (trong vòng 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- Phiếu đánh giá, xếp loại viên chức tại thời điểm chuyển công tác (sử dụng mẫu kèm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ).
Như vậy, khi viên chức chuyển công tác giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh thì cẩn chuẩn bị những hồ sơ như bên trên.
Tải về mẫu đơn xin chuyển công tác mới nhất 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-dien-phieu-bo-sung-ly-lich-cong-chuc-vien-chuc-nam-2022-mau-phieu-bo-sung-ly-lich-cong-ch-21830.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220630/phieu%20bo%20sung%20ly%20lich%20can%20bo%2C%20cong%20chuc.docx |
| Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC: ................................................................... Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC: ............... | Số hiệu cán bộ, công chức:.......................... |
| --- | --- |
**PHIẾU BỔ SUNG LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC**
*(Từ tháng/ năm ..............đến tháng/ năm ............................)*
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:………………………….. Giới tính (Nam/nữ)........................................
3. Chức vụ (chức danh) hiện tại: ......................................................................................................
(Về chính quyền, Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
4. Ngạch công chức (viên chức):……………., Mã ngạch: ............................................................
5. Bậc lương:…………., Hệ số:……….. Ngày hưởng……/…….../………, Phụ cấp chức vụ:……………………… Phụ cấp khác:..................................................
6. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:……./……/………, Ngày chính thức:……/……./
**I. THAY ĐỔI VỀ CHỨC DANH, CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC**
(Chỉ kê khai những thay đổi hoặc bổ sung về chức danh, chức vụ, đơn vị công tác so với thời điểm trước)
| Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, điều động, miễn nhiệm (trong đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài), thay đổi về nội dung công việc, đơn vị công tác, danh hiệu được phong tặng… |
| --- | --- |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
**II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ**
(Chỉ khai bổ sung sau khi đã kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng)
| Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo, bồi dưỡng | Hình thức đào tạo, BD | Văn bằng, chứng chỉ |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| …………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
| …………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
| …………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
| …………………... | …………………... | …./…… - …./….. | …………………... | …………………... |
*Ghi chú:* Hình thức học: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…; Văn bằng TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư…… hoặc chứng chỉ
**III. KHEN THƯỞNG** (chỉ khai những phát sinh mới)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**IV. KỶ LUẬT** (chỉ khai những phát sinh mới) ..............................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**V. ĐI NƯỚC NGOÀI**
(Từ 6 tháng trở lên tính từ ngày……/……/…… đến ngày……/……/…… đi nước nào? Đã làm việc ở cơ quan, tổ chức nào? Nội dung công việc)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**VI. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE** (thời điểm hiện tại) .......................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**VII. VỀ KINH TẾ BẢN THÂN** (nhà ở, đất ở (tự làm, mua, được cấp, thừa kế) và tài sản có giá trị lớn khác theo quy định của pháp luật (chỉ khai những phát sinh so với thời điểm trước đó):
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**VIII. VỀ GIA ĐÌNH:** (kê khai những phát sinh mới về số lượng và hoàn cảnh kinh tế, chính trị của các thành viên trong gia đình (bố mẹ, vợ, chồng, các con, anh chị em ruột…)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
**IX. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN BỔ SUNG:**...........................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
| *……., ngày…… tháng….. năm…….***Người khai bổ sung***(Ký tên, ghi rõ họ tên)* | *………, ngày…… tháng…… năm……***Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
*Mẫu HS03-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số*[*07/2019/TT-BNV*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-07-2019-tt-bnv-quy-dinh-ve-che-do-bao-cao-thong-ke-va-quan-ly-ho-so-vien-chuc-416160.aspx)*ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ*
Cơ quan quản lý viên chức:............................................. Số hiệu viên chức: .............................
Đơn vị sử dụng viên chức:............................................................................................................
| Quy định về các trường hợp kê khai phiếu bổ sung lý lịch cho công chức viên chức? | Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Công văn 4547/LĐTBXH-TCCB năm 2020 quy định về trách nhiệm kê khai Phiếu bổ sung lý lịch của công chức viên chức theo đó:
- Tháng 12 hàng năm, công chức viên chức và người lao động phải kê khai Phiếu bổ sung lý lịch những thông tin phát sinh hoặc thay đổi có liên quan đến bản thân, quan hệ gia đình và xã hội trong năm (theo mẫu gửi kèm).
- Nộp cho bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị để bổ sung vào hồ sơ gốc bản sao đã được chứng thực trong thời gian 03 tháng tính đến thời điểm bổ sung: các văn bằng, chứng chỉ, tài liệu phát sinh thuộc thành phần hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp có các thông tin phát sinh nhưng công chức viên chức và người lao động không kê khai hoặc có kê khai nhưng không đầy đủ, không chính xác hoặc kê khai không trung thực thì công chức viên chức và người lao động phải chịu trách nhiệm cá nhân trước cơ quan quản lý, sử dụng công chức viên chức và người lao động và trước pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2022-12-moc-thoi-gian-thi-sinh-can-ghi-nho-mau-phieu-dang-ky-thong-tin-ca-nh-691659-21679.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/MAU.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BÁO CÁO THÀNH TÍCH**
**Trong phong trào thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo"**
**cấp Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2024**
**với Chủ đề “Hiệu quả - Đồng hành - Phát triển"**
**1. THÔNG TIN CÁ NHÂN:**
- Họ và Tên:………………………………..………………………………….…………….
- Năm sinh:…………………………………………………………………………………. .
- Số điện thoại liên lạc:…………………….……… ………………………………………..
- Chức vụ:…………………………………………………………………………………….
- Bộ phận công tác:……………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác:………………………………………………………………………………
- Địa chỉ đơn vị công tác:……………………………………………………………………..
- Công đoàn cơ sở:…………………………………………………………………………….
- Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………………………..
**II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:**
**1**. Tóm tắt nội dung thực hiện tốt các nhiệm vụ của đoàn viên quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn được giao năm học 2022-2023 và năm học 2023-2024 (tính đến thời điểm hiện tại).
**2**. Phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, đơn vị; tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
**3**. Thành tích trong Phong trào thi đua "Lao động giỏi, Lao động sáng tạo" năm học 2022-2023 và năm học 2023-2024 (tính đến thời điểm hiện tại): ghi rõ các sáng kiến, giải pháp đã được áp dụng tại cơ quan, đơn vị, mang lại hiệu quả thiết thực và ghi rõ giá trị làm lợi, tiết kiệm..........
**4**. Thành tích tham gia Phong trào thi đua "Ôn lý thuyết, luyện tay nghề, thi giáo viên dạy giỏi” năm học 2022-2023 và năm học 2023-2024 (tính đến thời điểm hiện tại): ghi rõ tham gia các hội thi tay nghề do chính quyền, công đoản tổ chức, kết quả đạt được.
**5**. Danh hiệu thi đua năm học 2022-2023: cả nhân đã được công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở hoặc Lao động tiên tiến hoặc đoàn viên Công đoản xuất sắc
**6**. Các hình thức được khen thưởng trong năm học 2022-2023 và năm học 2023-2024 (nếu có):
- Được Tổng Liên đoàn tặng Bằng Lao động sáng tạo, Huy hiệu Lao động sáng tạo năm 2023?
- Đạt giải Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật thành phố năm 2023?
- Được tặng Bằng khen hoặc Giấy khen (tên cấp có thẩm quyền tặng thưởng, số quyết định, ngày tháng năm, về thành tích).
- Được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen hoặc Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động (ghi rõ số quyết định, ngày tháng năm ban hành).
- Các hình thức khen thưởng khác mà cá nhân đạt được.
| | *TP.HCM, ngày ...... tháng …..năm 2024* **Người làm báo cáo** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| **Xác nhận của Thủ trưởng** *(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | **Xác nhận của Công đoàn** *(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| | |
| Các mốc thời gian cần lưu ý trong tuyển sinh Đại học – Cao đẳng năm 2022? | Theo Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH năm 2022 hướng dẫn các mốc thời gian trong tuyển sinh Đại học – Cao đẳng như sau:
- Từ ngày 01/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 18/7/2022, kiểm tra, rà soát, cập nhật và xác nhận kết quả học tập cấp THPT trên Hệ thống.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2022, nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo mẫu (Phụ lục III, IV) (không giới hạn số nguyện vọng) về các CSĐT theo hướng dẫn của CSĐT.
- Từ ngày 12/7 đến 18/7: Thí sinh tự do thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống để được cấp tài khoản sử dụng cho thí sinh để thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (nếu chưa có).
- Trước 17 giờ ngày 21/7: các cơ sở đào tạo sẽ cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm lên Hệ thống (sơ tuyển theo phương thức không sử dụng điểm thi tốt nghiệp, tổ chức thi đánh giá năng lực hoặc có môn thi năng khiếu để kết hợp với việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT).
- Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:
- Việc đăng ký NVXT đối với các phương thức xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);
- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;
- Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các CSĐT được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của CSĐT được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định.
- Từ 21/8 đến ngày 17 giờ ngày 28/8: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến, đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến.
- Trước 17 giờ ngày 02/8: Đối với các ngành đào giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, cơ sở đào tạo sử dụng kết quả điểm thi THPT để xét tuyển phải cập nhật ngưỡng đầu vào.
- Từ 22/7 đến 17 giờ ngày 20/8: Thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký NVXT tiếp theo, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các CSĐT xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.
- Từ 04/9 đến 17 giờ ngày 15/9: thực hiện lọc ảo trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất mà TS đủ điều kiện trúng tuyển.
- Trước 17 giờ ngày 17/9: các cơ sở đào tạo xác nhận điểm trúng tuyển và công bố kết quả trúng tuyển đợt 1.
- Trước 17 giờ ngày 30/9: Tất cả các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
- Từ tháng 10/2022 đến tháng 12/2022, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của CSĐT, thực hiện theo đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu CSĐT xét tuyển bổ sung, thí sinh đã trúng tuyển và đã xác nhận nhập học không được xét tuyển bổ sung, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nang-bac-luong-thuong-xuyen-nam-2022-thoi-gian-cong-chuc-vien-chuc-nghi-viec-rieng-khong-huong-luon-21970.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/Tong-hop-mau/Bang-luong-cong-chuc-vien-chuc-moi-nhat.docx |
**A. Bảng lương công chức**
| **Bậc lương** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Từ 01/7/2024** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Chuyên gia cao cấp** | | | |
| Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
| Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
| Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
| **Công chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | |
| Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
| Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
| Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
| Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
| Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
| Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
| **Công chức loại A3 nhóm A3.2** | | | |
| Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
| Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
| Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
| Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
| Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
| Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
| **Công chức loại A2 nhóm A2.1** | | | |
| Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
| Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
| Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
| Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
| Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
| Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
| Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
| Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
| **Công chức loại A2 nhóm A2.2** | | | |
| Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
| Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
| Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
| Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
| Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
| Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
| Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
| Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
| **Công chức loại A1** | | | |
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
| Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
| **Công chức loại A0** | | | |
| Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
| Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
| Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
| Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
| Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
| Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
| Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
| Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
| Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
| Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
| **Công chức loại B** | | | |
| Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
| Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
| Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
| Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
| Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
| Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
| Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
| Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
| **Công chức loại C - nhóm C1** | | | |
| Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
| Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
| Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
| Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
| Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
| Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
| Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
| Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
| Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
| Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
| Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
| Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
| **Công chức loại C - nhóm C2** | | | |
| Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
| Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
| Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
| Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
| Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
| Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
| Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
| Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
| Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
| Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
| Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
| **Công chức loại C - nhóm C3** | | | |
| Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
| Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
| Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
| Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
| Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
| Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
| Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
| Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
| Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
| Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
| Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
| Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
**B. Bảng lương viên chức**
| **Bậc** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Sau 01/7/2024** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | |
| Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
| Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
| Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
| Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
| Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
| Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
| **Viên chức loại A3 nhóm A3.2** | | | |
| Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
| Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
| Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
| Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
| Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
| Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
| **Viên chức loại A2 nhóm A2.1** | | | |
| Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
| Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
| Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
| Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
| Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
| Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
| Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
| Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
| **Viên chức loại A2 nhóm A2.2** | | | |
| Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
| Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
| Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
| Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
| Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
| Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
| Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
| Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
| **Viên chức loại A1** | | | |
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
| Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
| **Viên chức loại B** | | | |
| Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
| Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
| Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
| Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
| Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
| Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
| Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
| Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
| Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
| **Viên chức loại C - nhóm C1** | | | |
| Bậc 1 | 1,65 | 2.458.500 | 3.861.000 |
| Bậc 2 | 1,83 | 2.726.700 | 4.282.200 |
| Bậc 3 | 2,01 | 2.994.900 | 4.703.400 |
| Bậc 4 | 2,19 | 3.263.100 | 5.124.600 |
| Bậc 5 | 2,37 | 3.531.300 | 5.545.800 |
| Bậc 6 | 2,55 | 3.799.500 | 5.967.000 |
| Bậc 7 | 2,73 | 4.067.700 | 6.388.200 |
| Bậc 8 | 2,91 | 4.335.900 | 6.809.400 |
| Bậc 9 | 3,09 | 4.604.100 | 7.230.600 |
| Bậc 10 | 3,27 | 4.872.300 | 7.651.800 |
| Bậc 11 | 3,45 | 5.140.500 | 8.073.000 |
| Bậc 12 | 3,63 | 5.408.700 | 8.494.200 |
| **Viên chức loại C - nhóm C2** | | | |
| Bậc 1 | 2,0 | 3.600.000 | 4.680.000 |
| Bậc 2 | 2,18 | 3.924.000 | 5.101.200 |
| Bậc 3 | 2,36 | 4.248.000 | 5.522.400 |
| Bậc 4 | 2,54 | 4.572.000 | 5.943.600 |
| Bậc 5 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
| Bậc 6 | 2,9 | 5.220.000 | 6.786.000 |
| Bậc 7 | 3,08 | 5.544.000 | 7.207.200 |
| Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
| Bậc 9 | 3,44 | 6.192.000 | 8.049.600 |
| Bậc 10 | 3,62 | 6.516.000 | 8.470.800 |
| Bậc 11 | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 |
| Bậc 12 | 3,98 | 7.164.000 | 9.313.200 |
| **Viên chức loại C - nhóm C3** | | | |
| Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
| Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
| Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
| Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
| Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
| Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
| Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
| Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
| Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
| Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
| Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
| Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
| Điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức, viên chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân? | Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với công chức, viên chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
“
Theo đó, đối với công chức, viên chức và người lao động giữ các vị trí, chức danh khác nhau thì điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên cũng khác nhau. Đối với công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại A3, A2, A1, A0 thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-thuc-thuc-hien-xu-ly-de-nghi-gia-han-nop-thue-gia-tri-gia-tang-theo-he-thong-tms-cua-21583.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-to-khai-thue-gtgt.doc |
Mẫu số: **01/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)*
**[01a]** Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
**[01b]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.....................................................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**..............................................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã………………….… **[11b]** Quận/Huyện …………………… **[11c]** Tỉnh/Thành phố……………………...
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ(chưa có thuế giá trị gia tăng)** | | **Thuế giá trị gia tăng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ** (đánh dấu "X") | **[21]** | | | | | |
| **B** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang** | | | | | **[22]** | |
| **C** | **Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước** | | | | | | |
| **I** | **Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | | | **[23]** | | **[24]** | |
| | Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | | | **[23a]** | | **[24a]** | |
| **2** | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | | | | | **[25]** | |
| **II** | **Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng** | | | **[26]** | | | |
| **2** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])** | | | **[27]** | | **[28]** | |
| a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | | | **[29]** | | | |
| b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | | | **[30]** | | **[31]** | |
| c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | | | **[32]** | | **[33]** | |
| d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | | | **[32a]** | | | |
| **3** | **Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])** | | | **[34]** | | **[35]** | |
| **III** | **Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])** | | | | | **[36]** | |
| **IV** | **Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước** | | | | | | |
| **1** | Điều chỉnh giảm | | | | | **[37]** | |
| **2** | Điều chỉnh tăng | | | | | **[38]** | |
| **V** | **Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ** | | | | | **[39a]** | |
| **VI** | **Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:** | | | | | | |
| **1** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ** **{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}** | | | | | **[40a]** | |
| **2** | **Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])** | | | | | **[40b]** | |
| **3** | **Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])** | | | | | **[40]** | |
| **4** | **Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}** | | | | | **[41]** | |
| **4.1** | **Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])** | | | | | **[42]** | |
| **4.2** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])** | | | | | **[43]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
*1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:*
*- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường*
*- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán*
*- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí*
*- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính*
*- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.*
*4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).*
*5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…*
*6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.*
| Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng gồm những nội dung gì? | Căn cứ quy định tại Mẫu số 01/GTGT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng như sau:
Như vậy, mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng được quy định theo mẫu như trên.
Tải mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-san-co-dinh-la-gi-mau-quyet-dinh-dua-tai-san-co-dinh-vao-tai-san-cua-cong-ty-de-su-dung-moi-nha-21674.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220628/Mau%20quyet%20dinh%20dua%20tai%20san%20co%20dinh%20vao%20su%20dung%20so%201.docx |
| **CÔNG TY ……………….** ***Số: ……/QĐ-BGTSCĐ*** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **——oOo—–** ***…………………., ngày ….. tháng ….. năm …..*** |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc bàn giao tài sản cố định đưa vào sử dụng**
**CÔNG TY ………………**
***– Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của …………………. về việc bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng;***
***– Căn cứ vào tình hình thực tế sau khi kiểm tra một số tài sản cố định của công ty***
**QUYẾT ĐỊNH**
**ĐIỀU 1. Bàn giao các tài sản cố định sau của công ty đưa vào sử dụng tại các phòng ban/bộ phận để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:**
| **Tên TSCĐ** | **Loại TSCĐ** | **Nước sản xuất** | **Năm sản xuất** | **Công suất (Diện tích thiết kế)** | **Nguyên giá Tài sản cố định** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá mua** | **Chi phí vận chuyển** | **Nguyên giá TSCĐ** | **Tài liệu kỹ thuật kèm theo (nếu có)** | **Dụng cụ, phụ tùng kèm theo (nếu có)** |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
**ĐIỀU 2. Thành viên và địa điểm giao nhận tài sản cố định**
**Bên giao TSCĐ:**
**– Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ………………………. Phòng ban: ……………….**
**– Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ………………………. Phòng ban: ……………….**
**Bên nhận TSCĐ:**
**– Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ………………………. Phòng ban: ……………….**
**– Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ………………………. Phòng ban: ……………….**
**Địa điểm giao nhận TSCĐ: ………………………………………………………………………**
**ĐIỀU 3. Các thành viên trên, Kế toán trưởng cùng các phòng ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.**
| ***Nơi nhận:*** | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP** |
| --- | --- |
| ***– Như Điều 3 (Để thực hiện);*** ***– Lưu: P.KT, P.HC;*** ***– ……………………………*** | **Giám đốc** ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)*** |
| Nguyên tắc quản lý tài sản cố định như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc quản lý tài sản cố định như sau:
- Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài sản cố định - Số hao mòn luỹ kế của TSCĐ
- Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư này.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/de-xuat-sua-doi-luat-can-cuoc-cong-dan-se-them-thong-tin-ve-sinh-trac-hoc-gom-mong-mat-adn-giong-no-401810-21462.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Du-thao.doc |
| **QUỐC HỘI** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Luật số:…../……/QH **Dự thảo 3** **Ngày 05/8/2023** | |
**LUẬT**
**TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm: Quy tắc giao thông đường bộ; phương tiện giao thông đường bộ; người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; giải quyết tai nạn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là các quy tắc, nguyên tắc mà người tham gia giao thông phải chấp hành bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. *Tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, phòng ngừa, kiểm tra, phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Lực lượng Cảnh sát giao thông chủ trì tuần tra, kiểm soát trên các tuyến giao thông đường bộ.
3. *Kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộ; điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ; điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
4. *Đường ưu tiên* là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện tham gia giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau.
5. *Phần đường xe chạy* là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đi lại.
6. *Làn đường* là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn.
7. *Người tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, người đi bộ trên đường bộ.
8. *Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng, phương tiện giao thông thông minh.
9. *Người lái xe* là người điều khiển xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh.
10. *Người điều khiển giao thông* là Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
11. *Phương tiện giao thông đường bộ* (sau đây gọi là xe) gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
12. *Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ* (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm: xe ô tô; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe mô tô; xe gắn máy và các loại xe tương tự kể cả phương tiện giao thông thông minh.
13. *Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ* (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm: xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
14. *Xe máy chuyên dùng* gồm xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo; xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
15. *Phương tiện giao thông thông minh* là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho phép tự động hóa nhiệm vụ lái xe và tự xử lý các tình huống, đồng thời xác định lộ trình khi tham gia giao thông.
16. *Xe ô tô* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray; dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc, có thể có kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt; xe ô tô bao gồm cả xe được nối với đường dây dẫn điện, xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg. Xe ô tô không bao gồm các xe quy định tại khoản 33, khoản 34 Điều này.
17. *Xe ô tô chở người* là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý, hàng hoá ký gửi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
18. *Xe ô tô con* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái dưới 10 người.
19. *Xe ô tô khách* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 10 người trở lên, trên xe không bố trí chỗ đứng cho hành khách.
20. *Xe ô tô khách thành phố* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 17 người trở lên; trên xe có bố trí các ghế ngồi, chỗ đứng cho hành khách; có kết cấu và trang bị để vận chuyển hành khách trong đô thị và vùng lân cận, cho phép hành khách lên, xuống xe phù hợp với việc dừng, đỗ xe thường xuyên.
21. *Xe ô tô chở hàng* (ô tô tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng hoá, trong ca bin có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
22. *Xe ô tô chở hàng chuyên dùng* (ô tô tải chuyên dùng) là xe ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
23. *Ô tô chở người chuyên dùng* là ô tô chở người có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt.
24. *Xe ô tô chuyên dùng* là xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
25. *Rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
26. *Sơ mi rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển; được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên ô tô đầu kéo.
27. *Xe ô tô kéo rơ moóc* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất chỉ để kéo rơ moóc.
28. *Xe ô tô đầu kéo* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất để kéo sơ mi rơ moóc; có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
29. *Xe đạp* là xe thô sơ có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay.
30. *Xe đạp máy* (kể cả xe đạp điện) là xe đạp, có trợ lực từ động cơ, có khối lượng bản thân không quá 25 kg, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h; đối với xe đạp sử dụng động cơ điện, công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 250W.
31. *Xe gắn máy* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 4 kW. Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy nêu tại khoản 30 Điều này.
32. *Xe mô tô* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ và không bao gồm xe gắn máy nêu tại khoản 31 Điều này. Đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
33. *Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa không quá 16 người (kể cả người lái).
34. *Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ xăng thì có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW.
35. *Phụ tùng xe cơ giới* là các hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện dùng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới hoặc thay thế các bộ phận nguyên bản của xe cơ giới.
36. *Xe ưu tiên* gồm xe chữa cháy, Xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ; xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp; đoàn xe tang.
37. *Số biển số* là tập hợp các ký tự bao gồm chữ và số được kết cấu theo quy định, cấp cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng phục vụ công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
38. *Thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh* là thiết bị kỹ thuật công nghệ mới có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá các tình huống giao thông đường bộ, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và độc lập ra quyết định chỉ huy, điều khiển giải quyết các tình huống để bảo đảm giao thông trật tự, an toàn.
39. *Ùn tắc giao thông* là tình trạng phương tiện giao thông bị dồn ứ, di chuyển với tốc độ rất chậm hoặc không thể di chuyển được.
40. *Tai nạn giao thông đường bộ* là sự việc xảy ra khi người, phương tiện tham gia giao thông đang hoạt động trên đường bộ hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng khác nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông đường bộ hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khỏe con người hoặc tài sản.
41. *Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ* là giấy chứng nhận do cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
42. *Cơ quan đăng kiểm phương tiện* là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường bộ (trừ phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng).
**Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; phòng ngừa tai nạn, vi phạm trật tự, an toàn giao thông và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức và cá nhân.
2. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
4. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
5. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
**Điều 5. Chính sách của Nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Huy động, sử dụng các nguồn lực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Quan tâm đầu tư ngân sách, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm phục vụ cho các lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, phối hợp của các lực lượng trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hiện đại hoá các trung tâm chỉ huy giao thông; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; khuyến khích tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phù hợp với các quy định pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương, tổn hại về sức khỏe, tính mạng thì bản thân, gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Phát triển phương tiện đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và nhu cầu vận tải; sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện giao thông đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ phương tiện trên thế giới; ưu tiên chuyển đổi phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, hạ tầng cung cấp năng lượng sạch.
**Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thường xuyên và rộng rãi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ chịu trách nhiệm chính trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với từng đối tượng tại địa phương.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo có trách nhiệm đưa pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ vào chương trình giảng dạy trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác phù hợp với từng ngành học, cấp học.
6. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động khác thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 7. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, gồm:
a) Cơ sở dữ liệu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên;
b) Cơ sở dữ liệu người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
c) Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
d) Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe;
đ) Cơ sở dữ liệu bảo hiểm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
e) Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
g) Cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ.
2. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được kết nối, chia sẻ dùng chung giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.
**Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
3. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép; điều khiển phương tiện giao thông không đảm bảo kỹ thuật lái xe an toàn.
5. Dùng tay sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Sử dụng còi có âm lượng không đúng quy định.
7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.
9. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Cải tạo các xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người.
11. Tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cải tạo, lắp đặt thêm hoặc tháo bỏ phụ tùng liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện khi tham gia giao thông so với thiết kế, thông số kỹ thuật của nhà sản xuất đã được phê duyệt; thay đổi phụ tùng xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi đăng kiểm; tự ý cắt, hàn, tẩy xóa, đục lại số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
12. Tự ý can thiệp, thay đổi phần mềm điều khiển của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, động cơ đã được đăng ký với cơ quan quản lý, nhằm mục đích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định.
13. Chở hàng vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, quá kích thước giới hạn cho phép của xe; chở quá số người quy định; chở hàng hóa trên xe có quy định phải chằng buộc nhưng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định.
14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe doạ, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
16. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định.
17. Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số giả, gắn biển số không đúng vị trí, gắn biển số bị bẻ cong, bị che, lấp; làm thay đổi chữ, số, màu của biển số.
18. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá hoặc làm nhiễu sóng định vị vệ tinh toàn cầu, sóng viễn thông hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe.
19. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
20. Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe.
21. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe, dịch vụ sát hạch lái xe không đủ điều kiện theo quy định.
22. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được học, kiểm tra, sát hạch cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
23. Đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; rải đinh, vật sắc nhọn khác; đổ dầu nhờn, chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây, vật cản khác trên đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông.
24. Ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
25. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
26. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
27. Khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
28. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định tại Chương II Luật này và hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Chương II**
**QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 9.** **Quy tắc chung**
1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Trẻ em dưới 10 tuổi hoặc chiều cao dưới 1,35 mét được chở trên xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không được ngồi cùng hàng ghế của người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ; trẻ em dưới 4 tuổi phải được chở bằng ghế thiết kế dành cho trẻ em (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật).
4. Người lái xe; nhân viên phục vụ trên xe có trách nhiệm hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người, hành khách trên xe thắt dây đai an toàn trong suốt quá trình xe chạy trên đường.
5. Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. Tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ hoặc không có báo hiệu qua đường nếu người điều khiển phương tiện quan sát thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật.
**Điều 10. Chấp hành báo hiệu đường bộ**
1. Báo hiệu đường bộ, gồm: Hiệu lệnh của người điều điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ gồm: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, mốc lộ giới đất hành lang an toàn đường bộ và đất của đường bộ; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H và công trình đường bộ khác;
e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
3. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
a) Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại;
b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi;
c) Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
4. Hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông
Màu của đèn tín hiệu giao thông gồm: màu xanh, màu đỏ, màu vàng; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.
a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng. Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được đi nhưng phải giảm tốc độ, quan sát, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác theo quy định.
5. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ
a) Biển báo cấm: Người tham gia giao thông không vi phạm những điều cấm biểu thị trên biển báo;
b) Biển hiệu lệnh: Người tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành các hiệu lệnh biểu thị trên biển báo;
c) Biển báo nguy hiểm và cảnh báo: Người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn giao thông;
d) Biển chỉ dẫn: Người tham gia giao thông nhận biết và lựa chọn thực hiện biện pháp an toàn giao thông cần thiết theo thông tin và chỉ dẫn được biểu thị trên biển báo;
đ) Biển phụ, biển viết bằng chữ: Người tham gia giao thông phải chấp hành theo thuyết minh, nội dung bổ sung trên biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm và cảnh báo, biển chỉ dẫn.
6. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường
a) Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của vạch kẻ đường;
b) Khi vạch kẻ đường sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu, người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định.
7. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về khoảng cách, phần đường, làn đường, hướng đi theo hiệu lệnh của cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông đường bộ khác.
8. Người tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khác với tín hiệu của đèn giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
9. Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu tạm thời.
10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
**Điều 11. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe**
1. Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
2.Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ đảm bảo an toàn trong các trường hợp sau:
a) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
b) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
c) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
d) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui;
đ) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông;
e) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
g) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
h) Điểm dừng, đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
i) Gặp xe chở hàng siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
k) Gặp xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
l) Điều kiện thời tiết bất lợi ảnh hưởng tới an toàn giao thông đường bộ; khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
m) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
**Điều 12.** **Sử dụng làn đường**
1. Phương tiện tham gia giao thông di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau mới được chuyển làn.
3. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.
**Điều 13.** **Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt**
1. Vượt xe là tình huống giao thông mà xe đi phía sau phải di chuyển sang làn đường hoặc phần đường bên trái để lên trước xe phía trước, sau đó trở lại làn đường hoặc phần đường đã di chuyển ban đầu. Các trường hợp sau đây thì được vượt về bên phải:
a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã bật tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
3. Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, bật tín hiệu rẽ phải báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây cản trở đối với xe xin vượt.
Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện phía trước bật tín hiệu rẽ trái báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết là chưa được vượt.
4. Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, khi chuyển làn phải có tín hiệu báo hướng chuyển; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;
c) Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế; trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
e) Gây cản trở cho xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
g) Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
h) Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
**Điều 14.** **Chuyển hướng xe**
1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà phương tiện rẽ trái hoặc rẽ phải hoặc quay đầu xe.
2. Trước khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau, giảm tốc độ và bật tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay đối với xe thô sơ. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phải sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng.
3. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật, xe thô sơ, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.
4. Không quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt,đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ; trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.
**Điều 15.** **Lùi xe**
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
**Điều 16.** **Tránh xe đi ngược chiều**
1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau:
a) Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều;
b) Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
c) Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật.
**Điều 17. Dừng xe, đỗ xe**
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết theo quy định tại các vị trí được phép dừng của các phương tiện chuyên dùng, xe kinh doanh vận tải hành khách hoặc dừng xe vì các tình huống khẩn cấp.
2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian tại các địa điểm, khu vực đỗ xe theo quy định.
3. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Dừng xe phải có tín hiệu, biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác biết trạng thái xe đang dừng;
b) Đỗ xe đúng quy định về vị trí, khu vực, phải đảm bảo các quy định an toàn về đỗ xe.
4. Trên đường bộ khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp người điều khiển phương tiện phải cố gắng dừng xe ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cố gắng dừng xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
5. Trên đường phố, tại khu vực được dừng xe, người điều khiển phương tiện phải dừng xe sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố.
**Điều 18. Mở cửa xe**
1. Không được mở cửa xe hoặc không đóng cửa xe đúng quy định khi xe đang chạy.
2. Trước khi mở cửa xe, người mở cửa phải quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa xe, khi thấy an toàn mới được mở cửa.
**Điều 19. Sử dụng đèn**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn phải bật đèn chiếu sáng phía trước.
2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:
a) Khi gặp người đi bộ qua đường;
b) Khi đi trên các đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động;
c) Khi gặp xe đi ngược chiều;
d) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau.
3. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.
**Điều 20. Sử dụng tín hiệu còi**
1. Chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện trong các trường hợp sau đây:
a) Báo hiệu cho người đi bộ và người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;
b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.
2. Không sử dụng còi liên tục; không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, khu đông dân cư và khu vực cơ sở điều trị bệnh, trạm cấp cứu, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này.
**Điều 21.** **Nhường đường tại nơi đường giao nhau**
1. Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên với đường ưu tiên thì xe đi từ đường không ưu tiên phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
2. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường theo thứ tự sau đây:
a) Xe đã đi vào nút giao;
b) Xe ưu tiên;
c) Xe đi trên đường ưu tiên;
d) Xe đi đến từ bên phải;
đ) Xe rẽ phải;
e) Xe đi thẳng.
3. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi bên trái.
**Điều 22.** **Qua phà, qua cầu phao**
1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phải xếp hàng theo quy định, không làm cản trở giao thông.
2. Thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao:
a) Xe ưu tiên;
b) Xe chở thư báo;
c) Xe chở thực phẩm tươi sống;
d) Xe chở khách công cộng.
Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước.
3. Khi qua phà, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Khi xe xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người không được ở trên xe, trừ người lái xe, điều khiển xe máy chuyên dùng, người bệnh, người già yếu, phụ nữ mang thai và người khuyết tật;
b) Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau; khi lên bến, người đi bộ lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
4. Khi qua cầu phao, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Xe cơ giới phải đi theo một hàng theo chiều di chuyển, không gây cản trở người, phương tiện đi ngược chiều;
b) Xe thô sơ, người đi bộ phải đi sát về phía bên phải theo chiều đi của mình, không gây cản trở xe cơ giới;
c) Xe cơ giới, xe thô sơ, người đi bộ phải tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
**Điều 23. Giao thông tại đường ngang, cầu chung đường sắt**
1. Khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.
2. Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
3. Khi phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng, bị tai nạn hoặc hàng hóa rơi đổ trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khỏi phạm vi an toàn đường sắt, người điều khiển phương tiện và người có mặt phải ngay lập tức báo hiệu để dừng tàu, thực hiện các biện pháp an toàn.
**Điều 24.** **Giao thông trên đường cao tốc**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùngtrên đường cao tốc phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
a) Khi nhập vào làn đường của đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc;
b) Khi ra khỏi đường cao tốc phải quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
d) Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
2. Khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp, lái xe cố gắng điều khiển xe vào làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy, nếu không thể di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc.
3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
**Điều 25.** **Giao thông trong hầm đường bộ**
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi điều phương tiện trong hầm đường bộ phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bậtđèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
2. Không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển báo hoặc đèn cảnh báo về phía trước và phía sau xe, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý hầm đường bộ.
3. Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
**Điều 26.** **Quyền của xe ưu tiên**
1. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Đoàn xe tang.
2. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này phải lắp đặt còi, đèn ưu tiên theo quy định. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được quy định như sau:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe quân sự đi làm nhiệm vụ, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;
b) Xe công an đi làm nhiệm vụ, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.
3. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được; riêng đối với đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
4. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường, trạm thu phí phải ưu tiên cho xe ưu tiên qua trạm trong mọi tình huống, không được gây cản trở.
5. Chính phủ quy định cụ thể về tín hiệu của xe ưu tiên; quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên và trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại và thu hồi Giấp phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường.
**Điều 27. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng**
1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;
b) Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên đường trên xe sát hạch; chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.
**Điều 28. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc**
1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực;
b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng;
c) Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu; có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng.
2. Không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác;
b) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.
3. Khi xe kéo xe bằng xe chuyên dùng, xe kéo chỉ được kéo theo một xe, việc kết nối xe kéo và xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, không được chở người trên xe được kéo.
**Điều 29. Người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu, người mắc bệnh tâm thần,** **phụ nữ mang thai, trẻ em tham gia giao thông**
1. Người đi bộ
a) Phải đi trên hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ; trường hợp đường không có hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ thì người đi bộ phải đi sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình;
b) Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệu đường bộ;
c) Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn, khi qua đường phải có tín hiệu bằng tay;
d) Không được vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, phụ nữ mang thai, trẻ em
a) Người khuyết tật sử dụng xe lăn có hoặc không có động cơ phải đi trên hè phố, lề đường và nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và xe thô sơ;
b) Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phải có người dẫn dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết là người khiếm thị;
c) Người mắc bệnh tâm thần khi tham gia giao thông phải có người dẫn dắt;
d) Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường phải có người lớn dẫn dắt;
đ) Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, trẻ em dưới 7 tuổi, phụ nữ mang thai khi đi qua đường.
**Điều 30. Người điều khiển, người ngồi, hàng hóa xếp trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện và xe thô sơ khác**
1. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi thì được chở tối đa hai người.
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật này; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 31 Luật này.
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người điều khiển xe thô sơ khác phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi đi vào ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe.
4. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.
**Điều 31. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy**
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 14 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô;
d) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
**Điều 32. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ**
1. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ phải cho vật nuôi đi sát mép đường bên phải; trường hợp cần cho vật nuôi đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn. Không được gây cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Không được dẫn dắt vật nuôi đi vào phần đường dành cho xe cơ giới.
3. Không được thả vật nuôi trên đường.
**Chương III**
**PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 33. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký và gắn biển số theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 34 Luật này;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 35 và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36 Luật này;
c) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện giao thông đường bộ theo quy định.
2. Phương tiện giao thông thông minh đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
3. Phương tiện gắn biển số nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc đã ký kết.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tại địa phương.
**Điều 34. Cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đủ các điều kiện sau được cấp mới chứng nhận đăng ký và biển số:
a) Có nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp; chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi thay đổi chủ xe trong Chứng nhận đăng ký phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số;
b) Quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp đổi trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mờ, hỏng;
b) Cải tạo, thay đổi màu sơn, thay đổi thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ), thay đổi mục đích sử dụng;
c) Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhận đăng ký, biển số.
4. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mất;
b) Chứng nhận đăng ký, biển số hết thời hạn sử dụng.
5. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhưng chưa được cấp chứng nhận đăng ký, biển số; xe nghiên cứu phát triển, hoàn thiện sản phẩm đáp ứng điều kiện tại khoản 4 Điều 36 thì được cấp biển số, đăng ký tạm thời nếu có nhu cầu.
6. Thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn tạm nhập hoặc làm thủ tục nhập khẩu hoặc hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định;
b) Không còn đủ điều kiện an toàn tham gia giao thông, không còn nhu cầu tham gia giao thông, việc cấp, đăng ký biển số vi phạm quy định của pháp luật.
7. Số biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh điện tử thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập (sau đây gọi là biển số định danh).
a) Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được giữ lại trong thời hạn 5 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên chủ xe chưa đăng ký cho xe khác thì biển định danh đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định;
b) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi cư trú thì được giữ lại số biển số định danh.
8. Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh.
9. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh do Bộ Quốc phòng quản lý.
**Điều 35. Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (trừ xe và phụ tùng sản xuất, lắp ráp để xuất khẩu; nhập khẩu không để tham gia giao thông đường bộ gồm: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại).
2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm phương tiện tổ chức thực hiện bao gồm: thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm an toàn và khí thải của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức sử dụng năng lượng của xe cơ giới; công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận; kiểm tra, đánh giá, giám sát việc đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, triệu hồi sản phẩm của cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 36. Bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông công cộng phải được kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Các xe không tham gia giao thông công cộng được kiểm định nếu có nhu cầu.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nếu có giấy tờ về chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm phương tiện hoặc Phiếu (hoặc giấy chứng nhận) kiểm tra xuất xưởng của nhà sản xuất thì không phải kiểm định trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, từ nơi sản xuất, lắp ráp tới kho, cảng, cửa hàng hoặc ngược lại.
3. Xe mô tô, xe gắn máy phải được kiểm định theo quy định của pháp luật về môi trường, việc kiểm định khí thải được thực hiện tại các trạm kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và khoản 1, khoản 2 Điều 35 Luật này được đăng kiểm bởi đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ để thực hiện công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Đăng kiểm viên gồm: Đăng kiểm viên thử nghiệm, Đăng kiểm viên chất lượng, Đăng kiểm viên kiểm định.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy định về trình tự, thủ tục để cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên; quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy, chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; kiểm định khí thải xe cơ giới; quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 37. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới**
1. Không áp dụng niên hạn sử dụng đối với: xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô con, xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
2. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 10 người trở lên (kể cả người lái), xe ô tô chở người chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng của xe được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
5. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo thực hiện theo quy định sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này cải tạo thành các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này thì được áp dụng niên hạn sử dụng theo khoản 2 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể niên hạn sử dụng xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải, xe kinh doanh dịch vụ đào tạo, sát hạch lái xe nhưng không quá niên hạn sử dụng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và niên hạn sử dụng của xe cơ giới theo các cam kết, Điều ước quốc tế.
7. Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng không được tham gia giao thông và phải được thu hồi, tiêu huỷ theo quy định của pháp luật.
**Điều 38. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm; trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng**
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm
a) Tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm hàng hóa do mình thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và phải đảm bảo tổ chức thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và triệu hồi sản phẩm;
b) Cơ quan đăng kiểm phương tiện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
c) Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kiểm định, thực hiện kiểm định đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
d) Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên kiểm định trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
a) Chấp hành các quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
b) Phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện; chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
c) Tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe khi chưa thực hiện thu hồi đăng ký, biển số đối với trường hợp phải thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Luật này;
d) Chấp hành các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.
**Điều 39. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô**
Lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn, đảm bảo không gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông; không cản trở tầm nhìn của lái xe, làm mất thăng bằng của xe hoặc làm khó điều khiển xe; không được che khuất đèn, biển số đăng ký của xe.
2. Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường hoặc gây ra tiếng ồn, bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.
3. Khi xếp hàng hoá vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ tại điểm đầu và điểm cuối cùng của hàng hoá, khi xe hoạt động vào ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
**Điều 40. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng**
1. Hàng hoá siêu trường, siêu trọng là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.
2. Việc vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng xe vận chuyển phù hợp với loại hàng và phải có giấy phép sử dụng đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp.
3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được phép ghép, nối thành tổ hợp nhiều xe gồm ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc để kéo hoặc vừa kéo vừa đẩy các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng, bao gồm cả trường hợp ghép nối thông qua hàng được chở.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng.
**Điều 41. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển động vật sống**
Phương tiện vận chuyển động vật sống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Có kết cấu phù hợp với loại động vật chuyên chở.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường.
**Điều 42. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm**
1. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải bố trí người áp tải để đảm bảo an toàn giao thông.
3. Xe vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera đảm bảo giám sát người lái xe, phía trước và phía sau xe theo quy định của Chính phủ.
4. Người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được đào tạo và có chứng nhận chuyên môn về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định.
5. Chính phủ quy định về danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép.
**Điều 43. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường bộ trong đô thị**
1. Xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng, đỗ đúng nơi quy định.
2. Xe taxi đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi đón, trả khách.
3. Xe chở hàng phải hoạt động theo đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời phải được che phủ kín không để rơi, vãi trên đường phố và có thời gian hoạt động theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng cho người khuyết tật trong đô thị.
**Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự**
1. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm các quy định về quản lý và trật tự, an toàn giao thông.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn địa phương.
**Điều 45. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ**
1. Điều kiện hoạt động kinh doanh của xe bốn bánh có gắn động cơ:
a) Đăng ký, gắn biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Lắp thiết bị giám sát hành trình, niêm yết tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định;
c) Bảo đảm đúng thời gian và phạm vi hoạt động.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật mới được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải.
3. Tổ chức, cá nhân không được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để tham gia giao thông ngoài mục đích kinh doanh vận tải.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về thời gian, phạm vi hoạt động, trình tự, thủ tục cho phép hoạt động vận chuyển khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn địa phương.
**Điều 46. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe ô tô đưa đón học sinh**
1. Xe ô tô đưa đón học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, có niên hạn sử dụng không quá 15 năm, có thiết bị đèn cảnh báo hoặc đăng ký màu sơn để nhận diện;
b) Xe ô tô sử dụng để đưa đón học sinh tiểu học hoặc mầm non phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc phải sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi học sinh, kính xe đảm bảo có thể quan sát rõ phía trong xe từ bên ngoài.
2. Trước khi tổ chức thực hiện, cơ sở giáo dục đào tạo tổ chức hoạt động đưa đón học sinh phải thông báo đến cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các thông tin gồm: hành trình đưa đón, các điểm dừng đón, trả học sinh; danh sách phương tiện, danh sách lái xe kèm theo; hình ảnh của phương tiện và màu sơn đặc trưng (nếu có). Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin tại khoản này, cơ sở giáo dục thực hiện thông báo bổ sung.
3. Khi đưa đón học sinh tiểu học và mầm non phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và đảm bảo an toàn cho học sinh trong suốt chuyến đi. Trường hợp sử dụng xe ô tô có sức chứa trên 24 chỗ để đưa đón học sinh mầm non, phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo phải xây dựng, tập huấn cho cho lái xe và người quản lý học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn khi đưa đón học sinh.
5. Cơ sở giáo dục, đào tạo khi tổ chức hoạt động đưa, đón học sinh chịu trách nhiệm về việc đón, trả học sinh của đơn vị mình đảm bảo an toàn giao thông.
6. Xe đưa đón học sinh được ưu tiên trong tổ chức, phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng, đỗ tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón học sinh.
**Điều 47. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quá khổ giới hạn của đường bộ, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ**
1. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ là xe cơ giới có một trong các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) vượt quá kích thước tối đa cho phép khi tham gia giao thông trên đường bộ.
2. Xe quá tải trọng là xe cơ giới có khối lượng toàn bộ hoặc có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
3. Việc sử dụng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích để vận chuyển hàng hoá trên đường bộ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Khi các phương án vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt, đường thuỷ, đường biển hoặc phương thức vận tải khác không thể thực hiện được;
b) Di chuyển xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng từ ga, cảng và các địa điểm nhập khẩu, chế tạo, sửa chữa, bảo trì đến nơi sử dụng phương tiện theo quy định và ngược lại hoặc giữa các địa điểm sử dụng phương tiện theo quy định;
c) Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;
d) Khi xe bánh xích không thể vận chuyển trên đường bộ bằng phương tiện vận tải khác, thì được phép di chuyển trên đường bộ nhưng phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
4. Bảo vệ công trình đường bộ khi cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ
a) Trường hợp vận chuyển bằng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn công trình đường bộ, chủ phương tiện vận chuyển có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí thuê tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng để khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đường bộ;
b) Trường hợp vận chuyển xe quá khổ giới hạn cần phải có lực lượng dẫn đường, hộ tống nhằm hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông khác và thực hiện các biện pháp an toàn giao thông cần thiết, chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí và chi trả kinh phí dẫn đường, hỗ trợ;
c) Xe bánh xích được phép lưu thông trên đường bộ thì phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
5. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường; chấp thuận phương án khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
6. Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích chỉ được lưu hành trên đường bộ sau khi được cấp giấp phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích và đã thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ quy định tại khoản 4 Điều này***.***
7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; trình tự, thủ tục cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích có khả năng gây hư hại công trình đường bộ, gây mất an toàn giao thông.
**Điều 48. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe cứu hộ giao thông đường bộ**
1. Xe cứu hộ giao thông đường bộ là xe ô tô chuyên dùng có trang bị dụng cụ, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông bị hư hỏng, sự cố.
2. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, gắn thiết bị giám sát hành trình, camera và truyền dẫn dữ liệu theo quy định.
3. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định về trọng tải của xe cứu hộ và trọng tải của xe được cứu hộ ghi trên Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
**Chương IV**
**NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN**
**THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 49. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe quy định tại Điều 50 của Luật này phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển. Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe;
d) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
3. Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 51 Luật này.
4. Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái.
**Điều 50. Giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh tham gia giao thông đường bộ.
2. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe mô tô; người khuyết tật điều khiển xe ô tô có cơ cấu điều khiển phù hợp với tình trạng khuyết tật được cấp giấy phép lái xe ô tô.
3. Thời hạn của giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe mô tô không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe ô tô, máy kéo, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh có thời hạn.
4. Trường hợp xe được thiết kế, cải tạo số chỗ ít hơn xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương thì hạng giấy phép lái xe được tính theo xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp đối với người nước ngoài;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
6. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp:
a) Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
b) Giấy phép lái xe có Quyết định thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
7. Giấy phép lái xe quốc tế
a) Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất; có thời hạn không quá 3 năm kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia;
b) Người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi lái xe tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển, còn thời hạn sử dụng; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam;
c) Người có giấy phép lái xe quốc tế vi phạm pháp luật giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì thời gian bị tước quyền sử dụng không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam;
d) Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam có giấy phép lái xe do Việt Nam hoặc các nước là thành viên Điều ước Quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng, nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe quốc tế.
8. Chính phủ quy định chi tiết về hạng giấy phép lái xe, thời hạn giấy phép lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết hình thức của giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế; quy định trình tự thủ tục cấp và sử dụng giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế.
**Điều 51. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh, xe máy chuyên dùng.
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe, xây dựng cơ sở dữ liệu về khám sức khỏe của người lái xe.
**Điều 52. Đào tạo lái xe**
1. Người có độ tuổi, sức khỏe đáp ứng quy định tại Điều 51 của Luật này nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo theo nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
2. Người có nhu cầu được đào tạo lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo theo quy định để cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
3. Cơ sở đào tạo lái xe phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án theo quy định; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
4. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe chở người trên 10 chỗ ngồi phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện của cơ sở đào tạo lái xe, các hình thức đào tạo lái xe khác; quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và giấy phép đào tạo lái xe; quy định đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo lái xe, quy định tiêu chuẩn xe tập lái, đội ngũ giáo viên. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
7. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định nội dung, chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao thông.
**Điều 53. Sát hạch lái xe**
1. Người đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe, đủ điều kiện được đăng ký để tham dự kỳ sát hạch tại Trung tâm sát hạch lái xe, trừ các hình thức sát hạch khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
2. Trung tâm sát hạch lái xe là đơn vị cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe; phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; phải sử dụng thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin và chịu sự giám sát các nội dung sát hạch của cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Hoạt động tổ chức sát hạch lái xe là dịch vụ công do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện; tổ chức sát hạch lái xe ô tô phải thực hiện tại các Trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức sát hạch lái xe mô tô có thể thực hiện tại các sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật theo quy định; trừ các hình thức sát hạch khác theo quy định.
3. Nội dung sát hạch lái xe phải phù hợp với hạng giấy phép lái xe và chương trình đào tạo.
4. Việc sát hạch lái xe do Sát hạch viên chịu trách nhiệm. Sát hạch viên phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được tập huấn, cấp thẻ Sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình.
5. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hạch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 54. Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp mà người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Giấy phép lái xe thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ quan y tế đối với từng hạng giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe được cấp sai quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục về cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 55. Đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng**
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đăng ký với cơ sở đào tạo lái xe ô tô để được đào tạo bảo đảm nội dung, chương trình và kiểm tra cấp chứng chỉ theo quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo; kiểm tra và thủ tục cấp, đổi, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
**Điều 56. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ**
1. Thời gian làm việc của người lái xe phải đảm bảo theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Thời gian lái xe liên tục, thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe
a) Từ 06 giờ đến 22 giờ: Thời gian lái xe liên tục không quá 240 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 05 phút đối với lái xe taxi, xe buýt và 15 phút đối với lái xe vận tải nội bộ, các loại hình kinh doanh vận tải còn lại;
b) Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau: Thời gian lái xe liên tục không quá 180 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 30 phút đối với lái xe vận tải nội bộ và các loại hình kinh doanh vận tải.
3. Tổng thời gian lái xe trong một ngày không quá 480 phút.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị vận tải nội bộ và người lái xe chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
**Điều 57. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách bằng xe ô tô**
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển hành khách phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.
2. Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe.
4. Không chở hàng nguy hiểm, hàng cấm, hàng lậu, động thực vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường.
5. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định.
6. Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
**Điều 58. Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách**
1. Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu hành khách thắt dây đai an toàn.
2. Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn.
3. Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.
**Điều 59. Trách nhiệm của người lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô**
1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông.
2. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang giấy tờ theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá khối lượng hàng hoá cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe.
**Chương V**
**TUẦN TRA, KIỂM SOÁT VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 60. Tuần tra, kiểm soát**
1. Nội dung tuần tra, kiểm soát
a) Theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ; tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;
b) Dừng phương tiện tham gia giao thông, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 61 Luật này nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
c) Điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật này;
d) Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của Luật này;
đ) Đấu tranh phòng, chống tội phạm hoạt động trên tuyến giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
e) Phát hiện những sơ hở, thiếu sót, bất cập trong quản lý nhà nước về giao thông đường bộ, tổ chức giao thông đường bộ, nguyên nhân dẫn đến mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thông báo cơ quan chức năng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan chức năng có biện pháp khắc phục;
g) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động người tham gia giao thông chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
h) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;
i) Tham gia phòng, chống khủng bố, dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, cứu nạn, cứu hộ;
k) Các nội dung công tác khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức tuần tra, kiểm soát
a) Kiểm soát thông qua hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Tổ chức lực lượng trực tiếp tuần tra, kiểm soát trên tuyến giao thông đường bộ.
3. Lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Lực lượng Cảnh sát giao thông;
b) Lực lượng khác được Công an nhân dân huy động tham gia phối hợp với Cảnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.
Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng được huy động theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền và phù hợp với thực tế nhiệm vụ;
c) Lực lượng kiểm soát quân sự.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Tuân thủ quy định của pháp luật và kế hoạch tuần tra, kiểm soát của cấp có thẩm quyền;
b) Thực hiện các nội dung tuần tra, kiểm soát theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông theo quy định tại Điều 63 Luật này;
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 64 Luật này;
đ) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan;
e) Trừ xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự do lực lượng kiểm soát quân sự thực hiện.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2, khoản 3 Điều này; quy định quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
**Điều 61. Căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát**
1. Cảnh sát giao thông được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định có hành vi vi phạm pháp luật;
b) Những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà buộc phải dừng phương tiện để kiểm soát trực tiếp mới phát hiện được;
c) Phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự; phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống dịch bệnh;
d) Có tin báo, tố giác, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về tội phạm, hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Trường hợp thông tin, giấy tờ của người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước thì thực hiện xác thực các thông tin, giấy tờ đó trên tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước.
**Điều 62. Phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
Việc phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thông qua:
1. Vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; cơ sở dữ liệu; hệ thống camera điều hành giao thông; thiết bị giám sát hành trình và camera lắp trên phương tiện theo quy định.
2. Tiếp nhận, xử lý tin báo, phản ánh, kiến nghị, dữ liệu thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của tổ chức, cá nhân.
3. Quan sát, kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu trực tiếp của người thực thi công vụ.
4. Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 63. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ** **gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông**
1. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách
a) Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển giao thông, giải quyết tai nạn giao thông, trong trường hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra, lực lượng Cảnh sát giao thông được huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.
Trong trường hợp cấp bách theo quy định tại điểm này, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông huy động người, phương tiện, thiết bị có trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợp cấp bách chấm dứt. Trường hợp người, phương tiện, thiết bị được huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù; đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.
2. Di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông
a) Khi phát hiện phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông, nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông nhưng người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm thì cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phạm ra khỏi vị trí dừng, đỗ trên.
Trường hợp không đủ điều kiện thì đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiện đó; người điều khiển phương tiện phải trả chi phí cho việc thuê di chuyển phương tiện;
b) Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định tại điểm a khoản này mà gây hư hỏng, đơn vị của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di chuyển phương tiện phải đền bù theo quy định của pháp luật.
**Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; vũ khí, công cụ hỗ trợ**
1. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ,thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh, thiết bị lưu trữ dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp để phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật.
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh trước khi đưa vào sử dụng phải được bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, bảo đảm chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật và thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông
a) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông là hệ thống kỹ thuật công nghệ được lắp đặt trên các tuyến giao thông đường bộ để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
b) Việc quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, đảm bảo hoạt động liên tục và kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Dữ liệu thu thập được từ Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải được quản lý theo quy định của pháp luật; bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức; sử dụng để xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác; phục vụ công tác quản lý nhà nước;
d) Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
3. Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Lực lượng Cảnh sát giao thông được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
**Điều 65. Quyền và trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Khi dừng phương tiện theo yêu cầu của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có quyền sau đây:
a) Được thông báo về căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát; nội dung và kết quả kiểm soát; hành vi vi phạm pháp luật và biện pháp xử lý (nếu có);
b) Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật;
c) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát theo quy định của pháp luật về tố cáo;
d) Phản ánh, tố giác, báo tin những trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
b) Chấp hành hiệu lệnh dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát.
**Điều 66. Ngăn chặn hành vi gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe, chống người thi hành công vụ**
1. Giải thích cho người vi phạm biết rõ về hành vi vi phạm pháp luật; thuyết phục, yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phạm; chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của họ.
2. Cưỡng chế trong trường hợp người có hành vi vi phạm pháp luật không chấp hành mệnh lệnh, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ tuần tra, kiểm soát.
Trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện, bỏ chạy thì người thi hành công vụ được thực hiện quyền truy đuổi để xử lý vi phạm.
3. Trường hợp người vi phạm có hành vi chống người thi hành công vụ thì tùy theo tình huống, tính chất mức độ nguy hiểm của hành vi, người thi hành công vụ được sử dụng vũ lực, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí theo quy định của pháp luật.
**Chương VI**
**CHỈ HUY, ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG**
**BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 67. Chỉ huy, điều khiển giao thông**
1. Chỉ huy giao thông là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá các yếu tố có liên quan đến giao thông đường bộ của cơ quan chức năng, người có thẩm quyền nhằm chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn. Chỉ huy giao thông được thực hiện thông qua:
a) Hoạt động chỉ huy điều khiển giao thông của người điều khiển giao thông;
b) Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Các thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
2. Trung tâm chỉ huy giao thông là nơi thu thập, lưu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu và hiển thị thông tin về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội nhằm chỉ huy, điều hành giao thông; điều tra, giải quyết tai nạn giao thông; tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông; đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác liên quan tới giao thông đường bộ; nghiên cứu giải pháp bảo đảm cho hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt.
Trung tâm chỉ huy giao thông do lực lượng Cảnh sát giao thông quản lý, vận hành, khai thác; hoạt động thường xuyên, liên tục. Trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông địa phương và chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành. Trung tâm chỉ huy giao thông gồm các công trình xây dựng, các hệ thống thiết bị công nghệ:
a) Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
b) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Hệ thống cơ sở dữ liệu điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ;
d) Hệ thống kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ dữ liệu thiết bị giám sát hành trình;
đ) Cơ sở dữ liệu khác theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật này.
3. Điều khiển giao thông là hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền điều khiển giao thông để chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Điều khiển giao thông được thực hiện thông qua:
a) Điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông và các báo hiệu đường bộ khác; điều khiển thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Đặt biển báo hiệu tạm thời, tín hiệu tạm thời, phân lại luồng, phân lại tuyến, nơi dừng xe, đỗ xe khi có tình huống đột xuất quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này;
c) Bố trí người điều khiển giao thông để hướng dẫn người và phương tiện tham gia giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác Trung tâm chỉ huy giao thông; quy định chi tiết về điều khiển giao thông.
**Điều 68. Giải quyết tình huống đột xuất gây mất an toàn giao thông trên đường bộ**
1. Tình huống đột xuất trên đường bộ gồm: Ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông; hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thi công công trình đường bộ đang khai thác; thiên tai, cháy nổ, hỏa hoạn gây mất an toàn giao thông; tình huống phức tạp về an ninh, trật tự trên đường bộ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện tình huống đột xuất trên đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này, kịp thời báo cho cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc cơ quan quản lý đường bộ; trường hợp cần thiết có biện pháp báo ngay cho người tham gia giao thông biết.
3. Cơ quan Công an khi phát hiện, tiếp nhận thông tin về tình huống đột xuất trên đường bộ, có trách nhiệm:
a) Tổ chức ngay lực lượng đến nơi xảy ra tình huống đột xuất để chỉ huy, điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này;
b) Thông báo cho người tham gia giao thông;
c) Trường hợp vượt quá khả năng, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết;
d) Thực hiện các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm khắc phục kịp thời các hư hỏng về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gây mất an toàn.
5. Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện theo quy định tại Điều 74 Luật này.
**Điều 69. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác**
1. Lòng đường, hè phố được sử dụng cho mục đích giao thông. Trường hợp cần thiết được sử dụng phục vụ các sự kiện chính trị, hoạt động văn hoá, thể thao và mục đích khác, phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác và thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trước khi thực hiện.
2. Cơ quan Cảnh sát giao thông có trách nhiệm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; dẫn đoàn theo quy định;
b) Thông báo phương án phân luồng giao thông tạm thời;
c) Giải quyết các tình huống gây mất an ninh, trật tự.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
**Điều 70. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng và xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam**
1. Cơ quan cấp phép vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng có trách nhiệm gửi giấy phép đến cơ quan Cảnh sát giao thông ngay sau khi cấp phép. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo về việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, căn cứ vào quy mô, số lượng, khối lượng, tính chất nguy hiểm, thời gian, tuyến vận chuyển, lập kế hoạch để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn theo quy định. Tổ chức kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; yêu cầu thay đổi thời gian, tuyến đường, tốc độ phù hợp khi xét thấy không đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Cơ quan cấp phép xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông về cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh, tuyến đường, thời gian, số lượng xe của đoàn, tổ chức cá nhân có trách nhiệm dẫn đường. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo tổ chức phối hợp chỉ huy, điều khiển giao thông, kiểm tra, xử lý vi phạm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
**Điều 71. Kiến nghị về an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác sử dụng**
1. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về các yếu tố có nguy cơ mất an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác, vận hành theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này hoặc thông qua thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, tổ chức khảo sát giao thông nếu phát hiện các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với công trình giao thông đường bộ, các bất hợp lý về tổ chức giao thông, có trách nhiệm:
a) Xử lý, khắc phục trong phạm vi quản lý hoặc kiến nghị cơ quan quản lý công trình đường bộ xử lý, khắc phục kịp thời;
b) Trường hợp cần thiết, thực hiện theo khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này hoặc tạm thời đình chỉ hoạt động giao thông tuyến đường nếu thấy không đảm bảo an toàn giao thông.
2. Cơ quan quản lý công trình đường bộ đang khai thác, vận hành có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và có kế hoạch xử lý, khắc phục các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ theo quy định và thông báo kết quả xử lý, khắc phục cho cơ quan Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân đã kiến nghị;
b) Chịu trách nhiệm liên đới nếu để xảy ra hậu quả do hành vi không xử lý, khắc phục các yếu tố gây mất an toàn giao thông theo quy định tại điểm a khoản này.
**Điều 72. Giải quyết ùn tắc giao thông**
Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về ùn tắc giao thông phải tiến hành các biện pháp giải quyết theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này và có trách nhiệm:
1. Khảo sát, phân tích, đánh giá về tốc độ di chuyển, mật độ, lưu lượng phương tiện giao thông, bất hợp lý về tổ chức giao thông đường bộ để xác định quy luật, nguyên nhân, điều kiện xảy ra ùn tắc giao thông.
2. Chỉ huy, điều khiển giao thông và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, khắc phục ùn tắc giao thông.
**Chương VII**
**GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 73. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện, người liên quan và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Người điều khiển phương tiện, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất;
b) Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo vệ hiện trường;
b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
c) Báo tin ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
d) Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
đ) Cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Người quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu sử dụng phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông trong trường hợp không có phương tiện nào khác để đưa nạn nhân đi cấp cứu phải đánh dấu vị trí phương tiện, vị trí nạn nhân trên hiện trường không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông. Trường hợp có người chết phải giữ nguyên hiện trường và che đậy thi thể.
4. Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm chở người bị thương đi cấp cứu. Các xe ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này.
**Điều 74. Phát hiện, tiếp nhận, xử lý tin báo tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện vụ tai nạn giao thông phải báo ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
2. Cơ quan Công an nơi gần nhất khi nhận được tin báo vụ tai nạn giao thông phải tổ chức ngay lực lượng đến hiện trường giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định.
3. Cơ sở y tế cấp cứu ban đầu người bị nạn do tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm khi nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện của doanh nghiệp đến hiện trường phối hợp với đơn vị giải quyết vụ tai nạn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
**Điều 75. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan Công an chủ trì, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác phối hợp tổ chức lực lượng, công cụ, phương tiện nhanh chóng có mặt tại hiện trường để cứu nạn, cứu hộ. Căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vụ tai nạn giao thông, cơ quan Công an có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để huy động lực lượng, phương tiện giải quyết vụ tai nạn giao thông trong trường hợp cần thiết.
2. Cơ sở Y tế phải bố trí, phân công người, phương tiện sẵn sàng và nhanh chóng có mặt tại hiện trường để sơ cứu, vận chuyển, cấp cứu nạn nhân sau khi tiếp nhận tin báo vụ tai nạn giao thông; hỗ trợ, cứu chữa nạn nhân bị tai nạn giao thông trong mọi trường hợp.
3. Trường hợp có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất, sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông đồng ý cho chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm tổ chức chôn cất.
4. Trường hợp tai nạn giao thông liên quan đến phương tiện giao thông chở hàng hóa nguy hiểm phải thông báo ngay cho đơn vị chức năng về giải quyết hóa chất độc hại, vật liệu cháy nổ; đồng thời phong tỏa hiện trường nơi xảy ra tai nạn giao thông; tổ chức phân luồng giao thông, cấm người, phương tiện đi vào khu vực tai nạn.
**Điều 76. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ**
1. Nguyên tắc điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Tất cả các vụ tai nạn giao thông xảy ra phải được điều tra, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, chính xác, khách quan;
b) Cơ quan Công an có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của pháp luật; trường hợp vụ tai nạn giao thông liên quan đến người, phương tiện do Quân đội quản lý có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cho Cơ quan điều tra quân sự điều tra, giải quyết. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm phối hợp giải quyết;
c) Không lợi dụng công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
d) Đối với các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người và phương tiện của các cơ quan ngoại giao có trụ sở tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
2. Nội dung điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy và các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người điều khiển phương tiện liên quan đến tai nạn giao thông;
b) Khám nghiệm hiện trường, phương tiện, tử thi, công trình đường bộ liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông;
c) Tạm giữ phương tiện, đồ vật, thông tin, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển phương tiện;
d) Ghi lời khai của những người điều khiển phương tiện; người bị nạn; người làm chứng và những người có liên quan khác trong vụ tai nạn giao thông;
đ) Xem xét dấu vết trên thân thể người bị nạn; kiểm tra, xác minh phương tiện, người điều khiển phương tiện; hành khách, hàng hóa vận chuyển và các loại giấy tờ khác có liên quan;
e) Giám định chuyên môn; dựng lại hiện trường.
3. Kết luận vụ tai nạn giao thông: Xác định diễn biến, nguyên nhân, lỗi và điều kiện liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông và đề xuất, kiến nghị.
Đề xuất xử lý vụ tai nạn giao thông và kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục những sơ hở, thiếu sót nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Công an nhân dân.
**Điều 77. Thống kê tai nạn giao thông đường bộ**
1. Thông tin về tai nạn giao thông đường bộ phải được thống kê chính xác, đầy đủ, kịp thời.
2. Các cơ quan có thẩm quyền điều tra, giải quyết tai nạn giao thông có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, kết quả điều tra, giải quyết cho cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm quyền để phục vụ thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông.
3. Kết quả thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông phục vụ nghiên cứu, đề ra các giải pháp phòng ngừa tai nạn giao thông.
4. Chính phủ quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành về số liệu thống kê tai nạn giao thông đường bộ.
**Chương VIII**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 78. Nội dung quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Quản lý phương tiện giao thông đường bộ.
5. Quản lý người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.
7. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ.
8. Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
9. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
10. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
11. Thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
12. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
13. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cảnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới theo quy định của Luật này.
4. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về phương tiện và người điều khiển phương tiện cho lực lượng quân đội làm nhiệm vụ quốc phòng.
5. Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý điều kiện về sức khỏe của người lái xe tham gia giao thông; cung cấp thông tin thống kê người bị tai nạn giao thông đường bộ cho Bộ Công an.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại địa phương.
**Chương IX**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 80. Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2024.
2. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
**Điều 81. Quy định chuyển tiếp**
1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 phải được đổi sang giấy phép lái xe mới theo lộ trình do Chính phủ quy định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng./.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa….., kỳ họp thứ….. thông qua ngày…..tháng…..năm…..*
| Trẻ em dưới 14 tuổi cũng sẽ được cấp Căn cước công dân? | Tại Dự thảo Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Căn cước công dân (Sửa đổi) có đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều, trong đó có quy định sẽ cấp Căn cước công dân cho trẻ em dưới 14 tuổi cụ thể rằng:
- Bổ sung quy định cấp thẻ Căn cước công dân cho công dân là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp là trẻ em mới sinh thì việc thực hiện cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện đồng thời trong thủ tục liên thông khi đăng ký khai sinh.
Xem nội dung chi tiết việc trẻ em dưới 14 tuổi cũng sẽ được cấp Căn cước công dân: Tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dau-gia-tai-san-la-gi-huong-dan-chi-tiet-cach-soan-thao-mau-bien-ban-dau-gia-tai-san-nam-2022-21107.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220625/mau%20bien%20ban%20dau%20gia%20tai%20san.docx |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
**BIÊN BẢN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN**
- Căn cứ quy định của [Luật đấu giá tài sản](https://hoatieu.vn/luat-so-01-2016-qh14-ve-dau-gia-tai-san-2016-118733);
- Thực hiện Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số ……………..………… ngày ………/…..../..…… giữa …………………………… và.......................................
Hôm nay, vào hồi ….. giờ ….. phút ngày ……./…../……., tại……………………………………….., tên tổ chức đấu giá tài sản /Hội đồng đấu giá tài sản/tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tổ chức cuộc đấu giá tài sản.
- Tài sản đấu giá: .......................................................................................................…..
- Giá khởi điểm của tài sản: .............................................................................................
I. Thành phần tham dự:
\* Khách mời chứng kiến (Họ và tên, chức vụ, nơi công tác):
1. ......................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................
\* Đấu giá viên (Họ và tên, số Thẻ đấu giá viên):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
\* Người tham gia đấu giá (Họ và tên, số CMND/Hộ chiếu/số Thẻ căn cước công dân, địa chỉ liên lạc, nếu nhiều người thì có danh sách kèm theo):
1. ......................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................
5. ......................................................................................................................................
II. Diễn biến cụ thể của cuộc đấu giá:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sau………. lần trả giá, người trả giá cao nhất là Ông/Bà…………………………………………….., địa chỉ
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số:.........................................
ngày cấp: ……../………/………. nơi cấp: .....................................................................
với giá đã trả là ............................................................................................... đồng……
(viết bằng chữ:.............................................................................................................. ).
Cuộc đấu giá kết thúc vào lúc ………….. giờ cùng ngày.
Các bên cùng thống nhất ký tên.
| **Đại diện ngườitham gia đấu giá***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | **Người có tài sản đấu giá***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | **Người trúng đấu giá***(Ký, ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- | --- |
| **Đấu giá viên***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | | **Người ghi biên bản***(Ký, ghi rõ họ, tên)* |
| Hướng dẫn trình bày những nội dung trong biên bản đấu giá tài sản? | Biên bản đấu giá cần được người lập biên bản đấu giá viết đầy đủ, chính xác, cần thận và phải trung thực nhất và bao gồm các nội dung như sau:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ: cần được viết in hoa, rõ ràng, chính xác
- “BIÊN BẢN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN” cần được viết ngay dưới Quốc hiệu, tiêu ngữ và căn giữa
- Thời gian và địa điểm tổ chức đấu giá cần được ghi đúng, chính xác
- Các mục tên, tài sản đấu giá và giá khởi điểm cần được viết cụ thể
- Mục thành phần tham dự: cần phải ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, nơi công tác của những khách mới chứng kiến việc đấu giá tài sản
- Đấu giá viên: cần viết đầy đủ, chính xác họ tên và số thẻ đấu giá viên; bên cạnh đó còn cần phải điền đầy đủ thông tin của người tham gia đấu giá bao gồm họ tên, số CMND, địa chỉ liên lạc
- Mục diễn biết cụ thể cuộc đấu giá: Cần phải ghi lại chi tiết nội dung cuộc đấu giá, nếu ra sơ lược về tài sanr bán đấu giá, giá khởi điểm, số tiền mà những người tham gia đấu giá nộp trước.
- Trình tự cần sự việc cũng cần được lưu ý sắp xếp đúng theo sự thật.
- Chữ ký: các bên bao gồm đại diện người tham gia đấu giá, người có tài sản đấu giá, người trúng đấu giá, đấu giá viên, người ghi biên bản cần phải ký và ghi rõ họ, tên vào biên bản đấu giá. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-cong-an-de-xuat-cap-can-cuoc-cong-dan-cho-tre-moi-sinh-va-nguoi-duoi-14-tuoi-tai-du-thao-moi-20696.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/Du-thao.doc |
| **QUỐC HỘI** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Luật số:…../……/QH **Dự thảo 3** **Ngày 05/8/2023** | |
**LUẬT**
**TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm: Quy tắc giao thông đường bộ; phương tiện giao thông đường bộ; người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; giải quyết tai nạn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là các quy tắc, nguyên tắc mà người tham gia giao thông phải chấp hành bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. *Tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, phòng ngừa, kiểm tra, phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Lực lượng Cảnh sát giao thông chủ trì tuần tra, kiểm soát trên các tuyến giao thông đường bộ.
3. *Kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộ; điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ; điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
4. *Đường ưu tiên* là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện tham gia giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau.
5. *Phần đường xe chạy* là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đi lại.
6. *Làn đường* là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn.
7. *Người tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, người đi bộ trên đường bộ.
8. *Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng, phương tiện giao thông thông minh.
9. *Người lái xe* là người điều khiển xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh.
10. *Người điều khiển giao thông* là Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
11. *Phương tiện giao thông đường bộ* (sau đây gọi là xe) gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
12. *Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ* (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm: xe ô tô; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe mô tô; xe gắn máy và các loại xe tương tự kể cả phương tiện giao thông thông minh.
13. *Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ* (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm: xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
14. *Xe máy chuyên dùng* gồm xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo; xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
15. *Phương tiện giao thông thông minh* là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho phép tự động hóa nhiệm vụ lái xe và tự xử lý các tình huống, đồng thời xác định lộ trình khi tham gia giao thông.
16. *Xe ô tô* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray; dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc, có thể có kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt; xe ô tô bao gồm cả xe được nối với đường dây dẫn điện, xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg. Xe ô tô không bao gồm các xe quy định tại khoản 33, khoản 34 Điều này.
17. *Xe ô tô chở người* là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý, hàng hoá ký gửi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
18. *Xe ô tô con* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái dưới 10 người.
19. *Xe ô tô khách* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 10 người trở lên, trên xe không bố trí chỗ đứng cho hành khách.
20. *Xe ô tô khách thành phố* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 17 người trở lên; trên xe có bố trí các ghế ngồi, chỗ đứng cho hành khách; có kết cấu và trang bị để vận chuyển hành khách trong đô thị và vùng lân cận, cho phép hành khách lên, xuống xe phù hợp với việc dừng, đỗ xe thường xuyên.
21. *Xe ô tô chở hàng* (ô tô tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng hoá, trong ca bin có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
22. *Xe ô tô chở hàng chuyên dùng* (ô tô tải chuyên dùng) là xe ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
23. *Ô tô chở người chuyên dùng* là ô tô chở người có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt.
24. *Xe ô tô chuyên dùng* là xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
25. *Rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
26. *Sơ mi rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển; được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên ô tô đầu kéo.
27. *Xe ô tô kéo rơ moóc* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất chỉ để kéo rơ moóc.
28. *Xe ô tô đầu kéo* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất để kéo sơ mi rơ moóc; có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
29. *Xe đạp* là xe thô sơ có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay.
30. *Xe đạp máy* (kể cả xe đạp điện) là xe đạp, có trợ lực từ động cơ, có khối lượng bản thân không quá 25 kg, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h; đối với xe đạp sử dụng động cơ điện, công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 250W.
31. *Xe gắn máy* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 4 kW. Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy nêu tại khoản 30 Điều này.
32. *Xe mô tô* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ và không bao gồm xe gắn máy nêu tại khoản 31 Điều này. Đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
33. *Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa không quá 16 người (kể cả người lái).
34. *Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ xăng thì có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW.
35. *Phụ tùng xe cơ giới* là các hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện dùng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới hoặc thay thế các bộ phận nguyên bản của xe cơ giới.
36. *Xe ưu tiên* gồm xe chữa cháy, Xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ; xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp; đoàn xe tang.
37. *Số biển số* là tập hợp các ký tự bao gồm chữ và số được kết cấu theo quy định, cấp cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng phục vụ công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
38. *Thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh* là thiết bị kỹ thuật công nghệ mới có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá các tình huống giao thông đường bộ, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và độc lập ra quyết định chỉ huy, điều khiển giải quyết các tình huống để bảo đảm giao thông trật tự, an toàn.
39. *Ùn tắc giao thông* là tình trạng phương tiện giao thông bị dồn ứ, di chuyển với tốc độ rất chậm hoặc không thể di chuyển được.
40. *Tai nạn giao thông đường bộ* là sự việc xảy ra khi người, phương tiện tham gia giao thông đang hoạt động trên đường bộ hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng khác nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông đường bộ hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khỏe con người hoặc tài sản.
41. *Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ* là giấy chứng nhận do cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
42. *Cơ quan đăng kiểm phương tiện* là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường bộ (trừ phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng).
**Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; phòng ngừa tai nạn, vi phạm trật tự, an toàn giao thông và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức và cá nhân.
2. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
4. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
5. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
**Điều 5. Chính sách của Nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Huy động, sử dụng các nguồn lực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Quan tâm đầu tư ngân sách, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm phục vụ cho các lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, phối hợp của các lực lượng trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hiện đại hoá các trung tâm chỉ huy giao thông; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; khuyến khích tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phù hợp với các quy định pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương, tổn hại về sức khỏe, tính mạng thì bản thân, gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Phát triển phương tiện đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và nhu cầu vận tải; sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện giao thông đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ phương tiện trên thế giới; ưu tiên chuyển đổi phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, hạ tầng cung cấp năng lượng sạch.
**Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thường xuyên và rộng rãi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ chịu trách nhiệm chính trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với từng đối tượng tại địa phương.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo có trách nhiệm đưa pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ vào chương trình giảng dạy trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác phù hợp với từng ngành học, cấp học.
6. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động khác thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 7. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, gồm:
a) Cơ sở dữ liệu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên;
b) Cơ sở dữ liệu người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
c) Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
d) Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe;
đ) Cơ sở dữ liệu bảo hiểm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
e) Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
g) Cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ.
2. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được kết nối, chia sẻ dùng chung giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.
**Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
3. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép; điều khiển phương tiện giao thông không đảm bảo kỹ thuật lái xe an toàn.
5. Dùng tay sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Sử dụng còi có âm lượng không đúng quy định.
7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.
9. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Cải tạo các xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người.
11. Tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cải tạo, lắp đặt thêm hoặc tháo bỏ phụ tùng liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện khi tham gia giao thông so với thiết kế, thông số kỹ thuật của nhà sản xuất đã được phê duyệt; thay đổi phụ tùng xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi đăng kiểm; tự ý cắt, hàn, tẩy xóa, đục lại số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
12. Tự ý can thiệp, thay đổi phần mềm điều khiển của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, động cơ đã được đăng ký với cơ quan quản lý, nhằm mục đích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định.
13. Chở hàng vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, quá kích thước giới hạn cho phép của xe; chở quá số người quy định; chở hàng hóa trên xe có quy định phải chằng buộc nhưng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định.
14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe doạ, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
16. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định.
17. Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số giả, gắn biển số không đúng vị trí, gắn biển số bị bẻ cong, bị che, lấp; làm thay đổi chữ, số, màu của biển số.
18. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá hoặc làm nhiễu sóng định vị vệ tinh toàn cầu, sóng viễn thông hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe.
19. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
20. Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe.
21. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe, dịch vụ sát hạch lái xe không đủ điều kiện theo quy định.
22. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được học, kiểm tra, sát hạch cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
23. Đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; rải đinh, vật sắc nhọn khác; đổ dầu nhờn, chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây, vật cản khác trên đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông.
24. Ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
25. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
26. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
27. Khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
28. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định tại Chương II Luật này và hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Chương II**
**QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 9.** **Quy tắc chung**
1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Trẻ em dưới 10 tuổi hoặc chiều cao dưới 1,35 mét được chở trên xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không được ngồi cùng hàng ghế của người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ; trẻ em dưới 4 tuổi phải được chở bằng ghế thiết kế dành cho trẻ em (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật).
4. Người lái xe; nhân viên phục vụ trên xe có trách nhiệm hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người, hành khách trên xe thắt dây đai an toàn trong suốt quá trình xe chạy trên đường.
5. Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. Tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ hoặc không có báo hiệu qua đường nếu người điều khiển phương tiện quan sát thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật.
**Điều 10. Chấp hành báo hiệu đường bộ**
1. Báo hiệu đường bộ, gồm: Hiệu lệnh của người điều điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ gồm: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, mốc lộ giới đất hành lang an toàn đường bộ và đất của đường bộ; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H và công trình đường bộ khác;
e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
3. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
a) Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại;
b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi;
c) Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
4. Hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông
Màu của đèn tín hiệu giao thông gồm: màu xanh, màu đỏ, màu vàng; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.
a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng. Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được đi nhưng phải giảm tốc độ, quan sát, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác theo quy định.
5. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ
a) Biển báo cấm: Người tham gia giao thông không vi phạm những điều cấm biểu thị trên biển báo;
b) Biển hiệu lệnh: Người tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành các hiệu lệnh biểu thị trên biển báo;
c) Biển báo nguy hiểm và cảnh báo: Người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn giao thông;
d) Biển chỉ dẫn: Người tham gia giao thông nhận biết và lựa chọn thực hiện biện pháp an toàn giao thông cần thiết theo thông tin và chỉ dẫn được biểu thị trên biển báo;
đ) Biển phụ, biển viết bằng chữ: Người tham gia giao thông phải chấp hành theo thuyết minh, nội dung bổ sung trên biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm và cảnh báo, biển chỉ dẫn.
6. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường
a) Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của vạch kẻ đường;
b) Khi vạch kẻ đường sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu, người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định.
7. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về khoảng cách, phần đường, làn đường, hướng đi theo hiệu lệnh của cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông đường bộ khác.
8. Người tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khác với tín hiệu của đèn giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
9. Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu tạm thời.
10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
**Điều 11. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe**
1. Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
2.Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ đảm bảo an toàn trong các trường hợp sau:
a) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
b) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
c) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
d) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui;
đ) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông;
e) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
g) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
h) Điểm dừng, đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
i) Gặp xe chở hàng siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
k) Gặp xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
l) Điều kiện thời tiết bất lợi ảnh hưởng tới an toàn giao thông đường bộ; khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
m) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
**Điều 12.** **Sử dụng làn đường**
1. Phương tiện tham gia giao thông di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau mới được chuyển làn.
3. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.
**Điều 13.** **Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt**
1. Vượt xe là tình huống giao thông mà xe đi phía sau phải di chuyển sang làn đường hoặc phần đường bên trái để lên trước xe phía trước, sau đó trở lại làn đường hoặc phần đường đã di chuyển ban đầu. Các trường hợp sau đây thì được vượt về bên phải:
a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã bật tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
3. Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, bật tín hiệu rẽ phải báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây cản trở đối với xe xin vượt.
Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện phía trước bật tín hiệu rẽ trái báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết là chưa được vượt.
4. Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, khi chuyển làn phải có tín hiệu báo hướng chuyển; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;
c) Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế; trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
e) Gây cản trở cho xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
g) Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
h) Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
**Điều 14.** **Chuyển hướng xe**
1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà phương tiện rẽ trái hoặc rẽ phải hoặc quay đầu xe.
2. Trước khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau, giảm tốc độ và bật tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay đối với xe thô sơ. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phải sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng.
3. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật, xe thô sơ, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.
4. Không quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt,đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ; trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.
**Điều 15.** **Lùi xe**
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
**Điều 16.** **Tránh xe đi ngược chiều**
1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau:
a) Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều;
b) Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
c) Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật.
**Điều 17. Dừng xe, đỗ xe**
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết theo quy định tại các vị trí được phép dừng của các phương tiện chuyên dùng, xe kinh doanh vận tải hành khách hoặc dừng xe vì các tình huống khẩn cấp.
2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian tại các địa điểm, khu vực đỗ xe theo quy định.
3. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Dừng xe phải có tín hiệu, biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác biết trạng thái xe đang dừng;
b) Đỗ xe đúng quy định về vị trí, khu vực, phải đảm bảo các quy định an toàn về đỗ xe.
4. Trên đường bộ khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp người điều khiển phương tiện phải cố gắng dừng xe ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cố gắng dừng xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
5. Trên đường phố, tại khu vực được dừng xe, người điều khiển phương tiện phải dừng xe sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố.
**Điều 18. Mở cửa xe**
1. Không được mở cửa xe hoặc không đóng cửa xe đúng quy định khi xe đang chạy.
2. Trước khi mở cửa xe, người mở cửa phải quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa xe, khi thấy an toàn mới được mở cửa.
**Điều 19. Sử dụng đèn**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn phải bật đèn chiếu sáng phía trước.
2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:
a) Khi gặp người đi bộ qua đường;
b) Khi đi trên các đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động;
c) Khi gặp xe đi ngược chiều;
d) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau.
3. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.
**Điều 20. Sử dụng tín hiệu còi**
1. Chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện trong các trường hợp sau đây:
a) Báo hiệu cho người đi bộ và người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;
b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.
2. Không sử dụng còi liên tục; không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, khu đông dân cư và khu vực cơ sở điều trị bệnh, trạm cấp cứu, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này.
**Điều 21.** **Nhường đường tại nơi đường giao nhau**
1. Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên với đường ưu tiên thì xe đi từ đường không ưu tiên phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
2. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường theo thứ tự sau đây:
a) Xe đã đi vào nút giao;
b) Xe ưu tiên;
c) Xe đi trên đường ưu tiên;
d) Xe đi đến từ bên phải;
đ) Xe rẽ phải;
e) Xe đi thẳng.
3. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi bên trái.
**Điều 22.** **Qua phà, qua cầu phao**
1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phải xếp hàng theo quy định, không làm cản trở giao thông.
2. Thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao:
a) Xe ưu tiên;
b) Xe chở thư báo;
c) Xe chở thực phẩm tươi sống;
d) Xe chở khách công cộng.
Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước.
3. Khi qua phà, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Khi xe xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người không được ở trên xe, trừ người lái xe, điều khiển xe máy chuyên dùng, người bệnh, người già yếu, phụ nữ mang thai và người khuyết tật;
b) Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau; khi lên bến, người đi bộ lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
4. Khi qua cầu phao, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Xe cơ giới phải đi theo một hàng theo chiều di chuyển, không gây cản trở người, phương tiện đi ngược chiều;
b) Xe thô sơ, người đi bộ phải đi sát về phía bên phải theo chiều đi của mình, không gây cản trở xe cơ giới;
c) Xe cơ giới, xe thô sơ, người đi bộ phải tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
**Điều 23. Giao thông tại đường ngang, cầu chung đường sắt**
1. Khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.
2. Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
3. Khi phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng, bị tai nạn hoặc hàng hóa rơi đổ trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khỏi phạm vi an toàn đường sắt, người điều khiển phương tiện và người có mặt phải ngay lập tức báo hiệu để dừng tàu, thực hiện các biện pháp an toàn.
**Điều 24.** **Giao thông trên đường cao tốc**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùngtrên đường cao tốc phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
a) Khi nhập vào làn đường của đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc;
b) Khi ra khỏi đường cao tốc phải quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
d) Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
2. Khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp, lái xe cố gắng điều khiển xe vào làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy, nếu không thể di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc.
3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
**Điều 25.** **Giao thông trong hầm đường bộ**
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi điều phương tiện trong hầm đường bộ phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bậtđèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
2. Không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển báo hoặc đèn cảnh báo về phía trước và phía sau xe, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý hầm đường bộ.
3. Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
**Điều 26.** **Quyền của xe ưu tiên**
1. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Đoàn xe tang.
2. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này phải lắp đặt còi, đèn ưu tiên theo quy định. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được quy định như sau:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe quân sự đi làm nhiệm vụ, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;
b) Xe công an đi làm nhiệm vụ, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.
3. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được; riêng đối với đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
4. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường, trạm thu phí phải ưu tiên cho xe ưu tiên qua trạm trong mọi tình huống, không được gây cản trở.
5. Chính phủ quy định cụ thể về tín hiệu của xe ưu tiên; quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên và trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại và thu hồi Giấp phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường.
**Điều 27. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng**
1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;
b) Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên đường trên xe sát hạch; chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.
**Điều 28. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc**
1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực;
b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng;
c) Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu; có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng.
2. Không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác;
b) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.
3. Khi xe kéo xe bằng xe chuyên dùng, xe kéo chỉ được kéo theo một xe, việc kết nối xe kéo và xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, không được chở người trên xe được kéo.
**Điều 29. Người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu, người mắc bệnh tâm thần,** **phụ nữ mang thai, trẻ em tham gia giao thông**
1. Người đi bộ
a) Phải đi trên hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ; trường hợp đường không có hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ thì người đi bộ phải đi sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình;
b) Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệu đường bộ;
c) Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn, khi qua đường phải có tín hiệu bằng tay;
d) Không được vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, phụ nữ mang thai, trẻ em
a) Người khuyết tật sử dụng xe lăn có hoặc không có động cơ phải đi trên hè phố, lề đường và nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và xe thô sơ;
b) Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phải có người dẫn dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết là người khiếm thị;
c) Người mắc bệnh tâm thần khi tham gia giao thông phải có người dẫn dắt;
d) Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường phải có người lớn dẫn dắt;
đ) Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, trẻ em dưới 7 tuổi, phụ nữ mang thai khi đi qua đường.
**Điều 30. Người điều khiển, người ngồi, hàng hóa xếp trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện và xe thô sơ khác**
1. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi thì được chở tối đa hai người.
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật này; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 31 Luật này.
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người điều khiển xe thô sơ khác phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi đi vào ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe.
4. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.
**Điều 31. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy**
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 14 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô;
d) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
**Điều 32. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ**
1. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ phải cho vật nuôi đi sát mép đường bên phải; trường hợp cần cho vật nuôi đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn. Không được gây cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Không được dẫn dắt vật nuôi đi vào phần đường dành cho xe cơ giới.
3. Không được thả vật nuôi trên đường.
**Chương III**
**PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 33. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký và gắn biển số theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 34 Luật này;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 35 và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36 Luật này;
c) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện giao thông đường bộ theo quy định.
2. Phương tiện giao thông thông minh đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
3. Phương tiện gắn biển số nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc đã ký kết.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tại địa phương.
**Điều 34. Cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đủ các điều kiện sau được cấp mới chứng nhận đăng ký và biển số:
a) Có nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp; chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi thay đổi chủ xe trong Chứng nhận đăng ký phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số;
b) Quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp đổi trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mờ, hỏng;
b) Cải tạo, thay đổi màu sơn, thay đổi thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ), thay đổi mục đích sử dụng;
c) Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhận đăng ký, biển số.
4. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mất;
b) Chứng nhận đăng ký, biển số hết thời hạn sử dụng.
5. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhưng chưa được cấp chứng nhận đăng ký, biển số; xe nghiên cứu phát triển, hoàn thiện sản phẩm đáp ứng điều kiện tại khoản 4 Điều 36 thì được cấp biển số, đăng ký tạm thời nếu có nhu cầu.
6. Thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn tạm nhập hoặc làm thủ tục nhập khẩu hoặc hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định;
b) Không còn đủ điều kiện an toàn tham gia giao thông, không còn nhu cầu tham gia giao thông, việc cấp, đăng ký biển số vi phạm quy định của pháp luật.
7. Số biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh điện tử thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập (sau đây gọi là biển số định danh).
a) Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được giữ lại trong thời hạn 5 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên chủ xe chưa đăng ký cho xe khác thì biển định danh đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định;
b) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi cư trú thì được giữ lại số biển số định danh.
8. Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh.
9. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh do Bộ Quốc phòng quản lý.
**Điều 35. Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (trừ xe và phụ tùng sản xuất, lắp ráp để xuất khẩu; nhập khẩu không để tham gia giao thông đường bộ gồm: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại).
2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm phương tiện tổ chức thực hiện bao gồm: thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm an toàn và khí thải của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức sử dụng năng lượng của xe cơ giới; công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận; kiểm tra, đánh giá, giám sát việc đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, triệu hồi sản phẩm của cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 36. Bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông công cộng phải được kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Các xe không tham gia giao thông công cộng được kiểm định nếu có nhu cầu.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nếu có giấy tờ về chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm phương tiện hoặc Phiếu (hoặc giấy chứng nhận) kiểm tra xuất xưởng của nhà sản xuất thì không phải kiểm định trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, từ nơi sản xuất, lắp ráp tới kho, cảng, cửa hàng hoặc ngược lại.
3. Xe mô tô, xe gắn máy phải được kiểm định theo quy định của pháp luật về môi trường, việc kiểm định khí thải được thực hiện tại các trạm kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và khoản 1, khoản 2 Điều 35 Luật này được đăng kiểm bởi đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ để thực hiện công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Đăng kiểm viên gồm: Đăng kiểm viên thử nghiệm, Đăng kiểm viên chất lượng, Đăng kiểm viên kiểm định.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy định về trình tự, thủ tục để cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên; quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy, chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; kiểm định khí thải xe cơ giới; quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 37. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới**
1. Không áp dụng niên hạn sử dụng đối với: xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô con, xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
2. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 10 người trở lên (kể cả người lái), xe ô tô chở người chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng của xe được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
5. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo thực hiện theo quy định sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này cải tạo thành các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này thì được áp dụng niên hạn sử dụng theo khoản 2 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể niên hạn sử dụng xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải, xe kinh doanh dịch vụ đào tạo, sát hạch lái xe nhưng không quá niên hạn sử dụng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và niên hạn sử dụng của xe cơ giới theo các cam kết, Điều ước quốc tế.
7. Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng không được tham gia giao thông và phải được thu hồi, tiêu huỷ theo quy định của pháp luật.
**Điều 38. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm; trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng**
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm
a) Tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm hàng hóa do mình thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và phải đảm bảo tổ chức thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và triệu hồi sản phẩm;
b) Cơ quan đăng kiểm phương tiện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
c) Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kiểm định, thực hiện kiểm định đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
d) Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên kiểm định trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
a) Chấp hành các quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
b) Phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện; chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
c) Tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe khi chưa thực hiện thu hồi đăng ký, biển số đối với trường hợp phải thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Luật này;
d) Chấp hành các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.
**Điều 39. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô**
Lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn, đảm bảo không gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông; không cản trở tầm nhìn của lái xe, làm mất thăng bằng của xe hoặc làm khó điều khiển xe; không được che khuất đèn, biển số đăng ký của xe.
2. Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường hoặc gây ra tiếng ồn, bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.
3. Khi xếp hàng hoá vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ tại điểm đầu và điểm cuối cùng của hàng hoá, khi xe hoạt động vào ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
**Điều 40. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng**
1. Hàng hoá siêu trường, siêu trọng là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.
2. Việc vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng xe vận chuyển phù hợp với loại hàng và phải có giấy phép sử dụng đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp.
3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được phép ghép, nối thành tổ hợp nhiều xe gồm ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc để kéo hoặc vừa kéo vừa đẩy các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng, bao gồm cả trường hợp ghép nối thông qua hàng được chở.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng.
**Điều 41. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển động vật sống**
Phương tiện vận chuyển động vật sống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Có kết cấu phù hợp với loại động vật chuyên chở.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường.
**Điều 42. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm**
1. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải bố trí người áp tải để đảm bảo an toàn giao thông.
3. Xe vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera đảm bảo giám sát người lái xe, phía trước và phía sau xe theo quy định của Chính phủ.
4. Người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được đào tạo và có chứng nhận chuyên môn về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định.
5. Chính phủ quy định về danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép.
**Điều 43. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường bộ trong đô thị**
1. Xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng, đỗ đúng nơi quy định.
2. Xe taxi đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi đón, trả khách.
3. Xe chở hàng phải hoạt động theo đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời phải được che phủ kín không để rơi, vãi trên đường phố và có thời gian hoạt động theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng cho người khuyết tật trong đô thị.
**Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự**
1. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm các quy định về quản lý và trật tự, an toàn giao thông.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn địa phương.
**Điều 45. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ**
1. Điều kiện hoạt động kinh doanh của xe bốn bánh có gắn động cơ:
a) Đăng ký, gắn biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Lắp thiết bị giám sát hành trình, niêm yết tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định;
c) Bảo đảm đúng thời gian và phạm vi hoạt động.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật mới được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải.
3. Tổ chức, cá nhân không được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để tham gia giao thông ngoài mục đích kinh doanh vận tải.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về thời gian, phạm vi hoạt động, trình tự, thủ tục cho phép hoạt động vận chuyển khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn địa phương.
**Điều 46. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe ô tô đưa đón học sinh**
1. Xe ô tô đưa đón học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, có niên hạn sử dụng không quá 15 năm, có thiết bị đèn cảnh báo hoặc đăng ký màu sơn để nhận diện;
b) Xe ô tô sử dụng để đưa đón học sinh tiểu học hoặc mầm non phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc phải sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi học sinh, kính xe đảm bảo có thể quan sát rõ phía trong xe từ bên ngoài.
2. Trước khi tổ chức thực hiện, cơ sở giáo dục đào tạo tổ chức hoạt động đưa đón học sinh phải thông báo đến cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các thông tin gồm: hành trình đưa đón, các điểm dừng đón, trả học sinh; danh sách phương tiện, danh sách lái xe kèm theo; hình ảnh của phương tiện và màu sơn đặc trưng (nếu có). Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin tại khoản này, cơ sở giáo dục thực hiện thông báo bổ sung.
3. Khi đưa đón học sinh tiểu học và mầm non phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và đảm bảo an toàn cho học sinh trong suốt chuyến đi. Trường hợp sử dụng xe ô tô có sức chứa trên 24 chỗ để đưa đón học sinh mầm non, phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo phải xây dựng, tập huấn cho cho lái xe và người quản lý học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn khi đưa đón học sinh.
5. Cơ sở giáo dục, đào tạo khi tổ chức hoạt động đưa, đón học sinh chịu trách nhiệm về việc đón, trả học sinh của đơn vị mình đảm bảo an toàn giao thông.
6. Xe đưa đón học sinh được ưu tiên trong tổ chức, phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng, đỗ tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón học sinh.
**Điều 47. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quá khổ giới hạn của đường bộ, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ**
1. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ là xe cơ giới có một trong các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) vượt quá kích thước tối đa cho phép khi tham gia giao thông trên đường bộ.
2. Xe quá tải trọng là xe cơ giới có khối lượng toàn bộ hoặc có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
3. Việc sử dụng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích để vận chuyển hàng hoá trên đường bộ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Khi các phương án vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt, đường thuỷ, đường biển hoặc phương thức vận tải khác không thể thực hiện được;
b) Di chuyển xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng từ ga, cảng và các địa điểm nhập khẩu, chế tạo, sửa chữa, bảo trì đến nơi sử dụng phương tiện theo quy định và ngược lại hoặc giữa các địa điểm sử dụng phương tiện theo quy định;
c) Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;
d) Khi xe bánh xích không thể vận chuyển trên đường bộ bằng phương tiện vận tải khác, thì được phép di chuyển trên đường bộ nhưng phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
4. Bảo vệ công trình đường bộ khi cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ
a) Trường hợp vận chuyển bằng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn công trình đường bộ, chủ phương tiện vận chuyển có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí thuê tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng để khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đường bộ;
b) Trường hợp vận chuyển xe quá khổ giới hạn cần phải có lực lượng dẫn đường, hộ tống nhằm hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông khác và thực hiện các biện pháp an toàn giao thông cần thiết, chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí và chi trả kinh phí dẫn đường, hỗ trợ;
c) Xe bánh xích được phép lưu thông trên đường bộ thì phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
5. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường; chấp thuận phương án khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
6. Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích chỉ được lưu hành trên đường bộ sau khi được cấp giấp phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích và đã thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ quy định tại khoản 4 Điều này***.***
7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; trình tự, thủ tục cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích có khả năng gây hư hại công trình đường bộ, gây mất an toàn giao thông.
**Điều 48. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe cứu hộ giao thông đường bộ**
1. Xe cứu hộ giao thông đường bộ là xe ô tô chuyên dùng có trang bị dụng cụ, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông bị hư hỏng, sự cố.
2. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, gắn thiết bị giám sát hành trình, camera và truyền dẫn dữ liệu theo quy định.
3. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định về trọng tải của xe cứu hộ và trọng tải của xe được cứu hộ ghi trên Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
**Chương IV**
**NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN**
**THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 49. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe quy định tại Điều 50 của Luật này phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển. Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe;
d) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
3. Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 51 Luật này.
4. Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái.
**Điều 50. Giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh tham gia giao thông đường bộ.
2. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe mô tô; người khuyết tật điều khiển xe ô tô có cơ cấu điều khiển phù hợp với tình trạng khuyết tật được cấp giấy phép lái xe ô tô.
3. Thời hạn của giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe mô tô không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe ô tô, máy kéo, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh có thời hạn.
4. Trường hợp xe được thiết kế, cải tạo số chỗ ít hơn xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương thì hạng giấy phép lái xe được tính theo xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp đối với người nước ngoài;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
6. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp:
a) Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
b) Giấy phép lái xe có Quyết định thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
7. Giấy phép lái xe quốc tế
a) Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất; có thời hạn không quá 3 năm kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia;
b) Người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi lái xe tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển, còn thời hạn sử dụng; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam;
c) Người có giấy phép lái xe quốc tế vi phạm pháp luật giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì thời gian bị tước quyền sử dụng không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam;
d) Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam có giấy phép lái xe do Việt Nam hoặc các nước là thành viên Điều ước Quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng, nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe quốc tế.
8. Chính phủ quy định chi tiết về hạng giấy phép lái xe, thời hạn giấy phép lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết hình thức của giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế; quy định trình tự thủ tục cấp và sử dụng giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế.
**Điều 51. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh, xe máy chuyên dùng.
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe, xây dựng cơ sở dữ liệu về khám sức khỏe của người lái xe.
**Điều 52. Đào tạo lái xe**
1. Người có độ tuổi, sức khỏe đáp ứng quy định tại Điều 51 của Luật này nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo theo nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
2. Người có nhu cầu được đào tạo lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo theo quy định để cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
3. Cơ sở đào tạo lái xe phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án theo quy định; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
4. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe chở người trên 10 chỗ ngồi phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện của cơ sở đào tạo lái xe, các hình thức đào tạo lái xe khác; quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và giấy phép đào tạo lái xe; quy định đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo lái xe, quy định tiêu chuẩn xe tập lái, đội ngũ giáo viên. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
7. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định nội dung, chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao thông.
**Điều 53. Sát hạch lái xe**
1. Người đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe, đủ điều kiện được đăng ký để tham dự kỳ sát hạch tại Trung tâm sát hạch lái xe, trừ các hình thức sát hạch khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
2. Trung tâm sát hạch lái xe là đơn vị cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe; phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; phải sử dụng thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin và chịu sự giám sát các nội dung sát hạch của cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Hoạt động tổ chức sát hạch lái xe là dịch vụ công do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện; tổ chức sát hạch lái xe ô tô phải thực hiện tại các Trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức sát hạch lái xe mô tô có thể thực hiện tại các sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật theo quy định; trừ các hình thức sát hạch khác theo quy định.
3. Nội dung sát hạch lái xe phải phù hợp với hạng giấy phép lái xe và chương trình đào tạo.
4. Việc sát hạch lái xe do Sát hạch viên chịu trách nhiệm. Sát hạch viên phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được tập huấn, cấp thẻ Sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình.
5. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hạch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 54. Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp mà người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Giấy phép lái xe thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ quan y tế đối với từng hạng giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe được cấp sai quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục về cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 55. Đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng**
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đăng ký với cơ sở đào tạo lái xe ô tô để được đào tạo bảo đảm nội dung, chương trình và kiểm tra cấp chứng chỉ theo quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo; kiểm tra và thủ tục cấp, đổi, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
**Điều 56. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ**
1. Thời gian làm việc của người lái xe phải đảm bảo theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Thời gian lái xe liên tục, thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe
a) Từ 06 giờ đến 22 giờ: Thời gian lái xe liên tục không quá 240 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 05 phút đối với lái xe taxi, xe buýt và 15 phút đối với lái xe vận tải nội bộ, các loại hình kinh doanh vận tải còn lại;
b) Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau: Thời gian lái xe liên tục không quá 180 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 30 phút đối với lái xe vận tải nội bộ và các loại hình kinh doanh vận tải.
3. Tổng thời gian lái xe trong một ngày không quá 480 phút.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị vận tải nội bộ và người lái xe chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
**Điều 57. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách bằng xe ô tô**
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển hành khách phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.
2. Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe.
4. Không chở hàng nguy hiểm, hàng cấm, hàng lậu, động thực vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường.
5. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định.
6. Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
**Điều 58. Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách**
1. Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu hành khách thắt dây đai an toàn.
2. Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn.
3. Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.
**Điều 59. Trách nhiệm của người lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô**
1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông.
2. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang giấy tờ theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá khối lượng hàng hoá cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe.
**Chương V**
**TUẦN TRA, KIỂM SOÁT VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 60. Tuần tra, kiểm soát**
1. Nội dung tuần tra, kiểm soát
a) Theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ; tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;
b) Dừng phương tiện tham gia giao thông, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 61 Luật này nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
c) Điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật này;
d) Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của Luật này;
đ) Đấu tranh phòng, chống tội phạm hoạt động trên tuyến giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
e) Phát hiện những sơ hở, thiếu sót, bất cập trong quản lý nhà nước về giao thông đường bộ, tổ chức giao thông đường bộ, nguyên nhân dẫn đến mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thông báo cơ quan chức năng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan chức năng có biện pháp khắc phục;
g) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động người tham gia giao thông chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
h) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;
i) Tham gia phòng, chống khủng bố, dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, cứu nạn, cứu hộ;
k) Các nội dung công tác khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức tuần tra, kiểm soát
a) Kiểm soát thông qua hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Tổ chức lực lượng trực tiếp tuần tra, kiểm soát trên tuyến giao thông đường bộ.
3. Lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Lực lượng Cảnh sát giao thông;
b) Lực lượng khác được Công an nhân dân huy động tham gia phối hợp với Cảnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.
Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng được huy động theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền và phù hợp với thực tế nhiệm vụ;
c) Lực lượng kiểm soát quân sự.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Tuân thủ quy định của pháp luật và kế hoạch tuần tra, kiểm soát của cấp có thẩm quyền;
b) Thực hiện các nội dung tuần tra, kiểm soát theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông theo quy định tại Điều 63 Luật này;
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 64 Luật này;
đ) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan;
e) Trừ xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự do lực lượng kiểm soát quân sự thực hiện.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2, khoản 3 Điều này; quy định quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
**Điều 61. Căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát**
1. Cảnh sát giao thông được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định có hành vi vi phạm pháp luật;
b) Những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà buộc phải dừng phương tiện để kiểm soát trực tiếp mới phát hiện được;
c) Phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự; phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống dịch bệnh;
d) Có tin báo, tố giác, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về tội phạm, hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Trường hợp thông tin, giấy tờ của người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước thì thực hiện xác thực các thông tin, giấy tờ đó trên tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước.
**Điều 62. Phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
Việc phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thông qua:
1. Vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; cơ sở dữ liệu; hệ thống camera điều hành giao thông; thiết bị giám sát hành trình và camera lắp trên phương tiện theo quy định.
2. Tiếp nhận, xử lý tin báo, phản ánh, kiến nghị, dữ liệu thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của tổ chức, cá nhân.
3. Quan sát, kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu trực tiếp của người thực thi công vụ.
4. Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 63. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ** **gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông**
1. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách
a) Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển giao thông, giải quyết tai nạn giao thông, trong trường hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra, lực lượng Cảnh sát giao thông được huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.
Trong trường hợp cấp bách theo quy định tại điểm này, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông huy động người, phương tiện, thiết bị có trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợp cấp bách chấm dứt. Trường hợp người, phương tiện, thiết bị được huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù; đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.
2. Di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông
a) Khi phát hiện phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông, nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông nhưng người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm thì cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phạm ra khỏi vị trí dừng, đỗ trên.
Trường hợp không đủ điều kiện thì đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiện đó; người điều khiển phương tiện phải trả chi phí cho việc thuê di chuyển phương tiện;
b) Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định tại điểm a khoản này mà gây hư hỏng, đơn vị của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di chuyển phương tiện phải đền bù theo quy định của pháp luật.
**Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; vũ khí, công cụ hỗ trợ**
1. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ,thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh, thiết bị lưu trữ dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp để phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật.
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh trước khi đưa vào sử dụng phải được bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, bảo đảm chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật và thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông
a) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông là hệ thống kỹ thuật công nghệ được lắp đặt trên các tuyến giao thông đường bộ để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
b) Việc quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, đảm bảo hoạt động liên tục và kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Dữ liệu thu thập được từ Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải được quản lý theo quy định của pháp luật; bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức; sử dụng để xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác; phục vụ công tác quản lý nhà nước;
d) Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
3. Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Lực lượng Cảnh sát giao thông được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
**Điều 65. Quyền và trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Khi dừng phương tiện theo yêu cầu của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có quyền sau đây:
a) Được thông báo về căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát; nội dung và kết quả kiểm soát; hành vi vi phạm pháp luật và biện pháp xử lý (nếu có);
b) Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật;
c) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát theo quy định của pháp luật về tố cáo;
d) Phản ánh, tố giác, báo tin những trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
b) Chấp hành hiệu lệnh dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát.
**Điều 66. Ngăn chặn hành vi gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe, chống người thi hành công vụ**
1. Giải thích cho người vi phạm biết rõ về hành vi vi phạm pháp luật; thuyết phục, yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phạm; chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của họ.
2. Cưỡng chế trong trường hợp người có hành vi vi phạm pháp luật không chấp hành mệnh lệnh, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ tuần tra, kiểm soát.
Trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện, bỏ chạy thì người thi hành công vụ được thực hiện quyền truy đuổi để xử lý vi phạm.
3. Trường hợp người vi phạm có hành vi chống người thi hành công vụ thì tùy theo tình huống, tính chất mức độ nguy hiểm của hành vi, người thi hành công vụ được sử dụng vũ lực, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí theo quy định của pháp luật.
**Chương VI**
**CHỈ HUY, ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG**
**BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 67. Chỉ huy, điều khiển giao thông**
1. Chỉ huy giao thông là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá các yếu tố có liên quan đến giao thông đường bộ của cơ quan chức năng, người có thẩm quyền nhằm chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn. Chỉ huy giao thông được thực hiện thông qua:
a) Hoạt động chỉ huy điều khiển giao thông của người điều khiển giao thông;
b) Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Các thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
2. Trung tâm chỉ huy giao thông là nơi thu thập, lưu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu và hiển thị thông tin về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội nhằm chỉ huy, điều hành giao thông; điều tra, giải quyết tai nạn giao thông; tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông; đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác liên quan tới giao thông đường bộ; nghiên cứu giải pháp bảo đảm cho hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt.
Trung tâm chỉ huy giao thông do lực lượng Cảnh sát giao thông quản lý, vận hành, khai thác; hoạt động thường xuyên, liên tục. Trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông địa phương và chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành. Trung tâm chỉ huy giao thông gồm các công trình xây dựng, các hệ thống thiết bị công nghệ:
a) Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
b) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Hệ thống cơ sở dữ liệu điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ;
d) Hệ thống kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ dữ liệu thiết bị giám sát hành trình;
đ) Cơ sở dữ liệu khác theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật này.
3. Điều khiển giao thông là hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền điều khiển giao thông để chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Điều khiển giao thông được thực hiện thông qua:
a) Điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông và các báo hiệu đường bộ khác; điều khiển thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Đặt biển báo hiệu tạm thời, tín hiệu tạm thời, phân lại luồng, phân lại tuyến, nơi dừng xe, đỗ xe khi có tình huống đột xuất quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này;
c) Bố trí người điều khiển giao thông để hướng dẫn người và phương tiện tham gia giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác Trung tâm chỉ huy giao thông; quy định chi tiết về điều khiển giao thông.
**Điều 68. Giải quyết tình huống đột xuất gây mất an toàn giao thông trên đường bộ**
1. Tình huống đột xuất trên đường bộ gồm: Ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông; hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thi công công trình đường bộ đang khai thác; thiên tai, cháy nổ, hỏa hoạn gây mất an toàn giao thông; tình huống phức tạp về an ninh, trật tự trên đường bộ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện tình huống đột xuất trên đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này, kịp thời báo cho cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc cơ quan quản lý đường bộ; trường hợp cần thiết có biện pháp báo ngay cho người tham gia giao thông biết.
3. Cơ quan Công an khi phát hiện, tiếp nhận thông tin về tình huống đột xuất trên đường bộ, có trách nhiệm:
a) Tổ chức ngay lực lượng đến nơi xảy ra tình huống đột xuất để chỉ huy, điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này;
b) Thông báo cho người tham gia giao thông;
c) Trường hợp vượt quá khả năng, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết;
d) Thực hiện các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm khắc phục kịp thời các hư hỏng về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gây mất an toàn.
5. Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện theo quy định tại Điều 74 Luật này.
**Điều 69. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác**
1. Lòng đường, hè phố được sử dụng cho mục đích giao thông. Trường hợp cần thiết được sử dụng phục vụ các sự kiện chính trị, hoạt động văn hoá, thể thao và mục đích khác, phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác và thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trước khi thực hiện.
2. Cơ quan Cảnh sát giao thông có trách nhiệm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; dẫn đoàn theo quy định;
b) Thông báo phương án phân luồng giao thông tạm thời;
c) Giải quyết các tình huống gây mất an ninh, trật tự.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
**Điều 70. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng và xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam**
1. Cơ quan cấp phép vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng có trách nhiệm gửi giấy phép đến cơ quan Cảnh sát giao thông ngay sau khi cấp phép. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo về việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, căn cứ vào quy mô, số lượng, khối lượng, tính chất nguy hiểm, thời gian, tuyến vận chuyển, lập kế hoạch để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn theo quy định. Tổ chức kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; yêu cầu thay đổi thời gian, tuyến đường, tốc độ phù hợp khi xét thấy không đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Cơ quan cấp phép xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông về cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh, tuyến đường, thời gian, số lượng xe của đoàn, tổ chức cá nhân có trách nhiệm dẫn đường. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo tổ chức phối hợp chỉ huy, điều khiển giao thông, kiểm tra, xử lý vi phạm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
**Điều 71. Kiến nghị về an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác sử dụng**
1. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về các yếu tố có nguy cơ mất an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác, vận hành theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này hoặc thông qua thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, tổ chức khảo sát giao thông nếu phát hiện các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với công trình giao thông đường bộ, các bất hợp lý về tổ chức giao thông, có trách nhiệm:
a) Xử lý, khắc phục trong phạm vi quản lý hoặc kiến nghị cơ quan quản lý công trình đường bộ xử lý, khắc phục kịp thời;
b) Trường hợp cần thiết, thực hiện theo khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này hoặc tạm thời đình chỉ hoạt động giao thông tuyến đường nếu thấy không đảm bảo an toàn giao thông.
2. Cơ quan quản lý công trình đường bộ đang khai thác, vận hành có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và có kế hoạch xử lý, khắc phục các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ theo quy định và thông báo kết quả xử lý, khắc phục cho cơ quan Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân đã kiến nghị;
b) Chịu trách nhiệm liên đới nếu để xảy ra hậu quả do hành vi không xử lý, khắc phục các yếu tố gây mất an toàn giao thông theo quy định tại điểm a khoản này.
**Điều 72. Giải quyết ùn tắc giao thông**
Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về ùn tắc giao thông phải tiến hành các biện pháp giải quyết theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này và có trách nhiệm:
1. Khảo sát, phân tích, đánh giá về tốc độ di chuyển, mật độ, lưu lượng phương tiện giao thông, bất hợp lý về tổ chức giao thông đường bộ để xác định quy luật, nguyên nhân, điều kiện xảy ra ùn tắc giao thông.
2. Chỉ huy, điều khiển giao thông và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, khắc phục ùn tắc giao thông.
**Chương VII**
**GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 73. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện, người liên quan và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Người điều khiển phương tiện, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất;
b) Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo vệ hiện trường;
b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
c) Báo tin ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
d) Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
đ) Cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Người quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu sử dụng phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông trong trường hợp không có phương tiện nào khác để đưa nạn nhân đi cấp cứu phải đánh dấu vị trí phương tiện, vị trí nạn nhân trên hiện trường không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông. Trường hợp có người chết phải giữ nguyên hiện trường và che đậy thi thể.
4. Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm chở người bị thương đi cấp cứu. Các xe ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này.
**Điều 74. Phát hiện, tiếp nhận, xử lý tin báo tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện vụ tai nạn giao thông phải báo ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
2. Cơ quan Công an nơi gần nhất khi nhận được tin báo vụ tai nạn giao thông phải tổ chức ngay lực lượng đến hiện trường giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định.
3. Cơ sở y tế cấp cứu ban đầu người bị nạn do tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm khi nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện của doanh nghiệp đến hiện trường phối hợp với đơn vị giải quyết vụ tai nạn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
**Điều 75. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan Công an chủ trì, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác phối hợp tổ chức lực lượng, công cụ, phương tiện nhanh chóng có mặt tại hiện trường để cứu nạn, cứu hộ. Căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vụ tai nạn giao thông, cơ quan Công an có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để huy động lực lượng, phương tiện giải quyết vụ tai nạn giao thông trong trường hợp cần thiết.
2. Cơ sở Y tế phải bố trí, phân công người, phương tiện sẵn sàng và nhanh chóng có mặt tại hiện trường để sơ cứu, vận chuyển, cấp cứu nạn nhân sau khi tiếp nhận tin báo vụ tai nạn giao thông; hỗ trợ, cứu chữa nạn nhân bị tai nạn giao thông trong mọi trường hợp.
3. Trường hợp có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất, sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông đồng ý cho chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm tổ chức chôn cất.
4. Trường hợp tai nạn giao thông liên quan đến phương tiện giao thông chở hàng hóa nguy hiểm phải thông báo ngay cho đơn vị chức năng về giải quyết hóa chất độc hại, vật liệu cháy nổ; đồng thời phong tỏa hiện trường nơi xảy ra tai nạn giao thông; tổ chức phân luồng giao thông, cấm người, phương tiện đi vào khu vực tai nạn.
**Điều 76. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ**
1. Nguyên tắc điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Tất cả các vụ tai nạn giao thông xảy ra phải được điều tra, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, chính xác, khách quan;
b) Cơ quan Công an có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của pháp luật; trường hợp vụ tai nạn giao thông liên quan đến người, phương tiện do Quân đội quản lý có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cho Cơ quan điều tra quân sự điều tra, giải quyết. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm phối hợp giải quyết;
c) Không lợi dụng công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
d) Đối với các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người và phương tiện của các cơ quan ngoại giao có trụ sở tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
2. Nội dung điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy và các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người điều khiển phương tiện liên quan đến tai nạn giao thông;
b) Khám nghiệm hiện trường, phương tiện, tử thi, công trình đường bộ liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông;
c) Tạm giữ phương tiện, đồ vật, thông tin, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển phương tiện;
d) Ghi lời khai của những người điều khiển phương tiện; người bị nạn; người làm chứng và những người có liên quan khác trong vụ tai nạn giao thông;
đ) Xem xét dấu vết trên thân thể người bị nạn; kiểm tra, xác minh phương tiện, người điều khiển phương tiện; hành khách, hàng hóa vận chuyển và các loại giấy tờ khác có liên quan;
e) Giám định chuyên môn; dựng lại hiện trường.
3. Kết luận vụ tai nạn giao thông: Xác định diễn biến, nguyên nhân, lỗi và điều kiện liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông và đề xuất, kiến nghị.
Đề xuất xử lý vụ tai nạn giao thông và kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục những sơ hở, thiếu sót nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Công an nhân dân.
**Điều 77. Thống kê tai nạn giao thông đường bộ**
1. Thông tin về tai nạn giao thông đường bộ phải được thống kê chính xác, đầy đủ, kịp thời.
2. Các cơ quan có thẩm quyền điều tra, giải quyết tai nạn giao thông có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, kết quả điều tra, giải quyết cho cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm quyền để phục vụ thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông.
3. Kết quả thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông phục vụ nghiên cứu, đề ra các giải pháp phòng ngừa tai nạn giao thông.
4. Chính phủ quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành về số liệu thống kê tai nạn giao thông đường bộ.
**Chương VIII**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 78. Nội dung quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Quản lý phương tiện giao thông đường bộ.
5. Quản lý người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.
7. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ.
8. Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
9. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
10. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
11. Thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
12. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
13. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cảnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới theo quy định của Luật này.
4. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về phương tiện và người điều khiển phương tiện cho lực lượng quân đội làm nhiệm vụ quốc phòng.
5. Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý điều kiện về sức khỏe của người lái xe tham gia giao thông; cung cấp thông tin thống kê người bị tai nạn giao thông đường bộ cho Bộ Công an.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại địa phương.
**Chương IX**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 80. Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2024.
2. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
**Điều 81. Quy định chuyển tiếp**
1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 phải được đổi sang giấy phép lái xe mới theo lộ trình do Chính phủ quy định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng./.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa….., kỳ họp thứ….. thông qua ngày…..tháng…..năm…..*
| Đề xuất cấp Căn cước công dân cho trẻ mới sinh và người dưới 14 tuổi? | Tại Dự thảo Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Căn cước công dân (sửa đổi) có đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều cụ thể như sau:
- Bổ sung quy định cấp thẻ Căn cước công dân cho công dân là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp là trẻ em mới sinh thì việc thực hiện cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện đồng thời trong thủ tục liên thông khi đăng ký khai sinh.
- Bổ sung quy định giải quyết vướng mắc trong cấp thẻ Căn cước công dân cho người không có nơi thường trú, không đầy đủ một số thông tin cá nhân khác, có thông tin kê khai về dân tộc, tôn giáo khác không nằm trong danh mục quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Bổ sung quy định về cấp giấy chứng nhận căn cước cho người không quốc tịch nhưng đã sinh sống ổn định, lâu dài tại Việt Nam (người gốc Việt Nam được sinh ra tại Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam được sinh ra tại nước ngoài nhưng đã trở về Việt Nam sinh sống liên tục từ 05 năm trở lên)
Theo đó, đối với quy định hiện nay thì những trường hợp dược cấp thẻ Căn cước công dân là những công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Và theo đề xuất mới này, không chỉ người từ đủ 14 tuổi trở lên mới được cấp thẻ Căn cước công dân mà người dưới 14 tuổi và trẻ mới sinh cũng sẽ được cấp thẻ.
Xem toàn bộ Dự thảo: Tại đây
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phoi-hop-chi-dao-to-chuc-ky-thi-tot-nghiep-thpt-va-tuyen-sinh-dai-hoc-giao-duc-nghe-nghiep-nam-2022-20687.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/cong-van-2563-bgddt-qlcl-bo-giao-duc-va-dao-tao.doc |
| **BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO** \_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: 2563/BGDĐT-QLCL V/v Phối hợp chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2022 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2022* |
| --- | --- |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trong những năm qua đã tích cực phối hợp với ngành Giáo dục chỉ đạo, tổ chức thi, xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) đáp ứng yêu cầu của Nghị quyết số 29-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (gọi tắt là Kỳ thi) được tổ chức giữ ổn định về cơ bản phương thức như năm 2021, lấy kết quả để xét công nhận tốt nghiệp THPT; cung cấp thông tin phục vụ đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông và là một trong các căn cứ xét tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp (gọi tắt là tuyển sinh).
Bộ GDĐT trân trọng đề nghị các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 27/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo, phối hợp tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2022 để chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh năm 2022 ở địa phương; trong đó, tập trung thực hiện các nội dung sau:
1. Thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cấp tỉnh để chỉ đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, chính quyền các cấp phối hợp với sở GDĐT chuẩn bị và tổ chức Kỳ thi; lưu ý Ban Chỉ đạo:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt đầy đủ các quy chế thi và tuyển sinh hiện hành; lưu ý thực hiện một số điểm mới căn bản trong tổ chức thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh năm 2022.
b) Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc hoàn thành chương trình, kế hoạch năm học 2021-2022 và tổ chức ôn tập cho học sinh lớp 12 trong các cơ sở giáo dục phổ thông của địa phương.
c) Xây dựng và triển khai phương án tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh tại địa phương bảo đảm an toàn, trung thực, khách quan; xây dựng phương án dự phòng để xử lý các tình huống bất thường có thể xảy ra.
d) Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để tổ chức Kỳ thi; trong đó lưu ý không thu phí dự thi đối với tất cả các đối tượng thí sinh tham dự Kỳ thi tại địa phương.
đ) Chỉ đạo, điều hành công tác tổ chức Kỳ thi đảm bảo chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả:
- Chỉ đạo sở GDĐT địa phương chuẩn bị chu đáo và triển khai tổ chức tốt hoạt động của các Hội đồng thi: bảo đảm đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh; bố trí các Điểm thi hợp lý, đáp ứng yêu cầu tổ chức thi nghiêm túc, an toàn và tạo thuận lợi cho thí sinh dự thi; tập huấn đầy đủ nghiệp vụ tổ chức thi, thanh tra, kiểm tra thi và quán triệt tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cho cán bộ, giáo viên tham gia tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh.
- Chỉ đạo các sở ban, ngành, đoàn thể có liên quan và chính quyền các cấp thuộc quyền quản lý phối hợp, hỗ trợ tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh. Trong đó, chú trọng công tác vận chuyển, bảo quản đề thi; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, thông tin liên lạc; cung cấp điện, nước ổn định; bảo đảm các quy định phòng dịch, vệ sinh, an toàn thực phẩm tại tất cả các Điểm thi trong suốt Kỳ thi; tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho người thân và thí sinh tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì khó khăn về kinh tế hay điều kiện đi lại.
- Triển khai thực hiện đầy đủ nội dung Công văn số 2232/BGDĐT-QLCL ngày 30/5/2022 của Bộ GDĐT hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT tại địa phương để bảo đảm Kỳ thi an toàn, trung thực, không để xảy ra sai sót, tiêu cực, vi phạm quy chế thi; trong đó, chú ý việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra các khâu tổ chức Kỳ thi.
Bộ GDĐT đề nghị các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, tăng cường phối hợp chỉ đạo để Kỳ thi tốt nghiệp THPT và công tác tuyển sinh năm 2022 tại địa phương được tổ chức an toàn, trung thực, khách quan, tạo thuận lợi nhất cho thí sinh.
Trân trọng./.
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để b/c); - Ban Tuyên giáo TƯ (để b/c); - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo); - Văn phòng Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Cục QLCL. | **BỘ TRƯỞNG** **Nguyễn Kim Sơn** |
| --- | --- |
| Thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cấp tỉnh như thế nào? | Theo quy định tại Mục 1 Công văn 2563/BGDĐT-QLCL năm 2022 phối hợp chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, GDNN quy định về việc thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cấp tỉnh cụ thể như sau:
(1) Thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cấp tỉnh để chỉ đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan, chính quyền các cấp phối hợp với sở GDĐT chuẩn bị và tổ chức Kỳ thi; lưu ý Ban Chỉ đạo:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt đầy đủ các quy chế thi và tuyển sinh hiện hành; lưu ý thực hiện một số điểm mới căn bản trong tổ chức thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh năm 2022.
- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc hoàn thành chương trình, kế hoạch năm học 2021-2022 và tổ chức ôn tập cho học sinh lớp 12 trong các cơ sở giáo dục phổ thông của địa phương.
- Xây dựng và triển khai phương án tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh tại địa phương bảo đảm an toàn, trung thực, khách quan; xây dựng phương án dự phòng để xử lý các tình huống bất thường có thể xảy ra.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để tổ chức Kỳ thi; trong đó lưu ý không thu phí dự thi đối với tất cả các đối tượng thí sinh tham dự Kỳ thi tại địa phương.
- Chỉ đạo, điều hành công tác tổ chức Kỳ thi đảm bảo chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả:
+ Chỉ đạo sở GDĐT địa phương chuẩn bị chu đáo và triển khai tổ chức tốt hoạt động của các Hội đồng thi: bảo đảm đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh; bố trí các điểm thi hợp lý, đáp ứng yêu cầu tổ chức thi nghiêm túc, an toàn và tạo thuận lợi cho thí sinh dự thi; tập huấn đầy đủ nghiệp vụ tổ chức thi, thanh tra, kiểm tra thi và quán triệt tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cho cán bộ, giáo viên tham gia tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh.
+ Chỉ đạo các sở ban, ngành, đoàn thể có liên quan và chính quyền các cấp thuộc quyền quản lý phối hợp, hỗ trợ tổ chức Kỳ thi và công tác tuyển sinh. Trong đó, chú trọng công tác vận chuyển, bảo quản đề thi; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, thông tin liên lạc; cung cấp điện, nước ổn định; bảo đảm các quy định phòng dịch, vệ sinh, an toàn thực phẩm tại tất cả các Điểm thi trong suốt Kỳ thi; tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, ăn nghỉ cho người thân và thí sinh tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì khó khăn về kinh tế hay điều kiện đi lại.
+ Triển khai thực hiện đầy đủ nội dung Công văn số 2232/BGDĐT-QLCL ngày 30/5/2022 của Bộ GDĐT hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho thí sinh bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-uy-quyen-doi-no-la-gi-mau-giay-uy-quyen-doi-nothu-hoi-no-ca-nhan-dung-chuan-moi-nhat-nam-2022-20444.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220623/mau%20giay%20uy%20quyen%20doi%20no%20moi%20nhat%202022.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**-------------\*\*\*------------**
**GIẤY ỦY QUYỀN THU HỒI NỢ**
(V/v thu hồi nợ........theo hợp đồng số………….....)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…… tại địa chỉ: ………………………
Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………………
CMND số : ………………… ngày cấp………………nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT : ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………………
Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………….
CMND số : ………………… ngày cấp……………nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT : …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………………………
Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại……………… Ông ………………….. (Giám đốc Công ty Cổ Phần……………………….) có vay của bà………………… tiền mặt, nhằm mục đích……………….., cụ thể như sau
- Tiền mặt : ………...……………………………………………………
- Tài sản : ………...……………………………………………………
Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là : ………...…………………………
Bằng văn bản này, ..……………………quyền cho ..…………………với nội dung:
1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ..................................... của ông ................ (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
| **BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)** **Ký và ghi rõ họ tên** | **BÊN NHẬN ỦY QUYỀN(BÊN B)** **Ký và ghi rõ họ tên** |
| --- | --- |
| Giấy ủy quyền đòi nợ là gì? | Căn cứ theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản theo đó:
- Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:
- Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
- Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền theo đó:
- Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy, hiện tại pháp luật chưa có quy định về giấy ủy quyền thu hồi nợ. Tuy nhiên, từ những quy định trên có thể hiểu mẫu giấy ủy quyền thu hồi nợ có thể được hiểu là mẫu giấy thể hiện sự thỏa thuận của các bên trong đó: bên được ủy quyền sẽ thay bên ủy quyền thực hiện quyền đòi nợ và có thể nhận thù lao nếu như hai bên có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dieu-kien-muc-huong-tro-cap-that-nghiep-mau-don-de-nghi-huong-tro-cap-that-nghiep-dung-chuan-nam-20-20389.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220622/mau%20don%20de%20nghi%20huong%20tro%20cap%20that%20nghiep.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------**
**ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP**
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam , Nữ
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………
Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……
Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Nơi thường trú (1):……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..………..
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................
tại địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………
………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| | *.........., ngày ....... tháng ..... năm ……..* **Người đề nghị** (Ký, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện hành mới nhất năm 2022? | Tải mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện hành mới nhất năm 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/06-bieu-mau-theo-doi-giai-quyet-thu-tuc-hanh-chinh-cua-bo-phan-tiep-nhan-va-tra-ket-qua-thuoc-bkhdt-20190.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mau01BPTNTKQ.docx |
| VĂN PHÒNG BỘ KẾ HOẠCHVÀ ĐẦU TƯ**BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀTRẢ KẾT QUẢ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ......../PTNTKQ | *Hà Nội., ngày.... tháng... năm......* |
**GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ: ................**
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả .......................................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của: ............................................................................................................
Số giấy tờ cá nhân: ............................................ Địa chỉ: .....................................................
Số điện thoại: .................................. Email *(nếu có)*: ............................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: .................................................................................................
Thành phần hồ sơ, yêu cầu và số lượng mỗi loại giấy tờ gồm:
1 .................................................................
2 .................................................................
3 .................................................................
4 .................................................................
Số lượng hồ sơ ............................ (bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: ........... ngày.
Thời gian nhận hồ sơ:....giờ....phút, ngày... tháng ...năm....
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ dự kiến: giờ....phút, ngày....tháng... năm........
Đăng ký nhận kết quả: (i) Tại Bộ phận Một cửa; (ii) Tại địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc địa chỉ khác *(đề nghị ghi rõ)* ............................................................................................................
| **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số [45/2016/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/quyet-dinh-45-2016-qd-ttg-tiep-nhan-ho-so-tra-ket-qua-thu-tuc-hanh-chinh-qua-dich-vu-buu-chinh-cong-ich-326426.aspx) ; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận Một cửa.
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính công ích.
| Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả năm 2022? | Theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1100/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cụ thể như sau:
Xem chi tiết mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phu-luc-hop-dong-moi-nhat-dieu-chinh-luong-cho-nld-tu-0172022-khi-tang-luong-toi-thieu-vung-20315.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/Mau-phu-luc-hop-dong-lao-dong_moi-nhat_tvpl.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
*………, ngày…… tháng …… năm ……*
**PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG**
*Số: ………………../PLHĐLĐ*
Hôm nay, tại
Chúng tôi gồm có:
**BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A)**:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế:
Số tài khoản:
Đại diện bởi Ông (bà): Chức vụ:
Quốc tịch:
Ngày sinh:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Cấp ngày: Nơi cấp:
**BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):**
Ông (bà): Quốc tịch:
Ngày sinh: Giới tính:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Cấp ngày: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Số sổ lao động (nếu có): Tại:
Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày.......tháng........năm….... và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:
1. Nội dung thay đổi:
2. Thời gian thực hiện:
Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số….…….. ngày…… tháng…… năm……., được làm thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | **ĐẠI DIỆN BÊN B** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Hướng dẫn viết Phụ lục hợp đồng lao động:**
1. Phụ lục hợp đồng lao động này phát sinh khi có sự thay đổi về nội dung điều khoản của hợp đồng lao động chính thức. Chính vì vậy, phải ghi chính xác ***số hợp đồng*** và ***thời gian ký kết hợp đồng*** trước đó.
2. Nội dung thay đổi:
- Ghi rõ thay đổi điều khoản nào của hợp đồng, nội dung thay đổi, thay đổi như thế nào?
- Ví dụ:
+ Thay đổi công việc (chuyển từ nhân viên tạp vụ sang nhân viên hành chính, từ thủ quỹ sang kế toán,…)
+ Tăng lương (do thay đổi mức lương cơ sở/lương tối thiểu vùng);
+ Bổ sung phụ cấp, trợ cấp;
…
3. Thời gian thực hiện:
Ghi rõ nội dung thay đổi nêu trên sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào? Trong bao lâu? (nếu có)
| Mẫu phụ lục hợp đồng mới nhất điều chỉnh lương từ ngày 01/7/2024 khi tăng lương tối thiểu vùng? | Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu phụ lục hợp đồng sau đây để thực hiện bổ sung, sửa đổi mức lương cho người lao động và các điều khoản khác trong hợp đầu lao động như sau:
Tải biểu mẫu về: Tại đây.
Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2024. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-doanh-nghiep-thuc-hien-bang-ke-khai-nguon-goc-go-nhap-khau-va-bang-ke-san-pham-go-nhap-kh-19757.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2003%20-%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I%20Ngh%E1%BB%8B%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20s%E1%BB%91%20102_2020_N%C4%90-CP%20(1).doc |
**Mẫu số 03. Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu**
**BẢNG KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU**
**A. THÔNG TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG**
1. Tên và địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu (1): …………………………………………………….
2. Tên và địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu (2): ……………………………………………………..
3. Mô tả hàng hóa (3): ……………………………………………………………………………..
4. Mã HS: ………………………………………………………………………………………….
5. Tên khoa học của loài: ………………………………………………………………………..
6. Tên thương mại của loài (4): …………………………………………………………………..
7. Khối lượng/Trọng lượng/ Số lượng hàng hóa (5): …………………………………………..
8. Số vận đơn (B/L): ………………………………………………………………………………
9. Số hóa đơn: …………………………………………………………………………………….
10. Bảng kê gỗ (6): ………………………………………………………………………………….
11. Nước xuất khẩu: ………………………………………………………………………………
12. Quốc gia nơi khai thác: ……………………………………………………………………….
**B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU**
Tùy theo tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ không thuộc loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, **không yêu cầu tài liệu bổ sung, kê khai theo Mục C, Mục D dưới đây.**
□ B2. Gỗ thuộc loài rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, **yêu cầu tài liệu bổ sung và kê khai theo Mục C và D dưới đây.**
**C. TÀI LIỆU BỔ SUNG**
1. Gỗ nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu từ loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
| **TT** | **Tên loại chứng chỉ** | **Số hiệu chứng chỉ** | **Thời hạn của chứng chỉ** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
| **TT** | **Loại giấy phép hoặc tài liệu** | **Số giấy phép hoặc số tài liệu** | **Ngày ban hành** | **Cơ quan/chủ thể ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
c) Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
| **TT** | **Loại tài liệu(7)** | **Tài liệu số** | **Ngày ban hành** | **Chủ thể ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| Quốc gia nơi khai thác: | | | | | |
| Tên và địa chỉ của nhà cung cấp | | | | | |
| Lý do không quy định giấy phép | | | | | |
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
| **TT** | **Loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác** | **Tài liệu số** | **Ngày ban hành** | **Chủ thể ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| Quốc gia nơi khai thác: | | | | | |
| Tên và địa chỉ của nhà cung cấp | | | | | |
| Lý do không có tài liệu khai thác | | | | | |
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)
Nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
| **TT** | **Chứng chỉ (tên và loại)** | **Số hiệu chứng chỉ** | **Thời hạn của chứng chỉ** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác:
| **TT** | **Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ** | **Tài liệu số** | **Ngày ban hành** | **Chủ thể ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| Xuất xứ gỗ: | | | | | |
| Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất khẩu: | | | | | |
| Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác | | | | | |
□ Đính kèm bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
**D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:**
1. Thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác.
| **TT** | **Sản phẩm, loài và quốc gia nơi khai thác** | **Quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác** | **Bằng chứng tuân thủ** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
2. Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
| **TT** | **Các rủi ro** | **Biện pháp giảm thiểu rủi ro** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
**Cam kết của chủ gỗ nhập khẩu:** Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.
| | *……, ngày ….. tháng ….. năm ....***CHỦ GỖ NHẬP KHẨU***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
Bảng kê khai này áp dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.
(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(4) Ghi rõ tên tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối lượng (m3), trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/Số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ.
(6) Ghi đầy đủ số bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê khai các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác.
| Trách nhiệm xác nhận của công chức Hải quan vào Bảng kê gỗ nhập khẩu? | Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam quy định như sau:
...
Tại Công văn 7131/TCHQ-GSQL năm 2020 thực hiện Nghị định 102/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành quy định về việc xác nhận của công chức Hải quan vào Bảng kê gỗ nhập khẩu cụ thể như sau:
- Nếu Bản kê chi tiết (Log List hoặc Packing List) do người xuất khẩu lập có các thông tin phù hợp với các Bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I thì người khai hải quan ghi “theo Bản kê chi tiết đính kèm” và nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu.
- Việc xác nhận của cơ quan hải quan trên Bảng kê gỗ nhập khẩu được thực hiện bởi công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chi tiết hồ sơ (đối với hồ sơ luồng vàng) hoặc công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa (đối với tờ khai luồng đỏ) và lưu kèm hồ sơ hải quan. Trường hợp có sai khác giữa kết quả kiểm tra thực tế với Bảng kê của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa ghi “sai khác theo tờ khai hải quan” trước khi xác nhận. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-mang-di-vat-co-vat-ra-nuoc-ngoai-nam-2022-thu-tuc-cap-giay-phep-mang--19918.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-don.doc |
**PHỤ LỤC III**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)*
| **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *……….., ngày …… tháng ….. năm …..* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài**
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị *(viết chữ in hoa):*...................................................
- Ngày tháng năm sinh *(đối với cá nhân):*...............................................................
- Nơi sinh *(đối với cá nhân):*.................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân *(đối với cá nhân):*Số ...................................................
Ngày cấp ………………….. Nơi cấp ......................................................................
- Địa chỉ *(nơi thường trú đối với cá nhân):*..............................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật *(đối với tổ chức):*
- Họ và tên *(viết chữ in hoa):*.................................................................................
- Chức vụ: …………………………….. Điện thoại: ...................................................
3. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài cho … *(số lượng)* di vật, cổ vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …………………. *(tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép).*
- Mục đích: .........................................................................................................
- Nơi mang đến: ..................................................................................................
Danh sách di vật, cổ vật cụ thể như sau:
| **STT** | **Tên di vật, cổ vật** | **Đặc điểm chính** | **Nguồn gốc** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| … | | | | |
4. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của việc chuyển quyền sở hữu và hồ sơ đăng ký của những di vật, cổ vật đề nghị cấp phép mang ra nước ngoài kể trên; cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị cấp phép mang ra nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
| | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài gồm những gì? | Căn cứ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 01/2012/NĐ-CP mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài như sau:
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-sung-quy-dinh-cho-vay-qua-cac-phuong-tien-dien-tu-dam-bao-an-toan-bao-mat-thong-tin-khach-hang-v-19937.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/220621/du-thao-thong-tu-sua-doi-bo-sung-mot-so-dieu-cua-thong-tu-so-39-2016-tt-nhnn.doc |
| **NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /2022/TT-NHNN | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
**THÔNG TƯ**
**Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN**
**ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước**
**Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng,**
**chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng**
*Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;*
*Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;*
*Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;*
*Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;*
*Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.*
**Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng**
1.Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 5, điểm c khoản 6 và bổ sung khoản 12 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình đó. Việc cho vay đối với hộ gia đình được xác lập qua đại diện theo ủy quyền quy định tại khoản 12 Điều này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm: Nhu cầu vốn của chính khách hàng là pháp nhân, cá nhân và nhu cầu vốn của hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân). Việc cho vay đối với hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân được xác lập qua đại diện theo ủy quyền quy định tại khoản 12 Điều này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 như sau:
“c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc phương án, dự án phục vụ nhu cầu đời sốngđể mua nhà ở; xây dựng, cải tạo nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây nhà ở.”.
d) Bổ sung khoản 12 như sau:
“12. Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân) khi tham gia quan hệ vay vốn thì các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn hoặc ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch vay vốn. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải thông báo cho bên tham gia quan hệ vay vốn biết. Trường hợp thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia quan hệ vay vốn không được các thành viên khác ủy quyền làm người đại diện thì thành viên đó là chủ thể của quan hệ vay vốn do mình xác lập, thực hiện.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
**1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật Đầu tư.**
**2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.**
**3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Luật Đầu tư.**
**4. Để mua vàng miếng.**
5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã xác định ngay từ ban đầu khi ký thỏa thuận cho vay phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
6. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
b) Tại thời điểm xem xét cho vay, khoản vay được phân loại nợ thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2 theo kết quả gần nhất về phân loại nợ, cam kết ngoại bảng của khách hàng do Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam cung cấp.
7. Để chứng minh khả năng tài chính của khách hàng vay trong các quan hệ giao dịch dân sự với bên thứ ba.
8. Góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh mà vốn góp hình thành nên vốn điều lệ của bên nhận vốn góp; góp vốn, hợp tác đầu tư, kinh doanh không hình thành nên vốn điều lệ của bên nhận vốn góp; nhận chuyển nhượng phần vốn góp tại công ty khác; thanh toán tiền đặt cọc để thực hiện các giao dịch trong tương lai mà tại thời điểm đặt cọc chưa đủ điều kiện để thực hiện theo quy định của pháp luật; bù đắp vốn tự có/hoàn tiền vay để mua bất động sản/hàng hóa.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:
“3. Khách hàng, bên bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:
“4. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thứ tự thu nợ gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau. Đối với khoản nợ vay có một hoặc một số kỳ hạn trả nợ bị quá hạn mà khách hàng không có khả năng thanh toán toàn bộ khoản nợ, TCTD thực hiện thu nợ theo thứ tự thu nợ gốc đã quá hạn, thu nợ lãi đã quá hạn, thu nợ gốc đến hạn và thu lãi trong hạn”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a và bổ sung điểm h khoản 2 Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a như sau:
“a) Điều kiện cho vay, trong đó quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá về nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp, có phương án sử dụng vốn khả thi và có khả năng tài chính để trả nợ; các nhu cầu vốn không được cho vay; phương thức cho vay; lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi tiền vay; tiêu chí xác định khách hàng có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh được vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này; hồ sơ cho vay và các tài liệu của khách hàng gửi tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm của khoản vay, loại cho vay và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện, quy trình và thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn;”
b) Bổ sung điểm h như sau:
“h) Kiểm soát việc cho vay để đầu tư kinh doanh chứng khoán; cho vay mua, kinh doanh bất động sản; cho vay cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; cho vay các nhu cầu vốn phục vụ đời sống có giá trị lớn theo xác định của tổ chức tín dụng;”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản (bao gồm cả hợp đồng điện tử), trong đó tối thiểu có các nội dung sau:”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b) Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi giao kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vayvà trả nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.”.
10. Bổ sung Điều 24a như sau:
“**Điều 24a: Hoạt động cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử**
1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử phải xây dựng, ban hành, công khai quy trình, hồ sơ, thủ tục cho vay bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử, các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khách hàng và an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử phải thực hiện quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro các quy trình nghiệp vụ được thực hiện tự động hóa, trong đó cần áp dụng các mô hình giám sát rủi ro và cảnh báo sớm để kịp thời có biện pháp ngăn chặn các hành vi gian lận.
3. Trường hợp để nhận biết và xác minh khách hàng vay vốn qua việc sử dụng các phương tiện điện tử, tổ chức tín dụng phải có biện pháp, hình thức công nghệ để thu thập, kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các giấy tờ tùy thân gắn với khách hàng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bởi tổ chức cung ứng dịch vụ định danh và xác thực điện tử được cấp phép hoặc với thông tin tại kho dữ liệu khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ, bảo quản hồ sơ cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử, đảm bảo an toàn, bảo mật, được sao lưu dự phòng, đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ và cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay đối với khách hàng và giao kết thỏa thuận cho vay.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng mức dư nợ cho vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
*“*5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng:Tổ chức tín dụngxác định và thỏa thuận với khách hàng mức dư nợ cho vay dự phòng tối đa (ngoài phạm vi hạn mức cho vay đã thỏa thuận) trong thời hạn không vượt quá 01 (một) năm. Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận.”.
**Điều 2.** Bãi bỏ khoản 5 Điều 7.
**Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện**
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
**Điều 4. Điều khoản thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm.
2. Đối với các thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng đó hoặc thoả thuận sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Ban Lãnh đạo NHNN;- Văn phòng Chính phủ;- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);- Công báo;- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT (02). | **THỐNG ĐỐC** |
| --- | --- |
| Hoạt động cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử được quy định ra sao? | Căn cứ khoản 10 Điều 1 Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2016/TT-NHNN bổ sung Điều 24a vào Điều 24 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử như sau:
- Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử phải xây dựng, ban hành, công khai quy trình, hồ sơ, thủ tục cho vay bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử, các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khách hàng và an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử phải thực hiện quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro các quy trình nghiệp vụ được thực hiện tự động hóa, trong đó cần áp dụng các mô hình giám sát rủi ro và cảnh báo sớm để kịp thời có biện pháp ngăn chặn các hành vi gian lận.
- Trường hợp để nhận biết và xác minh khách hàng vay vốn qua việc sử dụng các phương tiện điện tử, tổ chức tín dụng phải có biện pháp, hình thức công nghệ để thu thập, kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các giấy tờ tùy thân gắn với khách hàng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bởi tổ chức cung ứng dịch vụ định danh và xác thực điện tử được cấp phép hoặc với thông tin tại kho dữ liệu khách hàng của tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng phải lưu giữ, bảo quản hồ sơ cho vay qua việc sử dụng các phương tiện điện tử, đảm bảo an toàn, bảo mật, được sao lưu dự phòng, đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ và cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết.
Xem toàn bộ Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2016/TT-NHNN: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-01tbhdss-thong-bao-ve-viec-tiep-nhan-va-ket-qua-xu-ly-ve-viec-hddt-da-lap-co-sai-sot-ap-dung-19860.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/Mau01.docx |
Mẫu số 01/DS – MTB, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
| **UBND tỉnh, thành phố …….** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG**
**THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025**
| **STT** | **Mã huyện, xã** | **Tên huyện, xã** | **Họ và tên chủ hộ** | **CMND/ CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ** | **Địa chỉ** | **Đối tượng hộ gia đình** | **Ghi chú** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| |
| *A* | *B* | *C* | *D* | *1* | *2* | *3* | *4* | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
…….., ngày … tháng … năm …..
**Chủ tịch UBND tỉnh**
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| Sửa đổi, bổ sung Mẫu thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót từ 20/6/2022 như thế nào? | Căn cứ Điều 1 Nghị định 41/2022/NĐ-CP quy định về việc sửa đổi Mẫu thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/sap-toi-don-gian-hoa-thu-tuc-cap-giay-phep-tham-do-nuoc-duoi-dat-doi-voi-cong-trinh-co-luu-luong-tu-18840.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/721_QD-TTg_517440.doc |
| **THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 721/QĐ-TTg | *Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022* |
**QUYẾT ĐỊNH**
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
**THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ**
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;*
*Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định này.
**Điều 2.** Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với các Luật, Pháp lệnh, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
**Điều 3.** Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
**Điều 4.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Kiểm toán Nhà nước;- Ngân hàng Chính sách xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT,các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;- Lưu: VT, KSTT (3b). | **KT. THỦ TƯỚNGPHÓ THỦ TƯỚNGLê Văn Thành** |
| --- | --- |
**PHƯƠNG ÁN**
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*(Kèm theo Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)*
**I. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI**
**1. Thủ tục hành chính cấp trung ương**
**a) Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai**
**Thủ tục hành chính 1:** Thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (mã thủ tục hành chính: 1.002972)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục này.
Lý do: Thủ tục này hiện được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 5b của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) và được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Liên quan đến việc thẩm định, đánh giá đủ điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp quốc gia thì trong thời gian từ năm 2018 đến nay không phát sinh hồ sơ đối với thủ tục hành chính này. Theo đó, cần phải bãi bỏ thủ tục hành chính này để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, cắt giảm thủ tục hành chính, chi phí thực hiện cho các tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ khoản 4 và khoản 5 Điều 5b của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**b) Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất**
**Thủ tục hành chính 2:** Cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất (mã thủ tục hành chính: 1.000732)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ giấy chứng nhận đã hoàn thành về bồi dưỡng định giá đất.
Lý do: Thành phần hồ sơ này, cơ quan cấp chứng chỉ đã có, do đó, chỉ cần sửa đổi ở Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo hướng bổ sung thông tin đã tham gia khóa học.
+ Bỏ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) của người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Lý do: Thành phần hồ sơ này đã có trong dữ liệu quản lý dân cư, do đó, cơ quan cấp chứng chỉ sẽ khai thác trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với thông tin cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
- Về hình thức nộp các thành phần hồ sơ:
Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng Bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Điều 4, điểm b, điểm d khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 2 Điều 6; sửa đổi điểm đ khoản 1, đoạn cuối khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT cho phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, đồng thời điều kiện này đã được quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Nghị định số 136/2018/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (mã thủ tục hành chính: 1.002253)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ: Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.
Lý do: Thành phần hồ sơ này cơ quan xem xét, giao đất, cho thuê đất đã có và lưu văn bản này.
+ Bỏ thành phần hồ sơ: Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Lý do: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất nhằm giảm thời gian, các bước, chi phí, thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c, d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (mã thủ tục hành chính: 1.002040)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
Bỏ thành phần hồ sơ: Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Lý do: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất nhằm giảm các bước, thời gian, chi phí, thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 1.002273)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Bổ sung thêm cách thức nộp thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến tùy thuộc điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý tại địa phương.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so với việc thực hiện thủ tục theo phương thức truyền thống.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 1.001009)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
Mẫu hóa Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.
Lý do: Bảo đảm rõ ràng, minh bạch, áp dụng chung thống nhất, tránh yêu cầu tùy tiện của cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp (trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 2.000962)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Bổ sung thêm cách thức nộp TTHC qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Về thành phần hồ sơ: Mẫu hóa văn bản đề nghị giải quyết TTHC gồm các văn bản sau:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất.
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp phương án sử dụng đất và biểu kèm theo.
+ Bản đồ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức trong tiếp cận, thực hiện TTHC; đồng thời, là cơ sở để triển khai mẫu đơn, tờ khai điện tử khi có đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**e) Thủ tục hành chính 6:** Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 2.000946)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Bổ sung thêm cách thức nộp TTHC qua dịch vụ công trực tuyến tùy thuộc điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý tại địa phương.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so với việc thực hiện thủ tục theo phương thức truyền thống.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**g) Thủ tục hành chính 7:** Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 2.000407)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
Mẫu hóa Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.
Lý do: Bảo đảm rõ ràng, minh bạch, áp dụng chung thống nhất, tránh yêu cầu tùy tiện của cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,.. đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**h) Thủ tục hành chính 8:** Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp (trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã thủ tục hành chính: 1.004361)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cách thức thực hiện: Bổ sung thêm cách thức nộp TTHC qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Về thành phần hồ sơ: Mẫu hóa văn bản đề nghị giải quyết TTHC gồm các văn bản sau:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất.
+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp phương án sử dụng đất và biểu kèm theo.
+ Bản đồ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức trong tiếp cận, thực hiện TTHC; đồng thời, là cơ sở để triển khai mẫu đơn, tờ khai điện tử khi có đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp...
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**3. Thủ tục hành chính cấp huyện**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (mã thủ tục hành chính: 2.000381)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Lý do: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất nhằm giảm các bước, thời gian, chi phí, thủ tục hành chính cho hộ gia đình, cá nhân.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuê; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân đối với thuế, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (mã thủ tục hành chính: 2.000955)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức thực hiện thủ tục này theo phương thức điện tử tùy thuộc điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý tại địa phương.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cũng như góp phần rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục so với việc thực hiện thủ tục theo phương thức truyền thống.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân đối với thuế, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
Mẫu hóa Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất.
Lý do: Bảo đảm rõ ràng, minh bạch, áp dụng chung thống nhất, tránh yêu cầu tùy tiện của cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử giữa các cơ quan thuế, tài nguyên và môi trường, kho bạc, Bộ phận Một cửa, ngân hàng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán để cho phép cá nhân, tổ chức thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lý do: Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu, liên thông điện tử để cá nhân, tổ chức có thể thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong các thủ tục hành chính về đất đai giúp cắt giảm thủ tục, chi phí, thời gian đi lại liên hệ với cơ quan thuế, ngân hàng, Bộ phận Một cửa hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để nhận thông báo thuế, nộp nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu là hoàn toàn khả thi dựa trên các hệ thống thông tin đã sẵn sàng như: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia; cơ sở dữ liệu thuế; hệ thống một cửa điện tử của 63 tỉnh, thành phố đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia,...; đồng thời, việc này đã thực hiện thành công đối với thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân đối với thuế, lệ phí trước bạ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2025.
**II. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT**
**1. Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản**
**Thủ tục hành chính cấp trung ương:**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001816)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về hình thức trả kết quả TTHC: Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bãi bỏ văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã có văn bản này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu, trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu điện tử để bãi bỏ thành phần hồ sơ để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Quy định cụ thể trong thời gian (01-03 ngày) kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
Lý do: Nghị định số 158/2016/NĐ-CP chưa quy định rõ về thời gian cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 07 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 49, điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 6 Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001812)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Về thời gian giải quyết TTHC: Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001742)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 4 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004324)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004277)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bỏ đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác.
Lý do: Cơ quan nhà nước đã có thành phần hồ sơ này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 50 và Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**Thủ tục hành chính cấp tỉnh:**
**e) Thủ tục hành chính 1:** Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.000778)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bãi bỏ văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã có văn bản này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu, trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Quy định cụ thể trong thời gian (01-3 ngày) kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
Lý do: Nghị định số 158/2016/NĐ-CP chưa quy định rõ về thời gian cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 07 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 49, điểm a khoản 1, khoản 6 Điều 58 và điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**g) Thủ tục hành chính 2:** Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004481)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Về thời gian giải quyết TTHC: Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**h) Thủ tục hành chính 3:** Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001814)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 4 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**i) Thủ tục hành chính 4:** Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.005408)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**k) Thủ tục hành chính 5:** Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001787)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Bỏ đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác.
Lý do: Cơ quan nhà nước đã có thành phần hồ sơ này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 50 và Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**l) Thủ tục hành chính 6:** Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004083)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Nghị định số 158/2016/NĐ-CP chưa quy định cụ thể.
- Về thành phần hồ sơ: Mẫu hóa văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh được phép khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa đối với các thành phần hồ sơ đề nghị khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản.
Lý do: Mẫu hóa hồ sơ sẽ giúp tổ chức, cá nhân được thực hiện một cách thống nhất và việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 32, Điều 47 và điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**2. Ngành nghề kinh doanh: Khai thác khoáng sản**
**Thủ tục hành chính cấp trung ương:**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (mã thủ tục hành chính: 2.001746)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Việc quy định mở cách thức trả kết quả sẽ phù hợp với tình hình thực tế hiện nay khi thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính công (có thể trả qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến).
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Bãi bỏ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò (cấp giấy phép khai thác khoáng sản).
Lý do: Cơ quan cấp phép đã có văn bản này.
+ Bãi bỏ báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt).
Lý do: Cơ quan cấp phép đã có văn bản này.
+ Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Quy định rõ thành phần hồ sơ theo từng trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đối với thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản:
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước); Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài); các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu; dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền; các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Về thời gian giải quyết TTHC
+ Đối với cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC (thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định) từ 07 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Đối với cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình.
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC (thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định) từ 10 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 51, khoản 2 Điều 54, điểm a, b khoản 2 Điều 55, điểm b khoản 1, điểm c khoản 2, khoản 4 Điều 60 và điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 63 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001828)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Cơ quan thẩm định khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Khoản 1 và điểm b, d khoản 2 Điều 16 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 68 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (mã thủ tục hành chính: 2.001822)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Cơ quan thẩm định khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu giá.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 68 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004314)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 51, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004305)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b, c khoản 4 Điều 51, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**e) Thủ tục hành chính 6:** Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004292)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
- Giảm thời gian thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn xuống còn 20 ngày là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 51, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**g) Thủ tục hành chính 7:** Đóng cửa mỏ khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004262)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Về số thành phần hồ sơ: Bãi bỏ giấy phép khai thác khoáng sản.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, kèm theo Quyết định phê duyệt; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**Thủ tục hành chính cấp tỉnh:**
**h) Thủ tục hành chính 1:** Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (mã thủ tục hành chính: 1.004446)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Việc quy định mở cách thức trả kết quả sẽ phù hợp với tình hình thực tế hiện nay khi thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính công (có thể thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến).
- Bãi bỏ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu trữ thành phần hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: Quy định rõ thành phần hồ sơ theo từng trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Đối với thủ tục Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản:
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có); Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền; Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Báo cáo đánh giá tác động môi trường (không thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Về thời gian giải quyết TTHC
+ Đối với cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
\* Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
+ Đối với cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
\* Giảm thời gian thực hiện TTHC cấp giấy phép khai thác khoáng sản từ 90 ngày còn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
\* Giảm thời gian trả kết quả TTHC (thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định) từ 07 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
+ Đối với cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình.
\* Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
\* Giảm thời gian trả kết quả TTHC (thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định) từ 10 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 3 Điều 47, khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 54, điểm b khoản 1, điểm c khoản 2, khoản 4 Điều 60 và điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 63 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Bổ sung khoản 5 Điều 59 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**i) Thủ tục hành chính 2:** Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004434)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung thêm cách thức thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Cơ quan thẩm định khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện nếu trúng đấu giá.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
Khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 68 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**k) Thủ tục hành chính 3:** Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (mã thủ tục hành chính: 1.004433)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính kèm theo để đối chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Cơ quan thẩm định khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Văn bản giới thiệu năng lực, kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; giới thiệu năng lực tài chính và khả năng huy động tài chính; chương trình sơ bộ việc đầu tư khai thác, chế biến sâu, tiêu thụ sản phẩm và bản cam kết thực hiện dự án nếu trúng đấu giá.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
Khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 68 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**l) Thủ tục hành chính 4:** Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001783)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 51 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**m) Thủ tục hành chính 5:** Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004345)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Về số thành phần hồ sơ
+ Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b, c khoản 4 Điều 51 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**n) Thủ tục hành chính 6:** Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004135)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 51 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**o) Thủ tục hành chính 7:** Đóng cửa mỏ khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004367)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Về số thành phần hồ sơ:
+ Bãi bỏ giấy phép khai thác khoáng sản.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, kèm theo quyết định phê duyệt; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 56 và khoản 1, khoản 4 Điều 60 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**p) Thủ tục hành chính 8:** Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001781)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Về số thành phần hồ sơ:
+ Bãi bỏ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lý do: Cơ quan cấp phép khai thác thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
+ Bãi bỏ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường trường hợp địa phương phê duyệt
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu thành phần hồ sơ này.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường trường hợp các bộ ngành, địa phương phê duyệt.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 52 và điểm b khoản 1 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**q) Thủ tục hành chính 9:** Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004343)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, chia sẻ dữ liệu để bãi bỏ thành phần hồ sơ nhằm cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 52 và điểm b khoản 1 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
**r) Thủ tục hành chính 10:** Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001777)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Quy định hiện hành mới chỉ quy định nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Do đó, mở rộng cách thức để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là phù hợp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 52 và điểm b khoản 1 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**III. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC**
**1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 1.000657)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 3 Điều 35 và khoản 1 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 1.000606)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bỏ điểm c khoản 2 Điều 30 và khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 1.000070)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 3 Điều 35 và khoản 1 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 1.000060)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ điều chỉnh, gia hạn trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian thực hiện vì thành phần hồ sơ đơn giản.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với hình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 31 và khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm trở lên; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000m3/ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 2.000021)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 3 Điều 35 và khoản 1 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**e) Thủ tục hành chính 6:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm trở lên; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000m3/ ngày đêm trở lên (mã thủ tục hành chính: 2.000018)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ điều chỉnh, gia hạn, cấp lại trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian thực hiện vì thành phần hồ sơ đơn giản.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 32 và sửa đổi khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**g) Thủ tục hành chính 7:** Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (mã thủ tục hành chính: 1.004285)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
Lý do: Đơn đề nghị cấp phép đã có thông tin về doanh nghiệp; cơ quan thẩm định khai thác thông tin về doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp.
+ Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng nộp bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập của tổ chức; các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Về số lượng hồ sơ:
Bãi bỏ quy định: Trường hợp cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép là Cục Quản lý tài nguyên nước thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải gửi thêm một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân.
Lý do: Không cần thiết, trường hợp tổ chức cá nhân được cấp phép, cơ quan quyết định cấp phép sẽ gửi quyết định cấp phép được phê duyệt cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi có công trình để quản lý.
- Quy định cụ thể thời gian trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này, dẫn đến tùy tiện trong quá trình thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, Điều 13 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**h)** **Thủ tục hành chính 8:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (mã thủ tục hành chính: 1.004938)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị đã có thông tin, mặt khác thành phần hồ sơ này đã được lưu tại cơ quan cấp phép.
+ Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng nộp bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập của tổ chức; các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 13; bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**i)** **Thủ tục hành chính 9:** Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (mã thủ tục hành chính: 1.004094)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**k) Thủ tục hành chính 10:** Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn (mã thủ tục hành chính: 1.004302)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến Nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004232)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 3 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004228)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ điều chỉnh, gia hạn, cấp lại trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian thực hiện vì thành phần hồ sơ đơn giản.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 30; sửa đổi khoản 1 Điều 35 và khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**c) Thủ tục hành chính 3:** Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004223)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29 và khoản 1, khoản 3 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004211)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ điều chỉnh, gia hạn trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian thực hiện vì thành phần hồ sơ đơn giản.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 31; sửa đổi khoản 1 Điều 35 và khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004179)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ cấp phép trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29, khoản 1, khoản 3 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**e) Thủ tục hành chính 6:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày đêm (mã thủ tục hành chính: 1.004167)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đã có thông tin về giấy phép đã được cấp; đồng thời cơ quan cấp phép đã lưu giấy phép này. Do đó, không cần đề nghị tổ chức, cá nhân nộp thành phần hồ sơ này.
- Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Phù hợp với yêu cầu khi thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ điều chỉnh, gia hạn trong 03 ngày làm việc là đủ thời gian thực hiện vì thành phần hồ sơ đơn giản.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 32; sửa đổi khoản 1 Điều 35 và khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**g) Thủ tục hành chính 7:** Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã thủ tục hành chính: 1.004122)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Lý do: Đơn đề nghị cấp phép đã có thông tin về doanh nghiệp; cơ quan thẩm định khai thác thông tin về doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp.
- Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập của tổ chức; các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Quy định cụ thể thời gian trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này, dẫn đến tùy tiện trong quá trình thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, điểm b, điểm c khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 13 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**h) Thủ tục hành chính 8:** Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã thủ tục hành chính: 2.001738)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
Lý do: Trong đơn đề nghị đã có thông tin, mặt khác thành phần hồ sơ này đã được lưu tại cơ quan cấp phép.
- Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập của tổ chức; các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 13 và bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**i) Thủ tục hành chính 9:** Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (mã thủ tục hành chính: 1.000824)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 29; khoản 1, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**k) Thủ tục hành chính 10:** Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã thủ tục hành chính: 1.004253)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tạo điều kiện cho cá nhân được quyền lựa chọn các hình thức nộp và nhận kết quả.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 12, khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**l) Thủ tục hành chính 11:** Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi (mã thủ tục hành chính: 2.001850)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Chưa quy định.
- Bổ sung trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của Phương án từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Việc kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của phương án trong thời gian 03 ngày là đủ thời gian. Mặt khác còn khoảng 30 ngày để thẩm định hồ sơ.
+ Bổ sung quy định thời gian trả kết quả TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định, việc quy định cụ thể tránh tùy tiện trong thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 3 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**IV. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN**
**1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.003099)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về thành phần hồ sơ:
+ Bãi bỏ “Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức”.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh.
+ Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ: văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên; quyết định thành lập tổ chức.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 15, điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**b) Thủ tục hành chính 2:** Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.003020)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung cách thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tình hình thực tiễn hiện nay.
- Bỏ bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu thành phần hồ sơ này.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 15; sửa đổi điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 16 và sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**c)** **Thủ tục hành chính 3:** Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.002986)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung cách thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tình hình thực tiễn hiện nay.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài (mã thủ tục hành chính: 1.001130)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Bổ sung quy định cụ thể trình tự thực hiện TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung cách thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 34 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết (mã thủ tục hành chính: 1.001115)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Quy định cụ thể các cách thức thực hiện TTHC và trả kết quả.
Lý do: Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT quy định chung chung, chưa cụ thể
- Về số lượng hồ sơ: Giảm từ 05 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Phù hợp với trường hợp nộp qua dịch vụ công trực tuyến; đồng thời việc sao gửi lấy ý kiến các thành viên trong quá trình thẩm định thuộc trách nhiệm của cơ quan thẩm định.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2024-2025.
**e) Thủ tục hành chính 6:** Thẩm định điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết (mã thủ tục hành chính: 1.001047)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Quy định cụ thể các cách thức thực hiện TTHC và trả kết quả.
Lý do: Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT quy định chung chung, chưa cụ thể.
- Về số lượng hồ sơ: Giảm từ 05 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Phù hợp với trường hợp nộp qua dịch vụ công trực tuyến; đồng thời việc sao gửi lấy ý kiến các thành viên trong quá trình thẩm định thuộc trách nhiệm của cơ quan thẩm định.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT.
- Lộ trình thực hiện: 2024-2025.
**2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.000987)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ “Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức”.
Lý do: Khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký kinh doanh.
- Quy định bổ sung hình thức nộp hồ sơ trên môi trường điện tử theo hướng: Bản sao chứng thực điện tử đối với các thành phần hồ sơ; Văn bằng, Chứng chỉ và Hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên; Quyết định thành lập tổ chức.
Lý do: Phù hợp với thực hiện trên môi trường điện tử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 15, điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**b)** **Thủ tục hành chính 2:** Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.000970)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung cách thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tình hình thực tiễn hiện nay.
- Bỏ Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
Lý do: Cơ quan cấp phép đã lưu thành phần hồ sơ này.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 15; sửa đổi điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 16 và sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**c)** **Thủ tục hành chính 3:** Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (mã thủ tục hành chính: 1.000943)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể về bước trả kết quả giải quyết TTHC.
Lý do: Pháp luật hiện hành chưa quy định nội dung này.
- Về cách thức thực hiện TTHC: Bổ sung cách thức thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến.
Lý do: Phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và tình hình thực tiễn hiện nay.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 18 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2023-2024.
**V. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO**
**1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 1.000801)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; bỏ báo cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt); số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và bãi bỏ thành phần hồ sơ để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Bỏ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp).
Lý do: Loại giấy tờ này đã được lưu trữ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 5 Điều 54, Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**b)** **Thủ tục hành chính 2:** Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 1.002025)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; bỏ báo cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt); số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ thành phần hồ sơ để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Bỏ văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
Lý do: Loại giấy tờ này đã được lưu trữ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 5 Điều 54, Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**c)** **Thủ tục hành chính 3:** Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 1.002048)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**d)** **Thủ tục hành chính 4:** Trả lại Giấy phép nhận chìm (mã thủ tục hành chính: 1.001658)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Cấp lại Giấy phép nhận chìm (mã thủ tục hành chính: 1.001631)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh**
**a) Thủ tục hành chính 1:** Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 1.005189)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; bỏ báo cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt); số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ thành phần hồ sơ để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Bỏ văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
Lý do: Loại giấy tờ này đã được lưu trữ trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 5 Điều 54, Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**b)** **Thủ tục hành chính 2:** Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 1.000969)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; bỏ báo cáo đánh giá tác động môi trường (trường hợp cùng cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt); số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và bãi bỏ thành phần hồ sơ để giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
- Bỏ văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên.
Lý do: Loại giấy tờ này đã được lưu trữ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 5 Điều 54, Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**c)** **Thủ tục hành chính 3:** Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (mã thủ tục hành chính: 2.000472)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**d) Thủ tục hành chính 4:** Trả lại Giấy phép nhận chìm (mã thủ tục hành chính: 1.000942)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**đ) Thủ tục hành chính 5:** Cấp lại Giấy phép nhận chìm (mã thủ tục hành chính: 2.000444)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Sửa đổi, bổ sung hình thức cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Lý do: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; số lượng hồ sơ giảm 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Việc bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến và giảm số lượng hồ sơ nhằm giảm hồ sơ giấy tờ, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
(2) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 55, điểm a khoản 1 Điều 57 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2023.
**VI. QUY ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC ĐA DẠNG SINH HỌC**
**Thủ tục hành chính 1.** Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích (mã thủ tục hành chính: 1.004082)
(1) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Hợp đồng tiếp cận nguồn gen là hợp đồng dân sự, đã được quy định cụ thể về quyền, trách nhiệm của các bên theo quy định của pháp luật dân sự. Bên cạnh đó, hiện nay, việc giao UBND xã thực hiện việc xác nhận cũng chưa thật sự phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức cấp xã về đa dạng sinh học. Hơn nữa, việc xác nhận này cũng chỉ là một bước trong thủ tục cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen. Do đó, đề nghị bãi bỏ thủ tục hành chính này để cắt giảm thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện thủ tục hành chính.
(2) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi các quy định về nội dung này tại Luật Đa dạng sinh học theo hướng một Luật sửa nhiều Luật./.
| Nội dung cần cắt giảm, đơn giản hoá tại từng thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước? | Về phần nội dung cần cắt giảm, đơn giản hoá thì tại Mục III Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành cụ thể như sau:
Thủ tục hành chính trung ương:
* Thủ tục hành chính 1:
- Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
* Thủ tục hành chính 2:
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
* Thủ tục hành chính 3:
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
* Thủ tục hành chính 4:
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
- Về thời gian giải quyết TTHC
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
- Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
* Thủ tục hành chính 5:
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung về cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC theo dịch vụ công trực tuyến.
- Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Giảm số lượng nộp hai (02) bộ hồ sơ thành nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Bãi bỏ quy định: Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép còn phải nộp thêm một (01) bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương dự định đặt công trình.
- Về thời gian giải quyết TTHC:
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
Ngoài ra, tại Quyết định này cũng đề cập sửa đổi, bãi bỏ nhiều nội dung khác trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Xem chi tiết các nội dung sửa đổi: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-dinh-ky-giam-sat-thi-cong-xay-dung-cong-trinh-moi-nhat-nam-2022-thuc-hien-giam-sat-thi--18308.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/pl-1-2.doc |
**PHỤ LỤC IVA**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)*
| …(1)…**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./…… | *……., ngày……. tháng……. năm………* |
**BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH**
Kính gửi: ………(2)…….
……(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình ....(3).... từ ngày…… đến ngày…… như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a) Tên đơn vị thi công;
b) Đánh giá sự phù hợp về năng lực của chỉ huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án của nhà thầu, người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so với quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;
c) Thống kê và đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị phục vụ thi công trong kỳ báo cáo so với hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
a) Khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);
b) Đánh giá công tác tổ chức thi công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi công (nếu có);
c) Đánh giá việc thực hiện các nội dung của kế hoạch đảm bảo an toàn được phê duyệt.
4. Thống kê các công tác thí nghiệm được thực hiện trong kỳ báo cáo số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Thống kê các công việc xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
6. Thống kê các thay đổi thiết kế trên công trường trong kỳ báo cáo.
7. Thống kê những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có); các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo. Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.
8. Đề xuất, kiến nghị về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác.
| | **GIÁM SÁT TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Tên hạng mục công trình/công trình xây dựng.
(4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình theo quy định.
| Mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng công trình mới nhất 2024? | Căn cứ Phụ lục IVA ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng như sau:
Tải về Mẫu IVA báo cáo định kỳ về công tác giám sát thi công xây dựng mới nhất
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Tên hạng mục công trình/công trình xây dựng.
(4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình theo quy định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nghi-phep-trong-truong-hop-nao-duoc-huong-nguyen-luong-mot-so-mau-don-xin-nghi-phep-dung-chuan-moi--18265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/PVQ/220614/don%20xin%20nghi%20phep%20so%201.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------\*\*\*-------
**ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP NĂM**
Kính gửi: - Ban giám đốc - Công ty………………
- Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính – Quản trị
- Trưởng ……………....………………………….
Tên tôi là:……………… Nam/nữ.......................
Ngày, tháng, năm sinh:………… tại...................
Địa chỉ thường trú:............................................
Điện thoại liên hệ khi cần:..................................
Đơn vị công tác:............. Chức vụ:...................
Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban lãnh đạo - Công ty …… cho tôi được nghỉ phép năm
+ Từ: ……….giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201…
Đến: ……..giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm 201…
+ Lý do: .............................................................
...........................................................................
+ Nơi nghỉ phép: ................... Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): …………… là đồng nghiệp của tôi. Ông(bà): ………… sẽ thay thế tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Kính mong nhà trường xem xét chấp thuận
Trân trọng.
*Tp ………, ngày …… tháng …… năm 20……*
| **Ban Giám Đốc** *(Duyệt)* | **Phòng** **Tổ chức – Hành chính – Quản trị** *(Xác nhận)* | **Ý kiến của** **Trưởng đơn vị** *(Nêu ý kiến cụ thể, ký và ghi rõ họ tên)* | **Người làm đơn** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- | --- |
| Hướng dẫn viết một số mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất? | - Tải mẫu đơn xin nghỉ phép số 1: Tại đây
- Tải mẫu đơn xin nghỉ phép số 2: Tại đây
Trên đây là một vài mẫu giấy xin nghỉ phép năm 2022 mà người lao động cần biết! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tp-ho-chi-minh-huong-dan-trinh-tu-thu-tuc-thuc-hien-chinh-sach-ho-tro-tien-thue-nha-cho-nguoi-lao-d-17623.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/Mau-1.docx |
**Mẫu 1 đoạn văn nghị luận Những Cơ Hội và Thách Thức Đối Với Tuổi Trẻ**
Tuổi trẻ hiện nay đang đứng trước một thế giới đầy cơ hội và thách thức, một thời điểm quyết định cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp. Về cơ hội, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và toàn cầu hóa đã mở ra nhiều hướng đi mới cho việc học tập và làm việc. Với chỉ một thiết bị kết nối Internet, thanh niên có thể tiếp cận kho tàng kiến thức phong phú từ khắp nơi trên thế giới. Các khóa học trực tuyến, chương trình học bổng quốc tế và các diễn đàn giao lưu văn hóa giúp họ không ngừng học hỏi và phát triển kỹ năng, chuẩn bị cho một tương lai nghề nghiệp đa dạng và phong phú.
Bên cạnh đó, tinh thần khởi nghiệp đang dần trở thành xu hướng mạnh mẽ trong giới trẻ. Nhiều bạn trẻ dám ước mơ và biến ý tưởng thành hiện thực, nhờ vào sự hỗ trợ từ các quỹ đầu tư và mạng lưới khởi nghiệp. Điều này không chỉ mang lại cơ hội làm giàu cá nhân mà còn đóng góp tích cực cho nền kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, đi kèm với những cơ hội lớn lao là không ít thách thức. Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt từ thị trường lao động khiến nhiều bạn trẻ phải nỗ lực hết mình để không bị tụt lại. Họ phải đối mặt với stress, lo âu và cảm giác thiếu tự tin trước những kỳ vọng cao. Hơn nữa, trong bối cảnh thông tin tràn ngập, việc lựa chọn và phân tích thông tin chính xác trở thành một thách thức lớn. Nhiều bạn trẻ dễ bị ảnh hưởng bởi tin tức sai lệch hoặc xu hướng tiêu cực trên mạng xã hội, dẫn đến những quyết định sai lầm.
Thêm vào đó, việc tìm kiếm định hướng nghề nghiệp cũng là một vấn đề không nhỏ. Nhiều thanh niên cảm thấy bối rối trước vô vàn lựa chọn và không biết đâu là con đường đúng đắn cho mình. Sự thiếu hụt hỗ trợ từ gia đình và nhà trường trong việc định hướng nghề nghiệp có thể khiến họ cảm thấy lạc lối và thiếu tự tin vào quyết định của mình.
Để vượt qua những thách thức này, thanh niên cần trang bị cho mình không chỉ kiến thức mà còn cả khả năng tư duy phản biện, kỹ năng mềm và sự tự tin. Họ cần học cách quản lý stress, tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết và chủ động trong việc khám phá bản thân. Qua đó, không chỉ tận dụng tối đa những cơ hội mà thế giới mang lại, họ còn có thể vượt qua khó khăn, biến thách thức thành động lực để phát triển.
Tóm lại, tuổi trẻ ngày nay đang sống trong một thời đại đầy hứa hẹn, nhưng cũng không thiếu gian nan. Chính sự kết hợp giữa việc khai thác cơ hội và đối mặt với thách thức sẽ giúp họ xây dựng tương lai tươi sáng, không chỉ cho bản thân mà còn cho xã hội.
| Đối tượng và điều kiện hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động làm việc tại Hồ Chí Minh? | Căn cứ theo Mục II Hướng dẫn 16741/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg như sau:
Thứ nhất: Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp trên địa bàn thành phố được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022;
- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022;
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Thứ hai: Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
Thứ ba: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg (sau đây gọi là Mẫu số 02) -
- Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thi hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liên kế trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Hồ sơ gửi gồm bản giây và tập tin điện tử danh sách người lao động (file excel: *xls, *xlsx)
Như vậy, Đối tượng và điều kiện hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả, hồ sơ đề nghị hỗ trợ được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-viet-don-xin-nghi-viec-chi-tiet-nhat-mot-so-mau-don-xin-nghi-viec-dung-chuan-chuyen-nghie-17717.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Quoc%201/mau%20don%20xin%20nghi%20viec%20so%201.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC**
Kính gửi: Ban Giám đốc công ty ………………………………………
Tôi tên là: ................................................................................................
Hiện đang công tác tại………………………………………………….
Tôi làm đơn này, đề nghị Ban Gián đốc cho tôi xin nghỉ việc vì lý do: ……………………………………………………………………….…
Trong thời gian chờ đợi sự chấp thuận của Ban Giám đốc Công ty, tôi sẽ tiếp tục làm việc nghiêm túc và tiến hành bàn giao công việc cũng như tài sản cho người quản lý trực tiếp của tôi là ông/bà………………………………………
Tôi xin chân thành cảm ơn!
……, ngày …… tháng ……năm……
**Người làm đơn**
(Ký, ghi rõ họ tên)
| Một số mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất năm 2022? | - Tải mẩu đơn xin nghỉ việc số 1: Tại đây
- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc số 2: Tại đây
- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc số 3: Tại đây
Trên đã là một số mẫu đơn xin nghỉ việc đúng chuẩn mới nhất năm 2022 mà người lao động cần biết! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-viet-so-yeu-ly-lich-dung-chuan-mot-vai-mau-so-yeu-ly-lich-phu-hop-yeu-cau-cua-nha-tuyen-d-347043-17478.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Quoc%201/mau-so-yeu-ly-lich-1.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**--------o0o-------**
**SƠ YẾU LÝ LỊCH**
**TỰ THUẬT**
Họ và tên: .....................................................................................Nam, nữ:.............
Sinh ngày...............tháng............năm........................................................................
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay (1):........................................................
Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân số:............................Nơi cấp:..........
Ngày.............tháng.............năm...................................................................................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà riêng.................................................Di động.....................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu? (2):..............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Số hiệu (3):..................................
Ký hiệu (4):..................................
Họ và tên: ........................................................................Bí danh:..............................
Tên thường gọi:...........................................................................................................
Sinh ngày..............tháng.........năm............. Tại (5):.....................................................
Nguyên quán (6):.........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện nay (7):...........................................................................
Nơi ở hiện tại (8) ..........................................................................................................
Dân tộc: ...........................................................Tôn giáo:..............................................
Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) (9)........
......................................................................................................................................
Thành phần bản thân hiện nay (10):..............................................................................
Trình độ văn hoá (11):..................................... Ngoại ngữ (12):.........................
Trình độ chuyên môn: .......................................................Loại hình đào tạo:..............
Chuyên ngành đào tạo:.................................................................................................
Kết nạp Đảng cộng sản Việt Nam ngày...........tháng............năm..................................
Nơi kết nạp:...................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày...........tháng............năm............................................
Nơi kết nạp:....................................................................................................................
Tình hình sức khoẻ (13): ......................Cao........................... Cân nặng:................ kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ chuyên môn (14):.................................................................
Cấp bậc (15):................................................... Lương chính hiện nay (16):..............
Ngày nhập ngũ: ..............................................Ngày xuất ngũ:......................................
Lý do:.............................................................................................................................
**HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH**
Họ và tên bố:.............................................. Tuổi:....................... Nghề nghiệp...............
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? (17)..........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? (18).....................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm) (19)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Họ và tên mẹ:.............................................. Tuổi:....................... Nghề nghiệp.............
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? (20)..........................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu? (21)....................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm) (22)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
**HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT**
***(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)***
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:.......................................................... Tuổi:......................
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
Nơi làm việc (23):......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (24):..................................................................................................
Họ và tên các con:
1) ................................................................Tuổi: ........................Nghề nghiệp:..............
2) ................................................................Tuổi: ........................Nghề nghiệp:.............
3) ................................................................Tuổi: ........................Nghề nghiệp:.............
4) ................................................................Tuổi: ........................Nghề nghiệp:..............
5) ................................................................Tuổi: ........................Nghề nghiệp:...............
**QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (25)**
| Từ tháng nămđến tháng năm | Làm công tác gì? | Ở đâu? | Giữ chức vụ gì? |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
**KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT**
Khen thưởng (26):..............................................................................................................
Kỷ luật (27):.......................................................................................................................
**LỜI CAM ĐOAN**
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện pháp xử lý theo quy định./.
| **Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan,****Xí nghiệp, Chủ tịch UBND Xã, Phường** ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... | *...............,ngày……tháng……năm……* **Người khai ký tên** |
| --- | --- |
| Sơ yếu lý lịch là gì? | Sơ yếu lý lịch là một trong những giấy tờ bắt buộc và quan trọng trong các dạng hồ sơ nhập học, hồ sơ đăng kí thi, hồ sơ xin việc,… . Sơ yếu lý lịch là tờ khai cung cấp thông tin cá nhân, nhân thân, tiểu sử… cho các đơn vị yêu cầu. Sơ yếu lý lịch thường được áp dụng nhiều đối với các ứng viên xin việc. Là loại giấy tờ giới thiệu bản thân với nhà tuyển dụng. Giới thiệu về nguồn gốc xuất xứ của bản thân và xác định bản thân bạn là một cá nhân hợp pháp.
Cần phải phân biệt giữa sơ yếu lý lịch và CV. CV là viết tắt của từ Curriculum Vitae trong tiếng Anh cũng có nghĩa là sơ yếu lý lịch. Tuy nhiên, bản chất nội dung bên trong của hai điều này là hoàn toàn khác nhau. CV chỉ là bản tóm tắt tất cả những thông tin cần thiết của người ứng tuyển có liên quan đến vị trí ứng tuyển như kinh nghiệm làm việc, kĩ năng bản thân, trình độ học vấn,... Nhưng đối với sơ yếu lý lịch, nó lại mang thuộc tính tổng quan hơn gồm có cả những thông tin của người thân trong gia đình của cá nhân đó. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nld-dang-trong-thoi-gian-nghi-om-dau-thai-san-co-duoc-nhan-tien-ho-tro-thue-nha-theo-quyet-dinh-08-17600.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Mau01.docx |
Mẫu số 01/DS – MTB, Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2022/TT-BTTTT)
| **UBND tỉnh, thành phố …….** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
**DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ MÁY TÍNH BẢNG**
**THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025**
| **STT** | **Mã huyện, xã** | **Tên huyện, xã** | **Họ và tên chủ hộ** | **CMND/ CCCD/ Mã số định danh của chủ hộ** | **Địa chỉ** | **Đối tượng hộ gia đình** | **Ghi chú** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| |
| *A* | *B* | *C* | *D* | *1* | *2* | *3* | *4* | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
…….., ngày … tháng … năm …..
**Chủ tịch UBND tỉnh**
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| Trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp | Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà: Tại đây
.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-ke-tai-nan-lao-dong-cua-nguoi-lao-dong-nam-2022-moi-nhat-cac-yeu-to-gay-chan-thuong-de-ph-17360.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/danh-muc-cac-yeu-to-gay-chan-thuong-tai-nan-lao-dong.docx |
**PHỤ LỤC IV**
**DANH MỤC CÁC YẾU TỐ GÂY CHẤN THƯƠNG ĐỂ PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG1***(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)*
| Tên chỉ tiêu thống kê | Mã số |
| --- | --- |
| Điện2 | 1 |
| Phóng xạ | 2 |
| Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | 3 |
| Thiết bị áp lực | 3.1 |
| Thiết bị nâng | 3.2 |
| Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cún, đè, ép, kẹp, cắt, va đập,....3 | 4 |
| Vật văng bắn3 | 5 |
| Vật rơi, đổ, sập3 | 6 |
| Sập đổ công trình, giàn giáo | 6.1 |
| Sập lò, sập đất đá | 6.2 |
| Cây đổ, rơi | 6.3 |
| Khác | 6.4 |
| Sinh vật và vi sinh vật | 7 |
| Ngộ độc4 | 8 |
| Cháy nổ | 9 |
| Cháy nổ do vật liệu nổ | 9.1 |
| Cháy nổ do xăng dầu, khí đốt | 9.2 |
| Khác | 9.3 |
| Nhiệt độ khắc nghiệt5 | 10 |
| Đuối nước | 11 |
| Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí6 | 12 |
| Ngã cao7 | 13 |
| Tai nạn giao thông | 14 |
| Khi đang thực hiện nhiệm vụ | 14.1 |
| Trên tuyến đường đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc | 14.2 |
| Căng thẳng thần kinh tâm lý | 15 |
| Các yếu tố gây chấn thương khác | 16 |
***Ghi chú:***
1 Sử dụng bảng danh mục:
- Xác định một yếu tố chính gây chấn thương trong trường hợp có nhiều yếu tố gây chấn thương. Ví dụ: Người lao động khi làm việc trên cột điện, bị điện giật làm ngã cao gây tai nạn thì yếu tố gây chấn thương chính đó là điện.
- Đối với vụ tai nạn giao thông thì yếu tố chính gây chấn thương là “Tai nạn giao thông” (mã số 14).
2 Yếu tố “Điện” bao gồm cả điện giật, bỏng điện, ngã cao do điện giật.
3 Các Yếu tố “Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cuốn, đè, ép, kẹp, cắt, va đập….” ;“ Vật văng bắn”; “Vật rơi, đổ, sập” không bao gồm các trường hợp yếu tố gây chấn thương do thiết bị áp lực, thiết bị nâng.
4 Yếu tố “Ngộ độc” không bao gồm các trường hợp ngộ độc do “sinh vật và vi sinh vật” gây ra,
5 Yếu tố “Nhiệt độ khắc nghiệt” bao gồm cả các trường hợp gây bỏng nóng, bỏng lạnh, không bao gồm bỏng do “cháy nổ”.
6 Yếu tố “Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí” không bao gồm các trường hợp “đuối nước”, “ngộ độc”.
7 Yếu tố “Ngã cao” không bao gồm các trường hợp ngã do điện giật, do “vật văng bắn”, “vật rơi, đổ, sập”.
| Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở như thế nào? | Theo Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở như sau:
Tải biểu mẫu về: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-che-bau-cu-trong-dang-mau-phieu-xin-y-kien-dai-hoi-hoi-nghi-va-mau-bien-ban-kiem-phieu-moi-nhat-17274.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%204.doc |
**(Mẫu số 4)**
| **ĐẠI HỘI (Hội nghị): ……………………………………………………….** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM----------------------------------------** |
| --- | --- |
| *(đóng dấu cấp ủy)* | *….., ngày ….. tháng ….. năm 20….* |
**PHIẾU XIN Ý KIẾN**
**về những người ứng cử, được đề cử tại đại hội (hội nghị) để bầu vào…………………….**
| **STT** | **Họ và tên** | **Đồng ý để trong danh sách bầu cử** | **Không đồng ý để trong danh sách bầu cử** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| 3 | | | | |
| 4 | | | | |
| 5 | | | | |
| 6 | | | | |
| 7 | | | | |
| 8 | | | | |
***Lưu ý:***
*- Những người ứng cử, được đề cử thuộc phạm vi điều chỉnh của Điều 13 Quy chế bầu cử trong Đảng thì đoàn chủ tịch đại hội ghi rõ vào phần Ghi chú.*
*- Đại biểu đại hội (hội nghị) đồng ý hoặc không đồng ý người nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.*
*- Không ký tên hoặc ghi thêm những nội dung khác.*
| Mục đích thành lập tổ giúp việc kiểm phiếu khi bầu cử? | Căn cứ Mục 7 Hướng dẫn 03-HD/TW năm 2020 về thực hiện Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành quy định về mục đích lập tổ giúp việc kiểm phiếu cụ thể rằng Đoàn chủ tịch lập tổ giúp việc kiểm phiếu xin ý kiến là những thành viên của đoàn thư ký. Trường hợp cần thiết đoàn chủ tịch có thể lựa chọn một số đại biểu chính thức (trong đại hội đại biểu) hoặc một số đảng viên chính thức (trong đại hội đảng viên) không có tên trong danh sách ứng cử, được đề cử tham gia tổ giúp việc kiểm phiếu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-che-bau-cu-trong-dang-mau-don-ung-cu-dang-vien-chinh-thuc-khong-phai-la-dai-bieu-dai-hoi-moi-nh-17279.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%201.doc |
**(Mẫu số 1)**
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN ỨNG CỬ**
*Kính gửi* ……………………………………………………..
Tên tôi là: ……………………………………………………………………….., giới tính: Nam, Nữ[1](#_ftn1).
Họ và tên khai sinh: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên đang dùng:…………………………………………… Sinh ngày:…………………………...
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu:………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú hiện nay:………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………. Tôn giáo: …………………………………….
Ngày vào Đảng: …………………………………………………………………………………………..
Ngày chính thức: ………………………………………………………………………………………….
Trình độ học vấn: .........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………………………..
Trình độ lý luận chính trị: ………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Chức vụ đảng: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ chính quyền: ……………………………………………………………………………………
Là đảng viên chính thức sinh hoạt tại chi bộ: …………………………………………………………
Căn cứ Điều lệ Đảng, Quy chế bầu cử trong Đảng và các quy định của Đảng về tiêu chuẩn, điều kiện cấp ủy viên, tôi tự nhận thấy mình có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định nên làm Đơn này ứng cử để được bầu làm ……………………….. Nếu được trúng cử, tôi xin cam đoan thực hiện mọi nhiệm vụ theo sự phân công của tổ chức.
| | …………., ngày … tháng … năm 20 …**NGƯỜI ỨNG CỬ***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
[1](#_ftnref1) Gạch bỏ chữ không phù hợp.
| Mẫu đơn ứng cử Đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội? | Theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Hướng dẫn 03-HD/TW năm 2020 về thực hiện Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành quy định về mẫu đơn ứng cử Đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội cụ thể như sau:
Tải mẫu đơn ứng cử Đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội: Tại đây
, |
Subsets and Splits