query
stringlengths
10
85
pos
sequencelengths
1
1
neg
sequencelengths
1
1
Tìm hiểu chung henoch schonlein
[ "Tìm hiểu chung henoch schonlein Henoch schonlein là gì? Viêm mạch IgA, trước đây còn gọi là ban xuất huyết henoch schonlein (Henoch-Schönlein), là một bệnh mà các kháng thể globulin miễn dịch A tích tụ trong các mạch máu nhỏ, sau đó dẫn đến viêm và rò rỉ thành mạch. Gần như tất cả những người mắc henoch schonlein đều phát ban đỏ hoặc tím. Một số người bệnh henoch schonlein cũng xuất hiện các vấn đề về đường tiêu hóa, khớp và thận do các mạch máu ở ruột, khớp và thận bị viêm. Trong một số ít trường hợp, phổi, hệ thần kinh hoặc các cơ quan khác có thể bị ảnh hưởng. Hầu hết người bệnh đều hồi phục hoàn toàn sau bệnh henoch schonlein. Tuy nhiên, bệnh đôi khi nặng hơn và có thể dẫn đến tổn thương thận cấp , có thể tiến triển thành bệnh thận mạn." ]
[ "" ]
Triệu chứng henoch schonlein
[ "Triệu chứng henoch schonlein Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh henoch schonlein Các triệu chứng của bệnh henoch schonlein bao gồm: Phát ban: Thành mạch bị rò rỉ gây phát ban giống như vết bầm tím hoặc chấm đỏ nhỏ. Phát ban thường xuất hiện ở chân và mông, nhưng cũng có thể xuất hiện ở cánh tay, thân mình và mặt. Phát ban không đau và không ngứa. Vấn đề về đường tiêu hóa: Đau bụng có thể từ nhẹ đến nặng, kèm theo buồn nôn hoặc nôn. Trong phân có thể xuất hiện máu, mặc dù tình trạng chảy máu thường không nghiêm trọng. Trong một số ít trường hợp, các vấn đề nghiêm trọng hơn có thể xảy ra như lồng ruột , khiến người bệnh bị tắc ruột . Đau khớp và sưng khớp: Đau và sưng thường xảy ra ở gối và mắt cá chân, đôi khi xảy ra ở khuỷu tay, cổ tay và các khớp nhỏ của ngón tay. Vấn đề về thận: Tiểu máu (tiểu đỏ, có máu trong nước tiểu) là dấu hiệu thường gặp cho thấy bệnh henoch schonlein đã ảnh hưởng đến thận. Protein niệu (một lượng lớn protein trong nước tiểu) và sự xuất hiện của tình trạng cao huyết áp là dấu hiệu của các vấn đề nghiêm trọng hơn về thận. Các triệu chứng khác: Trong một số trường hợp, các bé trai bị bệnh henoch schonlein sẽ bị sưng tinh hoàn. Các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương, chẳng hạn như co giật , và ở phổi, chẳng hạn như viêm phổi , trong một số trường hợp hiếm gặp. Phát ban, đau bụng, đau và sưng khớp thường là những triệu chứng xuất hiện đầu tiên. Các triệu chứng liên quan đến thận hiếm khi là triệu chứng đầu tiên. Người bệnh henoch schonlein có thể xuất hiện triệu chứng đau và sưng khớp Khi nào cần gặp bác sĩ? Hãy đến gặp bác sĩ nếu: Bạn xuất hiện các triệu chứng của bệnh henoch schonlein nêu trên và chúng kéo dài hơn một vài ngày. Bạn có nước tiểu thay đổi màu sắc hoặc lượng nước tiểu ít đi đột ngột." ]
[ "" ]
Nguyên nhân henoch schonlein
[ "Nguyên nhân henoch schonlein Nguyên nhân dẫn đến bệnh henoch schonlein Bệnh henoch schonlein xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn tấn công các tế bào và cơ quan của chính bạn. Các nhà nghiên cứu khoa học chưa biết được nguyên nhân gây ra phản ứng bất thường này của hệ thống miễn dịch. Tuy nhiên, họ ghi nhận nhiều trường hợp xuất hiện tình trạng nhiễm trùng đường hô hấp trên trước khi mắc bệnh henoch schonlein. Bệnh henoch schonlein cũng có liên quan đến: Vi khuẩn và virus; Thực phẩm; Tiêm chủng; Côn trùng cắn; Một số loại thuốc. Một số gen có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh henoch schonlein." ]
[ "" ]
Nguy cơ henoch schonlein
[ "Nguy cơ henoch schonlein Những ai có nguy cơ mắc phải bệnh henoch schonlein? Bệnh henoch schonlein rất hiếm. Số trường hợp mới mắc là khoảng 3 – 27 trường hợp trên 100.000 dân ở trẻ em và trẻ sơ sinh; và ít hơn 2 trường hợp mới mắc trên 100.000 dân mỗi năm ở người lớn. Bệnh henoch schonlein thường gặp nhất ở trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 4 đến 7, nhưng mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể bị ảnh hưởng. Bạn có thể dễ mắc bệnh henoch schonlein hơn nếu bạn có tiền căn gia đình mắc bệnh này. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh henoch schonlein Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh henoch schonlein bao gồm: Tuổi: Bệnh chủ yếu gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi. Giới tính: Bệnh henoch schonlein thường gặp ở nam hơn so với nữ. Chủng tộc: Trẻ em người da trắng và châu Á có nhiều khả năng mắc bệnh henoch schonlein hơn trẻ em da đen. Bệnh henoch schonlein thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị henoch schonlein
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị henoch schonlein Phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm henoch schonlein Không có xét nghiệm đặc hiệu nào cho bệnh henoch schonlein và nó có thể bị nhầm lẫn với các dạng viêm mạch khác. Bác sĩ sẽ kết hợp các dấu hiệu và triệu chứng để đưa ra chẩn đoán xác định. Ví dụ, sự xuất hiện của các triệu chứng, bao gồm phát ban, đau bụng và viêm khớp, thường gợi ý cho bệnh henoch schonlein. Khả năng chẩn đoán bệnh henoch schonlein thậm chí còn cao hơn nếu có kháng thể lắng đọng trên da. Sự xuất hiện của máu hoặc protein trong nước tiểu thường chỉ ra các vấn đề về thận và có thể gợi ý bệnh henoch schonlein nếu có phát ban xuất hiện đồng thời. Các cận lâm sàng sau đây có thể hỗ trợ chẩn đoán bệnh henoch schonlein: Sinh thiết da: Mô da được lấy và kiểm tra để tìm bằng chứng về kháng thể. Sinh thiết thận: Bác sĩ sẽ sử dụng kim sinh thiết vào thận dưới hướng dẫn của hình ảnh học để lấy mẫu mô. Tổng phân tích nước tiểu: Bác sĩ sẽ đánh giá các thông số để tìm dấu hiệu chỉ điểm bất thường về thận. Điều trị henoch schonlein Hiện nay chưa có cách điều trị đặc hiệu cho bệnh henoch schonlein, nhưng hầu hết các trường hợp bệnh sẽ tự khỏi mà không cần điều trị. Các cơn đau khớp có thể được kiểm soát bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Nếu thận của bạn bị tổn thương, bác sĩ có thể kê toa thuốc ức chế miễn dịch. Trong một số ít trường hợp, có thể phải nhập viện vì đau bụng, xuất huyết tiêu hóa hoặc các vấn đề về thận. Nếu dị ứng là nguyên nhân gây ra bệnh henoch schonlein, thì người bệnh nên cố gắng tránh các loại thực phẩm hoặc thuốc mà mình bị dị ứng. Nếu nguyên nhân là nhiễm liên cầu khuẩn, bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn. Những người mắc bệnh henoch schonlein gây bệnh thận tiến triển và suy thận có thể được chạy thận nhân tạo để hỗ trợ lọc máu. Một số trường hợp người bệnh henoch schonlein cần được lọc máu để điều trị" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa henoch schonlein
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa henoch schonlein Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh henoch schonlein Chế độ sinh hoạt: Dưới đây là một số chế độ sinh hoạt gợi ý cho người bệnh henoch schonlein: Tránh các chất kích thích: Hạn chế sử dụng cafein, cồn và thuốc lá, vì chúng có thể làm tăng tình trạng viêm. Điều chỉnh hoạt động thể chất: Hạn chế hoạt động thể chất quá mức hoặc quá căng thẳng. Tuy nhiên, nên thực hiện các bài tập nhẹ nhàng và đều đặn như đi bộ, yoga hoặc tập thể dục nhẹ có thể giúp cải thiện sức khỏe chung. Giữ vệ sinh cá nhân tốt: Đảm bảo vệ sinh cá nhân hàng ngày để tránh nhiễm trùng và bệnh tật. Kiểm soát căng thẳng: Học cách quản lý căng thẳng và áp lực trong cuộc sống hàng ngày. Có thể áp dụng các kỹ thuật thư giãn như yoga, thái cực quyền hoặc hít thở sâu để giảm căng thẳng. Tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ: Luôn tuân thủ các chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị, bao gồm việc sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian quy định. Chế độ dinh dưỡng: Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh henoch schonlein nên tập trung vào việc cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết và hỗ trợ quá trình phục hồi. Dưới đây là một số gợi ý: Tăng cường tiêu thụ rau quả: Rau quả tươi cung cấp nhiều chất chống oxy hóa và chất xơ, giúp tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ quá trình phục hồi. Hãy ưu tiên các loại rau quả có màu sắc đậm như cà chua, cà rốt, cải bó xôi, và các loại trái cây như dứa, cam, kiwi. Tiêu thụ các nguồn thực phẩm giàu protein: Cung cấp các nguồn protein như thịt gà, cá, trứng, đậu, hạt, và sữa và sản phẩm từ sữa để tăng cường sức khỏe tổng thể. Hạn chế natri: Giảm tiêu thụ muối và thực phẩm chứa natri cao, như thức ăn nhanh, đồ chiên, và thức ăn chế biến. Muối có thể gây tác động tiêu cực đến việc duy trì cân bằng nước trong cơ thể và tăng nguy cơ viêm mạch. Uống đủ nước: Đảm bảo cung cấp đủ lượng nước hàng ngày để duy trì sự cân bằng nước trong cơ thể. Uống nước tinh khiết, nước trái cây không đường, nước lọc, và tránh các loại đồ uống có cồn và cafein. Có chế độ ăn uống cân đối: Đảm bảo cung cấp đủ các nhóm thực phẩm cần thiết, bao gồm các loại tinh bột, protein, chất béo tốt và chất xơ. Tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng: Hãy thảo luận với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để nhận được hướng dẫn cụ thể và tư vấn về chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn. Luôn tuân thủ các hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia y tế để đảm bảo bạn có chế độ sinh hoạt và dinh dưỡng phù hợp cho tình trạng cụ thể của mình. Phòng ngừa bệnh henoch schonlein Hiện nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra cách phòng ngừa bệnh henoch schonlein. Nếu thận của bạn bị ảnh hưởng bởi bệnh này, các phương pháp điều trị có thể giúp ngăn ngừa diễn tiến nặng hơn ở thận. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp điều trị và tuân thủ theo kế hoạch điều trị mà bác sĩ của bạn khuyến nghị. Người bệnh henoch schonlein nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ Các câu hỏi thường gặp về bệnh henoch schonlein Bệnh henoch schonlein có lây không? Không, bệnh henoch schonlein không lây nhiễm và không lây lan qua tiếp xúc giữa người với người. Tiên lượng của bệnh henoch schonlein là gì? Bệnh henoch schonlein thường trở nên tốt hơn. Hai phần ba trẻ mắc bệnh henoch schonlein chỉ có một đợt. Một phần ba trẻ em có nhiều đợt mắc hơn. Người bệnh nên theo dõi y tế chặt chẽ trong 6 tháng sau các đợt mắc bệnh để tầm soát các vấn đề ở thận. Người trưởng thành có nguy cơ diễn tiến bệnh thận mạn cao hơn. Biến chứng của bệnh henoch schonlein là gì? Biến chứng có thể có bao gồm: Xuất huyết bên trong cơ thể; Tắc ruột (ở trẻ em); Các vấn đề về thận (hiếm gặp). Có cách điều trị khỏi bệnh henoch schonlein không? Không, không có cách điều trị đặc hiệu cho bệnh henoch schonlein. Hiện nay, các nghiên cứu đang được tiến hành để tìm hiểu thêm về tình trạng này. Bao lâu sau khi điều trị, con tôi sẽ cảm thấy khỏe hơn? Các triệu chứng của bệnh henoch schonlein có thể kéo dài từ 2 đến 12 tuần và thông thường các triệu chứng sẽ hết sau một tháng. Một số ít trường hợp, các triệu chứng có thể quay trở lại." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung nổi mẩn ngứa
[ "Tìm hiểu chung nổi mẩn ngứa Nổi mẩn ngứa có nhiều dạng, và nguyên nhân phổ biến bao gồm viêm da tiếp xúc, nhiễm trùng cơ thể và phản ứng dị ứng khi dùng thuốc. Chúng có thể khô, ẩm, mấp mô, nhẵn, nứt hoặc phồng rộp; chúng có thể gây đau, ngứa và thậm chí thay đổi màu sắc." ]
[ "" ]
Triệu chứng nổi mẩn ngứa
[ "Triệu chứng nổi mẩn ngứa Những dấu hiệu và triệu chứng của nổi mẩn ngứa Đỏ; Ngứa; Đau (phổ biến hơn với phát ban kích thích); Da khô nứt nẻ; Các loại nổi mẩn ngứa khác có thể có các triệu chứng tương tự. Các triệu chứng bổ sung khác nhau tùy thuộc vào nguyên nhân phát ban. Trong khi hầu hết phát ban không nghiêm trọng, trong một số trường hợp, nổi mẩn ngứa có thể là dấu hiệu của tình trạng sức khỏe nghiêm trọng. Triệu chứng nghiêm trọng hơn như: Đau dữ dội. Mụn nước, đặc biệt nếu chúng ảnh hưởng đến vùng da quanh mắt, miệng hoặc bộ phận sinh dục. Dịch màu vàng hoặc xanh lá cây, hơi ấm và/hoặc vệt đỏ ở vùng nổi mẩn ngứa. Đây là những dấu hiệu của nhiễm trùng. Sốt. Đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng do vi rút hoặc vi khuẩn. Chúng bao gồm bệnh ban đỏ, bệnh zona và bệnh sởi. Đôi khi nổi mẩn ngứa có thể là dấu hiệu đầu tiên của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng và nguy hiểm được gọi là sốc phản vệ. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân nổi mẩn ngứa
[ "Nguyên nhân nổi mẩn ngứa Có một số nguyên nhân tiềm ẩn gây Nổi mẩn ngứa, bao gồm dị ứng, bệnh lý, phản ứng quá mẫn và thuốc. Bệnh cũng có thể do nhiễm vi khuẩn, nấm, vi rút hoặc ký sinh trùng. Viêm da tiếp xúc Một trong những nguyên nhân phổ biến nhất của Nổi mẩn ngứa - viêm da tiếp xúc - xảy ra khi da có phản ứng với thứ gì đó chạm vào. Da có thể bị đỏ và bị viêm, phát ban có xu hướng chảy nước mắt. Các nguyên nhân phổ biến bao gồm: Thuốc nhuộm trong quần áo; Mỹ phẩm; Cây độc, chẳng hạn như cây thường xuân độc và cây thù du; Hóa chất, chẳng hạn như mủ cao su hoặc cao su. Thuốc Một số loại thuốc có thể gây nổi mẩn ngứa ở một số người; đây có thể là một tác dụng phụ hoặc một phản ứng dị ứng. Ngoài ra, một số loại thuốc, bao gồm một số thuốc kháng sinh, gây ra hiện tượng nhạy cảm với ánh sáng làm cho người bệnh nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời. Người bệnh sẽ có các biểu hiện trên da tương tự như cháy nắng. Nhiễm trùng Nhiễm trùng do vi khuẩn, vi rút hoặc nấm cũng có thể gây Nổi mẩn ngứa. Các phát ban này sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm trùng. Ví dụ, bệnh nấm C andida , một bệnh nhiễm trùng nấm phổ biến, gây phát ban ngứa thường xuất hiện ở các nếp gấp da. Bệnh tự miễn Một tình trạng tự miễn xảy ra khi hệ thống miễn dịch của một cá nhân bắt đầu tấn công các mô khỏe mạnh. Có rất nhiều bệnh tự miễn dịch, một số bệnh có thể gây phát ban, chẳng hạn như lupus là một tình trạng ảnh hưởng đến một số hệ thống cơ thể, bao gồm cả da. Nó tạo ra phát ban trên mặt. Nguyên nhân khác Rối loạn da, chẳng hạn như bệnh chàm và bệnh vẩy nến. Các bệnh nhiễm trùng như thủy đậu, bệnh zona và bệnh sởi. Côn trùng cắn. Nhiệt: Nếu bạn quá nóng, các tuyến mồ hôi của bạn có thể bị tắc nghẽn. Điều này có thể gây phát ban nhiệt. Rôm sảy do nhiệt thường xảy ra khi thời tiết nóng ẩm. Mặc dù nó có thể ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi, phát ban nhiệt phổ biến nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ." ]
[ "" ]
Nguy cơ nổi mẩn ngứa
[ "Nguy cơ nổi mẩn ngứa Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) nổi mẩn ngứa? Bệnh suy giảm miễn dịch. Trẻ em. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) nổi mẩn ngứa Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc nổi mẩn ngứa , bao gồm: Thuốc; Nhiễm trùng; Hoá chất." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị nổi mẩn ngứa
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị nổi mẩn ngứa Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán nổi mẩn ngứa Lâm sàng: Đặc điểm của tổn thương da, bao gồm sự xuất hiện của phồng rộp, bọng nước, ban xuất huyết, hoặc nổi mày đay và tổn thương niêm mạc. Phương pháp điều trị nổi mẩn ngứa hiệu quả Tùy vào thể trạng bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị phù hợp. Sử dụng các biện pháp khắc phục tại nhà để làm dịu nổi mẩn ngứa do tiếp xúc nhẹ. Xác định các tác nhân tiềm ẩn gây nổi mẩn ngứa và tránh chúng càng nhiều càng tốt. Gọi cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu nổi mẩn ngứa không biến mất với các phương pháp điều trị tại nhà. Điều trị ban là điều trị trực tiếp nguyên nhân (ví dụ, kem chống nấm cho nhiễm nấm Candida ). Hầu hết các phản ứng thuốc nổi mẩn ngứa do thuốc tự hết dần khi ngừng thuốc và không cần phải điều trị thêm nữa. Nếu không có thuốc thay thế và nếu phản ứng nhẹ, có thể tiếp tục điều trị và cần theo dõi cẩn thận. Ngứa và nổi mày đay có thể được kiểm soát bằng thuốc kháng histamine và thuốc corticosteroid tại chỗ. Đối với các phản ứng trung gian qua IgE (ví dụ, nổi mày đay), giải mẫn cảm có thể được xem xét khi có nhu cầu thiết yếu đối với một loại thuốc. Nếu sốc phản vệ xảy ra, điều trị bằng epinephrine trong nước (1:1000) 0,2 ml tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, thuốc kháng histamine, và hydrocortisone 100 mg hòa tan đường tĩnh mạch có tác dụng chậm hơn nhưng vẫn tồn tại lâu hơn, theo sau đó là một thuốc corticosteroid đường uống trong một thời gian ngắn. Lưu ý: Các loại thuốc khi dùng phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa nổi mẩn ngứa
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa nổi mẩn ngứa Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của nổi mẩn ngứa Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Bệnh nhân cần lạc quan: Tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, hãy nói chuyện với những người đáng tin cậy, chia sẻ với những thành viên trong gia đình, nuôi thú cưng hay đơn giản là đọc sách, làm bất cứ thứ gì khiến bạn thấy thoải mái. Tránh các trường hợp gây đổ mồ hôi và quá nóng. Chế độ dinh dưỡng: Thực hiện chế độ ăn tốt cho sức khỏe. Phương pháp phòng ngừa nổi mẩn ngứa hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Giảm căng thẳng. Tránh các vật liệu dễ gây dị ứng (ví dụ như len) và các hóa chất như xà phòng, chất tẩy rửa và dung môi mạnh. Dưỡng ẩm thường xuyên. Tránh thay đổi nhiệt độ hoặc độ ẩm đột ngột. Tránh các trường hợp gây đổ mồ hôi và quá nóng." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung dị ứng mắt
[ "Tìm hiểu chung dị ứng mắt Dị ứng mắt là gì? Dị ứng mắt hay còn gọi là viêm kết mạc dị ứng, là tình trạng mắt khá phổ biến. Mô lót bên trong mí mắt và bên ngoài nhãn cầu được gọi là kết mạc. Kết mạc bảo vệ và bôi trơn mắt của bạn. Dị ứng mắt xảy ra khi mắt phản ứng với thứ gì đó gây kích ứng kết mạc (gọi là chất gây dị ứng). Chất gây dị ứng có thể là lông thú cưng, bụi, phấn hoa, khói, nước hoa hoặc thậm chí là thức ăn. Mắt sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng sẽ kích hoạt hệ thống miễn dịch tạo ra kháng thể gọi là Immunoglobulin E (IgE), IgE kích hoạt tế bào Mast sản xuất ra một chất gọi là Histamin để chống lại chất gây dị ứng. Kết quả là mí mắt và kết mạc trở nên đỏ, sưng và ngứa. Mắt có thể chảy nước mắt và nóng rát. Khi bị dị ứng mắt, bạn thường thấy đỏ và ngứa ở cả hai mắt, thay vì chỉ ở một mắt. Nếu bạn không thể tránh được nguyên nhân, tình trạng dị ứng của bạn có thể trầm trọng hơn. Bạn có thể bị đỏ và ngứa nặng hơn và thậm chí nhạy cảm với ánh sáng. Không giống như các bệnh viêm kết mạc khác, dị ứng mắt không lây từ người này sang người khác. Dị ứng mắt có thể xảy ra riêng lẻ hoặc kèm theo viêm mũi dị ứng , bệnh chàm hay hen phế quản ." ]
[ "" ]
Triệu chứng dị ứng mắt
[ "Triệu chứng dị ứng mắt Những dấu hiệu và triệu chứng của dị ứng mắt Các triệu chứng của dị ứng mắt thường gặp bao gồm: Ngứa; Nóng rát; Sưng mí mắt; Chảy nước mắt; Cảm giác cộm xốn; Nhạy cảm với ánh sáng. Những triệu chứng này thường xảy ra ở cả hai mắt. Nếu chỉ một bên mắt của bạn bị kích ứng, bạn có thể đang mắc một tình trạng khác, chẳng hạn như đau mắt đỏ . Các triệu chứng khác thường đi kèm với dị ứng mắt bao gồm: Đau đầu; Nghẹt mũi; Hắt xì; Ho; Ngứa hoặc chảy nước mũi; Quầng thâm dưới mắt; Mệt mỏi; Thiếu tập trung. Đỏ mắt là triệu chứng thường gặp của dị ứng mắt Biến chứng có thể gặp phải khi bị dị ứng mắt Không có biến chứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, một số người vì không tìm ra nguyên nhân nên sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ và sinh hoạt hằng ngày. Khi nào cần gặp bác sĩ? Hãy đến gặp bác sĩ nhãn khoa ngay lập tức nếu bạn gặp phải: Đau mắt dữ dội, khô, sưng, rát hoặc ngứa; Suy giảm thị lực ; Chảy nước mắt, có thể có nhầy, mủ; Cảm giác có vật gì đó mắc kẹt trong mắt bạn." ]
[ "" ]
Nguyên nhân dị ứng mắt
[ "Nguyên nhân dị ứng mắt Nguyên nhân dẫn đến dị ứng mắt Dị ứng là khi hệ thống miễn dịch của cơ thể phản ứng với một chất gây dị ứng. Khi chất gây dị ứng tiếp xúc với mắt của bạn, một số tế bào nhất định trong mắt bạn (được gọi là tế bào Mast) sẽ giải phóng Histamin và các chất khác để chống lại chất gây dị ứng. Phản ứng này khiến mắt bạn đỏ, ngứa và chảy nước mắt. Các chất gây dị ứng trong không khí, cả trong nhà và ngoài trời sẽ gây ra bệnh dị ứng mắt. Những chất gây dị ứng này bao gồm: Phấn hoa; Bụi; Lông thú cưng; Nấm mốc; Khói. Phấn hoa là nguyên nhân thường gặp nhất gây dị ứng mắt" ]
[ "" ]
Nguy cơ dị ứng mắt
[ "Nguy cơ dị ứng mắt Những ai có nguy cơ mắc phải dị ứng mắt? Những đối tượng có nguy cơ bị dị ứng mắt bao gồm: Có người trong gia đình có dị ứng mắt; Môi trường xung quanh có nhiều phấn hoa, khói bụi. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải dị ứng mắt Các yếu tố làm tăng nguy cơ dị ứng mắt bao gồm: Dị ứng nước hoa, mỹ phẩm hoặc thuốc; Côn trùng cắn; Dị ứng thức ăn; Môi trường xung quanh ô nhiễm." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị dị ứng mắt
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị dị ứng mắt Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán dị ứng mắt Bác sĩ nhãn khoa sẽ chẩn đoán bạn bị dị ứng mắt thông qua việc xem xét các triệu chứng và khám mắt. Họ sẽ kiểm tra xem bạn có bị nhiễm trùng mắt hay chỉ dị ứng mắt hay không. Bác sĩ nhãn khoa sẽ sử dụng kính hiển vi đèn khe để kiểm tra các dấu hiệu dị ứng mắt, chẳng hạn như sung huyết mạch máu trên bề mặt mắt, kết hợp với hỏi bệnh sử, tiền sử gia đình có người thân bị dị ứng mắt, có tiếp xúc với các yếu tố gây kích ứng hay không để xác nhận chẩn đoán. Các xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm da có thể được yêu cầu để chẩn đoán hoặc xác định chất gây dị ứng cụ thể gây ra phản ứng của bạn. Phương pháp điều trị dị ứng mắt hiệu quả Để điều trị dị ứng mắt hiệu quả, cần tránh hoặc hạn chế tiếp xúc với chất gây ra dị ứng. Nhưng bạn phải biết những chất gây dị ứng. Nếu cần thiết, bác sĩ có thể thực hiện xét nghiệm da hoặc máu để giúp xác định chất gây dị ứng cụ thể. Các phương pháp điều trị dị ứng mắt bao gồm: Tránh các chất gây dị ứng Nếu bạn bị dị ứng với phấn hoa, hãy tránh ra ngoài trời càng nhiều càng tốt khi lượng phấn hoa cao nhất. Số lượng phấn hoa thường cao nhất vào giữa buổi sáng và đầu buổi tối. Ngoài ra, tránh ở ngoài trời khi gió thổi phấn hoa xung quanh. Khi bạn ở ngoài trời, mang kính râm có thể giúp ngăn phấn hoa bay vào mắt bạn. Khi bạn dị ứng với lông thú cưng, hãy để thú cưng ra khỏi phòng ngủ của bạn. Thay quần áo ngay khi về nhà. Hãy cân nhắc sử dụng sàn gỗ cứng hoặc gạch thay vì trải thảm để tránh lông thú cưng. Luôn rửa tay sau khi chạm vào thú cưng và giặt quần áo bạn đã mặc khi ở gần thú cưng. Nếu mạt bụi hoặc nấm mốc khiến bạn bị viêm kết mạc dị ứng, hãy giặt bộ trải giường của bạn thường xuyên bằng nước nóng ít nhất 100ᵒC và sử dụng vỏ nệm và vỏ gối chống mạt bụi. Sử dụng máy hút ẩm và giữ độ ẩm trong nhà ở mức 30 - 50% để hạn chế tiếp xúc với nấm mốc. Khi lau sàn nhà, hãy sử dụng cây lau nhà hoặc giẻ ẩm thay vì cây lau nhà hoặc chổi khô. Nước mắt nhân tạo Nước mắt nhân tạo giúp giảm dị ứng mắt tạm thời bằng cách rửa sạch chất gây dị ứng khỏi mắt. Chúng cũng làm giảm khô mắt, kích ứng bằng cách bổ sung độ ẩm. Bạn có thể sử dụng tối đa sáu lần một ngày. Thuốc kháng Histamin đường uống Thuốc kháng Histamin đường uống như Loratadin , Cetirizin, Fexofenadin có thể phần nào hữu ích trong việc giảm ngứa mắt. Nhưng chúng có thể làm khô mắt và thậm chí làm trầm trọng thêm các triệu chứng dị ứng mắt. Thuốc nhỏ mắt ổn định tế bào Mast Thuốc nhỏ mắt ổn định tế bào Mast làm giảm ngứa và kích ứng bằng cách ngăn chặn sự giải phóng Histamin. Corticosteroid Thuốc nhỏ mắt steroid có thể giúp điều trị các triệu chứng dị ứng mắt mãn tính và nghiêm trọng. Chúng không bao giờ nên được sử dụng mà không có sự theo dõi sát của bác sĩ nhãn kho, do có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng. Liệu pháp miễn dịch Nếu các triệu chứng không được kiểm soát bằng cách tránh chất gây dị ứng, thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc uống, liệu pháp miễn dịch có thể là một lựa chọn. Với liệu pháp miễn dịch, bạn sẽ được tiêm một lượng nhỏ chất gây dị ứng. Liều tăng dần theo thời gian để giúp cơ thể bạn miễn dịch với các chất gây dị ứng. Các loại nước nhỏ mắt có thể làm giảm triệu chứng của dị ứng mắt" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa dị ứng mắt
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa dị ứng mắt Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của dị ứng mắt Chế độ sinh hoạt: Đóng cửa sổ vào ban đêm, hãy sử dụng máy điều hòa nhiệt độ để làm sạch, làm mát và làm khô không khí. Cố gắng ở trong nhà khi số lượng phấn hoa hoặc nấm mốc cao. Khi trở vào trong nhà, hãy tắm, gội đầu và thay quần áo. Tránh phơi khô khăn trải giường hoặc quần áo bên ngoài nơi có nhiều phấn hoa. Khi di chuyển bằng ô tô, hãy đóng cửa sổ lại. Rửa tay sau khi vuốt ve bất kỳ động vật nào. Đội mũ rộng vành, mang kính râm để tránh chất gây dị ứng bay vào mắt. Nhỏ nước muối sinh lý sau khi ra ngoài trời để rửa sạch chất gây dị ứng khỏi niêm mạc mắt. Chườm mát lên mắt khi có triệu chứng. Không hút thuốc và tránh khói thuốc thụ động. Chế độ dinh dưỡng: Những thực phẩm sau đây cho thấy giúp giảm bớt các triệu chứng dị ứng: Thực phẩm có vitamin C: Cam, kiwi, chanh, bưởi, ớt chuông, dâu tây, cà chua… Thực phẩm có ALA omega-3: Dầu canola, quả óc chó, hạt chia… Nghệ. Mặc dù các loại thực phẩm sau đây không trực tiếp làm trầm trọng thêm tình trạng dị ứng của bạn nhưng chúng có thể gây tăng phản ứng viêm, từ đó làm nặng hơn tình trạng dị ứng của bạn. Các thực phẩm cần tránh bao gồm: Carbohydrate tinh chế, chẳng hạn như bánh mì trắng và bánh ngọt. Đồ ăn chiên xào, chẳng hạn như khoai tây chiên, gà rán. Đồ uống có đường, chẳng hạn như soda hoặc nước tăng lực. Thịt đỏ và thịt chế biến sẵn (xúc xích, thịt nguội). Bơ, phô mai. Phương pháp phòng ngừa dị ứng mắt hiệu quả Lý tưởng nhất là xác định và loại bỏ nguyên nhân gây dị ứng mắt. Nước nhỏ mắt cũng có thể giúp loại bỏ các chất gây dị ứng khỏi kết mạc. Nếu con bạn có các triệu chứng, đừng bao giờ cho bé dụi mắt vì điều này sẽ chỉ làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn. Điều quan trọng là phải đi khám, làm các xét nghiệm tìm các tác nhân gây dị ứng và nghe lời khuyên từ bác sĩ nhãn khoa để có thể phòng ngừa hiệu quả nhất. Bác sĩ nhãn khoa sẽ hỗ trợ bạn tìm ra tác nhân gây dị ứng mắt" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung dị ứng hải sản
[ "Tìm hiểu chung dị ứng hải sản Dị ứng hải sản là gì? Dị ứng hải sản (đặc biệt là loài có vỏ) là một phản ứng bất thường của hệ thống miễn dịch cơ thể đối với protein trong một số động vật biển. Động vật biển trong danh mục động vật bao gồm động vật giáp xác và nhuyễn thể, chẳng hạn như tôm, cua, tôm hùm, mực, hàu, sò điệp và những loài khác. Mặc dù các số liệu khác nhau giữa các quốc gia nhưng ước tính có khoảng 1% dân số bị dị ứng hải sản. Nó phổ biến hơn ở tuổi thiếu niên và người lớn so với thời thơ ấu. Khoảng 20% ​​sẽ hết dị ứng theo thời gian." ]
[ "" ]
Triệu chứng dị ứng hải sản
[ "Triệu chứng dị ứng hải sản Những dấu hiệu và triệu chứng của dị ứng hải sản Nhiều phản ứng dị ứng với hải sản thường nhẹ và chỉ gây phát ban ( nổi mề đay ), ngứa ran ở cổ họng và miệng, sưng tấy (phù mạch) và / hoặc một số phản ứng ở đường tiêu hoá (nôn mửa, tiêu chảy). Các triệu chứng nguy hiểm nhất là khó thở hoặc truỵ mạch do tụt huyết áp (sốc), có thể đe dọa đến tính mạng. Đây được gọi là tình trạng sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Đôi khi, tình trạng khó thở có thể xảy ra do hít phải khói khi hải sản đang được nấu chín và khói trong các nhà máy chế biến thủy hải sản. Trẻ em có tiền sử bệnh hen suyễn có thể dễ bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng với hải sản. Biến chứng có thể gặp khi bị dị ứng hải sản Trong trường hợp nghiêm trọng, dị ứng hải sản có thể dẫn đến sốc phản vệ, một phản ứng dị ứng nguy hiểm biểu hiện bằng sưng phù họng (co thắt đường thở), mạch nhanh, sốc, chóng mặt hoặc choáng váng và có thể nguy hiểm đến tính mạng. Khi nào cần gặp bác sĩ? Cần đến cơ sở y tế gần nhất và điều trị khẩn cấp nếu bạn phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng của tình trạng sốc phản vệ. Đi khám bác sĩ hoặc chuyên gia dị ứng nếu bạn có các triệu chứng dị ứng thực phẩm ngay sau khi ăn." ]
[ "" ]
Nguyên nhân dị ứng hải sản
[ "Nguyên nhân dị ứng hải sản Nguyên nhân dẫn đến dị ứng hải sản Tất cả các trường hợp dị ứng với thức ăn là do hệ thống miễn dịch phản ứng quá mức. Trong dị ứng với hải sản, hệ thống miễn dịch của người đã nhận định nhầm một loại protein nhất định trong động vật là có hại, kích hoạt sản xuất kháng thể đối với protein của động vật (chất gây dị ứng). Lần tiếp theo khi bạn tiếp xúc với chất gây dị ứng, hệ thống miễn dịch của bạn sẽ giải phóng histamin và các hóa chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng. Các nhóm hải sản chính có thể gây ra phản ứng dị ứng là: Động vật có xương sống (cá có xương sống): Các loại cá bao gồm cá hồi, cá tuyết, cá thu, cá mòi, cá trích, cá cơm, cá ngừ, cá chình, cá đuối... Động vật không xương sống gồm động vật có vỏ giáp xác bao gồm tôm/tép, tôm hùm, cua, tôm càng và động vật thân mềm bao gồm hàu, trai, bạch tuộc, mực, bào ngư..." ]
[ "" ]
Nguy cơ dị ứng hải sản
[ "Nguy cơ dị ứng hải sản Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải dị ứng hải sản Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc dị ứng hải sản, bao gồm: Bạn có nhiều nguy cơ bị dị ứng hải sản nếu người trong gia đình bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý dị ứng nào. Đối với tình trạng sốc phản vệ - một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nguy cơ này sẽ gia tăng nếu bạn bị hen suyễn hoặc từng có tiền sử sốc phản vệ do thực phẩm." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị dị ứng hải sản
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị dị ứng hải sản Phương pháp điều trị dị ứng hải sản hiệu quả Hiện không có cách nào điều trị dị ứng hải sản. Nhiều bác sĩ khuyến cáo những người bị dị ứng hải sản nặng nên mang theo epinephrine tiêm bắp - thuốc điều trị đầu tay cho tình trạng sốc phản vệ. Đối với các phản ứng nhẹ như phát ban hoặc ngứa, có thể tham vấn bác sĩ để được sử dụng thuốc kháng histamin." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa dị ứng hải sản
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa dị ứng hải sản Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của dị ứng hải sản Nếu bạn bị dị ứng hải sản, cách duy nhất để tránh phản ứng dị ứng là tránh ăn tất cả các loại hải sản và các sản phẩm có chứa hải sản. Ngay cả một lượng nhỏ thực phẩm từ động vật biển cũng có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng ở một số người. Phương pháp phòng ngừa dị ứng hải sản hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Khi dùng bữa tại các nhà hàng, hãy luôn đảm bảo rằng chảo, dầu hoặc dụng cụ dùng chế biến hải sản cũng không được sử dụng để chế biến các loại thực phẩm khác, tạo ra sự lây nhiễm chéo. Có thể cần phải tránh ăn ở các nhà hàng hải sản, nơi có nhiều nguy cơ lây nhiễm chéo. Đọc kỹ nhãn của các loại thực phẩm, các công ty thường bắt buộc phải dán nhãn cho bất kỳ sản phẩm nào có hải sản (nhóm động vật có vỏ) hoặc các loại thực phẩm khác thường gây ra phản ứng dị ứng nhưng các quy định trên thường không áp dụng cho động vật thân mềm, chẳng hạn như nghêu, sò và sò điệp. Nếu bạn bị dị ứng hải sản, hãy tham vấn với bác sĩ về việc mang theo epinephrine khẩn cấp, đây là thuốc dùng để cứu mạng nếu có tình trạng sốc phản vệ xảy ra." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung bệnh dị ứng
[ "Tìm hiểu chung bệnh dị ứng Hiện tượng dị ứng được biết từ lâu đời, với những khái niệm khác nhau. Hippocrate (460 – 377 TCN) thời cổ La Mã, có lẽ là người đầu tiên chú ý đến biểu hiện dị ứng do thức ăn ở người bệnh: Sau bữa ăn, xuất hiện mày đay, mẩn ngứa, rối loạn tiêu hóa , phù nề một vài vùng trên cơ thể. Ông gọi đây là những tình trạng đặc ứng (idiosyncrasie). Bụi lông, biểu bì súc vật (ngựa, cừu, chó, mèo,…) là những dị nguyên mạnh, gây nên hen phế quản và một số bệnh dị ứng khác ở công nhân các nhà máy thuộc da, nông trường chăn nuôi, xí nghiệp gà vịt, nhà máy lông vũ, các nhà chăn nuôi súc vật thí nghiệm, các trường đua ngựa. Thực chất các phản ứng dị ứng là viêm dị ứng với cơ chế phức tạp. Viêm dị ứng là sự kết hợp các kháng thể dị ứng với phần dị nguyên trên bề mặt các tế bào mast và eosinophil, có sự tham gia của các tế bào T, B và các cytokine do các tế bào T, B sản sinh; đánh lưu ý đáp ứng dị ứng sớm và đáp ứng dị ứng muộn." ]
[ "" ]
Triệu chứng bệnh dị ứng
[ "Triệu chứng bệnh dị ứng Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh dị ứng Đối với dị ứng thực phẩm Dị ứng thực phẩm có thể gây sưng tấy, phát ban, buồn nôn, mệt mỏi,... Có thể mất một thời gian để một người nhận ra rằng họ bị dị ứng thực phẩm. Đối với dị ứng theo mùa Các triệu chứng dị ứng theo mùa có thể giống với các triệu chứng của cảm lạnh. Chúng bao gồm nghẹt mũi, chảy nước mũi và sưng mắt. Đối với dị ứng nghiêm trọng Dị ứng nghiêm trọng có thể gây ra sốc phản vệ. Đây là một trường hợp khẩn cấp đe dọa tính mạng có thể dẫn đến khó thở, choáng váng và mất ý thức. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh dị ứng Sốc phản vệ là một phản ứng nghiêm trọng khi tiếp xúc với chất gây dị ứng. Hầu hết mọi người đều kết hợp sốc phản vệ với thực phẩm, nhưng bất kỳ chất gây dị ứng nào cũng có thể gây ra các dấu hiệu nhận biết: Đường thở đột ngột bị thu hẹp; Tăng nhịp tim; Có thể sưng lưỡi và miệng. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân bệnh dị ứng
[ "Nguyên nhân bệnh dị ứng Các nhà nghiên cứu không chắc chắn chính xác lý do tại sao hệ thống miễn dịch gây ra phản ứng dị ứng khi một chất lạ bình thường vô hại xâm nhập vào cơ thể. Dị ứng có một thành phần do di truyền từ gia đình. Điều này có nghĩa là cha mẹ có thể truyền lại bệnh dị ứng cho con cái của họ." ]
[ "" ]
Nguy cơ bệnh dị ứng
[ "Nguy cơ bệnh dị ứng Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) bệnh dị ứng Các loại chất gây dị ứng phổ biến bao gồm: Sản phẩm động vật: Chúng bao gồm lông thú cưng, chất thải của mạt bụi và gián. Thuốc: Thuốc penicillin và sulfa là những tác nhân thường gặp. Thực phẩm: Dị ứng lúa mì, các loại hạt, sữa, động vật có vỏ và trứng là phổ biến. Côn trùng đốt: Chúng bao gồm ong, ong bắp cày và muỗi. Các bào tử trong không khí từ nấm mốc có thể gây ra phản ứng dị ứng. Thực vật: Phấn hoa từ cỏ, cỏ dại và cây cối, cũng như nhựa từ thực vật như cây thường xuân độc và cây sồi độc, là những chất gây dị ứng thực vật rất phổ biến. Các chất gây dị ứng khác: Cao su, thường được tìm thấy trong găng tay và bao cao su, và các kim loại như niken cũng là những chất gây dị ứng phổ biến." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh dị ứng
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị bệnh dị ứng Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh dị ứng Bác sĩ có thể chẩn đoán dị ứng theo một số cách. Đầu tiên, bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng của bạn và tiến hành khám sức khỏe. Họ sẽ hỏi về bất cứ điều gì bất thường mà bạn có thể đã ăn gần đây và bất kỳ chất nào bạn có thể đã tiếp xúc. Cuối cùng, xét nghiệm máu và xét nghiệm da có thể xác nhận hoặc chẩn đoán các chất gây dị ứng mà bác sĩ nghi ngờ bạn mắc phải. Xét nghiệm máu dị ứng Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu để tìm sự hiện diện của các kháng thể gây dị ứng được gọi là immunoglobulin E (IgE). Đây là những tế bào phản ứng với chất gây dị ứng. Bác sĩ sẽ sử dụng xét nghiệm máu để xác định chẩn đoán nếu họ lo lắng về khả năng xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Kiểm tra da Xét nghiệm da là một loại xét nghiệm dị ứng phổ biến do bác sĩ chuyên khoa dị ứng thực hiện. Trong quá trình thử nghiệm này, da của bạn bị châm hoặc xước bằng kim nhỏ có chứa chất gây dị ứng tiềm ẩn. Phản ứng của da được ghi lại. Nếu bạn bị dị ứng với một chất cụ thể, da của bạn sẽ bị đỏ và viêm. Phương pháp điều trị bệnh dị ứng hiệu quả Cách tốt nhất để tránh dị ứng là tránh xa bất cứ thứ gì gây ra phản ứng. Nếu không thể, có các lựa chọn điều trị. Thuốc Điều trị dị ứng thường bao gồm các loại thuốc như thuốc kháng histamin để kiểm soát các triệu chứng. Thuốc có thể không cần kê đơn hoặc theo toa. Những gì bác sĩ đề nghị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của dị ứng của bạn. Thuốc kháng histamin ngăn chặn sự giải phóng histamin từ các tế bào mast, làm giảm các triệu chứng. Thuốc viên kháng histamin không gây ngủ có sẵn ở các hiệu thuốc mà không cần toa bác sĩ. Thuốc xịt mũi và mắt kháng histamin cũng có thể được sử dụng. Thuốc xịt mũi corticosteroid đặt trong mũi (INCS) có hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng từ trung bình đến nặng khi được sử dụng đúng cách. Có thể cần đơn thuốc đối với INCS liều mạnh hơn. Hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn để được tư vấn. Các liệu pháp kết hợp (INCS và kháng histamin) được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng từ trung bình đến nặng và mang lại những ưu điểm của cả hai loại thuốc. Thuốc nhỏ mắt dạng thuốc có thể hữu ích trong một số trường hợp, hãy hỏi ý kiến ​​của bác sĩ hoặc dược sĩ. Liệu pháp miễn dịch Liệu pháp miễn dịch dị ứng (còn được gọi là giải mẫn cảm) là một phương pháp điều trị lâu dài làm thay đổi phản ứng của hệ thống miễn dịch đối với chất gây dị ứng. Nó liên quan đến việc sử dụng thường xuyên, tăng dần lượng chiết xuất chất gây dị ứng, bằng cách tiêm hoặc bằng viên nén, thuốc xịt hoặc thuốc nhỏ dưới lưỡi. Epinephrine khẩn cấp Nếu bạn bị dị ứng nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng, hãy tiêm thuốc epinephrine khẩn cấp. Thuốc tiêm ngăn chặn các phản ứng dị ứng cho đến khi có sự trợ giúp của nhân viên y tế. Lưu ý: Các loại thuốc khi dùng phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh dị ứng
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa bệnh dị ứng Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh dị ứng Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Chế độ dinh dưỡng: Tránh tiêu thụ các chất kích thích như thức ăn quá cay nóng, rượu, bia, thuốc lá, vì những loại thực phẩm này có thể làm chậm quá trình lành vết thương và làm giảm tác dụng của thuốc điều trị. Phương pháp phòng ngừa bệnh dị ứng hiệu quả Không có cách nào để ngăn ngừa dị ứng. Nhưng có những cách để ngăn chặn các triệu chứng xảy ra. Cách tốt nhất để ngăn ngừa các triệu chứng dị ứng là tránh các chất gây dị ứng kích hoạt chúng. Ngăn ngừa dị ứng theo mùa, tiếp xúc, và các dị ứng khác phụ thuộc vào việc biết vị trí của các chất gây dị ứng và cách tránh chúng. Ví dụ: Nếu bạn bị dị ứng với bụi, bạn có thể giúp giảm các triệu chứng bằng cách lắp đặt bộ lọc không khí thích hợp trong nhà, làm sạch ống dẫn khí và quét bụi nhà thường xuyên." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung phù mạch
[ "Tìm hiểu chung phù mạch Phù mạch là gì? Phù mạch là khi cơ thể phản ứng với một tác nhân nào đó và làm cho mô dưới da (lớp hạ bì) hoặc lớp dưới niêm mạc sưng lên. Thường thì phù mạch và nổi mề đay xảy ra cùng lúc, và cùng các nguyên nhân giống nhau. Cả phù mạch và nổi mề đay xảy ra khi dịch bị thoát khỏi mạch máu đi vào các mô và gây sưng, phù. Thường thì phù mạch xuất hiện nhanh chóng và kéo dài khoảng một hoặc hai ngày. Nó thường ảnh hưởng đến môi và mắt của bạn. Mặc dù vậy, phù mạch có thể nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong, khi nó ảnh hưởng đến đường thở của bạn. Có nhiều loại phù mạch khác nhau bao gồm: Phù mạch dị ứng cấp tính; Phù mạch mắc phải liên quan đến thuốc ức chế men chuyển angiotensin; Phù mạch do NSAIDs; Phù mạch di truyền; Phù mạch mắc phải do thiếu hụt chất ức chế C1; Phù mạch vô căn; Phù mạch rung động." ]
[ "" ]
Triệu chứng phù mạch
[ "Triệu chứng phù mạch Những dấu hiệu và triệu chứng của Phù mạch Các dấu hiệu và triệu chứng của phù mạch bao gồm: Mặt sưng húp hoặc phù nề, đặc biệt là mắt và miệng, bao gồm cả môi và lưỡi. Các vấn đề về tiêu hóa khi phù mạch ảnh hưởng đến đường ruột, triệu chứng có thể bao gồm đau bụng , tiêu chảy hoặc buồn nôn và nôn . Sưng tay, chân hoặc bộ phận sinh dục. Chóng mặt hoặc ngất xỉu do thay đổi huyết áp. Sưng ở miệng, cổ họng hoặc đường thở có thể khiến bạn khó thở và khó nói chuyện. Đây là một trường hợp cấp cứu y tế, do đó hãy tìm sự trợ giúp ngay lập tức. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Phù mạch Các biến chứng có thể gặp khi mắc phù mạch bao gồm: Tắc nghẽn đường thở nghiêm trọng gây tử vong. Sưng thanh quản, hầu họng và lưỡi cấp tính. Viêm tuỵ liên quan đến phù mạch di truyền. Các biến chứng liên quan đến việc sử dụng thuốc điều trị. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu bạn gặp các triệu chứng ảnh hưởng đến đường thở như khó thở, khó nói, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức. Trong những trường hợp ít nghiêm trọng hơn, hãy đến khám bác sĩ nếu bạn bị phù mạch tái đi tái lại nhiều lần. Hãy đến cơ sở y tế ngay nếu bạn bị phù mạch ảnh hưởng đến đường thở" ]
[ "" ]
Nguyên nhân phù mạch
[ "Nguyên nhân phù mạch Nguyên nhân dẫn đến Phù mạch Nguyên nhân dẫn đến phù mạch tùy thuộc vào loại phù mạch mà bạn gặp phải. Dị ứng có lẽ là nguyên nhân chính và thường gặp nhất gây ra phù mạch. Có nhiều nguyên nhân dị ứng gây ra phù mạch bao gồm: Dị ứng thực phẩm: Thủ phạm chính là sữa, trứng, các loại hạt và động vật có vỏ. Dị ứng thuốc: Một số loại thuốc gây ra dị ứng này bao gồm thuốc kháng sinh như penicillin và sulfa, thuốc cản quang được sử dụng trong các xét nghiệm hình ảnh học. Nọc độc: Nọc độc do côn trùng đốt và đôi khi là do nhện tiết ra. Mủ cao su thiên nhiên: Mủ cao su được dùng để làm găng tay, bóng bay, bao cao su và ống thông (ống dùng trong y khoa). Các nguyên nhân khác dẫn đến phù mạch bao gồm: Vấn đề di truyền hoặc mắc phải do thiếu hụt protein C1. Phù mạch do phản ứng thuốc không dị ứng (thường do thuốc ức chế men chuyển angiotensin gây ra). Phù mạch không rõ nguyên nhân. Phù mạch rung động do các rung động lặp lại (như lái xe, chạy bộ…). Dị ứng thực phẩm là một trong những nguyên nhân dẫn đến phù mạch" ]
[ "" ]
Nguy cơ phù mạch
[ "Nguy cơ phù mạch Những ai có nguy cơ mắc phải Phù mạch? Phù mạch có thể ảnh hưởng đến bất kỳ ai, ước tính có khoảng 20% ​​đến 25% dân số Hoa Kỳ sẽ bị ít nhất một đợt phù mạch và/hoặc nổi mề đay trong suốt cuộc đời của họ. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải Phù mạch Ở các người bị phù mạch, các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến phù mạch nghiêm trọng có thể bao gồm: Tuổi cao; Chủng tộc gốc Tây Ban Nha; Phù mạch do thuốc ức chế men chuyển angiotensin; Có bệnh tim mạch đi kèm; Tiền sử hút thuốc lá." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị phù mạch
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị phù mạch Phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm Phù mạch Để chẩn đoán tình trạng phù mạch, bác sĩ sẽ thực hiện hỏi bệnh và thăm khám cho bạn. Các câu hỏi về bệnh sử và tiền căn có thể bao gồm: Bạn bị khởi phát sưng phù khi nào? Các thức ăn, nước uống bạn đã dùng hoặc chạm vào có thể gây ra phản ứng này? Các loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang dùng? Bạn đã từng bị phản ứng như thế này trước đây hay chưa? Những thành viên khác trong gia đình có bị như vậy không? Ngoài các câu hỏi trên, bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu hoặc test lẩy da để tìm tác nhân dị ứng. Hoặc xét nghiệm máu để tìm hiểu xem bạn có bị phù mạch liên quan đến protein ức chế C1 hay không. Điều trị Phù mạch Điều trị phù mạch phụ thuộc vào loại phù mạch mà bạn mắc phải. Đối với các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bạn thường sẽ phải mang theo epinephrine dạng tiêm bên người (bạn nên hỏi bác sĩ để được tư vấn khi mình đã có các tình trạng dị ứng nghiêm trọng trước đó). Đối với phù mạch do dị ứng, bác sĩ sẽ kê thuốc kháng histamin hoặc steroid để điều trị. Bạn có thể dùng thuốc dưới dạng uống (viên hoặc chất lỏng) hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu bạn bị phù mạch do phản ứng thuốc, bác sĩ sẽ giúp bạn tìm loại thuốc thay thế cho loại thuốc đang khiến bạn bị phù mạch. Nếu bạn bị phù mạch do thiếu chất ức chế C1 di truyền, tự phát hoặc mắc phải, bạn có thể sẽ được giới thiệu đến bác sĩ chuyên khoa để được điều trị thích hợp. Các loại thuốc kháng histamin hoặc steroid giúp điều trị phù mạch do dị ứng" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa phù mạch
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa phù mạch Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của Phù mạch Chế độ sinh hoạt: Để giảm phù mạch tại nhà, có một số biện pháp đơn giản mà bạn có thể thực hiện, bao gồm việc sử dụng lạnh để giảm sưng. Bạn có thể áp dụng đá hoặc túi lạnh được bọc trong khăn mềm để chườm lên vùng bị sưng. Ngoài ra, tắm bằng nước mát cũng là một cách hiệu quả để giảm phù mạch. Nước mát giúp làm dịu vùng da sưng đau và tạo cảm giác thoải mái. Bạn cũng có thể đắp khăn ướt mát lên môi hoặc mắt nếu phù mạch tập trung ở những vị trí này. Bạn cũng cần tự theo dõi triệu chứng phù mạch của mình, nếu tình trạng phù mạch không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, bạn nên đến tái khám để được kiểm tra kịp thời. Việc chườm lạnh có thể giúp giảm triệu chứng phù mạch Chế độ dinh dưỡng: Trong việc điều chỉnh chế độ ăn cho những người mắc phải tình trạng phù mạch, cần quan tâm đến việc tránh các thực phẩm, đồ uống hoặc các yếu tố khác có thể gây dị ứng và kích thích phản ứng phù mạch của cơ thể. Để giảm nguy cơ phù mạch tái phát, việc tập trung vào chế độ ăn là một phần quan trọng trong việc quản lý tình trạng này. Bạn nên tìm hiểu kỹ về những thức ăn hoặc chất kích thích có thể gây ra phản ứng dị ứng trong cơ thể của mình và tránh xa chúng. Việc duy trì một chế độ ăn lành mạnh, cân đối và tránh những yếu tố gây dị ứng có thể giúp giảm bớt nguy cơ tái phát của phù mạch và cải thiện chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, việc tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng hoặc bác sĩ chuyên khoa sẽ giúp bạn có được lời khuyên cụ thể và phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình khi xây dựng chế độ ăn hàng ngày. Phòng ngừa Phù mạch Nếu bạn bị phù mạch liên quan đến dị ứng, bạn có thể ngăn ngừa tình trạng này bằng cách tránh thức ăn, thuốc hoặc các tác nhân gây dị ứng khác. Nếu bạn bị phù mạch do phản ứng thuốc khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (điều trị các tình trạng tăng huyết áp, bệnh thận), bạn sẽ cần trao đổi với bác sĩ điều trị để xem xét kê một loại thuốc khác cho bạn." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung chậm kinh
[ "Tìm hiểu chung chậm kinh Chậm kinh là hiện tượng đến kỳ hành kinh nhưng vẫn chưa xuất hiện kinh nguyệt ở người phụ nữ. Chu kỳ kinh nguyệt ở người bình thường khỏe mạnh có thể khác nhau tùy cơ địa của mỗi người thì chậm kinh khoảng 3 - 4 ngày không có gì đáng ngại. Một trong những nguyên nhân phổ biến của chậm kinh là mang thai, nếu bạn chậm kinh 7 - 10 ngày và nếu trước đó bạn đã từng quan hệ tình dục, cùng sự xuất hiện của các triệu chứng như buồn nôn, nôn khan, đau căng tức ngực, đau lưng... thì nên dùng que thử hoặc là xét nghiệm tại cơ sở y tế để biết mình mang thai hay không. Việc phát hiện có thai sớm giúp bạn có thể chăm sóc thai kỳ một cách tốt nhất. Bạn lo lắng về việc chậm kinh nhưng biết mình không có thai? Các nguyên nhân phổ biến có thể là: Căng thẳng (stress), vận động quá sức, giảm cân quá mức, tăng cân đột ngột, do tác dụng phụ của thuốc, do sử dụng chất kích thích, mãn kinh sớm, các bệnh phụ khoa, buồng trứng đa nang, bất thường về tuyến giáp hay rối loạn nội tiết tố (hormon). Bạn nên đi khám bác sĩ để xác định nguyên nhân đề điều trị sớm nếu do bệnh lý, tránh tình trạng tăng nặng của bệnh. Nguyên nhân gây chậm kinh có thể do mang thai, tập luyện thể dục quá sức, tăng hay giảm cân đột ngột, rối loạn hormon hoặc do bệnh lý. Để phòng ngừa chậm kinh, chị em cần luyện tập thể dục thường xuyên, duy trì cân nặng tránh giảm cân hay tăng cân đột ngột, chế độ ăn uống lành mạnh, vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh lạm dụng các chất kích thích hay thuốc tránh thai khẩn cấp, nên thăm khám phụ khoa định kỳ để phát hiện bệnh sớm nếu có. Việc điều trị chậm kinh phụ thuộc vào việc tìm ra nguyên nhân gây ra chậm kinh của bạn. Hiểu được nguyên nhân, nắm bắt các biểu hiện để kịp thời thăm khám và điều trị sẽ giúp chị em tránh được tình trạng nặng thêm của bệnh và sức khỏe nhanh chóng hồi phục." ]
[ "" ]
Triệu chứng chậm kinh
[ "Triệu chứng chậm kinh Những dấu hiệu và triệu chứng của chậm kinh Bạn có một chu kỳ kinh đều hàng tháng, nhưng nếu quá 38 ngày tính từ ngày hành kinh nhưng vẫn chưa thấy kinh nguyệt xuất hiện, đó là dấu hiệu của chậm kinh. Bạn có thể gặp những dấu hiệu và triệu chứng khác nhau tùy vào nguyên nhân chậm kinh mà bạn mắc phải, một số triệu chứng thường gặp chẳng hạn như: Sốt nhẹ, buồn nôn , nôn khan, đau căng tức ngực, đau lưng…. Nhức đầu. Đau vùng xương chậu. Mụn trứng cá. Khí hư có màu vàng, xanh, đen và có mùi hôi đó là dấu hiệu của viêm nhiễm âm đạo. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào khác, chẳng hạn như nóng bừng mặt hoặc rỉ sữa từ vú. Cơn bốc hỏa có thể gợi ý bạn mãn kinh sớm, sữa rỉ ra từ ngực cho thấy mức độ cao của hormon prolactin. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu bạn bị chậm kinh và có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán sớm, nếu bạn mang thai, bạn có thể chăm sóc thai kỳ tốt nhất cho con yêu và nếu nguyên nhân do căng thẳng hay bệnh lý, điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân chậm kinh
[ "Nguyên nhân chậm kinh Kinh nguyệt là một trong những yếu tố phản ánh tình trạng sức khỏe cơ quan sinh sản cũng như toàn bộ cơ thể của người phụ nữ. Một số nguyên nhân có thể làm cho bạn chậm kinh như: Mang thai Chu kỳ kinh nguyệt là hiện tượng sinh lý bình thường của phụ nữ, lớp niêm mạc bên trong tử cung sẽ dần dần dày lên để chuẩn bị cho trứng thụ tinh vào làm tổ, nếu trứng và tinh trùng không gặp nhau, quá trình thụ thai không xảy ra, cơ thể sẽ tự loại bỏ lớp niêm mạc này, gây hiện tượng ra máu gọi là hành kinh và kéo dài 3 - 5 ngày. Như vậy, nếu xuất hiện kinh nguyệt thì người phụ nữ không mang thai. Ngược lại, người phụ nữ sẽ không xuất hiện kinh nguyệt trong suốt quá trình mang thai là do trứng được thụ tinh và làm tổ bên trong tử cung, lớp niêm mạc không bong ra mà sẽ tiếp tục được nuôi dưỡng và là chỗ cho sự phát triển của thai nhi. Vì vậy, chậm kinh có thể là dấu hiệu mang thai sớm. Tuy nhiên, để biết chính xác nguyên nhân chậm kinh của bạn có phải do mang thai hay không, bạn chỉ cần sử dụng que thử thai và thăm khám tại chuyên khoa sản của các cơ sở y tế. Một số nguyên nhân khác có thể làm cho bạn bị chậm kinh, chẳng hạn như: Yếu tố tâm lý: Thường xuyên căng thẳng (stress) trong công việc, cuộc sống. Có thói quen tập thể dục quá sức. Ăn kiêng quá mức, suy dinh dưỡng. Giảm hoặc tăng cân quá nhanh, trong thời gian ngắn. Nghiện thuốc lá. Mất cân bằng nội tiết tố (hormon). Một số hormon như prolactin hoặc hormon tuyến giáp, có thể khiến phụ nữ bị chậm kinh. Bệnh phụ khoa như u xơ tử cung, viêm lộ tuyến tử cung, buồng trứng đa nang…. Bệnh lý về tuyến giáp như suy giáp, nhược giáp, cường giáp. Thuốc: Do tác dụng phụ của thuốc tránh thai, nhất là thuốc tránh thai khẩn cấp và thuốc kháng sinh. Thuốc tránh thai là một phương pháp tránh thai phổ biến và thiết thực. Có một số loại và mỗi loại chứa các kết hợp khác nhau của các hormon có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. Thuốc kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển cũng như tiêu diệt những loại vi khuẩn có hại để khắc phục tình trạng viêm nhiễm. Tuy nhiên, thuốc kháng sinh tiêu diệt cả vi khuẩn có lợi và có hại. Chính vì vậy, việc lạm dụng thuốc kháng sinh sẽ làm giảm sức đề kháng, ảnh hưởng tới sức khỏe và đặc biệt đối với nữ giới sẽ làm thay đổi nội tiết tố, gây ảnh hưởng đến quá trình rụng trứng và làm chậm kinh, thậm chí có trường hợp còn bị mất kinh." ]
[ "" ]
Nguy cơ chậm kinh
[ "Nguy cơ chậm kinh Những ai thường có nguy cơ chậm kinh? Chậm kinh có thể xảy ra ở phụ nữ khi bị các vấn đề sau đây: Khi mới bắt đầu có kinh nguyệt và khi bắt đầu chuyển sang giai đoạn mãn kinh. Khi cơ thể của bạn trải qua quá trình chuyển đổi, chu kỳ của bạn có thể trở nên bất thường. Mang thai: Chậm kinh là dấu hiệu sớm của sự thụ thai thành công. Khi bạn gặp một số bệnh lý về tử cung, buồng trứng, tuyến giáp… Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) chậm kinh Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) chậm kinh, bao gồm: Lo âu, căng thẳng, stress, áp lực công việc hay học tập kéo dài không những ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn mà còn là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ gây chậm kinh. Trước tuổi dậy thì: Các bé gái bắt đầu dậy thì từ khoảng 9 tuổi và kinh nguyệt bắt đầu muộn hơn một hoặc hai năm. Trong khi mang thai: Nếu bạn đang mang thai, kinh nguyệt của bạn bình thường sẽ ngừng cho đến khi em bé được sinh ra. Trong thời kỳ cho con bú: Bình thường bạn sẽ không có kinh nguyệt nếu bạn đang cho con bú hoàn toàn và kinh nguyệt chỉ có trở lại khi bé bỏ bú hoặc bắt đầu bú ít hơn. Sau khi mãn kinh: Thời kỳ mãn kinh là thời gian trong cuộc đời của bạn khi buồng trứng của bạn ngừng sản xuất trứng và bạn ngừng kinh nguyệt. Thời kỳ mãn kinh trung bình là vào khoảng tuổi 51. Bạn sẽ được phân loại là đã trải qua thời kỳ mãn kinh một năm sau kỳ kinh cuối cùng của bạn. Tuy nhiên, việc kinh nguyệt của bạn trở nên ít đều đặn hơn trong những năm dẫn đến mãn kinh là điều cực kỳ phổ biến. Một số biện pháp tránh thai có thể làm bạn chậm kinh như: Thuốc tránh thai chỉ chứa progestogen (POP - Progestin only pill thường được gọi là thuốc viên nhỏ), thuốc tiêm tránh thai progestogen, que cấy tránh thai progestogen…" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị chậm kinh
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị chậm kinh Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán chậm kinh Để chẩn đoán nguyên nhân làm cho bạn chậm kinh, bác sĩ có thể cần một số thông tin từ bạn như: Bạn đã từng có kinh và liệu chúng có đều đặn hay không. Bạn đã không có kinh trong bao lâu. Gần đây bạn đang sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào không. Bạn có đang dùng bất kỳ loại thuốc nào hoặc có bất kỳ điều trị nào khác như phẫu thuật, xạ trị… hay không. Bạn có đang giảm cân gần đây. Bạn đang bị căng thẳng. Xác định có thể mang thai, dấu hiệu mang thai như ốm nghén, ngực căng. Các xét nghiệm có thể cần thiết bao gồm: Xét nghiệm nước tiểu : Thử thai, thường dùng que thử thai. Để loại trừ chậm kinh do mang thai. Xét nghiệm máu: Để kiểm tra nồng độ hormon, chẳng hạn như: Hormon tuyến giáp và prolactin hoặc nồng độ hormon đến từ buồng trứng. Xét nghiệm các bất thường về gen. Kiểm tra chức năng tuyến giáp: Để xác định xem tuyến giáp có hoạt động bình thường hay không bằng cách đo nồng độ hormon kích thích tuyến giáp (TSH) trong máu. Kiểm tra chức năng buồng trứng: Để xác định xem buồng trứng có hoạt động bình thường hay không bằng cách đo nồng độ hormon kích thích nang trứng (FSH) trong máu. Nếu nồng độ FSH cao nguy cơ mắc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS). Xét nghiệm nội tiết tố nam: Nếu bạn có giọng nói trầm và nhiều lông ở mặt, bác sĩ có thể sẽ kiểm tra mức độ hormon nam (Testosterone) trong máu của bạn. Xét nghiệm prolactin: Nếu nồng độ hormon prolactin thấp có thể là dấu hiệu có khối u tuyến yên. Trường hợp hàm lượng prolactin cao sẽ ảnh hưởng đến rụng trứng, dễ gây vô sinh. Kiểm tra hình ảnh: Siêu âm: Để kiểm tra xem cơ quan sinh sản của bạn có bất kỳ bất thường nào hay không. Chụp cắt lớp vi tính (CT): Chụp cắt lớp vi tính có thể cho biết tử cung, buồng trứng và thận có bình thường không. Chụp cộng hưởng từ (MRI): Để kiểm tra xem có khối u tuyến yên không. Phương pháp điều trị chậm kinh hiệu quả Tùy vào thể nguyên nhân gây bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị phù hợp. Bạn bị chậm kinh do căng thẳng, thức khuya hay do vận động quá sức thì trước tiên cần thay đổi lối sống. Tuy nhiên, một số triệu chứng cần điều trị, bao gồm: Mất kinh hai chu kỳ liên tiếp, có các triệu chứng của hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), tăng hoặc giảm cân nhiều, cảm thấy căng thẳng quá mức… Bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc điều hòa kinh nguyệt có nguồn gốc thực vật trong trường hợp kinh nguyệt không đều do rối loạn kinh nguyệt trong thời kỳ dậy thì mới có kinh và tiền mãn kinh, đau bụng kinh như: Cao ích mẫu , viên ích mẫu OPCIM , viên uống Sb bổ sung phytoestrogen dạng aglycon , phụ huyết khang … Nếu bạn có chu kỳ kinh nguyệt không đều, có thể hữu ích nếu bạn ghi chép lại các kỳ kinh của mình, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc cũng như danh sách các triệu chứng liên quan khác. Nếu bác sĩ có thông tin cần thiết, họ có thể chẩn đoán nhanh hơn. Bạn có thể ghi chú trên lịch hoặc có những ứng dụng trên điện thoại thông minh. Đi khám định kỳ với bác sĩ sản khoa có thể giúp giải quyết nhiều thắc mắc về chu kỳ kinh nguyệt, cũng như phát hiện và điều trị kịp thời các bệnh bạn mắc phải, là căn nguyên làm cho bạn bị chậm kinh. Lưu ý: Các loại thuốc khi dùng phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa chậm kinh
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa chậm kinh Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của chậm kinh Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của chậm kinh Chế độ sinh hoạt Duy trì lối sống tích cực, cân bằng giữa vận động và nghỉ ngơi, hạn chế sự căng thẳng kéo dài. Để đạt hiệu quả cao trong điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị, bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, phát hiện và điều trị sớm, sức khỏe bạn sẽ nhanh chóng hồi phục. Sau khi điều trị, bạn nên tái khám theo yêu cầu của bác sĩ để theo dõi diễn tiến của bệnh và nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm bác sĩ sẽ tìm hướng điều trị tiếp theo. Bệnh nhân cần lạc quan: Tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, làm bất cứ việc gì khiến bạn cảm thấy thoải mái như nuôi thú cưng, xem phim hay đọc những quyển sách mà bạn yêu thích. Chế độ dinh dưỡng Thiếu hụt dinh dưỡng, không ăn đủ calo có thể khiến cơ thể bạn bị căng thẳng và khiến kỳ kinh nguyệt không đều. Những gì bạn ăn có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc giữ cho chu kỳ kinh của bạn diễn ra đều đặn. Một đánh giá về các nghiên cứu khoa học cho thấy mối liên hệ giữa sự thiếu hụt dinh dưỡng và chu kỳ kinh nguyệt không đều. Chế độ ăn uống cân bằng các chất dinh dưỡng quan trọng trong cơ thể bao gồm: Protein, chất béo và carbs (carbohydrate). Ngoài ra, một số vi chất dinh dưỡng, hay còn gọi là vitamin và khoáng chất cần thiết như: Canxi, magiê, sắt và kẽm. Bạn nên bổ sung thêm đủ chất dinh dưỡng từ những loại món ăn như thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, trái cây…và hạn chế ăn những thức ăn có nhiều chất béo cũng như một số sản phẩm chứa chất kích thích như cà phê, bia, rượu, trà và thuốc lá. Chế độ dinh dưỡng lành mạnh giúp cân bằng nội tiết tố (hormon) của chị em, estrogen là hormon sinh dục chính của phụ nữ, estrogen điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt của bạn. Thực phẩm giàu phytoestrogen như đậu nành, hạt lanh có thể giúp bạn cân bằng nội tiết tố này và giúp bạn giảm một số triệu chứng mãn kinh như kinh nguyệt không đều, tình trạng bốc hỏa, đổ mồ hôi ban đêm, thay đổi tâm trạng thường xuyên. Phương pháp phòng ngừa chậm kinh hiệu quả Để phòng ngừa chậm kinh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Vệ sinh vùng kín đúng cách, không nên thụt rửa sâu hay sử dụng quá nhiều dung dịch vệ sinh, việc làm này sẽ làm thay đổi pH, gây viêm nhiễm vủng kin. Thay đổi lối sống, chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn vừa sức. Tránh căng thẳng trong công việc, học tập kéo dài bằng cách tham gia các hoạt động như: Tập yoga, thiền. Giảm hoặc tăng cân: Thiếu hay thừa cân đều làm cho chu kỳ kinh nguyệt của bạn không đều hoặc ngừng lại. Tập thể dục vừa sức, thường xuyên cùng với một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp bạn kiểm soát được cân nặng của mình. Bổ sung vitamin D: Vitamin D ngoài chức năng hỗ trợ sự hấp thụ canxi trong ruột, là chất cần thiết cho xương khỏe mạnh. Nghiên cứu cho thấy vitamin D cũng có thể điều chỉnh quá trình rụng trứng. Để đảm bảo cơ thể bạn nhận đủ vitamin D, bạn nên dành thời gian ở ngoài trời dưới ánh nắng mặt trời vào buổi sáng, ngoài ra bạn cũng có thể uống thuốc bổ sung vitamin D, một số sản phẩm như sữa đậu nành hay ngũ cốc được nhà sản xuất bổ sung vitamin D. Bạn nên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đế có thể phát hiện sớm các bệnh có thể là nguyên nhân làm cho bạn chậm kinh như: Bệnh lý về tuyến giáp, u nang buồng trứng, phụ khoa… nếu có, để điều trị kịp thời và tránh tình trạng tăng nặng của bệnh." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung mất kinh
[ "Tìm hiểu chung mất kinh Bệnh mất kinh là gì? Mất kinh là hiện tượng không hành kinh qua một thời gian qui định. Phụ nữ thường mất kinh trước dậy thì, trong thai kỳ, cho con bú và sau mãn kinh. Nếu như không thấy kinh vào những thời điểm nêu trên, đó có thể là triệu chứng bệnh lý." ]
[ "" ]
Triệu chứng mất kinh
[ "Triệu chứng mất kinh Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh mất kinh Tiết dịch núm vú sữa; Rụng tóc ; Đau đầu; Thay đổi tầm nhìn; Râu thừa trên khuôn mặt; Đau vùng xương chậu; Mụn. Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh mất kinh Mất kinh không nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên, một số nguyên nhân khác có thể dẫn đến tăng nguy cơ về lâu dài. Do vậy tình trạng mất kinh luôn phải được đánh giá theo dõi. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân mất kinh
[ "Nguyên nhân mất kinh Nguyên nhân dẫn đến bệnh mất kinh Chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới được chi phối bởi hoạt động nội tiết của hệ trục hạ đồi - tuyến yên và buồng trứng. Hoạt động của hệ trục này tác động lên tử cung gây ra hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ. Vì vậy, khi gặp tình trạng rối loạn kinh nguyệt hay mất kinh thì nguyên nhân có thể là do một trong số các cơ quan này gặp phải các vấn đề trục trặc. Mất kinh có thể do nhiều nguyên nhân gây ra. Ngoại trừ khả năng mang thai ra, các nguyên nhân khác đều có thể xảy ra bao gồm: Stress làm thay đổi việc sản xuất hormone giải phóng gonadotrophin (GnRH), gây cản trở quá trình rụng trứng và kinh nguyệt đều đặn. Tập thể dục quá sức có thể dẫn đến sự thay đổi hormone tuyến yên và hormone tuyến giáp, tạo ra những thay đổi trong quá trình rụng trứng và kinh nguyệt. Đang mắc một số bệnh lý mãn tính ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt như bệnh tuyến giáp, hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) làm cho nồng độ estrogen và androgen cao kéo dài, khối u tuyến yên, bệnh tuyến thượng thận, rối loạn chức năng gan và tiểu đường. Mất kinh có thể là một tác dụng phụ của một số biện pháp tránh thai. Các loại thuốc tránh thai liều thấp sẽ gây mất kinh, tuy nhiên không nguy hiểm. Phụ nữ < 40 tuổi bị suy giảm nội tiết tố một cách đáng kể." ]
[ "" ]
Nguy cơ mất kinh
[ "Nguy cơ mất kinh Những ai có nguy cơ mắc phải bệnh mất kinh Tiền sử gia đình có ngừời mắc mất kinh. Rối loạn ăn uống, chẳng hạn như chán ăn hoặc ăn quá mức, bạn có nguy cơ cao bị vô kinh. Luyện tập thể thao quá sức. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải bệnh mất kinh Tuổi tác. Đang sử dụng một số loại thuốc như thuốc chống trầm cảm , thuốc nội tiết, thuốc chống loạn thần, thuốc tránh thai, corticosteroids và thuốc hóa trị." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị mất kinh
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị mất kinh Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh mất kinh Thử thai: Xét nghiệm hCG nước tiểu hoặc beta hCG huyết thanh Kiểm tra chức năng tuyến giáp: Đo lượng hormone kích thích tuyến giáp (TSH) trong máu có thể xác định xem tuyến giáp hoạt động bình thường hay không. Kiểm tra chức năng buồng trứng: Đo lượng hormone kích thích nang trứng (FSH) trong máu. FSH được giải phóng ra từ thùy trước tuyến yên trong não, có tác dụng kích thích noãn bào phát triển. Đo FSH có thể chẩn đoán tình trạng suy giảm chức năng tuyến sinh dục, rối loạn kinh nguyệt, dậy thì sớm, mãn kinh hay tình trạng vô sinh ở nữ giới Thử nghiệm prolactin: Mức độ thấp của prolactin có thể là dấu hiệu của khối u tuyến yên. Phương pháp điều trị Tuỳ theo từng nguyên nhân, lựa chọn điều trị nội tiết hoặc phẫu  thuât. Nhưng cũng có khi chỉ cần thay đổi hoàn cảnh sinh hoạt, chế độ ăn uống kết hợp vật lý trị liệu (tắm nóng, chạy điện sóng ngắn…) Điều trị hormone thay thế theo chỉ định của bác sĩ đối với những bệnh nhân vô kinh do suy giảm buồng trứng sớm." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa mất kinh
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa mất kinh Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh mất kinh Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Bệnh nhân cần lạc quan. Tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, hãy nói chuyện với những người đáng tin cậy, chia sẻ với những thành viên trong gia đình, nuôi thú cưng hay đơn giản là đọc sách, làm bất cứ thứ gì khiến bạn thấy thoải mái. Chế độ dinh dưỡng: Duy trì chế độ ăn uống hợp lý, lành mạnh, đầy đủ chất dinh dưỡng Học cách để kiểm soát stress bằng các phương pháp thiền, yoga… Phương pháp phòng ngừa bệnh mất kinh hiệu quả Bạn có thể giảm thiểu nguy cơ mất kinh bằng cách ăn uống đầy đủ hợp lí và giữ một cân nặng khỏe mạnh. Nhìn chung, bạn cần lưu ý các mốc thời gian mất kinh, điều này có thể giúp bạn đến khám và được tư vấn một cách tốt hơn cho tình trạng của mình." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung đau tinh hoàn
[ "Tìm hiểu chung đau tinh hoàn Đau tinh hoàn là gì? Đau tinh hoàn có thể ảnh hưởng đến bất cứ ai có tinh hoàn, ở mọi lứa tuổi. Tinh hoàn là cơ quan sinh sản nhỏ hình trứng. Chúng nằm bên trong bìu, là một túi da mỏng phía sau dương vật. Hầu hết những người có giới tính là nam khi mới sinh đều có hai tinh hoàn, mỗi tinh hoàn ở bên trái và bên phải bìu. Khi bạn bị đau tinh hoàn, cảm thấy đau ở một hoặc cả hai tinh hoàn. Tuy nhiên, cơn đau có thể không thực sự đến từ tinh hoàn. Cơn đau có thể đến từ một bộ phận khác trên cơ thể, như bụng hoặc háng. Loại đau này được gọi là đau quy chiếu. Đau tinh hoàn có thể cấp tính hoặc mạn tính. Cấp tính có nghĩa là bệnh phát triển đột ngột, tăng nhanh và trong thời gian ngắn. Mạn tính có nghĩa là cơn đau tăng dần trong một thời gian dài. Tinh hoàn chứa nhiều dây thần kinh nhạy cảm với cảm giác, có thể làm cho tinh hoàn bị đau nhiều hơn." ]
[ "" ]
Triệu chứng đau tinh hoàn
[ "Triệu chứng đau tinh hoàn Những dấu hiệu và triệu chứng của đau tinh hoàn Các triệu chứng khác có thể xảy ra cùng với đau tinh hoàn bao gồm: Vết bầm tím: Vết bầm tím có thể xuất hiện ở bìu của bạn sau khi bị chấn thương ở tinh hoàn. Buồn nôn và nôn: Cảm giác khó chịu ở dạ dày và/hoặc nôn mửa có thể là triệu chứng của nhiều nguyên nhân gây đau tinh hoàn, bao gồm chấn thương, viêm tinh hoàn hoặc sỏi thận. Sưng tấy: Sưng hoặc một cục u có thể xuất hiện ở bìu của bạn. Bìu của bạn có thể bị đổi màu (đỏ, tím, nâu hoặc đen). Sưng có thể là triệu chứng của chấn thương hoặc nhiễm trùng. Sốt: Sốt xuất hiện cùng với đau tinh hoàn thường là dấu hiệu của nhiễm trùng. Vấn đề đi tiểu: Sỏi thận có thể khiến bạn đi tiểu nhiều lần. Chúng cũng có thể gây ra cảm giác nóng rát khi bạn đi tiểu hoặc có máu trong nước tiểu (tiểu máu). Biến chứng có thể gặp khi đau tinh hoàn Bác sĩ có thể điều trị thành công hầu hết các trường hợp đau tinh hoàn. Tuy nhiên, nếu nhiễm trùng không được điều trị như chlamydia hoặc tình trạng nghiêm trọng như xoắn tinh hoàn có thể dẫn đến tổn thương vĩnh viễn cho tinh hoàn và bìu. Điều đó có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Xoắn tinh hoàn dẫn đến hoại tử có thể gây nhiễm trùng đe dọa tính mạng. Khi nào cần gặp bác sĩ? Hãy đến khám bác sĩ nếu: Bạn cảm thấy có cục u trên bìu; Bạn bị sốt; Bìu có màu đỏ, nóng khi chạm vào hoặc mềm; Gần đây bạn đã tiếp xúc với người bị quai bị. Bạn nên đến cơ sở y tế khẩn cấp nếu tình trạng đau tinh hoàn của bạn: Xuất hiện đột ngột hoặc đau dữ dội; Kèm theo buồn nôn hoặc nôn; Là do một chấn thương gây đau hoặc nếu sưng tấy xảy ra sau một giờ." ]
[ "" ]
Nguyên nhân đau tinh hoàn
[ "Nguyên nhân đau tinh hoàn Nguyên nhân dẫn đến đau tinh hoàn Chấn thương hoặc tổn thương tinh hoàn có thể gây đau, nhưng đau ở tinh hoàn thường là kết quả của các vấn đề y tế cần được điều trị. Bao gồm: Tổn thương dây thần kinh bìu do bệnh thần kinh đái tháo đường; Viêm mào tinh hoặc viêm tinh hoàn, do chlamydia gây ra; Hoại tử do xoắn tinh hoàn hoặc chấn thương tinh hoàn không được điều trị; Tràn dịch tinh mạc (hydrocele), đặc trưng bởi tình trạng sưng bìu; Thoát vị bẹn ; Sỏi thận; Bệnh spermatocele; Tinh hoàn ẩn ; Giãn tĩnh mạch thừng tinh. Trong một số trường hợp, đau tinh hoàn có thể do tình trạng bệnh lý nghiêm trọng gọi là xoắn tinh hoàn. Trong tình trạng này, nguồn cung cấp máu cho tinh hoàn bị cắt đứt, do đó có thể gây tổn thương mô. Xoắn tinh hoàn là một cấp cứu y tế cần được điều trị nhanh chóng để ngăn ngừa tổn thương tinh hoàn. Tình trạng này thường gặp hơn ở nam giới trong độ tuổi từ 10 đến 20. Đau ở tinh hoàn hiếm khi do ung thư tinh hoàn gây ra. Ung thư tinh hoàn thường gây ra một khối u trên tinh hoàn và thường không đau. Xoắn tinh hoàn là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng gây ra đau tinh hoàn" ]
[ "" ]
Nguy cơ đau tinh hoàn
[ "Nguy cơ đau tinh hoàn Những ai có nguy cơ bị đau tinh hoàn? Bất cứ ai có tinh hoàn ở mọi lứa tuổi đều có thể bị đau tinh hoàn. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải đau tinh hoàn Nhưng bạn có thể có nguy cơ bị đau tinh hoàn cao hơn nếu bạn làm việc nặng nhọc hoặc chơi các môn thể thao tiếp xúc mạnh (bóng chày, bóng đá, khúc côn cầu, bóng vợt, võ thuật)." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị đau tinh hoàn
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị đau tinh hoàn Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán đau tinh hoàn Tìm ra nguyên nhân gây đau tinh hoàn là bước đầu tiên để hướng dẫn điều trị. Bác sĩ sẽ thăm khám sức khỏe và đề nghị các xét nghiệm. Thăm khám Trong quá trình khám sức khỏe, bác sĩ sẽ quan sát tinh hoàn, ấn vào chúng để kiểm tra xem có sưng, đau và những thay đổi ở da hay không. Một số nghiệm pháp có thể được thực hiện ở bụng và háng của bạn. Xét nghiệm Để kiểm tra nhiễm trùng , bác sĩ sẽ yêu cầu lấy nước tiểu. Nếu bác sĩ nghi ngờ rằng ung thư gây đau, bạn có thể cần xét nghiệm máu để kiểm tra các chỉ số AFP, HCG và LDH. Hình ảnh học Một trong những hình ảnh học phổ biến nhất để kiểm tra trường hợp đau tinh hoàn là siêu âm. Thiết bị không xâm lấn này sử dụng sóng âm thanh để tạo ra hình ảnh bên trong tinh hoàn có thể phát hiện các tổn thương, bất thường và khối u. Siêu âm Doppler màu có thể giúp phát hiện các vấn đề về mạch máu trong trường hợp xoắn tinh hoàn. Các xét nghiệm hình ảnh khác có thể được yêu cầu nếu cần thêm thông tin hoặc chuẩn bị cho phẫu thuật: Chụp cắt lớp vi tính (CT scan); Chụp cộng hưởng từ (MRI). Xét nghiệm máu để tìm nguyên nhân gây đau tinh hoàn Phương pháp điều trị đau tinh hoàn hiệu quả Các trường hợp được bác sĩ chỉ định là không cần chăm sóc y tế đặc biệt có thể được điều trị tại nhà bằng các biện pháp sau: Mặc quần thể thao hoặc cốc hỗ trợ bìu; Chườm đá để giảm sưng ở bìu; Tắm nước ấm; Hỗ trợ tinh hoàn khi nằm bằng cách đặt một chiếc khăn cuộn dưới bìu của bạn; Sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn như acetaminophen hoặc ibuprofen để giảm đau. Với cơn đau dữ dội hơn, bạn cần phải nhận sự hỗ trợ từ bác sĩ. Sau khi bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân gây ra cơn đau, họ sẽ có thể đưa ra phương pháp điều trị. Việc điều trị có thể bao gồm: Kháng sinh để điều trị nhiễm trùng; Phẫu thuật để tháo xoắn tinh hoàn nếu bạn bị xoắn tinh hoàn; Phẫu thuật để điều chỉnh tinh hoàn ẩn; Thuốc giảm đau; Phẫu thuật để giảm sự tích tụ dịch trong tinh hoàn." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa đau tinh hoàn
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa đau tinh hoàn Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của đau tinh hoàn Chế độ sinh hoạt: Nghỉ ngơi: Nếu bạn đang bị đau tinh hoàn, hãy nghỉ ngơi và tránh hoạt động căng thẳng. Chườm lạnh: Đặt một túi chườm lạnh vào vùng đau trong khoảng 15 - 20 phút mỗi lần, có thể giúp giảm đau và sưng. Hỗ trợ tinh hoàn: Đối với những người đau tinh hoàn do viêm tinh hoàn, mang đai hỗ trợ tinh hoàn có thể giúp giảm đau và tăng cường sự thoải mái. Hạn chế vận động mạnh: Trong giai đoạn đau tinh hoàn, hạn chế vận động mạnh và tránh các hoạt động gây căng thẳng vùng tinh hoàn. Hạn chế quan hệ: Tránh hoạt động tình dục trong giai đoạn đau tinh hoàn để hỗ trợ phục hồi và tránh làm tăng đau. Đảm bảo vệ sinh cá nhân: Giữ vùng tinh hoàn sạch sẽ và khô ráo. Hãy sử dụng nước ấm để rửa vùng tinh hoàn và tránh sử dụng các chất tẩy rửa mạnh hoặc sản phẩm gây kích ứng. Lưu ý rằng đau tinh hoàn có thể là triệu chứng của một số vấn đề nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp đau tinh hoàn kéo dài, nặng, hoặc đi kèm với các triệu chứng khác như sưng, đỏ, sốt , buồn nôn hoặc nôn, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức để được khám và chẩn đoán chính xác. Người bệnh đau tinh hoàn nên tránh các hoạt động gây căng thẳng lên tinh hoàn Chế độ dinh dưỡng: Chế độ dinh dưỡng không phải là yếu tố quan trọng trong việc điều trị đau tinh hoàn trực tiếp. Tuy nhiên, một chế độ ăn lành mạnh có thể hỗ trợ quá trình phục hồi và tăng cường sức khỏe chung. Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ dinh dưỡng cho người bệnh đau tinh hoàn: Tránh các thực phẩm gây viêm: Hạn chế tiêu thụ các thực phẩm gây viêm như thức ăn nhanh, thực phẩm chứa nhiều đường, thức ăn chế biến sẵn và thức ăn có chất béo bão hòa cao. Thay vào đó, tập trung vào thực phẩm tươi ngon và không chế biến như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và nguồn protein lành mạnh như cá, gia cầm không da, đậu và hạt. Tăng cường tiêu thụ chất chống viêm: Bổ sung chất chống viêm tự nhiên như nước ép nha đam, dầu cá, hạt chia và gia vị như nghệ và gừng có thể có lợi trong việc giảm viêm và hỗ trợ sự phục hồi. Uống đủ nước: Đảm bảo bạn uống đủ nước hàng ngày để duy trì sự cân bằng nước trong cơ thể. Nước giúp loại bỏ độc tố và hỗ trợ quá trình phục hồi. Hạn chế caffeine và cồn: Các chất kích thích như caffeine có thể làm tăng tình trạng căng thẳng và gây kích ứng. Hạn chế tiêu thụ caffeine từ cà phê, trà và nước ngọt có ga. Ngoài ra, cần hạn chế hoặc tránh uống cồn, vì nó có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe tổng thể. Cân đối khẩu phần ăn: Hãy duy trì một chế độ ăn cân đối và đủ dinh dưỡng. Bao gồm các nhóm thực phẩm chính như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein từ cá, thịt gia cầm không da, đậu và hạt. Đảm bảo bạn cung cấp đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Tuân thủ chỉ dẫn từ bác sĩ: Mỗi trường hợp đau tinh hoàn có thể có nguyên nhân và yêu cầu điều trị riêng. Vì vậy, quan trọng là tuân thủ chỉ dẫn và lời khuyên từ bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng của bạn. Phương pháp phòng ngừa đau tinh hoàn hiệu quả Không phải tất cả các trường hợp đau tinh hoàn đều có thể ngăn ngừa được, nhưng có một số gợi ý bạn có thể thực hiện để giảm các nguyên nhân cơ bản gây ra cơn đau này, bao gồm: Mặc đồ hỗ trợ thể thao để tránh chấn thương tinh hoàn. Quan hệ tình dục an toàn, bao gồm cả việc sử dụng bao cao su. Tự kiểm tra tinh hoàn của bạn mỗi tháng một lần để phát hiện những thay đổi hoặc u cục. Làm trống bàng quang hoàn toàn khi bạn đi tiểu để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu. Sử dụng các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục để phòng ngừa đau tinh hoàn" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung hẹp bao quy đầu
[ "Tìm hiểu chung hẹp bao quy đầu Bao quy đầu là lớp da mỏng bao bọc lấy phần đầu của dương vật. Nếu bao quy đầu quá chặt, sẽ rất khó để kéo nó xuống từ phần đầu dương vật. Hẹp bao quy đầu là bình thường ở trẻ sơ sinh và trẻ trai. Hầu hết bao quy đầu của các bé trai không kéo xuống được trước 5 tuổi thậm chí có khi tới 10 tuổi. Vì vậy, hẹp bao quy đầu đôi lúc không phải là một vấn đề. Chỉ khi hẹp bao quy đầu nghiêm trọng để lại một lỗ có kích thước bằng lỗ kim và gây các triệu chứng thì mới trở thành vấn đề cần quan tâm. Ngoài ra, người lớn cũng có thể bị hẹp bao quy đầu. Việc điều trị có thể bắt đầu với kem steroid nhưng một vài trường hợp có thể phải phẫu thuật. Hẹp bao quy đầu được chia thành hai dạng: Sinh lý và bệnh lý. Hẹp bao quy đầu sinh lý: Trẻ khi sinh ra đã có hẹp bao quy đầu và theo thời gian bao quy đầu dần mở rộng ra một cách tự nhiên. Hẹp bao quy đầu là hiện tượng bình thường đối với trẻ sơ sinh/trẻ em chưa cắt bao quy đầu và thường khỏi vào khoảng 5-7 tuổi. Hẹp bao quy đầu bệnh lý: Xảy ra do sẹo, nhiễm trùng hoặc viêm. Việc kéo mạnh bao quy đầu có thể dẫn đến chảy máu, sẹo và sang chấn tâm lý cho trẻ và cha mẹ. Nếu có hiện tượng phồng bao quy đầu khi đi tiểu, tiểu khó hoặc nhiễm trùng thì có thể phải điều trị." ]
[ "" ]
Triệu chứng hẹp bao quy đầu
[ "Triệu chứng hẹp bao quy đầu Những dấu hiệu và triệu chứng của Hẹp bao quy đầu Người bị hẹp bao quy đầu có thể có các triệu chứng sau: Đỏ hoặc đổi màu vùng quy đầu, có thể xảy ra khi bị nhiễm trùng/ kích ứng; Sưng (viêm), có thể xảy ra khi bị nhiễm trùng/ kích ứng; Tiết dịch đặc, có mùi hôi dưới bao quy đầu; Đau nhức vùng dương vật; Tiểu đau, khó tiểu; Phồng bao quy đầu khi đi tiểu; Tiểu máu ; Đau khi cương cứng hoặc khi quan hệ tình dục (hẹp bao quy đầu ở người lớn). Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh Hẹp bao quy đầu Đôi khi nếu bao quy đầu rất chặt, nó có thể bị mắc kẹt khi kéo xuống phía dưới và không thể trở lại vị trí ban đầu bao phủ phần đầu dương vật. Phần đầu dương vật sau đó có thể trở nên sưng và đau. Tình trạng này được gọi là thắt hẹp bao quy đầu và cũng là trường hợp cần cấp cứu y tế. Cần điều trị ngay lập tức để tránh các biến chứng nghiêm trọng như thiếu máu nuôi đến dương vật. Ngoài ra, nếu không được điều trị, hẹp bao quy đầu có thể khiến bệnh nhân có nguy cơ bị ung thư dương vật. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân hẹp bao quy đầu
[ "Nguyên nhân hẹp bao quy đầu Khi bạn hoặc trẻ bị hẹp bao quy đầu bệnh lý, có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này bao gồm: Vệ sinh kém: Đây vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của chứng hẹp bao quy đầu. Bệnh nhân có thể khó chịu và đau đớn nếu cố gắng làm sạch vùng quy đầu kỹ lưỡng nhưng nếu không làm sạch có thể dẫn đến nhiễm trùng; Các tình trạng da như chàm, vảy nến, lichen phẳng và lichen xơ hoá có thể ảnh hưởng đến dương vật và làm cho dương vật bị viêm xơ tắc nghẽn bao quy đầu; Mô sẹo: Khiến cho bao quy đầu dính vào đầu dương vật; Chấn thương; Nhiễm trùng, bao gồm cả nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs)." ]
[ "" ]
Nguy cơ hẹp bao quy đầu
[ "Nguy cơ hẹp bao quy đầu Những ai có nguy cơ mắc phải Hẹp bao quy đầu ? Hẹp bao quy đầu phổ biến hơn ở trẻ nam. Nó cũng có thể xảy ra ở trẻ nam lớn cũng như người trưởng thành. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải Hẹp bao quy đầu Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hẹp bao quy đầu, bao gồm: Chấn thương; Nhiễm trùng; Vệ sinh dương vật kém." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị hẹp bao quy đầu
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị hẹp bao quy đầu Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán Hẹp bao quy đầu Qua việc thăm khám dương vật thì bác sĩ có thể chẩn đoán được hẹp bao quy đầu. Ngoài ra, bác sĩ có thể đề nghị thêm một số xét nghiệm để kiểm tra trình trạng nhiễm trùng tiểu hoặc dịch tiết từ bao quy đầu. Phương pháp điều trị Hẹp bao quy đầu hiệu quả Hẹp bao quy đầu sinh lý (bẩm sinh) thường không cần điều trị. Thông thường, bao quy đầu của trẻ sẽ phát triển và tách dần khỏi quy đầu. Hẹp bao quy đầu bệnh lý, còn được gọi là hẹp bao quy đầu thứ phát, cần được điều trị. Bác sĩ có thể đề xuất một số phương pháp điều trị sau đây: Sử dụng kem steroid để bôi lên da dương vật. Yêu cầu bệnh nhân nhẹ nhàng tuột bao quy đầu sau khoảng hai tuần sử dụng kem steroid. Lưu ý cần tuột phần da thật nhẹ nhàng, chỉ kéo da về phía sau hết mức có thể mà không làm da bị đau và sử dụng kem trên phần quy đầu lộ ra sau mỗi lần tập. Nong bao quy đầu: Đối với trường hợp có triệu chứng tại chỗ hoặc viêm bao quy đầu tái phát. Phẫu thuật: Cắt một đường nhỏ trên bao quy đầu để có thể tuột bao quy đầu xuống. Đối với người lớn hoặc trường hợp viêm xơ tắc nghẽn bao quy đầu, bác sĩ thường chỉ định cắt bao quy đầu." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hẹp bao quy đầu
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hẹp bao quy đầu Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của Hẹp bao quy đầu Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Phương pháp phòng ngừa Hẹp bao quy đầu hiệu quả Hẹp bao quy đầu sinh lý có mặt ở gần như tất cả trẻ trai sơ sinh nên không có cách phòng ngừa. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải giữ cho dương vật sạch sẽ. Cha mẹ hoặc người chăm sóc nên được hướng dẫn cách tốt nhất để vệ sinh dương vật. Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ không nên quá lo lắng vì thực tế bao quy đầu thường không tuột xuống được trong vài năm đầu đời. Khi trẻ đủ lớn để tự chăm sóc bản thân, chúng nên được dạy để tự vệ sinh dương vật của mình." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung yếu sinh lý
[ "Tìm hiểu chung yếu sinh lý Yếu sinh lý là gì? Yếu sinh lý là thuật ngữ y khoa bao hàm sự rối loạn của bất kỳ yếu tố nào trong hoạt động tình dục (gồm yếu tố thể chất và yếu tố tinh thần), bao gồm sự rối loạn về: Khoái cảm về thể xác; Ham muốn tình dục; Sở thích, xu hướng về tình dục; Sự kích thích hoặc cực khoái. Một cá nhân được xem là yếu sinh lý nếu như những rối loạn tình dục có ảnh hưởng đến tinh thần, thể chất kéo dài từ 6 tháng trở lên. Yếu sinh lý không bao gồm những trường hợp rối loạn tình dục tạm thời do ảnh hưởng của thuốc điều trị. Các dạng yếu sinh lý bao gồm: Rối loạn ham muốn tình dục: Bao gồm những trường hợp ham muốn tình dục suy giảm, mức độ ham muốn thấp hoặc không có. Rối loạn hưng phấn: Bao gồm rối loạn cương dương, xuất tinh sớm (ở nam giới) và lãnh cảm (ở nữ giới). Rối loạn cực khoái: Gặp khó khăn để đạt khoái cảm hoặc không đạt được khoái cảm. Rối loạn đau: Rối loạn chức năng tình dục do đau khi quan hệ." ]
[ "" ]
Triệu chứng yếu sinh lý
[ "Triệu chứng yếu sinh lý Những dấu hiệu và triệu chứng của yếu sinh lý Dấu hiệu yếu sinh lý phổ biến thường gặp ở nam giới bao gồm: Rối loạn cương dương: Triệu chứng của tình trạng rối loạn này là dù có ham muốn tình dục nhưng dương vật cương không đủ cứng, cứng không đủ lâu hoặc cương cứng không đúng lúc. Xuất tinh sớm: Xuất tinh sớm được tính khi dương vật đưa vào âm vật chỉ duy trì trong vòng 2 phút. Bên cạnh xuất tinh sớm thì trường hợp không thể xuất tinh, khó xuất tinh và xuất tinh ngược dòng cũng được xem là yếu sinh lý. Giảm ham muốn tình dục là tình trạng không còn cảm giác rạo rực, hứng thú, thậm chí né tránh ân ái, quan hệ tình dục một cách qua loa. Đau khi quan hệ: Dương vật không thể đạt được độ cương cứng, dẫn đến dương vật bị cong vẹo, gây đau đớn, mất khoái cảm khi giao hợp. Không thỏa mãn sau khi xuất tinh: Đối với những người yếu sinh lý, thường gặp rắc rối về vấn đề xuất tinh, xuất tinh khó kiểm soát. Tình trạng cực khoái xảy ra ngắn ngủi, hoặc vừa đến đã kết thúc, gây cảm giác thất vọng, không thỏa mãn. Các dấu hiệu yếu sinh lý thường gặp ở nữ giới bao gồm: Giảm ham muốn tình dục, ham muốn chuyện gối chăn. Nếu sinh lý phụ nữ yếu thì sẽ không còn hứng thú với quan hệ tình dục, đôi khi còn cố tình trốn tránh. Âm đạo tiết ra rất ít chất nhờn hoặc thậm chí còn không tiết ra chất nhờn khiến âm đạo bị khô, gây đau rát khi quan hệ tình dục, khó đạt được khoái cảm khi giao hợp. Rối loạn kích dục, rối loạn cực khoái. Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt , giảm hoặc không còn khả năng có con. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân yếu sinh lý
[ "Nguyên nhân yếu sinh lý Nguyên nhân dẫn đến yếu sinh lý Yếu sinh lý xuất phát từ nhiều nguyên nhân, bao gồm: Tuổi tác: Đối với nam theo thời gian, hormone sinh dục nam là testosterone sau tuổi 50 đã bắt đầu suy giảm. Điều này tác động đến hoạt động tình dục của nam giới, gây suy giảm ham muốn, rối loạn cương dương, xuất tinh sớm… Phụ nữ tuổi mãn kinh nội tiết tố nữ estrogen bị giảm đi nhanh chóng khiến suy giảm ham muốn tình dục nhiều nhất. Mắc bệnh lý về chuyển hóa như béo phì, tiểu đường, huyết áp cao … sẽ có tác động không nhỏ đến sinh lý. Ngoài ra, các bệnh lý ở nam như teo tinh hoàn, ung thư tinh hoàn, … cũng tác động trực tiếp đến khả năng tình dục của nam giới. Các bệnh viêm nhiễm phụ khoa, nhiễm nấm âm đạo, viêm đường tiết niệu… cũng là nguyên nhân chính làm giảm khoái cảm ở nữ giới. Các phẫu thuật ở cùng cột sống, vùng chậu và các vùng liên quan đến cơ quan sinh dục (buồng trứng, tinh hoàn), đều khiến sinh lý ở nam và nữ yếu đi do lo sợ tư thế và lực quan hệ ảnh hưởng đến vùng phẫu thuật. Tác dụng phụ của một số loại thuốc như thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc hạ huyết áp, một số loại thuốc lợi tiểu. Chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, thường xuyên sử dụng chất kích thích như: Cà phê, thuốc lá, ma túy… cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh lý của cả hai giới. Chế độ sinh hoạt không điều độ: Thói quen ít vận động, lạm dụng quan hệ tình dục, thường xuyên thủ dâm sẽ khiến dương vật và âm đạo hoạt động với tần suất cao, gây ra tình trạng xuất tinh sớm hoặc khô rát âm đạo. Tâm lý căng thẳng: Thường xuyên chịu áp lực, mệt mỏi, sang chấn tâm lý từng bị lạm dụng tình dục… ảnh hưởng đến ham muốn tình dục hoặc có cái nhìn tiêu cực về tình dục." ]
[ "" ]
Nguy cơ yếu sinh lý
[ "Nguy cơ yếu sinh lý Những ai có nguy cơ mắc phải yếu sinh lý? Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, trong đó, nhóm đối tượng dễ mắc phải là người lạm dụng chất kích thích, bị căng thẳng kéo dài, rối loạn nội tiết tố, chấn thương vùng xương chậu, mắc một số bệnh lý về tim mạch, dị tật ở bộ phận sinh dục,… Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải yếu sinh lý Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc yếu sinh lý, bao gồm: Các yếu tố về tâm lý như trầm cảm, mặc cảm, chấn thương tâm lý liên quan đến tình dục trong quá khứ. Rối loạn tình dục do lối sống không khoa học, lạm dụng các chất kích thích như rượu, bia, chất gây nghiện. Các bệnh lý xương khớp, chấn thương lưng, tủy sống, các bệnh nội tiết (tuyến giáp, tuyến yên, thượng thận), thiếu hụt nội tiết (giảm testosterone, androgen, estrogen). Dị tật bẩm sinh vùng sinh dục. Ảnh hưởng của tuổi tác." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị yếu sinh lý
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị yếu sinh lý Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán yếu sinh lý Thăm khám lâm sàng: Hỏi thăm bệnh nhân về tiền sử dùng thuốc, thói quen sinh hoạt, tiền sử phẫu thuật chấn thương, tiền sử bệnh lý, tâm thần. Thăm khám nên tập trung vào bộ phận sinh dục và các dấu hiệu của rối loạn nội tiết, thần kinh, và mạch máu. Bộ phận sinh dục được khám phát hiện các dị thường, dấu hiệu suy sinh dục. Ngoài ra, bác sĩ cũng nên tìm hiểu sự hài lòng của bệnh nhân với các mối quan hệ tình dục. Xét nghiệm: Có thể xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ hormone sinh dục và kiểm tra vấn đề về tuyến giáp, tiểu đường, cholesterol cao hay rối loạn gan. Đánh giá bệnh đái tháo đường, rối loạn lipid máu, cường prolactin, bệnh tuyến giáp và hội chứng Cushing cần được thực hiện dựa trên nghi ngờ lâm sàng. Phương pháp điều trị yếu sinh lý hiệu quả Điều trị ở nam giới Điều trị tâm lý: Áp dụng khi bệnh nhân có các vấn đề về tâm lý gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động tình dục. Các biện pháp điều trị tâm lý tương đối phức tạp, thường kết hợp nhiều biện pháp hỗ trợ khác nhau. Điều trị bằng thuốc hỗ trợ: Áp dụng liệu pháp hỗ trợ với Viagra, Cialis và Levitra giúp kích thích, hỗ trợ chức năng tình dục. Điều trị kết hợp bằng các loại thuốc tiêm giãn tĩnh mạch giúp cải thiện khả năng cương dương trong những trường hợp rối loạn liên quan đến khả năng cương. Nếu điều trị bảo tồn thất bại, bệnh nhân có thể được chỉ định cấy ghép bộ phận giả dương vật hoặc các thiết bị cấy ghép khác nhằm mục đích hỗ trợ. Điều trị ở nữ giới Để điều tra yếu sinh lý nữ, bước đầu tiên là nên giảm stress, tạo tâm lý thoải mái bằng các biện pháp tâm lý, tư vấn hỗ trợ. Điều trị nội khoa đối với các trường hợp suy giảm nội tiết tố nữ. Tùy thuộc vào tình trạng, mức độ thiếu hụt nội tiết tố của bạn thế nào mà bác sĩ sẽ kê đơn bổ sung estrogen tổng hợp hay bổ sung estrogen thảo dược. Điều trị bằng các loại thuốc giảm đau trong trường hợp rối loạn chức năng tình dục do đau khi giao hợp. Sử dụng các sản phẩm hỗ trợ trong những trường hợp chức năng tình dục gặp trục trặc, khó khăn." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa yếu sinh lý
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa yếu sinh lý Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của yếu sinh lý Chế độ sinh hoạt: Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Điều chỉnh lối sống lành mạnh, rèn luyện thể chất thường xuyên. Việc luyện tập thể thao giúp tăng cường sự dẻo dai cho cơ thể, giúp máu được lưu thông tốt hơn, cải thiện khả năng sinh lý ở cả nam lẫn nữ giới. Kiểm soát hạn chế căng thẳng: Hạn chế thức khuya, nên ngủ đủ giấc, kiểm soát stress bằng cách sắp xếp công việc khoa học, tránh làm việc quá sức. Giải tỏa căng thẳng bằng cách tham gia các hoạt động giải trí lành mạnh hoặc các phương pháp thư giãn như thiền, yoga để  giúp bản thân lấy lại cân bằng. Chế độ dinh dưỡng: Thực phẩm nên ăn: Hải sản (tôm, cua, cá, hàu, ốc…), chocolate đen, dưa hấu, các loại hạt, trứng gà, củ dền, quả sung. Thực phẩm cần tránh: Đồ ăn chiên rán, nhiều dầu mỡ, thực phẩm chứa nhiều muối, đồ ngọt, chất kích thích, rượu bia, thuốc lá… Phương pháp phòng ngừa yếu sinh lý hiệu quả Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây: Sử dụng sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên giúp phòng ngừa và hỗ trợ cải thiện tình trạng yếu sinh lý an toàn, hiệu quả. Sinh hoạt tình dục an toàn với tần suất hợp lý, điều độ (2 - 3 lần/tuần). Điều trị sớm các bệnh lý đường tiết niệu, bệnh chuyển hóa, xương khớp,..." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung di tinh, mộng tinh
[ "Tìm hiểu chung di tinh, mộng tinh Di tinh là hiện tượng tinh dịch chảy ra ngoài ở nam giới mà không có kích thích tình dục hoặc sự cương cứng của dương vật. Đây là một cơ chế giải phóng tinh dịch khi không có thủ dâm hoặc quan hệ tình dục. Di tinh có hai dạng có thể xảy ra bao gồm: Mộng tinh, hay xuất tinh trong mộng là hiện tượng xuất tinh khi nam giới ngủ hoặc không có bất cứ động tác giao hợp nào (không phải thủ dâm). Hoạt tinh là tình trạng xuất tinh rất nhanh khi quan hệ tình dục trong khi nam giới chưa thực hiện được các hoạt động sinh lý bình thường." ]
[ "" ]
Triệu chứng di tinh, mộng tinh
[ "Triệu chứng di tinh, mộng tinh Những dấu hiệu và triệu chứng của di tinh, mộng tinh Di tinh là hiện tượng sinh lý bình thường của cơ thể nếu như không xuất hiện nhiều hoặc không kèm theo triệu chứng khác như sau: Số lần di tinh nhiều hơn mức bình thường, thậm chí tuần nào cũng bị, gây mệt mỏi, lo lắng cho bản thân. Tiểu đêm nhiều lần. Sưng, nóng, đau bộ phận sinh dục ngoài. Giảm ham muốn tình dục. Trạng thái rối loạn lo âu, trầm cảm , mệt mỏi kéo dài ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc hằng ngày. Tác động của di tinh đối với sức khỏe Ở nam giới trưởng thành, di tinh với tần suất phù hợp sẽ giúp giải tỏa nhu cầu sinh lý. Nhưng nếu nam giới gặp phải tình trạng này nhiều hơn 3 lần/tháng, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như: Khiến cơ thể mệt mỏi, suy nhược, tạo điều kiện cho những bệnh lý viêm nhiễm đường sinh dục tiến triển. Gây ra tâm lý bất an, lo lắng, luôn tự ti về bản thân. Làm suy giảm ham muốn tình dục, ảnh hưởng đến chất lượng đời sống “chăn gối”. Nguy cơ cao bị vô sinh do mất nhiều tinh trùng trong những lần xuất tinh. Xem thêm thông tin : Nam giới mộng tinh nhiều có bị vô sinh không? Khi nào cần gặp bác sĩ? Di tinh không hẳn là một vấn đề quá nghiêm trọng, có thể là hiện tượng sinh lý bình thường của nam giới trong quá trình trưởng thành. Tuy nhiên, nếu tình trạng này xuất hiện với tần suất dày đặc hoặc gây ảnh hưởng đến cuộc sống, bạn nên tìm gặp bác sĩ để được tư vấn và chữa bệnh di tinh hiệu quả." ]
[ "" ]
Nguyên nhân di tinh, mộng tinh
[ "Nguyên nhân di tinh, mộng tinh Theo Đông y có một số nguyên nhân phổ biến sau đây dẫn đến di tinh bao gồm: Âm suy hỏa vượng: Âm dịch của nam giới do nội nhiệt sinh ra, tình trạng này do lao tâm tổn sức, gặp nhiều phiền muộn, quan hệ tình dục quá độ. Thận hư: Do thói quen thủ dâm hay quan hệ quá mức làm thận tinh tổn thương, cửa tinh yếu dần và bị di tinh. Thấp nhiệt hạ chú: Ăn uống bất khoa học và uống nhiều rượu bia làm Tỳ vị bị tổn thương sinh ra thấp nhiệt rồi tác động vào tinh chất gây ra di tinh. Theo y học hiện đại, nguyên nhân thường gặp dẫn đến di tinh do: Người nam có nhu cầu sinh lý và ham muốn tình dục cao nhưng không được đáp ứng, mà cũng không kiềm chế được. Tình trạng thường xuyên xem phim, hình ảnh đồi trụy khiến não bộ trong trạng thái hưng phấn tình dục và gia tăng di tinh. Khi cơ quan sinh dục nam chưa phát triển hoàn toàn mà đã bị kích thích tình dục hay quan hệ quá sớm. Làm việc lao động quá mức, thường xuyên thức khuya dậy sớm khiến toàn thân mệt mỏi và não bộ căng thẳng là hệ nội tiết bị rối loạn chức năng. Các nguyên nhân quan hệ sai tư thế, hành động thô bạo, thủ dâm quá mức hay liên tục dẫn đến cơ dương vật bị rối loạn co giãn. Việc vệ sinh dương vật không sạch sẽ sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây viêm nhiễm, thực tế di tinh là hậu quả của các bệnh viêm tuyến tiền liệt , viêm bao quy đầu hay viêm niệu đạo." ]
[ "" ]
Nguy cơ di tinh, mộng tinh
[ "Nguy cơ di tinh, mộng tinh Những ai có nguy cơ mắc phải di tinh? Tình trạng di tinh thường gặp ở nam giới trẻ tuổi, đặc biệt đang trong độ tuổi dậy thì và có hoạt động tình dục nhiều, khi các nội tiết tố trong cơ thể có sự gia tăng đột biến so với thời kỳ trước. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải di tinh Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc di tinh, bao gồm: Yếu tố tâm lý: Nam giới có nhu cầu, ham muốn tình dục cao nhưng không được đáp ứng, đồng thời không thể kiềm chế được, hoặc người trong trạng thái căng thẳng, mệt mỏi, stress kéo dài. Yếu tố bệnh lý, dị tật: Các dị tật bẩm sinh, bất thường hoặc bệnh lý hệ tiết niệu hoặc cơ quan sinh dục như viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu, hẹp bao quy đầu,... đều có thể gây ra tình trạng di tinh. Yếu tố sinh hoạt và môi trường: Thường xuyên xem phim, tranh ảnh về tình dục, tắm rửa, vệ sinh không sạch sẽ bộ phận sinh dục, mặc quần quá bó, chật cũng có thể gây di tinh." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị di tinh, mộng tinh
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị di tinh, mộng tinh Phương pháp dùng để xét nghiệm và chẩn đoán di tinh, mộng tinh Bác sĩ sẽ thăm khám lâm sàng và đặt một số câu hỏi về tình trạng của bạn để có thể đưa ra phương pháp điều trị thích hợp. Phương pháp điều trị di tinh hiệu quả Bạn có thể điều trị tại nhà bằng các bài thuốc dân gian có thể chữa bệnh di tinh cho nam giới mang ưu điểm là lành tính mát mẻ và đơn giản dưới sự hướng dẫn và gợi ý từ các bác sĩ Đông y. Một số bài thuốc từ nước cốt lá hẹ tươi, từ quả đu đủ xanh non và đường phèn có thể hiệu quả cho tình trạng di tinh của bạn. Nếu việc chữa trị di tinh theo Đông y không mang lại hiệu quả thì tốt nhất người bệnh nên đến cơ sở y tế và gặp bác sĩ chuyên khoa để tư vấn phác đồ điều trị bệnh an toàn và dứt điểm nhất có thể. Thông thường, bác sĩ sẽ khuyên bạn khống chế ham muốn tình dục bằng cách chơi thể thao, không xem phim sex… Bệnh nhân mắc chứng di tinh, mộng tinh chủ yếu được điều trị tâm lý. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định thuốc chống lo âu để hạn chế tình trạng di tinh. Xem thêm thông tin: Mộng tinh là tốt hay xấu? Cách điều trị mộng tinh ở nam giới" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa di tinh, mộng tinh
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa di tinh, mộng tinh Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của di tinh, mộng tinh Chế độ sinh hoạt: Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Hạn chế xem và sử dụng các văn hóa phẩm đồi trụy gây kích thích tình dục. Duy trì tần suất quan hệ tình dục đều đặn (không quá dày hoặc quá thưa). Khám và tham vấn chuyên khoa Tâm thần nếu bị căng thẳng và stress trong công việc, gia đình hoặc xã hội. Tránh thủ dâm quá nhiều, tần suất thích hợp nên là 2 - 3 lần/tháng. Không mặc quần lót bó sát, đặc biệt là khi ngủ. Tăng cường các hoạt động thể chất, tập luyện thể dục thể thao đều đặn. Có các hoạt động giải trí hoặc thói quen lành mạnh, tham gia công tác xã hội. Ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý, tránh để bản thân mệt mỏi hoặc căng thẳng quá mức. Chế độ dinh dưỡng: Uống đủ nước lọc hằng ngày (từ 2 lít trở lên), hạn chế sử dụng rượu, bia và các chất kích thích. Vắt nước cốt lá hẹ và chia ra uống 2 lần/ngày. Phương pháp phòng ngừa di tinh, mộng tinh Không có thông tin." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Tìm hiểu chung hội chứng tiền kinh nguyệt Hội chứng tiền kinh nguyệt là gì? Kinh nguyệt là một phần tự nhiên trong cuộc sống của người phụ nữ. Bạn có thể nhận biết được một số dấu hiệu cho thấy kỳ kinh của mình sắp đến. Đối với hầu hết phụ nữ, những dấu hiệu có thể là căng tức ngực hoặc thèm ăn đồ ngọt. Nhưng đối với một số người, các dấu hiệu này nặng hơn và làm xáo trộn cuộc sống hàng ngày của họ. Các triệu chứng đó cho thấy họ có thể mắc hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS). PMS là một nhóm các thay đổi có thể ảnh hưởng đến bạn ở nhiều mức độ, nhiều cách khác nhau. Chúng có thể là thể chất, cảm xúc hoặc hành vi, thường xảy ra trước kỳ kinh từ 1 đến 2 tuần. Khi kỳ kinh của bạn bắt đầu hoặc ngay sau khi bắt đầu, những triệu chứng này sẽ biến mất." ]
[ "" ]
Triệu chứng hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Triệu chứng hội chứng tiền kinh nguyệt Những dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt Hội chứng tiền kinh nguyệt có thể biểu hiện qua nhiều cách cũng như mức độ khác nhau. Sau đây là một số triệu chứng mà bệnh nhân có thể gặp: Dấu hiệu cơ thể: Đầy hơi, chuột rút, căng tức ngực, thèm ăn, đau đầu, đau cơ, đau khớp, mụn trứng cá, tăng cân, táo bón hoặc tiêu chảy. Dấu hiệu về cảm xúc: Dễ thay đổi cảm xúc, căng thẳng hoặc lo lắng, suy sụp, dễ xúc động, khó ngủ, mất ngủ, cô lập bản thân, mất kiểm soát, xuất hiện các cơn giận dữ. Dấu hiệu hành vi: Mau quên, mất tập trung , cảm giác mệt mỏi. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Nguyên nhân hội chứng tiền kinh nguyệt Nguyên nhân dẫn đến hội chứng tiền kinh nguyệt Nguyên nhân của PMS là không rõ ràng. Các nguyên nhân có thể xảy ra hoặc các yếu tố góp phần bao gồm: Sự thay đổi hormone; Di truyền; Thiếu serotonin; Thiếu magiê và canxi." ]
[ "" ]
Nguy cơ hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Nguy cơ hội chứng tiền kinh nguyệt Những ai có nguy cơ mắc phải hội chứng tiền kinh nguyệt? Bé gái và phụ nữ có kinh đều có thể mắc hội chứng tiền kinh nguyệt. Nhưng nó phổ biến nhất ở những phụ nữ: Đang ở độ tuổi cuối 20 đến đầu 40; Đã có một đứa con; Có thành viên trong gia đình bị trầm cảm; Mắc trầm cảm sau sinh , trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải hội chứng tiền kinh nguyệt Một số thói quen có thể ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng PMS của bạn bao gồm: Hút thuốc lá; Ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo, đường và muối; Thiếu hoạt động thể chất thường xuyên; Thiếu ngủ." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán hội chứng tiền kinh nguyệt Hội chứng tiền kinh nguyệt là một chẩn đoán lâm sàng. Để chẩn đoán, bác sĩ thường dựa trên bản ghi chép triệu chứng hàng ngày của bệnh nhân về thay đổi thể chất, cảm xúc, hành vi trong giai đoạn trước kỳ kinh và khi bắt đầu kỳ kinh. Việc thăm khám lâm sàng cũng như làm các xét nghiệm ít có giá trị nhưng thường được sử dụng khi nghi ngờ nguyên nhân khác. Một số bệnh lý khác có thể chẩn đoán nhầm với Hội chứng tiền kinh nguyệt: Rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt (Premenstrual Dysphoric Disorder, viết tắt là PMDD): Đây là bệnh lý thường bị chẩn đoán nhầm. Triệu chứng xảy ra thường xuyên hơn, chỉ trong nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt; kết thúc ngay khi có kinh nguyệt. Đặc biệt tình trạng này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Các triệu chứng của PMDD khá giống với hội chứng tiền kinh nguyệt như: Trầm cảm, buồn, dễ khóc, có ý nghĩ tự tử, cơn hoảng sợ, lo âu, tức giận, cáu kỉnh, hay thay đổi đột ngột tâm trạng, mất hứng thú với những hoạt động hành ngày, khó tập trung, ăn uống vô độ, cảm thấy mệt mỏi, mất ngủ hoặc ngủ nhiều. Trầm cảm. Rối loạn lo âu . Bệnh lý tuyến giáp. Phương pháp điều trị hội chứng tiền kinh nguyệt hiệu quả Việc thay đổi lối sống có thể giúp làm giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt ở nhiều phụ nữ. Nhưng nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng thì bác sĩ có thể kê một số loại thuốc điều trị triệu chứng như: Thuốc chống trầm cảm: Giúp giảm lo âu, cáu kỉnh, các rối loạn cảm xúc khác. Đặc biệt là nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) như fluoxetine, paroxetine, sertraline và những loại khác. Nhóm thuốc này được sử dụng trong khoảng 1-2 tuần trước khi có bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt mới. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Giúp giảm đau nhức, giảm đau bụng kinh. Thuốc tránh thai: Giúp điều hoà hormone và ngăn không cho rụng trứng. Điều này giúp giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hội chứng tiền kinh nguyệt
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hội chứng tiền kinh nguyệt Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của hội chứng tiền kinh nguyệt Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Bệnh nhân cần lạc quan vì tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, hãy nói chuyện với những người đáng tin cậy, chia sẻ với những thành viên trong gia đình, nuôi thú cưng hay đơn giản là đọc sách, làm bất cứ thứ gì khiến bạn thấy thoải mái. Chế độ dinh dưỡng: Ăn thực phẩm lành mạnh như ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau. Chia nhiều bữa nhỏ. Cố gắng bổ sung đủ canxi từ thực phẩm (sữa, rau lá xanh và cá hồi đóng hộp). Tránh sử dụng nhiều muối, đường, caffeine và rượu. Xem thêm thông tin: 4 thực phẩm hàng đầu giúp giảm các triệu chứng PMS Phương pháp phòng ngừa hội chứng tiền kinh nguyệt hiệu quả Không có phương pháp phòng ngừa nào cho hội chứng tiền kinh nguyệt nhưng có rất nhiều cách để giúp giảm các triệu chứng của PMS. Những cách sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng: Tập thể dục khoảng 30 phút mỗi ngày. Ăn thực phẩm lành mạnh như ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau. Cố gắng bổ sung đủ canxi từ thực phẩm (sữa, rau lá xanh và cá hồi đóng hộp). Hạn chế sử dụng nhiều muối, đường caffeine và rượu. Không hút thuốc lá. Ngủ đủ giấc. Thiền hoặc sử dụng các biện pháp khác giúp giảm căng thẳng. Ghi chú lại tâm trạng và các triệu chứng liên quan đến chu kỳ kinh của mình. Một số phụ nữ có thể cải thiện khi bổ sung vitamin và khoáng chất như axit folic, magiê, vitamin B6, vitamin E, canxi cùng với vitamin D. Tuy nhiên cần lưu ý nếu bạn dùng bất kỳ loại vitamin hoặc chất bổ sung nào, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước để đảm bảo chúng an toàn cho bạn. >>> Tìm hiểu thêm về Thuốc đặt Cyclogest điều trị tiền kinh nguyệt, trầm cảm sau sinh và các bệnh phụ khóa khác" ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung hội chứng tiền mãn kinh
[ "Tìm hiểu chung hội chứng tiền mãn kinh Hội chứng tiền mãn kinh là gì? Tiền mãn kinh là giai đoạn chuyển tiếp trước khi mãn kinh . Trong thời kỳ tiền mãn kinh, mức độ estrogen - một nội tiết tố nữ quan trọng do buồng trứng sản xuất - bắt đầu giảm dần. Hội chứng này thường xảy ra ở phụ nữ ở 40 tuổi. Tiền mãn kinh có thể kéo dài trong nhiều năm. Thời gian trung bình của thời kỳ tiền mãn kinh là 4 năm nhưng đối với một số phụ nữ, giai đoạn này có thể chỉ kéo dài vài tháng hoặc có thể kéo dài đến 10 năm. Trong giai đoạn này, người phụ nữ bắt đầu có các triệu chứng giống như mãn kinh, chẳng hạn như bốc hỏa hoặc kinh nguyệt không đều. Sau đó, khi họ đã trải qua 12 tháng mà không có kinh, thời kỳ mãn kinh bắt đầu." ]
[ "" ]
Triệu chứng hội chứng tiền mãn kinh
[ "Triệu chứng hội chứng tiền mãn kinh Những dấu hiệu và triệu chứng của tiền mãn kinh Hội chứng tiền mãn kinh có nhiều triệu chứng đa dạng, người phụ nữ có thể có những triệu chứng sau: Kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh: Đây là dấu hiệu đầu tiên của tiền mãn kinh. Lúc này người phụ nữ không thể dự đoán trước được chu kỳ kinh mình như trước đây. Cường kinh hoặc thiểu kinh. Nóng bừng. Khô âm đạo và không thoải mái khi quan hệ tình dục. Các vấn đề về giấc ngủ: Thường gặp là mất ngủ. Triệu chứng liên quan đến thay đổi tâm trạng như cáu kỉnh, trầm cảm . Tác động của tiền mãn kinh đối với sức khỏe Những tác động ảnh hưởng với sức khoẻ người phụ nữ thường xảy ra ngay sau thời kỳ tiền mãn kinh: Loãng xương: Vì estrogen đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ xương của người phụ nữ nên sau khi nồng độ nội tiết tố này sụt giảm dẫn đến xương trở nên kém đặc hơn và dễ gãy. Những người trong thời kỳ mãn kinh cũng có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch . Biến chứng có thể gặp khi mắc hội chứng tiền mãn kinh Kinh nguyệt không đều là điều phổ biến và bình thường trong thời kỳ tiền mãn kinh, nhưng các bệnh lý khác cũng có thể gây ra bất thường về lượng máu kinh. Nếu gặp bất kỳ trường hợp nào sau đây, cần gặp bác sĩ để khám sức khỏe cũng như loại trừ các nguyên nhân khác: Cường kinh, ra huyết kèm cục máu đông. Rong kinh. Xuất huyết giữa kỳ kinh. Chảy máu âm đạo sau khi quan hệ tình dục. Các kỳ kinh xảy ra gần nhau hơn. Các nguyên nhân tiềm ẩn của chảy máu bất thường bao gồm mất cân bằng nội tiết tố tiền mãn kinh, nhiễm trùng, chảy máu liên quan đến thai nghén, u xơ, các vấn đề về đông máu, polyp nội mạc tử cung, sẩy thai, dùng thuốc làm loãng máu hoặc ung thư. Chính vì thế, cần gặp bác sĩ để xác định nguyên nhân và có điều trị kịp thời khi có những dấu hiệu trên. Khi nào cần gặp bác sĩ? Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe." ]
[ "" ]
Nguyên nhân hội chứng tiền mãn kinh
[ "Nguyên nhân hội chứng tiền mãn kinh Nguyên nhân dẫn đến tiền mãn kinh Khi người phụ nữ bắt đầu già đi, buồng trứng của họ dần sản xuất ít estrogen hơn để chuẩn bị ngừng phóng thích trứng hoàn toàn. Cuối cùng, cơ thể người phụ nữ đang chuẩn bị chuyển sang thời kỳ mãn kinh lúc này sẽ mất đi khả năng mang thai. Đó là sự tiến triển tự nhiên và bình thường trong chu kỳ sinh sản của phụ nữ." ]
[ "" ]
Nguy cơ hội chứng tiền mãn kinh
[ "Nguy cơ hội chứng tiền mãn kinh Những ai có nguy cơ mắc phải tiền mãn kinh sớm? Thời kỳ mãn kinh là một giai đoạn bình thường trong cuộc đời. Tuy nhiên, nó có thể xảy ra sớm hơn ở một số phụ nữ so với những người khác. Một số yếu tố có thể khiến người phụ nữ bắt đầu tiền mãn kinh ở độ tuổi sớm hơn, bao gồm: Hút thuốc lá: Thời kỳ mãn kinh bắt đầu sớm hơn ở phụ nữ hút thuốc từ 1 đến 2 năm so với phụ nữ không hút thuốc. Tiền căn gia đình: Phụ nữ có tiền sử gia đình bị mãn kinh sớm có thể bị mãn kinh sớm. Điều trị ung thư: Bằng hóa trị hoặc xạ trị vùng chậu có liên quan đến mãn kinh sớm. Cắt bỏ tử cung hoặc buồng trứng. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải tiền mãn kinh sớm Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc tiền mãn kinh, bao gồm: Hút thuốc hoặc sử dụng các sản phẩm thuốc lá; Tiền căn gia đình bị mãn kinh sớm; Tiền sử điều trị ung thư; Cắt bỏ tử cung hoặc buồng trứng." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiền mãn kinh
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị hội chứng tiền mãn kinh Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán thời kỳ tiền mãn kinh Không phải lúc nào bạn cũng cần gặp bác sĩ để được chẩn đoán tiền mãn kinh. Nếu những triệu chứng nêu trên gây cản trở các hoạt động hàng ngày của bạn, hãy đến gặp bác sĩ để khám hoặc loại trừ những nguyên nhân khác. Bác sĩ có thể yêu cầu một số xét nghiệm khác để kiểm tra nồng độ nội tiết tố hoặc hormone tuyến giáp để đánh giá các tình trạng đi kèm khác nếu có. Phương pháp điều trị tiền mãn kinh hiệu quả Không có bất kỳ phương pháp điều trị nào cho thời kỳ tiền mãn kinh. Tiền mãn kinh là một phần tự nhiên của cuộc sống. \"Cách điều trị\" cho tiền mãn kinh xảy ra khi kỳ kinh của bạn ngừng lại và bạn bước vào thời kỳ mãn kinh. Đôi khi bác sĩ có thể đề nghị bằng các thuốc hỗ trợ giúp giảm bớt các triệu chứng khó chịu ở giai đoạn này. Một số điều trị như: Thuốc chống trầm cảm: Những loại thuốc này giúp cải thiện tâm trạng thất thường hoặc trầm cảm. Liệu pháp hormon thay thế: Những loại thuốc này ổn định mức độ hormone của bạn và thường làm giảm các triệu chứng. Gabapentin: Thuốc này là thuốc điều trị động kinh, bên cạnh đó thuốc cũng làm giảm cơn bốc hỏa cho một số phụ nữ. Kem bôi âm đạo: Làm giảm cơn đau liên quan đến quan hệ tình dục và giảm khô âm đạo ." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hội chứng tiền mãn kinh
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa hội chứng tiền mãn kinh Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của triệu chứng tiền mãn kinh Chế độ sinh hoạt: Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị. Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm. Bệnh nhân cần lạc quan. Tâm lý có ảnh hưởng rất lớn đến điều trị, hãy nói chuyện với những người đáng tin cậy, chia sẻ với những thành viên trong gia đình, nuôi thú cưng hay đơn giản là đọc sách, làm bất cứ thứ gì khiến bạn thấy thoải mái. Chế độ dinh dưỡng: Ăn một chế độ ăn uống đầy đủ trái cây, rau quả, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh. Hạn chế rượu và cafein. Phương pháp phòng ngừa triệu chứng tiền mãn kinh hiệu quả Thực hiện các lựa chọn lối sống lành mạnh này có thể giúp giảm bớt một số triệu chứng của tiền mãn kinh và tăng cường sức khỏe tốt khi bạn già đi: Ăn một chế độ ăn uống đầy đủ trái cây, rau quả, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh. Thực hiện các bài tập thể thao như đi bộ, đi bộ đường dài hoặc rèn luyện sức bền. Cải thiện vệ sinh giấc ngủ bằng cách tránh màn hình máy tính, ánh sáng xanh và thực hiện các hoạt động thư giãn trước khi đi ngủ. Hạn chế rượu và cafein. Thực hành thiền hoặc các cách giúp giảm căng thẳng khác. Không hút thuốc lá. Giảm cân nếu có chỉ định. Giảm cân làm giảm các cơn bốc hỏa, đổ mồ hôi ban đêm và cải thiện mức năng lượng của bạn." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung tràn dịch tinh mạc
[ "Tìm hiểu chung tràn dịch tinh mạc Tràn dịch tinh mạc là gì? Tràn dịch tinh mạc hay còn được gọi với tên khác là tràn dịch màng tinh hoàn, là tình trạng tụ dịch bất thường ở một hoặc hai bìu ở trẻ em hoặc nam giới. Điều này khiến bìu bị sưng tấy gây khó chịu và mất thẩm mỹ cho bạn. Tràn dịch tinh mạc được chia thành hai loại: Tràn dịch tinh mạc nguyên phát: Được hình thành trong quá trình phát triển của trẻ, bao gồm: Tràn dịch tinh mạc bẩm sinh, thoát vị bẹn ở trẻ sơ sinh, nang thừng tinh. Tràn dịch tinh mạc thứ phát: Thường xảy ra do bệnh lý tiềm ẩn như nhiễm trùng (giun chỉ, lao mào tinh hoàn, giang mai), chấn thương (chấn thương tinh hoàn, tràn dịch mạc tinh sau thoát vị) hoặc bệnh lý ác tính." ]
[ "" ]
Triệu chứng tràn dịch tinh mạc
[ "Triệu chứng tràn dịch tinh mạc Những dấu hiệu và triệu chứng của tràn dịch tinh mạc Tràn dịch tinh mạc thường không gây đau. Triệu chứng phổ biến nhất là bìu bị sưng, sưng có thể xuất hiện ở một hoặc cả hai bìu. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ nặng của tình trạng sưng, cảm giác đau hoặc khó chịu có thể xảy ra. Ở người lớn nếu dịch tụ trong bìu càng nhiều thì có thể có cảm giác nặng nề ở bìu. Trong một số trường hợp, tình trạng sưng bìu có thể nặng hơn vào buổi sáng so với buổi tối. Sưng bìu là triệu chứng thường gặp và dễ nhận biết nhất của bệnh Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh tràn dịch tinh mạc Mặc dù hiếm gặp nhưng thoát vị bẹn có thể phát triển nếu lỗ âm đạo quá lớn và không được điều trị. Thoát vị bẹn khiến một phần ruột hoặc mỡ trong ruột đẩy qua ống bẹn ở háng. Nó có thể gây đau đớn và trong một số trường hợp, nguy hiểm. Khi nào cần gặp bác sĩ? Hãy đến khám bác sĩ khi con bạn hoặc bạn có tình trạng sưng bìu. Mặc dù hầu hết tràn dịch tinh mạc ở trẻ sơ sinh đều tự khỏi nhưng điều quan trọng là phải loại trừ các bệnh lý tiềm ẩn nào khác cũng có thể gây sưng bìu. Hoặc nếu con bạn hoặc bạn có tình trạng đau dữ dội, đột ngột ở bìu, hãy đi khám ngay. Đây có thể là dấu hiệu báo động bạn hoặc con bạn đang bị xoắn tinh hoàn , một cấp cứu y tế." ]
[ "" ]
Nguyên nhân tràn dịch tinh mạc
[ "Nguyên nhân tràn dịch tinh mạc Nguyên nhân dẫn đến tràn dịch tinh mạc Tràn dịch tinh mạc có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng thường phổ biến hơn ở trẻ sơ sinh. Bệnh có thể xảy ra mà không có bất kỳ nguyên nhân nào, tuy nhiên chấn thương hoặc tình trạng viêm cũng có thể góp phần gây ra bệnh. Tràn dịch màng tinh thường gặp ở trẻ sơ sinh hơn Đối với trẻ sơ sinh Tinh hoàn của trẻ đi từ bụng xuống bìu vào cuối thai kỳ. Bìu là túi da giữ tinh hoàn khi chúng đi xuống. Trong quá trình phát triển của trẻ, mỗi tinh hoàn có một túi tự nhiên xung quanh chứa dịch. Thông thường, túi này sẽ tự đóng lại và cơ thể sẽ hấp thu dịch bên trong trong năm đầu tiên của trẻ. Tuy nhiên, điều này không xảy ra với trẻ sơ sinh bị tràn dịch tinh mạc. Trẻ sinh non có nguy cơ mắc bệnh tràn dịch tinh mạc cao hơn. Tình trạng này thường chỉ là tạm thời và biến mất mà không cần điều trị. Đối với nam giới Tràn dịch tinh mạc cũng có thể xảy ra sau khi trẻ trai trưởng thành, thường ở nam giới trên 40 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng viêm hoặc màng tinh mạc không tái hấp thu dịch. Tràn dịch tinh mạc cũng có thể xảy ra do viêm hoặc chấn thương ở bìu. Tình trạng viêm có thể do nhiễm trùng ( viêm mào tinh hoàn ) hoặc các tình trạng khác." ]
[ "" ]
Nguy cơ tràn dịch tinh mạc
[ "Nguy cơ tràn dịch tinh mạc Những ai có nguy cơ mắc phải tràn dịch tinh mạc? Tràn dịch tinh mạc thường gặp ở trẻ sơ sinh, tuy nhiên bệnh cũng có thể xảy ra ở thanh thiếu niên và người lớn. Khoảng 10% trẻ sơ sinh bị tràn dịch tinh mạc, bệnh thường khỏi mà không cần điều trị trong năm đầu tiên. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải tràn dịch tinh mạc Trẻ sinh non thường có hệ thống miễn dịch và hệ thống bạch huyết chưa hoàn thiện, dễ bị nhiễm trùng và tràn dịch tinh mạc. Chấn thương vùng bìu, như vỡ bao quy đầu hoặc tổn thương tinh hoàn, có thể dẫn đến tràn dịch tinh mạc. Các nhiễm trùng như viêm tinh hoàn , viêm phúc mạc tinh hoàn hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể gây viêm và tràn dịch tinh mạc. Nam giới trên 40 tuổi: Khi tuổi tác tăng, các mạch máu và cấu trúc ở bìu dễ bị hư hỏng, dẫn đến tràn dịch tinh mạc." ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị tràn dịch tinh mạc
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị tràn dịch tinh mạc Phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm tràn dịch tinh mạc Để chẩn đoán tràn dịch tinh mạc, bác sĩ sẽ thực hiện kiểm tra toàn diện cơ thể. Nếu bạn bị tràn dịch tinh mạc, bìu của bạn sẽ sưng lên nhưng bạn sẽ không bị đau. Bác sĩ sẽ không thể cảm nhận rõ tinh hoàn của bạn do túi chứa đầy dịch. Bác sĩ sẽ kiểm tra độ mềm ở bìu và chiếu đèn qua bìu. Điều này cho phép bác sĩ xác định xem có dịch trong bìu hay không. Nếu có dịch, bìu sẽ cho phép ánh sáng truyền qua và bìu sẽ sáng lên khi ánh sáng đi qua. Tuy nhiên, nếu bìu sưng tấy là do khối u (ung thư) thì ánh sáng sẽ không chiếu qua bìu được. Kiểm tra này không giúp chẩn đoán xác định bệnh nhưng có thể giúp bác sĩ loại trừ. Nếu bìu bị sưng tấy đáng kể và kéo dài, bác sĩ có thể sẽ chỉ định siêu âm bìu để giúp xác định nguyên nhân. Xét nghiệm máu hoặc nước tiểu giúp đánh giá tình trạng nhiễm trùng. Điều trị tràn dịch tinh mạc Nội khoa Đối với trẻ sơ sinh, tràn dịch tinh mạc có thể tự biến mất sau khoảng một năm. Nếu không biến mất hoặc phát triển càng ngày càng lớn thì có thể trẻ sẽ cần được phẫu thuật. Đối với người lớn, tràn dịch tinh mạc có thể biến mất, nhưng chỉ khi nguyên nhân gây ra là viêm hoặc nhiễm trùng được điều trị khỏi. Sử dụng thuốc kháng sinh, chống viêm, giảm đau để điều trị cho tình trạng nhiễm trùng. Khi tràn dịch phát triển lớn hơn, bác sĩ sẽ đề nghị bạn điều trị bằng phẫu thuật. Ngoại khoa Phẫu thuật Đối với trẻ sơ sinh: Nếu tràn dịch tinh mạc không tự khỏi sau khi bé tròn 1 tuổi hoặc kích thước càng ngày càng tăng, trẻ có thể cần được phẫu thuật. Bác sĩ sẽ rạch một vết ở háng và hút dịch ra khỏi túi tinh kèm theo loại bỏ ống nối khoang bụng với bìu nhằm tránh tái phát. Đối với trẻ lớn hơn: Phẫu thuật nhằm sửa chữa chỗ sai thông qua một vết mổ ở bìu. Đối với nam trưởng thành: Phẫu thuật được chỉ định khi tình trạng tràn dịch tinh mạc của bạn khiến bìu sưng lớn khiến bạn khó chịu. Bác sĩ sẽ rạch một vết nhỏ ở bìu hoặc thành bụng dưới sau đó dẫn lưu dịch ra ngoài. Sau đó bác sĩ sẽ tiến hành khâu lỗ thông giữa bìu và bụng để ngăn sự tích tụ thêm. Chọc hút Là một phương pháp để điều trị tràn dịch tinh mạc. Một cây kim dài được đưa vào túi tinh hoàn để rút dịch ra. Chọc hút bằng kim thường được thực hiện trên những người có nguy cơ cao bị biến chứng trong quá trình phẫu thuật. Tác dụng phụ thường gặp nhất của chọc hút bằng kim là đau tạm thời ở bìu và nguy cơ nhiễm trùng. Chọc hút bằng kim là một phương pháp điều trị của tràn dịch tinh mạc nếu bạn không thể phẫu thuật Liệu pháp xơ hóa Liệu pháp xơ hóa là phương pháp mà bác sĩ sẽ tiêm một dung dịch để ngăn chặn tràn dịch tinh mạc tái phát sau khi đã rút hết dịch ra khỏi bìu." ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa tràn dịch tinh mạc
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa tràn dịch tinh mạc Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của tràn dịch tinh mạc Chế độ sinh hoạt: Tập luyện thể dục, thể thao nhẹ nhàng, tránh các hoạt động gây chấn thương vùng bìu. Tránh các hoạt động thể lực nặng, nhất là kéo, đẩy vật nặng. Hạn chế quá nhiều ngồi, nằm, tránh gây ứ trệ tuần hoàn vùng bìu. Giữ vùng bìu sạch sẽ, thoáng mát. Không mặc quần áo quá chật, tránh ấm nóng kéo dài vùng bìu. Tránh các hoạt động thể lực quá sức Chế độ dinh dưỡng: Ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất hỗ trợ sức khỏe nam giới. Hạn chế các chất kích thích như rượu, thuốc lá. Phòng ngừa tràn dịch tinh mạc Không thể phòng ngừa cho trẻ khỏi tràn dịch tinh mạc. Đối với người lớn, cách tốt nhất để ngăn ngừa tràn dịch tinh mạc là bảo vệ tinh hoàn và bìu khỏi bị chấn thương. Một số cách bạn có thể tham khảo để bảo vệ tinh hoàn và bìu của minh: Tập luyện thể dục, thể thao nhẹ nhàng, tránh các hoạt động gây chấn thương vùng bìu. Hạn chế các hoạt động thể lực nặng, nhất là kéo, đẩy vật nặng. Giữ vùng bìu sạch sẽ, thoáng mát, tránh mặc quần áo quá chật. Ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất hỗ trợ sức khỏe nam giới. Hạn chế rượu, thuốc lá. Điều trị kịp thời các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Với nam giới trên 40 tuổi, nên thực hiện khám sức khỏe định kỳ. Các câu hỏi thường gặp về tràn dịch tinh mạc Tôi có thể tự điều trị tràn dịch tinh mạch tại nhà? Trong hầu hết các trường hợp, tràn dịch tinh mạch có thể tự khỏi. Trừ khi có tình trạng bệnh lý đi kèm như thoát vị bẹn, bạn cần được điều trị tại cơ sở y tế. Tuy nhiên, nếu người lớn đã hơn 6 tháng hoặc trẻ hơn 12 tháng mà tình trạng này vẫn còn hiện diện thì hãy đến khám bác sĩ. Tràn dịch tinh mạc có gây ung thư không? Mặc dù bệnh có thể gây khó chịu hoặc xấu hổ nhưng phần lớn trường hợp tràn dịch tinh mạc đều vô hại. Tuy nhiên, bất cứ khi nào bạn cảm thấy sưng tấy hoặc khó chịu bất thường bạn nên đi kiểm tra để đề phòng. Tràn dịch tinh mạc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không? Tràn dịch tinh mạc là bệnh lành tính và thường không gây vô sinh. Nếu nghi ngờ mình bị vô sinh hãy tìm đến bác sĩ chuyên khoa để được tìm nguyên nhân chính xác. Nếu tôi mắc bệnh tràn dịch tinh mạc thì có nguy hiểm hay không? Tiên lượng của tràn dịch tinh mạc rất tốt. Hầu hết các trường hợp đều tự khỏi và những trường hợp cần phẫu thuật có tỷ lệ thành công cao." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung vô kinh
[ "Tìm hiểu chung vô kinh Vô kinh là gì? Một chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ sẽ được tính từ ngày ra máu đầu tiên của kỳ kinh này đến ngày ra máu đầu tiên của kỳ kinh tiếp theo. Hầu hết phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài từ 21 đến 35 ngày. Một kỳ hành kinh điển hình kéo dài từ 2 đến 7 ngày, lượng máu thường sẽ ra nhiều trong 3 ngày đầu. Vô kinh là tình trạng không có kinh nguyệt, được chia làm hai loại: Vô kinh nguyên phát là tình trạng một bé gái không có kinh nguyệt lần đầu ở tuổi 15. Vô kinh thứ phát được định nghĩa là khi một phụ nữ đã có kinh nguyệt, nhưng không có kinh trong vòng 3 tháng trở lên. Trong đó, một số nguyên nhân dẫn đến vô kinh là bình thường, bao gồm mang thai, cho con bú và mãn kinh . Nguyên nhân phổ biến nhất gây vô kinh là mang thai và đây là điều đầu tiên cần được loại trừ trước khi đưa ra các chẩn đoán khác. Bên cạnh đó, một số loại thuốc hay một số bệnh lý tiềm ẩn khác có thể dẫn vô kinh." ]
[ "" ]
Triệu chứng vô kinh
[ "Triệu chứng vô kinh Những dấu hiệu và triệu chứng của vô kinh Bên cạnh việc không có kinh nguyệt, các triệu chứng khác kèm theo có thể gặp sẽ tùy thuộc vào nguyên nhân dẫn đến vô kinh, bao gồm: Tiết dịch núm vú giống sữa; Rụng tóc ; Đau đầu; Thay đổi tầm nhìn; Lông mặt nhiều; Đau vùng xương chậu; Mụn . Biến chứng có thể gặp khi mắc vô kinh Có các bằng chứng rõ ràng cho thấy những người bệnh có kinh nguyệt không đều sẽ có nguy cơ cao bị gãy xương. Và vô kinh nếu không được điều trị có thể dẫn đến mật độ xương thấp hay loãng xương. Vô kinh cũng có thể phát triển các bệnh tim mạch (do thiếu estrogen), gặp khó khăn trong việc mang thai, vô sinh hoặc đau vùng chậu (nếu nguyên nhân là do các vấn đề cấu trúc). Loãng xương là một trong những biến chứng của vô kinh Khi nào cần gặp bác sĩ? Bạn hãy nói chuyện với bác sĩ sản phụ khoa về các triệu chứng của bạn. Vô kinh có thể là một vấn đề y tế tiềm ẩn. Nếu không được điều trị, vô kinh có thể dẫn đến các biến chứng khác. Do đó, hãy đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị nếu bạn bị dừng kinh nguyệt trong 3 tháng mà không rõ nguyên nhân. Hoặc nếu trẻ gái không xuất hiện chu kỳ kinh nguyệt ở tuổi 15, hãy đưa trẻ đến gặp bác sĩ để được đánh giá vô kinh." ]
[ "" ]
Nguyên nhân vô kinh
[ "Nguyên nhân vô kinh Nguyên nhân dẫn đến vô kinh Các nguyên nhân có thể dẫn đến vô kinh nguyên phát bao gồm: Các tình trạng bệnh lý di truyền chẳng hạn như hội chứng Turner hay tình trạng không nhạy cảm với androgen. Các vấn đề ở não tại vùng dưới đồi hoặc tuyến yên. Các vấn đề do sự phát triển của tử cung, âm đạo hoặc màng trinh. Dậy thì muộn. Khi kinh nguyệt dừng ở những phụ nữ đang có kinh và không mang thai, các nguyên nhân có thể bao gồm: Trọng lượng cơ thể thấp (khoảng 10% so với cân nặng bình thường); Giảm cân nhanh chóng; Rối loạn ăn uống (ví dụ như chán ăn tâm thần); Các vấn đề về não ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên như u tuyến yên; Hội chứng đa nang buồng trứng (PCOS); Vấn đề về tuyến giáp; Suy buồng trứng nguyên phát (suy buồng trứng sớm); Stress; Các bệnh mạn tính khác như suy thận, bệnh viêm ruột (IBD). Một số loại thuốc như thuốc tránh thai nội tiết tố có thể làm ngừng chu kỳ kinh nếu bạn sử dụng chúng. Mang thai là một nguyên nhân bình thường dẫn đến vô kinh" ]
[ "" ]
Nguy cơ vô kinh
[ "Nguy cơ vô kinh Những ai có nguy cơ mắc phải vô kinh? Bất cứ phụ nữ nào cũng có thể gặp tình trạng vô kinh. Vô kinh khá phổ biến với tỷ lệ khoảng 1 trong 25 phụ nữ sẽ bị vô kinh vào một thời điểm nào đó trong đời (không bao gồm phụ nữ mang thai, cho con bú hoặc trải qua thời kỳ mãn kinh). Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải vô kinh Các yếu tố nguy cơ gây vô kinh bao gồm: Tập thể dục quá mức; Béo phì ; Rối loạn ăn uống; Tiền sử gia đình vô kinh hoặc mãn kinh sớm; Các thay đổi về mặt di truyền. Tập thể dục quá mức là một trong những yếu tố nguy cơ dẫn đến vô kinh" ]
[ "" ]
Phương pháp chẩn đoán & điều trị vô kinh
[ "Phương pháp chẩn đoán & điều trị vô kinh Phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm vô kinh Để chẩn đoán tình trạng vô kinh, bác sĩ sẽ tiến hành hỏi bệnh trước khi khám cho bạn, việc khám có thể bao gồm khám vùng chậu và khám vú. Các câu hỏi bác sĩ có thể hỏi bạn để phục vụ cho chẩn đoán bao gồm: Thời gian về kỳ kinh cuối cùng của bạn. Chu kỳ kinh nguyệt trước đây của bạn. Các bệnh lý gần đây mà bạn mắc phải (nếu có). Tiền sử gia đình của bạn có người bị vô kinh không. Các loại thuốc mà bạn đang sử dụng bao gồm cả thực phẩm chức năng và dược liệu. Chế độ ăn uống và thói quen tập thể dục gần đây của bạn. Tiền căn bệnh lý của bản thân bạn, bao gồm bệnh tim hoặc bệnh thận. Các xét nghiệm nhất định mà bác sĩ có thể yêu cầu để đưa ra chẩn đoán xác định bao gồm: Xét nghiệm máu kiểm tra beta hCG để loại trừ khả năng mang thai, bên cạnh đó xét nghiệm máu kiểm tra các hormone cũng cần cho việc chẩn đoán. Xét nghiệm hình ảnh học gồm siêu âm vùng chậu, chụp cắt lớp vi tính tuyến thượng thận có thể được thực hiện để chẩn đoán. Điều trị vô kinh Nội khoa Điều trị chủ yếu dựa vào nguyên nhân dẫn đến vô kinh. Nếu trẻ gái trải qua tuổi dậy thì muộn hơn bình thường một chút thì không cần điều trị. Nếu vô kinh nguyên phát là do buồng trứng không sản xuất đủ estrogen, liệu pháp hormone có thể được sử dụng để tạo chu kỳ kinh nguyệt. Trong trường hợp vô kinh thứ phát, điều trị cũng sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân, bao gồm: Suy buồng trứng nguyên phát: Liệu pháp hormone thay thế estrogen và progesterone. Hội chứng đa nang buồng trứng: Điều trị có thể bao gồm giảm cân và liệu pháp hormone. Nguyên nhân khác: Bác sĩ phụ sản điều trị cho bạn có thể đề nghị bạn đến các chuyên khoa khác để điều trị một số tình trạng rối loạn ăn uống, các vấn đề về tuyến giáp hoặc các tình trạng khác. Ngoại khoa Một số trường hợp vô kinh có thể cần đến phẫu thuật. Ví dụ như một số bé gái sinh ra đã có những khác biệt về thể chất khiến chúng không thể ra kinh (có chu kỳ kinh nguyệt nhưng bị tắc trở không thể chảy ra) bao gồm màng trinh không thủng, vách ngăn âm đạo hoặc trẻ sinh ra không có tử cung. Trong các trường hợp đó, phẫu thuật có thể là cần thiết. Liệu pháp hormone thay thế để tái lập chu kỳ kinh có thể được sử dụng để điều trị vô kinh" ]
[ "" ]
Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa vô kinh
[ "Chế độ sinh hoạt & phòng ngừa vô kinh Những thói quen sinh hoạt giúp hạn chế diễn tiến của vô kinh Chế độ sinh hoạt: Hầu hết người bệnh vô kinh đều được hưởng lợi từ chế độ tập luyện thể dục lành mạnh. Bên cạnh đó, việc kiểm soát và giảm tình trạng căng thẳng cũng có thể giúp ích cho bạn. Chế độ dinh dưỡng: Tương tự như tập luyện thể dục, một chế độ ăn uống lành mạnh cũng mang lại lợi ích cho hầu hết người bệnh vô kinh. Điều quan trọng là phải tiêu thụ đủ canxi và vitamin D để giúp ngăn ngừa loãng xương. Mục tiêu bổ sung là 600 đơn vị vitamin D và từ 1000 đến 1300 mg canxi mỗi ngày (lượng canxi khuyến nghị hàng ngày sẽ tùy thuộc vào độ tuổi của bạn). Nguồn thực phẩm bổ sung canxi tốt bao gồm các loại rau xanh lá đậm, thực phẩm từ sữa, cá hồi, cá mòi đóng hộp. Nguồn vitamin D tốt bao gồm sữa bổ sung vitamin D, cá béo như cá hồi. Phòng ngừa vô kinh Không phải mọi nguyên nhân dẫn đến vô kinh đều có thể ngăn ngừa được. Duy trì sức khỏe tổng thể tốt có thể hạn chế được một số nguyên nhân gây vô kinh thứ phát, bao gồm: Thực hiện chế độ ăn kiêng và tập thể dục lành mạnh cho bạn, hạn chế tăng hoặc giảm cân nhanh chóng. Chú ý đến chu kỳ kinh nguyệt của mình để bạn biết mình có bị trễ kinh hay không. Khám phụ khoa định kỳ, bao gồm khám và làm xét nghiệm. Duy trì giấc ngủ đầy đủ và đều đặn. Các câu hỏi thường gặp về vô kinh Tôi nên làm gì nếu tôi nghĩ mình bị vô kinh? Nói chuyện với bác sĩ phụ khoa về các triệu chứng của bạn. Vô kinh có thể là dấu hiệu của một vấn đề y tế tiềm ẩn. Nếu không được điều trị, nó cũng có thể dẫn đến các vấn đề khác, chẳng hạn như mật độ xương thấp và loãng xương. Bác sĩ sản khoa của bạn có thể giúp tìm ra nguyên nhân gây vô kinh và thảo luận về các lựa chọn điều trị cho bạn. Ai nên cần được đánh giá về tình trạng vô kinh? Các bé gái nên được đánh giá tình trạng vô kinh nguyên phát nếu không có kinh nguyệt ở tuổi 15. Các bé gái cũng cần được đánh giá nếu không có dấu hiệu phát triển vú ở tuổi 13. Bất kể ở độ tuổi nào, bạn nên được đánh giá tình trạng vô kinh nếu chu kỳ kinh nguyệt của bạn dừng lại 3 tháng mà không giải thích được. Vô kinh phải điều trị trong bao lâu? Thông thường, chu kỳ kinh nguyệt của bạn sẽ quay trở lại nếu bạn được điều trị các nguyên nhân cơ bản. Tuy nhiên, khoảng thời gian điều trị có thể khá dài. Các phương pháp điều trị có thể không mang lại hiệu quả ngay lập tức, chu kỳ kinh nguyệt có thể cần vài tháng hoặc nhiều năm để ổn định. Đây có thể là khoảng thời gian khủng hoảng cho hầu hết phụ nữ vô kinh, do đó cần sự phối hợp và tuân thủ của bác sĩ và người bệnh để đạt được hiệu quả tốt nhất. Tôi có cần phẫu thuật để điều trị vô kinh không? Trong một số trường hợp có thể cần đến điều trị bằng phẫu thuật như các bất thường cấu trúc gồm màng trinh không thủng, vách ngăn âm đạo. Các trường hợp vô kinh do khối u tuyến yên cũng cần phải phẫu thuật. Làm sao để tôi có thể theo dõi chu kỳ kinh nguyệt của mình? Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ghi nhận lại nhật ký về chu kỳ kinh nguyệt của mình, bao gồm: Thời gian một chu kỳ kinh; Kỳ kinh cuối cùng; Các loại thuốc bạn đang sử dụng; Thói quen tập thể dục; Những vấn đề ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn, ví dụ như áp lực, căng thẳng trong cuộc sống hay công việc." ]
[ "" ]
Tìm hiểu chung rối loạn xuất tinh
[ "Tìm hiểu chung rối loạn xuất tinh Rối loạn xuất tinh là gì? Rối loạn xuất tinh là tình trạng xảy ra khi một người đàn ông gặp vấn đề trong việc xuất tinh đúng cách. Bạn có thể xuất tinh quá sớm, xuất tinh quá muộn, xuất tinh ngược trở lại bàng quang hoặc hoàn toàn không xuất tinh. Điều này có thể dẫn đến giảm sự thỏa mãn tình dục ở người đàn ông và bạn tình, sinh sản không hiệu quả và tổn thương tinh thần. Rối loạn xuất tinh là dạng rối loạn chức năng tình dục nam phổ biến nhất và là nguyên nhân phổ biến gây vô sinh nam. Rối loạn xuất tinh được chia thành 4 loại: Xuất tinh sớm: Là khi người đàn ông xuất tinh trong vòng một phút kể từ lúc giao hợp hoặc xuất tinh sớm hơn so với bạn và bạn tình mong đợi khi đạt cao trào tình dục. Tình trạng này xảy ra ở khoảng 30% nam giới và là loại rối loạn chức năng xuất tinh phổ biến nhất. Xuất tinh muộn: Là tình trạng xuất tinh bị muộn một khoảng thời gian sau khi kích thích tình dục. Điều này thỉnh thoảng xảy ra với nhiều người đàn ông như một hiện tượng sinh lý bình thường. Tuy nhiên tình trạng này có thể trở thành vấn đề nếu nó xảy ra trong một thời gian dài hoặc khiến bạn hoặc bạn tình cảm thấy thất vọng. Xuất tinh ngược dòng: Còn gọi là xuất tinh khô, là khi một phần hoặc toàn bộ tinh dịch chảy ngược vào bàng quang khi người đàn ông đạt cao trào tình dục thay vì ra khỏi cơ thể qua dương vật. Xuất tinh ngược có thể gây vô sinh nhưng không gây ra bất kỳ vấn đề nào khác. Không xuất tinh: Là tình trạng người đàn ông không xuất tinh khi đạt cao trào tình dục. Đây có thể là không xuất tinh hoàn toàn (luôn xảy ra trong quá trình quan hệ tình dục), hoặc tình trạng không xuất tinh (chỉ xảy ra trong một số điều kiện nhất định)." ]
[ "" ]
Triệu chứng rối loạn xuất tinh
[ "Triệu chứng rối loạn xuất tinh Những dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn xuất tinh Dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn xuất tinh phụ thuộc vào dạng rối loạn xuất tinh mắc phải. Xuất tinh sớm: Xuất tinh quá nhanh, thời gian dưới 2 phút, mà không đạt được cảm giác khoái cảm tình dục. Khả năng kiểm soát thời điểm xuất tinh kém. Phải đối mặt với một áp lực tâm lý nặng nề. Xuất tinh muộn: Phải mất 30 phút hoặc hơn để đạt cực khoái. Cảm thấy mệt mỏi về thể chất. Cảm thấy thất vọng hoặc khó chịu về thời gian xuất tinh. Xuất tinh ngược dòng: Sản xuất ít hoặc không có tinh dịch khi đạt cực khoái. Nước tiểu đục sau khi đạt cực khoái. Gặp vấn đề về sinh sản. Không xuất tinh: Không xuất tinh (tinh dịch) khi đạt cực khoái. Rối loạn xuất tinh làm mối quan hệ giữa nam giới và bạn tình xấu đi Khi nào cần gặp bác sĩ? Khi bạn có bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng liên quan đến quá trình xuất tinh hãy đi khám bác sĩ chuyên khoa Nam học để được chẩn đoán và điều trị." ]
[ "" ]
Nguyên nhân rối loạn xuất tinh
[ "Nguyên nhân rối loạn xuất tinh Nguyên nhân dẫn đến rối loạn xuất tinh Xuất tinh sớm Nhiều yếu tố tâm lý và thể chất khác nhau có thể khiến nam giới đột nhiên bị xuất tinh sớm. Các nguyên nhân vật lý phổ biến bao gồm: Bất thường nồng độ hormone như prolactin, LH và TSH; Suy sinh dục; Nhiễm trùng và/hoặc viêm tuyến tiền liệt hay niệu đạo; Rối loạn cương dương ; Tăng phản xạ xuất tinh; Khuynh hướng di truyền; Bệnh cường giáp ; Bệnh lý thần kinh (như bệnh đa xơ cứng); Chứng nghiện rượu; Bệnh đái tháo đường ; Sử dụng ma túy giải trí; Thiếu ngủ (dẫn đến mức serotonin thấp); Bất thường chất dẫn truyền thần kinh serotonin (nồng độ serotonin thấp sẽ giảm thời gian xuất tinh). Nguyên nhân tâm lý bao gồm: Trầm cảm; Lo lắng; Căng thẳng; Cảm giác tội lỗi; Tự kiêu; Suy nghĩ lệch lạc; Kỳ vọng không thực tế về hiệu suất tình dục; Thiếu tự tin/hình ảnh cơ thể kém; Lịch sử lạm dụng tình dục hoặc trải nghiệm tồi tệ trước đó; Vấn đề về các mối quan hệ; Cảm giác ghê tởm bản thân; Nỗi sợ hãi phi thực tế về tác hại từ việc xâm nhập vào âm đạo; Sự thù địch đối với phụ nữ; Các vấn đề sức khỏe tâm thần tiềm ẩn khác. Xuất tinh muộn Nguyên nhân vật lý: Tuổi; Bệnh đái tháo đường; Dị tật bẩm sinh; Nhiễm trùng; Tổn thương dây thần kinh vùng chậu; Vấn đề về nội tiết tố; Rối loạn thần kinh; Phẫu thuật tuyến tiền liệt, bàng quang. Nguyên nhân tâm lý: Trầm cảm ; Lo lắng về hiệu suất tình dục; Lòng tự trọng thấp về hình ảnh cơ thể; Vấn đề cá nhân trong mối quan hệ tình dục. Nhiều loại thuốc được biết là gây xuất tinh chậm, bao gồm: Thuốc chống trầm cảm, đặc biệt là thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI); Thuốc điều trị huyết áp cao, chẳng hạn như thuốc chẹn beta; Thuốc chống loạn thần, được sử dụng để điều trị các đợt rối loạn tâm thần. Xuất tinh ngược dòng Cơ ở cổ bàng quang thường ngăn không cho tinh dịch chảy ngược vào bàng quang qua ống dẫn tinh từ tuyến tiền liệt đến niệu đạo. Tổn thương các cơ hoặc dây thần kinh xung quanh có thể khiến cổ bàng quang không đóng lại, khiến tinh dịch di chuyển vào bàng quang thay vì đi lên niệu đạo. Các nguyên nhân gây xuất tinh ngược dòng gồm: Phẫu thuật tuyến tiền liệt, bàng quang; Đái tháo đường; Bệnh đa xơ cứng; Thuốc chẹn alpha (thường sử dụng điều trị tăng huyết áp). Không xuất tinh Các nguyên nhân phổ biến là: Căng thẳng và/hoặc các vấn đề tâm lý liên quan đến một đối tác hoặc tình huống cụ thể gây ra. Phản ứng với một số loại thuốc có thể gây ra hiện tượng dị ứng. Các thủ thuật phẫu thuật ảnh hưởng đến dây thần kinh liên quan đến xuất tinh. Căng thẳng, trầm cảm và các vấn đề tâm lý là nguyên nhân thường gặp của rối loạn xuất tinh" ]
[ "" ]
Nguy cơ rối loạn xuất tinh
[ "Nguy cơ rối loạn xuất tinh Những ai có nguy cơ mắc phải rối loạn xuất tinh? Xuất tinh sớm thường xảy ra ở nam giới trong độ tuổi hoạt động tình dục mạnh nhất, trong khi xuất tinh muộn có thể xảy ra ở mọi độ tuổi hoạt động tình dục. Xuất tinh sớm thường gặp ở nam giới có rối loạn cương dương, mắc các bệnh mãn tính, hoặc thường xuyên đối mặt với căng thẳng tinh thần. Xuất tinh muộn thường gặp ở nam giới có dị tật hệ thống sinh sản, bị nhiễm trùng đường tiết niệu, từng tiến hành phẫu thuật tuyến tiền liệt, thiểu năng sinh dục, gặp vấn đề tâm lý hoặc sử dụng một số loại thuốc có tác dụng trì hoãn xuất tinh. Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải rối loạn xuất tinh Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải rối loạn xuất tinh là: Mắc bệnh đái tháo đường, chủ yếu là đái tháo đường tuýp 1, bệnh đa xơ cứng, đột quỵ hoặc chấn thương tủy sống. Lớn tuổi. Đã phẫu thuật bàng quang hoặc tuyến tiền liệt. Dùng một số loại thuốc, bao gồm một số loại thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn tâm thần, huyết áp cao và đau đớn. Các vấn đề về sức khỏe tâm thần hoặc mối quan hệ." ]
[ "" ]