query
stringlengths
10
85
pos
sequencelengths
1
1
neg
sequencelengths
1
1
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hiv/aids
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hiv/aids Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của HIV/AIDS Chế độ sinh hoạt: Nghỉ ngơi điều độ. Tập thể dục ít nhất 20 đến 30 phút mỗi ngày. Không hút thuốc lá, uống rượu bia và sử dụng các chất kích thích. Ngủ đủ giấc. Chế độ dinh dưỡng: Chế độ dinh dưỡng đầy đủ. Bổ sung đầy đủ vitamin. Phương pháp phòng ngừa HIV/AIDS Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Giáo dục cộng đồng. Quan hệ tình dục an toàn. Không sử dụng kim tiêm chung. Dự phòng phơi nhiễm bằng PrEP trong vòng 24 – 36 giờ sau khi tiếp xúc hay nghi ngờ nhiễm HIV. Tiêm chủng vaccine phòng phế cầu PCV13, PPSV23, vaccine phòng cúm, viêm gan A, viêm gan B, HPV, viêm màng não cầu khuẩn, uốn ván – bạch cầu – ho gà , herpes zoster. Không tiêm chích ma túy." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung hạ cam mềm
[ "Tìm hiểu chung hạ cam mềm Hạ cam mềm là gì? Hạ cam mềm là một bệnh truyền nhiễm phổ biến lây qua đường tình dục được gây ra bởi Haemophilus ducreyi - Trực khuẩn Gram âm. Chúng tấn công vào mô da và niêm mạc tạo thành vết loét ở ngoài cơ quan sinh dục . Vết loét có thể bị chảy máu hoặc tiết dịch gây truyền nhiễm khi quan hệ tình dục qua đường âm đạo, hậu môn hay đường miệng. Ngoài ra, bệnh cũng có thể được lây lan trực tiếp khi tiếp xúc với da của người bệnh." ]
[ "" ]
Triệu chứng hạ cam mềm
[ "Triệu chứng hạ cam mềm Những dấu hiệu và triệu chứng của hạ cam mềm Những triệu chứng thường xuất hiện khi người bị mắc bệnh hạ cam mềm từ 4 tới 7 ngày sau khi nhiễm bệnh. Tùy vào từng người, những triệu chứng này có thể khác nhau. Triệu chứng bệnh ở nam giới: Xuất hiện vết sưng nhỏ, màu đỏ trên bộ phận sinh dục. Vết sưng này có thể thay đổi thành một vết loét hở trong một vài ngày hoặc có thể lâu hơn. Vết loét có thể được hình thành tại bất cứ khu vực nào của bộ phận sinh dục, bao gồm dương vật và bìu. Những vết loét này thường xuyên gây đau đớn cho người bệnh. Triệu chứng bệnh ở nữ giới: Xuất hiện những vết sưng đỏ trên môi âm đạo, ở giữa âm đạo và hậu môn, đôi khi ở trên đùi. Sau khi những vết loét này bị vỡ ra, phụ nữ sẽ cảm thấy nóng rát hoặc đau đớn khi đi vệ sinh . Đặc điểm của vết loét xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới là: Những vết loét có kích thước khác nhau, thường từ 1-2cm. Đôi khi sẽ xuất hiện một vài vết loét có kích thước lớn hơn. Các vết loét có thể bị chảy máu khi chạm vào. Ở giữa những vết loét thường có màu xám đến xám vàng, xung quanh bờ vết loét thường nham nhở. Một số triệu chứng khác của bệnh: Đau khi quan hệ tình dục hoặc đi vệ sinh; Xuất hiện hạch sưng ở bẹn; Hạch bạch huyết sưng to , có thể xuyên qua da và dẫn tới áp xe lớn. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh hạ cam mềm Bệnh thường có tiên lượng tốt nếu được điều trị kịp thời, một vài người có thể tự khỏi mà không cần phải điều trị. Tuy nhiên, nếu để vết loét lan sâu và rộng sẽ gây ra một số hậu quả sau: Rò đường tiểu; Nhiễm trùng tiết niệu ; Sẹo ở cơ quan sinh dục; Hoại tử bộ phận sinh dục. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Ngoài ra, bạn nên tới gặp bác sĩ khi bạn quan hệ tình dục với người có nguy cơ mắc bệnh cao hoặc những người mắc bệnh lây qua đường tình dục như giang mai, HIV,... Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn." ]
[ "" ]
Nguyên nhân hạ cam mềm
[ "Nguyên nhân hạ cam mềm Nguyên nhân dẫn đến hạ cam mềm Nguyên nhân gây ra bệnh hạ cam mềm là do nhiễm vi khuẩn Haemophilus ducreyi. Đây là một trực khuẩn Gram âm, thuộc họ Pasteurellaceae. Vi khuẩn này tấn công vào mô da và niêm mạc tạo thành vết loét ở ngoài cơ quan sinh dục." ]
[ "" ]
Nguy cơ hạ cam mềm
[ "Nguy cơ hạ cam mềm Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) hạ cam mềm? Hầu hết tất cả mọi đối tượng đều co khả năng bị bệnh hạ cam mềm. Tuy nhiên, nam giới thường có tỷ lệ mắc cao hơn nữ giới, tỷ lệ 3:1. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) hạ cam mềm Các yếu tố làm tăng nguy cơ hạ cam mềm: Lối sống tình dục không lành mạnh; Gái mại dâm; Sử dụng chất kích thích như ma túy hoặc rượu." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị hạ cam mềm
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị hạ cam mềm Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán hạ cam mềm Nếu bạn thấy một số dấu hiệu chứng tỏ bạn đang bị hạ cam mềm. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về những triệu chứng đang gặp phải, kiểm tra thăm khám lâm sàng. Ngoài ra, để chẩn đoán chính xác xem bạn có bị hạ cam mềm không bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm sau: Nhuộm soi : Lấy mẫu bệnh phẩm đem đi nhuộm và soi trực tiếp để tìm kiếm vi khuẩn hạ cam mềm. Cấy và phân lập vi khuẩn : Mẫu bệnh phẩm được nuôi cấy trong môi trường thạch giàu dinh dưỡng có hemoglobin và huyết thanh để phân lập ra vi khuẩn gây bệnh. Sử dụng kỹ thuật PCR (M-PCR): Xét nghiệm này có độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt. Phương pháp điều trị hạ cam mềm hiệu quả Do thời gian ủ bệnh của bệnh tương đối ngắn và diễn tiến cấp tính. Điều trị cần bắt đầu ngay lập tức, mà không phải chờ kết quả xét nghiệm. Một số phương pháp điều trị là: Điều trị bằng thuốc kháng sinh: Kháng sinh được bác sĩ chỉ định để tiêu diệt vi khuẩn cũng như giúp giảm nguy cơ để lại sẹo khi lành vết loét. Những loại kháng sinh thường được sử dụng để điều trị hạ cam mềm là: Azithromycin : 1 gam uống ở liều duy nhất. Ceftriaxone: 250mg tiêm bắp ở liều duy nhất. Ciprofoxacin: 500 mg uống 2 lần/ngày trong 3 ngày. Erythromycin : 500 mg uống 4 lần/ngày trong 7 ngày. Kháng sinh phải được dùng theo chỉ định của bác sĩ, kể cả khi bạn nhận thấy rằng vết loét của bạn đang được cải thiện. Điều trị bằng phẫu thuật: Nếu áp xe lớn và gây đau đớn trong các hạch bạch huyết của bạn, bác sĩ có thể dẫn lưu áp xe bằng kim thông qua phẫu thuật. Điều này sẽ giúp giảm sưng và đau khi vết loét lành lại nhưng có thể gây ra một số sẹo nhỏ ở chỗ bị tổn thương." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hạ cam mềm
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hạ cam mềm Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của hạ cam mềm Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Chế độ dinh dưỡng: Chưa có dữ liệu. Phương pháp phòng ngừa hạ cam mềm hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Có lối sinh tình dục an toàn, không nên quan hệ với quá nhiều người hoặc có thể dùng bao cao su khi quan hệ. Tránh sử dụng những hành vi tình dục gây nguy cơ mắc bệnh cao. Hãy báo cho bạn tình của bạn về tình trạng bệnh để họ đi khám và điều trị. Nếu bạn quan hệ với tiếp xúc với người có nguy cơ mắc bệnh cao, hãy tới gặp bác sĩ ngay." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ebola
[ "Tìm hiểu chung ebola Ebola là gì? Ebola hay còn gọi là sốt xuất huyết Ebola là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm được gây ra bởi virus Ebola . Virus Ebola tồn tại ở 5 chủng, trong đó có 4 chủng có chứa mầm bệnh lây nhiễm tác động đến con người. Cụ thể là chủng Bundibugyo, Ebola, Sudan và Tai Forest. Khi cơ thể bị virus Ebola tấn công, hệ miễn dịch và các cơ quan khác sẽ bị tổn thương làm ảnh hưởng tới khả năng đông máu. Vì vậy, cơ thể sẽ bị xuất huyết nghiêm trọng và không thể kiểm soát được khi bị nhiễm bệnh. Bệnh Ebola là một căn bệnh truyền nhiễm cực kỳ nguy hiểm với tỷ lệ tử vong lên tới 90% ." ]
[ "" ]
Triệu chứng ebola
[ "Triệu chứng ebola Những dấu hiệu và triệu chứng của Ebola Ebola thường có biểu hiện như bị cúm thông thường. Những triệu chứng xuất hiện từ 2 đến 21 ngày sau khi nhiễm bệnh và thường gặp nhất từ 8-10 ngày. Các dấu hiệu cho thấy có thể bạn đã bị Ebola là: Sốt cao; Đau đầu; Đau khớp và cơ; Viêm họng; Đau bụng; Người mệt mỏi; Chán ăn. Khi bệnh chuyển biến nặng hơn, sẽ gây xuất huyết bên trong cơ thể, đôi khi mắt, tai hoặc mũi bạn sẽ bị chảy máu. Một vài người sẽ xuất hiện các triệu chứng sau: Nôn mửa; Ho ra máu; Tiêu chảy , máu lẫn trong phân; Phát ban. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Ebola Hệ thống miễn dịch của mỗi người là khác nhau. Một số người sau khi được điều trị sẽ không để lại biến chứng gì, một vài người khác có thể có một số biến chứng sau: Suy đa tạng; Hôn mê; Xuất huyết nghiêm trọng; Người mệt mỏi và yếu; Rụng tóc ; Viêm gan; Vàng da. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn." ]
[ "" ]
Nguyên nhân ebola
[ "Nguyên nhân ebola Nguyên nhân dẫn đến Ebola Nguyên nhân gây ra Ebola là nhiễm virus Ebola, thuộc họ Filoviridae, chi Ebolavirus. Khác với những loại virus khác, Ebola không thể truyền bệnh qua đường không khí mà chỉ gây bệnh khi tiếp xúc trực tiếp với chất dịch của người bị mắc bệnh. Virus có thể lây nhiễm qua các con đường sau: Máu; Sữa mẹ; Nước bọt; Phân; Tinh dịch; Mồ hôi; Dịch nôn mửa; Nước tiểu." ]
[ "" ]
Nguy cơ ebola
[ "Nguy cơ ebola Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) Ebola? Hầu hết tất cả mọi đối tượng, lứa tuổi đều có khả năng bị Ebola nếu tiếp xúc với nguồn lây nhiễm. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) Ebola Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị Ebola: Tiếp xúc với người hoặc động vật bị Ebola; Đi tới những khu vực đã xảy ra một đợt bùng phát Ebola gần đây; Tiếp xúc với những vật bị có virus Ebola như kim tiêm, vật dụng của người nhiễm bệnh,... Người có sức đề kháng yếu." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ebola
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ebola Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán Ebola Những triệu chứng của Ebola thường giống với một số bệnh như: Cảm cúm, sốt rét, thương hàn, dịch tả,... Nếu bạn thấy một số dấu hiệu chứng tỏ bạn đang bị Ebola. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về những triệu chứng đang gặp phải, kiểm tra thăm khám lâm sàng. Ngoài ra, để chẩn đoán chính xác xem bạn có bị Ebola không bác sĩ sẽ yêu cầu bạn thực hiện một vài xét nghiệm: Xét nghiệm công thức máu: Số lượng bạch cầu và tiểu cầu giảm. Xét nghiệm hóa sinh máu: Tăng men gan như AST, ALT. Trong thời gian tiến triển bệnh Creatinin máu và ure có thể tăng. Xét nghiệm các yếu tố đông máu. Nhuộm soi: Lấy mẫu bệnh phẩm đem đi nhuộm và soi trực tiếp dưới kính hiển vi. Cấy và phân lập virus: Mẫu bệnh phẩm được nuôi cấy trong môi trường thích hợp để phân lập ra virus gây bệnh. Sử dụng kỹ thuật PCR để xác định bệnh. Phản ứng ELISA: Phát hiện kháng thể của virus Ebola. Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt. Phương pháp điều trị Ebola hiệu quả Hiện nay, vẫn chưa tìm ra được phương pháp điều trị Ebola khỏi hoàn toàn. Có hai phương pháp điều trị Ebola bằng thuốc đã được phê duyệt là: Inmazeb: Hỗn hợp của ba kháng thể đơn dòng (atoltivimab, maftivimab và odesivimab-ebgn). Ansuvimab-zykl (Ebanga) là một kháng thể đơn dòng được dùng dưới dạng tiêm. Những thuốc này chỉ giúp ngăn chặn sự xâm nhập của virus vào tế bào. Các bác sĩ chỉ có thể kiểm soát triệu chứng của Ebola bằng cách: Truyền dịch và cung cấp chất điện giải; Thở oxy nếu cần thiết; Chỉ định thuốc để duy trì huyết áp; Truyền máu để bù lượng máu đã bị mất; Điều trị các bệnh nhiễm trùng khác; Cách ly bệnh nhân mắc bệnh Ebola nhằm ngăn chặn lây truyền." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ebola
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ebola Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của Ebola Chế độ sinh hoạt Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị; Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng; Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị; Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Phương pháp phòng ngừa Ebola hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức đề kháng; Tiêm ngừa vaccine phòng chống virus Ebola; Rửa tay thường xuyên; Không sử dụng các thực phẩm từ động vật mắc bệnh; Không nên tiếp xúc với những người hay động vật bị nhiễm bệnh; Tránh tiếp xúc với những động vật hoang dã như dơi, khỉ,... Nếu bạn tiếp xúc với nguồn bệnh, hãy tới gặp bác sĩ ngay lập tức." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ung thư phổi
[ "Tìm hiểu chung ung thư phổi Ung thư phổi là gì? Ung thư phổi là một bệnh lý ác tính trong đó các tế bào bất thường trong phổi nhân lên một cách mất kiểm soát, dẫn đến hình thành một hay nhiều các khối ung thư. Quá trình này bắt đầu từ phổi, nơi bao gồm khí quản, phế quản gốc, các phế quản, tiểu phế quản... nhỏ hơn trong nhu mô phổi đến tận phế nang, nơi trao đổi oxy và carbon dioxide (CO2). Các tế bào ung thư có thể hình thành khối u ác, di căn đến các cơ quan, bộ phận khác của cơ thể. Có hai loại chính của ung thư phổi: Ung thư phổi tế bào nhỏ (Small cell lung cancer - SCLC): Đây là dạng ít phổ biến hơn, nhưng tiến triển nhanh và thường di căn nhanh chóng. Loại này thường gặp trên những người hút thuốc nhiều, lâu năm. Ung thư phổi không tế bào nhỏ (Non-small cell lung cancer - NSCLC): Đây là dạng phổ biến nhất của ung thư phổi, chiếm khoảng 85% các trường hợp. NSCLC bao gồm: Ung thư biểu mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào vảy, và ung thư biểu mô tế bào lớn. Ung thư phổi gặp cả trên nam và nữ giới. Mặc dù tỷ lệ mắc, tử vong do ung thư phổi có thể khác nhau giữa các giới và các nhóm dân cư khác nhau. Nguyên nhân chính gây ra ung thư phổi là hút thuốc, bên cạnh đó còn có các yếu tố khác như tiếp xúc với hóa chất radon, amiăng, ô nhiễm không khí... Xem thêm: Có mấy loại ung thư phổi?" ]
[ "" ]
Triệu chứng ung thư phổi
[ "Triệu chứng ung thư phổi Những dấu hiệu ung thư phổi Dấu hiệu sớm của ung thư phổi: Ho kéo dài: Ho không dứt và không rõ nguyên nhân. Khó thở: Cảm giác khó thở ngày càng tăng, kể cả khi không hoạt động nặng. Ho ra máu: Tình trạng ho kèm theo máu là một dấu hiệu cảnh báo sớm, quan trọng. Đau, tức ngực: Cảm giác đau tức hoặc khó chịu ở ngực, có thể không liên quan đến hoạt động thể lực. Dấu hiệu của ung thư phổi giai đoạn muộn: Đau lưng và đau đầu: Các cơn đau có thể lan ra các khu vực khác do sự di căn của tế bào ung thư. Giảm cân: Sụt cân không giải thích được, thường là dấu hiệu chung của nhiều loại ung thư. Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi kéo dài mà không được cải thiện, hồi phục sau khi nghỉ ngơi. Đau xương: Đau xương, đặc biệt là ở vùng hông, lưng hoặc xương sườn, có thể là dấu hiệu của khối u đã di căn. Tuy nhiên, một số người mắc ung thư phổi không có triệu chứng, chỉ có thể phát hiện thông qua các xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng như chụp X quang phổi, CT scanner... Xem thêm: Nhận biết 9 dấu hiệu ung thư phổi giai đoạn đầu Tác động của ung thư phổi đối với sức khỏe Ung thư phổi ảnh hưởng nghiêm trọng với sức khỏe bệnh nhân và có thể dẫn đến tử vong, đặc biệt là khi khối u đã di căn đến nhiều cơ quan, bộ phận khác. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh ung thư phổi Ung thư phổi có thể dẫn đến: Tràn dịch, máu màng phổi ; Tràn dịch màng tim; Di căn đến các mô, cơ quan khác và ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan đó; Tử vong. Đau hoặc khó chịu ở ngực có thể là triệu chứng của ung thư phổi Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng nào bất thường nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được thăm khám, kiểm tra và tư vấn theo chuyên khoa. Chẩn đoán, điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân ung thư phổi
[ "Nguyên nhân ung thư phổi Các nguyên nhân dẫn đến ung thư phổi bao gồm: Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi. Người bắt đầu hút thuốc càng sớm, thời gian hút càng lâu và hút càng nhiều thuốc thì nguy cơ mắc ung thư phổi càng cao. Nguy cơ này là tương tự ở những người hút thuốc thụ động. Tiếp xúc với hóa chất như amiang, thạch tín, khí thải diesel, crom, beryli, niken, bồ hóng, hắc ín, đặc biệt là radon tại nơi làm việc hoặc sinh sống. Tiếp xúc với phóng xạ, bức xạ, từ trường, không khí bị ô nhiễm... Từng xạ trị vú hoặc vùng ngực. Yếu tố di truyền. Bệnh phổi mạn tính." ]
[ "" ]
Nguy cơ ung thư phổi
[ "Nguy cơ ung thư phổi Những ai có nguy cơ mắc phải ung thư phổi? Những người thuộc diện dưới đây có nguy cơ bị ung thư phổi: Người hút nhiều thuốc lá hoặc hút thuốc trong thời gian dài. Người không hút thuốc nhưng tiếp xúc với khói thuốc từ người khác. Người phải làm việc, tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại. Người từng mắc ung thư khác và từng xạ trị ở vùng ngực. Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư phổi: Đây cũng là yếu tố nguy cơ mắc ung thư phổi. Nếu tiền sử gia đình có người mắc bệnh ung thư phổi thì tỷ lệ bị bệnh của mỗi thành viên có cùng huyết thống sẽ là cao hơn. Tiền sử bệnh phổi: Các bệnh về phổi như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hoặc bệnh lao có thể làm tăng nguy cơ ung thư phổi. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc Ung thư phổi: Theo một số nghiên cứu có cỡ mẫu lớn đã công bố, bổ sung nhiều β – caroten ở những người hút thuốc lá cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi. Tiền sử gia đình (bố mẹ, anh chị em…) mắc ung thư phổi. Nhiễm HIV. Sống hoặc làm việc trong môi trường không khí bị ô nhiễm (chứa nhiều kim loại nặng hoặc hóa chất phóng xạ…). Người hút nhiều thuốc lá dễ bị ung thư phổi" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư phổi
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư phổi Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư phổi Khi nghi ngờ ung thư phổi, bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh của bệnh nhân, tiền sử bệnh của gia đình và yêu cầu bệnh nhân: Khám tổng quát; Chụp X quang phổi; Chụp CT ngực tia mềm (Low dose computed tomography - LDCT); Xét nghiệm máu và mẫu đờm; Sinh thiết phổi; Nội soi phế quản; Hóa mô miễn dịch. Nếu đã xác định là ung thư phổi, bác sĩ sẽ yêu cầu làm các xét nghiệm khác để xác định tình trạng di căn. Xem thêm: Tầm soát ung thư phổi gồm những phương pháp nào? Phương pháp điều trị ung thư phổi Tùy vào thể trạng bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị phù hợp. Phương pháp điều trị chính: Phẫu thuật ung thư phổi: Cắt bỏ thùy phổi chứa khối u. Xạ trị ung thư phổi: Sử dụng tia bức xạ để tiêu diệt tế bào ung thư. Hóa trị ung thư phổi: Dùng thuốc hóa học để tiêu diệt tế bào ung thư. Điều trị đích ung thư phổi: Dùng thuốc nhắm vào các đặc điểm cụ thể của tế bào ung thư. Điều trị miễn dịch ung thư phổi: Kích hoạt hệ miễn dịch để chống lại ung thư. Phương pháp hỗ trợ: Châm cứu và massage: Giảm đau và cải thiện tinh thần. Yoga và ngồi thiền: Cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất. Sử dụng thảo dược và tinh dầu: Hỗ trợ cải thiện chức năng hô hấp và giảm stress. Chăm sóc giảm nhẹ. Chụp X quang phổi được bác sĩ chỉ định để chẩn đoán bệnh" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư phổi
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư phổi Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư phổi Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị; Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng; Bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt; Thường xuyên tập thể dục; Không tiếp xúc với môi trường chứa các chất độc, phóng xạ; Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những dấu hiệu, triệu chứng bất thường trong quá trình điều trị; Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và lựa chọn hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm; Bệnh nhân cần lạc quan. Tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, hãy nói chuyện với những người đáng tin cậy, chia sẻ với những thành viên trong gia đình, nuôi thú cưng hay đơn giản là đọc sách, làm bất cứ thứ gì khiến bạn thấy thoải mái. Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung nhiều trái cây, rau củ quả qua chế độ ăn hàng ngày. Xem thêm: Cách chăm sóc bệnh nhân ung thư phổi Phương pháp phòng ngừa ung thư phổi hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Bỏ thuốc lá, tránh hết mức việc tiếp xúc khói  thuốc thụ động; Hạn chế hết mức sự tiếp xúc với các hóa chất độc hại, radon, các chất phóng xạ; Kiểm tra lượng radon trong nhà thường xuyên; Tập thể dục thường xuyên; Sàng lọc ung thư phổi, kiểm tra sức khỏe mỗi năm; Ăn nhiều trái cây, rau quả; Tầm soát ung thư phổi hàng năm rất quan trọng đối với những đối tượng sau: Hút thuốc 20 gói – năm (ví dụ 1 gói/ngày trong 20 năm); Người từ 50 – 80 tuổi có tiền sử hút thuốc trong vòng 15 năm hoặc đang hút thuốc. Lưu ý: Việc tầm soát chỉ nên thực hiện ở những đối tượng nguy cơ cao nêu trên. Tập thể dục thường xuyên để bảo vệ sức khỏe Ung thư phổi là một căn bệnh nguy hiểm và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Việc nhận biết sớm, chẩn đoán và điều trị kịp thời là yếu tố quyết định để cải thiện tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiểu rõ về nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp phòng ngừa, cũng như các biện pháp ung thư phổi không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng về căn bệnh này. Điều quan trọng là mỗi chúng ta cần duy trì lối sống lành mạnh, thường xuyên kiểm tra sức khỏe để bảo vệ bản thân và những người thân yêu." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ung thư vú
[ "Tìm hiểu chung ung thư vú Ung thư vú là một loại ung thư phát triển từ các tế bào trong vú. Quá trình này bắt đầu khi các tế bào trong vú phát triển một cách bất thường và không kiểm soát được, dẫn đến sự hình thành các u cục hoặc khối có thể sờ thấy trong vú. Các u này có thể là lành tính, nghĩa là chúng không phải là ung thư và không lan rộng ra ngoài vú, hoặc ác tính, nghĩa là chúng là ung thư và có khả năng lan truyền đến các hạch bạch huyết ở nách và các bộ phận khác của cơ thể. Những tế bào ung thư này, do phân chia không kiểm soát, tạo ra sự tăng trưởng của mô thừa và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Tùy theo kích thước khối u và tình trạng di căn của ung thư mà ung thư vú được chia thành 5 giai đoạn: Giai đoạn 0: Đây còn được gọi là ung thư biểu mô ống dẫn tại chỗ. Giai đoạn 1: Ở giai đoạn này, khối u có kích thước lên đến 2cm. Nó không ảnh hưởng đến bất kỳ hạch bạch huyết nào, hoặc có những nhóm nhỏ tế bào ung thư trong các hạch bạch huyết. Giai đoạn 2: Khối u có kích thước từ 2–5cm kèm theo có thể lan đến các hạch bạch huyết. Giai đoạn 3: Khối u có chiều ngang lên đến 5cm và đã lan đến một số hạch bạch huyết, hoặc khối u lớn hơn 5 cm và đã lan đến một vài hạch bạch huyết. Giai đoạn 4: Ung thư đã di căn đến xương, gan, não hoặc phổi. Tìm hiểu thêm: Nhận biết các giai đoạn của ung thư vú" ]
[ "" ]
Triệu chứng ung thư vú
[ "Triệu chứng ung thư vú Triệu chứng của bệnh ung thư vú: Nút u trong vú : Cảm nhận được một khối u hoặc sự dày lên bất thường trong vú. Tiết dịch ở núm vú : Có thể xuất hiện dịch, bao gồm máu, từ núm vú. Đỏ da : Sự thay đổi màu sắc da, trở nên đỏ hoặc sần sùi. Đau vú : Cảm giác đau hoặc nhạy cảm tăng lên ở vùng vú. Kích ứng da : Da có thể trở nên kích ứng hoặc ngứa. Dimple (lõm da) : Da vùng vú có thể có dấu hiệu lõm hoặc co kéo. Biến đổi da vùng nách: Có thể thấy sự thay đổi ở da vùng nách hoặc vùng da gần vú. Những biểu hiện này có thể là dấu hiệu của ung thư vú, tuy nhiên cần thực hiện các xét nghiệm y tế để xác định chính xác. Khuyến cáo nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và điều trị kịp thời nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào trong số này Tìm hiểu thêm: Một số triệu chứng ung thư vú thường gặp bạn cần biết Đau nách hoặc đau vú không thay đổi theo chu kỳ hàng tháng có thể là triệu chứng của ung thư vú Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân ung thư vú
[ "Nguyên nhân ung thư vú Nguyên nhân gây ung thư vú bao gồm yếu tố sinh sản và nuôi con như sinh con muộn hoặc không cho con bú, di truyền như có người thân trong gia đình mắc bệnh ung thư vú, chu kỳ kinh nguyệt sớm và mãn kinh muộn. Bên cạnh đó, các bệnh liên quan đến vú như xơ nang tuyến vú, môi trường sống độc hại và ô nhiễm, cũng như lối sống không lành mạnh như béo phì, ít vận động, chế độ ăn thiếu vitamin, hút thuốc lá và uống rượu đều có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư vú. Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân ung thư vú: Di truyền và lối sống của bệnh nhân" ]
[ "" ]
Nguy cơ ung thư vú
[ "Nguy cơ ung thư vú Những yếu tố nguy cơ gây ung thư vú Yếu tố nguy cơ gây ung thư vú bao gồm: Giới tính và tuổi tác : Phụ nữ có nguy cơ cao hơn nam giới, đặc biệt là sau tuổi 50. Di truyền : Đột biến gen BRCA1, BRCA2 và các gen khác như ATM, PALB2, TP53. Tiền sử gia đình : Nguy cơ tăng nếu có người thân mắc bệnh ung thư vú. Chủng tộc và dân tộc : Phụ nữ da trắng và phụ nữ Mỹ gốc Phi dưới 40 tuổi có nguy cơ cao hơn. Chiều cao : Phụ nữ cao có nguy cơ cao hơn. Mô vú dày đặc : Khó phát hiện ung thư qua chụp X-quang tuyến vú và nguy cơ cao hơn. Tình trạng vú lành tính : Tổn thương tăng sinh không điển hình làm tăng nguy cơ. Chu kỳ kinh nguyệt và mãn kinh : Bắt đầu kinh nguyệt sớm và mãn kinh muộn tăng nguy cơ. Xạ trị vùng ngực : Đã xạ trị khi còn trẻ làm tăng đáng kể nguy cơ. Tiếp xúc với diethylstilbestrol (DES) : Phụ nữ được cho dùng DES hoặc có mẹ dùng DES có nguy cơ tăng nhẹ. Tìm hiểu thêm: Các thói quen xấu gây ung thư vú cần tránh Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt có nguy cơ cao mắc ung thư vú" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư vú
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư vú Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư vú Để chẩn đoán ung thư vú, việc xác nhận mô bệnh học là thiết yếu. Chẩn đoán thường dựa trên ba phương pháp chính: Khám lâm sàng: Tuyến vú mất cân xứng. Núm vú bị thụt về một bên. Da trên khối u có dấu hiệu nhíu, đổi màu, hoặc giống như da cam. Đặc điểm của khối u khi sờ nắn: Chắc và kém di động, đôi khi dính vào cơ ngực lớn. Thường không đau. Bề mặt không đều và giới hạn không rõ. Chẩn đoán cận lâm sàng: Chụp nhũ ảnh: Được sử dụng để tầm soát và đánh giá ban đầu, với các dấu hiệu như hình sao, bờ không đều, đậm độ cản quang không đều, cấu trúc bị biến dạng, có đốm canxi nhỏ hoặc nhiều đốm tụ thành đám. Siêu âm: Thường dùng cho bệnh nhân trẻ hoặc bệnh nhân xơ nang vú, có khả năng phân biệt khối u đặc hay nang, và hỗ trợ cho chọc hút sinh thiết. Trên siêu âm, ung thư vú có thể hiện khối có cấu trúc echo kém, tăng âm phía sau, và bờ đa cung. Chọc hút sinh thiết: Là thủ thuật chẩn đoán đầu tiên được ưu tiên, có độ nhạy cao (90%) và độ đặc hiệu rất cao (98-100%). Các phương pháp sinh thiết: Sinh thiết/cắt trọn u. Sinh thiết một phần. Sinh thiết bằng kim to, có giá trị chẩn đoán tương đương sinh thiết một phần. Sinh thiết hạch nách tiền tiêu để đánh giá giai đoạn hạch nách trước khi quyết định có nạo hạch nách hay không. Xem thêm chi tiết: Một số phương pháp chẩn đoán ung thư vú Siêu âm là phương tiện thay thế cho nhũ ảnh đối với các bệnh nhân trẻ Phương pháp điều trị ung thư vú hiệu quả cho từng giai đoạn Giai đoạn 0: Ung thư thể tiểu thùy tại chỗ: Nhìn chung, việc lựa chọn phương pháp điều trị dựa vào xem xét các yếu tố nguy cơ ở từng trường hợp cụ thể. Các bệnh nhân có thể được điều trị phẫu thuật cắt tuyến vú hoặc phẫu thuật bảo tồn tuyến vú kết hợp xạ trị hậu phẫu và điều trị nội tiết. Ung thư vú thể ống tại chỗ: Phẫu thuật bảo tồn kết hợp với tia xạ hậu phẫu được coi là phương pháp điều trị chuẩn mực cho ung thư vú thể này. Giai đoạn 1: Phương pháp phẫu thuật được áp dụng cho bệnh nhân giai đoạn này là phẫu thuật bảo tồn hoặc phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn cải biên (phẫu thuật Patey). Xạ trị hậu phẫu được chỉ định tuyệt đối cho các trường hợp phẫu thuật bảo tồn. Giai đoạn 2: Điều trị ung thư vú giai đoạn này về cơ bản được áp dụng như giai đoạn 1. Tuy nhiện ở giai đoạn này tỷ lệ điều trị phẫu thuật bảo tồn được áp dụng với tỷ lệ nhỏ hơn. Giai đoạn 3: Tia xạ tiền phẫu rồi phẫu thuật Patey, xạ trị hậu phẫu. Điều trị hóa chất hỗ trợ có thể áp dụng ở giai đoạn này. Giai đoạn 4: Điều trị triệu chứng là chủ yếu, trong một số trường hợp có điều kiện có thể điều trị hóa chất. Lưu ý: Các loại thuốc khi dùng phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Tìm hiểu thêm: Ung thư vú có chữa được không? Điều trị ung thư vú trong bao lâu?" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư vú
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư vú Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư vú Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Chế độ dinh dưỡng: Chế độ ăn uống có nhiều chất béo hoặc thiếu vitamin A. Tìm hiểu thêm: Thực đơn cho người ung thư vú: Nên và không nên ăn gì? Phương pháp phòng ngừa ung thư vú hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Thực hiện khám vú ít nhất 1 năm 1 lần cho các phụ nữ từ 35 tuổi trở lên để phát hiện các u vú còn nhỏ. Phụ nữ tự biết cách tự khám vú tại nhà. Duy trì một chế độ ăn uống giàu chất dinh dưỡng và tập thể dục thường xuyên càng tốt có thể giúp bạn giảm cân và giảm nguy cơ mắc bệnh. Không nên uống nhiều rượu, chỉ uống ở mức độ vừa phải. Hạn chế liệu pháp hormone sau mãn kinh. Tìm hiểu ngay: Phương pháp phòng ngừa ung thư vú chị em nên biết Thực hiện khám vú định kỳ" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ung thư dạ dày
[ "Tìm hiểu chung ung thư dạ dày Ung thư dạ dày (gastric cancer) là sự phát triển các tế bào ở bất kỳ vị trí nào trong dạ dày phát triển và phân chia một cách bất thường. Các khối u có thể hình thành ở bất kỳ đâu trong dạ dày nhưng phần lớn xuất phát từ mô tuyến nằm trên bề mặt trong của dạ dày Ung thư dạ dày có 5 giai đoạn: Giai đoạn 0 (giai đoạn sớm) : Tế bào ung thư chỉ mới xuất hiện ở lớp niêm mạc dạ dày. Giai đoạn I : Tế bào ung thư đã lan tới lớp thứ 2 của dạ dày. Ở giai đoạn này các triệu chứng của ung thư dạ dày vẫn chưa xuất hiện. Giai đoạn II : Tế bào ung thư đã lan qua lớp niêm mạc dạ dày. Ở giai đoạn này, bạn sẽ nhận thấy một vài triệu chứng như đau bụng, buồn nôn,... Giai đoạn III : Tế bào ung thư bắt đầu di chuyển và hạch bạch huyết và những cơ quan khác. Giai đoạn IV : Tế bào ung thư đã di căn khắp cơ thể gây nguy cơ tử vong cao." ]
[ "" ]
Triệu chứng ung thư dạ dày
[ "Triệu chứng ung thư dạ dày Những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư dạ dày Các triệu chứng của ung thư dạ dày ở giai đoạn đầu thường khó nhận thấy và mơ hồ. Vì vậy làm người bệnh dễ nhầm lẫn với các bệnh khác của dạ dày. Do đó, người bệnh thường chủ quan ở giai đoạn sớm của ung thư dày. Một số triệu chứng của ung thư dạ dày giai đoạn sớm: Khó tiêu ; Đầy hơi sau khi ăn; Ợ nóng; Buồn nôn nhẹ; Ăn không ngon. Khi khối u dạ dày phát triển, bạn sẽ nhận thấy một số biểu hiện nghiêm trọng hơn: Đau bụng; Buồn nôn, nôn mửa; Ợ nóng; Khó nuốt; Đầy hơi liên tục; Sụt cân; Chán ăn, cảm giác thấy no khi ăn một lượng thức ăn ít; Phân có máu ; Vàng da hoặc vàng mắt; Mệt mỏi; Đau dạ dày , đặc biệt là sau khi ăn. Khối u dạ dày có thể rất nguy hiểm nếu là ác tính, tức là ung thư. Ung thư dạ dày có thể tiến triển âm thầm. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể di căn đến các cơ quan khác và dẫn đến tỷ lệ tử vong cao. Đau dạ dày sau khi ăn là biểu hiện khi khối u dạ dày phát triển Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn." ]
[ "" ]
Nguyên nhân ung thư dạ dày
[ "Nguyên nhân ung thư dạ dày Hiện nay vẫn chưa xác định được nguyên nhân làm cho các tế bào trong dạ dày tăng sinh một cách bất thường. Tuy nhiên, người ta nhận thấy rằng một số yếu tố nguy cơ gây ra bệnh ung thư dạ dày: Chế độ ăn uống không lành mạnh: Thường xuyên tiêu thụ đồ ăn nhanh, chiên xào, nướng, và thực phẩm lên men như dưa muối, đồ hộp. Thói quen ăn uống xấu: Ăn quá nhanh, không nhai kỹ. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter Pylori : Gây viêm và loét dạ dày, làm tăng nguy cơ ung thư. Tiền sử bệnh dạ dày: Bệnh lý dạ dày hoặc phẫu thuật dạ dày trước đó. Yếu tố di truyền: Nguy cơ cao hơn nếu có người thân trong gia đình mắc bệnh. Các nguyên nhân: Bao gồm tuổi tác, giới tính, môi trường sống, thói quen uống rượu bia, hút thuốc, thừa cân, béo phì, và căng thẳng kéo dài." ]
[ "" ]
Nguy cơ ung thư dạ dày
[ "Nguy cơ ung thư dạ dày Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) Ung thư dạ dày? Hầu hết tất cả mọi đối tượng, lứa tuổi đều có khả năng bị ung thư dạ dày. Tuy nhiên một số trường hợp có nguy cơ mắc bệnh cao hơn: Người nhóm máu A ; Nam giới; Người cao tuổi từ 50 tuổi trở lên. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) ung thư dạ dày Các yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày: Loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori. Viêm loét dạ dày tái đi tái lại. Sống trong môi trường ô nhiễm, thường xuyên tiếp xúc với những chất gây ung thư. Tiền sử gia đình có người bị ung thư dạ dày. Hút thuốc lá, uống rượu bia. Thừa cân, béo phì. Loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư dạ dày
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư dạ dày Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư dạ dày Nếu bạn thấy một số dấu hiệu chứng tỏ bạn đang bị ung thư dạ dày. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về những triệu chứng đang gặp phải, kiểm tra thăm khám lâm sàng. Ngoài ra, để chẩn đoán chính xác xem bạn có bị ung thư dạ dày không bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm sau: Xét nghiệm máu: Để kiểm tra các dấu hiệu ung thư trong cơ thể. Nội soi dạ dày : Sử dụng một ông nội soi dài có gắn camera để quan sát bên trong dạ dày và tìm kiếm polyp hoặc các tế bào bất thường. Chụp CT, X-quang hoặc MRI: Để có thể phát hiện hình dạng, kích thước cũng như mức độ xâm lấn của khối u. Ngoài ra còn có thể xem các tế bào đã di căn tới những cơ quan khác chưa. Sinh thiết: Bác sĩ sẽ lấy một mẫu mô nhỏ hoặc tế bào bất thường để tiến hành xét nghiệm tìm kiếm tế bào ác tính. Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt. Phương pháp điều trị ung thư dạ dày hiệu quả Điều trị ung thư dạ dày phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tùy thuộc vào giai đoạn cũng như loại tế bào sẽ có những phương pháp điều trị khác nhau. Phẫu thuật Phẫu thuật thường được dùng để cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày bị tổn thương. Hóa trị Hóa trị là biện pháp điều trị ung thư bằng thuốc để tiêu diệt các tế bào ung thư. Hóa trị cũng kiểm soát sự phát triển của các khối u. Hóa trị thường gây ra nhiều tác dụng không mong muốn nên cần phải bổ sung thuốc để kiểm soát. Xạ trị Xạ trị thường được sử dụng ở những trường hợp tế bào ung thư đã di căn vào cơ quan khác như xương, não,... Xạ trị là biện pháp sử dụng một chùm năng lượng mạnh để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc làm chậm sự phát triển của chúng. Liệu pháp miễn dịch Các liệu pháp điều trị đích hoặc liệu pháp miễn dịch như vacxin và thuốc có thể được khuyến nghị. Nội soi dạ dày để chẩn đoán chính xác xem bạn có bị ung thư dạ dày không" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư dạ dày
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư dạ dày Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư dạ dày Chế độ dinh dưỡng: Uống nhiều nước; Bổ sung rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, thức ăn giàu protein, thực phẩm nhiều chất xơ; Hạn chế những thức ăn nhiều dầu mỡ; Hạn chế thực phẩm đóng hộp, xông khói, rau củ lên men. Tìm hiểu ngay: Nguyên tắc xây dựng thực đơn cho người ung thư dạ dày Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Phương pháp phòng ngừa ung thư dạ dày hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức đề kháng. Bỏ thuốc lá hoặc tránh khói thuốc lá. Không uống rượu, bia. Chế độ ăn uống khoa học: Ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, chất xơ,... không ăn những thực phẩm đóng hộp, thực phẩm muối chua,... Duy trì cân nặng vừa phải, giảm cân khi cần thiết. Tầm soát ung thư thường xuyên để kịp thời phát hiện và điều trị. Chế độ ăn uống khoa học sẽ giúp phòng ngừa bệnh hiệu quả" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ung thư cổ tử cung
[ "Tìm hiểu chung ung thư cổ tử cung Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là một bệnh lý ác tính xuất phát từ tế bào của cổ tử cung, phần dưới của tử cung kết nối với âm đạo. Nguyên nhân chính gây ra UTCTC là nhiễm virus HPV (Human Papillomavirus), một loại virus gây u nhú ở người. Virus HPV được truyền chủ yếu qua đường truyền qua tình dục (TD). Có hơn 100 chủng HPV khác nhau, nhưng chỉ một số ít trong số đó được xem là chủng nguy cơ cao, đặc biệt là HPV 16 và HPV 18. Những chủng này có khả năng gây ra các biến đổi ác tính ở tế bào cổ tử cung, dẫn đến sinh bệnh UTCTC. Khi hệ thống miễn dịch không thể loại bỏ hoàn toàn virus, nhiễm HPV lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển của ung thư. Tìm hiểu thêm: Virus HPV gây bệnh gì? Dấu hiệu và cách phòng ngừa" ]
[ "" ]
Triệu chứng ung thư cổ tử cung
[ "Triệu chứng ung thư cổ tử cung Những triệu chứng của ung thư cổ tử cung Ung thư cổ tử cung thường diễn tiến rất thầm lặng và những triệu chứng ban đầu của ung thư rất khó để nhận biết. Vì vậy, để chủ động bảo vệ sức khỏe và tầm soát sớm ung thư, không nên bỏ qua các dấu hiệu sau: Bất thường ở dịch tiết âm đạo : Dịch tiết âm đạo có màu xám đục, mùi hôi và số lượng dịch tiết nhiều hơn bình thường; Những thay đổi khi tiểu tiện : Tiểu gấp, tiểu rắt, thường đi tiểu nhiều; Chảy máu âm đạo : Triệu chứng điển hình và dễ nhận biết nhất của ung thư cổ tử cung. Hiện tượng này thường xảy ra sau khi quan hệ tình dục, sau mãn kinh, sau chu kỳ kinh nguyệt, rong kinh , hoặc trong chu kỳ kinh nguyệt ra nhiều máu một cách bất thường; Đau vùng chậu: Vùng xương chậu bị khối u đã xâm lấn. Cần phân biệt với đau vùng chậu vì quan hệ tình dục, đau trong kỳ kinh nguyệt hoặc đau khi đi tiểu; Chân bị sưng đau: Khối u phát triển quá to dẫn đến chèn ép các dây thần kinh cũng như mạch máu vùng chậu khiến chân bị sưng đau. Cơn đau có thể biến mất trong vài ngày nhưng sau đó lại đau nặng hơn, hoặc đau kéo dài dai dẳng. Khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường như trên, phụ nữ cần nên gặp bác sĩ phụ khoa để thăm khám. Tuy nhiên, nhiều trường hợp phát hiện ra các triệu chứng bất thường khi ung thư cổ tử cung đã ở giai đoạn cuối. Tìm hiểu thêm: Dấu hiệu của ung thư cổ tử cung giai đoạn đầu mà phụ nữ cần nhận biết Ung thư cổ tử cung thường diễn tiến rất thầm lặng Tác động của ung thư cổ tử cung đối với sức khỏe Ung thư cổ tử cung là một căn bệnh nguy hiểm và thường thì bệnh nhân phải tới giai đoạn bệnh nặng với các triệu chứng biểu hiện rõ ràng mới phát hiện ra bệnh. Nếu không được điều trị sớm thì sẽ gây ra nhiều biến chứng và khi ung thư phát triển, lan rộng hoặc đã di căn thì rất khó để điều trị khỏi bệnh và giữ tính mạng cho bệnh nhân. Biến chứng có thể gặp khi mắc ung thư cổ tử cung Bên cạnh các biểu hiện bất thường gây đau đớn và khó chịu cho người bệnh, dưới đây là một số biến chứng do ung thư cổ tử cung gây nên: Chảy máu tạng: Khi âm đạo, bàng quang, trực tràng hoặc ruột bị khối u ở cổ tử cung xâm lấn, có thể dẫn đến chảy máu. Vô sinh: Tinh trùng và trứng phát triển ở cổ tử cung. Vì vậy, phụ nữ mất đi khả năng làm mẹ nếu bắt buộc phải cắt bỏ cổ tử cung khi điều trị. Ngoài ra, cắt bỏ buồng trứng cũng có thể khiến bệnh nhân bị mãn kinh sớm. Suy thận: Khối u cổ tử cung xâm lấn niệu quản, gây chèn ép và cản trở nước tiểu đi ra khỏi thận. Lâu ngày nước tiểu tích tụ sẽ khiến thận bị sưng, gây sẹo làm chức năng thận bị suy giảm. Ảnh hưởng tâm lý: Ung thư cổ tử cung khiến bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc, trầm cảm và ảnh hưởng lớn tới đời sống sinh hoạt của người bệnh và gia đình. Do đó, khuyến cáo không được chủ quan các triệu chứng bất thường mà cơ thể gặp phải. Cần đến ngay bác sĩ phụ khoa để thăm khám, tìm hiểu nguyên nhân và điều trị kịp thời. Tìm hiểu thêm: Ung thư cổ tử cung có nguy hiểm không? Các biến chứng là gì? Khi nào cần gặp bác sĩ? Nhận thấy sự xuất hiện của bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng nào thì tốt nhất nên đến ngay bệnh viện để được thăm khám, xét nghiệm và được các bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn điều trị. Tuyệt đối không được thờ ơ trước các bất thường của cơ thể, vì có thể khiến bệnh tiến triển đến mức trầm trọng, việc chữa trị vô cùng khó khăn và gặp không ít rủi ro, biến chứng." ]
[ "" ]
Nguyên nhân ung thư cổ tử cung
[ "Nguyên nhân ung thư cổ tử cung Nguyên nhân chính gây ung thư cổ tử cung là nhiễm HPV (Human Papillomavirus). Đây là loại virus phổ biến lây truyền qua đường tình dục. Đặc biệt, một số các týp HPV nguy cơ cao như 16, 18, 45, 56 có khả năng gây ra ung thư cổ tử cung. Trong đó, týp HPV 18 thường liên quan đến ung thư biểu mô tuyến và ung thư biểu mô kém biệt hóa, trong khi týp HPV 16 thường liên quan đến ung thư biểu mô vảy sừng hóa. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm hành vi tình dục, như phụ nữ có sinh hoạt tình dục sớm hoặc có nhiều bạn tình, điều này làm tăng nguy cơ nhiễm HPV và các loại nhiễm trùng khác. Nhiễm Herpes virus cũng là một yếu tố nguy cơ vì nó có thể làm tăng khả năng bị nhiễm HPV. Ngoài ra, tác động của tinh dịch chứa các yếu tố có thể gây biến đổi tế bào cổ tử cung. Trạng thái suy giảm miễn dịch làm cho cơ thể khó khăn hơn trong việc loại bỏ nhiễm trùng HPV, dẫn đến nguy cơ ung thư cao hơn. Hút thuốc lá cũng làm suy yếu hệ miễn dịch và làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung. Cuối cùng, yếu tố dinh dưỡng kém cũng có thể góp phần vào việc suy giảm sức đề kháng của cơ thể đối với nhiễm trùng HPV. Xem thêm chi tiết: Nguyên nhân gây ung thư cổ tử cung phụ nữ nào cũng cần biết Hầu hết các trường hợp ung thư cổ tử cung là do nhiễm Human papillomavirus (HPV)" ]
[ "" ]
Nguy cơ ung thư cổ tử cung
[ "Nguy cơ ung thư cổ tử cung Những ai có nguy cơ mắc phải ung thư cổ tử cung Ung thư cổ tử cung có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào của người phụ nữ. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải ung thư cổ tử cung Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ mắc bệnh này, như: Nhiễm trùng papillomavirus ở người (HPV) Quan hệ tình dục (nhiều bạn tình, quan hệ tình dục sớm) Lạc nội mạc tử cung Hút thuốc Hệ thống miễn dịch yếu Nhiễm Chlamydia Sử dụng thuốc tránh thai trong thời gian dài Mang thai nhiều lần Tuổi trẻ khi mang thai đủ tháng Tình trạng kinh tế (thu nhập thấp, khó tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe) Xem ngay: Các yếu tố nguy cơ của ung thư cổ tử cung phụ nữ cần biết Ung thư cổ tử cung có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư cổ tử cung
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ung thư cổ tử cung Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư cổ tử cung Chẩn đoán xác định ung thư là bước đầu tiên khi bệnh nhân đến với bác sĩ. Một số phương pháp chẩn đoán căn bệnh ung thư buồng trứng hiện nay là: Xét nghiệm HPV: Phát hiện cơ thể bị nhiễm virus HVP hay không, đặc biệt chủng có nguy cơ gây ung thư cổ tử cung cao HVP type 16 và type 18; Xét nghiệm PAP – Smear: Phát hiện những tế bào bất thường ở cổ tử cung; Soi cổ tử cung: Quan sát cổ tử cung rõ ràng với kinh có độ phóng đại lớn, từ đó có thể phát hiện sự phát triển khối u ở những khu vực bất thường; Bấm sinh thiết cổ tử cung: Lấy mảnh mô nhỏ của cổ tử cung để soi, kiểm tra dưới kính hiển vi tìm ra tế bào, mô ung thư ác tính; Nạo ống cổ tử cung: Phát hiện hiệu quả ung thư cổ tử cung dạng tuyến; Sinh thiết khoét chóp: Thủ thuật sinh thiết này cần gây mê hoặc gây tê, lấy lượng mẫu mô cổ tử cung lớn hơn, có thể gây tổn thương, chảy máu âm đạo kéo dài. Ngoài ra, các xét nghiệm sau cũng hỗ trợ trong việc phát hiện ung thư cổ tử cung: Xét nghiệm máu: Kiểm tra tế bào ung thư cũng như tình trạng suy thận, thiếu máu và tình trạng di căn của ung thư; Thăm khám tử cung, âm đạo, bàng quang, trực tràng: Đánh giá tình trạng di căn của tế bào ung thư sang các cơ quan khác: Âm đạo, trực tràng, bàng quang,… Chụp CT Scan, PET Scan, MRI hoặc X-quang: Xác định vị trí, kích thước khối u dựa trên hình ảnh, giúp chẩn đoán giai đoạn bệnh cũng như mức độ lan rộng của khối u. Tìm hiểu thêm: Một số phương pháp khám tầm soát ung thư cổ tử cung phổ biến Tầm soát ung thư cổ tử cung có đau không? Thực hiện xét nghiệm HPV để chẩn đoán bệnh Phương pháp điều trị ung thư cổ tử cung Nguyên tắc điều trị: Ung thư buồng trứng là bệnh phức tạp, khó lường. Việc điều trị căn bệnh này được tiến hành khá thận trọng và tỉ mỉ. Bệnh nhân được xét nghiệm, phân tích kỹ càng, xác định rõ giai đoạn của bệnh rồi sau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu. Phác đồ điều trị còn tùy thuộc vào giai đoạn căn bệnh và tình trạng sức khỏe tổng quát của bệnh nhân. Các bác sĩ thường kết hợp từ hai phương án trở lên để tối ưu hóa tỉ lệ sống cho bệnh nhân. Phương pháp điều trị: Tùy vào mức độ tình trạng bệnh của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng liệu pháp nào để điều trị. Điều trị ung thư cổ tử cung thường kết hợp nhiều phương pháp để đạt hiệu quả tiêu diệt tế bào ung thư và khối u tốt nhất. Phẫu thuật : Phương pháp điều trị ung thư cổ tử cung thường được chỉ định nhất, đặc biệt là ung thư cổ tử cung giai đoạn I. Khi tế bào ung chưa đã xâm lấn cổ tử cung nhưng chưa di căn sang bộ phận, cơ quan khác. Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần cổ tử cung để loại bỏ khối u ung thư. Hóa trị liệu: Phù hợp với bệnh nhân ung thư cổ tử cung di căn, tiêu diệt số lượng lớn tế bào ung thư và tế bào lành trong khu vực mắc bệnh này. Vì thế, phương pháp này thường được chỉ định trong trường hợp bệnh tiến triển nặng, có thể kết hợp với phẫu thuật hoặc xạ trị. Xạ trị: Áp dụng khi ung thư cổ tử cung đã giai đoạn II – III, khi khối ung thư di căn đến các mô xung quanh của cổ tử cung, âm đạo và có thể lan ra khắp vùng chậu. Các tia phóng xạ năng lượng cao được sử dụng để thu nhỏ kích thước khối u cũng như tiêu diệt tế bào ung thư di căn. Kỹ thuật này thường được kết hợp với hóa trị và phẫu thuật để tăng hiệu quả. Ung thư cổ tử cung là bệnh phức tạp, khó lường Liệu pháp điều trị đích : Đây là liệu pháp điều trị ung thư mới đang được nghiên cứu phát triển để điều trị ung thư nói chung và ung thư cổ tử cung nói riêng. Phương pháp này sử dụng thuốc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư, tuy nhiên việc ứng dụng điều trị còn nhiều hạn chế. Điều trị miễn dịch: Phương pháp hứa hẹn là một hướng điều trị mới. Các thuốc miễn dịch: Pembrolizumab, Atezolizumab,… đang được áp dụng vào điều trị, đem lại nhiều kết quả khả quan. Điều trị bảo tồn khả năng sinh sản: Các phương pháp điều trị ung thư buồng trứng như: Hóa trị, xạ trị hay phẫu thuật có thể làm tổn thương cơ quan sinh sản của phụ nữ, làm mất/ giảm khả năng mang thai sau điều trị ung thư. Do đó, nếu bệnh nhân mong muốn mang thai trong tương lai, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi điều trị để được tư vấn và hướng dẫn phương pháp bảo tồn khả năng sinh sản. Khi bệnh ở giai đoạn IV, khối u đã lan rộng sang cơ quan xung quanh hoặc di căn đến bộ phận xa hơn: Phổi, gan, xương,... thì việc điều trị rất tốn kém và khó khăn, điều trị chủ yếu làm giảm triệu chứng và kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân. Tìm hiểu thêm: Phẫu thuật ung thư cổ tử cung và cách chăm sóc theo dõi sau phẫu thuật" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư cổ tử cung
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ung thư cổ tử cung Những thói quen sinh hoạt có thể giúp hạn chế diễn tiến của ung thư cổ tử cung Chế độ sinh hoạt: Tránh xa các nguồn gây hại cho sức khỏe; Quan hệ tình dục an toàn; Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị; Liên hệ ngay với bác sĩ khi có những bất thường xuất hiện trong quá trình điều trị; Thăm khám định kỳ để được theo dõi diễn tiến của bệnh và tình trạng sức khỏe; Ung thư cổ tử cung hoàn toàn có khả năng tái phát sau nhiều năm điều trị. Vì vậy, khi kết thúc đợt điều trị, bệnh nhân cần tái khám 3 – 6 tháng/ lần giúp kiểm soát bệnh hiệu quả và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân. Chế độ dinh dưỡng: Tham khảo chế độ dinh dưỡng lành mạnh từ các chuyên gia dinh dưỡng. Giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung bằng cách tiêm vắc xin HPV Phương pháp phòng ngừa ung thư cổ tử cung Phòng ngừa ung thư cổ tử cung do nhiễm virus HPV bằng nhiều cách bao gồm: Tiêm phòng vắc-xin HPV: Giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung chỉ có một cách duy nhất đó là tiêm vắc xin HPV phòng ngừa. Theo khuyến cáo, độ tuổi an toàn để tiêm vắcxin an toàn và đạt hiệu quả cao nhất ở độ tuổi 9 – 26; Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, vận động hợp lý: Chế độ dinh dưỡng khoa học góp phần nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng chống lại các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư nói chung và ung thư cổ tử cung nói riêng. Đồng thời, chế độ nghỉ ngơi và vận động hợp lý cũng giúp phòng tránh ung thư; Không quan hệ tình dục quá sớm và bừa bãi: Quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên rất dễ lây nhiễm virus HPV vì ý thức tự bảo vệ trước các tác nhân gây bệnh chưa được tốt. Nếu không biết cách phòng tránh rất có thể sẽ sớm bị nhiễm virus HPV; Không lạm dụng thuốc tránh thai: Sử dụng thường xuyên sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn, bao gồm tăng nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung; Giữ vệ sinh âm đạo sạch sẽ ngăn ngừa ung thư cổ tử cung; Khi âm đạo có những triệu chứng bất thường cần khám phụ khoa và điều trị, tránh trường hợp bị ung thư cổ tử cung; Sàng lọc ung thư cổ tử cung: Ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm không có triệu chứng rõ ràng. Sàng lọc ung thư cổ tử cung  sớm là cách tốt nhất để phát hiện và chữa ung thư cổ tử cung kịp thời. Tìm hiểu thêm: Cách phòng ngừa ung thư cổ tử cung để bảo vệ sức khỏe Ung thư cổ tử cung là căn bệnh nguy hiểm nhưng không có nghĩa là bệnh không thể điều trị được. Điều quan trọng nhất trong việc chống lại ung thư chính là người bệnh cần có thái độ lạc quan và kiên trì điều trị bệnh. Thực tế cho thấy, những người có thái độ sống tích cực kết hợp với phương pháp điều trị hợp lý đã kéo dài được tuổi thọ và chống lại được căn bệnh ung thư." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bệnh freiberg
[ "Tìm hiểu chung bệnh freiberg Bệnh Freiberg là gì? Bệnh Freiberg là một dạng hoại tử vô mạch ở xương bàn chân. Nó được mô tả lần đầu tiên vào năm 1914 bởi bác sĩ Alfred Freiberg, ông đã báo cáo sáu trường hợp phụ nữ trẻ có dáng đi khập khiễng và khó chịu khu trú ở xương bàn ngón chân thứ hai. Tất cả sáu người bệnh đều có kết quả chụp X-quang tương tự nhau, cho thấy bề mặt khớp của đầu xương bàn ngón thứ hai bị xẹp. Trong đó có ba người cho thấy các cơ quanh khớp lỏng lẻo. Trong số sáu phụ nữ, có bốn người trẻ hơn 18 tuổi. Bởi vì Freiberg tin rằng nguyên nhân rất có thể là do chấn thương nên ông đã sử dụng thuật ngữ “ gãy xương ” (Freiberg Infraction). Ông ấy đã giả thuyết rằng tình trạng này phần nào là do chiều dài quá dài của xương bàn ngón chân thứ hai, khi đứng cạnh với xương bàn ngón chân thứ nhất (ngón cái), điều này dẫn đến quá tải cho xương bàn ngón chân thứ hai và sự tổn thương của khớp sau đó. Kể từ mô tả lần đầu của Freiberg, nhiều nhà khoa học đã quan tâm về tình trạng không phổ biến này, từ đó được gọi là bệnh Freiberg. Mặc dù bệnh Freiberg được mô tả lần đầu cách đây hơn một thế kỷ nhưng nguyên nhân và cách điều trị vẫn còn gây tranh cãi." ]
[ "" ]
Triệu chứng bệnh freiberg
[ "Triệu chứng bệnh freiberg Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Freiberg Người bệnh sẽ bị đau và sưng khu trú ở vùng đầu xương bàn ngón chân thứ 2 (ngón chân cạnh bên ngón cái). Người bệnh sẽ cảm giác như đang đi trên một vật cứng như hòn đá. Các triệu chứng thường diễn ra từ từ, không có biến chứng cấp tính cụ thể. Các triệu chứng tăng nặng hơn khi đi bộ, đặc biệt là khi đi chân trần hoặc đi giày cao gót. Ngón chân bị ảnh hưởng có thể bị sưng, đặc biệt là khớp bàn ngón chân. Ngón chân có thể bị nhô lên (gập mặt lưng). Trong giai đoạn mạn tính hoặc tiến triển hơn, có thể xuất hiện tình trạng lệch trục ngón chân, chẳng hạn như ngón chân hình búa hoặc biến dạng bắt chéo ngón chân. Phạm vi chuyển động ở khớp bàn ngón chân bị giảm và có thể nghe thấy tiếng kêu lạo xạo khi di chuyển nó. Bệnh Freiberg giai đoạn muộn có thể xuất hiện tình trạng lệch trục ngón nhân Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Freiberg Các biến chứng bao gồm bệnh tiến triển thành viêm khớp nặng kèm theo đau nhiều và phạm vi chuyển động hạn chế. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng nào nêu trên xảy ra với bàn chân của bạn, bạn nên đến gặp bác sĩ sớm để được thăm khám và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm bệnh Freiberg sẽ giúp giảm triệu chứng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bệnh freiberg
[ "Nguyên nhân bệnh freiberg Nguyên nhân dẫn đến bệnh Freiberg Bệnh Freiberg là bệnh thoái hóa sụn ảnh hưởng đến đầu xương bàn ngón chân. Thoái hoá sụn là một nhóm các rối loạn do tổn thương ở đầu xương làm thay đổi quá trình cốt hóa trong sụn và tạo ra sự bất thường ở bề mặt khớp. Có hai cách giải thích phổ biến nhất cho bệnh Freiberg, bao gồm nguyên nhân chấn thương và tổn thương mạch máu, nhưng nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân thực sự là do nhiều yếu tố. Các rối loạn hệ thống khác có liên quan đến sự phát triển của bệnh Freiberg, bao gồm đái tháo đường, bệnh lupus ban đỏ hệ thống và tình trạng tăng đông máu." ]
[ "" ]
Nguy cơ bệnh freiberg
[ "Nguy cơ bệnh freiberg Những ai có nguy cơ mắc phải bệnh Freiberg? Bệnh Freiberg là bệnh thoái hóa sụn duy nhất phổ biến hơn ở nữ giới với tỷ lệ 5:1 so với nam giới. Độ tuổi mắc bệnh cao nhất là từ 11 đến 17 tuổi nhưng có thể ảnh hưởng đến phụ nữ ở độ tuổi 70. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh Freiberg Có một số yếu tố nguy cơ toàn thân được xác định đối với bệnh Freiberg, bao gồm: Rối loạn đông máu (tăng đông); Bệnh lupus ban đỏ hệ thống; Đái tháo đường . Nhưng các nghiên cứu liên quan đến những yếu tố này còn ít. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là yếu tố nguy cơ của bệnh Freiberg" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh freiberg
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh freiberg Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh Freiberg Đầu tiên bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng mà bạn gặp phải, tiền căn mắc bệnh của bạn. Sau đó bác sĩ sẽ thăm khám thực thể, xem biên độ vận động của khớp (ROM), tình trạng sưng, nóng, đỏ và đau. Trong giai đoạn đầu của bệnh, dấu hiệu đau nhức khớp bàn ngón chân có thể là dấu hiệu duy nhất. Ở giai đoạn sau, có thể xuất hiện tiếng lạo xạo khi chuyển động khớp hoặc biến dạng khớp. Có thể nhìn thấy mô sẹo trên bề mặt lòng bàn chân của đầu xương bàn ngón chân bị ảnh hưởng. Phương pháp điều trị bệnh Freiberg hiệu quả Ban đầu, điều trị nội khoa bảo tồn sẽ được cố gắng với mục tiêu làm giảm các triệu chứng và giảm thiểu biến dạng đầu xương để hạn chế sự tiến triển thành viêm khớp bất kể mức độ nghiêm trọng của bệnh. Điều trị ban đầu bao gồm điều chỉnh tư thế hoạt động, khả năng chịu trọng lượng (sử dụng đế giày cứng hoặc bó bột), điều chỉnh cách mang giày và thuốc chống viêm đường uống. Có nhiều phương pháp phẫu thuật được đề xuất để điều trị bệnh Freiberg khi các biện pháp điều trị nội khoa tối đa không thành công. Có rất ít sự đồng thuận giữa các bác sĩ phẫu thuật về việc nên thực hiện phương pháp phẫu thuật nào. Trong đánh giá của Carmont và cộng sự, các lựa chọn phẫu thuật được chia thành hai loại, hoặc thay đổi sinh lý và cơ chế sinh học bất thường hoặc khôi phục sự đồng đều của khớp/di chứng viêm khớp gặp phải ở giai đoạn sau của bệnh. Những phương pháp nhằm mục đích thay đổi sinh lý bất thường bao gồm giải nén và phẫu thuật cắt bỏ xương để điều chỉnh. Những phương pháp nhằm mục đích khôi phục lại sự đồng nhất của khớp bao gồm cắt bỏ mô, cắt bỏ xương, ghép xương và tạo hình khớp" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh freiberg
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh freiberg Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh Freiberg Chế độ sinh hoạt: Người bệnh Freiberg có thể tham khảo một số chế độ sinh hoạt sau đây để hỗ trợ quá trình điều trị và giảm triệu chứng: Nghỉ ngơi và giảm tải trọng: Để giảm áp lực lên bàn chân bị ảnh hưởng, nên tránh các hoạt động có tải trọng cao như chạy bộ, nhảy, hoặc các hoạt động thể thao có tác động lớn lên bàn chân. Nghỉ ngơi đủ để cho bàn chân hồi phục và giảm thiểu việc tải trọng lên vùng bị tổn thương. Sử dụng giày hỗ trợ: Chọn giày có đệm tốt và hỗ trợ chân, đặc biệt là phần trước của giày. Giày có đế cứng và có kích cỡ vừa vặn. Thực hiện các bài tập tập trung vào cơ bắp chân: Tập trung vào tăng cường cơ bắp hai chân có thể giúp giảm áp lực lên bàn chân bị tổn thương. Bài tập như nâng chân, kéo dây giãn cơ chân, kháng lực có thể được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ vật lý trị liệu. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa: Luôn lưu ý và tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để điều trị và quản lý bệnh Freiberg một cách hiệu quả. Người bệnh Freiberg nên tránh mang giày cao gót Chế độ dinh dưỡng: Dinh dưỡng chính là một phần quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình điều trị và phục hồi cho người bệnh Freiberg. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ dinh dưỡng cho người bệnh Freiberg: Tăng cường bổ sung canxi và vitamin D: Canxi là một thành phần quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển và duy trì xương khỏe mạnh. Cần đảm bảo lượng canxi đủ trong chế độ ăn hàng ngày thông qua các nguồn như sữa và sản phẩm từ sữa không béo, cá, hạt và rau xanh. Vitamin D cũng rất quan trọng để giúp cơ thể hấp thụ canxi tốt hơn, có thể cân nhắc bổ sung vitamin D theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Tăng cường protein: Protein cung cấp nguyên liệu cần thiết để tái tạo và phục hồi tế bào, bao gồm cả xương và mô cơ. Các nguồn protein bao gồm thịt, cá, trứng, đậu, hạt, đậu nành và các sản phẩm từ sữa. Cân nhắc giảm tiêu thụ chất béo bão hòa và cholesterol: Chất béo bão hòa và cholesterol cao có thể gây viêm và tác động tiêu cực đến sức khỏe xương. Hạn chế tiêu thụ thực phẩm như mỡ động vật, thịt đỏ nhiều mỡ, thực phẩm chế biến sẵn có nhiều dầu mỡ và gia vị ngọt. Tăng cường tiêu thụ chất xơ và vitamin C: Chất xơ có thể giúp hỗ trợ quá trình tiêu hóa, duy trì cân nặng và hỗ trợ sức khỏe xương. Các nguồn chất xơ bao gồm rau xanh, quả và ngũ cốc nguyên hạt. Vitamin C có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sự hình thành và duy trì mô liên kết, bao gồm cả xương. Các nguồn vitamin C bao gồm cam, chanh, quả kiwi, dứa, và các loại rau củ. Uống đủ nước: Dưỡng ẩm cơ thể bằng cách uống đủ nước có thể giúp duy trì sự linh hoạt và chức năng của các khớp. Ngoài ra, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để nhận được hướng dẫn cụ thể và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn. Phương pháp phòng ngừa bệnh Freiberg hiệu quả Bạn không thể làm gì để ngăn ngừa bệnh Freiberg. Nếu bạn bị đau, sưng ở bàn chân, điều quan trọng nhất cần làm là tìm kiếm sự chăm sóc y tế để xác định nguyên nhân gây ra cơn đau của bạn, nếu bạn được bác sĩ chẩn đoán là do bệnh Freiberg và ở giai đoạn đầu, bạn sẽ cần phải trải qua liệu pháp bảo tồn để hỗ trợ chữa lành và phục hồi để hạn chế sự tiến triển thành viêm khớp ở khớp bị ảnh hưởng. Nên đến gặp bác sĩ sớm khi bàn chân của bạn bị đau và sưng" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bệnh scheuermann
[ "Tìm hiểu chung bệnh scheuermann Bệnh Scheuermann là gì? Bệnh Scheuermann còn được gọi là Scheuermann kyphosis, hay gù lưng vị thành niên, là một tình trạng bệnh gù cột sống liên quan đến thân đốt sống và các đĩa đệm của cột sống, bệnh được xác định bằng độ cong của cột sống có hình nêm phía trước lớn hơn hoặc bằng 5 độ ở 3 đốt sống liền kề trở lên. Thông thường nhất, người bệnh là thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi, những người này thường được phát hiện bệnh khi người thân của họ nhận thấy sự biến dạng về tư thế hoặc gù lưng. Đau ở vùng cột sống bị gù cũng có thể là nguyên nhân khiến người bệnh đến gặp bác sĩ. Bệnh Scheuermann có liên quan đến yếu tố di truyền, mặc dù kiểu di truyền vẫn chưa được xác định rõ ràng. Điều này được chứng minh bởi thực tế là tỷ lệ mắc bệnh cao hơn ở các cặp song sinh cùng trứng so với các cặp song sinh khác trứng. Bệnh Scheuermann được chia thành hai loại: Loại I: Bệnh Scheuermann \"cổ điển\" là loại phổ biến nhất, vị trí ảnh hưởng là khu vực giữa đốt sống ngực thứ bảy và thứ chín. Loại II: Hay bệnh Scheuermann \"không điển hình\", ít gặp hơn loại I, ảnh hưởng đến đoạn thấp cột sống ngực và đôi khi là cột sống thắt lưng. Vùng biểu hiện gù rõ rệt (hoặc đỉnh của đường cong) nằm giữa đốt sống thứ 10 và thứ 12." ]
[ "" ]
Triệu chứng bệnh scheuermann
[ "Triệu chứng bệnh scheuermann Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Scheuermann Bệnh thường được phát hiện khi người thân của người bệnh nhận thấy họ thòng vai hoặc có tư thế rất xấu; người bệnh có thể than mỏi và đau lưng, cơn đau thường tăng dần theo thời gian. Trong một số trường hợp, người bệnh Scheuermann cũng bị vẹo cột sống , một loại biến dạng cột sống khác, không hiếm gặp ở thanh thiếu niên. Trong chứng vẹo cột sống, cột sống người bệnh sẽ cong sang bên phải hoặc trái. Người ta ước tính có khoảng 1/3 số người mắc bệnh Scheuermann cũng mắc chứng vẹo cột sống. Đau lưng là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh Scheuermann, đặc biệt là ở giai đoạn đầu, Scheuermann loại II gây đau nhiều hơn. Vị trí đau có thể nằm ở phần cao nhất của đường cong gù. Những người mắc bệnh Scheuermann cũng có thể bị căng cơ hamstring. Trong những trường hợp gù lưng nghiêm trọng, độ cong của cột sống quá lớn đến mức làm giảm không gian bên trong khoang ngực, nó có thể gây hạn chế khả năng dãn nở của lồng ngực, dẫn đến cản trở chức năng của phổi và tim. Đau lưng là triệu chứng thường gặp nhất của bệnh Scheuermann Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Scheuermann Các biến chứng tiềm ẩn: Biến dạng cột sống tiến triển gây mất thẩm mỹ; Đau lưng mạn tính; Khiếm khuyết thần kinh/ép tủy sống. Biến chứng sau phẫu thuật: Viêm khớp giả (biến chứng phổ biến nhất); Đau dai dẳng. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu bạn hoặc người thân của bạn nhận thấy có bất kỳ triệu chứng nào ở cột sống như nêu trên, bạn nên đến gặp bác sĩ sớm để được thăm khám và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm bệnh Scheuermann sẽ giúp giảm nguy cơ tăng nặng và hạn chế biến chứng của bệnh." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bệnh scheuermann
[ "Nguyên nhân bệnh scheuermann Nguyên nhân dẫn đến bệnh Scheuermann Nguyên nhân chính xác của bệnh Scheuermann vẫn chưa được nhận biết rõ ràng và đầy đủ. Như đã đề cập trước đó, yếu tố di truyền được cho là góp phần vào sự phát triển của tình trạng này, mặc dù cách thức di truyền vẫn chưa rõ ràng." ]
[ "" ]
Nguy cơ bệnh scheuermann
[ "Nguy cơ bệnh scheuermann Những ai có nguy cơ mắc phải bệnh Scheuermann? Tỷ lệ hiện mắc bệnh Scheuermann khoảng 1% đến 8% tại Hoa Kỳ. Tỷ lệ nam: nữ ít nhất là 2:1. Trong đó độ tuổi được chẩn đoán phổ biến nhất ở thanh thiếu niên 12 – 17 tuổi. Hiếm khi được chẩn đoán ở trẻ em dưới 10 tuổi. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh Scheuermann Có nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Scheuermann, bao gồm: Các bệnh về cột sống, tủy sống hoặc mô liên kết; Nhiễm trùng, bao gồm cả bệnh lao cột sống ; Chấn thương cột sống ; Tư thế xấu." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh scheuermann
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh scheuermann Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh Scheuermann Đầu tiên, cần nghi ngờ bệnh ở những người có vấn đề dáng bộ như thòng vai hoặc xuất hiện các cơn đau bất thường hoặc không giải thích được nguyên nhân ở lưng. Bác sĩ thường sẽ xem xét tiền căn, bệnh sử của người bệnh và tiền căn gia đình của họ. Tiền căn gia đình có thể tiết lộ liệu cha mẹ hoặc người thân khác có mắc bệnh này hay không. Ngoài ra, bác sĩ sẽ thực hiện thăm khám cột sống. Họ có thể yêu cầu người bệnh di chuyển hoặc cúi xuống để quan sát biên độ vận động của cột sống. Để chẩn đoán đầy đủ tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ cần phải chụp X-quang cột sống. Để xác nhận chẩn đoán bệnh Scheuermann, bác sĩ cần quan sát độ cong của cột sống lớn hơn 40 – 45 độ và hình nêm lớn hơn hoặc bằng 5 độ ở ba đốt sống liền kề trở lên. Bác sĩ thực hiện thăm khám cho người bệnh Scheuermann Phương pháp điều trị bệnh Scheuermann hiệu quả Việc điều trị bệnh Scheuermann có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Khi lựa chọn phương án điều trị, bác sĩ sẽ xem xét các yếu tố như: Tuổi; Giới tính; Mức độ nghiêm trọng của gù lưng; Biên độ vận động của cột sống. Đối với một số người bệnh, điều trị nội khoa có thể hữu ích. Một số lựa chọn có thể bao gồm: Nẹp lưng, giúp bổ sung hỗ trợ cho cột sống và có thể giúp hướng dẫn sự phát triển cột sống theo đúng hướng; Dùng NSAIDs để giảm đau; Kéo giãn cơ và tập vật lý trị liệu; Thực hiện các thay đổi lối sống như điều chỉnh tư thế. Nếu các phương pháp điều trị nội khoa bảo tồn không hiệu quả hoặc gù lưng nghiêm trọng, bác sĩ có thể đề nghị can thiệp phẫu thuật. Phẫu thuật thường là phẫu thuật hợp nhất cột sống để điều chỉnh các đốt sống bất thường. Tập vật lý trị liệu trong điều trị bệnh Scheuermann" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh scheuermann
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh scheuermann Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh Scheuermann Chế độ sinh hoạt: Người bệnh Scheuermann có thể tham khảo một số chế độ sinh hoạt sau đây để hỗ trợ quá trình điều trị và giảm triệu chứng: Tập thể dục và rèn luyện: Bài tập giãn cơ và tăng cường cơ bụng, cơ lưng và cơ chân có thể giúp cải thiện sự ổn định và hỗ trợ cột sống. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia về bài tập phù hợp và tránh các động tác gây căng thẳng lưng. Duy trì tư thế đúng: Đảm bảo bạn ngồi và đứng với tư thế đúng, hỗ trợ lưng và giữ cho cột sống thẳng. Tránh tư thế cong lưng hoặc gập người quá nhiều. Điều chỉnh môi trường làm việc: Đối với những người phải ngồi lâu, hãy sử dụng ghế có hỗ trợ lưng tốt và đặt một gối ở lưng để giữ cột sống thẳng. Nếu làm việc lâu, hãy sử dụng thảm đệm để giảm áp lực lên cột sống. Giảm tải lực: Tránh những hoạt động có tải nặng hoặc tác động lớn đến lưng như nâng vật nặng hoặc các hoạt động như cưỡi ngựa. Đặc biệt, tránh những cử động gập cột sống quá mức. Dụng cụ hỗ trợ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng dụng cụ hỗ trợ như nẹp định hình hoặc băng cố định lưng có thể giúp hỗ trợ và giảm triệu chứng. Ngoài ra, luôn lưu ý và tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để điều trị và quản lý tình trạng Scheuermann một cách hiệu quả. Chế độ dinh dưỡng: Ăn một chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh và cung cấp đủ nước cho cơ thể có thể hỗ trợ tăng cường sức khỏe của xương và nâng cao sức khỏe tổng thể. Canxi có trong sữa và rau xanh có thể giúp tránh loãng xương . Vitamin D đảm bảo sự hấp thụ canxi thích hợp vào cơ thể và có thể được lấy từ thực phẩm như lòng đỏ trứng và cá béo. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để xem bạn có cần bổ sung những chất này hay không. Axit béo omega-3 có thể giúp giảm đau và viêm. Quả óc chó và hạt chia là nguồn cung cấp axit béo omega-3 tuyệt vời. Cắt giảm thực phẩm chế biến sẵn và có đường nhiều vì chúng có thể làm nặng thêm tình trạng viêm và có thể gây tăng cân, gây thêm căng thẳng cho cột sống của bạn. Mặc dù dinh dưỡng không thể điều trị được bệnh Scheuermann nhưng kiểm soát tốt chế độ ăn uống có thể hỗ trợ tối đa hóa dinh dưỡng và tăng cường sức khỏe nói chung. Thực phẩm giàu omega-3 có thể giúp giảm đau và viêm ở người bệnhScheuermann Phương pháp phòng ngừa bệnh Scheuermann hiệu quả Thật không may, bạn không thể làm gì để ngăn ngừa bệnh Scheuermann vì bệnh có tính chất di truyền. Điều tốt nhất bạn có thể làm là phát hiện sớm và điều trị càng sớm càng tốt." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bệnh osgood-schlatter
[ "Tìm hiểu chung bệnh osgood-schlatter Bệnh Osgood-Schlatter là gì? Bệnh Osgood Schlatter, còn được gọi là thoái hóa xương sụn hoặc viêm lồi củ trước xương chày do lực kéo, là nguyên nhân phổ biến gây đau mặt trước đầu gối ở những người vận động viên trẻ tuổi, có bộ xương chưa hoàn toàn trưởng thành. Các môn thể thao phổ biến có liên quan đến bệnh lý này bao gồm: Bóng rổ; Bóng chuyền; Vận động viên chạy nước rút; Tập gym; Bóng đá. Biểu hiện lâm sàng thường liên quan đến triệu chứng đau đầu gối , khởi phát âm ỉ, không chấn thương trước đó, với cảm giác đau ở vị trí bám của gân bánh chè ở lồi củ xương chày. Tình trạng này thường tự giới hạn và xảy ra thứ phát sau các hoạt động căng thẳng của cơ chế duỗi lặp đi lặp lại như nhảy và chạy nước rút. Mặc dù bệnh này là tình trạng lành tính nhưng quá trình hồi phục có thể kéo dài và khiến người bệnh phải ngừng chơi thể thao. Sự khởi phát của bệnh diễn ra từ từ và thường liên quan đến các hoạt động lặp đi lặp lại của đầu gối." ]
[ "" ]
Triệu chứng bệnh osgood-schlatter
[ "Triệu chứng bệnh osgood-schlatter Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Osgood-Schlatter Các triệu chứng chính của bệnh Osgood-Schlatter là: Sưng; Đau khi dùng tay ấn vào; Đau ngay dưới xương bánh chè. Cơn đau thường diễn tiến dần dần theo thời gian, một số trường hợp có thể xuất hiện đột ngột. Cơn đau có thể trầm trọng hơn ở một bên gối so với bên gối còn lại và thường trở nên nặng hơn khi bạn chạy, nhảy hoặc leo trèo. Một cục sưng, đau cũng có thể xuất hiện ở phía trước gối, dưới xương bánh chè. Mặc dù cơn đau sẽ biến mất nhưng cục sưng này có thể vẫn còn tồn tại ngay cả khi người bệnh đã trưởng thành. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Osgood-Schlatter Bệnh Osgood-Schlatter hiếm khi có biến chứng. Nếu cơn đau nghiêm trọng, các bác sĩ có thể đề nghị tiêm cortisone để giảm sưng và giảm đau. Trong một số ít trường hợp, cơn đau kéo dài nhiều năm và có thể nặng hơn khi người bệnh thực hiện động tác quỳ gối. Mặc dù phẫu thuật điều trị bệnh Osgood-Schlatter rất hiếm, nhưng các bác sĩ có thể phẫu thuật cắt bỏ phần xương mới hình thành dưới xương bánh chè nếu bạn bị đau kéo dài gây suy nhược. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu con bạn bị đau đầu gối, đặc biệt là sau khi chạy hoặc chơi thể thao, bạn nên đưa trẻ đến gặp bác sĩ. Điều quan trọng là phải đưa con bạn đi khám để bác sĩ có thể loại trừ các tình trạng bệnh lý khác cũng có thể gây đau và sưng." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bệnh osgood-schlatter
[ "Nguyên nhân bệnh osgood-schlatter Nguyên nhân dẫn đến Osgood-Schlatter Gân bánh chè bám vào lồi củ xương chày và mô sụn. Tiếp theo là quá trình cốt hóa của lồi củ xương chày ở độ tuổi 10 – 12 ở bé gái và 12 – 14 ở bé trai. Bệnh Osgood Schlatter phát triển trong giai đoạn trưởng thành của xương. Lý thuyết về cơ chế phổ biến là do có lực kéo lặp đi lặp lại trên lồi củ dẫn đến tổn thương vi mạch, gãy xương và viêm; sau đó biểu hiện dưới dạng sưng, đau và nhạy cảm khi ấn vào. Bệnh Osgood Schlatter là một chấn thương do hoạt động quá mức xảy ra ở những người bệnh vị thành niên thường tham gia các hoạt động năng động. Nó xảy ra thứ phát do sự căng thẳng lặp đi lặp lại và các vi chấn thương do lực tác động lên gân bánh chè khi nó bám vào vị trí tương đối mềm của lồi củ xương chày. Lực này gây ra sự tác động và trong trường hợp nghiêm trọng, lồi củ xương chày bị bong ra một phần. Lực càng tăng lên khi mức độ hoạt động càng cao hơn và đặc biệt là sau thời kỳ tăng trưởng nhanh. Hiếm khi chấn thương có thể dẫn đến gãy xương hoàn toàn." ]
[ "" ]
Nguy cơ bệnh osgood-schlatter
[ "Nguy cơ bệnh osgood-schlatter Những ai có nguy cơ mắc phải Osgood-Schlatter? Bệnh Osgood-Schlatter xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn tăng trưởng nhanh. Thường thì bệnh xảy ra ở độ tuổi từ 11 – 14. Bởi vì tình trạng này thường liên quan đến các hoạt động hoặc chuyển động nên nó thường gặp ở thanh thiếu niên: Chơi các môn thể thao đòi hỏi phải nhảy hoặc gập gối (bóng chuyền và bóng rổ); Có cơ tứ đầu đùi săn chắc. Chơi bóng rổ là yếu tố nguy cơ của bệnh Osgood-Schlatter Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải Osgood-Schlatter Các yếu tố nguy cơ của bệnh Osgood-Schlatter bao gồm: Giới tính nam; Độ tuổi: Nam 12 – 15, nữ 8 – 12; Xương tăng trưởng đột ngột; Các hoạt động lặp đi lặp lại như nhảy và chạy nước rút." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh osgood-schlatter
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh osgood-schlatter Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán Osgood-Schlatter Các bác sĩ thường chẩn đoán bệnh Osgood-Schlatter dựa trên các triệu chứng và thăm khám. Bác sĩ sẽ xem xét: Tuổi của người bệnh; Những môn thể thao hoặc hoạt động có thể gây ra tình trạng này. Bác sĩ cũng có thể chụp X-quang để xem xương bánh chè và loại trừ các tình trạng khác, chẳng hạn như gãy xương. Một số bệnh lý cần được chẩn đoán phân biệt với bệnh Osgood-Schlatter như: Viêm gân bánh chè ; Viêm xương chày; Bệnh Perthes; Viêm bao hoạt dịch ; Viêm sụn do nhiễm trùng (Infectious apophysitis). Phương pháp điều trị Osgood-Schlatter hiệu quả Trong hầu hết các trường hợp, bệnh Osgood-Schlatter được điều trị tại nhà bằng cách kết hợp nghỉ ngơi, chườm lạnh và thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, bác sĩ có thể khuyến cáo nên nghỉ chơi thể thao và các hoạt động có thể gây đau. Nhiều người bệnh sẽ cảm thấy giảm triệu chứng bằng cách duỗi cơ tứ đầu đùi để giảm bớt một phần căng thẳng lên gân bánh chè. Một số bác sĩ cũng khuyên bạn nên sử dụng một loại dụng cụ hỗ trợ gọi là đai đeo gân bánh chè. Loại đai đeo mỏng này vừa vặn quanh đầu gối dưới xương bánh chè. Nó có thể giúp làm giảm một số căng thẳng trên gân bánh chè. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ gân bánh chè ở người bệnh Osgood-Schlatter" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh osgood-schlatter
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh osgood-schlatter Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của Osgood-Schlatter Chế độ sinh hoạt: Để giảm triệu chứng và hỗ trợ quá trình phục hồi, dưới đây là một số gợi ý về chế độ sinh hoạt cho người bệnh Osgood-Schlatter: Nghỉ ngơi: Để giảm tải lực lên gân bánh chè, hạn chế hoạt động đòi hỏi sự chịu đựng lực lượng như chạy, nhảy, leo trèo trong giai đoạn đau và viêm. Nghỉ ngơi để hỗ trợ sự phục hồi. Tập luyện có trọng điểm: Đối với các hoạt động không gây đau hoặc không tạo quá tải lực lên gân bánh chè, như tập luyện cho phần cơ thân trên (ví dụ: Tập thể dục, tập luyện trọng lực), có thể tiếp tục được thực hiện. Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng không tạo áp lực lên gân bánh chè bị tổn thương. Tăng cường độ mềm dẻo: Tập luyện độ mềm dẻo và tăng cường sự linh hoạt của cơ và cơ quan xung quanh có thể giúp giảm căng thẳng trên gân bánh chè. Các phương pháp như tập yoga, tập cơ bụng và cơ lưng, và các bài tập giãn cơ chân. Tham khảo ý kiến chuyên gia: Nếu triệu chứng không giảm hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để đánh giá và điều trị phù hợp. Lưu ý rằng mỗi trường hợp Osgood-Schlatter có thể khác nhau, vì vậy hãy luôn tuân thủ theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo điều trị hiệu quả và an toàn. Người bệnh Osgood-Schlatter nên tránh các hoạt động thể thao căng thẳng Chế độ dinh dưỡng: Dinh dưỡng có thể đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình phục hồi và giảm triệu chứng của người bệnh Osgood-Schlatter. Dưới đây là một số gợi ý về chế độ dinh dưỡng cho người bị bệnh Osgood-Schlatter: Dinh dưỡng cân bằng: Hãy đảm bảo bạn có chế độ ăn uống cân bằng với đủ các nhóm thực phẩm cơ bản, bao gồm rau quả, ngũ cốc, thực phẩm chứa nhiều protein và chất béo lành mạnh. Cung cấp đủ năng lượng: Đảm bảo bạn cung cấp đủ lượng năng lượng từ thực phẩm để hỗ trợ quá trình phục hồi và tăng cường sức khỏe chung. Protein: Hãy ăn bao gồm các nguồn protein như thịt gà, cá, hạt, đậu, đậu nành và sản phẩm từ sữa chứa ít chất béo. Canxi và vitamin D: Canxi và vitamin D là quan trọng cho sự phát triển và sức khỏe xương. Bạn có thể tăng cường tiêu thụ các nguồn canxi như sữa và sản phẩm từ sữa không béo, hạt, cá nhỏ (như cá hồi) và rau xanh lá. Chất chống viêm: Các chất chống viêm tự nhiên có thể giúp giảm viêm và đau. Hãy bao gồm các loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa như trái cây tươi, rau xanh, hạt, gia vị như nghệ và gừng. Hạn chế thực phẩm có thể gây viêm: Tránh tiêu thụ quá nhiều thực phẩm chứa chất béo không lành mạnh, đường, thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm có chứa chất bảo quản và phẩm màu nhân tạo. Uống đủ nước: Hãy uống đủ lượng nước cần thiết hàng ngày. Ngoài ra, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể và điều chỉnh chế độ ăn phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn. Phương pháp phòng ngừa Osgood-Schlatter hiệu quả Mặc dù không thể ngăn ngừa hoàn toàn bệnh Osgood-Schlatter nhưng bạn có thể giảm nguy cơ mắc bệnh này bằng cách: Tham gia các môn thể thao (chẳng hạn như bơi lội) không gây căng thẳng lên đầu gối; Nghỉ chơi thể thao hoặc hoạt động khi bạn cảm thấy đau gối; Thực hiện các động tác khởi động trước khi chơi thể thao hoặc tập luyện; Mang giày thể thao hỗ trợ có khả năng chống sốc tốt. Nên tham gia các loại hình thể thao không gây căng thẳng lên đầu gối" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung viêm gân nhị đầu vai
[ "Tìm hiểu chung viêm gân nhị đầu vai Viêm gân cơ nhị đầu là gì? Cơ nhị đầu là một trong ba cơ ở vùng cánh tay trước, bám vào xương vai và cẳng tay giúp vận động co cẳng tay (gập khuỷu) và xoay trong cẳng tay. Cơ nhị đầu gồm hai đầu là đầu ngắn và đầu dài. Gân là một dải mô liên kết chắc chắn gắn cơ với xương. Gân cơ nhị đầu nằm ở vùng cánh tay, nối cơ nhị đầu với vai và khuỷu tay. Gân cơ nhị đầu dễ bị viêm do không gian chứa gân khá nhỏ do đó khi vận động nhiều gân cơ sẽ bị chà xát khiến tổn thương. Viêm gân cơ nhị đầu xảy ra khi gân này bị chấn thương hoặc sử dụng quá mức dẫn đến đau hoặc viêm. Những hoạt động lặp đi lặp lại có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm gân không chỉ là gân cơ nhị đầu mà còn có thể là những gân cơ khác." ]
[ "" ]
Triệu chứng viêm gân nhị đầu vai
[ "Triệu chứng viêm gân nhị đầu vai Những dấu hiệu và triệu chứng của Viêm gân cơ nhị đầu Các triệu chứng của viêm gân cơ nhị đầu có thể gặp gồm: Đau liên tục, dữ dội ở vùng vai phía trước; Cơn đau trầm trọng hơn khi cử động; Khó di chuyển và hạn chế vận động khớp vai; Yếu cơ; Cơn đau tăng lên khi vận động tay lên cao khỏi đầu; Sưng khớp , thay đổi màu da, nóng da chỗ gân cơ bị tổn thương; Cảm giác mắc kẹt, cứng khớp vai; Khó xoay cánh tay; Có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn. Viêm gân cơ nhị đầu gây hạn chế vận động Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Viêm gân cơ nhị đầu Viêm gân cơ nhị đầu nếu để kéo dài không điều trị có thể dẫn tới việc suy giảm nghiêm trọng vận động khớp. Bạn sẽ khó cử động hai cánh tay khớp vai. Những cơn đau dữ dội sẽ gây mệt mỏi đến bạn khiến ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc và sinh hoạt như mất ngủ . Từ đó chất lượng cuộc sống bị suy giảm theo. Nếu để tình trạng này kéo dài không điều trị có thể sẽ gây teo cơ, liệt khớp thậm chí dần mất đi khả năng vận động. Khi nào cần gặp bác sĩ? Khi có bất cứ triệu chứng nào kể trên hãy đi khám bác sĩ để được điều trị sớm." ]
[ "" ]
Nguyên nhân viêm gân nhị đầu vai
[ "Nguyên nhân viêm gân nhị đầu vai Nguyên nhân dẫn đến Viêm gân cơ nhị đầu Viêm gân cơ nhị đầu xảy ra khi gân cơ này bị viêm. Nguyên nhân gây viêm gân cơ nhị đầu bao gồm: Hao mòn do tuổi tác; Sử dụng gân quá mức do vận động lặp đi lặp lại; Sai tư thế; Nâng vật nặng quá mức; Kỹ thuật sai khi chơi thể thao; Chấn thương ." ]
[ "" ]
Nguy cơ viêm gân nhị đầu vai
[ "Nguy cơ viêm gân nhị đầu vai Những ai có nguy cơ mắc Viêm gân cơ nhị đầu? Mọi người có thể bị viêm gân cơ nhị đầu do căng cơ lặp đi lặp lại gây chấn thương gân cơ. Hoặc bạn chơi thể thao không đúng kỹ thuật hay tư thế sai trong sinh hoạt đều có thể làm rách gân cơ nhị đầu. Viêm gân cơ nhị đầu thường gặp ở những vận động viên thể thao như cử tạ, bóng rổ, bóng ném, cầu lông, tennis… Những người chơi tennis dễ bị viêm gân cơ nhị đầu hơn Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải Viêm gân cơ nhị đầu Tuổi tác: Người cao tuổi bị hao mòn gân cơ nhị đầu theo độ tuổi vì thời gian họ sử dụng gân cơ này kéo dài hơn so với người trẻ. Thường xuyên nâng vật nặng: Do công việc, tập thể thao nếu bạn thường xuyên nâng vật nặng cao qua khỏi đầu như vận động viên cử tạ hoặc những người đòi hỏi lao động nặng nhọc sẽ dễ chấn thương gân cơ nhị đầu hơn. Sử dụng vai lặp đi lặp lại: Vận động viên bơi lội hay quần vợt đòi hỏi phải sử dụng lặp đi lặp lại khớp vai có thể khiến gân bị bào mòn nhiều hơn. Hút thuốc lá: Các nhà nghiên cứu nhận thấy có sự liên quan giữa việc sử dụng nicotin với độ bền của gân kém." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm gân nhị đầu vai
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm gân nhị đầu vai Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán Viêm gân cơ nhị đầu Kiểm tra sức khỏe Tiền sử bệnh và các triệu chứng có thể gợi ý tình trạng viêm gân cơ nhị đầu. KHám vận động chủ động và thụ động của hai bên tay nhằm đánh giá giới hạn vận động của bạn. Xét nghiệm Các xét nghiệm có thể giúp chẩn đoán viêm gân cơ nhị đầu gồm: MRI : Cho thấy bất kỳ vết rách nào của gân cơ và cho pháp bác sĩ đánh giá vết thương của gân cơ nhị đầu. X-quang: Không phải là tiêu chuẩn hữu ích trong việc chẩn đoán viêm gân cơ nhị đầu. X-quang không thể hiện được ở các mô mềm như gân nhưng chúng có thể loại trừ nguyên nhân khác gây ra các triệu chứng khi bạn không đáp ứng với điều trị. Siêu âm: Có thể thấy được hình ảnh vôi hóa, phù nề và di chuyển của gân cơ nhị đầu, tuy nhiên kết quả còn phụ thuộc vào người thực hiện siêu âm. Phương pháp điều trị Viêm gân cơ nhị đầu Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của viêm gân cơ nhị đầu, các phương pháp điều trị gồm: Không dùng thuốc Ở giai đoạn cấp, lúc này gân cơ của bạn đang trong tình trạng viêm và gây đau nhiều, bạn cần cho vùng vai của mình được nghỉ ngơi. Phương pháp RICE là phương pháp được khuyến cáo trong giai đoạn này. RICE là viết tắt của: Nghỉ ngơi (Rest): Bạn cần tạm ngừng vận động trong giai đoạn cấp, khi mới bị chấn thương. Bạn có thể sử dụng nạng hoặc nẹp gối để hạn chế di chuyển chân. Chườm lạnh (Ice): Để giảm tình trạng sưng và đau, bạn sẽ bọc một túi nước đá vào một chiếc khăn và đặt nó lên vùng đùi sau trong khoảng 20 phút. Lặp lại vài lần trong ngày. Băng ép (Compression): Băng ép đàn hồi có thể giúp giảm sưng. Nâng cao chân (Elevation): Nâng cao chân bị thương giúp giảm tình trạng sưng tấy. Kê chân lên một chiếc gối hoặc đệm hoặc chăn gấp sao cho chân cao hơn tim. Những biện pháp này được xây dựng phối hợp với nhau để giúp làm giảm tình trạng viêm gây ra cơn đau của bạn. Chườm lạnh để giảm tình trạng sưng và đau Thuốc Nếu như cơn đau ở mức độ nghiêm trọng, quá sức chịu đựng của bạn, bác sĩ có thể kê đơn thêm thuốc giảm đau cho bạn như thuốc kháng viêm không steroid (ibuprofen hoặc naproxen ) hoặc tiêm trực tiếp steroid nhằm kiểm soát cơn đau và giảm sưng tấy do viêm. Vật lý trị liệu Bất kể mức độ viêm gân cơ nhị đầu, tập vật lý trị liệu và các bài tập cụ thể có thể giúp bạn giảm đau và viêm. Tập luyện cũng giúp bạn nhanh chóng cử động như bình thường. Kế hoạch vật lý trị liệu hoặc các bài tập được xây dựng dựa trên chấn thương cụ thể và mức độ tổn thương và sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn sẽ được tập luyện với cường độ tăng dần với các bài tập sức đề kháng, bài tập tăng cường vai và bài tập tăng cường sự linh hoạt. Phẫu thuật Đa số các trường hợp viêm gân cơ nhị đầu sẽ đáp ứng tốt với các phương pháp điều trị trên. Tuy nhiên nếu tình trạng viêm gân của bạn diễn tiến nghiêm trọng đến mức rách một phần hoặc toàn bộ gân, bạn có thể sẽ phải phẫu thuật." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm gân nhị đầu vai
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm gân nhị đầu vai Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của Viêm gân cơ nhị đầu Chế độ sinh hoạt: Chế độ sinh hoạt là yếu tố quan trọng trong điều trị viêm gân cơ nhị đầu để tránh làm nặng thêm bệnh hoặc tái phát sau điều trị khỏi. Bạn cần chú ý những điều sau: Tuân thủ kế hoạch điều trị của bác sĩ; Nghỉ ngơi tại chỗ tránh tổn thương thêm gân cơ nhị đầu; Sử dụng nẹp vai để tránh tổn thương thêm và giúp cố định khớp vai; Nghỉ ngơi vùng vai và tay trong giai đoạn đau cấp và đau nhiều; Không hút thuốc lá và các sản phẩm chứa nicotin; Tập luyện cường độ tăng dần tránh cứng khớp; Không mang vác đồ vật nặng; Tập luyện các bài tập giãn cơ nhằm tăng cường độ dẻo dai của gân cơ. Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng; Uống càng nhiều nước càng tốt, ít nhất 2 lít nước mỗi ngày; Ưu tiên các thực phẩm lành mạnh như rau củ quả, trái cây… Phương pháp phòng ngừa Viêm gân cơ nhị đầu hiệu quả Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng khớp vai lặp đi lặp lại, bạn đều có khả năng bị viêm gân cơ nhị đầu . Hãy chú ý những điều sau đây để phòng ngừa việc viêm gân cơ có thể xảy ra: Khởi động kỹ và giãn cơ trước khi tập thể dục ít nhất 10 phút; Không tập luyện quá lâu và nên đan xen với các bài tập giãn cơ và nghỉ ngơi hợp lý; Tránh các vận động gây đau và quá mức; Tăng cường sức dẻo dai của cơ vai; Không hút thuốc lá; Không mang vác nặng quá sức một bên. Khởi động khớp vai trước khi tập luyện tránh tổn thương gân cơ nhị đầu Các câu hỏi thường gặp về Viêm gân cơ nhị đầu Thời gian hồi phục viêm gân cơ nhị đầu là bao lâu? Viêm gân cơ nhị đầu có thể là một tình trạng mạn tính. Nếu gân cơ bị rách một phần hoặc hoàn toàn, quá trình lành vết thương có thể mất khoảng 3 đến 4 tháng. Tôi cần được điều trị những gì khi mắc viêm gân cơ nhị đầu? Việc phục hồi tình trạng viêm của bạn sẽ bao gồm đeo nẹp và nghỉ ngơi, dùng thuốc giảm đau và giảm viêm sưng, tập luyện và thay đổi tư thế sai của bạn. Làm sao để tôi có thể ngủ bình thường nếu tôi bị viêm gân cơ nhị đầu? Chườm lạnh vùng vai và nghỉ ngơi sau tổn thương có thể giúp giảm đau và viêm từ đó bạn có thể ngủ ngon hơn. Sử dụng gối ôm để giảm áp lực cho vùng vai có thể giúp bạn có tư thế ngủ tốt hơn. Viêm gân cơ nhị đầu có tự khỏi không? Với các phương pháp điều trị với nghỉ ngơi tại nhà như chườm lạnh, giữ nguyên tư thế tránh vận động nhiều sẽ giúp gân của bạn bớt sưng và đau theo thời gian. Tuy nhiên nếu như bạn tiếp tục sử dụng quá mức gân cơ này hoặc gân cơ bị chấn thương tình trạng này sẽ quay trở lại hoặc trở nên tồi tệ hơn. Tôi cần tránh những vận động nào khi bị viêm gân cơ nhị đầu? Tránh nâng vật nặng và các bài tập quá sức hoặc sử dụng khớp vai quá mức lặp đi lặp lại đặc biệt nếu bạn đã phẫu thuật gân cơ nhị đầu." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Tìm hiểu chung bướu hoạt dịch cổ tay Bướu hoạt dịch cổ tay là gì? Bướu hoạt dịch cổ tay còn được gọi là thoát vị bao hoạt dịch cổ tay, là các khối u bao hoạt dịch hình thành từ bao gân hoặc bao khớp ở cổ tay hoặc bàn tay. Bao gân và bao khớp là các cấu trúc bao bọc các gân và khớp, giúp chúng trơn tru và linh hoạt. Bao gân và bao khớp có chứa một loại chất lỏng dính gọi là hoạt dịch, có tác dụng bôi trơn và cung cấp dinh dưỡng cho các mô xung quanh. Đôi khi, do chấn thương, viêm, hoặc áp lực bên trong bao khớp tăng lên, hoạt dịch có thể thoát ra ngoài và tạo thành một túi chứa chất lỏng, đây chính là bướu hoạt dịch cổ tay. Bướu thường có hình tròn hoặc bầu dục, mềm và có thể di chuyển được. Kích thước của bướu hoạt dịch cổ tay có thể dao động từ vài milimet đến vài centimet. Ngoài ra, nó có thể tự biến mất hoặc phát triển lại sau một thời gian." ]
[ "" ]
Triệu chứng bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Triệu chứng bướu hoạt dịch cổ tay Những dấu hiệu và triệu chứng của bướu hoạt dịch cổ tay Bướu hoạt dịch cổ tay thường không gây ra triệu chứng rõ ràng, trừ khi nó quá lớn hoặc chèn ép các dây thần kinh. Triệu chứng phổ biến bao gồm: Một khối u nhô lên ở cổ tay hoặc bàn tay, thường ở mặt lưng, nhưng cũng có thể ở mặt trong, bên trụ hoặc bên quay. Khối u có thể mềm hoặc cứng, có thể di chuyển được hoặc không, có thể thay đổi kích thước theo tư thế của cổ tay hoặc bàn tay. Khối u thường không đau, nhưng có thể gây đau khi bị chấn thương, viêm, nhiễm trùng hoặc chèn ép các dây thần kinh. Đau, tê, nhức hoặc giảm cảm giác ở cổ tay hoặc bàn tay, đặc biệt là ở ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa. Khó khăn trong việc vận động cổ tay hoặc bàn tay, gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt. Tác động của bướu hoạt dịch cổ tay đối với sức khỏe Bướu hoạt dịch cổ tay là một tổn thương lành tính, không gây ung thư và không lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể, nhưng cũng có thể gây ra một số phiền toái như: Đau và khó chịu khi cử động cổ tay hoặc bàn tay. Chèn ép các dây thần kinh, gây tê, nhức hoặc giảm cảm giác ở cổ tay hoặc bàn tay. Làm thay đổi hình dạng và thẩm mỹ của cổ tay hoặc bàn tay. Gây khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày như viết, cầm, nắm, vặn, kéo... Biến chứng có thể gặp nếu mắc bệnh bướu hoạt dịch cổ tay Bướu hoạt dịch cổ tay thường không gây ra những biến chứng nghiêm trọng, nếu được điều trị kịp thời và đúng cách. Tuy nhiên, nếu để bướu tồn tại lâu ngày hoặc không được chăm sóc tốt, có thể gặp phải một số biến chứng sau đây: Viêm nhiễm: Bướu hoạt dịch cổ tay có thể bị nhiễm trùng do bị thương, bị đâm, bị cắt hoặc bị tiêm. Viêm nhiễm có thể gây ra các triệu chứng như sốt, nóng, đỏ, sưng, đau và mủ vùng bướu ở cổ tay. Viêm nhiễm có thể lan rộng sang các mô xung quanh, gây viêm khớp, viêm gân, viêm mô liên kết hoặc viêm màng não . Chèn ép dây thần kinh: Bướu hoạt dịch cổ tay có thể gây chèn ép các dây thần kinh ở cổ tay hoặc bàn tay, đặc biệt là dây thần kinh trung tâm. Chèn ép dây thần kinh có thể gây ra các triệu chứng như tê, nhức, giảm cảm giác, giảm sức mạnh, giảm khả năng vận động và thay đổi màu da ở cổ tay hoặc bàn tay. Chèn ép dây thần kinh có thể gây ra các biến chứng như tê liệt, co cứng, co giật, suy giảm chức năng thần kinh hoặc hư hại thần kinh vĩnh viễn. Rối loạn chức năng cổ tay hoặc bàn tay: Bướu hoạt dịch cổ tay có thể gây ra rối loạn chức năng cổ tay hoặc bàn tay, do gây đau, khó chịu, giảm linh hoạt và giảm khả năng vận động. Rối loạn chức năng cổ tay hoặc bàn tay có thể gây ra các biến chứng như giảm khả năng làm việc, sinh hoạt, thể thao, nghệ thuật và các hoạt động khác yêu cầu sử dụng cổ tay hoặc bàn tay. Người mắc bướu hoạt dịch cổ tay thường gặp khó khăn khi vận động khớp tay Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu bạn gặp phải một trong những trường hợp sau đây, bạn nên gặp bác sĩ để được khám và điều trị kịp thời: Có một khối u ở cổ tay hoặc bàn tay, không biết nguyên nhân. Có các triệu chứng như đau, tê, nhức, giảm cảm giác, giảm sức mạnh, giảm khả năng vận động hoặc thay đổi màu da ở cổ tay hoặc bàn tay. Có bướu hoạt dịch ở cổ tay, nhưng nó nhanh chóng phát triển về kích thước và gây đau dữ dội. Bướu hoạt dịch cổ tay có màu đỏ, nóng, sưng và đau khi chạm vào, có thể là dấu hiệu của viêm nhiễm; có dạng bất thường, không đều, cứng và không di chuyển được, có thể là dấu hiệu của một khối u ác tính. Bướu hoạt dịch ở cổ tay gây cản trở khả năng vận động và linh hoạt của cổ tay hoặc bàn tay, gây ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Nguyên nhân bướu hoạt dịch cổ tay Nguyên nhân dẫn đến bướu hoạt dịch cổ tay Nguyên nhân gây ra bướu hoạt dịch cổ tay chưa được xác định rõ ràng, nhưng có thể liên quan đến một số yếu tố sau đây: Chấn thương: Bướu hoạt dịch ở cổ tay có thể xuất hiện sau một vết thương ở cổ tay hoặc bàn tay, do bị đâm, bị cắt, bị bóp, bị xoắn hoặc bị va đập. Chấn thương có thể làm rách bao gân hoặc bao khớp, làm hoạt dịch thoát ra ngoài và tạo thành bướu hoạt dịch cổ tay. Viêm: Bướu hoạt dịch cổ tay có thể xuất hiện do viêm ở bao gân hoặc bao khớp, do nhiễm trùng, dị ứng, tự miễn hoặc các bệnh khớp khác. Viêm có thể làm tăng sản xuất hoạt dịch và làm giãn nở bao gân hoặc bao khớp, làm hình thành bướu hoạt dịch ở cổ tay. Áp lực: Áp lực bên trong bao khớp tăng lên, do sự co giãn của các cơ, gân hoặc khớp, từ đó có thể làm hoạt dịch bị ép ra ngoài và tạo thành bướu hoạt dịch cổ tay." ]
[ "" ]
Nguy cơ bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Nguy cơ bướu hoạt dịch cổ tay Những ai có nguy cơ mắc phải bướu hoạt dịch cổ tay? Bướu hoạt dịch cổ tay có thể xảy ra ở bất kỳ ai, ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhưng có một số nhóm người có nguy cơ cao hơn, bao gồm: Những người làm việc hay tham gia các hoạt động có liên quan đến cổ tay hoặc bàn tay như viết, đánh máy, vẽ, may, thêu, đan, đàn, chơi thể thao, làm nghề thủ công, làm nghề cơ khí, làm nghề y... Những người bị chấn thương ở cổ tay hoặc bàn tay, do tai nạn, rơi, va chạm, đấm, đá, cắt, đâm, tiêm hoặc phẫu thuật. Những người bị viêm ở bao gân hoặc bao khớp, do nhiễm trùng, dị ứng, tự miễn hoặc các bệnh khớp khác như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cấp , viêm khớp gút, viêm khớp psoriatic... Những người có tiền sử gia đình mắc bệnh bướu hoạt dịch cổ tay, do có thể có yếu tố di truyền liên quan. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bướu hoạt dịch cổ tay Ngoài những nguy cơ đã nêu trên, có một số yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh bao gồm: Giới tính: Bệnh thường gặp hơn ở phụ nữ so với nam giới, có thể do phụ nữ thường làm nhiều công việc liên quan đến cổ tay hoặc bàn tay hơn, hoặc do ảnh hưởng của nội tiết tố nữ. Độ tuổi: Bướu hoạt dịch cổ tay thường gặp hơn ở những người từ 20 đến 40 tuổi, có thể do đây là độ tuổi hoạt động nhiều nhất, hoặc do sự lão hóa của bao gân hoặc bao khớp. Tình trạng sức khỏe: Bệnh có thể thường gặp ở những người có tình trạng sức khỏe kém như suy giảm miễn dịch, thiếu vitamin, thiếu khoáng chất, mất cân bằng nội tiết, mắc bệnh tiểu đường , bệnh tim mạch, bệnh gan, bệnh thận... Thói quen sinh hoạt: Những người có thói quen sinh hoạt xấu như hút thuốc, uống rượu, ăn nhiều đường, ăn nhiều chất béo, ăn ít rau quả, ngủ ít, ngủ không đúng giờ, căng thẳng, lo lắng… có nguy cơ cao mắc phải. Bệnh thường gặp hơn ở phụ nữ so với nam giới" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bướu hoạt dịch cổ tay Phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm bướu hoạt dịch cổ tay Bướu hoạt dịch cổ tay có thể được chẩn đoán bằng các phương pháp sau đây: Khám lâm sàng Bác sĩ sẽ khám và hỏi về lịch sử bệnh, các triệu chứng, các yếu tố nguy cơ và các yếu tố làm tăng nguy cơ của bạn. Bác sĩ sẽ kiểm tra khối u ở cổ tay hoặc bàn tay của bạn, xem nó có mềm, cứng, di động, đau, nóng, đỏ, sưng hay không. Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra chức năng cổ tay hoặc bàn tay của bạn, xem có bị giảm cảm giác, giảm sức mạnh, giảm khả năng vận động hay không. Bác sĩ có thể áp dụng một số thử nghiệm đơn giản, như: Thử nghiệm Finkelstein: Bác sĩ sẽ yêu cầu bạn gập ngón tay cái vào lòng bàn tay, sau đó gập cổ tay về phía ngón tay út. Nếu bạn cảm thấy đau ở cổ tay hoặc bàn tay, đặc biệt là ở mặt trong, có thể là dấu hiệu của bướu hoạt dịch cổ tay. Thử nghiệm Phalen: Bác sĩ sẽ yêu cầu bạn gập cổ tay về phía sau, sao cho lòng bàn tay của hai tay chạm vào nhau. Nếu bạn cảm thấy tê, nhức hoặc giảm cảm giác ở cổ tay hoặc bàn tay, đặc biệt là ở ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa, có thể là dấu hiệu của bệnh. Thử nghiệm Tinel: Bác sĩ sẽ gõ nhẹ lên vùng bướu hoạt dịch cổ tay của bạn. Bạn sẽ cảm thấy tê, nhức hoặc giảm cảm giác ở cổ tay hoặc bàn tay, đặc biệt là ở ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa. Cận lâm sàng Để chẩn đoán chính xác, loại trừ các bệnh khác và đánh giá tình trạng bệnh, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm: Siêu âm: Bác sĩ sẽ sử dụng một thiết bị phát ra sóng siêu âm để tạo ra hình ảnh chi tiết của bướu hoạt dịch cổ tay và các cấu trúc xung quanh. Siêu âm có thể giúp bác sĩ xác định kích thước, hình dạng, vị trí, độ cứng, độ di động và màu sắc của bướu. Siêu âm cũng có thể giúp bác sĩ phát hiện các dấu hiệu của viêm, nhiễm trùng, chèn ép dây thần kinh hoặc khối u ác tính. Chụp X-quang: Bác sĩ sẽ sử dụng một thiết bị phát ra tia X để tạo ra hình ảnh của các xương và khớp ở cổ tay hoặc bàn tay. Chụp X-quang có thể giúp bác sĩ loại trừ các bệnh khác như gãy xương, trật khớp, viêm khớp, loãng xương, u xương hoặc ung thư xương . Chụp cắt lớp vi tính (CT): Bác sĩ sẽ sử dụng một thiết bị phát ra tia X để tạo ra hình ảnh lớp cắt của các mô mềm và xương ở cổ tay hoặc bàn tay. Chụp CT có thể giúp bác sĩ xem chi tiết hơn các cấu trúc bên trong của bướu hoạt dịch cổ tay và các mô xung quanh. Chụp CT cũng có thể giúp bác sĩ phát hiện các dấu hiệu của viêm, nhiễm trùng, chèn ép dây thần kinh hoặc khối u ác tính. Chụp cộng hưởng từ trường (MRI): Bác sĩ sẽ sử dụng một thiết bị phát ra từ trường và sóng vô tuyến để tạo ra hình ảnh chi tiết của các mô mềm và xương ở cổ tay hoặc bàn tay. Chụp MRI có thể giúp bác sĩ xem rõ hơn các cấu trúc bên trong của bướu hoạt dịch cổ tay và các mô xung quanh. Chụp MRI cũng có thể giúp bác sĩ phát hiện các dấu hiệu của viêm, nhiễm trùng, chèn ép dây thần kinh hoặc khối u ác tính. Chọc hút hoạt dịch: Bác sĩ sẽ sử dụng một kim tiêm để chọc vào bướu hoạt dịch cổ tay và hút ra một ít hoạt dịch. Hoạt dịch sẽ được gửi đến phòng xét nghiệm để kiểm tra các dấu hiệu của viêm, nhiễm trùng, bệnh lý học hoặc ung thư. Chọc hút hoạt dịch có thể giúp bác sĩ xác nhận chẩn đoán và điều trị bệnh hiệu quả tốt hơn. Điều trị bướu hoạt dịch cổ tay Bệnh có thể được điều trị bằng các phương pháp sau đây: Điều trị không xâm lấn Bác sĩ có thể khuyên bạn sử dụng các biện pháp không xâm lấn để giảm đau, khó chịu và ngăn ngừa bướu hoạt dịch cổ tay phát triển lại. Các biện pháp không xâm lấn có thể bao gồm: Nghỉ ngơi: Bạn nên hạn chế các hoạt động có liên quan đến cổ tay hoặc bàn tay để giảm áp lực và kích thích cho cổ tay. Dùng thuốc: Bạn có thể sử dụng các loại thuốc giảm đau, chống viêm, chống nhiễm trùng hoặc chống dị ứng để giảm các triệu chứng của bướu hoạt dịch cổ tay. Bạn nên theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất và không lạm dụng hoặc tự ý dùng thuốc. Bạn cũng nên cẩn thận với các tác dụng phụ hoặc dị ứng của thuốc. Dùng đá lạnh: Bạn có thể dùng đá lạnh để giảm sưng, đau và viêm ở vùng cổ tay. Bạn nên dùng một miếng vải sạch để bọc đá lạnh và đặt lên vùng cổ tay trong khoảng 15 đến 20 phút, mỗi lần 3 đến 4 lần một ngày. Bạn không nên để đá lạnh trực tiếp lên da để tránh bỏng lạnh hoặc tổn thương da. Dùng nẹp hoặc băng bó: Bạn có thể dùng nẹp hoặc băng bó để cố định cổ tay hoặc bàn tay và giảm áp lực cho cổ tay. Bạn nên chọn nẹp hoặc băng bó phù hợp với kích thước và hình dạng của cổ tay hoặc bàn tay và không quá chặt hoặc quá lỏng. Bạn nên tháo nẹp hoặc băng bó khi ngủ, hoặc khi cần vận động cổ tay hoặc bàn tay. Massage: Bạn có thể massage nhẹ nhàng ở vùng bướu hoạt dịch cổ tay để kích thích tuần hoàn máu, giảm đau, giảm viêm và thúc đẩy hoạt dịch thoát ra ngoài. Bạn nên massage theo hướng từ cổ tay về phía ngón tay và không nên massage quá mạnh hoặc quá lâu. Bạn có thể dùng một ít dầu massage để giảm ma sát và tăng hiệu quả. Vật lý trị liệu: Bạn có thể tham gia các bài tập vật lý trị liệu, do bác sĩ hoặc chuyên gia hướng dẫn để cải thiện chức năng và linh hoạt của cổ tay hoặc bàn tay. Bạn nên thực hiện các bài tập với tần suất, cường độ và thời gian phù hợp và không nên làm quá sức hoặc gây đau. Dùng phương pháp massage giúp làm giảm sưng đau do bướu hoạt dịch cổ tay Điều trị xâm lấn Bác sĩ có thể khuyên bạn sử dụng các biện pháp xâm lấn để loại bỏ bướu hoạt dịch cổ tay, nếu các biện pháp không xâm lấn không hiệu quả, hoặc nếu bướu gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Các phương pháp can thiệp xâm lấn có thể gồm: Chọc hút hoạt dịch: Bác sĩ sẽ sử dụng một kim tiêm để chọc vào bướu hoạt dịch cổ tay và hút ra hoạt dịch. Phương pháp này có thể giúp giảm kích thước và đau của bướu, nhưng không loại bỏ được bao gân hoặc bao khớp. Do đó, bướu có thể phát triển lại sau một thời gian. Bác sĩ có thể kết hợp với việc tiêm corticosteroid để giảm viêm và ngăn ngừa bệnh tái phát. Phẫu thuật: Bác sĩ sẽ sử dụng một dao mổ để cắt bỏ bướu hoạt dịch cổ tay và bao gân hoặc bao khớp. Phương pháp này có thể loại bỏ hoàn toàn bướu hoạt dịch ở cổ tay và giảm thiểu khả năng tái phát. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có thể gây ra các biến chứng như nhiễm trùng, chảy máu, sẹo, hư hại dây thần kinh hoặc gân, hoặc giảm chức năng cổ tay hoặc bàn tay. Bác sĩ có thể sử dụng phẫu thuật mở hoặc phẫu thuật nội soi, tùy theo tình trạng của bạn." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bướu hoạt dịch cổ tay
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bướu hoạt dịch cổ tay Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của bướu hoạt dịch cổ tay Chế độ sinh hoạt: Bạn nên nghỉ ngơi đầy đủ để giúp cơ thể phục hồi và tăng cường miễn dịch. Bạn nên ngủ ít nhất 7 đến 8 tiếng mỗi ngày và ngủ đúng giờ. Bạn nên vận động thường xuyên để giúp cải thiện tuần hoàn máu, tăng cường sức khỏe và linh hoạt của cổ tay hoặc bàn tay. Bạn nên chọn các bài tập phù hợp với khả năng và tình trạng của bạn và không nên làm quá sức hoặc gây đau. Bạn cần luyện tập 30 phút hàng ngày, ít nhất 5 ngày trong tuần. Bạn nên tránh các hoạt động có thể gây chấn thương, viêm, áp lực hoặc kích thích cho cổ tay như viết, đánh máy, vẽ, may, thêu, làm nghề thủ công... Chế độ dinh dưỡng: Bạn nên ăn uống cân bằng, đa dạng và hợp lý để cung cấp đủ năng lượng, vitamin, khoáng chất và chất xơ cho cơ thể. Bạn nên ăn nhiều rau quả, ngũ cốc, đậu, hạt, thịt, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa để bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe cổ tay hoặc bàn tay. Bạn nên hạn chế ăn các thực phẩm có thể gây viêm, nhiễm trùng, dị ứng hoặc kích thích cho bướu hoạt dịch cổ tay như đường, chất béo, muối, gia vị, cà phê, trà, rượu, bia, thuốc lá, thực phẩm chế biến, thực phẩm bảo quản, thực phẩm có chứa chất bảo quản, chất tạo màu, chất tạo mùi, chất tạo vị hoặc chất tăng trưởng. Bạn nên uống đủ nước, ít nhất 2 lít mỗi ngày để giúp thanh lọc cơ thể, giảm độc tố, giảm viêm và giảm sưng ở vùng cổ tay. Bạn nên uống nước sạch, nước lọc, nước khoáng, nước ép hoa quả, nước dừa, nước chanh, nước ấm hoặc nước trà xanh để bổ sung nước và các chất chống oxy hóa cho cơ thể. Phòng ngừa bướu hoạt dịch cổ tay Phòng ngừa đặc hiệu Bạn có thể phòng ngừa bằng cách áp dụng các biện pháp sau đây: Khám bác sĩ định kỳ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời trước khi nó gây ra các biến chứng nghiêm trọng. Tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ, khi sử dụng các biện pháp điều trị không xâm lấn hoặc xâm lấn để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Theo dõi tình trạng cổ tay của bạn và báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ thay đổi nào như kích thước, hình dạng, độ cứng, độ di động, màu sắc, đau, nóng, đỏ, sưng, tê, nhức, giảm cảm giác, giảm sức mạnh, giảm khả năng vận động hoặc thay đổi màu da ở cổ tay hoặc bàn tay. Phòng ngừa không đặc hiệu Một số điều cần chú ý là: Bạn cần duy trì một lối sống lành mạnh, bằng cách nghỉ ngơi đầy đủ, vận động thường xuyên, ăn uống cân bằng, uống đủ nước, tránh hút thuốc, uống rượu, ăn nhiều đường, ăn nhiều chất béo, ăn ít rau quả, ngủ ít, ngủ không đúng giờ, căng thẳng, lo lắng... Nẹp cổ tay giúp giảm vận động và phòng ngừa bệnh hiệu quả Bạn nên bảo vệ cổ tay hoặc bàn tay bằng cách đeo găng tay, băng bó, nẹp hoặc các dụng cụ bảo hộ khác, khi làm việc hay tham gia các hoạt động có nguy cơ gây chấn thương, viêm, áp lực hoặc kích thích cho bướu hoạt dịch cổ tay. Giữ cổ tay và bàn tay thoải mái, tránh gập, xoay, hoặc nắm chặt để giảm áp lực và tăng cường sức khỏe cổ tay; thực hiện các bài tập như xoay cổ tay và duỗi ngón để cải thiện tuần hoàn máu và linh hoạt." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung viêm gân gấp ngón cái
[ "Tìm hiểu chung viêm gân gấp ngón cái Viêm gân gấp ngón tay cái là bệnh lý gì? Bệnh viêm gân gấp ngón tay cái hay còn gọi ngón tay lò xo là một tình trạng xảy ra do tình trạng viêm bao gân ở ngón tay, gây ra tình trạng chít hẹp bao gân. Đây là tình trạng bao gân cơ gấp bị thu hẹp, gây ra cảm giác kêu lách cách hoặc bật ra khi cố gắng duỗi ngón tay. Ở nhiều người bệnh còn xuất hiện hạt xơ trong phần bao gân, gây cản trở trong quá trình di chuyển của ngón tay. Người bệnh gặp khó khăn trong việc co duỗi ngón tay thậm chí phải nhờ đến tay lành kéo ngón tay ra như lò xo. Do vậy căn bệnh này mới có tên khác là ngón tay lò xo." ]
[ "" ]
Triệu chứng viêm gân gấp ngón cái
[ "Triệu chứng viêm gân gấp ngón cái Những dấu hiệu và triệu chứng ở người mắc bệnh viêm gân gấp ngón tay cái Thời gian đầu, người bệnh thường gặp triệu chứng là tình trạng ngón tay cái bật nhẹ không đau hoặc cảm thấy khó chịu khi cử động. Lâu dần, bệnh tiến triển và gây ra những âm thanh bật hoặc bị đau khi ấn vào các khớp ngón tay hoặc các liên đốt gần trong bàn tay. Ngoài ra, người bệnh mắc bệnh ngón tay lò xo còn có thể gặp các triệu chứng như: Các khớp ngón tay sẽ bị cứng, thường gặp nhất là vào buổi sáng. Khi cử động người bệnh cảm thấy ngón tay cái rất khó cử động, bị cố định hoặc cảm giác bị mắc kẹt trong tư thế gập ngón tay xuống. Người bệnh thấy đau vùng gân cơ và cơn đau sẽ nặng hơn khi người bệnh cử động. Khi kéo ngón tay có cảm giác được tiếng “bật” và “tách” ngón tay. Trong những trường hợp nặng hơn, người bệnh cần được người khác hỗ trợ mới có thể kéo thẳng hoặc đưa ngón tay về vị trí cũ. Ngón tay có thể bị sưng lên. Có thể sờ được khối u bằng tay. Người bệnh cần dùng lực để kéo ngón tay lên trong bệnh viêm gân gấp ngón cái Ngoài ra, bệnh viêm gân gấp ngón cái hay ngón tay lò xo còn có thể được phân thành 4 cấp độ và tương ứng với các triệu chứng cụ thể như sau: Cấp độ 1: Người bệnh cảm nhận rõ những cơn đau ở vùng gân gấp ngón tay cái, ở lòng bàn tay. Cấp độ 2: Người bệnh có cảm giác ngón tay bị vướng và khó chịu. Cấp độ 3: Nặng hơn ngón tay cái bị khóa và chỉ có khả năng cử động thụ động. Cấp độ 4: Ngón tay cái của người bệnh bị khóa cố định và không thể cử động được. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh viêm gân gấp ngón cái Những người mắc bệnh viêm gân gấp ngón cái có thể gặp các biến chứng sau nếu như không điều trị đúng cách: Ngón tay nhấp chuột liên tục: Do ngón cái bị kẹt nên sẽ ở tư thế cong, khó thể duỗi thẳng được giống như tư thế ngón tay ấn vào chuột máy tính. Việc hoạt động quá lâu ở một động tác gây ra tình trạng run ngón tay tạo thành tình trạng như ngón tay nhấp chuột liên tục. Giảm khả năng chuyển động: Gân cơ bị kẹt lại ở bao gân, ngón tay không thể di chuyển như bình thường, không thể gập tối đa cũng như không thể duỗi tối đa. Sưng, đau, tê, cứng ngón tay: Do tình trạng viêm ở các gốc ngón tay nên sẽ gây ra tình trạng sưng và viêm. Tình trạng kẹt ở bao gân làm ngón tay không di chuyển được gây tê cứng các ngón. Nhiễm trùng : Dấu hiệu dễ nhận biết là các khớp ngón tay bị nóng lên và viêm. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nên đến gặp bác sĩ khi: Nếu người bệnh có những triệu chứng như trên xuất hiện hoặc có những biểu hiện lạ thì nên đến bác sĩ để được tư vấn tốt nhất. Người bệnh đang điều trị nhưng có triệu chứng trở nên xấu hơn. Các triệu chứng ảnh hưởng và làm giảm chất lượng cuộc sống hàng ngày." ]
[ "" ]
Nguyên nhân viêm gân gấp ngón cái
[ "Nguyên nhân viêm gân gấp ngón cái Nguyên nhân dẫn đến bệnh viêm gân gấp ngón cái Nguyên nhân chính của bệnh viêm gân gấp ngón cái thường là vô căn. Viêm gân gấp ngón tay trong nhiều trường hợp người mắc phải sẽ không biết lí do mà mình mắc bệnh. Tuy nhiên, có thể dựa vào những lý do dưới đây để xác định được nguyên nhân: Do đặc thù công việc cần sử dụng độ linh hoạt của ngón tay như véo, nắm,... một cách thường xuyên và trong thời gian dài như: Nông dân, thợ thủ công đan lát, thợ cắt tóc, nhân viên văn phòng, giáo viên, bác sĩ phẫu thuật… Do một số bệnh lý khác nhau: Đái tháo đường type 2, viêm khớp dạng thấp, vẩy nến, gout . Do chấn thương tái đi tái lại nhiều lần, chấn thương ròng rọc, chấn thương viêm bao xơ và gân gấp ngón tay do tai nạn hoặc tai nạn lao động, chấn thương do tập luyện thể dục thể thao. Nguyên nhân chính của bệnh viêm gân gấp ngón cái thường là vô căn" ]
[ "" ]
Nguy cơ viêm gân gấp ngón cái
[ "Nguy cơ viêm gân gấp ngón cái Những ai có nguy cơ mắc bệnh viêm gân gấp ngón cái? Ngón tay lò xo là một trong những phàn nàn phổ biến của bệnh nhân khi đến gặp bác sĩ. Người ta ước tính có hơn 200.000 trường hợp mỗi năm ở Hoa Kỳ. Nó thường gặp hơn ở phụ nữ trong độ tuổi từ 40 đến 60, mặc dù nó có thể xuất hiện sớm ở một số trẻ em. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm gân gấp ngón cái Như đã đề cập ở trên, bất kỳ độ tuổi hay giới tính nào cũng đều có khả năng mắc bệnh ngón tay lò xo. Bệnh còn liên quan đến các yếu tố nghề nghiệp và thường xuyên sử dụng ngón tay như các động tác véo, nắm,... Tuy nhiên, theo thống kê thì tỷ lệ bệnh ở phụ nữ có cao hơn ở nam giới." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm gân gấp ngón cái
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị viêm gân gấp ngón cái Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh viêm gân gấp ngón cái Đầu tiên, bác sĩ sẽ khai thác các triệu chứng cũng như các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh của bệnh nhân. Sau đó, có thể chỉ định một số cận lâm sàng để giúp hỗ trợ thêm trong việc chẩn đoán bệnh viêm gân gấp ngón cái, bao gồm: Siêu âm với đầu dò để xác định sự dày lên của bao gân hoặc hình ảnh tụ dịch xung quanh hoặc sự xuất hiện của các hạt xơ trong bao gân. X-quang : Mục đích là kiểm tra tổn thương xương (nếu có). Chụp cộng hưởng từ (MRI): Hình ảnh từ chụp cộng hưởng từ có thể cho thấy hiện tượng bao gân bị sưng tấy, phù nề, thay đổi cấu trúc và chất lượng của gân,... Xét nghiệm máu: Cho thấy số lượng tế bào bạch cầu bất thường và tốc độ máu lắng cao. Phương pháp điều trị bệnh viêm gân gấp ngón cái Việc điều trị bệnh viêm gân gấp ngón cái tùy thuộc vào tình trạng, thời gian mắc bệnh, mức độ viêm của gân gấp mà sẽ có kế hoạch điều trị khác nhau. Có các phương pháp điều trị tham khảo như điều trị nội khoa, điều trị ngoại khoa. Điều trị nội khoa Phần lớn người bệnh sẽ điều trị ngoại khoa, bao gồm: Nghỉ ngơi: Khi bao gân gấp ngón cái đang bị viêm thì nên nghỉ ngơi, tránh vận động nặng. Nẹp cố định: Để giữ tay ở đúng vị trí. Kết hợp các bài tập kéo giãn nhẹ nhàng để giảm độ cứng và cải thiện phạm vi chuyển động của ngón tay. Thuốc giảm đau, giảm viêm như: Acetaminophen , thuốc kháng viêm không Steroid. Thuốc tiêm Steroid: Corticoid là chất chống viêm thường được sử dụng để tiêm vào bao gân ở gốc ngón tay bị viêm, giúp làm giảm triệu chứng đau trong khoảng vài ngày đến vài tuần. Nếu tình trạng bệnh chưa cải thiện nhiều, người bệnh có thể được chỉ định tiêm corticoid mũi thứ hai. Cẩn thận theo dõi đường huyết ở người có bệnh đái tháo đường sau tiêm. Điều trị bệnh viêm gân gấp ngón cái tùy thuộc vào tình trạng, thời gian mắc bệnh,... Điều trị phẫu thuật Nếu các phương pháp không phẫu thuật hoàn toàn không đem lại hiệu quả thì việc can thiệp phẫu thuật là lựa chọn cuối cùng. Với trường hợp mổ điều trị cần phải dựa trên mức đau hoặc mất chức năng của ngón tay. Mục tiêu của phương pháp này là giải phóng bao gân, giúp gân không bị chèn ép." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm gân gấp ngón cái
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa viêm gân gấp ngón cái Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến bệnh viêm gân gấp ngón cái Chế độ sinh hoạt: Những người bệnh khi bị viêm gân gấp ngón cái hay ngón tay lò xo cần có chế độ ăn uống cũng như sinh hoạt hợp lý để tránh làm nặng thêm tình trạng của bệnh. Có thể tham khảo những điều sau đây: Cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ trong quá trình điều trị. Liên hệ với bác sĩ khi xuất hiện những triệu chứng bất thường khác hoặc tình trạng trở nên nặng hơn. Theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng ở những người bệnh đang điều trị bệnh. Hạn chế hoạt động ngón tay hoặc bàn tay quá mức trong quá trình điều trị. Tránh lặp đi lặp lại các động tác trong một thời gian dài và đặc biệt là không nên gồng ngón tay cái thường xuyên. Điều trị những bệnh lý đi kèm. Thường xuyên tập luyện vùng gân khớp, ngón tay cái. Không nên xoa bóp bằng dầu nóng khi bị viêm. Chế độ dinh dưỡng: Người bệnh nên duy trì một chế độ ăn lành mạnh như: Chế độ ăn nên ăn nhiều thực phẩm giàu chất chống oxy hóa gồm rau củ quả và trái cây như: Việt quất, anh đào, cà chua, bí, ớt chuông,... Lưu ý cần bổ sung các loại vitamin, các loại khoáng chất có trong rau củ. Đặc biệt là vitamin C. Ngừng sử dụng: Thuốc lá, rượu, bia… Chế độ ăn nên giảm mặn, giảm đồ béo ngọt và duy trì cân nặng phù hợp. Nên ăn chín uống sôi, chế biến thức ăn hợp vệ sinh. Cần bổ sung các loại vitamin, các loại khoáng chất có trong rau củ Phương pháp phòng ngừa bệnh viêm gân gấp ngón cái Một số biện pháp phòng ngừa bệnh viêm gân gấp ngón cái: Tránh các yếu tố nguy cơ như tránh các vi chấn thương. Thường xuyên tập luyện vùng gân khớp ngón tay cái. Phát hiện và điều trị sớm và đúng các bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, gout, đái tháo đường, thoái hóa khớp ,... Điều chỉnh các dị tật gây lệch trục của chi. Thận trọng khi sử dụng nhóm Quinolon và phát hiện sớm khi có triệu chứng gợi ý." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung trật khớp gối
[ "Tìm hiểu chung trật khớp gối Trật khớp gối là gì? Trật khớp gối là khi ba xương ở đầu gối của bạn bị lệch khỏi vị trí và không thẳng hàng như bình thường. Nó có thể xảy ra nếu cấu trúc đầu gối của bạn bất thường. Một số người sinh ra đã bị trật khớp gối (trật khớp gối bẩm sinh). Trong hầu hết các trường hợp, trật khớp gối xảy ra khi bị chấn thương với một lực rất lớn làm đẩy xương ở khớp gối ra khỏi vị trí ban đầu. Đây là trường hợp khẩn cấp và gây đau đớn. Nếu gối của bạn bị trật khớp, xương đùi và xương chày có thể bị lệch hoàn toàn hoặc lệch một phần. Trật khớp gối khác với trật xương bánh chè, là khi xương bánh chè của bạn trượt khỏi vị trí bình thường." ]
[ "" ]
Triệu chứng trật khớp gối
[ "Triệu chứng trật khớp gối Những dấu hiệu và triệu chứng của trật khớp gối Các triệu chứng thường gặp nhất của trật khớp gối là sưng khớp và biến dạng khớp. Chân thường trông ngắn và lệch đi, và bất kỳ cử động nào của khớp cũng sẽ gây nhiều đau đớn. Khoảng một nửa số trường hợp trật khớp gối đã được đặt trở lại vị trí trước khi đến bệnh viện. Đây là một vấn đề vì nó có thể dẫn đến tổn thương nặng hơn và tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng. Biến chứng có thể gặp khi bị trật khớp gối Trật khớp gối là một chấn thương nghiêm trọng có thể gây ra các biến chứng nặng nếu không được điều trị ngay. Nếu trật khớp gối gây mất nhiều máu đến chân, có thể cần phải cắt cụt chi. Trật khớp gối cũng có thể gây ra huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân. Hội chứng chèn ép khoang cấp tính cũng là một biến chứng thường gặp, nó xảy ra khi tình trạng sưng tấy gây ra chèn ép mạch máu, thần kinh và cơ gây đau đớn nhiều cần phải đến bác sĩ ngay lập tức. Khi nào cần gặp bác sĩ? Trật khớp gối tuy hiếm gặp nhưng đặc biệt nghiêm trọng. Các bộ phận khác của đầu gối cũng có thể bị tổn thương cùng lúc. Vậy trật khớp gối nên làm gì hay trật khớp gối phải làm sao? Bạn cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức." ]
[ "" ]
Nguyên nhân trật khớp gối
[ "Nguyên nhân trật khớp gối Nguyên nhân dẫn đến trật khớp gối Nếu trật khớp gối không phải là nguyên nhân bẩm sinh (trật khớp gối bẩm sinh), trật khớp gối có thể xảy ra do chấn thương nghiêm trọng như: Tai nạn ô tô: Nếu bạn đập đầu gối vào một bề mặt cứng như bảng điều khiển, lực tác động có thể đủ mạnh để khiến đầu gối của bạn bị trật khớp . Chấn thương thể thao: Ít gặp hơn tai nạn ô tô, nhưng bạn có thể bị trật khớp gối nếu va chạm một lực rất mạnh với một người chơi khác hoặc với mặt đất trong tư thế đầu gối cong hoặc duỗi đầu gối quá mức. Té ngã: Bệnh có thể xảy ra với những người trượt tuyết hoặc chạy bộ bị mất kiểm soát và té ngã với tư thế đầu gối cong hoặc duỗi quá mức. Bạn thậm chí có thể bị trật khớp gối nếu bị ngã khi vô tình bước vào một cái hố. Chấn thương thể thao có thể dẫn đến trật khớp gối" ]
[ "" ]
Nguy cơ trật khớp gối
[ "Nguy cơ trật khớp gối Những ai có nguy cơ mắc trật khớp gối? Bất kỳ ai cũng có thể mắc phải tình trạng trật khớp gối. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải trật khớp gối Các yếu tố nguy cơ gây trật khớp gối bao gồm: Tham gia các môn thể thao dễ bị té ngã: Tham gia các môn thể thao như bóng rổ, bóng đá, đấu vật và thể dục dụng cụ khiến bạn có nguy cơ bị trật khớp gối cao hơn. Va chạm ô tô: Những người không thắt dây an toàn khi đi ô tô có nguy cơ bị trật khớp gối cao hơn. Di truyền: Những người bị mất dây chằng có nguy cơ bị trật khớp gối cao hơn. Dễ bị té ngã: Nếu bạn là đối tượng có nguy cơ dễ bị té ngã (ví dụ như suy yếu, đang bệnh nặng,…), bạn có nhiều khả năng bị trật khớp gối." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị trật khớp gối
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị trật khớp gối Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán trật khớp gối Bạn nên đến cấp cứu ngay để bác sĩ có thể kiểm tra đầu gối từ nhiều góc độ để xác nhận chấn thương . Thăm khám Bác sĩ sẽ khám đầu gối của bạn và xem xét bạn đã bị thương như thế nào. Xem đầu gối của bạn có bị biến dạng, sưng và có thể cử động hay không. Bác sĩ sẽ khám đầu gối khi bạn có dấu hiệu trật khớp gối Bác sĩ có thể sờ vào vùng gối để xem liệu bạn có bị tổn thương dây chằng nào không. Việc giãn dây chằng khi bạn bị trật khớp gối là điều có thể xảy ra. Bác sĩ cũng sẽ quan sát vùng da của bạn và khám cảm giác từ đầu gối cho đến bàn chân. Trật khớp gối có thể gây tổn thương thần kinh hoặc mạch máu kèm theo, làm thay đổi màu sắc và nhiệt độ của da. Điều này có thể ảnh hưởng đến lưu lượng máu hoặc cảm giác ở vùng chân của bạn. Kiểm tra chỉ số cổ chân - cánh tay Để kiểm tra sự thay đổi lưu lượng máu, bác sĩ có thể thực hiện đo chỉ số này. Nó so sánh huyết áp đo được ở cổ chân với huyết áp đo được ở vị trí thông thường trên cánh tay. Nếu chỉ số cổ chân - cánh tay của bạn thấp, điều đó có thể có nghĩa là tình trạng trật khớp gối đã gây ra vấn đề về lưu lượng máu đến chân của bạn. Đo điện cơ Bác sĩ có thể đề nghị xét nghiệm đo điện cơ để kiểm tra cơ và thần kinh của bạn. Nó sử dụng một cây kim đâm vào cơ để ghi lại hoạt động điện. Các điện cực trên bề mặt có thể đo tốc độ dẫn truyền và cường độ tín hiệu từ thần kinh của bạn. Hình ảnh học Chụp X-quang có thể giúp xác nhận rằng xương của bạn đã bị lệch ra khỏi khớp. Nó cũng có thể cho biết liệu bạn có bị gãy xương hay không. MRI có thể cho biết liệu có dây chằng hoặc mô mềm nào khác ở đầu gối bị tổn thương hay không. Nó cũng có thể giúp bác sĩ phẫu thuật định hướng điều trị. Bác sĩ có thể đề nghị chụp động mạch, phác thảo lưu lượng máu trong động mạch và tĩnh mạch của bạn. Đó là một cách khác để xem liệu trật khớp gối có làm tổn thương mạch máu hay không. Phương pháp điều trị trật khớp gối hiệu quả Trong giai đoạn đầu điều trị, ưu tiên giảm thiểu mọi tổn thương gây ra cho mạch máu và thần kinh. Khi những vấn đề này đã được giải quyết và ổn định, sự chú ý có thể chuyển sang tổn thương mô cấu trúc. Trong hầu hết các trường hợp, sẽ phải phẫu thuật, thường là để sửa chữa nhiều tổn thương dây chằng, rách sụn chêm và tổn thương sụn. Chấn thương động mạch có thể cần phải sửa chữa trực tiếp mạch máu bị ảnh hưởng, bắc cầu động mạch hoặc phẫu thuật để loại bỏ cục máu đông. Phẫu thuật có thể được thực hiện dưới dạng phẫu thuật mở hoặc nội soi khớp. Tổn thương thần kinh có thể cần đến bác sĩ phẫu thuật thần kinh. Trên thực tế, trường hợp trật khớp gối phải phẫu thuật nhiều lần không phải là hiếm. Những phương pháp khác cũng có thể được thực hiện để phục hồi sụn bị mất bằng các kỹ thuật tiên tiến như cấy ghép sụn. Phẫu thuật chữa trị trật khớp gối" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa trật khớp gối
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa trật khớp gối Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của trật khớp gối Chế độ sinh hoạt: Chế độ sinh hoạt và tập luyện: Thường xuyên tham gia vào chương trình tập luyện và phục hồi chức năng dưới sự hướng dẫn của chuyên gia y tế. Điều này giúp tăng cường cơ bắp xung quanh khớp gối, cải thiện sự ổn định và linh hoạt của khớp, và giảm nguy cơ tái phát trật khớp. Quản lý cân nặng: Giảm cân nếu béo phì và duy trì cân nặng lý tưởng để giảm tải trọng lên khớp gối. Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung canxi và vitamin D: Canxi và vitamin D là hai chất bổ sung quan trọng cho sự phát triển và duy trì sức khỏe của xương. Bổ sung canxi và vitamin D thông qua việc tiêu thụ thực phẩm giàu canxi như sữa, sữa chua, cá, hạt, và thực phẩm giàu vitamin D như cá hồi, cá mòi và trứng để hỗ trợ sức khỏe xương và giảm nguy cơ chấn thương. Dinh dưỡng cân đối: Hãy duy trì một chế độ ăn cân đối, giàu chất xơ, và bao gồm đủ các nhóm thực phẩm cần thiết như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, thực phẩm giàu chất đạm như thịt, cá, đậu, và các nguồn chất béo lành mạnh như dầu ô-liu, dầu hạt cải... Uống đủ nước: Việc cung cấp đủ lượng nước hàng ngày giúp duy trì sự mềm mại và đàn hồi của các mô trong cơ thể, bao gồm cả sụn khớp. Hạn chế thực phẩm gây viêm: Hạn chế tiêu thụ các thực phẩm gây viêm như thực phẩm có nhiều đường, thực phẩm chế biến sẵn, thức ăn nhanh, và thực phẩm có chứa chất béo no. Viêm có thể tác động tiêu cực đến sự phục hồi và khả năng chống chịu của khớp gối. Bổ sung canxi và vitamin D thông qua thực phẩm Lưu ý rằng các gợi ý trên chỉ mang tính chất tổng quát và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để nhận được hướng dẫn cụ thể cho trường hợp của bạn. Phương pháp phòng ngừa trật khớp gối hiệu quả Để phòng ngừa trật khớp gối, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau đây: Tập thể dục và tăng cường cơ bắp: Tập thể dục đều đặn để tăng cường cơ bắp xung quanh khớp gối. Việc có cơ bắp mạnh và linh hoạt sẽ giúp tăng khả năng ổn định và hỗ trợ khớp gối. Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng bạn thực hiện các bài tập đúng cách và dưới sự hướng dẫn của chuyên gia. Tránh chấn thương: Hạn chế hoạt động có nguy cơ cao gây chấn thương cho khớp gối, như nhảy cao, chạy bộ trên mặt đường không bằng phẳng, hay tham gia vào các hoạt động thể thao mạo hiểm. Nếu bạn tham gia vào các hoạt động có nguy cơ, hãy đảm bảo sử dụng các biện pháp bảo vệ như đai bảo vệ đầu gối. Duy trì cân nặng lý tưởng: Cân nặng quá lớn có thể tạo thêm áp lực và căng thẳng cho khớp gối. Duy trì một cân nặng lý tưởng thông qua chế độ ăn uống cân đối và việc thực hiện các hoạt động thể chất đều đặn. Chăm sóc và bảo vệ khớp gối: Tránh ngồi hoặc đứng quá lâu một lúc. Sử dụng đai bảo vệ đầu gối nếu cần thiết trong các hoạt động thể thao hoặc công việc đòi hỏi sự chịu đựng của khớp gối. Chăm sóc sau chấn thương: Nếu bạn đã từng bị chấn thương khớp gối, hãy tuân thủ chế độ chăm sóc và phục hồi sau chấn thương do bác sĩ chỉ định. Điều này bao gồm sự nghỉ ngơi, thực hiện các bài tập và phục hồi dưới sự hướng dẫn của chuyên gia y tế, sử dụng các biện pháp làm giảm viêm và giảm đau khi cần thiết. Lưu ý rằng không có phương pháp phòng ngừa trật khớp gối nào là hoàn toàn đảm bảo, nhưng việc thực hiện những biện pháp trên có thể giúp giảm nguy cơ và duy trì sức khỏe của khớp gối. Nếu bạn có mối quan ngại cụ thể về trật khớp gối hoặc muốn biết thêm thông tin về phòng ngừa, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể. Xem thêm: Bị trật khớp gối phải làm sao để không để lại di chứng? Trật xương bánh chè và những điều cần lưu ý" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung trật khớp cùng đòn
[ "Tìm hiểu chung trật khớp cùng đòn Trật khớp cùng đòn là gì? Chấn thương khớp cùng đòn hay còn gọi là trật khớp cùng đòn, thường xảy ra do chấn thương trực tiếp vào phần trên hoặc phần bên của vai (mỏm cùng vai) khi bị chấn thương. Lực tác động nhẹ sẽ gây bong gân cùng đòn. Lực mạnh hơn sẽ gây đứt dây chằng cùng đòn, sau đó bong gân và đứt dây chằng quạ đòn. Chấn thương trực tiếp ở vai có thể đẩy mỏm cùng vai và xương bả vai xuống dưới so với xương đòn. Sự dịch chuyển này làm tăng tải trọng lên các dây chằng cùng đòn, khiến dây chằng này căng ra và sau đó bị đứt, dẫn đến tải trọng lên các dây chằng qua đòn tăng lên. Chấn thương gián tiếp như va chạm vào khủy tay hoặc cánh tay, khiến đầu xương cánh tay va vào mỏm cùng vai và làm hỏng khớp xương cùng đòn. Chấn thương cũng có thể xảy ra do xương cánh tay khép mạnh vào ngực. Từ năm 1989, Rockwood và cộng sự đã gợi ý phân độ trật khớp cùng đòn như sau: Loại I là bong gân và dây chằng cùng đòn. Loại II là đứt dây chằng cùng đòn, trong khi dây chằng quạ đòn vẫn còn nguyên vẹn. Loại III (chấn thương Rockwood) được đặc trưng bởi sự đứt hoàn toàn của cả dây chằng cùng đòn và dây chằng quạ đòn. Tuy nhiên, cơ delta không bị thương; do đó, xương đòn chỉ bị dịch chuyển theo chiều rộng của trục. Loại IV mô tả một chấn thương trong đó xương đòn bên bị đẩy ra phía sau. Chấn thương này là do đứt hoàn toàn dây chằng cùng đòn và đứt một phần dây chằng quạ đòn. Độ cao tương đối của xương đòn bên thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của chấn thương dây chằng qua đòn. Chấn thương loại V liên quan đến đứt hoàn toàn dây chằng cùng đòn và dây chằng quạ đòn, kèm đứt cơ delta. Chụp X-quang cho thấy độ cao của xương đòn bên so với mỏm cùng vai nhiều hơn chiều rộng trục. Chấn thương loại VI được đặc trưng bởi vị trí dưới mỏm cùng hoặc dưới vỏ não của xương đòn bên." ]
[ "" ]
Triệu chứng trật khớp cùng đòn
[ "Triệu chứng trật khớp cùng đòn Những dấu hiệu và triệu chứng của trật khớp cùng đòn Một số dấu hiệu và triệu chứng của trật khớp cùng đòn là: Đau, đặc biệt là đau nhiều khi ngủ hoặc khi nâng cánh tay; Vai bị sưng tấy; Cảm giác không thể di chuyển hoặc cử động cánh tay; Phần vai bị chấn thương có vết lõm hoặc nhìn khác thường hơn. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân trật khớp cùng đòn
[ "Nguyên nhân trật khớp cùng đòn Nguyên nhân dẫn đến trật khớp cùng đòn Nguyên nhân dẫn đến trật khớp cùng đòn thường là do lực tác động mạnh lên bả vai, làm khớp cùng đòn bị lệch khỏi vị trí ban đầu." ]
[ "" ]
Nguy cơ trật khớp cùng đòn
[ "Nguy cơ trật khớp cùng đòn Những ai có nguy cơ mắc phải trật khớp cùng đòn? Trật khớp cùng đòn thường xảy ra ở người trưởng thành, trẻ tuổi, có luyện tập thể thao nhiều ở cơ tay, khớp vai (bóng ném, khúc côn cầu,…) hoặc làm các công việc nặng (khuân vác…). Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải trật khớp cùng đòn Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc trật khớp cùng đòn, bao gồm: Vận động viên thể thao, ví dụ vận động viên bóng ném, bóng chuyền hoặc các môn thể thao sử dụng lực ở cánh tay, bả vai. Tai nạn, chấn thương, té ngã. Vận động viên thể thao có nguy cơ mắc trật khớp cùng đòn" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị trật khớp cùng đòn
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị trật khớp cùng đòn Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán trật khớp cùng đòn Để chẩn đoán trật khớp cùng đòn, bác sĩ sẽ khai thác tiền sử bệnh, các chấn thương (nếu có) hoặc các triệu chứng liên quan đến mạch máu thần kinh hoặc cột sống cổ. Bệnh nhân thường có tiền sử bị chấn thương trực tiếp ở mặt trên hoặc mặt bên của vai (mỏm cùng vai). Đặc biệt ở những bệnh nhân bị chấn thương nặng ở cổ, phải loại trừ chấn thương cột sống cổ trước khi nghĩ đến trật khớp cùng đòn. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ áp dụng thêm các phương pháp chẩn đoán hình ảnh để hỗ trợ như: Chụp X-quang , siêu âm. Chụp X-quang Loại I là biểu hiện bong gân hoặc rách một phần dây chằng cùng đòn, khớp cùng đòn mềm, thường sưng nhẹ nhưng không biến dạng. Các dây chằng quạ đòn và xương đòn thường không đau. Loại II là đứt dây chằng cùng đòn, trong khi dây chằng quạ đòn vẫn còn nguyên vẹn. Chúng thường biểu hiện dưới dạng khớp cùng đòn mềm, thường bị sưng tấy đáng kể. Phim X-quang cho thấy phần xa xương đòn được nâng lên mà không có hoặc giãn ra rất ít ở dây chằng quạ đòn. Loại III (chấn thương Rockwood) được đặc trưng bởi sự đứt hoàn toàn của cả dây chằng cùng đòn và dây chằng quạ đòn. Tuy nhiên, cơ delta không bị thương; do đó, xương đòn chỉ bị dịch chuyển theo chiều rộng của trục. Biến dạng của khớp cùng đòn có thể thấy rõ, mặc dù sưng tấy có thể che khuất mức độ chấn thương. Loại IV mô tả một chấn thương trong đó xương đòn bên bị đẩy ra phía sau. Chấn thương này là do đứt hoàn toàn dây chằng cùng đòn và đứt một phần dây chằng quạ đòn. Độ cao tương đối của xương đòn bên thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của chấn thương dây chằng qua đòn. Thường có thể sờ thấy phần sau đầy đặn hoặc biến dạng ở vai mặc dù sưng tấy đáng kể. Có thể có vết lõm ở vùng da sau. Loại V liên quan đến đứt hoàn toàn dây chằng cùng đòn và dây chằng quạ đòn và kèm đứt cơ delta. Chụp X-quang cho thấy độ cao của xương đòn bên so với mỏm cùng vai nhiều hơn chiều rộng trục. Xương đòn bị dịch chuyển lên trên nghiêm trọng, có thể gây ra tình trạng căng cứng, thiếu máu cục bộ hoặc thậm chí làm rách lớp da bên trên. Xương đòn nằm phía trên cơ và không giảm khi bệnh nhân cố gắng nhún vai hoặc khi người khám ấn nhẹ xuống đầu xa xương đòn. Xương đòn được nâng lên trên mỏm cùng vai khoảng một đến ba lần chiều rộng của xương đòn và khoảng cách dây chằng quạ đòn tăng gấp hai đến ba lần phạm vi bình thường. Loại VI được đặc trưng bởi vị trí dưới mỏm cùng hoặc dưới vỏ não của xương đòn bên. Chấn thương loại VI rất hiếm và liên quan đến trật khớp nghiêm trọng, trong đó xương đòn ở xa bị buộc vào vị trí dưới mỏm cùng hoặc dưới quạ đòn. Chấn thương liên quan là phổ biến và cần phải giảm bớt áp lực lên bó mạch thần kinh. Biến dạng bất thường gần khớp cùng đòn với mức độ sưng tấy lớn thường gặp ở những chấn thương này. Nguyên nhân trật khớp cùng đòn loại VI thường liên quan đến va chạm hoặc tác động mạnh trực tiếp vào vai. Ví dụ va chạm với xe cơ giới, gậy bóng chày đập vào xương đòn ở xa. Đa chấn thương có thể dẫn đến trật khớp cùng đòn loại VI, bao gồm cả chấn thương cột sống và ngực. Chụp X-quang hỗ trợ chẩn đoán trật khớp cùng đòn Siêu âm Siêu âm là công cụ hiệu quả để chẩn đoán chấn thương khớp cùng đòn kèm theo kinh nghiệm lâm sàng của bác sĩ. Phương pháp điều trị trật khớp cùng đòn hiệu quả Thuốc kháng viêm, giảm đau Việc tiêm glucocorticoid (steroid) có thể dùng trong trường hợp đau dai dẳng sau khi vết thương dây chằng đã lành hoặc trong trường hợp vết thương nhỏ lặp đi lặp lại, đau khớp cùng đòn dai dẳng. Một số bài tập phục hồi chức năng Phục hồi chức năng trong quá trình phục hồi sau chấn thương loại I và II: Bao gồm các bài tập chuyển động vai cơ bản và tăng lực cho các cơ ổn định ở vai và xương bả vai. Đối với chấn thương loại II và loại III, nguy cơ tái chấn thương sẽ tăng lên cho đến khi dây chằng được tái tạo hoàn toàn, có thể cần từ 6 đến 10 tuần. Vì vậy, bất kỳ bài tập nào được thực hiện trước khi vết thương lành hoàn toàn đều phải được thực hiện một cách thận trọng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Tuần 1 đến 3: Bệnh nhân chỉ thực hiện các bài tập chuyển động vai nhẹ nhàng để tránh mất khả năng vận động của vai, đồng thời giúp giảm viêm và đau. Những bài tập này có thể được thực hiện nhiều lần trong ngày. Các chuyển động của vai cần tránh khép người ngang cơ thể, xoay vai vào trong quá mức và các chuyển động qua đầu. Tuần 2 đến tuần 6: Bệnh nhân tập các bài tập để ngăn ngừa teo cơ và duy trì sức cơ, tránh các bài tập căng cơ quá mức. Các bài tập có thể bao gồm kéo và co xương bả vai vào tường, xoay vai bên trong và bên ngoài. Đối với tất cả các bài tập, tránh vận động quá mức. Lưu ý rằng những bài tập này chỉ được thực hiện nếu bệnh nhân có thể thực hiện chúng mà không bị đau nhiều. Các bài tập có thể được thực hiện ba lần mỗi ngày, từ 10 đến 15 lần lặp lại cho mỗi bài tập trong mỗi buổi là hợp lý. Tuy nhiên, cần luyện tập dưới sự theo dõi và hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Tuần 6 đến 8: Bệnh nhân bắt đầu thực hiện các bài tập khó hơn để tăng cường cơ bắp. Chỉ thực hiện những bài tập này khi chúng không gây ra cơn đau đáng kể. Các bài tập thường bao gồm chèo thuyền có kiểm soát, ổn định xương bả vai. Các bài tập có thể được thực hiện ba lần mỗi ngày, hai đến ba hiệp, từ 10 đến 15 lần lặp lại cho mỗi bài tập trong mỗi buổi. Tuần 8 đến 10: Tiếp tục luyện tập nếu bệnh nhân không cảm thấy đau đáng kể khi thực hiện các bài tập này. Tầm quan trọng của việc tăng sức cơ dần dần và tránh các bài tập gây đau. Một số bài tập phục hồi chức năng cho người bị trật khớp cùng đòn Trật khớp cùng đòn bao lâu thì lành? Bệnh nhân bị chấn thương loại I nhẹ, không có chấn thương nào khác và sức mạnh cơ bản tốt ở vai và cơ quanh xương bả vai có thể chỉ cần phục hồi vài tuần, trong khi bệnh nhân bị chấn thương loại II và sức mạnh cơ bản kém có thể cần nhiều thời gian hơn để hồi phục hoàn toàn. Loại I (chấn thương nhẹ) ban đầu được điều trị bằng cách nghỉ ngơi, chườm đá và bảo vệ, đôi khi bằng dây đeo. Bệnh nhân bắt đầu thực hiện các bài tập vận động và tăng cường sức mạnh ngay khi có thể chịu đựng được. Hầu hết bệnh nhân trở lại hoạt động bình thường trong vòng từ ba ngày đến hai tuần sau chấn thương, mặc dù các vận động viên có thể cần từ hai đến sáu tuần phục hồi chức năng tiến triển trước khi họ có thể trở lại luyện tập ở cường độ cao. Việc chữa lành hoàn toàn và tái tạo các dây chằng bị tổn thương có thể mất từ bốn đến sáu tuần. Chấn thương loại I thường lành mà không bị biến dạng và không có nguy cơ tái phát chấn thương đáng kể sau khi đã lành hoàn toàn. Chấn thương loại II thường gây đau và sưng nhiều hơn loại I. Ngoài chườm đá và thuốc giảm đau, việc xử lý ban đầu thường bao gồm đeo dây đai cố định bả vai đến khủy tay, từ ba đến bảy ngày. Bệnh nhân bắt đầu các bài tập vận động và có thể trở lại hoạt động bình thường sau khi phục hồi sức cơ tay. Việc này thường mất từ hai đến bốn tuần. Việc lành hoàn toàn các dây chằng thường cần thêm vài tuần nữa. Giống như chấn thương loại I, các vận động viên cần thêm thời gian và phục hồi chức năng trước khi trở lại hoạt động bình thường. Loại III (chấn thương vừa phải) điều trị ban đầu là không phẫu thuật, bao gồm nghỉ ngơi, chườm đá, cố định bằng dây đeo và thuốc giảm đau. Đai đeo có tác dụng trong hai đến ba tuần, tùy thuộc vào triệu chứng của bệnh nhân, để giúp phục hồi và giảm đau. Bệnh nhân bắt đầu thực hiện các bài tập vận động và tăng cường sức mạnh ngay khi có thể. Cường độ của các bài tập phục hồi chức năng này được tăng dần và dựa trên cơn đau. Bệnh nhân có thể trở lại hoạt động bình thường trong khoảng từ 6 đến 12 tuần sau chấn thương, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động. Các vận động viên và công nhân phải chịu tải nặng trên vai nên được đánh giá chỉnh hình sớm. Mặt khác, nên tư vấn chỉnh hình nếu cơn đau kéo dài hơn 12 tuần hoặc quay trở lại khi bệnh nhân tăng cường hoạt động. Loại IV, V và VI (chấn thương nặng) là loại nghiêm trọng nhất và cần được đánh giá chỉnh hình. Cần lưu ý nếu tồn tại tổn thương thần kinh mạch máu. Chấn thương loại IV ban đầu có thể được điều trị bằng phương pháp chỉnh hình (nắn xương) hở hoặc kín, sau đó được điều trị bảo tồn như với chấn thương loại III. Phẫu thuật mở cơ delta hình thang có thể cải thiện kết quả. Chấn thương loại V đòi hỏi phải phẫu thuật mở và điều chỉnh cơ delta hình thang cũng như tái tạo dây chằng quạ đòn. Chấn thương loại VI có thể liên quan đến tổn thương bó mạch thần kinh và cần phải mổ hở. Khả năng phục hồi ở những bệnh nhân này phụ thuộc vào mức độ chấn thương và thủ thuật cần thiết để điều chỉnh xương đòn bị dịch chuyển." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa trật khớp cùng đòn
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa trật khớp cùng đòn Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của trật khớp cùng đòn Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, lưu ý chỉ vận động và tập luyện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Trật khớp cùng đòn có thể phục hồi tùy thuộc vào mức độ của chấn thương, người bệnh nên giữ tinh thần lạc quan tích cực để hạn chế tâm lý căng thẳng và stress , ảnh hưởng không tốt đến khả năng và ý chí hồi phục sau chấn thương. Tập luyện theo hướng dẫn của bác sĩ giúp người bệnh nhanh chóng hồi phục Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng. Phương pháp phòng ngừa trật khớp cùng đòn hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Vận động cẩn thận, hạn chế chấn thương, té ngã và các tác động đến xương bả vai, dây chằng cùng đòn." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bong gân cổ chân
[ "Tìm hiểu chung bong gân cổ chân Bong gân cổ chân là gì? Bong gân cổ chân là hậu quả của chấn thương chân, đặc biệt là ở cổ chân, mắt cá chân. Các chấn thương này thường là do xoay nhanh cổ chân, di chuyển không cẩn thận gây bong gân , căng hoặc rách dây chằng ở mắt cá chân, cổ chân. Dây chằng là các sợi cơ giúp cố định khớp, có độ đàn hồi để giúp cổ chân cử động linh hoạt. Bong gân cổ chân xảy ra khi dây chằng bị lệch quá chuyển động bình thường. Hầu hết các trường hợp bong gân cổ chân đều liên quan đến chấn thương ở dây chằng ở mặt ngoài của mắt cá chân. Điều trị bong gân cổ chân tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của chấn thương, nên liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và xác định mức độ bong gân, từ đó lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp." ]
[ "" ]
Triệu chứng bong gân cổ chân
[ "Triệu chứng bong gân cổ chân Những dấu hiệu và triệu chứng của bong gân cổ chân Triệu chứng của bong gân cổ chân tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của chấn thương cổ chân. Các triệu chứng có thể bao gồm: Đau, đặc biệt khi bàn chân chịu thêm lực nặng đè nén; Đau khi chạm vào mắt cá chân; Sưng viêm , vết sưng có màu đỏ hoặc tím; Khó khăn khi di chuyển, vận động. Biến chứng có thể gặp khi bị bong gân cổ chân Nếu không điều trị bong gân mắt cá chân đúng cách, tham gia các hoạt động quá sớm sau khi bị bong gân cổ chân nhiều lần có thể bị biến chứng sau: Đau mắt cá chân kéo dài; Mất ổn định khớp mắt cá chân; Viêm khớp cổ chân . Nếu bong gân cổ chân không được điều trị đúng cách có thể gây ra viêm khớp cổ chân Khi nào cần gặp bác sĩ? Liên hệ bác sĩ nếu bạn bị đau và sưng ở mắt cá chân và nghi ngờ bị bong gân hoặc có chấn thương cổ chân trước đó. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng nghiêm trọng, bạn có thể bị tổn thương nghiêm trọng ở dây chằng hoặc gãy xương ở mắt cá chân hoặc cẳng chân. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bong gân cổ chân
[ "Nguyên nhân bong gân cổ chân Nguyên nhân dẫn đến bong gân cổ chân Bong gân xảy ra khi dây chằng ở chân lệch ra khỏi vị trí bình thường, điều này có thể khiến dây chằng mắt cá chân bị giãn, rách hoặc đứt hoàn toàn. Nguyên nhân dẫn đến bong gân cổ chân thường là: Té ngã khiến mắt cá chân bị trật khớp ; Tiếp đất bằng chân sau khi nhảy hoặc xoay; Di chuyển hoặc vận động trên bề mặt không bằng phẳng, dễ té ngã; Bị tác động lên cổ chân (bị giẫm đạp, tai nạn…)." ]
[ "" ]
Nguy cơ bong gân cổ chân
[ "Nguy cơ bong gân cổ chân Những ai có nguy cơ mắc phải bong gân cổ chân? Bong gân cổ chân là một chấn thương phổ biến trong thể thao, đặc biệt là trong các môn thể thao đòi hỏi phải nhảy, lăn hoặc vặn bàn chân như bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, bóng đá, bóng chày,... Những người chơi các môn thể thao này có nguy cơ bị bong gân cổ chân nhiều hơn. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bong gân cổ chân Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bong gân cổ chân, bao gồm: Đi bộ hoặc chạy trên bề mặt không bằng phẳng có thể làm tăng nguy cơ bong gân mắt cá chân. Chấn thương mắt cá chân trước đó. Sức mạnh hoặc sự linh hoạt ở mắt cá chân kém có thể làm tăng nguy cơ bị bong gân khi tham gia thể thao. Giày không phù hợp, giày cao gót nói chung khiến mắt cá chân dễ bị chấn thương hơn. Giày cao gót khiến mắt cá chân dễ bị chấn thương hơn" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bong gân cổ chân
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bong gân cổ chân Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bong gân cổ chân Để chẩn đoán bong gân cổ chân, bác sĩ thường sẽ kiểm tra cổ chân, quan sát hình thái và mức độ sưng viêm. Bên cạnh đó, bác sĩ sẽ áp dụng một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh để hỗ trợ xác định bong gân như: X-quang : Quan sát cấu trúc xương, thường giúp để loại trừ gãy xương. Chụp cộng hưởng từ (MRI): Quan sát các mô mềm bên trong mắt cá chân, bao gồm cả dây chằng. Chụp CT: Quan sát vùng cổ chân nhiều góc độ khác nhau và kết hợp chúng để tạo thành hình ảnh cắt ngang hoặc hình ảnh 3 chiều. Siêu âm : Giúp đánh giá tình trạng dây chằng hoặc gân khi bàn chân ở các vị trí khác nhau. Phương pháp điều trị bong gân cổ chân hiệu quả Điều trị bong gân mắt cá chân tùy thuộc vào mức độ nhẹ hoặc nặng của chấn thương. Mục tiêu điều trị là giảm đau và sưng, thúc đẩy quá trình lành dây chằng và phục hồi chức năng của mắt cá chân. Tự chăm sóc Để tự chăm sóc bong gân cổ chân, có thể áp dụng: Nghỉ ngơi, tránh các hoạt động gây đau chân , sưng tấy hoặc khó chịu. Chườm lạnh bằng nước đá. Để giúp hết sưng, hãy băng ép mắt cá chân bằng băng thun cho đến khi hết sưng, không quấn quá chặt vì nguy cơ ngăn chặn máu lưu thông. Để giảm sưng tấy, hãy nâng mắt cá chân lên cao hơn tim, đặc biệt là vào ban đêm. Thuốc Một số loại thuốc giúp giảm đau như paracetamol, thuốc kháng viêm nhóm NSAIDs , corticoid. Dụng cụ hỗ trợ Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bong gân, bác sĩ có thể đề nghị băng thun, băng thể thao hoặc nẹp hỗ trợ mắt cá chân để ổn định mắt cá chân. Trong trường hợp bong gân nghiêm trọng, có thể cần phải bó bột hoặc đi giày bảo hộ chuyên biệt để cố định mắt cá chân trong khi lành. Trị liệu Sau khi giảm sưng và đau đủ để tiếp tục cử động, nên bắt đầu luyện tập để khôi phục khả năng vận động và ổn định của mắt cá chân. Có thể tập một số bài tập phục hồi sau khi chân đã giảm sưng và đau Phẫu thuật Trong một số ít trường hợp, phẫu thuật được thực hiện khi vết thương không lành hoặc mắt cá chân không ổn định sau một thời gian dài tập vật lý trị liệu và tập phục hồi chức năng. Phẫu thuật có thể được thực hiện để: Nối dây chằng bị rách; Tái tạo dây chằng bằng mô từ dây chằng hoặc gân gần đó. Hầu hết các bong gân đều lành bằng các phương pháp điều trị bảo tồn như chườm đá, nâng cao, dùng thuốc không kê đơn và các bài tập phục hồi chức năng đơn giản. Tuy nhiên, nếu mắt cá chân vẫn sưng hoặc đau trong vài tuần mặc dù đã điều trị bảo tồn hoặc nếu bạn gặp khó khăn khi dồn trọng lượng lên mắt cá chân, bạn có thể cần được đánh giá để đảm bảo rằng mình không bị bong gân hoặc gãy xương mắt cá chân nghiêm trọng. Nếu không được điều trị và phục hồi thích hợp, bong gân nặng mãn tính hoặc không được điều trị có thể làm yếu mắt cá chân, có nhiều khả năng bị thương lại. Bong gân cổ chân lặp đi lặp lại có thể dẫn đến các vấn đề lâu dài, bao gồm đau mắt cá chân mãn tính, viêm khớp." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bong gân cổ chân
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bong gân cổ chân Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bong gân cổ chân Chế độ sinh hoạt: Người bệnh cần phải nghỉ ngơi và hạn chế di chuyển cho đến khi vết thương lành hoàn toàn. Uống thuốc và băng bó vết thương theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Người bệnh nên có tinh thần thoải mái, tích cực vì bong gân cổ chân có thể khỏi hoàn toàn nếu điều trị sớm và kịp thời. Do đó không nên căng thẳng ảnh hưởng đến tâm lý, có thể làm cho quá trình điều trị kéo dài hơn. Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết của cơ thể. Tăng cường bổ sung các thực phẩm giàu đạm, kẽm, vitamin C, canxi và vitamin D để đẩy nhanh quá trình lành chấn thương. Phương pháp phòng ngừa bong gân cổ chân hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Khởi động trước khi vận động mạnh hoặc tập luyện thể thao. Hãy cẩn thận khi di chuyển trên bề mặt không bằng phẳng. Nếu cổ chân đã bị chấn thương trước đó thì nên băng ép hoặc cố định nẹp để hạn chế chấn thương. Mang giày vừa vặn phù hợp. Hạn chế đi giày cao gót. Thực hành rèn luyện sự ổn định, bao gồm các bài tập giữ thăng bằng. Tập một số bài tập giữ thăng bằng để phòng ngừa bong gân cổ chân" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ngón chân hình búa
[ "Tìm hiểu chung ngón chân hình búa Ngón chân hình búa là gì? Ngón chân hình búa là thuật ngữ chỉ các triệu chứng tiến triển và những thay đổi ở khớp liên quan đến một hoặc nhiều ngón chân, xảy ra do sự mất cân bằng giữa cơ và dây chằng xung quanh khớp ngón chân, khiến khớp ngón chân giữa bị cong và cố định ở vị trí này. Hậu quả của ngón chân hình búa là sự cọ xát và kích ứng ở phần trên của ngón chân cong với giày dép, khiến cho chỗ va chạm vị sưng tấy, gây đau, lở loét và nhiễm trùng . Ở người mắc bệnh đái tháo đường , ngón chân hình búa là một trong những nguyên nhân dẫn đến loét bàn chân, gây nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng. Có ba loại ngón chân hình búa: Ngón chân hình búa linh hoạt: Ngón chân hình búa ở mức độ đang phát triển nên các ngón chân bị ảnh hưởng vẫn có thể cử động ở khớp. Ngón chân hình búa bị cứng một nửa: Ngón chân búa đang bắt đầu cứng lại. Ngón chân hình búa bị cứng toàn phần: Ngón chân hình búa cứng không thể cử động được nữa vì các gân và mô mềm đã bị xơ cứng. Ngón chân hình búa đôi khi bị nhầm lẫn với ngón chân vồ và ngón chân móng vuốt. Tuy nhiên, 3 loại này có sự khác nhau: Móng vuốt: Chỗ uốn cong ở khớp ngón chân thứ nhất và thứ hai. Ngón chân hình búa: Chỗ uốn cong ở khớp ngón chân thứ hai (hoặc giữa). Ngón chân vồ: Chỗ uốn cong nằm ở khớp ngón chân thứ 3." ]
[ "" ]
Triệu chứng ngón chân hình búa
[ "Triệu chứng ngón chân hình búa Những dấu hiệu và triệu chứng của ngón chân hình búa Khớp bị cứng, đau ở đầu ngón chân, cong và sưng tấy là một số triệu chứng của ngón chân hình búa. Ngoài ra, cố gắng di chuyển khớp có thể gây đau, đặc biệt đau ở mu bàn chân. Cọ xát nhiều sẽ để lại vết chai gây khó chịu. Các triệu chứng khác của ngón chân búa bao gồm: Khớp ở ngón chân trở nên cứng và kém linh hoạt. Đau ở đầu ngón chân bị cong. Chai u ở đầu khớp ngón chân. Đỏ, viêm hoặc cảm giác nóng rát. Di chuyển hạn chế hoặc đau nhiều ở khớp ngón chân. Sưng khớp . Lở loét, nhiễm trùng dai dẳng (ở người đái tháo đường). Ngón chân hình búa có thể trở nên trầm trọng hơn theo thời gian, đặc biệt là khi đi giày không có miếng đệm lót ở ngón chân hoặc khi các gân bị căng quá mức. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Hãy thăm khám bác sĩ ngay khi bạn có những dấu hiệu của ngón chân hình búa" ]
[ "" ]
Nguyên nhân ngón chân hình búa
[ "Nguyên nhân ngón chân hình búa Nguyên nhân dẫn đến ngón chân hình búa Bất thường trong cân bằng cơ ở ngón chân có thể dẫn đến tăng áp lực lên gân và khớp, gây ra ngón chân hình búa. Nguyên nhân gây mất cân bằng cơ đó bao gồm: Di truyền: Bàn chân phẳng, linh hoạt có thể dẫn đến ngón chân hình búa khi bàn chân cố gắng thích nghi với một vòm phẳng. Bàn chân có vòm cao cũng có thể tạo thành ngón chân hình búa do các gân duỗi lấn át các cơ gấp. Giày dép không phù hợp: Giày quá hẹp, không vừa vặn, chẳng hạn như giày cao gót. Giày cao gót gây áp lực đè nén lên các ngón chân và khớp của bàn chân. Đó là lý do tại sao các trường hợp ngón chân hình búa được phát hiện ở phụ nữ nhiều hơn nam giới. Bệnh thần kinh cơ: Các bệnh về thần kinh cơ có thể góp phần vào sự phát triển của ngón chân hình búa. Những người mắc bệnh đái tháo đường có thể tăng nguy cơ bị biến chứng. Ở những người này, ngón chân bị chai hoặc vết loét là bằng chứng cho thấy có quá nhiều áp lực lên ngón chân. Người mắc bệnh đái tháo đường có lưu lượng máu kém hoặc bệnh thần kinh, các vết chai và vết thương bị nhiễm trùng có thể dẫn đến hoại tử ngón chân hoặc bàn chân. Chấn thương: Hiếm khi chấn thương ở ngón chân có thể dẫn đến ngón chân hình búa." ]
[ "" ]
Nguy cơ ngón chân hình búa
[ "Nguy cơ ngón chân hình búa Những ai có nguy cơ mắc phải ngón chân hình búa? Những người đi giày cao gót có nhiều khả năng phát triển ngón chân hình búa hơn. Đi giày cao gót nhiều ảnh hưởng xấu đến hệ xương khớp Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải ngón chân hình búa Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ngón chân hình búa, bao gồm: Mắc bệnh thần kinh - cơ. Di truyền." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị ngón chân hình búa
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị ngón chân hình búa Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ngón chân hình búa Thông thường, phương pháp chẩn đoán hình ảnh là khá hữu ích (ví dụ chụp X-quang ) trong việc hỗ trợ đánh giá mức độ biến dạng của ngón chân, bàn chân. Phương pháp điều trị ngón chân hình búa hiệu quả Phương pháp điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của ngón chân hình búa: Mang giày dép phù hợp: Nếu mang giày quá chật hoặc bó sát chân thì quá trình di chuyển sẽ xảy ra cọ xát giữa giày và chân nên làm trầm trọng thêm tình trạng sưng viêm ngón chân. Dùng thuốc kháng viêm, giảm đau: Ví dụ, thuốc kháng viêm nhóm NSAIDs , corticoid để giảm cơn đau cấp tính. Để giảm tái phát cơn đau và giữ cho ngón chân hình búa không bị nặng hơn, có thể sử dụng miếng đệm lót dưới ngón chân. Có thể nẹp ngón chân ở giai đoạn nhẹ để giúp ngón chân đỡ bị sưng đau khi di chuyển. Tập ngón chân có thể thay đổi sự mất cân bằng cơ gân, giúp cơ gân linh hoạt, tránh bị cứng khớp. Phẫu thuật nếu đau ở mức độ nặng, nghiêm trọng, các phương pháp khác không hiệu quả, ngón chân hình búa làm ảnh hưởng đến các hoạt động hàng ngày. Phẫu thuật loại bỏ phần xương nhô ra trên ngón chân và căn chỉnh khớp hoặc gắn thêm giá đỡ xương để điều chỉnh vị trí ngón chân. Có thể sử dụng đệm lót để giảm việc cọ xát giữa ngón chân và giày dép Ngón chân hình búa ảnh hưởng đến việc đi lại. Khớp bị biến dạng và các vết chai có thể gây đau và hạn chế hoạt động hằng ngày. Ngón chân hình búa có thể ngày càng nặng hơn nếu không được điều trị kịp thời, thậm chí có thể trầm trọng hơn và biến chứng nguy hiểm hơn (loét bàn chân ở người đái tháo đường)." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ngón chân hình búa
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa ngón chân hình búa Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ngón chân hình búa Chế độ sinh hoạt: Nên màng giày dép kích cỡ phù hợp với chân, có thể rộng hơn để có khoảng cách giữa ngón chân dài nhất và mũi giày, tránh quá chật gây cọ xát. Không nên đi giày quá cao, nên mang giày có độ cao phù hợp và giúp thoải mái khi di chuyển. Để giúp mang giày thoải mái, có thể mang miếng đệm dành cho người có ngón chân hình búa. Miếng đệm sẽ được thiết kế lót vừa với đầu nhọn của khớp ngón chân và giúp giảm áp lực đè lên ngón chân gây đau. Người có ngón chân hình búa nên thường xuyên nhẹ nhàng xoa bóp ngón chân hoặc chườm nước lạnh để giúp giảm sưng đau. Ngón chân hình búa có thể gây đau khi di chuyển hoặc gây sưng khi vận động nhiều quá mức, ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày. Tuy nhiên, người bệnh nên giữ tinh thần lạc quan, tích cực để giúp quá trình điều trị bệnh tốt hơn. Chế độ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng Tham khảo chế độ ăn cho người đái tháo đường (nếu đang mắc bệnh đái tháo đường). Hỏi ý kiến bác sĩ dinh dưỡng về chế độ ăn uống phù hợp Phương pháp phòng ngừa ngón chân hình búa hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Mang giày phù hợp: Vị trí giày tiếp xúc với ngón chân rộng hơn và sâu hơn để phù hợp với hình dạng bàn chân. Một đôi giày phù hợp có thể làm chậm sự tiến triển của tình trạng này. Dùng đá bọt: Vết chai hình thành trên đầu ngón chân búa có thể gây khó chịu khi đi giày. Dùng dũa hoặc đá bọt chà xát sau khi tắm nước ấm để giảm kích thước vết chai. Sau đó, thoa chất làm mềm để giữ cho vùng da đó mềm và giảm chai cứng. Tập thể dục cho bàn chân: Các bài tập ngón chân giữ cho ngón chân linh hoạt và tăng cường sức mạnh cho các cơ di chuyển chúng. Bài tập cơ bản gồm duỗi thẳng, sau đó uốn cong các ngón chân, dang rộng các ngón chân và di chuyển các ngón chân riêng lẻ có thể giúp ngăn ngừa tình trạng co rút gây ra ngón chân hình búa." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung ngón tay lò xo
[ "Tìm hiểu chung ngón tay lò xo Ngón tay lò xo là gì? Gân là phần kết nối xương với cơ, giúp ngón tay co duỗi linh hoạt. Ở bàn tay, các gân được phân bố dọc theo mặt trước và mặt sau của xương ngón tay và liên kết với các cơ ở cẳng tay. Các gân ở phía lòng bàn tay (gọi là gân gấp) được giữ cố định bằng các dây chằng, có hình vòm trên gân. Các gân được bao phủ bởi một lớp vỏ bảo vệ, tạo ra một lượng nhỏ dịch lỏng để giữ cho gân được bôi trơn, cho phép gân di chuyển tự do và trơn tru trong vỏ bọc khi các ngón tay uốn cong và duỗi thẳng. Nếu gân ngón tay bị sưng và viêm , gân sẽ bị kích thích và gây khó khăn khi di chuyển ngón tay hoặc dẫn đến cảm giác co giật như thao tác nhấp chuột sử dụng máy tính. Ngón tay lò xo còn được gọi là viêm bao gân hẹp hoặc hẹp bao gân. Nó có thể ảnh hưởng đến ngón tay cái và bất kỳ ngón tay hoặc ở cả hai tay. Bệnh ngón tay lò xo xảy ra khi có vấn đề với gân hoặc vỏ bảo vệ, chẳng hạn như viêm và sưng tấy. Nếu gân không thể di chuyển linh hoạt, nó có thể tụ lại thành một cục nhỏ (nốt sần). Điều này làm cho việc uốn cong ngón tay hoặc ngón cái trở nên khó khăn. Nếu gân bị cọ xát với lớp bao bảo vệ, ngón tay có thể kêu lách cách và gây đau đớn khi duỗi thẳng." ]
[ "" ]
Triệu chứng ngón tay lò xo
[ "Triệu chứng ngón tay lò xo Những dấu hiệu và triệu chứng của ngón tay lò xo Các triệu chứng của ngón tay lò xo có thể bao gồm đau ở gốc ngón tay hoặc ngón tay cái bị ảnh hưởng khi vận động hoặc bị tác động vào (ấn vào ngón tay), ngón tay bị cứng hoặc kêu lách cách khi vận động ngón tay, đặc biệt là vào buổi sáng. Nếu tình trạng nghiêm trọng hơn, có thể bị đau ở tay ngay cả khi tay không vận động. Bạn cũng có thể bị nổi cục ở lòng bàn tay và ngón tay có thể bị kẹt ở tư thế cong rồi đột ngột bật thẳng, ngón tay có thể không uốn cong hoặc duỗi thẳng hoàn toàn. Vậy bệnh ngón tay lò xo có nguy hiểm không? Bệnh ngón tay lò xo không nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên ảnh hưởng bất lợi đến sinh hoạt hằng ngày, công việc và tâm lý người bệnh. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Bạn nên đến gặp bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của ngón tay lò xo" ]
[ "" ]
Nguyên nhân ngón tay lò xo
[ "Nguyên nhân ngón tay lò xo Nguyên nhân dẫn đến ngón tay lò xo Nguyên nhân dẫn đến ngón tay lò xo vẫn chưa được xác định." ]
[ "" ]